TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 477 - THÁNG 4 - S 2 - 2019
61
để phòng tránh khói thuốc thụ động. Như vậy
biện pháp can thiệp hiểu quả, làm tăng nhận
thức về tác hại của hút thuốc với sức khỏe
không bằng tăng cường c biện pháp
thông tin giáo dục truyền thông trên các phương
tiện đại chúng.
V. KẾT LUẬN
- T l HTLTĐ ph n mang thai ti bnh
vin tỉnh Hua Phăn, Lào Lào là cao: 89%
- Mức độ tiếp xúc vi khói thuc th động
là thường xuyên.
- Phơi nhiễm khói thuc ch yếu t người
thân trong gia đình người quen; ch yếu
ti nhà.
KHUYẾN NGHỊ
1. Cán b y tế Lào cn truyn thông giáo dc
tryn thông giúp nâng cao nhn thc của người
dân v tác hi của HTLTĐ, đặc biệt đối vi
ph n mang thai.
2. Tt c mọi người cn vận động để nhng
người trong gia đình không hút thuc trong nhà,
bo v ph n mang thai khi khói thuc lá.
Phát động các phòng trào thi đua với nhng
khu hiệu như gia đình không khói thuốc lá, t
dân ph, cụm dân cư, phương, thôn, xóm,
không khi thuc lá, các c quan, đơn vị không
khi thuc.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô Quý Châu Hoàng Mai Anh, Anh Tun
cng s (2004), "Các bệnh liên quan đến
thuc cách phòng chng", Nhà xut bn Y
hc, Hà Ni, tr. 6-27.
2. Đỗ Th Bích Dip (2005), Tìm hiu kiến thc thái
độ thc hành v hút thuc th động ca ph n
tuổi sinh đẻ t 15-49 tui ti 2 qun huyn ca
thành ph Hi Phòng. Luận văn tốt nghip c nhân
y tế công cng khoa 2001-2005, Di hc Y Ni,
Hà Nôi, Vit Nam.
3. WHO (2018), Prevalence of tobacco smoking,
access from http:// www.who.int/ gho/tobacco/
use/en/ in April 2019
4. WHO (2018), Western Pacific Region WHO
Representative Office Laos People Democratic
Republic: Situation in the Lao People’s Democratic
Republic, access from http:// www.wpro.who.int/
laos/topics/tobacco/en/ in April 2019.
5. Bnh vin Bch Mai - chương chình phòng chng
tác hi thuc (2016), "Nghn cu thc trng hút
thuc th đng tn sn ph ti khoa sn bnh vin
Bch Mai,năm 2016." access from http://
bieudo.vinacosh.gov.vn/NghienCuu) in April 2019.
6. Nguyn Trng Khoa, Phan Th Hi, Ngô L
Thu, Ngc Kính cng s (2003), "Đánh
giá kiến thức, thái độ, thc hành v HTLTĐ và mức
độ tiếp cn truyn thông v phòng chng tác hi
ca thuc ti Hải Phòng, năm 2003", Y hc thc
hành 501 (1), tr 38-41.
7. National Asembly of Laos, (2009), Law on Tobacco
Control of Laos PDR; No 07 /NA, accessed from https:
/www.tobaccocontrollaws.org" in April 2019
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH Ở BỆNH NHÂN ĐẾN
ĐIU TR TI TRUNG TÂM Y TẾ HUYN PHÚ VANG, TỈNH THA THIÊN HU
Ngô Viết Lộc*, Phạm Thị Thúy Len*
TÓM TẮT18
Mở ðầu: Vit Nam, tai nn thương tích một
trong nhng nguyên nhân gây t vong hàng đầu, mi
năm hơn 35.000 trường hp t vong, cùng vi
hàng chc triệu người phi nhp viện để cp cu hoc
chăm sóc y tế chính thc do các nguyên nhân tai nn
thương tích khác nhau. Mục tiêu: Nghiên cứu đặc
điểm, nguyên nhân hoàn cảnh xảy ra tai nạn
thương tích bệnh nhân đến điều trị tại Trung tâm Y
tế huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Phương
pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tả cắt ngang trên
524 bệnh nhân tai nạn thương tích đến điều trị tại
Trung tâm Y tế huyện Phú Vang từ ngày 01/09/2017
đến ngày 28/02/2018. Kết quả: Tai nạn giao thông
*Trường Ðại học Y Dược Huế
Chịu trách nhiệm chính: Ngô Viết Lộc
Email: ngovietloc@gmail.com
Ngày nhận bài: 23.2.2019
Ngày phản biện khoa học: 3.4.2019
Ngày duyệt bài: 10.4.2019
(33,0%); ngã/té (20,6%); động vật/côn trùng cắn
(7,1%); vật sắc nhọn (16,4%); bỏng (5,9%); ngộ độc
hóa chất, thực phẩm (8,8%); đánh nhau/hành hung
(3,8%); tự tử (0,2%); nguyên nhân khác (4,2%). Kết
luận: cần tìm hiểu đặc điểm, nguyên nhân hoàn
cảnh xảy ra tai nạn thương tích để biện pháp dự
phòng thích hợp.
Từ ka:
tai nạn, thương tích, tai nạn thương ch.
SUMMARY
STUDY ON ACCIDENT INJURIES AMONG
PATIENTS AT PHU VANG DISTRICT
MEDICAL CENTER, THUA THIEN HUE PROVINCE
Background: In Vietnam, accident injuries are
one of the leading causes of death, each year more
than 35,000 deaths, along with tens of millions of
people hospitalized for emergency or formal medical
care due to various causes of injury. Objectives:
Study the characteristics, causes and circumstances of
accident injuries in patients at Phu Vang Ward Health
Center, Thua Thien Hue province. Method: A cross-
sectional descriptive study of 524 patients hospitalized
vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019
62
with accident injuries at Phu Vang District Health
Center from September 1, 2017 to February 28, 2018.
Result: Traffic accidents (33.0%); falling (20.6%);
animal attack / insects bite (7.1%); sharp objects
(16.4%); burning (5.9%); poisoning by
chemicals/food (8.8%); violence/ conflict (3.8%);
suicide (0.2%); other causes (4.2%). Conclusion: It
is necessary to find out the characteristics, causes and
circumstances of the accident injury to take
appropriate preventive measures.
Key words:
Accident, injury, accident injuries.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tai nạn thương tích vấn đ sc khe toàn
cu mối đe dọa đi vi sc khe của người
dân mi quc gia. Trên thế gii, một năm tai
nạn thương tích đãớp đi sinh mạng ca gn 5
triệu người.
Vit Nam, tai nạn thương tích một trong
nhng nguyên nhân y t vong hàng đầu, mi
năm có hơn 35.000 trưng hp t vong [2],
cùng vi hàng chc triệu người phi nhp vin
để cp cu hoặc chăm sóc y tế chính thc do
các nguyên nhân tai nạn thương tích khác nhau.
Tuy nhiên, s thương vong do tai nạn thương
tích gây ra chưa thc s gim nhanh vn còn
mc cao. Theo s liu thng ca Tng cc
Thng cho thy, t sut t vong trung nh
trên 100.000 dân vào năm 2011: 42,7, 2012:
43,37; 2013: 42,3; 2014: 40,6; 2015: 41,0 [2].
Phú Vang mt huyn đồng bng ven bin
đầm phá ca tnh Tha Thiên Huế. Dân
phân b không đều, tp trung ch yếu các
đồng bng ven thành ph Huế, th trn, ven bin
ven các trục đường giao thông. Nn kinh tế
cũng như đi sng nhân dân ch yếu sn xut
nông nghip khai thác, nuôi trng thy sn.
Chính đây những nguy thể dẫn đến các
tai nạn thương tích trong đời sống lao động.
Xut phát t nhng do trên, chúng tôi tiến
hành thc hiện đề tài:
“Nghiên cứu tình nh tai
nạn thương tích bnh nhân đến điều tr ti
Trung tâm Y tế huyn P Vang, tnh Tha
Thiên Huế”,
vi 2 mc tiêu:
1. t đặc điểm ca bnh nhân b tai nn
thương tích ti Trung m Y tế huyn PVang,
tnh Tha Thiên Huế.
2. Phân tích nguyên nhân hoàn cnh xy
ra tai nạn thương tích ở đối tượng nghiên cu.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt
ngang trên 524 bệnh nhân tai nạn thương tích đến
điều trnội trú tại Trung tâm Y tế huyện Phú Vang
từ ngày 01/09/2017 đến ngày 28/02/2018.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu
tả cắt ngang.
Chúng tôi tiến hành xây dựng phiếu điu tra và
thu thập số liệu bằng cách phỏng vấn trực tiếp
đối ợng nghiên cứu với phiếu điều tra đã xây
dựng. Từ đó tả đặc điểm, phân tích nguyên
nhân hoàn cảnh xảy ra tai nạn thương tích
bệnh nhân tai nạn thương tích đến điều trị nội trú
tại Trung tâm Y tế huyện Phú Vang.
III. KT QU NGHIÊN CU VÀ BÀN LUN
1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cu
Bng 1. Phân b bnh nhân theo nhóm tui
Nhóm tui
S bnh
nhân
T l (%)
< 6 tui
4
7,6
6 -17 tui
6
11,5
18 -59 tui
305
58,2
≥ 60 tuổi
119
22,7
Tng
524
100
Nhóm trong độ tuổi lao động (18 đến 59 tui)
chiếm t l cao (58,2%). Đây nhóm tham gia
vào tt c các hoạt đng ca hội, đóng góp
ch lc cho kinh tế của gia đình và xã hội. Đây
mt trong những nguyên nhân làm tăng nh
nng v kinh tế do tai nạn thương tích gây ra, h
không nhng mất đi chi pcho điu tr còn
mất đi số ngày lao động.
Bng 2. Phân b bnh nhân theo gii
Gii
S bnh nhân
T l (%)
Nam
325
62,0
N
199
38,0
Tng
524
100
T l tai nạn thương tích nam/n 1,6:1.
Kết qu này tương t vi nghiên cu ca Lê Thái
Bình, Tng Quốc Đăng Khoa Nguyễn Trường
Minh [1],[8]. Điu này l do nam giới thường
làm các công vic tính cht nguy hiểm hơn
có tính cách mnh m và hiếu động hơn n gii.
Bng 3. Phân b bnh nhân theo ngh
nghip hin ti
Ngh nghip
S bnh nhân
T l (%)
HSSV
74
14,1
CBCCVC
9
1,7
Nông dân
142
27,1
Công nhân
117
22,3
Buôn bán
29
5,6
Già
91
17,4
Khác
62
11,8
Tng
524
100
Tai nạn thương tích chiếm ch yếu nhóm
đối tượng nông dân công nhân (49.4%).
l nông dân công nhân làm vic trong môi
trường nhiu yếu t nguy gây ra tai nạn
thương ch hơn các ngành ngh khác như làm
vic vi các dng c làm vic, máy móc còn thô
sơ, làm việc độ cao cao,
Bng 4. Phân b bnh nhân theo trình
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 477 - THÁNG 4 - S 2 - 2019
63
độ hc vn
Tần số
Tỷ lệ (%)
67
12,8
133
25,4
297
56,6
27
5,2
524
100
Đối tượng TNTT trình độ học vấn trung
học (THCS, THPT) chiếm tỷ lệ là 56,6% và chiếm
tỷ lệ thấp nhóm trung cấp trở lên (5,2%). Kết
quả nghiên cứu tương tự với nghiên cứu của
Nguyễn Văn Hùng [7].
Bng 5. Phân b bnh nhân theo thành
phn kinh tế gia đình
Thành phần kinh tế
Tần số
Tỷ lệ (%)
Nghèo, cận nghèo
63
12,0
Trung bình trở lên
461
88,0
Tổng
524
100
T l tai nạn thương tích nhóm có thành
phn kinh tế gia đình từ trung bình tr lên chiếm
88,0%. Kết qu này tương tự vi nghiên cu ca
Thái Bình [1]. Điu y l do s phân b
thành phn kinh tế h gia đình huyn Phú
Vang chiếm ch yếu t trung bình tr lên, tính
đến năm 2011 t l h nghèo huyn Phú Vang
là 13,21% [5].
2. Ngun nhân dn đến tai nn thương ch
Bng 6. Nguyên nhân dẫn đến tai nn
thương tích
Nguyên nhân dẫn đến
TNTT
Tần
số
Tỷ lệ
(%)
Tai nạn giao thông
173
33,0
Ngã/té
108
20,6
Động vật/côn trùng cắn
37
7,1
Vật sắc/nhọn
86
16,4
Bỏng
31
5,9
Điện giật
0
0
Ngộ độc hóa chất, thực phẩm
46
8,8
Đuối nước
0
0
Đánh nhau/hành hung
20
3,8
Tự tử
1
0,2
Khác (Vt chèn ép, cánh ca đè)
22
4,2
Tổng
524
100
Tai nn giao thông chiếm t l cao nht
(33,0%). Kết qu nghiên cu ca chúng tôi phù
hp vi nghiên cu ca Nguyn Dung cng
s, Lê Thái Bình, Tng Quc Đăng Khoa, Nguyễn
Trường Minh [6], [1], [8].
3. Hoàn cnh xy ra tai nạn thương tích
Bng 7. Địa đim xy ra tai nn thương ch
Địa điểm xy ra
TNTT
Tn s
T l
(%)
Ti nhà
218
41,6
Trường hc
18
3,2
Nơi công cộng
4
6,7
Đường đi lại
173
33,0
Nơi làm vic
78
14,9
Khác
3
0.6
Tng
524
100
TNTT ch yếu xy ra tại nhà là 41,6%, đưng
đi lại 33,0%. Tương tự vi nghiên cu ca
Trn Bùi, Thái Bình, Tng Quốc Đăng Khoa
[3], [1], [8]. Chính vy, trong công tác phòng
chng tai nạn thương tích chúng ta nên chú
trọng vào hai địa điểm này đ gii pháp
phòng chng tai nn thương tích hiu qu.
Bng 8. Thi gian xy ra tai nn thương tích
Thời gian
Tần số
Tỉ lệ (%)
0 - < 6 giờ
23
4,4
6 - < 12 giờ
182
34,7
12 - < 18 giờ
189
36,1
18 - < 24 giờ
130
24,8
Tổng
524
100
Tai nạn thương tích (TNTT) xảy ra ch yếu t
khong 6 gi đến 18 gi (70,8%). Đây là khoảng
thời gian người dân sinh hot và làm vic nên t l
TNTT xy ra trong khong thi gian này hp lý.
Bng 9. Hoạt động trước khi tai nn
thương tích xy ra
Hoạt động
Tần số
Tỉ lệ (%)
Sinh hoạt thường ngày
201
38,4
Học tập/làm việc
96
18,3
Vui chơi/giải trí
50
9,5
Tham gia giao thông
173
33,0
Khác
4
0,8
Tổng
524
100
Tai nạn thương tích ch yếu xảy ra khi đang
sinh hoạt thường ngày 38,4%, đang tham gia
giao thông 33,0%, đang học tp/làm vic
18,3%. Kết qu này tương tự vi nghiên cu ca
Tng Quốc Đăng Khoa; Nguyễn Trường Minh [8].
Bng 10. Tình trng s dụng rượu/bia
trước khi tai nn thương tích xảy ra
S dụng rượu/bia
Tn s
T l (%)
75
14,3
Không
449
85,7
Tng
524
100
Trưng hp s dụng rượu bia trưc khi xy ra
tai nạn thương tích chiếm 14,3%. Vic lm dng
u/bia nh hưởng đến sc khe v tinh thn,
th cht hội, làm tăng nguy xảy ra tai
nạn thương tích. Tại Ngh định 46/2016/NĐ-CP đã
đưa ra các mức x pht vi phm hành chính v
hành vi s dụng rượu/bia khi điều khiển phương
tiện giao thông. Điều này, p phn làm gim t
l tai nn đáng tiếc do rưu/bia gây ra [4].
Bng 11. Hoàn cnh của người b tai
nạn thương tích
Hoàn cảnh
Tần số
Tỉ lệ (%)
Vô ý do mình
404
77,1
Vô ý do người khác
92
17,6
vietnam medical journal n02 - APRIL - 2019
64
Cố ý do mình
11
2,1
Cố ý do người khác
17
3,2
Tổng
524
100
Tai nạn thương tích do ý (do bản thân hay
người khác gây ra) chiếm đa số 94,7%. Kết quả
này phù hợp với nghiên cứu của Thái Bình,
Nguyễn Trường Minh [1].
V. KẾT LUẬN
Qua nghiên cu 524 bnh nhân tai nạn thương
tích đến điều tr ni trú ti Trung tâm Y tế huyn
Phú Vang, chúng tôi có nhng kết lun sau:
Tai nn giao thông (33,0%); ngã/té (20,6%);
động vt/côn trùng cn (7,1%); vt sc nhn
(16,4%); bng (5,9%); ng độc hóa cht, thc
phẩm (8,8%); đánh nhau/hành hung (3,8%); t
t (0,2%); nguyên nhân khác (4,2%).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thái Bình (2014), Nghiên cứu tình hình tai
nạn thương tích tại thị An Nhơn tỉnh Bình Định
năm 2012, Luận án chuyên khoa cấp II, Trường
Đại học Y Dược Huế.
2. Bộ Y tế (2017), Niên giám Thống Y tế năm
2015, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
3. Trn Bùi (2012), Nghiên cu tình hình tai nn
thương tích tại thành ph Huế năm 2011 2012,
Lun án chuyên khoa cấp II, Trường Đại hc Y
c Huế.
4. Chính phủ (2016), Nghị định số 46/2016/NĐ-CP
ngày 26 tháng 5 năm 2016 về việc Quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông
đường bộ, đường sắt.
5. Cổng Thông tin điện t Tha Thiên Huế
(2011), Tng hp kết qu điu tra h nghèo, cn
nghèo năm 2011 tnh Tha Thiên Huế, trích dn t
https://www.thuathienhue.gov.vn/vi-vn/Thong-tin-
du-dia-chi/tid/Thong-ke-so-lieu-ho-ngheo-can-
ngheo-giai-doan-2011-2015/newsid/39FF17E1-
1A7B-472D-9CFC-D35A9B85583E/cid/B0AA61D8-
AA8D-4E84-BA0B-CB0ACE5C710C, truy cp ngày
11 tháng 4 năm 2017.
6. Nguyễn Dung cộng sự (2010), “Đánh giá
tình hình mắc và chết do tai nạn thương tích tại 12
xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế”, Tạp chí Y học thực
hành, (699+700).
7. Nguyễn Văn Hùng (2012), Nghiên cứu tình hình
tai nạn thương tích của bệnh nhân đến điều trị tại
Bệnh viện đa khoa tỉnh Đăk Lăk năm 2011, Luận
án Chuyên khoa II, Trường Đại học Y Dược Huế.
8. Tổng Quốc Đăng Khoa (2015), Nghiên cứu tình
hình tai nạn thương tích tại huyện Bình Chánh,
thành phố Hồ Chí Minh năm 2014, Luận án chuyên
khoa II, Trường Đại học Y Dược Huế.
NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ THAY BĂNG VÀ CẮT CHỈ TẠI NHÀ
CỦA NGƯỜI BỆNH SAU PHẪU THUẬT TẠI KHOA NGOẠI TỔNG HỢP,
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI, NĂM 2018
Nguyễn Thế Tuyền1, Nguyễn Thị Hoài Thu1, Bùi Thị Mỹ Anh2
TÓM TẮT19
Thiết kế nghiên cứu tả cắt ngang phân tích
thực hiện trên 402 người bệnh sau phẫu thuật, đang
điều trị nội trú tại khoa Ngoại tổng hợp, bệnh viện Đại
học Y Nội từ tháng 5/2018 đến tháng 2/2019
nhằm tả thực trạng phân tích một số yếu tố
liên quan đến nhu cầu sử dụng dịch vụ thay băng
cắt chỉ tại nhà cho người bệnh sau phẫu thuật tại khoa
Ngoại tổng hợp bệnh viện Đại học Y Nội. Kết quả
nghiên cứu cho thấy 43,3% người bệnh mong muốn
sử dụng dịch vụ thay băng, cắt chỉ tại nhà và 36,3%
sẵn sàng sử dụng dịch vụ thay băng, cắt chỉ tại nhà
khi được bác sỹ chỉ định ra viện bệnh viện cung
cấp dịch vụ này. Sự thuận tiện của dịch v y tế tại
nhà, không phải đến bệnh viện, không phải chờ đợi
lâu, hài lòng tin tưởng về chất lượng khám/điều trị
của bác sĩ tại khoa bệnh viện, tin tưởng về trình độ
1Trường Đại học Y Hà Nội
2Trường Đại học Y tế công cộng
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thế Tuyền
Email: nguyenthetuyen1980@gmail.com
Ngày nhận bài: 23.2.2019
Ngày phản biện khoa học: 5.4.2019
Ngày duyệt bài: 15.4.2019
chuyên môn của bác thái độ phục vụ của NVYT
tại khoa và bệnh viện là những lý do khiến người bệnh
mong muốn sẵn sàng sử dụng dịch vụ thay
băng, cắt chỉ tại nhà.
Từ khóa:
Nhu cầu sử dụng dịch vụ tại nhà, thay
băng và cắt chỉ, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
SUMMARY
NEEDS FOR USING HOME-BASED SURVICE
OF BANDAGE CHANGING AND THREAD
CUTTING OF POST-SURGERY PATIENTS IN
DEPARTMENT OF GENERAL SURGERY OF
HANOI MEDICAL UNIVERSITY 2018
A cross-sectional study was conducted among 402
post-surgery patients at Department of General
Surgery in Hanoi Medical University Hospital from May,
2018 to Feb, 2019. This study aimed to describe the
need for using the service of changing bandages and
cutting thread of the wound at home among post-
surgery patients.
The main findings showed that 43.3% of patients
reported having need to use the service of changing
bandages and cutting thread at home and 36.3% of
patients are willing to use this service when it is
recommended by doctors. The reasons for patients