TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
118
NGHIÊN CU S THAY ĐỔI NNG ĐỘ PROPROTEIN CONVERTASE
SUBTILISIN/KEXIN TYPE TRÊN BNH NHÂN XƠ GAN
Đặng Ngc Hà1, Dương Quang Huy1, Đinh Trng Hà2
*
Tóm tt
Mc tiêu: Kho sát mi liên quan gia nng độ proprotein convertase
subtilisin/kexin type 9 (PCSK9) huyết tương vi mt s đặc đim cn lâm sàng
bnh nhân (BN) xơ gan gan và bước đầu tìm hiu giá tr ca nng độ PCSK9 huyết
tương trong bnh xơ gan. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang
trên 40 BN xơ gan điu tr ti Khoa Ni Tiêu hóa, Bnh vin Quân y 103 và 40
người kho mnh (nhóm chng) được xét nghim nng độ PCSK9 huyết tương.
Kết qu: BN xơ gan, nng độ PCSK9 có mi tương quan nghch vi bilirubin
toàn phn (TP) (r = -0,314, p < 0,05) và tương quan thun vi t l prothrombin
(r = 0,458, p < 0,01). Trung v nng độ PCSK9 huyết tương nhóm BN xơ gan
(100,0 ng/mL) thp hơn nhóm chng (144,8 ng/mL), p = 0,001. Nng độ PCSK9
huyết tương có giá tr chn đoán xơ gan (nhóm chng) mc trung bình vi AUC
là 0,72 (0,61 - 0,83). Ti đim ct 103,45 ng/mL, độ nhy (Se) là 55,0%, độ đặc
hiu (Sp) là 85,0%, giá tr tiên đoán dương tính (PPV) là 78,6%, giá tr tiên đn
âm tính (NPV) là 65,4%, p = 0,001. Kết lun: Nng độ PCSK9 tương quan nghch
mc độ va vi bilirubin TP, tương quan thun mc độ va vi t l prothrombin
và có giá tr chn đoán trong bnh xơ gan.
T khóa: Proprotein convertase subtilisin/kexin type 9; Xơ gan; Prothrombin;
Bilirubin toàn phn.
STUDY ON THE CHANGES IN PROPROTEIN CONVERTASE
SUBTILISIN/KEXIN TYPE 9 PLASMA LEVEL
IN PATIENTS WITH LIVER CIRRHOSIS
Abstract
Objectives: To investigate the relationship between plasma proprotein convertase
subtilisin/kexin type 9 (PCSK9) level and some paraclinical characteristics in patients
1Khoa Ni Tiêu hóa, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
2B môn Sinh lý hc, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Đinh Trng Hà (hadtqx@yahoo.com)
Ngày nhn bài: 16/9/2024
Ngày được chp nhn đăng: 10/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i9.1021
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
119
with liver cirrhosis and to initially study the value of plasma PCSK9 level in liver
cirrhosis. Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 40 liver
cirrhosis patients at the Gastroenterology Department, Military Hospital 103 and
40 control tested for plasma PCSK9 level. Results: In patients with liver cirrhosis,
PCSK9 level was moderately negatively correlated with total bilirubin (r = -0.314,
p < 0.05) and moderately positively correlated with prothrombin time ratio
(r = 0.458, p < 0.01). The median plasma PCSK9 level in the cirrhotic group
(100.0 ng/mL) was lower than that in the control group (144.8 ng/mL), p = 0.001.
Plasma PCSK9 level had a moderate diagnostic value for liver cirrhosis (control
group) with an AUC of 0.72 (0.61 - 0.83). At the cut-off point of 103.45 ng/mL,
the sensitivity (Se) was 55.0%, the specificity (Sp) was 85.0%, the positive
predictive value (PPV) was 78.6%, the negative predictive value (NPV) was
65.4%, p = 0.001. Conclusion: Plasma PCSK9 level had a relationship with total
bilirubin and prothrombin time ratio in liver cirrhosis patients. PCSK9 was
considered useful for diagnosing liver cirrhosis.
Keywords: Proprotein convertase subtilisin/kexin type 9; Liver cirrhosis;
Prothrombin; Total bilirubin.
ĐẶT VN ĐỀ
Xơ gan là giai đon cui trong tiến
trình ca bnh lý gan mn tính, đặc
trưng bi tình trng xơ hóa lan ta và s
thay đổi cu trúc mô gan bình thường
thành các cu trúc nt tái to bt thường
làm suy chc năng gan và tăng áp lc
tĩnh mch ca [1]. Năm 2018, xơ gan là
1 trong 10 nguyên nhân hàng đầu gây t
vong trên toàn thế gii [2]. Ti Vit
Nam, t l t vong do xơ gan nam gii
chiếm t l 44,5/100.000 dân/năm và
8,6/100.000 dân/năm n gii trong
năm 2016 [3].
Proprotein convertase subtilisin/kexin
type 9 là thành viên th 9 ca h
proprotein chuyn dng, ch yếu được
tng hp và tiết ra bi gan, ngoài ra, còn
được bài tiết ra ty, thn, rut và h
thng thn kinh trung ương [3]. Tuy
nhiên, nó được gii phóng vào máu ch
yếu bi gan [4]. Vai trò ca PCSK9
trong bnh sinh xơ gan được lý gii
thông qua cơ chếy tn thương gan
ca ni độc t Lipopolysaccharide
(LPS) rut. LPS có th được gii
độc bng vic hp th vào tế bào qua
LDL-R, kết hp vi các lipoprotein mt
độ thp hoc rt thp (LDL và VLDL),
sau đó, b thoái biến lysosome.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
120
Khi PCSK9 tăng biu hin dn ti gim
LDL-R, c chế quá trình kh độc LPS
làm tăng tn thương, xơ hóa gan [5].
Bên cnh đó, BN mc bnh gan giai
đon cui, nng độ PCSK9 trong huyết
tương được quan sát thy gim rõ rt so
vi người khe mnh [6].
Ti Vit Nam, chưa có nghiên cu
nào v nng độ PCSK9 huyết tương
trong bnh lý xơ gan. Vì vy, chúng tôi
thc hin nghiên cu nhm: Kho sát
mi liên quan gia nng độ PCSK9
huyết tương vi mt s đặc đim cn
lâm sàng BN xơ gan và bước đầu tìm
hiu giá tr ca nng độ PCSK9 huyết
tương trong bnh xơ gan.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
Nghiên cu trên 40 BN xơ gan điu
tr ni trú ti Khoa Ni Tiêu hóa, Bnh
vin Quân y 103 và 40 người kho
mnh t tháng 4/2023 - 4/2024.
* Tiêu chun la chn: BN đưc
chn đoán xác định xơ gan khi lâm sàng
và cn lâm sàng có đủ 3 hi chng là:
Hi chng suy chc năng gan, hi
chng tăng áp lc tĩnh mc ca, hi
chng thay đổi hình thái gan. Nếu
không đủ 3 hi chng trên s xác chn
xơ gan bng Fibroscan (mc độ xơ hóa
gan F4).
* Tiêu chun loi tr: Ung thư biu
mô tế bào gan, ung thư gan di căn t các
cơ quan khác; nhim độc gan do thuc,
hóa cht; không có bnh lý tim mch,
huyết khi động - tĩnh mch, đái tháo
đường, viêm nhim cp và mn tính,
bnh lý ung thư cơ quan khác; không s
dng các thuc c chế min dch, chng
viêm, thuc h lipid máu trước khi ly
máu xét nghim; BN không đồng ý
tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun la chn nhóm chng:
Không có tin s bnh gan (viêm gan,
xơ gan) cũng như các bnh lý tim mch,
huyết khi động - tĩnh mch, ri lon
chuyn hóa lipid máu, đái tháo đường,
ung thư các cơ quan, viêm nhim cp
tính; khám lâm sàng không phát hin
các triu chng bnh gan, bnh tim,
huyết khi động - tĩnh mch, đái tháo
đường, ri lon chuyn hóa, ung thư các
cơ quan, không mc các bnh viêm
nhim cp hoc mn tính; xét nghim
enzym gan (AST, ALT), các ch s lipid
máu, chc năng thn, glucose máu
trong gii hn bình thường, siêu âm
bng không phát hin bnh lý bt
thường.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang có so sánh vi nhóm
chng.
* Phương pháp chn c mu: C
mu thun tin.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
121
* Công c nghiên cu và k thut thu
thp thông tin:
BN được chn vào nghiên cu s
được khám lâm sàng và ch định các xét
nghim cn thiết để chn đoán xác định
xơ gan.
Định lượng PCSK9 huyết tương:
BN nhn ăn sáng, ly 2mL máu tĩnh
mch cho vào ng nghim EDTA K2
đem li tâm 6.000 vòng/phút trong 5 phút
ri tách ly huyết tương. Các ng
nghim có s riêng, bo qun trong
t lnh -800C (ti Khoa Y hc Quân
binh chng, Hc vin Quân y). Các mu
s được ly ra khi t lnh và rã đông
trong vòng 2 gi trước khi tiến hành
định lượng PCSK9. Xét nghim PCSK9
huyết tương da trên k thut định
lượng hp th min dch gn enzyme
kiu sandwich trên y ELISA Thermo
scientific, s dng b KIT Duoset
ELISA PCSK9 ca hãng R&D sn xut
ti M.
* X lý s liu: S dng phn mm
thng kê y hc SPSS 20.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đảm bo tuân theo các
nguyên tc v y đức. Đối tượng nghiên
cu được gii thích v mc đích, quy
trình và đồng ý tham gia nghiên cu.
Mi thông tin ca BN được bo mt và
ch nhm phc v nghiên cu. S liu
trong nghiên cu được Bnh vin Quân
y 103 cho phép s dng và công b.
Nhóm tác gi cam kết không có xung
đột li ích trong nghiên cu này.
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đặc đim tui và gii tính ca các đối tượng nghiên cu.
Đối tượng
nghiên cu
S
lư
ng
(n
)
Nam
(n)
N
(n)
T
l
nam/n
Tui trung bình
(܆ ± SD)
Xơ gan
40
33
7
4,7/1
57,8 ± 11,3 (32
-
85)
Ngư
i khe m
nh
40
20
20
1,0
/1
54,9 ± 9,8 (37 -
74)
T
ng s 80
53
27
2,0
/1
56,
4 ± 10,6 (32 -
85)
Tui trung bình ca nhóm BN xơ gan là 57,8 ± 11,3; s BN nam nhiu hơn BN
n vi t l nam/n là 4,7/1.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
122
Bng 2. Mi tương quan gia nng độ PCSK9 huyết tương
vi mt s ch s xét nghim máu và chc năng gan BN xơ gan (n = 40).
Các biến tương quan
p
Tui
0,469
Albumin (g/L)
0,151
Bilirubin TP (μmol/L)
0,049
T l Prothrombin (%)
0,003
AST (U/L)
0,074
ALT (U/L)
0,815
Đim Child - Pugh
0,102
Tiu cu
0,909
(Kim định Correlate Bivariate h s tương quan Spearman)
BN xơ gan có nng độ PCSK9 có mi tương quan nghch mc độ va vi
bilirubin TP, h s tương quan r = -0,314, p < 0,05 và tương quan thun mc độ
va vi t l prothrombin, h s tương quan r = 0,458, p < 0,01.
Bng 3. So sánh giá tr nng độ PCSK9 huyết tương gia hai nhóm nghiên cu.
Nng độ PCSK9
(ng/mL)
Xơ gan
(n = 40)
Khe mnh
(n = 40) p
Trung v
(Q1-Q3)
100,0
(68,1 -
150,9)
144,8
(111,9 -
176,9)
0,001
(Kim định Mann-Whitney U)
Trung v nng độ PCSK9 huyết tương nhóm xơ gan (100,0 ng/mL) thp hơn
nhóm chng khe mnh (144,8 ng/mL), p = 0,001.