1 2

Công trình ñược hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN THỊ HỒNG

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Đào Hùng Cường

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN VÀ CẤU

TẠO MỘT SỐ HỢP CHẤT HÓA HỌC TRONG TINH

DẦU TỪ CÂY NGẢI CỨU Ở QUẢNG NAM

Phản biện 1: GS.TSKH.Trần Văn Sung Phản biện 2: PGS.TS. Trương Thị Minh Hạnh.

Luận văn ñã ñược bảo vệ tại Hội ñồng bảo vệ chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày. 30 tháng12 năm 2011

Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 60.44.27 TTÓÓMM TTẮẮTT LLUUẬẬNN VVĂĂNN TTHHẠẠCC SSĨĨ KKHHOOAA HHỌỌCC

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm thông tin - Học liệu - Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Sư Phạm, Đại học Đà Nẵng.

Đà Nẵng - Năm 2011

4 3

3. Đối tượng nghiên cứu. MỞ ĐẦU

4. Phương pháp nghiên cứu. 1. Lý do chọn ñề tài

Nước ta có khí hậu nhiệt ñới ẩm nên thảm thực vật khá 4.1. Nghiên cứu lý thuyết.

phong phú và ña dạng. Dân tộc Việt nam có truyền thống sử dụng 4.2. Phương pháp thực nghiệm.

- Lấy mẫu, thu hái và xử lí mẫu. các loài thảo mộc làm thuốc chữa bệnh. Theo các số liệu thống kê

- Xác ñịnh một số chỉ tiêu hóa lý. mới nhất thảm thực vật Việt Nam có trên 12000 loài, trong số ñó có

- Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước. trên 3200 loài thực vật ñược sử dụng làm thuốc trong y học dân gian

- Phương pháp chiết tách bằng dung môi hữu cơ. [1], [2], [8], [10].

- Xác ñịnh thành phần hóa học của tinh dầu bằng phương Trong các loại thực vật ñó, ngải cứu là một vị thuốc thông

pháp sắc kí khí ghép khối phổ (GC/MS). dụng trong ñông y ñồng thời cũng là một vị thuốc dân gian ñược phổ

- Xác ñịnh thành phần hóa học của dịch chiết trong các dung biến rộng rãi trong cả nước, nhất là các gia ñình ở nông thôn, phòng

môi hữu cơ (metanol, cloroform, hexan) bằng phương pháp sắc kí khí và chữa nhiều chứng bệnh. Dân gian thường sử dụng ngải cứu ñể chế

ghép khối phổ (GC/MS). biến làm các món ăn như rán trứng gà với ngải cứu, nấu cạnh thịt nạc

với ngải cứu,...ñặc biệt mọi người còn sử dụng làm thuốc chữa bệnh 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài.

như ñau ñầu, làm thuốc ñiều kinh, rong kinh, ñộng thai, sẩy thai, tăng 6. Cấu trúc của luận văn.

Luận văn gồm 75 trang, trong ñó có 34 bảng và 18 hình. sức khỏe cho cơ thể, thiếu máu, ho, viêm họng, huyết áp thấp,...

Phần mở ñầu (4 trang), kết luận và kiến nghị (2 trang), tài liệu tham Để làm sáng tỏ những công dụng của cây ngải cứu, tác giả

khảo (2 trang) . Nội dung của luận văn chia làm 3 chương. luận văn chọn ñề tài: “Nghiên cứu xác ñịnh thành phần và cấu tạo

Chương 1- Tổng quan (21 trang). một số hợp chất hóa học trong tinh dầu từ cây ngải cứu ở Quảng

Chương 2- Những nghiên cứu thực nghiệm (13 trang). Nam”

Chương 3- Kết quả và bàn luận (33 trang). 2. Mục ñích nghiên cứu - Xác ñịnh hàm lượng, chỉ tiêu hóa lý một số hợp chất hóa

học trong tinh dầu lá ngải cứu ở tỉnh Quảng Nam.

- Xây dựng quy trình chiết tách một số hợp chất hóa học từ

dịch chiết lá ngải cứu.

- Xác ñịnh thành phần hóa học, công thức cấu tạo của một số

hợp chất chính trong các dịch chiết.

6 5

tế bào chết, làm mềm da và các vết chai, giúp máu lưu thông mạnh Chương I - TỔNG QUAN

hơn, làm dịu các cơ ñang bị ñau và chỗ bị sưng hay viêm. Ngoài ra, 1.1. KHÁI QUÁT VỀ HỌ CÚC & GIỚI THIỆU MỘT SỐ nó còn là món ăn hàng ngày của người Việt. ĐẶC ĐIỂM VỀ CÂY NGẢI CỨU 1.1.2.4. Y học trong dân gian từ cây ngải cứu[12], [13]. 1.1.1. Khái quát về họ cúc. 1.2. TỔNG QUAN VỀ TINH DẦU 1.1.1.1. Phân loại khoa học. 1.2.1. Khái niệm. 1.1.1.2. Phân bố. 1.2.2. Phân loại. 1.1.1.3. Đặc tính thực vật. 1.2.3. Vai trò. 1.1.2. Giới thiệu một số ñặc ñiểm về cây ngải cứu. 1.2.4. Cách sử dụng. 1.1.2.1. Đặc ñiểm về thực vật. 1.2.5. Tính chất vật lí của tinh dầu. Ngải cứu có tên khoa học là Artemisia vulgris L. Ngoài ra nó 1.2.6. Thành phần hóa học chủ yếu của tinh dầu ñễ bay hơi. còn có tên khác là: Ngải Diệp, Bắc ngải, Nhả ngải, Quá sú, Ngỏi, Cỏ 1.2.7. Kiểm ñịnh và cách bảo quản tinh dầu. linh chi. 1.2.8. Định lượng tinh dầu Giới: Plantae 1.3. LÝ THUYẾT VỀ CHƯNG CẤT. Ngành: Angiospermae 1.3.1. Định nghĩa. Lớp: Magnoliidae 1.3.2. Những ảnh hưởng chính trong sự chưng cất hơi nước Bộ: Cúc (Asterales) 1.3.3. Phân loại. Họ: cúc (Asteraceae) 1.3.4. Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước Chi: Astemisia L 1.3.5. Các phương pháp tiến hành tách sắc ký Loài: Artemisia vulgris L 1.3.6. Các phương pháp sắc kí. 1.1.2.2. Đặc ñiểm về sinh thái. Chương 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN 1.1.2.3. Dược tính của ngải cứu CỨU Hiện nay Ngải cứu là một vị thuốc thường dùng trong nhân

dân Việt Nam, ñược dùng chữa trị các bệnh như kinh nguyệt không 2.1. NGUYÊN LIỆU

ñều, bụng lạnh ñau, tử cung lạnh không thể có thai, thổ huyết, nục 2.1.1. Thu mẫu cây, xác ñịnh tên khoa học huyết, băng lậu kinh nhiều, có thai, ñới hạ ở phụ nữ. Trị mụn trứng

cá, mẩn ngứa, ghẻ lở, tăng sức khoẻ cho cơ thể. Ngải cứu có thể tẩy

8 7

Nguyên liệu ñể nghiên cứu là cây Ngải cứu ñược thu hái vào

cuối tháng 3 ñầu tháng 4 năm 2011 tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng

Nam. Cây Ngải cứu còn ñược gọi là Ngải Diệp, Bắc ngải, Nhả ngải, Lá Lá nnggảảii ccứứuu nnoonn,, lá lá nnggảảii ccứứuu giàgià

Quá sú, Ngỏi, Cỏ linh chi. Có tên khoa học là Artemisia vulgris L,

thuộc họ Cúc Asteraceae [5]. XXửử llíí

2.1.2. Xử lý mẫu.

2.2. HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ NGHIÊN CỨU. XXáácc ññịịnnhh ññộộ ẩẩmm 2.2.1. Hóa chất. CChhiiếếtt bbằằnngg pphhưươơnngg pphháápp cchhưưnngg ccấấtt llôôii ccuuốốnn hhơơii nnưướớcc 2.2.2. Thiết bị thí nghiệm. XXáácc ññịịnnhh hhààmm llưượợnngg ttrroo 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.

2.3.1. Lấy mẫu và xử lý mẫu. XXáácc ññịịnnhh hhààmm llưượợnngg kkiimm llooạạii TTiinnhh ddầầuu + Phần tươi (lá ngải cứu non và lá ngải cứu già): dùng ñể xác ñịnh LLààmm kkhhaann bbằằnngg NNaa22SSOO44

ñộ ẩm, hàm lượng, chưng cất lôi cuốn hơi nước.

+ Phần khô: dùng ñể chiết tách bằng các dung môi hữu cơ.

2.3.2. Xác ñịnh ñộ ẩm, hàm lượng tro, hàm lượng kim loại.

XXáácc ññịịnnhh tthhàànnhh pphhầầnn,, ccôônngg tthhứứcc ccấấuu ttạạoo ccủủaa ccáácc hhợợpp cchhấấtt 2.3.2.1. Xác ñịnh ñộ ẩm của nguyên liệu. KhảKhảoo sásátt cácácc yyếếuu ttố ố ảảnnhh hhưởưởnngg ñếñếnn quá quá trìtrìnnhh cchhưưnngg ccấấtt 2.3.2.2. Xác ñịnh hàm lượng tro của nguyên liệu.

2.3.2.3. Xác ñịnh hàm lượng kim loại. ĐĐoo GGCC--MMSS

2.3.3. Nghiên cứu chiết tách một số hợp chất hóa học trong Hình 2.5. Sơ ñồ chiết tách tinh dầu lá ngải cứu tinh dầu lá ngải cứu [9]. 2.3.3.2. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ñến lượng tinh dầu. 2.3.3.1. Chiết tách tinh dầu . 2.3.3.3. Xác ñịnh hàm lượng tinh dầu. Quy trình chiết tách tinh dầu ở hình 2.5. 2.3.3.4. Nghiên cứu xác ñịnh thành phần, cấu tạo một số hợp chất

trong tinh dầu.

2.3.4. Nghiên cứu chiết tách một số hợp chất hóa học của

dịch chiết lá ngải cứu trong các dung môi .

2.3.4.1. Phương pháp chiết

9 10

a. Phương pháp chưng ninh

b. Phương pháp soxhlet

2.3.4.2. Khảo sát chọn dung môi chiết

- Dung môi: butanol, etanol và metanol.

a. Bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử UV-VIS

b. Bằng phương pháp phân tích trọng lượng

2.3.4.3. Khảo sát ñiều kiện chiết

a. Bằng phương pháp chưng ninh

a1. Khảo sát thời gian chiết

a2. Khảo sát tỉ lệ rắn – lỏng

b. Bằng phương pháp chiết soxhlet

b1. Khảo sát thời gian chiết

b2. Khảo sát tỉ lệ rắn-lỏng.

2.3.4.3. Xác ñịnh thành phần và cấu tạo một số hợp chất chính Hình 2.6. Quy trình chiết tách các hợp chất trong các dung môi. trong dịch chiết. Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN. Sử dụng phương pháp phân tích sắc ký khí - khối phổ 3.1. XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM, HÀM LƯỢNG TRO VÀ HÀM (GC/MS) ñể phân tích và xác ñịnh thành phần, cấu tạo một số hợp LƯỢNG KIM LOẠI. chất chính trong dịch chiết. 3.1.1. Xác ñịnh ñộ ẩm. Quy trình chiết tách một số hợp chất hóa học trong lá ngải Độ ẩm trung bình của lá ngải cứu non là 84,33%. cứu bằng dung môi hữu cơ, ñược thực hiện theo sơ ñồ hình 2.6. Độ ẩm trung bình của lá ngải cứu già là 80,89%.

3.1.2. Hàm lượng tro.

Độ tro trung bình của lá ngải cứu non là 13,92%.

Độ tro trung bình của lá ngải cứu già là 15,24%.

3.1.3. Hàm lượng kim loại

Thu và xử lý nguyên liệu Căn cứ vào quyết ñịnh số 867/1998/ QĐ-BYT ngày 04

tháng 4 năm 1998 của Bộ y tế về việc ban hành danh mục “Tiêu

Bột lá ngải cứu

Khảo sát chọn dung môi

12 11

chuẩn vệ sinh ñối với lương thực thực phẩm”, ñối chiếu với mục hàm Bảng 3.8.Thể tích tinh dầu lá ngải cứu già không xay

lượng kim loại cho phép trong rau quả và thành phần kim loại nặng 2 3 4 6 7 5 Thời gian (h)

trong lá ngải cứu nghiên cứu nhỏ hơn nhiều so với hàm lượng tối ña 0,3 0,7 0,9 1,0 1,0 1,0 Vtinh dầu(ml)

cho phép nên sử dụng, an toàn, không ảnh hưởng ñến sức khoẻ con * Nguyên liệu xay nhỏ:

người. Bảng 3.9. Kết quả khảo sát thể tích tinh dầu lá ngải cứu non xay nhỏ

3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHIẾT TÁCH TINH DẦU 7 2 3 4 6 5 Thời gian (h)

3.2.1. Tính chất cảm quan của tinh dầu lá ngải cứu non và 1,1 0,4 0,6 0,9 1,1 1,1 Vtinh dầu(ml) lá ngải cứu già: Tinh dầu thu ñược theo phương pháp chưng

cất lôi cuốn hơi nước từ lá ngải cứu non và lá ngải cứu già ñều Bảng 3.10. Kết quả khảo sát thể tích tinh dầu lá ngải cứu già xay nhỏ có màu màu vàng nhạt, mùi hơi hắc, vị cay, nhẹ hơn nước, 7 2 3 4 6 5 Thời gian (h) không tan trong nước. 1,4 0,9 1,2 1,3 1,4 1,4 Vtinh dầu(ml) 3.2.2. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ñến hàm lượng Nhận xét: Tinh dầu thu ñược có hiệu suất cao nhất ñối với tinh dầu. nguyên liệu xay nhỏ. 3.2.2.1. Kết quả khảo sát nguyên liệu không xay và nguyên liệu 3.2.2.2. Kết quả khảo sát thời gian chưng cất. xay: Tiến hành chưng cất 100g nguyên liệu (lá ngải cứu non và lá Cân khoảng 100g nguyên liệu (lá ngải cứu non và lá ngải cứu ngải cứu già) với thể tích nước là 300 ml trong thời gian 2-7 giờ già), xay nhỏ, ngâm với 300 ml dung dịch NaCl 10% trong 1 giờ, sau * Nguyên liệu không xay: ñó tiến hành chưng cất lôi cuốn hơi nước trong thời gian từ 2, 3, 4, 5, Bảng 3.7.Thể tích tinh dầu lá ngải cứu non không xay 6, 7 giờ. Kết quả thu tinh dầu ñược: 2 3 4 6 7 5 Thời gian (h) Bảng 3.11.Tthời gian chưng cất tinh dầu lá ngải cứu non 0,1 0,3 0,5 0,8 0,8 0,8 Vtinh dầu(ml) 2 3 4 6 7 5 Thời gian (giờ)

0,8 1,0 1,1 1,2 1,2 1,2 Vtinh dầu(ml)

Bảng 3.12. Thời gian chưng cất tinh dầu lá ngải cứu già

2 3 4 6 7 5 Thời gian (giờ)

0,8 1,1 1,3 1,4 1,4 1,4 Vtinh dầu(ml)

14 13

Nhận xét: Theo phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước, 3.2.2.4. Kết quả khảo sát nồng ñộ muối ăn NaCl:

Ngâm khoảng 100g nguyên liệu (lá ngải cứu non và lá ngải cứu già) trong thời gian từ 2 giờ ñến 4 giờ, thể tích tinh dầu thu ñược tăng

xay nhỏ trong 300 ml dung dịch muối ăn NaCl với các nồng ñộ lần nhanh, từ 4 giờ ñến 5 giờ, thể tích tinh dầu tăng thêm không ñáng kể,

lượt là 0%, 5%, 10%, 15% và 20% trong 1 giờ. Sau ñó tiến hành sau 5 giờ thể tích không tăng thêm nữa. Do vậy, chúng tôi chọn 5 giờ

chưng cất trong 5 giờ. là thời gian chưng cất thích hợp nhất.

Bảng 3.15. Khảo sát nồng ñộ muối ăn NaCl ñối với lá ngải cứu non 3.2.2.3. Kết quả khảo sát tỉ lệ khối lượng lá tươi / thể tích nước

Cân khoảng 100g nguyên liệu (lá ngải cứu non và lá ngải cứu Nồng ñộ NaCl(%) 0 5 15 20 10

già) xay nhỏ, với thể tích nước lần lượt là 200 ml, 250 ml, 300 ml, 0,9 1,3 1,5 1,5 1,5 Vtinh dầu(ml)

350 ml, 400 ml ñun trong 5 giờ bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn

hơi nước. Kết quả khảo sát tỉ lệ khối lượng lá tươi/thể tích nước ñược Bảng 3.16. Khảo sát nồng ñộ muối ăn NaCl ñối với lá ngải cứu già trình bày ở bảng 3.13 và 3.14, dưới ñây Nồng ñộ NaCl(%) 0 5 15 20 10 Bảng 3.13. Khảo sát tỉ lệ khối lượng lá ngải cứu non/ thể tích nước 1,2 1,5 1,6 1,6 1,6 Vtinh dầu(ml) 1:2,0 1:2,5 1:3,5 1:4,0 1:3,0 mnguyên liệu/Vnước( g/ml) Nhận xét: Căn cứ vào thể tích tinh dầu thu ñược khi khảo sát nồng 0,8 1,1 1,2 1,2 1,2 Vtinh dầu(ml) ñộ muối ăn tăng dần từ 0% ñến 20%, ta có thể lựa chọn nồng ñộ

NaCl thích hợp nhất dùng ñể ngâm nguyên liệu trước khi chưng cất Bảng 3.14. Khảo sát tỉ lệ khối lượng lá ngải cứu già / thể tích nước tinh dầu là 10% ñối với cả hai loại nguyên liệu khảo sát. 1:3,5 1:4,0 1:2,0 1:2,5 1:3,0 mnguyên liệu/Vnước( g/ml) Điều kiện chưng cất lôi cuốn hơi nước thích hợp là: 0,9 1,2 1,5 1,5 1,5 Vtinh dầu(ml) + Nguyên liệu: xay nhỏ Nhận xét: Qua bảng chúng tôi chọn thể tích nước 300 ml là + Thời gian chưng cất: 5 giờ. thể tích thích hợp nhất ñể chưng cất 100 g nguyên liệu, hay nói cách + Tỉ lệ khối lượng lá tươi/thể tích nước: 1:3 (g/ml) khác, tỉ lệ khối lượng nguyên liệu / thể tích nước là 1:3 là tỉ lệ thích +Nồng ñộ muối ăn: 10% hợp nhất cho quá trình chưng cất thu tinh dầu lá ngải cứu. Kết quả 3.2.3. Kết quả xác ñịnh hàm lượng tinh dầu này ñúng ñối với cả 2 loại lá non và lá già. Hàm lượng tinh dầu lá ngải cứu non là 1,27%.

Hàm lượng tinh dầu lá ngải cứu già là 1,57%.

tetramethyl

15 16

14,178

15

0,67

germacrene B

C15H24

3.2.4. Kết quả nghiên cứu xác ñịnh thành phần, hàm lượng

14,261

16

0,81

p-menth-3-ene,2-isopropenyl-1-vinyl

C15H24

và công thức cấu tạo một số hợp chất hóa học trong tinh

14,578

17

0,15

alpha-cubebene

C15H24

15,261

18

0,14

alpha-amorphene

C15H24

dầu lá ngải cứu.

15,478

19

3,35

copaene

C15H24

15,678

20

0,36

cyclobuta1,2:3,4dicyclopetene,decahydro-

C15H24

So sánh sắc kí ñồ - khối phổ thu ñược ở hình 3.2 với thư viện chuẩn

3A-methyl

cho thấy thành phần chính của tinh dầu lá ngải cứu tại Quảng Nam

15,845

21

3,17

elemene

C15H24

có khoảng 52 cấu tử (bảng 3.25). Các cấu tử này chủ yếu thuộc các

nhóm monoterpen, secquiterpen, diterpen bao gồm dẫn xuất của

16,862

22

19,22

isocaryophyllene

C15H24

23

17,011

0,89

1H-cyclopenta 1,3cyclopropa 1,2bezene,

C15H24

octahydro-7-methyl-3methylene

phenol, ancol, xeton... Trong ñó có 51 hợp chất ñược xác ñịnh với 6

24

17,245

0,40

2-petanone,5-(2-methylenecyclohexyl)-

C12H20O

stereoisomer

thành phần chính là: isocaryophyllen (19,22%); Germacrene D

17,345

25

0,35

chưa ñịnh danh

(18,67%); Dispiro2.0.2.5 undecan, 8-methylene (14,15%); O-menth-

17,478

26

0,36

naphthalene,1,2,3,4,6,8a-hexahydro-1-

C15H24

8-ene-4-methanol,α,α-dimethyl-1-vinyl-(1S,2S,4R) (6,15%); Cadina-

isopropyl-4,7-dimethyl

17,561

27

0,50

bicyclo7.2.0 undec-4-ene,4,11,11-trimethyl-

C15H24

3,9-diene (6,00%); Alpha-caryophyllen (4,12%)

8-methylene

Thời

Bảng 3.19. Thành phần hóa học của tinh dầu lá cây ngải cứu

17,745

28

4,12

alpha-caryophyllene

C15H24

TT

Hợp chất

CTPT

gian

(%)

18,562

29

18,67

germacrene D

C15H24

lưu

18,811

30

2,70

1H-cycloprop[E]azulene,decahydro-1,1,7-

C15H24

01

4,043

0,27

C10H16

trimethyl-4-methylene

02

4,960

0,21

C10H16

beta-cis-ocimene b -pinen

18,911

31

0,40

Delta cadinene

C15H24

03

5,093

0,16

C10H16

beta-mycrene

19,211

32

0,36

Delta muurolene

C15H24

04

6,093

0,07

C10H16

limonene

19,395

33

6,00

cadina-3,9-diene

C15H24

05

6,160

0,11

C10H16

2-norpinene,3,6,6- trimethyl

19,478

34

0,30

cadina-1,3,5-triene

C15H22

06

6,433

0,44

C10H16

tricyclene

20,312

35

6,15

o-menth-8-ene-4-methanol,α,α-dimethyl-1-

C15H26O

07

7,927

0,13

C10H18O

beta-limalool

vinyl-(1S,2S,4R)

08

8,777

1,63

C11H16

cyclohexen-5,6-diethenyl-3-methyl

21,095

36

0,26

caryophylleneoxide

C15H24O

09

9,161

14,15

C12H18

Dispiro2.0.2.5 undecan, 8-methylene

21,428

37

0,41

ledol

C15H26O

10

10,261

0,07

C10H18O

p-menth-1-en-4-ol

22,178

38

0,92

alpha-bisabolol

C15H26O

11

10,727

0,07

C13H22O2

linalyl propanoate

22,345

39

1,02

eudesmol

C15H26O

12

12,011

0,07

C11H14O

isopyrethrone

22,578

40

0,72

cadinol

C15H26O

13

12,161

0,11

C11H16

cyclohexen-3,4-diethenyl-3-methyl

22,662

41

1,11

1-cadin-4-en-10-ol

C15H26O

14

13,094

0,50

C12H18

tricyclo3.2.1.02,7oct-3-ene,2,3,4,5-

22,828

42

0,50

copaen-11-ol

C15H24O

eudesm-4(14)-en-11-ol

43

22,995

3,28

C15H26O

18 17

3,7,11,15-tetramethyl-2-hexadecen-1-ol

44

25,995

0,06

C20H40O

Kết luận: qua 2 phương pháp khảo sát chọn dung môi chiết,

45

27,945

hexadecanoic acid

0,38

C16H32O2

ta chọn dung môi metanol ñể chiết các cấu tử trong lá ngải cứu.

28,495

46

3,7,11,15-tetramethylhexadecen-1,3,6,10-

0,04

C20H32

pentaene

3.3.2. Kết quả khảo sát ñiều kiện chiết các cấu tử từ lá ngải

47

28,845

2,4-dioctylphenol

0,05

C22H38O

cứu.

48

29,495

phytol

3,72

C20H40O

49

29,795

hexadecanan diallyl acetal

0,09

C22H42O2

3.3.2.1. Bằng phương pháp chưng ninh.

50

29,895

kauren-18-ol,acetate,(4.beta)

0,14

C22H34O2

a. Khảo sát thời gian chiết: thời gian chiết thích hợp các cấu tử

51

33,396

pentacosane

0,08

C25H52

trong lá ngải cứu trong ñiều kiện trên là 4h.

52

33,979

bis(2-ethylhexyl)phthalate

0,15

C24H38O4

b. Khảo sát tỉ lệ rắn – lỏng:

Như vậy tỉ lệ rắn – lỏng thích hợp ñể chiết các cấu tử từ lá Như vậy trong tinh dầu lá ngải cứu thu ñược một số hợp chất

ngải cứu là 10g nguyên liệu /100ml metanol. có hàm lượng cao trong bảng 3.22 như sau:

3.3.2.2. Bằng phương pháp chiết soxhlet Bảng 3.20. Thành phần hóa học có hàm lượng cao của tinh dầu lá

a. Khảo sát thời gian chiết: Qua bảng 3.25 thời gian thích hợp ñể ngải cứu

Thời gian

chiết soxhlet là 8h thì thu ñược khối lượng cặn là lớn nhất.

Hợp chất

CTPT

TT

(%)

lưu

16,862

01

isocaryophyllene

19,22

C15H24

b. Khảo sát tỉ lệ rắn – lỏng: Qua bảng 3.26 ta chọn ñược tỉ lệ rắn –

18,562

02

germacrene D

18,67

C15H24

9,161

03

Dispiro2.0.2.5 undecan, 8-methylene

14,15

C12H18

lỏng thích hợp ñể chiết là 10g nguyên liệu/ 100ml dung môi.

20,312

04

o-menth-8-ene-4-methanol,α,α-

6,15

C15H26O

Từ số liệu thu ñược giữa phương pháp chưng ninh so sánh

05

dimethyl-1-vinyl-(1S,2S,4R)

với phương pháp chiết soxhlet ta thấy phương pháp chưng ninh thuận

19,395

cadina-3,9-diene

6,00

C15H24

06

17,745

alpha-caryophyllene

4,12

C15H24

lợi hơn phương pháp chiết soxhlet vì với cùng lượng bột lá ngải cứu

ban ñầu và lượng dung môi thì thời gian chiết ít hơn phương pháp

chiết soxhlet mà khối lượng cặn thu ñược lại xấp xỉ.

Do ñó chọn phương pháp chưng ninh ñể chiết các cấu tử từ 3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU DỊCH CHIẾT LÁ NGẢI CỨU. lá ngải cứu, với tỉ lệ rắn – lỏng là 10g nguyên liệu/ 100ml dung môi 3.3.1. Kết quả khảo sát chọn dung môi chiết. methanol và chưng ninh trong 4 giờ. Dung môi khảo sát: butanol, etanol và metanol. 3.3.3. Phương pháp phân lập các chất trong các dung môi. 3.3.1.1. Bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử UV-VIS. - Quá trình phân lập tiến hành lần lượt qua 4 dung môi có ñộ phân 3.3.1.2. Bằng phương pháp phân tích trọng lượng. cực tăng dần là: n-hexan, chloroform, etylaxetat, methanol.

20 19

- Cách tến hành: theo sơ ñồ 3.3.3. Xác ñịnh thành phần hóa học của dịch chiết cây ngải

+ Cho 25 ml dung môi n-hexan vào hòa tan cao methanol ñược cứu trong các dung môi.

dịch chiết màu vàng ñậm, khuấy ñều ñến khi cân bằng, cho vào phểu chiết 3.3.3.1. Thành phần hóa học của dịch chiết lá ngải cứu trong dung

ñể yên trong 2 giờ, chiết lấy phần dịch lỏng màu vàng rất nhạt trong dung môi hexan

Bảng 3.27. Thành phần các cấu tử trong dịch chiết n-hexane môi n-hexan. Sau ñó tiến hành chiết liên tục nhiều lần, mỗi lần 25 ml dung

môi n-hexan ñến khi phần dịch lỏng trong n-hexan ñến lần chiết cuối cùng

trở nên không màu thu ñược dịch n-hexan.

+ Cho phần cắn hexan sau khi qua n-hexan có màu vàng ñậm, tiếp

tục cho 25ml dung môi chloroform vào khuấy ñều, cũng làm tương tự như

trên cho ñến khi phần dịch lỏng trong dung môi cloroform hết màu vàng

nhạt thu ñược dịch chloroform.

+ Cho phần cắn chloroform sau khi qua dung môi cloroorm có

màu vàng lại cho tiếp dung môi etylaxetat vào, khuấy ñều và thực hiện các

thao tác như trên cho ñến khi phần dịch lỏng trong dung môi etylaxetat từ

màu vàng chuyển sang không màu thì dừng thu ñược dịch etylaxetat

+ Cho phần cắn etylaxetat sau khi qua dung môi etylaxetat có

màu ñỏ ñậm, tiếp tục cho 25ml dung môi metanol vào, khuấy ñều và thực

hiện các thao tác như trên cho ñến khi phần dịch lỏng trong dung môi

metanol chuyển sang không màu thì dừng thu ñược dịch methanol.

Qua quá trình phân lập như trên ta thu ñược 4 dịch chiết

trong các dung môi n-hexan, cloroform, etylaxetat, methanol. Đuổi

bớt dung môi, ñem ño GC/MS ở máy ño sắc ký khí ghép khối phổ

(GC/MS) Perkin Elmer (Trung tâm dịch vụ phân tích thí nghiệm

Tp. Hồ Chí Minh, số 2, Nguyễn Văn Thủ, phường Đa Kao, quận

1, Tp. Hồ Chí Minh).

21 22

Bảng 3.28. Thành phần các cấu tử chính trong dung môi n-hexane Bảng 3.30. Thành phần các cấu tử chính trong dung môi chloroform

TT Scan Tên các hợp chất Diện tích peak % TT Scan Tên Diện tích peak %

1 1273 Hexandecanoic acid 433549024 18,42 1373 Phytol 904589312 8,17 1

2 1365 Phytol 355174336 15,09 1415 9,12-Octadecadienoic acid 165849520 9,42 2 3 1406 Linolenic acid,methyl ester 189959520 8,07 1287 Hexandecanoic acid 2005697280 18,12 3

3.3.3.4. Thành phần hóa học của dịch chiết cây ngải cứu trong 3.3.3.2. Thành phần các cấu tử trong dịch chiết cloroform dung môi metanol Bảng 3.29. Thành phần các cấu tử trong dịch chiết chloroform Bảng 3.33. Thành phần các cấu tử trong dịch chiết metanol

Nhận xét: Thành phần hoá học các cấu tử trong dịch chiết metanol

sau khi ñược ño bằng GC/MS có 20 cấu tử và thành phần các cấu tử

chính ñược trình bày ở bảng 3.46, như sau

Bảng 3.34. Thành phần các cấu tử chính trong dịch chiết methanol

TT Scan Công thức phân tử Tên gọi Tỉ lệ(%)

1190 15,14 1 C7H16O4 M=194 Myo-in ositol, 4-C-methyl

2 1271 Hexa ñecanoic axit 16,98 C16H32O2 M=256

3 1403 12,59 C39H76O5 M=624 9,12-Octa decadienoic acid

23 24

Nhận xét: Thành phần các chất trong dịch metanol có hàm KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

lượng lớn gồm có 3 cấu tử, trong ñó cấu tử có công thức phức tạp 1. KẾT LUẬN nhất và hàm lượng lớn l à Myo-inositol, 4-C-methyl với hàm lượng

15,14% 1. Đã xác ñịnh ñược ñộ ẩm, hàm lượng tro vô cơ, hàm lượng kim loại

nặng, hàm lượng tinh dầu trong lá ngải cứu.

- Độ ẩm (lá ngải cứu non là 84,33%, lá ngải cứu già là

80,89%), hàm lượng tro vô cơ (lá ngải cứu non là 13,92%, lá ngải

cứu già là 15,24%), hàm lượng tinh dầu (lá ngải cứu non là 1,27%,

lá ngải cứu già là 1,57%).

- Hàm lượng kim loại nặng trong lá ngải cứu nằm trong giới

hạn cho phép sử dụng của Bộ y tế.

2. Đã khảo sát ñiều kiện thích hợp ñể chiết tách tinh dầu cũng như

các cấu tử có trong dịch chiết trong các dung môi hữu cơ.

- Điều kiện thích hợp ñể chiết tinh dầu là:

+ Lá ngải cứu già,

+ Nguyên liệu: xay nhỏ1 phút

+ Thời gian chưng cất: 5 giờ.

+ Tỉ lệ khối lượng lá tươi/thể tích nước: 1:3 ( g/ml)

+Nồng ñộ muối ăn: 10%

- Khảo sát dung môi tối ưu ñể chiết tách các cấu tử trong lá ngải cứu

là metanol. Điều kiện thích hợp ñể chiết tách các cấu tử trong lá ngải

cứu là phương pháp chưng ninh trong dung môi metanol với thời

gian là 4 giờ, tỉ lệ rắn- lỏng là 10g nguyên liệu/100ml metanol.

c. Đã ñịnh danh ñược các chất có trong tinh dầu ngải cứu và trong

dịch chiết lá ngải cứu trong các dung môi.

- Trong tinh dầu: các cấu tử chủ yếu thuộc các nhóm monoterpen,

secquiterpen, diterpen bao gồm dẫn xuất của phenol, ancol, xeton...

25

Trong ñó có 51 hợp chất ñược xác ñịnh với 6 thành phần chính là:

isocaryophyllen (19,22%); Germacrene D (18,67%); Dispiro2.0.2.5

undecan, 8-methylene (14,15%); O-menth-8-ene-4-methanol,α,α-

dimethyl-1-vinyl-(1S,2S,4R) (6,15%); Cadina-3,9-diene (6,00%);

Alpha-caryophyllen (4,12%)

Trong các dịch chiết n-hexan, cloroform,etylaxetat: Số lượng cấu

tử, cấu tử có hàm lương cao trong dịch chiết các dung môi là:

Dung môi Số lượng cấu tử Cấu tử hàm lượng cao nhất Hàm lượng (%)

49 Hexadecanoic 18,12 n-hexan

35 Hexadecanoic 18,42 Clorofom

28 Phthalic anhydride 25,07 Etylaxetat

20 Hexadecanoic 16,98 Metanol

2. KIẾN NGHỊ

Tiếp tục nghiên cứu theo hướng sâu hơn: chạy sắc ký cột ñể

tách ñược các cấu tử tinh khiết từ tinh dầu và dịch chiết lá ngải cứu,

ño cộng hưởng từ hạt nhân ñể xác ñịnh cấu trúc các hợp chất chính.

Làm giàu các cấu tử chính, thử hoạt tính sinh học và nghiên cứu các

phản ứng chuyển hóa chúng.

Có thể nghiên cứu theo hướng mở rộng ñể xác ñịnh thành

phần các chất có trong hoa của cây ngải cứu, so sánh với thành phần

các chất có trong lá ngải cứu. Từ ñó, sẽ lựa chọn ñược nguồn nguyên

liệu thích hợp ñể tiếp tục nghiên cứu các hoạt tính sinh học phục vụ

cho y học.