Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
39
NGHIÊN CU THC NGHIM TÁI TO DÂY CHNG CHÉO SAU
TRÊN XÁC ƠI BNG GÂN MÁC DÀI CÙNG BÊN QUA NI SOI
Trần Bình ơng1, Phm Phước Th1, Tăng Ngc Đạt1, Lê văn Tun1, Cao Th1
M TT
Đặt vấn đề: Tổn thương y chng co sau (DCCS) chiếm t l o khong 1 44% trong s c chn
thương dây chằng khp gối, trong đó 25 - 60% các trường hp chấn tơngy chằng chéo sau do các nguyên
nn chn thương th thao và do tai nn giao thông. (DCCS) mt trong nhng dây chng c đnh vng chc
ca khp gi (DCCS) ch yếu chng li s trưt ra sau ca mâm chày so vi xương đùi, ngoài ran góp phn
gi vng chng vo trong, vo ngoài xoay ngoài gi. Phu thut tái to dây chng chéo sau mt phu thut
phc tp vi nhiu biến chng. Mt sc gi cho rng điu tr bo tn trong mt s trưng hp tn thương đt
(DCCS) dn đến hn chế vận đng khp gi và thoái a khp.
Mc tiêu: Nghiên cu thc nghim tái to dây chằng co sau trên xác ơi bng gân c i t thân cùng
n qua nội soi trên tâm bó trước ngi din m li cu xương đùi.
Đối tượng phương pháp: 6 khp gi trên xácơi được bo qun ti Bn Gii phu hc-Đi hc Y
c Thành ph H Chí Minh. Nghiên cu thc nghim ct ngang mô t. c khp gi đưc kho t các
thế gi gp khác nhau tc và sau tái to dây chng chéo sau.
Kết qu: Đ di lch trungnh mâm chày sau i to trên nm nghn cu. Tái to DCCS da theo m bó
trưc ngoài (AL): 1,5 ± 0,6 mm (n=6).
Kết lun: Kết qu phu thut thc nghim cho thy tái toy chng chéo sau bngn máci cùngn
da theo m trưc ngi đt kết qu vng tương đương n khớp gi không đt DCCS (p <0,05).
T khóa: i to dây chng chéo sau, ni soi khp gi, gân cơ mác dài
ABSTRACT
EXPERIMENTAL RESEARCH OF ARTHROSOPIC POSTERIOR CRUCIATE LIGAMENT
RECONSTRUCTION IN FRESH FROZEN CADAVERS WITH PERONEUS LONGUS AUTOGRAFT
Tran Binh Duong, Pham Phuoc Tho, Tang Ngoc Dat, Le Van Tuan, Cao Thi
* Ho Chi minh City Journal of Medicine * Vol. 25 No.3 - 2021: 39 42
Objectives: The reported incidence of posterior cruciate ligament (PCL) ruptures ranges between 1 to 44%
of all acute knee ligament injuries, and approximately 25 to 60% of all PCL injuries account for sports related
injuries and motor vehicle accidents, respectively. The PCL is one of the static stabilizers of the knee. It provides
primary restraint in relation to posterior displacement of the tibia and secondary restraint in relation to varus,
valgus and external rotation. Arthroscopic PCL reconstruction is complicated medical surgery, high complication
rates. In cases of conservative treatment is chosen, some author reported that can lead to post-traumatic stiffness
and osteoarthritis
Methods 6 knees fresh frozen cadavers are thawed in Anatomy Department University of Medicine and
Pharmacy University at Ho Chi Minh city. Designed in cross sectional descriptive study. These knees are
assessed in some positions of knee flexion before and after PCL reconstruction.
Results: The mean of the posterior tibial translation (mm) in AL bundle footprint in medial femoral condyle.
1Khoa Chấn thương chỉnh hình, Bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: BSCK1. Trần Bình Dương ĐT: 0973122579 Email: drduong.bvcr@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
40
PCL reconstruction based on centre point of the insertion of the anterolateral (AL) bundle: 1.5 ± 0.6 mm (n=6).
The mean length of graft.
Conclusion: PCL reconstruction based on centre point of the insertion of anterolateral bundle has gained
stability outcome as intact knee.
Keywords: PCL reconstruction, knee arthroscopy, fibularis longus muscle tendon
ĐT VN Đ
Tổn thương dây chằng chéo sau (DCCS)
chiếm khong 1 44% trong s các chn
thương dây chằng khp gi, xp x 25 - 60%
các trường hp chấn thương dây chằng chéo
sau do các nguyên nhân chấn thương thể thao
tai nn giao thông(1,2,3,4). DCCS mt trong
nhng dây chng c định vng chc ca khp
gi. DCCS có vai trò ch yếu chống trượt mâm
chày ra sau đồng thi chng vo trong- ngoài
và xoay ngoài gi(5).
Phu thut ni soi i to dây chng co sau
mt phu thut phc tp vi nhiu biến
chng do phẫu tng có liên quan cht ch đến
cu trúc mch u thn kinh h khoeo,
th vn còn lng gi sau phu thut(6). Mt s tác
gi cho rng điều tr bo tn trong mt s trưng
hp dn đến hn chế vn động khp gi và
thoái hóa khp gi. Vic la chn v t din bám
trên li cu đùi trong khi i tạo y chng qua
ni soi mt vn đề đưc quan m, phn ln
i to ch yếu trưc ngoài , tuy nhiên v trí
din bám trên li cầu đùi vẫn chưa thng nht(7).
Vì vy chúng tôi thc hin o cáo này nhm
đánh giá kết qu sau to y chng v trí tâm
trước ngoài tn li cu trong xương đùi.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghn cu
6 khp gi nguyên vẹn trên xácơi được
đông tại B n Gii phu Đại hc Y c TP.
H C Minh.
Pơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu thc nghim ct ngang t
trên khp gi xác tươi.
Phương pháp tiến nh
Tc khi tiến nh can thip chúng i tiến
nh kim tra khp gi để đm bo các y
chngn nguyên vn. Sau khi kim tra đạt tiêu
chí đưa vào tiến nh thc nghim thì c khp
gối này đưc kim tra nghiệm pháp ngăn kéo
sau vi gi gập 30 độ, 60 độ và 90 độ, ghi nhn
đ di lch ra sau ca mâm chày bng máy KT-
1000, đơn v nh milimet.
Sau đó cng tôi tiến hành m 2 cng ni soi
trưc trong và trưc ngoài ca khp gi, tiến
nh ct b DCCS. c này tiến hành đo mc đ
di lch ra sau ca mâm chày tư thế gi gp 30
độ, 60 độ và 90 độ vi y đo KT-1000 ghi
nhn mc đ di lch mâm chày ra sau.
Tiến nh ly n c i ng bên, chp
đôi gân tạo mnh ghép để i to DCCS, ly s
đo chiều i n vi đơn vị centimet đưng
kính gân bng milimet.
M 2 cổng sau trong sau ngoài để bc l
din m mt saum chày, tiến hành khoan
đưng hầm mâm chày, sau đó trở v 2 cng
trưc đ khoan đưng hm li cu đùi theo diện
m trước ngoài. Kéo n i to li DCCS.
Đu tn ca gân được c đnho v xương lồi
cu qua vòng treo c đnh, đu dưi c định vào
mâm chày bng t t tiêu lớn hơn ch thưc
đường kính đưng hm 1 mm. Khi c đnh
mảnh ghép o ơng m chày chúng i để
gi gp 90 độ, m chày được kéo ra trưc v
thế du bc thang âm tính. (du hiu bc thang
hay du Step-off là du hiu mâm cy ra
trưc khong 10 mm so vi li cu trong v trí
nh thường).
Tiến nh nghim pháp ngăn o sau tư
thế gi gập 30 đ, 60 độ, 90 đ và 120 đ vi máy
KT-1000 ghi nhn đ di lch mâm cy ra sau.
Thng kê
Tt c các s liu ghi nhn đưc đều đưc
ghio bng ghi nhn s liu và đưc phân tích
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
41
thng bng phn mm SPSS.
KT QU
Cng i tiến hành ni soi gi thc nghim
vi 6 khp gi tươi đưc đông, đánh giá kết
qu so nh , tt c đu n nguyên vn dây
chng chéo sau y chằng chéo tc, y
chng n.
Sau khi ct b DCCS thì đưc i to DCCS
vi m ca đưng hm m trước ngi
trên li cu trong xương đùi.
Chiu i mnh ghép (CDMG) trung nh
ca nhóm nghiên cu 11,6 0,4 mm, đưng
kính trung bình 8,2 mm.
Kết qu thc nghim
Bng 1: Kết qu đo độ độ di lch mâm cy vi tâm
tc ngi
Sau ct
DCCS (N=6)
Sau i to
DCCS (N=6)
G tr
p
0 độ
5,2 1,3
0,9 0,6
0,002
30 độ
9,7 2,5
1,6 0,7
0,003
60 độ
9,4 3,3
1,8 0,7
0,003
90 độ
10,9 3,8
1,5 0,8
0,003
120 độ
9,4 4,3
1,6 1,0
0,005
Sau khi ct DCCS thì thế gi gp 60-90
đ lng nht.
Sau khi i to thy rng giữa trước m
sau khi i to li DCCS các kết qu nm gn
nhau trên 1 trc trên biu đồ. Khác bit không
đáng kể (p >0,05).
Kết qu nm sau khi ct khác bit ý
nga thng vi nhóm trưc phu thut và
sau khi phu thut tái to (p <0,001).
Ta nhn thy rng m i to DCCS vi gân
mác dài cùng n vi tâm AL cho kết qu
vng ơng đương so với gối trước khi ct
DCCS vi kết qu mc độ di lch ra sau trung
nh : 1,48 ± 0,76 mm.
BÀN LUN
Trong nghiên cu ca chúng tôi s dng
chập đôi n n c i ng n với đưng
kính trung nh 8,2 mm, chiu i trung nh
sau khi chp đôi 12,41 cm.
Cng tôi tiến nh đo đánh giá PCL trước
m trên 6 gi xác ơi đông, kết qu vi 5 mc
đ (00, 300, 600, 900, 1200) bng thiết b KT-1000,
trong đó mức đ trượt mâm chày ra sau trung
nh 1,61 mm, biên độ ln nht khi tư thế
600-900phù hp vic c gi c ngoài(8,9).
Theo Noyes FR (2016) nghn cu trên 10 gi
xác ơi kết qu tương tự vi độ trưt m
chày phn thp hơn sau khi cắt DCCS(9). Tuy
nhiên, kết qu y th do nghn cu đưc
thc hin trên electrogoniometre.
Kết qu thc nghim sau khi ct y chng
chéo sau, trung nh độ lch mâm chày ra sau là
10,45 ± 3,63 mm, biên độ trưt ln nht khong
gi gp 70 - 90 độ, lớn n kết qu ca Noyes FR
(2016) cng s vi lc ti 100 N(9).
Theo c gi Hewett TE (1997)(10) thc
nghim so nh mc độ trưt m chày vi
máy KT-1000 vi lc ti 100 N: 12,1 ± 3 mm
(n=6), lớn hơn kết qu Noyes ca cng tôi.
Theo tác gi Lenschow S (2006)(11) thc hin
trên 10 gối xác tươi kết qu 11,5mm, đo 4
biên độ gp gi (00, 300, 600, 900) thc hin trên
thiết b Telos, biên độ trượt ln nht 70 - 90
độ. Cũng theo tác gi Kennedy NI (2014) thc
hiện trên 9 xác tươi trên robot với biên độ
trượt ln nht 75- 105 độ, tương tự kết qu
ca chúng tôi(12).
Nhn thy rng kết qu nghn cu thc
nghiệm trên c ơi đo độ trưt mâm chày ra
sau kết qu ơng đương với cácc gi tn.
Kết qu sau phu thut tái to DCCS
Sau khi tiến hành tái to DCCS bng n
máci t tn cùng bên chúng tôi tiến hành đo
li độ vng ca khp gi theo tng nhóm cho ra
kết qu đ di lch trung bình ra sau sau khi i
to như sau: 1,5 ± 0,6 mm (n=6).
Tái to vi tâm trước ngi với độ trượt
mâm chày ra sau (1,5 ± 0,6 mm).
Theo tác gi Lenschow S (2006) tiến hành
thc nghim trên 10 gi xác tươi(11) và i to
DCCS vi điểm m trung m 2 vi kết qu
(9,8 ± 1,5 mm, gp gi 60 độ) ln n nhiều so
vi kết qu chúng ti c gi kết lun s
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
42
lng sau i to DDCS, tuy nhiên s khác bit
y nh cht tnh tiến trước, trong và sau
phu thut (3,7: 18,4: 10,6 mm); chúng i (1,5: 9:
2,2 mm) th do c gi đo bằng robot vi lc
ti 134 N >100 N (chúng tôi) và kc bit v v t
đưng hm.
Trong nghiên cu ca chúng tôi s dng
chập đôi gân gân c i với đưng nh trung
nh 8,2 mm (Hình 1). Đ ti trung nh chp
đôi mảnh ghép n mác dài theo nghiên cu ca
Phm Quang Vinh (2017): 7,8 mm(13); 1238,33 ±
217,53 N so vi gân n n chp 4 1125,33 ±
155,27 N. Theo Widner M (2019) nghiên cu lc
ti tương đương giữa mảnh ghép đồng loi bao
gm n chân ngng chp 4, n chày trưc
chập đôi, n cơ tứ đu gân t vi độ ti
ơng đương(14). Qua đó chứng t vic la chn
mnh gp gân c dài kết qu lc ti p
hp để m mnh ghép tái to.
nh 1: n mác dài đưc s dng làm mnh ghép
KT LUN
Kết qu phu thut thc nghim cho thyi
to y chng chéo sau bng gân mác i t
thân ng bên theo m trước ngi tn li
cu xương đùi đạt kết qu vng ơng đương
vi khp gi không b tn thương dây chằng
chéo sau. vy trong i to DCCS mt qua
ni soi nên chn i tạo theo m trước ngoài.
I LIU THAM KHO
1. Allen CR, Kaplan LD, Fluhme DJ, et al (2002). "Posterior cruciate
ligament injuries". Current Opinion in Rheumatology, 14(2):142-
149.
2. Fanelli GC, Giannotti BF, Edson CJ (1994). "The posterior
cruciate ligament arthroscopic evaluation and treatment".
Arthroscopy, 10(6):673-688.
3. Fanelli GC, Edson C.J (1995). "Posterior cruciate ligament
injuries in trauma patients: part II". Journal of Arthroscopic &
Related Surgery, 11(5):526-529.
4. Schulz M, Russe K, Weiler A, et al (2003). "Epidemiology of
posterior cruciate ligament injuries". Archives of Orthopaedic and
Trauma Surgery, 123(4):186-191.
5. Logterman SL, Wydra FB, Frank RM (2018). "Posterior Cruciate
Ligament: Anatomy and Biomechanics". Current Reviews in
Musculoskeletal Medicine, 11(3):510-514
6. Chahla J, Nitri M, Civitarese D, et al (2016). "Anatomic Double-
Bundle Posterior Cruciate Ligament Reconstruction".
Arthroscopy Techniques, pp.5.
7. Takahashi M, Matsubara T, Doi M, et al (2006). "Anatomical
study of the femoral and tibial insertions of the anterolateral and
posteromedial bundles of human posterior cruciate ligament".
Knee Surgery, Sports Traumatology, Arthroscopy, 14(11): 1055-1059.
8. Huber FE, Irrgang JJ, Harner C, et al (1997). "Intratester and
intertester reliability of the KT-1000 arthrometer in the
assessment of posterior laxity of the knee". American Journal of
Sports Medicine, 25(4):479-485.
9. Noyes FR, et al (2016). Noyes' Knee Disorders: Surgery,
Rehabilitation, Clinical Outcomes E-Book, pp.469-473. Elsevier
Health Sciences, Philadelphia, PA.
10. Hewett TE., Noyes FR., Lee MD (1997). "Diagnosis of complete
and partial posterior cruciate ligament ruptures: stress
radiography compared with KT-1000 arthrometer and posterior
drawer testing". American Journal of Sports Medicine, 25(5):648-
655.
11. Lenschow S, Zantop T, Weimann A, et al (2006). "Joint
kinematics and in situ forces after single bundle PCL
reconstruction: a graft placed at the center of the femoral
attachment does not restore normal posterior laxity". Archives of
Orthopaedic and Trauma Surgery, 126(4):253-259.
12. Kennedy NI, LaPrade RF, Goldsmith MT, et al (2014). "Posterior
cruciate ligament graft fixation angles, part 1: biomechanical
evaluation for anatomic single-bundle reconstruction". Am J
Sports Med, 42(10):2338-45.
13. Phm Quang Vinh (2017). "Nghn cu đặc đim gii phẫu, cơ
hc n c i -ng dng m mnh ghép i to y chng
chéo trước". Lun Án Tiến S Y Hc.
14. Widner M, Dunleavy M, Lynch S (2019). "Outcomes Following
ACL Reconstruction Based on Graft Type: Are all Grafts
Equivalent?". Current Reviews in Musculoskeletal Medicine,
12(4):460-465.
Ngày nhn bàio: 04/04/2021
Ngày nhn phn bin nhn xét bài báo: 05/05/2021
Ngày bài báo được đăng: 25/05/2021