ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC
ĐỖ MẠNH KIÊN
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG TĂNG ĐƢỜNG HUYẾT Ở
CÁC ĐỐI TƢỢNG CÓ NGUY CƠ MẮC ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
TẠI HUYỆN PHÚ LƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN
CHUYÊN NGÀNH: NỘI KHOA
Mã số: 60 72 01 40
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Thái Nguyên - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC ĐỖ MẠNH KIÊN NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG TĂNG ĐƢỜNG HUYẾT Ở CÁC ĐỐI TƢỢNG CÓ NGUY CƠ MẮC ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TẠI HUYỆN PHÚ LƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN CHUYÊN NGÀNH: NỘI KHOA Mã số: 60 72 01 40 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH XUÂN TRÁNG
Thái Nguyên - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu
trong luận văn do tôi thu thập là trung thực và chưa được công
bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong việc thực
hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2012
Đỗ Mạnh Kiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, Khoa sau Đại học, các thầy
giáo, cô giáo Trường Đại học Y – Dược Thái Nguyên đã giúp đỡ, tạo điều
kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc Trung tâm Y tế Dự phòng Thái
Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Xin trân trọng cảm ơn khoa Nội tiết Trung tâm Y tế Dự phòng Thái
Nguyên, Trung tâm Y tế huyện Phú Lương đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trịnh Xuân Tráng,
Người thầy đã tận tình, trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã ủng hộ, giúp
đỡ và động viên tôi trong quá trình hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2012 Học Viên Đỗ Mạnh Kiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
ADA
: Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ (American Diabetic Asosciation)
: Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index)
BMI
: Chỉ số bụng/mông
B/M
: Cao đẳng
CĐ
: Đại học
ĐH
: Đái tháo đường
ĐTĐ
: Glucose huyết tương lúc đói (Fasting Plasma Glucose)
FPG
: Huyết áp
HA
HbA1c
: Hemoglobin gắn đường (Glycosylated Hemoglobin)
HDL
: Lipoprotein có tỷ trọng cao (High Density Lipoprotein)
: Hiệp hội đái tháo đường quốc tế (International Diabetes Federation)
IDF
: Rối loạn glucose lúc đói (Impaired Fasting Glucose)
IFG
: Rối loạn dung nạp glucose (Impaired Glucose Tolerance)
IGT
THA
: Tăng huyết áp
THCN
: Trung học chuyên nghiệp
RLDNG
: Rối loạn dung nạp glucose
RLDNĐ
: Rối loạn dung nạp đường
RLĐHLĐ
: Rối loạn đường huyết lúc đói
: Tăng huyết áp
THA
WHO
: Tổ chức y tế thế giới (World Health Organization)
YTNC
: Yếu tố nguy cơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ...................................................................................................................................................................
Lời cảm ơn ...........................................................................................................................................................................
Danh mục chữ viết tắt ..........................................................................................................................................
Mục lục .......................................................................................................................................................................................
Danh mục các bảng ...............................................................................................................................................
Danh mục biểu đồ ....................................................................................................................................................
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................................................................
3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................................
1.1. Lịch sử bệnh đái tháo đường...........................................................................................................
3
1.2. Chẩn đoán, phân loại bệnh đái tháo đường ................................................................
4
1.3.Biến chứng của bệnh đái tháo đường ...................................................................................
6
1.4. Các yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đường .........................................................
10
1.5. Phòng bệnh đái tháo đường bằng thay đổi lối sống .......................................
16
1.6. Tình hình nghiên cứu về tỷ lệ tăng đường huyết trên thế giới và
17
tại Việt Nam .........................................................................................................................................................................
22
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................................................
22
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu............................................................................................
22
2.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................................................
23
2.4.Chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................................................................................
24
2.5. Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................................................
25
2.6. Vật liệu nghiên cứu ......................................................................................................................................
30
2.7. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................................................
30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
32
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................................
3.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .........................................
32
3.2. Thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc
39
đái tháo đường ...................................................................................................................................................................
3.3.Mức độ tăng đường huyết ở các đối tượng có yếu tố nguy cơ đái
42
tháo đường ..............................................................................................................................................................................
45
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ...................................................................................................................................
4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ....................................................................................
45
4.2. Thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc
47
đái tháo đường ...................................................................................................................................................................
4.3. Mức độ tăng đường huyết ở các đối tượng có yếu tố nguy cơ đái
51
tháo đường ..............................................................................................................................................................................
54
KẾT LUẬN .........................................................................................................................................................................
55
KHUYẾN NGHỊ .........................................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................................................
Phụ lục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu ........................................................
32
Bảng 3.2. Phân bố giới tính của đối tượng nghiên cứu..........................................
32
Bảng 3.3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo dân tộc ...........................................
33
Bảng 3.4. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu ..........................................
34
Bảng 3.5. Đặc điểm về thể lực theo giới tính ......................................................................
35
Bảng 3.6. BMI ở đối tượng nghiên cứu .......................................................................................
36
Bảng 3.7. Các yếu tố nguy cơ thường gặp ở đối tượng nghiên cứu ....
38
Bảng 3.8. Phân bố tăng đường huyết theo nhóm tuổi ..............................................
39
Bảng 3.9. Phân bố tăng đường huyết theo giới .................................................................
40
Bảng 3.10. Phân bố tăng đường huyết theo chỉ số BMI .......................................
40
Bảng 3.11. Tăng đường huyết và tăng huyết áp ..............................................................
41
Bảng 3.12. Phân bố tăng đường huyết theo chỉ số bụng/mông ..................
41
Bảng 3.13. Phân bố tăng đường huyết ở đối tượng nữ có tiền sử sản
42
khoa sinh con ≥4kg .................................................................................................................
Bảng 3.14. Tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối tượng có tuổi ≥45 ............
42
Bảng 3.15. Tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối tượng có BMI ≥23 ..........
43
Bảng 3.16. Tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối tượng có tăng huyết áp
43
Bảng 3.17. Tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối tượng có tiền sử gia
44
đình mắc đái tháo đường .................................................................................................
Bảng 3.18. Tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối tượng nữ có tiền sử sản
44
khoa sinh con ≥4 kg ...............................................................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1. Phân bố giới tính của đối tượng nghiên cứu ......................................
33
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có chỉ số B/M cao ..........................
37
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ tăng huyết áp ở đối tượng nghiên cứu ......................................
37
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ tăng đường huyết ở đối tượng nghiên cứu .........................
39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường là một bệnh rối loạn chuyển hóa mạn tính mang tính chất
xã hội, nếu không kiểm soát tốt sau một thời gian tiến triển kéo dài có thể gây
ra nhiều biến chứng gây nguy hại đến sức khỏe, tốn kém về kinh tế cho người
bệnh và cộng đồng . Điề u đá ng lo ngạ i là đá i thá o đườ ng đang cóxu hướng
tăng nhanh ở cá c nướ c đang phá t triể n . Sự bù ng nổ của bệnh đá i thá o đườ ng
và những biến chứng đang là thách thức lớn đối với cộng đồng.
Theo thông bá o củ a hiệ p hộ i đá i thá o đườ ng quố c tế (IDF): năm 1994 cả
thế giớ i có 110 triệ u ngườ i mắ c bệ nh đá i thá o đườ ng , năm 1995 là 135 triệ u
ngườ i chiế m tỷ lệ 4% dân số toà n cầ u, năm 2000 có 151 triệ u ngườ i mắ c bệ nh
đá i thá o đườ ng [1], [22], [31].
Theo WHO , năm 2025 sẽ có 300-330 triệ u ngườ i mắ c bệ nh đá i thá o
đườ ng chiế m tỷ lệ 5,4% dân số toà n cầ u [1].
Đá i thá o đườ ng là mộ t bệ nh rố i loạ n chuyể n hó a nế u ké o dà i sẽ dẫ n đế n
các biến chứng nặng nề , đặc biệt là các biến chứng về mắt, tim, thận, thần
kinh và mạch máu.
Việ t Nam là mộ t quố c gia đang phá t triể n , sự phá t triể n nhanh chó ng về
kinh tế , lố i số ng công nghiệ p là m giả m thiể u cá c hoạ t độ ng thể lự c , tình trạng
dồ i dào về thực phẩm , dư thừ a năng lượ ng đã tạ o điề u kiệ n thuậ n lợ i cho sự
gia tăng tố c độ mắ c bệ nh đá i thá o đườ ng ở nướ c ta.
Trong điề u kiệ n kinh tế xã hộ i nướ c ta cò n gặ p nhiề u khó khăn thì việ c
phát hiện sớm bệnh đái tháo đường cà ng trở nên cầ n thiế t , phát hiện và điều
trị sớm cho những người mắc đái tháo đường để phòng ngừa biến chứng
,
nâng cao chấ t lượ ng cuộ c số ng cho ngườ i bệ nh . Đánh giá tỷ lệ mắc đái tháo
đường, rối loạn đường huyết lúc đói và rối loạn dung nạp đường ở các đối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
tượng có yếu tố nguy cơ giúp đề ra các biện pháp phòng bệnh tích cực bằng
tuyên truyền nâng cao nhận thức thay đổi hành vi, lối sống. Nếu có chế độ ăn
uống, luyện tập hợp lý sẽ làm giảm rất nhiều những người có yếu tố nguy cơ
trở thành đái tháo đường thực sự.
Tại Thái Nguyên đã có nhiều đề tài nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ, các
biến chứng và áp dụng các phương pháp điều trị bệnh đái tháo đường; tuy
nhiên, còn rất ít các đề tài quan tâm tới việc phát hiện sớm bệnh đái tháo
đường nhất là trên các đối tượng có yếu tố nguy cơ
; vì vậy , chúng tôi tiến
hành đề tài “Nghiên cứu thự c trạ ng tăng đường huyết ở các đối tượng có
nguy cơ đái tháo đường tạ i huyệ n Phú Lương tỉ nh Thá i Nguyên” vớ i 2 mục
tiêu:
1. Mô tả thực trạng tăng đƣờng huyết ở các đối tƣợng có nguy cơ
mắc đái tháo đƣờng tạ i huyệ n Phú Lƣơng tỉ nh Thá i Nguyên.
2. Xác định mức độ tăng đƣờng huyết ở các đối tƣợng có yếu tố
nguy cơ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Lịch sử bệnh đái tháo đƣờng
Đá i thá o đườ ng đượ c biế t đế n từ xa xưa , từ những năm 1500 trước công
nguyên trong những tài liệu lưu trữ trên giấy viết của người Ai Cập cổ đại đã
mô tả những bệnh, những triệu chứng có liên quan đến bệnh đái tháo đường
ngày nay, đến thế kỷ thứ nhất sau công nguyên Diabetes (tiếng Hy Lạp là
siphon được Aretaeus (81-138 sau công nguyên) dùng để mô tả những người
mắc bệnh đái nhiều [1].
Năm 1675, Thomas Willis dùng từ “Mellitus” để chỉ bệnh đái tháo
đường. “Mellitus” xuất phát từ tiếng Latin có nghĩa là “ngọt” nước tiểu có vị
ngọt, triệu chứng này cũng đã được các nhà y học Hy Lạp cổ đại, Trung
Quốc, A Rập và Ấn Độ thông báo từ thời cổ xưa [31].
Francis Home phân lậ p đượ c glucose từ nướ c tiể u củ a ngườ i bệ nh đá i
tháo đường, Vonstosh từ 1828 phát hiện ở những bệnh nhân đái tháo đường
các tai biến hôn mê , cơ chế bệnh sinh của bệnh chỉ được biết đến qua thực
nghiệm vào năm 1900. Tất cả các y văn đều công nhận vai trò của Joseph von
Mering và Oskar Minkowski trong việc phát minh về vai trò của tuyến tụy
trong bệnh đái tháo đường [31]. Cơ chế bệ nh sinh củ a đá i thá o đườ ng ngà y
càng được làm sáng tỏ, yế u tố gen, các kháng thể kháng tiểu đảo gần đây nhất
ngườ i ta đã chứ ng minh đượ c mố i liên quan giữ a đá i thá o
đườ ng vớ i HLA -
DR3 và HLA-DR4, vớ i cá c khá ng thể khá ng tiể u đả o.
Năm 1921, Best và Banting cùng cộng sự đã có công trình nghiên cứu
phân lập insulin từ tụy, từ đó mở ra một kỷ nguyên mới cho điều trị bệnh đái
tháo đường [1].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
1.2. Chẩ n đoá n và phân loạ i bệnh đái tháo đƣờng
* Chẩn đoán:
- Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường:
Theo tiêu chuẩn của WHO 1998, người được chẩn đoán đái tháo đường
khi có ít nhất 1 trong 3 tiêu chuẩn sau:
+ Glucose máu lúc đói (8 giờ sau ăn) ≥ 7 mmol/l (126mg/dl)
+ Glucose máu bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l (200mg/dl)
+ Glucose sau nghiệm pháp tăng đường máu 2 giờ ≥ 11,1 mmol/l [1],
[22], [31], [58], [60], [62].
- Tiêu chuẩn chẩn đoán tiền đái tháo đường:
+ Rối loạn đường huyết lúc đói khi glucose > 5,6 mmol/lvà < 7 mmol/l.
+ Rối loạn dung nạp đường khi glucose máu sau 2 giờ làm nghiệm pháp
tăng đường huyết > 7,8 mmol/l và < 11,1 mmol/l [10], [22], [55], [57].
* Phân loạ i:
Có nhiều cách xếp loại đái tháo đường khác nhau tùy từng thời gian , do
bệ nh sinh củ a đá i thá o đườ ng ngà y cà ng đượ c hiể u rõ và đa dạ ng nên xế p loạ i
có nhiều thay đổi, ngày nay WHO thống nhất xếp loại đái tháo đường như sau:
+ Đái tháo đường type 1: thường ở người trẻ tuổi (< 30 tuổi), do tế bào
bị tổn thương dẫn tới thiếu hụt insulin tương đối hoặc tuyệt đối.
+ Đái tháo đường type 2: thường xảy ra ở người lớn tuổi (>40), có thể do
kháng insulin gây thiếu insulin tương đối.
Đái tháo đường type 2 có thể gặp ở các dạng đặc biệt:
- Đái tháo đường thể MODY (maturity onset diabetes of the young)
được di truyền theo các nhiễm sắc thể. Thường xuất hiện ở lứa tuổi trước 25.
Tới nay đã có các thể MODY từ 1 đến 5 [22], [31].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
- Đái tháo đường ở người trưởng thành di truyền theo AND của ty lạp thể
thường kèm theo điếc. Vị trí thường gặp là 3243 - acid amin Leucin của ARN
thông tin.
+ Đái tháo đường thai nghén: Tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ vào khoảng 3-
8% trong số phụ nữ có thai ở các trung tâm Bắc Mỹ, 1-7% ở Đan Mạch
(1975), 4% ở Anh, 2,4% ở Australia. Ở nước ta đã có một số công trình
nghiên cứu về vấn đề này, tuy quy mô chưa lớn, nhưng cũng cho thấy đái tháo
đường thai kỳ cũng có tỷ lệ không thấp hơn các nước khác. Công trình của
Nguyễn Thị Phụng (1999), nghiên cứu một quận ở Thành phố Hồ Chí Minh,
tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ 3,9%, Nguyễn Thị Kim Chi (2000) nghiên cứu tại
Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội, tỷ lệ này là 3,6%, Tạ Văn Bình và CS (2002-
2004) nghiên cứu tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương và Bệnh viện Phụ sản
Hà Nội tỷ lệ đã tăng tới 5,7% [31].
+ Đái tháo đường type khác: Thứ phát sau viêm tuỵ, u tuỵ, bệnh tuyến
nội tiết - chuyển hoá khác, do thuốc.
* Tiền đái tháo đường
Tiền đái tháo đường là tình trạng suy giảm chuyển hóa glucose, bao gồm
2 tình huống: giảm dung nạp glucose lúc đói (Impaired Fasting Glucose: IFG)
và giảm dung nạp glucose (Impaired Glucose Tolerance: IGT) cả 2 tình huống
này đều tăng glucose máu, nhưng chưa đạt mức chẩn đoán đái tháo đường
thực sự. Tuy nhiên ở giai đoạn tiền đái tháo đường đã xuất hiện tình trạng
kháng insulin, giai đoạn tiền đái tháo đường là bước khởi đầu trong tiến trình
xuất hiện đái tháo đường type 2. Nhiều nghiên cứu cho thấy ngay trong giai
đoạn tiền đái tháo đường đã xuất hiện biến chứng của bệnh. Tỷ lệ tăng cao ở
nhiều nước trên thế giới đòi hỏi ngành Y tế cần có chiến lược phòng và chống
tiền đái tháo đường một cách tích cực [10].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
Trong trường hợp tiền ĐTĐ không được phát hiện và can thiệp, bệnh
thường diễn biến đến ĐTĐ thực sự. Tình trạng tăng glucose máu ở tiền ĐTĐ
sẽ diễn biến đồng thời với tổn thương chức năng tế bào beta và tăng đề kháng
insulin ở ngoại biên sẽ gia tăng nguy cơ biến chứng tim mạch. Thương tổn
tim mạch có thể xảy ra nhiều năm trước khi biểu hiện lâm sàng của ĐTĐ xuất
hiện rõ. Khi glucose máu được kiểm soát sớm, chức năng tế bào beta sẽ được
bảo vệ và góp phần giảm nguy cơ biến chứng tim mạch [10].
Bất thường chuyển hóa trước tiên ở tiền ĐTĐ là tình trạng kháng insulin
ở nhiều mô của cơ thể, cụ thể ở gan, mô mỡ, cơ. Tiền ĐTĐ bắt đầu bằng sự
tích tụ acid béo tự do ở mô mỡ cũng như các mô khác như gan, cơ, tụy tạng
(tích tụ mỡ nội tạng). Sự lắng đọng mỡ ở nội tạng từ đó làm phóng thích các
adipocytokin tiền viêm nhưTNFα, interleukin – 6, leptin và các chất khác như
MCP-1
(macrophages and monocytes chemoattratant protein), PAI-
1(plasminogen activator inhibitor), adiponectin, adipsin và ASP (accylation
stimulating protein), resistin… các chất này góp phần gây đề kháng insulin.
Chính sự đề kháng insulin kèm tăng insulin máu gây nên nhiều tác hại lên hệ
tim mạch như tăng huyết áp, thay đổi chức năng nội mạc mạch máu, rối loạn
lipid máu, thay đổi chức năng tiểu cầu và sự đông máu [10].
1.3. Biến chứng của bệnh đái tháo đƣờng
Đái tháo đường nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời sẽ tiến
triển nhanh chóng và xuất hiện các biến chứng cấp và mạn tính. Bệnh nhân có
thể tử vong do các biến chứng này.
1.3.1 Biến chứng cấp tính
1.3.1.1. Biến chứng hôn mê nhiễm toan ceton
Nhiễm toan ceton là biểu hiện nặng của rối loạn chuyển hóa glucid do
thiếu insulin gây tăng đường máu, tăng phân hủy lipid, tăng sinh thể ceton
gây toan hóa tổ chức và hậu quả là mất nước và điện giảitrong và ngoài tế bào
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
kèm theo một loạt các rối loạn khác như tăng tiết GH, mặc dù ngành y học
hiện đại đã có nhiều tiến bộ về trang thiết bị, điều trị và chăm sóc tỷ lệ tử
vong vẫn cao 5-10% [32].
1.3.1.2. Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu
Là hội chứng thường gặp ở người đái tháo đường type 2 trên 60 tuổi, nữ
thường gặp hơn nam, bệnh có tiên lượng xấu, tỷ lệ tử vong cao. Hôn mê do
tăng áp lực thẩm thấu có thể gặp ở người chưa bao giờ được chẩn đoán đái
tháo đường type 2 và thường là nguyên nhân phải vào viện cấp cứu [1], [22].
1.3.2. Biến chứng mạn tính
Sự ra đời của insulin và các thuốc mới trong điều trị đái tháo đường đã
làm giảm tỷ lệ bệnh nhân chết do đái tháo đường.
Sự phát triển mạnh của các loai kháng sinh, đặc biệt là thuốc chống lao
càng hạ thấp tỷ lệ tử vong do nhiễm khuẩn, đời sống của bệnh nhân đái tháo
đường được kéo dài tạo điều kiện cho các biến chứng phát triển. Các biến
chứng này gây tàn phế và là nguyên nhân gây tử vong do đái tháo đường.
1.3.2.1 Bệnh lý tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường
Đái tháo đường là yếu tố nguy cơ chính cho nhiều bệnh mạn tính đặc biệt
là bệnh tim mạch, bệnh mắt, suy thận, bệnh lý thần kinh tự động, gây tổn
thương chi dẫn đến cắt cụt chi. Người mắc bệnh đái tháo đường có nguy cơ bị
bệnh mạch vành tăng từ 2-3 lần so với người bình thường [1].
Người bị đái tháo đường cũng dễ mắc các bệnh tim mạch, gấp 2-4 lần so
với người bình thường. Nguyên nhân gây tử vong do bệnh tim mạch chung
chiếm 70% tử vong ở người bệnh đái tháo đường [1]. Một nghiên cứu liên tục
trong 9 năm ở Mỹ, lứa tuổi 65-74 cho thấy:
- Tử vong do bệnh tim - đái tháo đường ở nam là 4,9%, nữ 3,2%(ở người
không đái tháo đường tỷ lệ này là 1,9% ở nam và 0,9% ở nữ)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
- Tử vong do thiếu máu cục bộ - đái tháo đường là 3,8% ở nam, 2,3% ở
nữ (ở người không đái tháo đường tỷ lệ này là 1,3% ở nam và 0,7% ở nữ) [1].
1.3.2.2. Bệnh lý mắt ở bệnh nhân đái tháo đường
Biến chứng mắt là loại bệnh lý hay gặp, nếu được phát hiện sớm, phòng
chữa kịp thời sẽ hạn chế được tác hại của bệnh [22]. Bệnh võng mạc đái tháo
đường là nguyên nhân của tổn thương thị giác và mù lòa ở 86% người bệnh
đái tháo đường type 1 và 33% người bệnh đái tháo đường type 2. Trong thập
kỷ 80, tỷ lệ mới mắc hàng năm của mù lòa do đái tháo đường ước tính là
2/100.000 dân ở Nam Đức. Bệnh võng mạc đái tháo đường cũng là nguyên
nhân thường gặp gây mù lòa ở những người trong độ tuổi lao động ở Tây Âu.
Nguy hiểm hơn mặc dù đã áp dụng các biện pháp phòng chống nhưng hiệu
quả vẫn rất khiêm tốn. Bệnh lý võng mạc đái tháo đường tiếp tục tăng, tỷ lệ
mắc mới hàng năm dường như không giảm. Bệnh lý mắt do đái tháo đường
phân ra các nhóm bao gồm: Bệnh võng mạc, đục thủy tinh thể và galucoma.
Đa số các nguyên nhân gây mù lòa là do tổn thương võng mạc [1], [22].
1.3.2.3. Biến chứng thận do đái tháo đường
Bệnh thận do đái tháo đường là nguyên nhân thường gặp nhất gây suy
thận giai đoạn cuối, cứ 3 người suy thận giai đoạn cuối thì có một người phải
lọc máu. Theo một điều tra năm 1998, tỷ lệ biến chứng thận ở người bệnh đái
tháo đường tại Việt Nam khá cao 71,0% [22].
Thông thường 20-30% người bệnh đái tháo đường type 1 tiến tới suy
thận giai đoạn cuối, buộc phải lọc máu. Người mắc bệnh đái tháo đường type
2 sau 20 năm tỷ lệ bệnh thận đái tháo đường là 5-10%, ở lứa tuổi trên 30 [22].
1.3.2.4. Bệnh lý bàn chân do đái tháo đường
Đái tháo đường là một trong những nguyên nhân thường gặp nhất gây
nên nhiều bệnh lý ở bàn chân, các bệnh lý của thần kinh cảm giác, thiếu máu,
nhiễm khuẩn là những yếu tố gây bệnh chính của bệnh lý bàn chân đái tháo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
đường trong đó bệnh thần kinh có vai trò trung tâm gặp khoảng >80% bệnh
nhân đái tháo đường có bệnh bàn chân. Trong hầu hết các trường hợp loét là
hậu quả của mất cảm giác bảo vệ. Loét bàn chân chiếm khoảng 15% trong số
bệnh nhân đái tháo đường. 85% bệnh nhân đái tháo đường bị cắt cụt chi dưới
trước đó đã bị loét bàn chân. Hàng năm, tỷ lệ loét bàn chân chiếm trên 2% số
bệnh nhân đái tháo đường và khoảng từ 5,0-7,5% bệnh nhân đái tháo đường
có bệnh thần kinh ngoại vi [31].
1.3.3. Các biến chứng khác
1.3.3.1. Nhiễm khuẩn ở bệnh nhân đái tháo đường
Bệnh nhân bị ĐTĐ thường nhạy cảm với tất cả các loại nhiễm khuẩn do
nhiều yếu tố thuận lợi.
Lao phổi là một biến chứng thường gặp ở bệnh nhân ĐTĐ trước khi có
thuốc điều trị đặc hiệu, bệnh nhân mắc lao phổi thường suy kiệt nhanh và tử
vong nhanh.
Ngoài ra, còn gặp nhiễm khuẩn ở nhiều cơ quan như: viêm đường tiết
niệu, viêm răng lợi, viêm tủy xương, viêm túi mật sinh hơi, nhiễm nấm.
1.3.3.2 Ảnh hưởng của đái tháo đường thai kỳ tới sức khỏe bà mẹ và thai nhi
Đái tháo đường thai kỳ làm tăng tỷ lệ bệnh tật và tử vong chu sinh.
Những tiến bộ gần đây trong chăm sóc bà mẹ và thai nhi đã làm giảm tỷ lệ tử
vong chu sinh ở các nước phương Tây, tuy nhiên nó vẫn đang là vấn đề cần
phải được đặc biệt quan tâm ở các nước đang phát triển. Những đứa trẻ được
sinh ra bởi những bà mẹ không được chẩn đoán hoặc những bà mẹ đái tháo
đường thai kỳ không được quản lý tốt có nguy cơ thai to và phải can thiệp khi
sinh. Nguy cơ hạ đường huyết sơ sinh, vàng da, hạ calci máu… đã làm tăng
nhu cầu sử dụng các phương tiện chăm sóc đặc biệt [4].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
- Những nguy cơ đối với trẻ: Những đứa trẻ của lần mang thai bị đái tháo
đường thai kỳ sẽ tăng nguy cơ béo phì, sớm xuất hiện rối loạn dung nạp
glucose và đái tháo đường type 2 [4].
- Những nguy cơ đối với mẹ: Đái tháo đường thai kỳ là một yếu tố nguy
cơ quan trọng để tiên lượng xuất hiện đái tháo đường type 2 ở bà mẹ. Tỷ lệ
chuyển thành đái tháo đường type 2 ở phụ nữ có đái tháo đường thai kỳ thay
đổi khác nhau giữa các nhóm quần thể. Tỷ lệ này ở những người da trắng vào
khoảng 2% một năm. Những phụ nữ béo phì hoặc những phụ nữ thuộc các
cộng đồng, nền văn hóa hoặc dân tộc có tỷ lệ đái tháo đường type 2 cao và
khởi phát sớm sẽ có tỷ lệ chuyển đổi nhanh hơn, khoảng 5% một năm [4].
Đái tháo đường là bệnh có thể gây ra nhiều biến chứng nặng nề ảnh
hưởng đến sức khỏe, đến khả năng lao động và làm việc thậm chí ảnh hưởng
đến tính mạng người bệnh tuy nhiên các biến chứng này hoàn toàn có thể dự
phòng được nếu được phát hiện sớm và điều trị tích cực [22]. Các đối tượng
có yếu tố nguy cơ của bệnh là những người có khả năng mắc đái tháo đường
cao chính vì vậy việc đánh giá tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối tượng này sẽ
là cơ sở khoa học cho việc xây dựng kế hoạch phòng chống bệnh đái tháo
đường và các biến chứng cho các đối tượng có yếu tố nguy cơ nói riêng và
cho cả cộng đồng nói chung.
1.4. Các yếu tố nguy cơ của bệnh đái tháo đƣờng
1.4.1. Tuổi
Là một trong các yếu tố nguy cơ không can thiệp được trong bệnh sinh
của đái tháo đường, nhiều nghiên cứu đã chứng minh tỷ lệ đái tháo đường
tăng dần theo tuổi. Ở Mỹ tỷ lệ đái tháo đường trong nhóm tuổi 20-44 là 3,7%,
45-64 là 13,7% và trên 65 là 26,9% [52]. Theo NHANES III 1999 Nghiên
cứu về phân bố tỷ lệ đái tháo đường theo tuổi cho thấy:
+ Tuổi từ 20-39 tỷ lệ mắc đái tháo đường là 1,6%
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
11
+ Trên 70 tuổi tỷ lệ mắc đái tháo đường là 21,1% [32].
- P.Zimmet (2001) khi nghiên cứu về tỷ lệ ĐTĐ ở người >25 tuổi tại Úc
cho thấy:
+ Ở người <45 tuổi tỷ lệ ĐTĐ là 2,5%
+ Ở người >45 tuổi tỷ lệ ĐTĐ 23,6% [32].
- Tại Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả cũng
cho kết quả tương tự, Nghiên cứu của Trần Đức Thọ, Nguyễn Huy Cường tại
Hà Nội năm 2002 cho thấy: Lứa tuổi trên 15 tỷ lệ ĐTĐ là 2,42%, lứa tuổi trên
65 tỷ lệ ĐTĐ là 5,7% [31], nghiên cứu của Tạ Văn Bình và cộng sự tại Cao
Bằng năm 2004 cho thấy tỷ lệ mắc đái tháo đưởng ở người dưới 45 tuổi là
3,2% trong khi tỷ lệ này ở nhóm trên 45 tuổi là 9,0% [7].
Có những thay đổi về chuyển hóa glucose tiến triển song hành với tuổi.
Cơ chế bệnh sinh rối loạn dung nạp glucose của người cao tuổi bao gồm
những thay đổi về giải phóng insulin do kích thích của glucose và đề kháng
với các glucose được insulin hoạt hóa. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng
cơ chế bệnh sinh quan trọng nhất làm cơ sở của suy giảm dung nạp glucose
của sự lão hóa là có sự đề kháng với sử dụng glucose đã được insulin hoạt
hóa. Quá trình lão hóa là nguyên nhân quan trọng nhất của đề kháng insulin,
còn những thay đổi về lối sống liên quan đến tuổi tác là yếu tố đóng góp quan
trọng rõ rệt [1].
1.4.2 Địa dư, nghề nghiệp
Ảnh hưởng của các yếu tố về địa lý, xã hội, văn hóa của từng dân tộc tới
sự phát triển của đái tháo đường đã được chứng minh. Tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ
có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng và mức sống, Rama chandran 2001
nghiên cứu 11.216 người trưởng thành tại 6 thành phố chủ yếu của Ấn Độ cho
thấy tỷ lệ đái tháo đường là 12,1%, tỷ lệ rối loạn dung nạp đường huyết là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
12
14,05% cao hơn hẳn vùng nông thôn khi so sánh với nghiên cứu của King.H ở
vùng nông thôn tỷ lệ mắc đái tháo đường là 2,43% (năm 2000) [32].
Tại Việt Nam theo nghiên cứu của Phạm Đình Tuấn năm 2001 tại thành
phố Long Xuyên – An Giang cho thấy tỷ lệ ĐTĐ ở thành phố 4,6%, ở nông
thôn là 3,5% [32]. Tạ Văn Bình khi nghiên cứu tỷ lệ đái tháo đường trên các
đối tượng có nguy cơ ở 4 tỉnh Phú Thọ, Thanh Hóa, Sơn La, Nam Định năm
2003 cho thấy tỷ lệ mắc đái tháo đường ở miền núi là 5,7%, đồng bằng 10% [6].
Nghiên cứu của Tiêu Văn Linh và cộng sự trên đối tượng từ 30-69 tuổi
tại Bà rịa – Vũng Tàu năm 2005 cho thấy tỷ lệ đái tháo đường ở khu vực nông
thôn là 2,5%, thấp hơn rất nhiều so với khu vực thành thị 6,0% [23].
Sự chênh lệch về mức sống giữa thành thị và nông thôn đã cho thấy vai
trò của lối sống ít vận động và béo phì trong bệnh sinh ĐTĐ và làm tăng tỷ lệ
mắc ĐTĐ trong cộng đồng.
1.4.3. Chủng tộc
Trong các yếu tố nguy cơ không can thiệp được của đái tháo đường,
ngoài yếu tố tuổi, yếu tố chủng tộc cũng đóng vai trò quan trọng. Tueker
(2000) Nghiên cứu tại Mỹ cho thấy:
+ Người Mỹ gốc Puerto Ricans mắc ĐTĐ 38%
+ Người Mỹ gốc Dominica mắc ĐTĐ 35%
+ Người Mỹ da trắng không nói tiếng Tây Ban Nha mắc ĐTĐ 23%
+ Người Mỹ gốc Puerto Ricans có nguy cơ mắc ĐTĐ tăng gấp 2,3 lần và
nguy cơ phải sử dụng insulin tăng gấp 3,5 lần so với người Mỹ da trắng
[32],[49].
- Tan và cộng sự (1999) khi nghiên cứu tại Singapor cho thấy:
+ Nhóm người gốc Hoa có tỷ lệ ĐTĐ là 7,8%, RLDNG là 16,7%.
+ Nhóm người gốc Malaysia có tỷ lệ ĐTĐ là 10,1%, RLDNG là 14,0%
+ Nhóm người gốc Ấn Độ có tỷ lệ ĐTĐ là 12,2%,RLDNG là 13,1%[32].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
13
1.4.4. Béo phì
Béo phì là yếu tố nguy cơ gây ra nhiều bệnh về rối loạn chuyển hóa
nhưng đặc biệt là bệnh đái tháo đường type 2. Về khía cạnh nào đó, bệnh là
sự tổng hợp của nhiều yếu tố tập hợp lại. Một số dân tộc châu Á, đái tháo
đường type 2 thường kết hợp với tăng kháng insulin/tăng insulin máu nhưng ở
Hàn Quốc và Nhật Bản thì lại thấy giảm insulin do có những bất thường trong
bài tiết insulin. Những công bố gần đây nhất cho thấy chỉ số BMI ở người
mắc bệnh ĐTĐ type 2 của Hồng Kông với nam là 24,3, nữ là 23,2. Điều tra
dịch tễ học ĐTĐ quốc gia của Việt Nam cho thấy khi chỉ số BMI là 22,6 đã
có liên quan chặt chẽ với người mắc ĐTĐ. Điều này chứng tỏ chỉ số BMI
không chỉ chịu ảnh hưởng không nhỏ của yếu tố dân tộc, giống nòi mà còn
phụ thuộc nhiều vào tình trạng kinh tế xã hội [1].
- Năm 2001 Mỹ công bố 1 công trình nghiên cứu gồm 113.869 nữ giới
tuổi từ 30-55, theo dõi trong 8 năm cho thấy có 873 người bị ĐTĐ trong 8
năm theo dõi:
+ Người có BMI từ 23-23,9 có nguy cơ mắc ĐTĐ cao gấp 3,6 lần so với
người có BMI <22
+ Nguy cơ ĐTĐ tăng lên theo tỷ lệ tăng cân
Tăng từ 20-35kg trong 8 năm thì nguy cơ mắc ĐTĐ tăng 11,3 lần
Tăng >35kg trong 8 năm nguy cơ mắc ĐTĐ tăng 17,3 lần
- Tại Việt Nam, Theo nghiên cứu của Trần Đức Thọ và cộng sự, những
người có BMI ≥ 25 có nguy cơ bị ĐTĐ type 2 là 3,74% [32].
Sự phát triển kinh tế và tác động của đô thị hóa, lối sống phương Tây là
một trong những nguyên nhân thúc đẩy việc gia tăng tỷ lệ thừa cân và béo phì
trong cộng đồng dân cư, kéo theo đó là sự phát triển của các bệnh rối loạn
chuyển hóa trong đó có đái tháo đường. Béo phì là một trong những nguy cơ
có thể phòng tránh được của ĐTĐ type 2, nếu thực hiện tốt công tác phòng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
14
tránh đái tháo đường trên các đối tượng này sẽ góp phần làm giảm tỷ lệ đái
tháo đường chung cho cộng đồng.
1.4.5. Tăng huyết áp
THA chiếm tỷ lệ cao ở người ĐTĐ hơn là người không ĐTĐ [42], [45].
Khi so sánh với tuổi, giới, chủng tộc, béo phì, hoạt động thể lực và tiền sử gia
đình ghi nhận tần suất THA ở ĐTĐ type 2 tăng 2,5 lần so với người không
ĐTĐ [11]. Các lý do có thể làm gia tăng ưu thế để phát triển thành ĐTĐ ở
người THA nguyên phát cũng đã được nghiên cứu. Chúng bao gồm rối loạn
thành phần tổ chức cơ vân (nhiều mỡ và giảm các sợi cơ co nhạy cảm chậm
với insulin), giảm lưu lượng máu đến tổ chức cơ là kết quả của sự phì đại
mạch máu, thưa thớt mạch máu, co mạch và rối loạn đáp ứng điều hoà hậu thụ
thể đối với insulin.
Trong ĐTĐ type 1, tỷ lệ THA ít gặp trong những trường hợp không có
bệnh thận ĐTĐ, HA thường bắt đầu tăng sau 3 năm xuất hiện microalbumin
niệu. Trong nghiên cứu tăng HA ở bệnh nhân ĐTĐ với tham dự của 3068
bệnh nhân (UKPDS). Tỷ lệ tăng huyết áp phát hiện ở nhóm ĐTĐ mới phát
hiện là 39%. Trong những bệnh nhân này THA thường phối hợp với các
thành tố của hội chứng chuyển hoá như là béo phì, tăng TG, tăng Insulin. Tỷ
lệ microalbumin niệu ở nhóm THA này là 24%. Các dấu chứng này là sự khác
biệt về sinh lý bệnh THA giữa ĐTĐ type 1và type 2, trong đó THA của ĐTĐ
type 2 liên quan chặt chẽ với các thành tố của hội chứng chuyển hoá tim [11].
Microalbumin niệu là dấu chứng lâm sàng đầu tiên của bệnh thận ĐTĐ.
Đây không không những là yếu tố nguy cơ của bệnh thận ĐTĐ mà cũng là
yếu tố nguy cơ về tỷ lệ tử vong và mắc bệnh về tim mạch ở bệnh nhân ĐTĐ
và không ĐTĐ. Microalbumin niệu phản ảnh rối loạn chức năng tế bào nội
mạc toàn thể trong đó bao gồm cả cầu thận. THA và bệnh thận ĐTĐ làm nặng
nhau và góp phần tạo vòng xoắn tiến triển THA, bệnh thận và bệnh tim mạch.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
15
Nhiều yếu tố liên quan đến thận khác góp phần làm gia tăng phát triển THA
và các biến chứng ở bệnh nhân ĐTĐ.
Bệnh nhân ĐTĐ có sự gia tăng thuộc tính ứ muối và gia tăng thể tích.
Gia tăng nhạy cảm muối ở các bệnh nhân này liên quan nhiều cơ chế như là
tái hấp thu muối tại thận do tăng đường máu ở ống lượn gần, tăng insulin máu
và bất thường hệ thống Renin Angiotensine Aldosterone tại thận. Vì vậy hạn
chế muối trong chế độ ăn của các bệnh nhân này rất quan trọng trong điều trị
THA. Tăng Insulin máu làm gia tăng các hoạt động giao cảm, thường phối
hợp với giữ muối thận và thuận lợi cho sự gia tăng đề kháng mạch máu.
+ Tô Hải (2001) nghiên cứu tại Hà Nội cho thấy người bị tăng huyết áp
mắc ĐTĐ 54,79%.
+ Trần Văn Huy Diễn (2003) nghiên cứu ở tình An Giang trong số 417
trường hợp >55 tuổi cho thấy:
Nhóm bị tăng huyết áp mắc ĐTĐ 20%.
Nhóm không tăng huyết áp thì ĐTĐ chiếm 15% [32].
1.4.6. Di truyền
Di truyền đóng vai trò rất quan trọng trong bệnh đái tháo đường, con của
những người đái tháo đường type 1 có khả năng mắc bệnh là 5-6%. Đái tháo
đường type 2 có tính chất gia đình [47], [54]. Khả năng mắc bệnh của cặp
sinh đôi cùng trứng là 60-100%. Nguy cơ bị mắc đái tháo đường của bố mẹ
bệnh nhân đã được chẩn đoán đái tháo đường type 2 là 40% [9].
Nghiên cứu của Hoàng Kim Ước và cộng sự tại Kiên Giang năm 2004
cho thấy tỷ lệ mắc đái tháo đường ở nhóm có tiền sử gia đìnhlà 10,6% cao
hơn rất nhiều so với nhóm không có tiền sử (4,3%) [39].
1.4.7. Một số yếu tố nguy cơ khác
- Tiền sử sinh con trên 4kg đối với nữ
- Tiền sử đã từng mắc ĐTĐ thai nghén
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
16
- Ít hoạt động thể lực
- Vòng eo ≥80 cm đối với nữ và ≥ 90cm đối với nam [1], [22].
1.5. Phòng bệnh đái tháo đƣờng bằng thay đổi lối sống
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả phòng ngừa ĐTĐ của tiết
thực và thể dục trên những người tiền ĐTĐ [10], [44], [48],[52], [53].
Nghiên cứu của Da Qing trên 577 người bị IGT được phân thành 3
nhóm: 1 nhóm áp dụng tiết thực đơn thuần, 1 nhóm áp dụng thể dục đơn
thuần, 1 nhóm vừa áp dụng tiết thực vừa thể dục, theo dõi sau 6 năm, kết quả
cho thấy tỷ lệ diễn biến thành ĐTĐ của các nhóm như sau:
- Nhóm không can thiệp tỷ lệ ĐTĐ là 67,7%
- Ở nhóm tiết thực đơn thuần tỷ lệ ĐTĐ là 43,3%
- Ở nhóm thể dục đơn thuần tỷ lệ ĐTĐ là 41,1%
- Ở nhóm tiết thực và thể dục kết hợp là 46%
Tỷ lệ giảm nguy cơ phát triển thành ĐTĐ lần lượt là 31% (p<0,03), 46%
(p<0,01), và 42% (p<0,05) [10].
Các kết quả trên cũng đã được củng cố qua chương trình phòng ngừa
ĐTĐ (DDP) bằng theo dõi sau 2,8 năm. Nghiên cứu thực hiện trên 522 người
thừa cân kèm IGT. Tỷ lệ mới mắc ĐTĐ ở nhóm IGT giảm 58% ở nhóm thay
đổi lối sống triệt để so với nhóm thay đổi lối sống kèm giả dược (p<0,001) và
giảm 39% so với nhóm thay đổi lối sống chuẩn kèm metformin 850mg x 2
lần/ngày. Yêu cầu của thay đổi lối sống triệt để là đạt được và duy trì sự giảm
≥7% thể trọng bằng tiết thực giảm calori hợp lý, giảm mỡ (<25% tổng calori)
và tập thể dục cường độ vừa, ít nhất 150 phút/tuần. Đặc biệt, kết quả của sự
thay đổi lối sống này được duy trì thì tỷ lệ giảm ĐTĐ cũng được duy trì, ngay
cả theo dõi sau 7 năm dù đã ngừng can thiệp [10].
Như vậy dự phòng ĐTĐ bằng phương pháp thay đổi lối sống là phương
pháp an toàn và hiệu quả, ít tốn kém, trong điều kiện kinh tế xã hội nước ta
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
17
hiện nay còn gặp nhiều khó khăn, đời sống của nhân dân ở một số vùng còn
thấp, việc tuyên truyền thay đổi hành vi sức khỏe cho các đối tượng có nguy
cơ để họ có thể tự phòng bệnh cho bản thân là thiết thực, đánh giá đúng thực
trạng ĐTĐ và rối loạn dung nạp đường huyết ở các đối tượng này là cơ sở
khoa học cho việc xây dựng kế hoạch phòng chống bệnh ĐTĐ và biến chứng
của ĐTĐ trong cộng đồng.
1.6. Tình hình nghiên cứu về tỷ lệ tăng đƣờng huyết trên thế giới và tại
Việt Nam
Đầu thế kỷ XX, đá i thá o đườ ng là bệ nh hiế m gặ p nhưng đế n nay đá i thá o
đườ ng đã trở thà nh nguyên nhân thứ tư gây tử vong ở cá c nướ c phá t triể n , ở
các nước đang phát triển thì sự tiến triển của bệnh đã thực sự là một bệnh dị ch
bộ c phá t , các nghiên cứu đều cho thấy tỷ lệ mắc bệnh tăng theo tuổi
, song
song vớ i việ c từ bỏ lố i số ng cổ truyề n , đá i thá o đườ ng ngà y nay đã trở thà nh
mộ t bệ nh mang tí nh xã hộ i và WHO đã lên tiế ng cả nh bá o về đạ i dị ch nà y.
Năm 2000, theo WHO, toàn thế giới có ít nhất khoảng 171 triệu người bị
bệnh ĐTĐ, tỷ lệ này tăng rất nhanh, dự đoán tới năm 2030, con số này sẽ tăng
gấp đôi [31],[59],[61], [62]. Bệnh ĐTĐ xảy ra khắp các châu lục, thường
ĐTĐ type 2, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Tuy nhiên tỷ lệ bệnh tăng
nhanh nhất là các nước châu Phi và châu Á, dự báo tới năm 2030 số bệnh
nhân ĐTĐ chủ yếu ở 2 châu lục này. Tăng tỷ lệ bệnh ĐTĐ ở các nước phát
triển là do di dân ra thành thị, thay đổi lối sống, có lẽ quan trọng nhất là áp
dụng chế độ ăn theo phương Tây, ĐTĐ có lẽ là 1 trong 5 bệnh quan trọng
hàng đầu ở thế giới phát triển, đang tăng lên một cách nghiêm trọng ở nơi này
hay nơi khác, ít nhất 20 năm gần đây tốc độ phát triển của bệnh ĐTĐ ở Bắc
Mỹ đã và đang tăng lên liên tục [51], [56]. Năm 2005 ở Mỹ đã có khoảng
20,8 triệu người bị bệnh ĐTĐ. Theo hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA), có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
18
khoảng 6,2 triệu người không được chẩn đoán và khoảng 41 triệu người trong
nhóm tiền ĐTĐ [31].
ĐTĐ type 1 chiếm 5-10%, còn lại là ĐTĐ type 2. Năm 2003, theo đánh
giá của Trung tâm kiểm soát và dự phòng bệnh Hoa Kỳ thì một trong ba
người Mỹ sinh ra sau năm 2000 sẽ phát sinh bệnh ĐTĐ trong cuộc sống của
họ[31]. Theo ADA, khoảng 18,3% (8,6 triệu) người Mỹ ở độ tuổi bằng hoặc
trên 60 bị bệnh ĐTĐ. Bệnh ĐTĐ tăng theo tuổi, theo NHANES III (the
national health and nutrition examination survey), những người trên 65 tuổi
18-20% bị ĐTĐ, với 40% có hoặc là ĐTĐ hoặc rối loạn dung nạp glucose
[31].
Tỷ lệ bệnh thay đổi theo từng nước có nền công nghiệp phát triển hay
đang phát triển, thay đổi theo từng dân tộc, từng vùng địa lý khác nhau. Theo
tài liệu của “nhóm nghiên cứu Servier” thì ở các nước châu Âu (Tây Ban Nha
tỷ lệ ĐTĐ type 2 1%, Vương quốc Anh 1,2%, Đan Mạch 1,6%, Pháp 2%). Ở
nam và Bắc Mỹ (Argentina 5%, Mỹ 6,6 %) [31]
Châu Phi (Tunisia 3,8% thành phố 1,3% nông thôn, Mali 0,9%)
Theo thống kê của Liên đoàn ĐTĐ quốc tế (1991), tỷ lệ mắc bệnh một số
nước Châu Á như sau: Thái Lan 3,58%, Philippin 4,27%, Malaysia 3,01%,
Nam Triều Tiên 2,08%, Đài Loan 1,6%, Hồng Kông 3,0% [31].
Tại Việt Nam, Năm 1990 lần đầu tiên nghiên cứu dịch tễ đái tháo đường
được tổ chức một cách tương đối khoa học, đưa ra được các tỷ lệ tương đối
chính xác ở các khu vực Hà Nội (1,2%), Huế (0,95%), thành phố Hồ Chí
Minh (2,52%), nghiên cứu được tiến hành ở lứa tuổi từ 20-74 [1].
- Năm 2001, lần đầu tiên điều tra dịch tễ bệnh đái tháo đường của Việt
Nam được tiến hành theo các quy chuẩn quốc tế. Với sự giúp đỡ của các
chuyên gia hàng đầu của WHO, điều tra được tiến hành ở 4 thành phố lớn Hà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
19
Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh, kết quả cho thấy tỷ lệ
bệnh đái tháo đường là 4,0%, RLDNG là 5,1%, tỷ lệ các yếu tố nguy cơ dẫn
đến đái tháo đường là 38,5%, có tới 64,9% số người mắc bệnh đái tháo đường
không được phát hiện và hướng dẫn điều trị [1].
- Năm 2002, một nghiên cứu được tiến hành ở Hà Nội, lứa tuổi từ 20-74,
cùng một phương pháp và địa bàn như nghiên cứu năm 1990, kết quả cho
thấy tỷ lệ bệnh ĐTĐ đã tăng gấp đôi (2,16%) so với 10 năm trước [1].
- Năm 2003 điều tra quốc gia về tình hình bệnh ĐTĐ và yếu tố nguy cơ
được tiến hành trên cả nước, toàn bộ lãnh thổ Việt Nam được chia làm 4 vùng
sinh thái kết quả cho thấy:
+ Tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ toàn quốc là 2,7%, tỷ lệ ĐTĐ ở nữ là 3,7%, tỷ lệ
tương ứng ở nam là 3,3%. Vùng núi cao: tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ 2,2% (thấp nhất
1,5% cao nhất 3,2%), vùngtrung du tỷ lệ này là 2,2% (thấp nhất 1,8% cao
nhất 3,6%), vùng đồng bằng và ven biển 2,7% (thấp nhất 2,4% cao nhất 4%),
riêng vùng đô thị và khu công nghiệp tỷ lệ mắc ĐTĐ là 4,4%. Kết quả nghiên
cứu này xấp xỉ tỷ lệ bệnh ĐTĐ khu vực nội thành của Hà Nội, Hải Phòng, Đà
Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh (4,0%) năm 2001 với cùng đối tượng và
phương pháp nghiên cứu, các khu vực miền núi và Tây Nguyên, đồng bằng và
trung du có tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ tương ứng là 2,1; 2,7 và 2,2% tương đương
hoặc tăng gấp đôi tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ thành phố 10 năm trước. Đặc biệt tỷ lệ
mắc bệnh ĐTĐ ở nhóm đối tượng có yếu tố nguy cơ, tuổi từ 30-64 tuổi chiếm
tỷ lệ cao 10,5%, tỷ lệ RLDNG là 13,8% [1].
+ Tỷ lệ rối loạn dung nạp glucose của bốn khu vực thành phố là 6,5%,
đồng bằng 7,0%, miền núi 7,1% và trung du 8,3% tỷ lệ RLDNG của toàn
quốc là 7,3% [1].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
20
+ Tỷ lệ suy giảm dung nạp glucose máu lúc đói trong nghiên cứu này
tương đối thấp, tỷ lệ tương ứng ở các vùng: miền núi 2,2%, đồng bằng 1,4%,
trungdu 2,4% thành phố 1,8%, tỷ lệ chung của cả nước là 1,9% [1].
So với những năm đầu của thế kỷ trước bệnh ĐTĐ ở nước ta đã tăng lên
gấp 2 lần [31].
Ở lứa tuổi càng lớn, tỷ lệ mắc bệnh càng cao, từ 65 tuổi trở lên tỷ lệ bệnh
lên tới 16%. Tỷ lệ bệnh cao ở những người bệnh bị béo, ở những người béo
trung bình tỷ lệ bệnh tăng lên 4 lần, nếu bị béo ở mức độ nặng tỷ lệ mắc bệnh
tăng lên tới 30 lần so với người bình thường. Như vậy tuổi già và bệnh béo
liên quan tới những yếu tố nguy cơ phát triển bệnh ĐTĐ ở những người có tố
bẩm đối với bệnh này. Theo tài liệu nghiên cứu tính chất dịch tễ bệnh ĐTĐ
thì tỷ lệ bệnh tăng lên hàng năm, cứ 15 năm thì tỷ lệ bệnh lại tăng lên gấp 2
lần, ĐTĐ được xếp vào một trong ba bệnh gây tàn phế và tử vong nhất (xơ
vữa động mạch, ung thư, đái tháo đường). Vì tỷ lệ bệnh ngày càng tăng, đặc
biệt tăng trong số những người đang tham gia lao động sản xuất, cho nên
phòng chống bệnh đái tháo đường đã và đang trở thành vấn đề y học xã hội [31].
Trên các đối tượng có yếu tố nguy cơ cũng đã có nhiều công trình nghiên
cứu của các tác giả trong nước tại nhiều vùng miền, năm 2003 Tạ Văn Bình
và CS nghiên cứu tại Phú Thọ, Sơn La, Thanh Hóa và Nam Định cho thấy tỷ
lệ đái tháo đường là 7,9%, rối loạn đường huyết 13,5% [6], nghiên cứu của Tạ
Văn Bình và CS tại Cao Bằng năm 2004 cho thấy tỷ lệ đái tháo đường là
6,8%, rối loạn đường huyết là 30,2% [7], nghiên cứu của Hoàng Kim Ước và
CS tại thành phố Thái Nguyên năm 2006 cho thấy tỷ lệ đái tháo đường là
7,8%, rối loạn đường huyết lúc đói 16,1%, rối loạn dung nạp đường 10,4%
[38], nghiên cứu của Nguyễn Chí Hành và CS tại thành phố Bắc Ninh năm
2006 tỷ lệ đái tháo đường là 7,3%, rối loạn đường huyết là 33,6% [17].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
21
Vai trò của các yếu tố nguy cơ trong bệnh sinh của đái tháo đường đã
được chứng minh [44], [46], [51], tỷ lệ mắc đái tháo đường và rối loạn đường
huyết ở các đối tượng này cao hơn hẳn khi so sánh với các nghiên cứu về điều
tra dịch tễ bệnh đái tháo đường trong cộng đồng.
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu thự c trạ ng tăng đường huyết ở các đối
tượng có nguy cơ đái tháo đường tạ i huyệ n Phú Lương tỉ nh Thá i Nguyên vớ i
hy vọng làm bổ sung thêm bức tranh về tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối
tượng có nguy cơ mắc đái tháo đường để từ đó có kế hoạch phòng bệnh và
điều trị kịp thời hạn chế các biến chứng của bệnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
22
Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
* Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng:
- Là những người từ 30 tuổi trở lên, có yếu tố nguy cơ mắc bệnh đái tháo
đường, chưa từng được chẩn đoán mắc bệnh đái tháo đường, không mắc các
bệnh cấp tính và đồng ý tự nguyện tham gia nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu có một trong các yếu tố nguy cơ sau:
+ Tuổi ≥ 45
+ Tăng huyết áp (huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm
trương ≥90 mmHg).
+ Có BMI ≥ 23
+ Vòng eo ≥ 80 cm đối với nữ và ≥ 90cm đối với nam.
+ Đã từng sinh con nặng trên 4kg đối với nữ.
+ Đã từng bị đái tháo đường khi mang thai.
+ Gia đình có người mắc bệnh đái tháo đường (ông, bà, bố, mẹ, anh chị
em ruột, con) [1], [5], [31], [45], [46], [50].
* Tiêu chuẩn loại trừ:
+ Đã được chẩn đoán mắc ĐTĐ
+ Mắc bệnh cấp tính.
+ Không đồng ý tự nguyện tham gia nghiên cứu.
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu: Huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 09 năm 2011 đến tháng 09 năm 2012.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
23
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu dịch tễ học mô tả, thiết kế nghiên cứu
cắt ngang.
2.3.1. Cỡ mẫu
Áp dụng công thức tính cỡ mẫu cho nghiên cứu cắt ngang:
N =
Trong đó:
- N: cỡ mẫu
- p = tỷ lệ ước định (lấy p=0,35: Tỷ lệ tăng đường huyết theo nghiên cứu
của Hoàng Kim Ước và CS trên các đối tượng có yếu tố nguy cơ tại thành phố
Thái Nguyên năm 2006)
- q = 1-p = 0,65
- e = 1/10p = 0,035 (ngưỡng chính xác)
-
= 1.96 (độ tin cậy 95%)
Thay vào công thức ta tính đượcn= 714 (cỡ mẫu tối thiểu)
Để tăng độ tin cậy chúng tôi làm tròn thành 800 mẫu.
2.3.2. Chọn mẫu
- Lập danh sách 16 xã, thị trấn của huyện Phú Lương chọn ra ngẫu nhiên
8 xã để điều tra.
- Tại các xã được chọn, lập danh sách và chọn ngẫu nhiên 3 xóm để điều tra.
- Tại các địa điểm đã được chọn tiến hành phát phiếu đánh giá yếu tố
nguy cơ cho tất cả các đối tượng trên 30 tuổi.
- Thu thập các phiếu đánh giá, chọn ra các đối tượng có yếu tố nguy cơ
theo các tiêu chuẩn đã nêu ở trên và lập danh sách các đối tượng này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
24
- Cỡ mẫu được phân bổ cho các xã dựa trên số đối tượng có yếu tố nguy
cơ của từng xã.
- Chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên hệ thống.
Bảng 2.1. Số đối tƣợng nghiên cứu và khoảng cách mẫu phân bổ cho
từng xã
Khoảng cách
Số đối tƣợng
Số đối tƣợng
STT
Tên xã
mẫu k =
có YTNC (N1)
nghiên cứu (N2)
1
Yên Ninh
186
81
2
2
Vô Tranh
247
107
2
3
Sơn Cẩm
228
100
2
4
Thị trấn Đu
281
123
2
5
Phấn Mễ
219
96
2
6
Tức Tranh
214
93
2
7
Yên Đổ
207
90
2
8
Cổ Lũng
252
110
2
2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu
2.4.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
- Nhóm tuổi (Chia làm 3 nhóm 30-39, 40-49, 50-59 và trên 60 tuổi)
- Giới (Nam, nữ).
- Dân tộc.
- Trình độ học vấn.
2.4.2. Thông tin về yếu tố nguy cơ
- Tiền sử gia đình có người mắc ĐTĐ.
- Tiền sử mắc ĐTĐ thai kỳ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
25
- Tiền sử sinh con ≥4kg.
- Tiền sử tăng huyết áp.
2.4.3. Chỉ tiêu lâm sàng
- Huyết áp (HA tâm thu, HA tâm trương)
- Chiều cao
- Cân nặng
- BMI ở đối tượng nghiên cứu.
- Vòng bụng
- Vòng mông
- Chỉ số vòng bụng/vòng mông
2.4.4. Chỉ tiêu cận lâm sàng
- Định lượng đường huyết lúc đói
- Nghiệm pháp tăng đường huyết
2.5. Phƣơng pháp thu thập số liệu
2.5.1. Các bước tiến hành
Bước 1: Chuẩn bị điều tra
* Chọn đối tượng điều tra
-Phát phiếu tự đánh giá
+Cán bộ y tế cơ sở (y tế thôn bản) đến từng gia đình trong địa bàn phụ
trách thu thập thông tin về các đối tượng trên 30 tuổi theo mẫu phiếu đánh giá
đã được thiết kế sẵn.
-Chọn đối tượng có yếu tố nguy cơ
+ Tiến hành rà soát toàn bộ các phiếuđánh giá và chọn ra các đối tượng
có yếu tố nguy cơ theo các tiêu chuẩn đã nêu ở trên.
- Gửi phiếu hẹn khám cho đối tượng có nguy cơ cao được chọn và hẹn
ngày giờ, địa điểm khám và phỏng vấn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
26
Đối tượng được dặn không ăn từ 21 giờ tối hôm trước và không ăn sáng
khi đến khám.
* Liên hệ và tổ chức chuẩn bị địa điểm, đối tượng điều tra, hướng dẫn cụ
thể về chế độ ăn uống, sinh hoạt và thời gian làm xét nghiệm.
* Chuẩn bị các dụng cụ, nguyên vật liệu phục vụ điều tra như: cân, thước
dây, biểu mẫu điều tra, máy đo huyết áp, máy đo đường huyết và các dụng cụ
liên quan.
Bước 2: Hướng dẫn cán bộ điều tra
Tổ chức hướng dẫn cán bộ điều tra về cách thức chọn mẫu, tổ chức tiến
hành điều tra, phương pháp phỏng vấn, khám, xét nghiệm, thu thập thông tin,
nội dung và yêu cầu của cuộc điều tra…
Bước 3: Tiến hành điều tra, thu thập thông tin tại thực địa, làm xét
nghiệm đường huyết tại trạm y tế.
2.5.2. Quy trình sàng lọc
Tổ chức điều tra theo bộ câu hỏi đã được soạn sẵn, tổ chức nhiều bàn khám
- Bàn 1: Ghi thủ tục hành chính.
- Bàn 2: Thử đường huyết lúc đói bằng máy đo đường huyết cá nhân và
cho đối tượng làm nghiệm pháp tăng đường huyết.
- Bàn 3: Cân, đo chiều cao, cân nặng, vòng eo, vòng hông.
- Bàn 4: Phỏng vấn các vấn đề liên quan đến bệnh tật, lối sống.
* Phỏng vấn các hành vi nguy cơ
- Đánh giá hoạt động thể lực bao gồm loại công việc, phương tiện đi lại,
vui chơi, giải trí thường xuyên của các đối tượng trong 12 tháng qua
+ Hoạt động nặng: đào đất, tập tạ, chạy nhanh, khuân vác, cưa xẻ, gánh
đất, thể thao gắng sức, đạp xe ≥16km/giờ…
+ Hoạt động trung bình: làm ruộng, đạp xe, đi bộ, vừa phải, lau chùi nhà
cửa, bơi lội, leo cầu thang …
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
27
+ Hoạt động nhẹ: tập thể dục nhẹ, đi bộ chậm, tập dưỡng sinh, bán hàng,
làm thủ công …
+ Hoàn toàn tĩnh tại: xem tivi, đọc sách báo, ngồi nghỉ thư giãn.
* Đo các chỉ số nhân trắc, đo huyết áp, xét nghiệm đường huyết
- Đo chiều cao, cân nặng, vòng bụng, vòng hông
+ Đo chiều cao: đối tượng tháo bỏ giày dép, không đội mũ, nón, khăn
sau đó dứng vào bàn thước để đo chiều cao. Khi đo hai gót chân, mông, vai và
đầu chạm vào thước sao cho 2 điểm chạm của thước chạm sát vào bờ tường
thẳng (nền đặt thước đo phải phẳng), vai buông lỏng, mắt nhìn về phía trước,
giữ cho đỉnh đầu ở vị trí cao nhất khi đo, hạ dần thước đo chiều cao từ trên
xuống, đọc số đo theo một cột dọc của thước cho đến mức cuối cùng.
+ Đo cân nặng: đặt cân ở một vị trí ổn định trên một mặt phẳng, đối
tượng chỉ mặc quần áo mỏng, không đi giày, dép, không đội mũ hoặc cầm
một vật gì. Chỉnh cân ở vị trí thăng bằng. Đối tượng đứng trên bàn cân, tay
buông thõng, nhìn thẳng về phía trước. Ghi số đo trên cân chính xác tới từng
0,1kg, đo 2 lần và ghi vào hồ sơ.
+ Đo vòng bụng dùng thước dây bằng vải pha nilon không giãn có đối
chiếu với thước kim loại. Đối tượng đứng thẳng 2 chân dang rộng bằng chiều
rộng ngang 2 vai. Vòng bụng được đo ngang qua trung điểm của bờ dưới
xương sườn thứ 12 và mào chậu lúc thở ra nhẹ nhàng, tính bằng cm.
+ Đo vòng hông ở mức nhô nhất phía sau mấu chuyển lớn xương đùi
chiếu ngang gò mu. Nếu khó xác định, để đối tượng cử động khớp háng rồi sờ
vào đầu mấu chuyển lớn để xác định điểm mấu chuyển. Khi đó đối tượng
đứng thẳng, cơ mông chùng, bỏ hết vật dụng trong túi quần để có thể đo chính
xác từng cm.
- Xác định chỉ số khối cơ thể BMI
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
28
Theo công thức:
BMI =
Trong đó:
h: Chiều cao (m)
p: Trọng lượng cơ thể (kg)
Bảng 2.2. Đánh giá BMI theo tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế giới
(WHO-2003) dành riêng cho người châu Á [31]
Phân loại
Thiếu cân
BMI < 18,5
Bình thường
18,5 - 22,9
Thừa cân
23 - 24,9
Béo phì độ 1
25 - 29,9
Béo phì độ 2
≥ 30
- Chỉ số vòng bụng/vòng mông được coi là bệnh lý nếu ở nam >0,95 và
ởnữ > 0,85 [31].
- Đo huyết áp
Các điều kiện về đối tượng khi đo huyết áp:
+ Nghỉ ngơi thoải mái ít nhất 5-10 phút trước khi đo.
+ Không uống rượu, cà phê, các loại đồ uống có cafein 30 phút trước khi đo.
+ Không hút thuốc lá 30 phút trước khi đo.
+ Không dùng các loại kích thích giao cảm ngoại lai (thuốc chống ngạt
mũi, thuốc nhỏ mắt làm giãn đồng tử…)
+ Khi đo đối tượng cần được đảm bảo yên tĩnh, thoải mái, không lạnh,
không mót tiểu, không tức giận hoặc xúc động.
Tư thế đối tượng: ngồi trên ghế, lưng được nâng thẳng, tay để trần và
nâng ngang tim.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
29
Đo 2 lần cách nhau hai phút rồi lấy số trung bình của 2 lần đo. Nếu 2 lần
đo chênh lệch ≥ 10mmHg thì đo lần 3 sau đó lấy số trung bình của lần đo thứ
2 và thứ 3.
+ Chẩn đoán tăng huyết áp.
Chẩn đoán theo WHO/ISH 2003: HA tối đa (HA tâm thu) ≥140 mmHg
và\hoặc HA tối thiểu (HA tâm trương) ≥90 mmHg.
* Nghiệm pháp tăng đường huyết
- Cho bệnh nhân uống 75g glucose pha trong 250 ml nước sau 2 giờ xét
nghiệm lại đường máu.
* Đo đường huyết bằng máy đo đường huyết Onetouch sure step
Lấy máu mao mạch để định lượng glucose máu lúc đói.
Đối tượng nghiên cứu ngồi, lấy máu ở đầu ngón tay giữa. Thời gian lấy
máu lúc đói (sau khi ăn trên 8 giờ), ăn từ tối ngày hôm trước sau đó không ăn
gì thêm, không uống nước giải khát có đường, sáng ngày hôm sau nhịn ăn đến
khám và làm xét nghiệm từ 7h sáng.
Lấy máu xét nghiệm theo một kỹ thuật thống nhất:
- Bật máy, chỉnh CODE của máy sao cho trùng với CODE của que thử. - Lau sạch đầu ngón tay giữa bằng bông cồn700, để khô.
- Lắp kim chích máu vào bút chích, đặt áp sát vào đầu ngón tay.
- Bấm nút chích máu.
- Ép nhẹ hai bên của đầu ngón tay để có một giọt máu chảy ra.
- Để giọt máu rơi đúng vào ô trắng của que thử.
- Đặt que thử vào khe tiếp nhận của máy, sau 15 giây sẽ hiện nồng độ
glucose máu trên màn hình (mmol/l).
- Thời điểm lấy máu từ 7h sáng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
30
2.5.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường và tiền đái tháo đường áp
dụng trong nghiên cúu (theo tiêu chuẩn của WHO 1998)
- Chẩn đoán đái tháo đường khi có ít nhất 1 trong 3 tiêu chuẩn sau:
+ Glucose máu lúc đói (8 giờ sau ăn) ≥ 7 mmol/l (126mg/dl) .
+ Glucose máu bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l (200mg/dl).
+ Glucose sau nghiệm pháp tăng đường máu 2 giờ ≥ 11,1 mmol/l.
- Tiêu chuẩn chẩn đoán tiền đái tháo đường:
+ Rối loạn đường huyết lúc đói khi glucose > 5,6 mmol/lvà < 7 mmol/l.
+ Rối loạn dung nạp đường khi glucose máu sau 2 giờ làm nghiệm pháp
tăng đường huyết > 7,8 mmol/l và < 11,1 mmol/l.
- Tăng đường huyết: Là những đối tượng có mức đường huyết (lúc đói
và sau khi làm nghiệm pháp tăng đường huyết) cao hơn so với ngưỡng bình
thường bao gồm đái tháo đường, rối loạn đường huyết lúc đói và rối loạn
dung nạp đường.
2.6. Vật liệu nghiên cứu
- Ống nghe, huyết áp kế đồng hồ và huyết áp kế thủy ngân của Nhật Bản
- Cân bàn Italia.
- Cân tiểu ly SMIC.
- Thước dây không giãn.
- Đường glucose.
- Nước uống tinh khiết.
- Máy thử đường huyết cá nhân Onetouch Surestep của hãng Johson and
Johnson.
2.7. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê y học trên máy tính bằng phần
mềm EPI DATA 3.1 và SPSS 16.0.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
31
Mô tả kết quả:
- Các biến số định lượng được trình bày theo giá trị trung bình và độ lệch
chuẩn (
± SD).
- Các biến số định tính được trình bày theo tỷ lệ %.
- Để đánh giá sự khác biệt giữa các biến định tính sử dụng test
[15].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
32
Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Một số đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu
Bảng 3.1. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu
n
Tỷ lệ (%)
Nhóm tuổi
145
18,2
30-39
282
35,2
40-49
232
29,0
50-59
141
17,6
≥ 60
49,3 ± 10,60
Tuổi trung bình
± SD
800
100,0
Tổng số
Nhận xét:
- Nhóm tuổi 40-49 chiếm tỷ lệ 35,2%.
- Nhóm tuổi 50-59 chiếm tỷ lệ 29,0%.
- Nhóm tuổi 30-39 và ≥ 60 chiếm tỷ lệ tương ứng là 18,2 và 17,6%.
Bảng 3.2. Phân bố giới tính của đối tượng nghiên cứu
Giới
n
Tỷ lệ (%)
Nam
224
28,0
Nữ
576
72,0
Tổng số
800
100,0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
33
28 %
Nữ Nam
72 %
Biểu đồ 3.1. Phân bố giới tính của đối tượng nghiên cứu
Nhận xét:
Đối tượng nghiên cứu là nữ chiếm tỷ lệ cao (72%), nam chiếm 28%.
Bảng 3.3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo dân tộc
n
Tỷ lệ (%)
Dân tộc
494
61,8
Kinh
306
38,2
Thiểu số
800
100,0
Tổng số
Nhận xét:
Phần lớn (61,8%) đối tượng tham gia nghiên cứu là người dân tộc kinh,
số đối tượng nghiên cứu là người dân tộc khác chiếm 38,2%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
34
Bảng 3.4. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu (n=800)
Trình độ học vấn
Tỷ lệ (%)
n
Không biết đọc, không biết viết
19
2,4
Biết đọc, biết viết
61
7,6
Tốt nghiệp tiểu học
120
15,0
Tốt nghiệp trung học cơ sở
447
55,9
Tốt nghiệp phổ thông trung học.
93
11,6
Tốt nghiệp THCN, CĐ, ĐH hoặc cao hơn.
60
7,5
Nhận xét:
- Trình độ học vấn ở đối tượng nghiên cứu thường gặp nhất là tốt nghệp
trung học cơ sở, chiếm tới 55,9%
- Tỷ lệ đối tượng đã tốt nghiệp tiểu học và phổ thông trung học lần lượt
là 15,0% và 11,6%.
- Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có trình độ học vấn tốt nghiệp trung học
chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học hoặc cao hơn là 7,5%.
- Có 7,6% số đối tượng nghiên cứu có trình độ học vấn biết đọc, biết viết
và 2,4% không biết đọc, không biết viết.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
35
Bảng 3.5. Đặc điểm về thể lực theo giới tính
Nam
Nữ
Giới
Chỉ số
n
n
± SD
± SD
Chiều cao (cm)
224
161,98 ± 6,26
576
152,38 ± 5,73
Cân nặng (kg)
224
57,75 ± 9,03
576
49,87 ± 7,67
Vòng eo (cm)
224
77,25 ± 8,46
576
72,91 ± 8,41
Vòng hông (cm)
224
87,64 ± 7,27
576
86,34 ± 7,46
224
0,88 ± 0,09
576
0,84 ± 0,07
B/M
224
21,95 ± 2,82
576
21,46 ± 2,97
BMI
Nhận xét:
- Chiều cao trung bình của đối tượng nam giới trong nghiên cứu là
161,98 ± 6,26, nữ là 152,38 ± 5,73.
- Cân nặng trung bình của đối tượng nam giới trong nghiên cứu là57,75 ±
9,03, ở nữ giới là 49,87 ± 7,67.
- Đối tượng nghiên cứu là nam giới có vòng eo trung bình 77,25 ± 8,46
trong khi chỉ số này ở đối tượng nữ là 72,91 ± 8,41.
- Vòng hông trung bình của đối tượng nam giới trong nghiên cứu là
87,64 ± 7,27, nữ 86,34 ± 7,46.
- Chỉ số vòng bụng/vòng mông ở nam là 0,88 ± 0,09, nữ0,84 ± 0,07.
- Chỉ số BMI của nam giới là 21,95 ± 2,82, nữ 21,46 ± 2,97.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
36
Bảng 3.6. BMI ở đối tượng nghiên cứu
Nam
Nữ
Chung
Giới
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
BMI
n
n
n
(%)
(%)
(%)
Thiếu cân
26
11,7
81
14,1
107
13,4
Bình thường
120
53,6
344
59,7
464
58,0
92
Thừa cân
46
20,5
16,0
138
17,2
52
Béo phì độ 1
31
13,8
9,0
83
10,4
7
Béo phì độ 2
1
0,4
1,2
8
1,0
Tổng số
224
100,0
576
100,0
800
100,0
Nhận xét:
- Nhóm đối tượng nghiên cứu có chỉ số BMI bình thường chiếm tỷ lệ cao
nhất 58,0%.
- Nhóm thừa cân và béo phì độ 1 chiếm tỷ lệ thấp hơn với tỷ lệ tương
ứng là 17,2% và 10,4%.
- Nhóm thiếu cân chiếm tỷ lệ 13,4%.
- Gặp ít nhất là nhóm béo phì độ 2 với tỷ lệ 1,0%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
37
Tỷ lệ %
45,0%
45
35,0%
40
35
30
25
20
9,4%
15
10
5
0
Nam
Nữ
Chung
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu có chỉ số B/M cao
Nhận xét:
- Tỷ lệ đối tượng có chỉ số bụng/mông cao ở nữ chiếm 45%.
- Tỷ lệ nam giới có chỉ sốbụng/mông cao 9,4%.
Tỷ lệ %
60
53,1 %
50
40
35,4 %
28,5 %
30
20
10
0
Nam
Nữ
Chung
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ tăng huyết áp ở đối tượng nghiên cứu
Nhận xét:
- Tỷ lệ tăng huyết áp ở nam là 53,1%, nữ 28,5%.
- Tỷ lệ chung cho cả hai giới là 35,4%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
38
Bảng 3.7. Các yếu tố nguy cơ thường gặp ở đối tượng nghiên cứu (n=800)
Yếu tố nguy cơ
Tỷ lệ (%)
n
543
67,9
Tuổi ≥ 45
229
28,6
BMI ≥23
283
35,4
THA
133
16,6
Vòng eo bệnh lý
2
0,25
ĐTĐ thai kỳ
48
6,0
Con trên 4 kg
50
6,2
Tiền sử gia đình ĐTĐ
Nhận xét:
- Yếu tố nguy cơ thường gặp nhất là yếu tố tuổi ≥ 45 chiếm tỷ lệ 67,9%.
- Tăng huyết áp gặp ít hơn với 35,4%.
- BMI ≥23 chiếm tỷ lệ 28,6%.
- Vòng eo bệnh lý chiếm tỷ lệ 16,6%.
- Yếu tố nguy cơ con trên 4 kg và tiền sử gia đình có người mắc đái tháo
đường ít gặp hơn với tỷ lệ tương ứng là 6,0 và 6,2%.
- Đái tháo đường thai kỳ ít gặp nhất với tỷ lệ 0,25%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
39
3.2. Thực trạng tăng đƣờng huyết ở các đối tƣợng có nguy cơ mắc đái
tháo đƣờng
Tỷ lệ %
6
5,0 %
5
4,2 %
4
3,0%
3
2
1
0
ĐTĐ
RLĐHLĐ
RLDNĐ
Tăng đường huyết
Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ tăng đường huyết ở đối tượng nghiên cứu
Nhận xét:
Tỷ lệ đái tháo đường ở đối tượng nghiên cứu là 4,2%, rối loạn đường
huyết lúc đói 5,0%, rối loạn dung nạp đường là 3,0%.
Bảng 3.8. Phân bố tăng đường huyết theo nhóm tuổi
Tăng đƣờng huyết
Không tăng
Nhóm tuổi
Tổng số
Tỷ lệ (%)
Tỷ lệ (%)
n
n
9
30-39
136
6,2
93,8
145
25
40-49
257
8,9
91,1
282
32
50-59
200
13,8
86,2
232
32
≥60
109
22,7
77,3
141
98
Chung
702
12,2
87,8
800
Nhận xét:
Tỷ lệ tăng đường huyết tăng dần theo tuổi, cao nhất ở nhóm tuổi ≥ 60 với
22,7%, thấp nhất ở nhóm tuổi 30-39 (6,2%).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
40
Bảng 3.9. Phân bố tăng đường huyết theo giới
Tăng đƣờng huyết
Không tăng
Giới
p
n
Tỷ lệ (%)
n
Tỷ lệ (%)
Nam
35
15,6
189
84,4
Nữ
63
10,9
513
89,1
>0,05
Chung
98
12,2
702
87,8
Nhận xét:
Tỷ lệ tăng đường huyết ở nam là 15,6%, nữ 10,9% tuy nhiên sự khác biệt
này chưa có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Bảng 3.10. Phân bố tăng đường huyết theo chỉ số BMI
OR
Tăng đƣờng huyết
Không tăng
p
(CI 95%)
BMI
Tỷ lệ
Tỷ lệ
n
n
(%)
(%)
4,08
42
7,4
529
92,6
<23
<0,01
(2,64-6,30)
56
24,5
173
75,5
≥23
98
12,2
702
87,8
Chung
Nhận xét:
Tỷ lệ tăng đường huyết ở nhóm có BMI ≥ 23 là 24,5%, cao hơn so với
nhóm BMI <23 (7,4%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,01.
Những đối tượng có BMI ≥23 có nguy cơ bị tăng đường huyết cao gấp
4,08 lần so với nhóm BMI bình thường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
41
Bảng 3.11. Tăng đường huyết và tăng huyết áp
Tăng đƣờng
Không tăng
huyết
OR
p
Huyết áp
(CI 95%)
Tỷ lệ
Tỷ lệ
n
n
(%)
(%)
7,5
478
92,5
Bình thường
39
3,29
20,8
224
79,2
<0,01
Tăng
59
(2,09-4,99)
12,2
702
87,8
Chung
98
Nhận xét:
Tỷ lệ tăng đường huyết ở nhóm đối tượng có tăng huyết áp là 20,8%,
nhóm bình thường 7,5%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,01, OR=3,29)
Bảng 3.12. Phân bố tăng đường huyết theo chỉ số bụng/mông
Tăng đƣờng
Không tăng
OR
huyết
(CI 95%)
B/M
p
Tỷ lệ
Tỷ lệ
n
n
(%)
(%)
9,2
472
90,8
48
Bình thường
2,14
17,9
230
82,1
<0,01
50
Bệnh lý
(1,40-3,27)
12,2
702
87,8
98
Chung
Nhận xét:
Ở nhóm có chỉ số bụng/mông bình thường tỷ lệ tăng đường huyết là
9,2%, nhỏ hơn so với nhóm có chỉ số bụng/mông bệnh lý (17,9%).
Sự khác biệt giữa 2 nhóm có ý nghĩa thống kê với p<0,01, OR=2,14; CI
(1,40-3,27).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
42
Bảng 3.13. Phân bố tăng đường huyết ở đối tượng nữ có tiền sử sản
khoa sinh con ≥4kg
Tăng đƣờng
Không tăng
huyết
Tiền sử
OR
p
sinh con
(CI 95%)
Tỷ lệ
n
n
Tỷ lệ (%)
(%)
<4kg
51
10
460
90
3,0
≥4kg
12
25
36
75
(1,47-6,14)
<0,05
Tổng
63
11,3
496
88,7
Nhận xét:
Ở các đối tượng có tiền sử sản khoa sinh con trên 4kg, tỷ lệ tăng đường
huyết là 25%, ở nhóm không có tiền sử tỷ lệ này là 10%. Sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê với p<0,05, OR=3,0, CI (1,47-6,14).
3.3. Mức độ tăng đƣờng huyết ở các đối tƣợng có yếu tố nguy cơ đái tháo đƣờng
Bảng 3.14. Tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối tượng có tuổi ≥45
ĐTĐ
RLĐHLĐ
RLDNĐ
n
Nhóm
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
(100%)
tuổi
n
n
n
(%)
(%)
(%)
29
5,3
33
6,1
20
543
3,7
≥45
5
1,9
7
2,7
4
257
1,6
<45
34
4,2
40
5,0
24
800
3,0
Chung
Nhận xét: Có 543 đối tượng nghiên cứu có tuổi≥ 45 trong đó
Tỷ lệ đái tháo đường là 5,3%, rối loạn đường huyết lúc đói là 6,1%, rối
loạn dung nạp đường 3,7%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
43
Bảng 3.15. Tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối tượng có BMI ≥23
ĐTĐ
RLĐHLĐ
RLDNĐ
n
BMI
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
(100%)
n
n
n
(%)
(%)
(%)
7,4
21
9,2
18
229
7,9
≥23
17
3,0
19
3,3
6
571
1,1
<23
17
4,2
40
5,0
24
800
3,0
Chung
34
Nhận xét:
Tỷ lệ đái tháo đường ở nhóm cóBMI ≥ 23 là 7,4%, rối loạn đường huyết
lúc đói là 9,2%, rối loạn dung nạp đường là 7,9%.
Bảng 3.16. Tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối tượng có tăng huyết áp
ĐTĐ
RLĐHLĐ
RLDNĐ
n
THA
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
(100%)
n
n
n
(%)
(%)
(%)
7,4
24
8,5
14
283
4,9
Có
21
2,5
16
3,1
10
517
1,9
Không
13
4,2
40
5,0
24
800
3,0
Chung
34
Nhận xét:
Tỷ lệ đái tháo đường ở nhóm có tăng huyết áp là 7,4%, rối loạn đường
huyết lúc đói 8,5%, rối loạn dung nạp đường huyết là 4,9%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
44
Bảng 3.17. Tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối tượng có tiền sử gia đình
mắc đái tháo đường
ĐTĐ
RLĐHLĐ
RLDNĐ
n
Tiền sử
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
(100%)
gia đình
n
n
n
(%)
(%)
(%)
4
8,0
2
4,0
1
50
2,0
Có
30
4,0
38
5,1
23
750
3,1
Không
34
4,2
40
5,0
24
800
3,0
Chung
Nhận xét:
Trong nhóm đối tượng nghiên cứu có tiền sử gia đình có người mắc đái
tháo đường, tỷ lệ đái tháo đường là 8,0%, rối loạn đường huyết lúc đói 4,0%,
rối loạn dung nạp đường 2,0%.
Bảng 3.18. Tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối tượng nữ có tiền sử sản
khoa sinh con ≥ 4 kg
ĐTĐ
RLĐHLĐ
RLDNĐ
Tiền sử sinh
n
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
con ≥ 4 kg
(100%)
n
n
n
(%)
(%)
(%)
Có
10,4
5
3
6,2
8,3
4
48
Không
16
3,1
21
4,1
2,7
14
511
Nhận xét:
Có 48 đối tượng nữ có tiền sử sản khoa sinh con ≥ 4 kgtrong đó:
- 10,4% số đối tượng này có đái tháo đường
- 6,2% có rối loạn đường huyết lúc đói
- 8,3% có rối loạn dung nạp đường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
45
Chƣơng 4
BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu
Đái tháo đường là bệnh thường được phát hiện muộn. Bệnh thường xuất
hiện ở lứa tuổi trên 50 ở các nước châu Âu, châu Mỹ. Ở châu Á, bệnh xuất
hiện ở lứa tuổi trẻ hơn, thường từ 30 tuổi trở lên vì vậy chúng tôi tập trung
nghiên cứu nhằm vào các đối tượng từ 30 tuổi trở lên mang các yếu tố nguy
cơ của bệnh ĐTĐ nhằm phát hiện những người ĐTĐ trong cộng đồng chưa
được chẩn đoán và tìm hiểu tỷ lệ tăng đường huyết ở các nhóm đối tượng này.
Trong đề tài này, tỷ lệ nữ trong đối tượng nghiên cứu là 72%, nam 28%.
So sánh với các nghiên cứu trong nước:
Nghiên cứu của Hoàng Kim Ước và CS trên các đối tượng có yếu tố
nguy cơ tại thành phố Thái Nguyên năm 2006, tỷ lệ nam là 58,3%, nữ 41,7% [38].
Nghiên cứu của Tạ Văn Bình và CS tại Cao Bằng năm 2004, tỷ lệ nam là
54,3%, nữ là 45,7% [7].
Nghiên cứu của Phạm Thị Hồng Hoa và CS tại Hà Nội tỷ lệ nam là
37,3%, nữ là 62,7% [21].
Như vậy tỷ lệ nam/nữ trong nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn so với
các tác giả trên.
Tỷ lệ nam/nữ trong nghiên cứu này tương đồng với nghiên cứu của
Nguyễn Chí Hành và CS trên đối tượng có yếu tố nguy cơ tại Thành phố Bắc
Ninh năm 2006-2007 có tỷ lệ nam là 27,6%, nữ 72,4%[17].
Tuổi trung bình đối tượng nghiên cứu của chúng tôi là: 49,3 ± 10,60.
Nghiên cứu của Tạ Văn Bình và cộng sự nghiên cứu ở lứa tuổi từ 30-64,
tuổi trung bình của các đối tượng nghiên cứu là 44,8 [2].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
46
Do các đối tượng nghiên cứu của chúng tôi chọn
30 tuổi nên có tuổi
trung bình cao hơn so với các tác giả khác.
Phần lớn (55,9%) đối tượng nghiên cứu có trình độ học vấn tốt nghiệp
trung học cơ sở, tốt nghiệp tiểu học chiếm 15,0%, có 11,6% đối tượng nghiên
cứu tốt nghiệp phổ thông trung học, 7,5% tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp,
cao đẳng, đại học và sau đại học.
Nghiên cứu của Hoàng Kim Ước và CS tại thành phố Thái Nguyên năm
2006, nhóm tốt nghiệp trung học cơ sở là 30,9%, tốt nghiệp tiểu học 6,8%,
nhóm trung học phổ thông, đại học và sau đại học chiếm 55,5% [38].
Như vậy trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu của chúng tôi thấp
hơn so với nghiên cứu của Hoàng Kim Ước và CS do đối tượng nghiên cứu
của chúng tôi ở vùng nông thôn và miền núi.
Trình độ học vấn thấp là một trong những khó khăn cho công tác tuyên
truyền, phổ biến kiến thức về dự phòng và điều trị đái tháo đường cho người
dân trong cộng đồng.
Đối tượng nghiên cứu của chúng tôi có BMI là:Nam 21,95 ± 2,82,
nữ21,46 ± 2,97.
Nghiên cứu của Trần Thị Mai Hà tại Yên Bái: Nam 20,91; nữ 21,57. Sự
khác biệt này có thể là do đối tượng nghiên cứu của chúng tôi chỉ tập trung
trên các đối tượng có nguy cơ mắc đái tháo đường nên chỉ số BMI trong
nghiên cứu này cũng cao hơn.
Chỉ số vòng bụng/vòng mông của các đối tượng nghiên cứu là: Nam 0,88
± 0,09, nữ 0,84 ± 0,07 (bảng 3.5).
Chỉ số bụng/mông trong nghiên cứu của Trần Thị Mai Hà: Nam 0,84, nữ
0,84 [16], nói chung phù hợp với kết quả nghiên cứu của chúng tôi.
Theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi các đối tượng nghiên cứu có chỉ
số bụng/mông cao ở nam là 9,4 %, nữ là 45% (biểu đồ 3.2) cao hơn so với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
47
nghiên cứu của tác giả Trần Thị Mai Hà: Nam 3,55%, nữ 22,42% [16], do
trong nghiên cứu này chúng tôi chỉ điều tra trên các đối tượng có nguy cơ đái
tháo đường.
Trong các đối tượng nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ tăng huyết áp là
35,4% (biểu đồ 3.3), cao hơn so với nghiên cứu của Hoàng Kim Ước và cộng
sự tại thành phố Thái Nguyên năm 2006: Tỷ lệ tăng huyết áp là 19,4%[38],
cao hơn so với nghiên cứu của Trần Thị Mai Hà tại thành phố Yên Bái:
22,97% [16].
4.2. Thực trạng tăng đƣờng huyết ở các đối tƣợng có nguy cơ mắc đái
tháo đƣờng
Tỷ lệ mắc đái tháo đường trong nghiên cứu này là 4,2%, rối loạn đường
huyết lúc đói 5,0%, rối loạn dung nạp đường 3,0 %.
Nghiên cứu của Trần Thị Mai Hà ở đối tượng từ 30 tuổi trở lên tại thành
phố Yên Bái năm 2004 cho thấy tỷ lệ đái tháo đường là 2,94%, giảm dung
nạp glucose là 3,82% [16].
Nghiên cứu của Tiêu Văn Linh và CS trên đối tượng từ 30-64 tại Bà rịa-
Vũng Tàu năm 2005: tỷ lệ đái tháo đường là 4%, rối loạn dung nạp đường
4,6% và rối loạn đường huyết lúc đói là 2,3%[23].
Nghiên cứu của Chu Minh Tân, Trần Văn Ninh, Nguyễn Thị Nhạc,
Nguyễn Văn Hiến và CS tại Hòa Bình năm 2004 tỷ lệ đái tháo đường là 3,8%, [34].
Nghiên cứu của Ngô Thanh Nguyên ở đối tượng từ 30 tuổi trở lên tại
thành phố Biên Hòa năm 2009 cho thấy tỷ lệ mắc đái tháo đường là 8,1%, rối
loạn đường huyết lúc đói là 9,4% [27], tuy nhiên đối tượng trong nghiên cứu
của chúng tôi không bao gồm những người đã từng được chẩn đoán mắc đái
tháo đường nên tỷ lệ đái tháo đường phát hiện được của chúng tôi thấp hơn
nghiên cứu trên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
48
Tỷ lệ đái tháo đường trong kết quả nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với
kết quả nghiên cứu của Tạ Văn Bình trên các đối tượng có nguy cơ cao tại
Phú Thọ năm 2003 (4,1%) [6], kết quả trên theo chúng tôi có thể là do đối
tượng trong nghiên cứu của chúng tôi và của nghiên cứu trên đều ở vùng miền
núi và trung du, phần lớn lao động ở vùng nông thôn nên tỷ lệ đái tháo đường
phát hiện được tương đối phù hợp.
So sánh với nghiên cứu của Hoàng Kim Ước và cộng sự tại thành phố
Thái Nguyên năm 2006, tỷ lệ đái tháo đường7,8%, rối loạn đường huyết lúc
đói16,1%, rối loạn dung nạp đường10,4%[38], tỷ lệ đối tượng tăng đường
huyết của chúng tôi phát hiện được thấp hơn nghiên cứu trên, lý giải kết trên
theo chúng tôi, có thể do đối tượng nghiên cứu của chúng tôi ở vùng nông
thôn, tính chất công việc liên quan đến hoạt động thể lực nhiều hơn so với đối
tượng ở thành phố nên có thể tỷ lệ mắc bệnh thấp hơn.
Như vậy tỷ lệ tăng đường huyết ở nhóm các đối tượng có yếu tố nguy cơ
cao hơn so với các điều tra dịch tễ về tỷ lệ tăng đường huyết trong cộng đồng,
tuy nhiên ở trong cùng nhóm đối tượng có yếu tố nguy cơ tỷ lệ này cũng rất
khác nhau giữa các địa phương, các vùng miền, điều này càng cho thấy rõ hơn
ảnh hưởng của lối sống, của các điều kiện kinh tế xã hội lên sự phát triển của
bệnh đái tháo đường.
Các đối tượng đái tháo đường trong nghiên cứu của chúng tôi đều là phát
hiện lần đầu, nếu không được phát hiện sớm thì tỷ lệ các biến chứng của đái
tháo đường trên các đối tượng này sẽ tăng lên vì vậy việc sàng lọc phát hiện
sớm bệnh đái tháo đường để điều trị và dự phòng sớm các biến chứng là một
việc làm cần thiết.
Tuổi là một yếu tố nguy cơ quan trọng trong bệnh sinh của bệnh đái tháo
đường, khi cơ thể già đi, đặc biệt là từ 50 tuổi trở lên, thì các chức năng của
tụy nội tiết và khả năng tiết insulin của tụy cũng bị suy giảm.Khi đó, nồng độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
49
glucose trong máu có xu hướng tăng, đồng thời sự nhạy cảm của các tế bào
đích với kích thích của insulin giảm đi. Khi tế bào tụy không còn khả năng
tiết insulin đủ với nhu cầu cần thiết của cơ thể, glucose máu khi đói tăng và
bệnh đái tháo đường thực sự xuất hiện.
Chúng tôi nhận thấy tỷ lệ tăng đường huyết gặp nhiều nhất ở nhóm tuổi
60 (22,7%), thấp nhất ở nhóm 30-39 (6,2%), kết quả này cũng phù hợp với
nghiên cứu của Hoàng Kim Ước và CS tại thành phố Nguyên năm 2006, phù
hợp với nghiên cứu của Ngô Thanh Nguyên tại thành phố Biên Hòa năm 2009
[27], [38], các nghiên cứu tại 4 thành phố lớn tại Việt Nam cũng cho kết quả
tương tự.
Tỷ lệ tăng đường huyết ở nam là 15,6 %, nữ 10,9% tuy nhiên sự khác
biệt này không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Kết quả này phù hợp với
nghiên cứu của Nguyễn Văn Hoàn và CS tại Nghệ An năm 2010 [18], nghiên
cứu của Hoàng Kim Ước và CS tại thành phố Nguyên năm 2006 cũng cho kết
quả tương tự [38].
Ở người béo phì, lượng mỡ phân phối ở vùng bụng nhiều, dẫn đến tỷ lệ
vòng bụng/mông tăng hơn bình thường [29]. Béo bụng có liên quan mật thiết
với hiện tượng kháng insulin do thiếu hụt sau thụ thể, dẫn đến sự thiếu hụt
insulin tương đối do giảm số lượng thụ thể ở các mô ngoại vi (chủ yếu là mô
cơ, mô mỡ). Do tính kháng insulin cộng với sự giảm tiết insulin dẫn đến sự
giảm tính thấm của màng tế bào với glucose ở tổ chức cơ và mỡ, ức chế quá
trình phosphoryl hóa và oxy hóa glucose, làm chậm chuyển carbohydrat thành
mỡ, giảm tổng hợp glycogen ở gan, tăng tân tạo đường mới, và bệnh đái tháo
đường xuất hiện. Trong nghiên cứu này ở nhóm có chỉ số bụng/mông cao tỷ
lệ tăng đường huyết là 17,9%, trong khi ở nhóm có chỉ số bụng/mông bình
thường tỷ lệ này là 9,2%, những đối tượng có chỉ số bụng mông cao có nguy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
50
cơ bị tăng đường huyết cao gấp 2,14 lần so với người bình thường, có sự liên
quan giữa chỉ số bụng/mông và tỷ lệ tăng đường huyết với p<0,01.
Béo phì ở bệnh nhân đái tháo đường thường kết hợp với tăng huyết áp,
tăng triglycerid máu, xơ vữa động mạch gây ra các biến chứng nguy hiểm
như: tai biến mạch não, bệnh mạch vành. Vì vậy những bệnh nhân này cần
đặc biệt chú ý chế độ ăn uống, luyện tập làm giảm cân, kiêng rượu bia thuốc
lá, kết hợp với điều trị đái tháo đường.
Ở nhóm đối tượng nghiên cứu có BMI ≥ 23 tỷ lệ tăng đường huyết là
24,5% cao hơn so với nhóm có BMI < 23 tỷ lệ này là 7,4%, sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê với p<0,01. Những đối tượng có BMI ≥23 có nguy cơ bị tăng
đường huyết cao gấp 4,08 lần so với những người có chỉ số BMI bình thường
(bảng 3.10).
Kết quả này cũng phù hợp với nghiên cứu của Hoàng Kim Ước và CS tại
Thái Nguyên năm 2006 [38], nghiên cứu của Tạ Văn Bình và CS trên các đối
tượng có yếu tố nguy cơ tại Cao Bằng năm 2004 cũng cho kết quả tương tự [7].
Chúng tôi nhận thấy có mối liên quan giữa tỷ lệ tăng đường huyết với chỉ
số BMI, cùng với yếu tố tuổi ≥ 45, tăng huyết áp, tiền sử gia đình có người
mắc đái tháo đường, BMI cao là một trong các yếu tố nguy cơ quan trọng
trong bệnh sinh của đái tháo đường chính vì vậy những người thừa cân và béo
phì nên có chế độ ăn uống, luyện tập hợp lý, kiểm soát cân nặng kết hợp với
kiểm tra đường huyết thường xuyên để phát hiện sớm và phòng ngừa các biến
chứng của bệnh.
Có 20,8% các trường hợp tăng huyết áp trong nghiên cứu này có biểu
hiện tăng đường huyết, có mối liên quan giữa tăng đường huyết và tăng huyết
áp với p<0,01, trong nghiên cứu này những đối tượng tăng huyết áp có nguy
cơ bị tăng đường huyết cao gấp 3,29 lần so với những người bình thườngvì
vậy với những người bị tăng huyết áp thì ngoài việc kiểm soát huyết áp tốt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
51
còn cần phải kiểm tra đường huyết thường xuyên để phát hiện đái tháo đường,
đồng thời cũng cần có một chế độ ăn hợp lý cho người tăng huyết áp cũng
như đái tháo đường.
Ở những người có tiền sử sản khoa sinh con 4kg, tỷ lệ tăng đường
huyết 25%, cao hơn so với nhóm không có tiền sử (10%).
Nghiên cứu của Trần Thị Mai Hà: Những đối tượng có tiền sử sản khoa
sinh con 4kg có tỷ lệ mắc đái tháo đường là 8,0% [16].
Như vậy tỷ lệ bệnh nhân có tiền sử thai to trong nghiên cứu của chúng tôi
cao hơn so với nghiên cứu của Trần Thị Mai Hà.
Chúng tôi nhận thấy các nhóm đối tượng có yếu tố nguy cơ sẽ có khả
năng bị tăng đường huyết cao hơn so với nhóm bình thường, tuy nhiên ở các
nhóm đối tượng này tỷ lệ tăng đường huyết cao là do tác động của một yếu tố
nguy cơ độc lập hay do sự phối hợp của nhiều yếu tố nguy cơ trên cùng một
đối tượng vẫn là một câu hỏi mà do điều kiện về thời gian, kinh phí nên trong
khuôn khổ đề tài này chưa được làm rõ, đây cũng là hướng và mục tiêu mà
chúng tôi mong muốn sẽ được giải quyết trong các nghiên cứu tiếp theo.
4.3. Mức độ tăng đƣờng huyết ở các nhóm đối tƣợng có yếu tố nguy cơ.
Tuổi ≥ 45 là yếu tố nguy cơ thường gặp nhất, trong nhóm đối tượng có
tuổi ≥ 45 tỷ lệ đái tháo đường là 5,3%, rối loạn đường huyết lúc đói 6,1% và
rối loạn dung nạp đường 3,7%.
Những thay đổi về chuyển hóa ở các đối tượng tuổi trung niên mắc đái
tháo đường type 2 đã được mô tả khá nhiều[13], [25], [35], [40]. Trong đặc
điểm sinh lý bệnh của họ đều có tăng sản xuất glucose ở gan lúc đói và đề
kháng rõ rệt với quá trình sử dụng glucose được insulin hoạt hóa, kèm theo là
các rối loạn nặng về khả năng giải phóng insulin khi được kích thích bởi
glucose.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
52
Trên những đối tượng có BMI ≥ 23, tỷ lệ đái tháo đường là 7,4%, rối
loạn đường huyết lúc đói 9,2%, rối loạn dung nạp đường 7,9%, kết quả này
cũng phù hợp với nghiên cứu của Hoàng Kim Ước trên các đối tượng có yếu
tố nguy cơ tại Kiên Giang năm 2004 (tỷ lệ đái tháo đường là 8%, rối loạn
dung nạp glucose 16,1%) [39].
Béo phì và đái tháo đường là hai bệnh đi kèm với nhau, sự thay đổi về lối
sống đã làm gia tăng tỷ lệ béo phì trong cộng đồng, kéo theo đó là những ảnh
hưởng tới tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường nói riêng và các bệnh rối loạn
chuyển hóa nói chung [12], [14], việc phòng chống bệnh đái tháo đường và
các biến chứng của bệnh ngoài việc phát hiện và điều trị sớm thì việc tác động
làm giảm các yếu tố nguy cơ của bệnh trong đó có thừa cân và béo phì cũng
rất cần thiết.
Việc xác định tăng huyết áp nguyên nhân hay là hậu quả của tăng đường
huyết đến nay vẫn chưa được làm rõ, tuy nhiên tăng huyết áp ở người mắc đái
tháo đường sẽ làm tăng nguy cơ biến chứng vi mạch và mạch máu lớn khoảng
30-60% [11]. Trong nghiên cứu này, ở những đối tượng có tăng huyết áp tỷ lệ
đái tháo đường là 7,4%, rối loạn đường huyết lúc đói 8,5% và rối loạn dung
nạp đường chiếm 4,9%
Như vậy có mối liên quan chặt chẽ giữa tăng huyết áp và đái tháo đường
vì vậy việc kiểm soát huyết áp ở người tăng đường huyết sẽ có ý nghĩa rất lớn
tới việc dự phòng biến chứng trên các đối tượng này.
Ở những trường hợp có tiền sử gia đình có người mắc đái tháo đường, tỷ
lệ đái tháo đường là 8,0 %, rối loạn đường huyết lúc đói là 4,0% và rối loạn
dung nạp đường là 2,0% .
Là một trong những yếu tố nguy cơ không can thiệp được, nhiều nghiên
cứu đã chứng minh tỷ lệ mắc đái tháo đường ở nhóm có tiền sử gia đình cao
hơn hẳn so với nhóm không có tiền sử [19], [21], [24], [26],[41],vì vậy những
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
53
đối tượng này cần được khám sàng lọc để phát hiện bệnh sớm và điều trị kịp
thời dự phòng các biến chứng.
Ở nhóm đối tượng nữ có tiền sử sản khoa sinh con trên 4kg tỷ lệ đái
tháo đường là 10,4%, rối loạn đường huyết lúc đói 6,2%, rối loạn dung nạp
đường 8,3% (bảng 3.17), kết quả nghiên cứu của Trần Hữu Dàng và CS tại
Thành phố Quy Nhơn năm 2005, tỷ lệ đái tháo đường ở đối tượng có tiền sử
sản khoa sinh con trên 4 kg là 11,5% [13].
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn so với nghiên cứu trên, lý
giải điều này theo chúng tôi có thể do đối tượng nghiên cứu của chúng tôi ở
vùng nông thôn miền núi, các hoạt động về thể lực phong phú và đa dạng
hơn nên có lẽ tỷ lệ đái tháo đường phát hiện được ở nhóm đối tượng này
thấp hơn.
Các nhóm yếu tố nguy cơ khác nhau có tỷ lệ đái tháo đường, rối loạn
đường huyết lúc đói và rối loạn dung nạp đường cũng khác nhau [28], [41],
trong đó có những yếu tố nguy cơ có thể can thiệp và yếu tố nguy cơ không
thể can thiệp, tuy nhiên điều đáng lưu ý là các biến chứng của bệnh đái tháo
đường thườngxuất hiện từ rất sớm trước khi có các biểu hiện của bệnh [43],
đối với những trường hợp đã được chẩn đoán đái tháo đường thì việc luyện
tập, thay đổi lối sống cũng có tác động tốt tới việc kiểm soát đường huyết và
làm chậm sự xuất hiện của biến chứng vì vậy sàng lọc cho những đối tượng
có yếu tố nguy cơ, tác động đến các yếu tố có thể can thiệp được bằng
truyền thông thay đổi hành vi lối sống để những đối tượng này có thể biết
cách tự phòng bệnh cho bản thân và gia đình là việc làm có ý nghĩa để giảm
tỷ lệ mắc đái tháo đường cũng như ngăn ngừa các biến chứng của bệnh trong
cộng đồng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
54
KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu 800 đối tượng có yếu tố nguy cơ mắc đái tháo đường tại
huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
1. Thực trạng tăng đƣờng huyết ở các đối tƣợng có nguy cơ mắc đái tháo đƣờng
- Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường được phát hiện lần đầu ở đối tượng có
nguy cơ đái tháo đường tại huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên 4,2%, rối
loạn đường huyết lúc đói 5,0%, rối loạn dung nạp đường là 3,0%.
- Tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối tượng có BMI ≥ 23 là: 24,5%.
- Tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối tượng tăng huyết áp là: 20,8%.
- Tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối tượng có chỉ số B/M bệnh lý là: 17,9%.
- Tỷ lệ tăng đường huyết ở các đối tượng nữ có tiền sử sản khoa sinh con
trên 4kg là: 25%.
2. Mức độ tăng đƣờng huyết ở các đối tƣợng có yếu tố nguy cơ
- Ở nhóm đối tượng trên 45 tuổi tỷ lệ đái tháo đường là5,3%, rối loạn
đường huyết lúc đói6,1%, rối loạn dung nạp đường là 3,7%.
- Ở nhóm đối tượng thừa cân và béo phì tỷ lệ đái tháo đường là 7,4%, rối
loạn đường huyết lúc đói9,2%, rối loạn dung nạp đường là7,9%
- Trong nhóm đối tượng nghiên cứu có tăng huyết áp, tỷ lệ đái tháo
đường là7,4%, rối loạn đường huyết lúc đói8,5%, rối loạn dung nạp đường là
4,9%.
Trên nhóm đối tượng có tiền sử gia đình có người mắc đái tháo đường tỷ
lệ đái tháo đường là8,0%, rối loạn đường huyết lúc đói 4,0%, rối loạn dung
nạp đường là 2,0%.
Ở nhóm đối tượng có tiền sử sản khoa sinh con trên 4 kg tỷ lệ đái tháo
đường là 10,4%, rối loạn đường huyết lúc đói6,2%, rối loạn dung nạp đường
là8,3%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
55
KHUYẾN NGHỊ
Qua kết quả nghiên cứu chúng tôi xin có khuyến nghị sau:
- Những đối tượng thừa cân béo phì, tăng huyết áp, có tiền sử gia đình
mắc đái tháo đường và đối tượng nữ có tiền sử sản khoa sinh con trên 4kg nên
được kiểm tra đường huyết thường xuyên để phát hiện và điều trị sớm bệnh
đái tháo đường và dự phòng các biến chứng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt:
1. Tạ Văn Bình (2006), Bệnh đái tháo đường tăng glucose máu, Nhà xuất bản
Y học, Hà Nội.
2. Tạ Văn Bình (2003), “Dịch tễ học bệnh đái tháo đường, các yếu tố nguy cơ
và các vấn đề liên quan đến quản lý bệnh đái tháo đường tại khu vực nội
thành 4 thành phố lớn”, Y học thực hành, số 451 2003,tr.35-39.
3. Tạ Văn Bình (2004), “Thực trạng bệnh đái tháo đường, suy giảm dung nạp
glucoza, các yếu tố liên quan và tình hình quản lý bệnh ở Hà Nội”, Y học
thực hành, số 1 2004,471,tr.51-54.
4. Tạ Văn Bình (2004), Phòng và quản lý bệnh đái tháo đường tại Việt Nam,
Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
5. Tạ Văn Bình (2007), “Đái tháo đường và rối loạn dung nạp glucose ở nhóm
đối tượng có nguy cơ bị bệnh cao, đánh giá ban đầu về tiêu chuẩn khám
sàng lọc”, Y dược học Quân sự, số 1 2007,32,tr.88-94.
6. Tạ Văn Bình và cộng sự (2007), "Kết quả điều tra đái tháo đường và rối
loạn dung nạp đường huyếtở đối tượng có nguy cơ cao tại Phú Thọ, Sơn
La, Thanh Hoá và Nam Định", Hội nghị khoa học toàn quốc chuyên
ngành nội tiết và chuyển hoá lần thứ 3, tr. 738-749.
7. Tạ Văn Bình và cộng sự (2007), "Kết quảđiều tra đái tháo đường và rối
loạn đường huyết ở đối tượng có nguy cơ tại Cao Bằng", Hội nghị khoa
học toàn quốc chuyên ngành nội tiết và chuyển hoá lần thứ 3, tr. 825-837.
8. Vũ Huy Chiến (2007), "Tìm hiểu mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ với tỷ
lệ mắc đái tháo đường týp 2 tại một số vùng dân cư tỉnh Thái Bình", Hội
nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành nội tiết và chuyển hoá lần thứ 3,
tr. 672-676.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
9. Nguyễn Huy Cường (2003), Bệnh đái tháo đường những quan điểm hiện
đại, Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
10. Trần Hữu Dàng (2011), Tiền Đái Tháo Đường (Prediabetes),[Online]
Available at:http://dema-cvn.com/vi/chuyen-e/dai-thao-duong/159-tien-
dai-thao-duong.html, [Accesed: ngày 01 tháng 01 năm 2011].
11. Trần Hữu Dàng (2011), Bệnh sinh tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo
đường,[Online] Available at: http://dema-cvn.com/vi/chuyen-e/dai-thao-
duong/169-benh-sinh-tang-huyet-ap-o-benh-nhan-dtd.html,
[Accesed:
ngày 06 tháng 01 năm 2011].
12. Trần Hữu Dàng (2000), “Tỷ lệ vòng bụng trên vòng mông gia tăng, một
nguy cơ quan trọng gây bệnh đái tháo đường”, Kỷ yếu toàn văn công
trình nghiên cứu khoa học: Nội tiết và chuyển hóa, 2000,5, tr.514-518.
13. Trần Hữu Dàng và cộng sự (2007), "Nghiên cứu tình hình đái tháo đường
ở người 30 tuổi trở lên tại Thành phố Quy Nhơn", Hội nghị khoa học
toàn quốc chuyên ngành nội tiết và chuyển hoá lần thứ 3, tr. 648-660.
14. Huỳnh Tấn Đạt, Nguyễn Thy Khê (2001), “Chỉ số khối cơ thể, chỉ số
vòng eo/vòng mông ở bệnh nhân đái tháo đường type 2”, Y học thành
phố Hồ Chí Minh SĐB: Hội nghị khoa học kỹ thuật Trường Đại học Y
Dược Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ 19 Kỷ niệm 10 năm thành lập bộ
môn Nội tiế,t 2001,5, tr.78-84.
15. Lê Trường Giang (2011), Thống kê y học, Nhà xuất bản Y học Hà Nội,
2011
16. Trần Thị Mai Hà (2004), "Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ của bệnh đái
tháo đường ở người từ 30 tuổi trở lên tại thành phố Yên Bái", Luận văn
Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
17. Nguyễn Chí Hành và CS (2007), “Sàng lọc phát hiện sớm bệnh nhân đái
tháo đường ở đối tượng có nguy cơ tại thành phố Bắc Ninh năm 2006-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2007”, Hội nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành nội tiết và chuyển
hoá lần thứ 3, tr. 816-824.
18. Nguyễn Văn Hoàn và CS (2007), “Tỷ lệ mắc đái tháo đường, tiền đái tháo
đường và các yếu tố nguy cơ chính liên quan tại Nghệ An năm 2005-
2010, dự báo tốc độ phát triển của bệnh và đề xuất các giải pháp phòng
chống, Tạp chí Nội tiết đái tháo đường, số 2/2011, tr 164-174.
19. Hồ Văn Hiệu và cộng sự (2007), "Điều tra tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường
týp 2 và các yếu tố nguy cơ tại Nghệ An", Hội nghị khoa học toàn quốc
chuyên ngành nội tiết và chuyển hoá lần thứ 3, tr. 605-616.
20. Phạm Thị Hồng Hoa (2007), "Đái tháo đường một đại dịch cần được quản
lý và kiểm soát chặt chẽ", Hội nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành
nội tiết và chuyển hoá lần thứ 3, tr. 393-399.
21. Phạm Thị Hồng Hoa và CS (2007), “Tỷ lệ rối loạn đường huyết lúc đói và
đái tháo đường typ 2 ở đối tượng có nguy cơ cao khu vực Hà Nội, Hội
nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành nội tiết và chuyển hoá lần thứ 3,
tr. 513-519.
22. Nguyễn Kim Lương (2011), Bệnh đái tháo đường trong thực hành lâm
sàng, Nhà xuất bản Y học.
23. Tiêu Văn Linh, Trần Thanh Bình, Võ Việt Dũng và CS (2007), “Khảo sát
tỷ lệ đái tháo đường và yếu tố nguy cơ nhóm tuổi 30-64 tai tỉnh Bà Rịa-
Vũng Tàu năm 2005”, Hội nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành nội
tiết và chuyển hoá lần thứ 3, tr. 722-738.
24. Trần Văn Lâm, Trương Quang Thanh, Trương Văn Sáu. (2011), "Thực
trạng và một số yếu tố liên quan bệnh đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại
trú tại Bệnh viện đa khoa khu vực Lục Ngạn, Bắc Giang", Tạp chí Y học
thực hành, 794+795, tr. 83-86.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
25. Tạ Thị Tuyết Mai (2009), “Tình hình đái tháo đường type 2 ở người trung
niên (40-60 tuổi), nội thành, Thành phố Hồ Chí Minh,” Y học thành phố
Hồ Chí Minh, số 2 2009,13, tr.110-114.
26. Lê Quang Minh, Phạm Thị Hồng Vân, Nguyễn Minh Tuấn (2009), “Phát
hiện rối loạn glucose máu và đái tháo đường typ 2 tại tỉnh Bắc Cạn”, Y
học thực hành, số 9 2009, tr.2-5 .
27. Ngô Thanh Nguyên, (2011), “Nghiên cứu tình hình đái tháo đường ở đối
tượng từ 30 tuổi trở lên tại thành phố Biên Hòa năm 2009”, Tạp chí Nội
tiết đái tháo đường, số 2/2011, tr 190-199.
28. Nguyễn Văn Năm (2007), “Nguy cơ và tỷ lệ hiện mắc đái tháo đường ở
cán bộ công chức tại thành phố Phan Thiết tỉnh Bình Thuận năm 2004”,
Hội nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành nội tiết và chuyển hoá lần
thứ 3, tr. 802-816
29. Nguyễn Đức Ngọ, Nguyễn Văn Quýnh (2007), “Nguyên cứu mối liên
quan giữa kháng insulin với béo phì, rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đái
tháo đường type 2”, Hội nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành nội tiết
và chuyển hoá lần thứ 3, tr. 787-795.
30. Ngô Thị Kim Phụng (2001), “Tầm soát đái tháo đường do thai và khảo sát
một số yếu tố nguy cơ tại quận 4 TP. Hồ Chí Minh”, Y học Thành phố
Hồ Chí Minh, số PB.4 2001,5, tr.27-31.
31. Thái Hồng Quang (2012), Thực hành lâm sàng bệnh đái tháo đường, Nhà
xuất bản Y học, Hà Nội.
32. Đỗ Trung Quân (2006), Biến chứng bệnh ĐTĐ và điều trị, Nhà xuất bản
Y học, Hà Nội.
33. Lê Minh Sử (2007), "Thực trạng bệnh đái tháo đường ở Thanh Hoá", Hội
nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành nội tiết và chuyển hoá lần thứ 3,
tr. 856-864.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
34. Chu Minh Tân, Trần Văn Ninh, Nguyễn Thị Nhạc, Nguyễn Văn Hiến và
CS, (2011), “Nhận xét về tỷ lệ đái tháo đường qua khám sàng loc đối
tượng có yếu tố nguy cơ tại tỉnh Hòa Bình – năm 2009”, Tạp chí Nội tiết
đái tháo đường, số 2/2011, tr. 190-199.
35. Nguyễn Thị Tâm, Phạm Thắng, (2011), “Tỷ lệ mắc và các yếu tố nguy cơ
gây đái tháo đường tại bệnh viện đa khoa Đông Anh”, Nghiên cứu y học
số 3 PB,2011,74,6, tr.164-167.
36. Mai Thế Trạch và cộng sự (2001), “Dịch tễ học và điều tra cơ bản về bệnh
đái tháo đường ở nội thành TP. Hồ Chí Minh”, Y học Thành phố Hồ Chí
Minh số SĐB: Hội nghị khoa học kỹ thuật Trường Đại học Y Dược
Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ 19 Kỷ niệm 10 năm thành lập bộ môn
Nội tiết, 2001,5, tr.24-27
37. Quách Hữu Trung, Hồ Khải Hoàn, Hoàng Trung Vinh (2007), “Nghiên
cứu tình trạng dung nạp glucose máu ở bệnh nhân tăng huyết áp”, Hội
nghị khoa học toàn quốc chuyên ngành nội tiết và chuyển hoá lần thứ 3,
tr.750-755.
38. Hoàng Kim Ước và cộng sự (2007), "Thực trạng bệnh đái tháo đường và
rối loạn dung nạp đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ cao tại Thành
phố Thái Nguyên năm 2006", Hội nghị khoa họctoàn quốc chuyên ngành
nội tiết và chuyển hoá lần thứ 3, tr. 677-693.
39. Hoàng Kim Ước, Phan Hướng Dương, Lê Văn Xanh và CS (2004), “Điều
tra dịch tễ học bệnh đái tháo đường và yếu tố nguy cơ ở tỉnh Kiên Giang
năm 2004” Hội nghị khoa họctoàn quốc chuyên ngành nội tiết và chuyển
hoá lần thứ 3,tr. 694-714.
40. Hoàng Trung Vinh (2008), "Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh
nhân đái tháo đường type 2 trên 60 tuổi", Tạp chí Y học thực hành,
616+617, tr. 312-318.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
41. Phạm Thị Hồng Vân, Nguyễn Minh Tuấn (2009), “Phát hiện yếu tố nguy
cơ đái tháo đường type 2 ở các dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Cạn”, Y học
thực hành, số 9 2009, tr.33-37.
Tài liệu tiếng Anh:
42. David R.Mullican, MD, Carlos Lorenzo MD, Steven M.Hafner MD
(2009), “Is prehypertension a rick factor for the development of type 2
diabetes ?”, Diabetes care, Volume 32, Number10, October 2009, pp
1870-1872
43. David Evants, MD (2011), Diabetes Mellitus, “Fasting glucose and Rick
of cause-Specific Death”, The new England Journal of Medicine, Vol
364, No.9, March 3, 2011,pp790-797.
44. Frank B.Hu M.D, Joann E.Manson M.D, Meir J.Stamper M.D, Graham
Colditz M.D, Simin Liu M.D, Caren G.Solomon M.D and Walter
C.Willett M.D (2011), “Diet, lifestyle, and the rick of type 2 diabetes
mellitus in women”, The new England Journal of Medicine, Vol 345,
No.11, pp790-797.
45. European Society of Cardiology (2007), Guidelines on Diabetes, Pre-
diabetes, and Cardiovascular diseases, European heart Journal, 2007.
46. Josepha Joseph (2010), Incidence and rick factor for type 2 diabetes in a
general population, University of tromso, February 2010.
47. Jose C. Florez (2008), “The genetics of type 2 diabetes: A realistic
apptaisal in 2008”, The Endocrine Society, September 3, 2008, pp4633-
4642.
48. Khan MU (2012), Lifestyle Modification in the Prevention of Type II
Diabetes Mellitus. PubMed Central, March 2012.
49. Katherine L. Tucker, PhD, Odilia I. Bermudez, PhD, and Carmen
Castaneda, MD, PhD (2000), “Type 2 Diabetes Is Prevalent and Poorly
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Controlled Among Hispanic Elders of Caribbean Origin”, American
Journal of Public Health, Vol. 90, No. 7, August 2000, pp 1288-1293.
50. Mayoclinic online
(2011), Rick
factors[Online], Available at:
http://www.mayoclinic.com/health/type-2-
diabetes/DS00585/DSECTION=risk-factors [Accesed: jan, 25, 2011].
51. National Academy on an Aging Society (2000), Diabetes a drain on U.S
resources, Number 6, April 2000.
52. National Center for Chronic Disease Prevention and Health Promotion
(2011), National Diabetes Fact Sheet, National Center for Chronic
Disease Prevention and Health Promotion, November 2011.
53. Ohkuma Toshiaki, Hiroki Fujii, MD, Masanoryiwase, MD, Yohei
kikuchi,MD, Shinako Gata, MD, Yasuhiro Idewaki, MD, Hitoshi Ide,
MD, Yasufumi Doi, MD, Yoichiro Hirakawa, MD, Udai Nakamura, MD,
Takanari Kitazono Azono,MD (2012), “Impact of Sleep Duration on
Obesity and
the Glycemic Level
in PatientsWith Type 2
DiabetesMellitus”, Diabetes Care, November 12, 2012.
54. Ragvin A, Moro E, Fredman D, Navratilova P, Drivenes, Alonso ME, de
la Calle Mustienes E, Gomez Skarmeta JL, Tavares MJ, Casares F,
ManzanaresM, van Heyningen V, Molven A, Argenton F, Lenhard B,
Becker TS (2010) “Long-range gene regulation links genomic type 2
diabetes and obesity risk regionsto”, Proc Natl Acad Sci U S A, January
2010.
55. U.S.Department of health and human services (2008), Diagnosis of
Diabetes, National Institutes of Health Publication No. 09-4642, October
2008
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
56. U.S.Department of health and human services (2011), National Diabetes
Statisti 2011, National Institutes of Health Publication No. 11-3982,
February 2011.
57. Silvio E. Inzucchi MD (2012), “Diagnosis of diabetes”, The new England
Journal of Medicine, Vol 367, No.6, pp542-550.
58.WHO (2011), Diabetes [Online], Available at:
http://www.who.int/mediacentre/factsheets/fs312/en/ [Accesed: August,
2011].
59. WHO, IDF (2006), Definition and diagnosis of Diabites mellitus and
intermediate hyperglycaemia, Who, Geneva.
60. WHO (1999), Definition diagnosis and classification of Diabetes mellitus
and its complication, Who, Geneva.
61. WHO (2004), Diabetes Action Now, Who, Geneva.
62. WHO, IDF (2003), Screening for type 2 Diabetes, Who, Geneva.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Phụ lục:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ MẮC BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG Dành cho những người chưa được chẩn đoán mắc bệnh đái tháo đường
Họ và tên: ……………………......... Năm sinh: ……… Giới: …… Tỉnh/TP: ……. ……………..Huyện/Quận : …..… … …………… Phường/xã : .............................................................….……………...
Phiếu số Mã số Điện thoại
Cán bộ Y tế thôn bản phỏng vấn đối tƣợng và thu thập các thông tin theo mẫu
(kg) cho chiề u
dƣới đây: 1. Ông/bà thuộc nhóm tuổi nào? 30 – 39 tuổ i 40 – 54 tuổ i 55 tuổ i trở lên 2. Ông/bà cho biết thông tin sau: Cân nặ ng :………….. kg Chiề u cao:.………….. m BMI : Ghi chú : BMI đượ c dù ng để đá nh giá xem mộ t ngườ i có cân nặ ng bì nh thườ ng hay là không . Chỉ số ngày được tính toán bằ ng cá ch chia cân nặ ng cao bì nh phương. ( Cán bộ y tế sẽ tí nh chỉ số nà y) Thấ p hơn 23 kg/m2 Cao hơn 23 kg/m2 3. Vòng eo của ông/bà là bao nhiêu? (Đo ở mức ngang qua rố n) Nam Nữ < 90 cm < 80 cm ≥ 90 cm ≥ 80 cm 4. Ông/bà có dành 30 phút hoạt động thể lƣ̣ c (lao độ ng chân tay , luyệ n tậ p thể lƣ̣ c) mộ t ngà y không? Có Không
Có
Không
5. Ông/bà ăn rau, các loại quả thƣờng xuyên nhƣ thế nà o? Ăn hà ng ngà y Không ăn hà ng ngà y 6. Ông/bà đã bao giờ đƣợc chẩn đoán bị cao huyế t á p chƣa? Có Không 7. Ông/bà đã bao giờ đƣợc chẩn đoán bị tăng đƣờ ng má u chƣa? (Trong cá c cuộ c khám kiểm tra sức khỏe , trong thờ i gian bị ốm, hoặ c trong quá trì nh mang thai)? Có Không 8. Gia đì nh ông/bà (bố , mẹ anh chị em ruột ) có ai bị mắc đái tháo đƣờng (tiể u đƣờ ng ) không? Có Không Câu hỏ i dà nh cho nữ giớ i 9. Bà đã bao giờ đẻ con nặng trên 4kg chƣa? Có Không 10. Bà đã từng đƣợc chẩn đoán là mắc đái tháo đƣờng thai nghén chƣa?
Ngày tháng năm 2012 Ký và ghi rõ họ tên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
PHIẾU SÀNG LỌC
PHÁT HIỆN BỆ NH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG, TIỀN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
Mã số/ Trả lời
A. HÀNH CHÍNH
A1 Tỉnh/Thành phố: ….........................................................................
[ ][ ]
A2 Quận/Huyện: …...............................................................................
[ ][ ]
A3 Xã/Phường:......................................................................................
[ ][ ]
A4 Ngày sàng lọc
...... / ..... / 20….
B. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC SÀNG LỌC
B5 Họ và tên : .......................................................................... Mã số
[ ][ ][ ][ ]
B6 Địa chỉ ..............................................................................Điện thoại:
B7 Giới
Nam =1
1
Nữ = 2
2
B8 Năm sinh
[ ][ ][ ][ ]
1
2
B9 Dân tộ c Kinh =1 Khác = 2
B10 Tính chất công việc của Ông/Bà như thế nào về hoạt động thể lực?
Hoàn toàn tĩnh tại =1
1
Nhẹ = 2
2
Trung bình = 3
3
Nặng = 4
4
1
B11 Trình độ văn hoá? Không biết đọc, không biết viết = 1
Biết đọc, biết viết = 2
2
Tốt nghiệp tiểu học = 3
3
Tốt nghiệp trung học cơ sở = 4
4
Tốt nghiệp phổ thông trung học = 5
5
Tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, CĐ, ĐH hoặc cao hơn = 6
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
B12 Ông/Bà ăn bữa cuối cùng cách đây bao lâu? (giờ)
.........................
C. TIỀN SỬ BỆNH TẬT
Có = 1
1
C13 Ông/Bà đã bao giờ được chẩn đoán tăng huyết áp chưa?
Không = 2
2
Nếu không chuyển sang câu C16
[ ][ ][ ][ ]
C14 Ông/Bà được chẩn đoán tăng huyết áp năm nào?
Ông/Bà đã điều trị tăng huyết áp bao giờ chưa? Không = 1
1
(Câu hỏi nhiều lựa chọn) Có bằng ăn uống và luyện tập = 2
2
Có bằng thuốc đông y, thuốc nam = 3
3
C15
Có bằng thuốc tây y = 4
4
Khác = 5
5
(Ghi rõ.............................................................)
Gia đình Ông/Bà có ai bị mắc bệnh đái tháo đường
Không = 1
1
C16
không?
Bố,mẹ = 2
2
Anh, chị ,em = 3
(Câu hỏi nhiều lựa chọn)
3
Ông,bà nội = 4
4
Con = 5
5
Không =1
1
C17 Ông/Bà có bất kỳ tiền sử nào về bệnh tim
mạch/bệnh mạch vành/bệnh mạch máu ngoại
Đột quỵ/ TBMMN = 2
2
vi?
Đau thắt ngực = 3
3
Suy tim = 4
4
(Câu hỏi nhiều lựa chọn)
Loét bàn chân = 5
5
Cắt cụt chi = 6
6
Có = 1
1
C18 Ông/Bà đã bao giờ được chẩn đoán bị rối loạn mỡ máu chưa
? Nếu không, chuyển sang câu C20
Không = 2
2
[ ][ ][ ][ ]
C19 Nếu có thì Ông/Bà được chẩn đoán năm nào ?
[ ][ ][ ] kg
C20 Lúc nặng cân nhất Ông/Bà bao nhiêu cân (kg)?
Lúc đó Ông/Bà bao nhiêu tuổi?
[ ][ ] tuổi
D. TIỀN SỬ SẢN KHOA (Dành cho nữ).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chị đã mang thai lần nào chưa?
Có = 1
1
D21
Không = 2
2
Nếu chưa chuyển sang câu E25
Cân nặng nhất của con chị lúc sinh là bao nhiêu?
gr
D22
Cân nhẹ nhất của con chị lúc sinh là bao nhiêu?
gr
D23
Chị đã bao giờ được chẩn đoán bị đái tháo đường khi
1
Có = 1
D24
mang thái không?
2
Không = 2
3
Không biết = 3
E. THĂM KHÁM
Số đo
Lần 1
Lần 2
[ ][ ][ ],[ ]
[ ][ ][ ],[ ]
E25 Chiều cao (cm)
[ ][ ][ ],[ ]
[ ][ ][ ],[ ]
E26 Cân nặng (kg)
[ ][ ][ ],[ ]
[ ][ ][ ],[ ]
E27 Vòng bụng (cm)
[ ][ ][ ],[ ]
[ ][ ][ ],[ ]
E28 Vòng hông (cm)
[ ][ ][ ]
[ ][ ][ ]
E29 Huyết áp tâm thu (mm Hg)
[ ][ ][ ]
[ ][ ][ ]
E30 Huyết áp tâm trương (mm Hg)
F. XÉT NGHIỆM ( Đo bằng mmol/L)
F31 XNo đường máu lúc đói - Thời gian: …... h ………….
[ ][ ],[ ]
F32 XNo đường máu sau 2h làm nghiệm pháp - Thời gian: …... h …..
[ ][ ],[ ]
Xác nhận Y tế cơ sở (Ký và đóng dấu)
Ngƣời khám bệnh ( Ký và ghi rõ họ tên )
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH SÁCH ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 1 Hoàng Thị B 1964 Xã Yên Ninh
Nữ 2 Lê Thị Ngọc K 1962 Xã Yên Ninh
Nữ 3 Đinh Thị V 1969 Xã Yên Ninh
Nữ 4 Hà Thị M 1949 Xã Yên Ninh
Nữ 5 Bùi Thị L 1945 Xã Yên Ninh
Nữ 6 La Thị S 1958 Xã Yên Ninh
Nữ 7 Trịnh Thị T 1953 Xã Yên Ninh
Nữ 8 Phùng Hải N 1949 Xã Yên Ninh
Nữ 9 Doan Thi T 1958 Xã Yên Ninh
Nam 10 Lê Văn N 1951 Xã Yên Ninh
Nữ 11 Nguyễn Thị T 1952 Xã Yên Ninh
Nam 12 Lê Thanh N 1975 Xã Yên Ninh
Nữ 13 Đào Thị K 1957 Xã Yên Ninh
Nữ 14 Nguyễn Thị K 1961 Xã Yên Ninh
Nữ 15 Đỗ Thị B 1952 Xã Yên Ninh
Nữ 16 Hồ Thị C 1955 Xã Yên Ninh
Nam 17 Nguyễn Đình Th 1942 Xã Yên Ninh
Nữ 18 Phùng Thị V 1951 Xã Yên Ninh
Nam 19 Mai Công V 1959 Xã Yên Ninh
Nữ 20 Lê Thị V 1954 Xã Yên Ninh
Nữ 21 Trần Thị T 1948 Xã Yên Ninh
Nữ 22 Nguyễn Thị V 1964 Xã Yên Ninh
Nữ 23 Nguyễn Thị L 1960 Xã Yên Ninh
Nữ 24 Tô Thị H 1954 Xã Yên Ninh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 25 Dương Thị M 1941 Xã Yên Ninh
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 26 Hứa Thị Th 1951 Xã Yên Ninh
Nữ 27 Trần Thị Ng 1958 Xã Yên Ninh
Nam 28 Lưu Văn L 1941 Xã Yên Ninh
Nữ 29 Nguyễn Thị Th 1972 Xã Yên Ninh
Nam 30 Nguyễn Văn S 1957 Xã Yên Ninh
Nữ 31 Diệp Thị B 1954 Xã Yên Ninh
Nữ 32 Lý Thị T 1964 Xã Yên Ninh
Nữ 33 Lưu Thị D 1959 Xã Yên Ninh
Nữ 34 Phạm Thị O 1949 Xã Yên Ninh
Nữ 35 Lê Thị L 1959 Xã Yên Ninh
Nữ 36 Dương Thị D 1966 Xã Yên Ninh
Nam 37 Phan Văn L 1966 Xã Yên Ninh
Nam 38 Phạm Văn Q 1948 Xã Yên Ninh
Nữ 39 Phạm Thị Ph 1970 Xã Yên Ninh
Nữ 40 Đoàn Thị X 1965 Xã Yên Ninh
Nữ 41 Đỗ Thúy B 1976 Xã Yên Ninh
Nữ 42 Nguyễn Thị Th 1967 Xã Yên Ninh
Nữ 43 Lương Bích Th 1971 Xã Yên Ninh
Nữ 44 Nguyễn Thị Th 1958 Xã Yên Ninh
Nữ 45 Đào Thị H 1974 Xã Yên Ninh
Nữ 46 Chu Thị H 1979 Xã Yên Ninh
Nữ 47 Đỗ Thị T 1957 Xã Yên Ninh
Nam 48 Nguyễn Quốc Th 1962 Xã Yên Ninh
Nam 49 Đào Văn M 1959 Xã Yên Ninh
Nam 50 Lạc Văn Đ 1952 Xã Yên Ninh
Nam 51 Trần Văn M 1958 Xã Yên Ninh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 52 Nguyễn Thị L 1958 Xã Yên Ninh
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 53 Lục Thị Ng 1968 Xã Yên Ninh
Nữ 54 Đỗ Thị H 1978 Xã Yên Ninh
Nữ 55 Ngô Thị D 1958 Xã Yên Ninh
Nữ 56 Trinh Minh Kh 1958 Xã Yên Ninh
Nữ 57 Phạm Thị D 1955 Xã Yên Ninh
Nam 58 Trần Văn L 1965 Xã Yên Ninh
Nam 59 Đỗ Văn Q 1952 Xã Yên Ninh
Nữ 60 Lục Thị L 1953 Xã Yên Ninh
Nam 61 Nguyễn Thành T 1963 Xã Yên Ninh
Nam 62 Phạm Văn N 1978 Xã Yên Ninh
Nữ 63 Nguyễn Thị L 1964 Xã Yên Ninh
Nam 64 Hoàng Việt X 1974 Xã Yên Ninh
Nữ 65 Nguyễn Thị Th 1958 Xã Yên Ninh
Nữ 66 Lương Thị Th 1957 Xã Yên Ninh
Nữ 67 Nguyễn Thị X 1968 Xã Yên Ninh
Nữ 68 Nguyễn Thị H 1965 Xã Yên Ninh
Nữ 69 Đỗ Thị Th 1968 Xã Yên Ninh
70 Nguyễn Danh Th Nam 1962 Xã Yên Ninh
Nữ 71 Vũ Thị D 1964 Xã Yên Ninh
Nữ 72 Trịnh Thị L 1970 Xã Yên Ninh
Nữ 73 Nguyễn Thị H 1977 Xã Yên Ninh
Nữ 74 Đàm Thị L 1969 Xã Yên Ninh
75 Trần Trọng T Nam 1950 Xã Yên Ninh
Nữ 76 Nguyễn Thị M 1951 Xã Yên Ninh
Nữ 77 Dương Thị V 1948 Xã Yên Ninh
Nữ 78 Đinh Thị Ng 1963 Xã Yên Ninh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 79 Đoàn Thị L 1969 Xã Yên Ninh
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 80 Trần Thị L 1969 Xã Yên Ninh
Nam 81 Ngô Đức T 1955 Xã Yên Ninh
Nữ 82 Trần Thị M 1941 Xã Vô Tranh
Nữ 83 Nguyễn Thị S 1960 Xã Vô Tranh
Nữ 84 Nguyễn Thị D 1963 Xã Vô Tranh
Nữ 85 Bùi Thị H 1951 Xã Vô Tranh
Nữ 86 Đặng Thị H 1964 Xã Vô Tranh
Nữ 87 Đoàn Thị Th 1940 Xã Vô Tranh
Nữ 88 Lương Thị H 1961 Xã Vô Tranh
Nữ 89 La Thị Th 1962 Xã Vô Tranh
Nữ 90 Phạm Thị H 1970 Xã Vô Tranh
Nữ 91 Hà Thị Th 1965 Xã Vô Tranh
Nữ 92 Nguyễn Thị Kh 1963 Xã Vô Tranh
Nam 93 Hà Văn H 1960 Xã Vô Tranh
Nam 94 Nguyễn Ngọc Q 1949 Xã Vô Tranh
Nữ 95 Nguyễn Thị D 1969 Xã Vô Tranh
Nữ 96 Đoàn Thị Đ 1956 Xã Vô Tranh
Nữ 97 Nguyễn Thị Nh 1975 Xã Vô Tranh
Nam 98 Trương Văn H 1952 Xã Vô Tranh
Nam 99 Nguyễn Văn Th 1951 Xã Vô Tranh
Nữ 100 Vũ Thị Th 1965 Xã Vô Tranh
Nam 101 Đoàn Văn T 1951 Xã Vô Tranh
Nữ 102 Lại Thị H 1957 Xã Vô Tranh
Nữ 103 Lương Thu H 1975 Xã Vô Tranh
Nữ 104 Nguyễn Thị Ch 1964 Xã Vô Tranh
Nữ 105 Nguyễn Thị L 1956 Xã Vô Tranh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 106 Lương Thị M 1967 Xã Vô Tranh
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nam 107 Phạm Danh T 1952 Xã Vô Tranh
Nữ 108 Lưu Thị H 1967 Xã Vô Tranh
Nữ 109 Ngô Thị B 1963 Xã Vô Tranh
Nữ 110 Âu Thị B 1961 Xã Vô Tranh
Nam 111 Nguyễn Văn X 1967 Xã Vô Tranh
Nam 112 Dương Minh Th 1942 Xã Vô Tranh
Nữ 113 Nguyễn Thị Ph 1962 Xã Vô Tranh
Nam 114 Buì Duy Th 1975 Xã Vô Tranh
Nam 115 Nguyễn Thanh Th 1961 Xã Vô Tranh
Nữ 116 Mai Thị T 1962 Xã Vô Tranh
Nữ 117 Hoàng Thị B 1967 Xã Vô Tranh
Nam 118 Lương Văn B 1969 Xã Vô Tranh
Nam 119 Lê Anh T 1968 Xã Vô Tranh
Nam 120 Cao Bình M 1955 Xã Vô Tranh
Nam 121 Nguyễn Đình N 1951 Xã Vô Tranh
Nữ 122 Triệu Thị Th 1958 Xã Vô Tranh
Nam 123 Lương Văn X 1965 Xã Vô Tranh
Nam 124 Lương Văn L 1959 Xã Vô Tranh
Nam 125 Nguyễn Ngọc C 1948 Xã Vô Tranh
Nữ 126 Lương Thị C 1956 Xã Vô Tranh
Nam 127 Đỗ Minh Kh 1957 Xã Vô Tranh
Nam 128 Mông Văn T 1971 Xã Vô Tranh
Nam 129 Lương Khắc Kh 1956 Xã Vô Tranh
Nam 130 Lương Văn Ph 1947 Xã Vô Tranh
Nữ 131 Hoàng Thị N 1959 Xã Vô Tranh
Nữ 132 Lương Thị D 1963 Xã Vô Tranh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 133 Dương Thị B 1964 Xã Vô Tranh
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 134 Đinh Thị Nh 1948 Xã Vô Tranh
Nam 135 Nguyễn Văn Ch 1966 Xã Vô Tranh
Nam 136 Đinh Văn T 1975 Xã Vô Tranh
Nữ 137 Ma Thị D 1959 Xã Vô Tranh
Nữ 138 Nguyễn Thị S 1950 Xã Vô Tranh
Nam 139 Nguyễn Văn D 1976 Xã Vô Tranh
Nam 140 Trần Văn T 1970 Xã Vô Tranh
Nữ 141 Hoàng Thị Ng 1963 Xã Vô Tranh
Nữ 142 Dương Thị Đ 1960 Xã Vô Tranh
Nam 143 Lương Văn D 1966 Xã Vô Tranh
Nữ 144 Hoàng Thị M 1970 Xã Vô Tranh
Nữ 145 Nguyễn Thị H 1973 Xã Vô Tranh
146 Nguyễn Khánh H Nam 1962 Xã Vô Tranh
Nữ 147 Hoàng Thị Ch 1963 Xã Vô Tranh
Nữ 148 Hoàng Thị T 1959 Xã Vô Tranh
Nam 149 Nguyễn Đình C 1937 Xã Vô Tranh
Nam 150 Trần Đình V 1965 Xã Vô Tranh
Nữ 151 Đào Thị T 1962 Xã Vô Tranh
Nam 152 Cao Văn L 1949 Xã Vô Tranh
Nữ 153 Nguyễn Thị C 1939 Xã Vô Tranh
Nam 154 Hoàng Văn B 1960 Xã Vô Tranh
Nữ 155 Tạ Thị Ng 1945 Xã Vô Tranh
Nữ 156 Hoàng Thị H 1961 Xã Vô Tranh
Nữ 157 Ma Thị Đ 1942 Xã Vô Tranh
Nam 158 Hoàng Văn B 1957 Xã Vô Tranh
Nam 159 Lương Văn L 1945 Xã Vô Tranh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 160 Nông Thị N 1973 Xã Vô Tranh
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 161 Lê Thị H 1970 Xã Vô Tranh
Nữ 162 Phạm Thị Th 1956 Xã Vô Tranh
Nữ 163 Nguyễn Thị S 1949 Xã Vô Tranh
Nam 164 Nông Văn T 1962 Xã Vô Tranh
Nam 165 Hứa Văn Th 1969 Xã Vô Tranh
Nam 166 Phạm Đức Tr 1959 Xã Vô Tranh
Nam 167 Nông Văn T 1966 Xã Vô Tranh
Nữ 168 Hoàng Thị X 1957 Xã Vô Tranh
Nữ 169 Lương Thị Ch 1966 Xã Vô Tranh
Nam 170 Nguyễn Viết S 1963 Xã Vô Tranh
Nữ 171 Dương Thị H 1979 Xã Vô Tranh
Nữ 172 Trần Thị D 1969 Xã Vô Tranh
Nữ 173 Trần Thị L 1961 Xã Vô Tranh
Nam 174 Nông Văn M 1976 Xã Vô Tranh
Nam 175 Nguyễn Hoàng A 1980 Xã Vô Tranh
Nữ 176 Nguyễn Thị H 1958 Xã Vô Tranh
Nữ 177 Triệu Thị C 1948 Xã Vô Tranh
Nam 178 Dương Văn T 1973 Xã Vô Tranh
Nam 179 Triệu Văn C 1966 Xã Vô Tranh
Nữ 180 Hứa Thị H 1965 Xã Vô Tranh
Nữ 181 Lương Thị Th 1979 Xã Vô Tranh
Nữ 182 Nguyễn Thị Ch 1963 Xã Vô Tranh
183 Hoàng Văn H Nam 1947 Xã Vô Tranh
Nữ 184 Hà Thị H 1974 Xã Vô Tranh
Nữ 185 Triệu Thị L 1971 Xã Vô Tranh
Nữ 186 Ma Thị V 1963 Xã Vô Tranh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 187 Hà Thị B 1965 Xã Vô Tranh
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nam 188 Khương Văn Th 1965 Xã Vô Tranh
Nam 189 Hà Văn L 1963 Xã Sơn Cẩm
Nữ 190 Hà Thị S 1947 Xã Sơn Cẩm
Nữ 191 Lương Thị H 1965 Xã Sơn Cẩm
Nữ 192 Hà Thị M 1968 Xã Sơn Cẩm
Nữ 193 Khương Thị Q 1953 Xã Sơn Cẩm
Nữ 194 Lương Thị L 1968 Xã Sơn Cẩm
Nữ 195 Triệu Thị H 1979 Xã Sơn Cẩm
Nữ 196 Phương Thị H 1941 Xã Sơn Cẩm
Nữ 197 Triệu Thị T 1972 Xã Sơn Cẩm
Nữ 198 Nguyễn Thị L 1980 Xã Sơn Cẩm
Nữ 199 Triệu Thị V 1961 Xã Sơn Cẩm
Nam 200 Tô Văn B 1967 Xã Sơn Cẩm
Nữ 201 Đặng Thị T 1964 Xã Sơn Cẩm
Nữ 202 Đặng Thị X 1972 Xã Sơn Cẩm
Nam 203 Nguyễn Tiến S 1942 Xã Sơn Cẩm
Nữ 204 Lê Thị B 1960 Xã Sơn Cẩm
Nữ 205 Bùi Thị C 1941 Xã Sơn Cẩm
Nam 206 Lý Văn V 1961 Xã Sơn Cẩm
Nữ 207 Phạm Thị Th 1966 Xã Sơn Cẩm
Nữ 208 Đặng Thị H 1959 Xã Sơn Cẩm
Nam 209 Ma Văn H 1962 Xã Sơn Cẩm
Nữ 210 Hầu Thị Nh 1971 Xã Sơn Cẩm
Nữ 211 Phạm Thị H 1950 Xã Sơn Cẩm
Nữ 212 Nguyễn Thị Th 1965 Xã Sơn Cẩm
Nữ 213 Hầu Thị T 1980 Xã Sơn Cẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1933 Xã Sơn Cẩm 214 Phạm Thị B Nam
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 215 Đặng Thu H 1980 Xã Sơn Cẩm
Nữ 216 Lương Thị Tr 1964 Xã Sơn Cẩm
Nam 217 Hoàng Ngọc S 1947 Xã Sơn Cẩm
Nữ 218 Nguyễn Thị S 1961 Xã Sơn Cẩm
Nam 219 Vũ Văn L 1944 Xã Sơn Cẩm
Nữ 220 Hà Thị Q 1979 Xã Sơn Cẩm
Nam 221 Nguyễn Thanh T 1949 Xã Sơn Cẩm
Nữ 222 Vũ Thị M 1972 Xã Sơn Cẩm
Nữ 223 Trịnh Thị H 1979 Xã Sơn Cẩm
Nữ 224 Nguyễn Thị T 1953 Xã Sơn Cẩm
Nữ 225 Hoàng Thị T 1956 Xã Sơn Cẩm
Nữ 226 Nguyễn Thị T 1965 Xã Sơn Cẩm
Nữ 227 Nguyễn Thị M 1980 Xã Sơn Cẩm
Nữ 228 Nguyễn Thị P 1947 Xã Sơn Cẩm
Nữ 229 Phạm Thị Th 1965 Xã Sơn Cẩm
230 Bùi Thọ Ph Nam 1964 Xã Sơn Cẩm
Nữ 231 Nguyễn Thị Y 1951 Xã Sơn Cẩm
Nữ 232 Đỗ Thị T 1947 Xã Sơn Cẩm
Nữ 233 Nguyễn Thị L 1957 Xã Sơn Cẩm
Nữ 234 Trương Thị N 1980 Xã Sơn Cẩm
235 Nguyễn Trường Y Nam 1980 Xã Sơn Cẩm
Nữ 236 Phạm Thị Th 1980 Xã Sơn Cẩm
Nữ 237 Trần Thị L 1954 Xã Sơn Cẩm
Nam 238 Trương Văn V 1977 Xã Sơn Cẩm
Nữ 239 Nguyễn Thị Ch 1957 Xã Sơn Cẩm
Nữ 240 Khổng Thị Ch 1952 Xã Sơn Cẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nam 241 Phạm Xuân L 1959 Xã Sơn Cẩm
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 242 Phạm Thị B 1952 Xã Sơn Cẩm
Nữ 243 Cao Thị L 1962 Xã Sơn Cẩm
Nữ 244 Nguyễn Thị L 1967 Xã Sơn Cẩm
Nữ 245 Ma Thị L 1976 Xã Sơn Cẩm
Nữ 246 Phạm Thị H 1963 Xã Sơn Cẩm
Nam 247 Nông Văn V 1969 Xã Sơn Cẩm
Nam 248 Nguyễn Văn Th 1976 Xã Sơn Cẩm
Nam 249 Nguyễn Văn C 1957 Xã Sơn Cẩm
Nữ 250 Lương Thị S 1967 Xã Sơn Cẩm
Nam 251 Nguyễn Thành Đ 1962 Xã Sơn Cẩm
Nữ 252 Nguyễn Thị C 1962 Xã Sơn Cẩm
Nữ 253 Đoàn Thị T 1960 Xã Sơn Cẩm
Nữ 254 Nguyễn Thị L 1956 Xã Sơn Cẩm
Nam 255 Trần Văn T 1965 Xã Sơn Cẩm
Nam 256 Đỗ Văn Kh 1961 Xã Sơn Cẩm
Nữ 257 Dương Thị S 1950 Xã Sơn Cẩm
Nữ 258 Hoàng Thị Ng 1965 Xã Sơn Cẩm
Nam 259 Lý Văn L 1962 Xã Sơn Cẩm
Nữ 260 Nguyễn Thị S 1947 Xã Sơn Cẩm
Nữ 261 Lý Thị T 1967 Xã Sơn Cẩm
Nữ 262 Chu Thị T 1955 Xã Sơn Cẩm
Nữ 263 Trịnh Thị M 1955 Xã Sơn Cẩm
Nữ 264 Hoàng Thị T 1964 Xã Sơn Cẩm
Nữ 265 Hà Thị H 1978 Xã Sơn Cẩm
Nữ 266 Ưng Thị T 1966 Xã Sơn Cẩm
Nữ 267 Nguyễn Thị L 1960 Xã Sơn Cẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 268 Diệp Thị H 1980 Xã Sơn Cẩm
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 269 Đặng Thị T 1963 Xã Sơn Cẩm
Nữ 270 Hoàng Thị M 1963 Xã Sơn Cẩm
Nữ 271 Đỗ Thị S 1980 Xã Sơn Cẩm
Nữ 272 Nguyễn Thị H 1967 Xã Sơn Cẩm
273 Đặng Quang B Nam 1953 Xã Sơn Cẩm
Nữ 274 Trần Thị H 1960 Xã Sơn Cẩm
Nữ 275 Lê Thị H 1977 Xã Sơn Cẩm
Nữ 276 Hà Thị Ch 1977 Xã Sơn Cẩm
Nam 277 Lý Văn V 1960 Xã Sơn Cẩm
Nữ 278 Lương Thị L 1963 Xã Sơn Cẩm
Nữ 279 Nguyễn Thị Nh 1980 Xã Sơn Cẩm
Nữ 280 Trần Thị M 1959 Xã Sơn Cẩm
Nữ 281 Nguyễn Thị H 1965 Xã Sơn Cẩm
Nữ 282 Bùi Thị S 1961 Xã Sơn Cẩm
Nam 283 Nguyễn Văn V 1943 Xã Sơn Cẩm
Nữ 284 Dương Thị H 1951 Xã Sơn Cẩm
Nữ 285 Dương Thị M 1964 Xã Sơn Cẩm
Nam 286 Nguyễn Văn Th 1954 Xã Sơn Cẩm
Nữ 287 Lê Thị H 1980 Xã Sơn Cẩm
Nam 288 Trần Văn H 1961 Xã Sơn Cẩm
Nữ 289 Nguyễn Thị L 1942 Thị Trấn Đu
Nam 290 Bùi Xuân M 1966 Thị Trấn Đu
Nam 291 Trần Trung H 1980 Thị Trấn Đu
Nữ 292 Nguyễn Thị H 1971 Thị Trấn Đu
Nữ 293 Nguyễn Thị Q 1965 Thị Trấn Đu
Nữ 294 Hoàng Thị Ng 1961 Thị Trấn Đu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 295 Phương Thị H 1976 Thị Trấn Đu
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 296 Hoàng Thị X 1963 Thị Trấn Đu
Nữ 297 Nguyễn Thị Ph 1980 Thị Trấn Đu
Nữ 298 Trương Thị M 1959 Thị Trấn Đu
Nữ 299 Nguyễn Thị Ph 1940 Thị Trấn Đu
Nữ 300 Hoàng Thị L 1959 Thị Trấn Đu
Nữ 301 Hà Thị Th 1974 Thị Trấn Đu
Nữ 302 Hà Thị H 1976 Thị Trấn Đu
Nữ 303 Đỗ Thị H 1962 Thị Trấn Đu
Nữ 304 Vũ Thị V 1957 Thị Trấn Đu
Nữ 305 Dương Thị B 1962 Thị Trấn Đu
Nữ 306 Lại Thị C 1971 Thị Trấn Đu
Nữ 307 Nông Thị H 1980 Thị Trấn Đu
Nữ 308 Nguyễn Thị Th 1980 Thị Trấn Đu
Nữ 309 Lan Thị T 1971 Thị Trấn Đu
Nữ 310 Đào Thị L 1968 Thị Trấn Đu
Nữ 311 Nguyễn Thị D 1963 Thị Trấn Đu
Nữ 312 Trịnh Thị Nh 1966 Thị Trấn Đu
313 Nguyễn Thế L Nam 1980 Thị Trấn Đu
Nữ 314 Mai Thị L 1974 Thị Trấn Đu
Nữ 315 Nguyễn Thị H 1980 Thị Trấn Đu
Nữ 316 Diệp Thị S 1959 Thị Trấn Đu
Nữ 317 Trần Thị Th 1952 Thị Trấn Đu
Nam 318 Nguyễn Văn N 1968 Thị Trấn Đu
Nữ 319 La Thị M 1968 Thị Trấn Đu
Nam 320 Lục Văn H 1946 Thị Trấn Đu
Nam 321 Nguyễn Văn T 1962 Thị Trấn Đu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 322 Nguyễn Thị Th 1960 Thị Trấn Đu
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nam 323 Hoàng Văn H 1953 Thị Trấn Đu
Nữ 324 Trần Thị M 1967 Thị Trấn Đu
Nữ 325 Vũ Thị H 1959 Thị Trấn Đu
Nữ 326 Vương Thị Q 1967 Thị Trấn Đu
Nam 327 Dương Thị Ch 1951 Thị Trấn Đu
Nam 328 Ngô Trí Đ 1956 Thị Trấn Đu
Nữ 329 Lại Thị Nh 1944 Thị Trấn Đu
Nam 330 Lê Thanh Đ 1963 Thị Trấn Đu
Nữ 331 Vũ Thị H 1947 Thị Trấn Đu
Nam 332 Nguyễn Văn Kh 1971 Thị Trấn Đu
Nam 333 Lê Công S 1963 Thị Trấn Đu
Nữ 334 Chu Thị V 1957 Thị Trấn Đu
Nam 335 Lê Đức Ph 1960 Thị Trấn Đu
Nữ 336 Nguyễn Thị D 1963 Thị Trấn Đu
Nữ 337 Dương Thị C 1967 Thị Trấn Đu
Nữ 338 Hoàng Thị Ch 1959 Thị Trấn Đu
Nữ 339 Bùi Thị Th 1943 Thị Trấn Đu
Nữ 340 Nguyễn Thị H 1979 Thị Trấn Đu
Nữ 341 Vũ Thị Ch 1971 Thị Trấn Đu
Nữ 342 Bùi Thị H 1962 Thị Trấn Đu
Nữ 343 Đỗ Thị Nh 1962 Thị Trấn Đu
344 Lê Minh Gi Nam 1980 Thị Trấn Đu
Nữ 345 Nguyễn Thị L 1942 Thị Trấn Đu
Nữ 346 Phạm Thị H 1952 Thị Trấn Đu
Nữ 347 Bùi Thị Ph 1973 Thị Trấn Đu
Nữ 348 Lý Thị Bích L 1970 Thị Trấn Đu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 349 Bùi Thị X 1968 Thị Trấn Đu
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nam 350 Dương Văn T 1940 Thị Trấn Đu
Nữ 351 Đoàn Thị Th 1943 Thị Trấn Đu
Nam 352 Lê Văn Th 1964 Thị Trấn Đu
Nam 353 Bùi Đình L 1938 Thị Trấn Đu
Nữ 354 Dương Thị Th 1979 Thị Trấn Đu
Nam 355 Mai Văn L 1929 Thị Trấn Đu
Nữ 356 Hoàng Thị Nh 1958 Thị Trấn Đu
Nữ 357 Lê Thị H 1980 Thị Trấn Đu
Nữ 358 Hoàng Thị Th 1960 Thị Trấn Đu
Nữ 359 Hoàng Thị Th 1965 Thị Trấn Đu
Nam 360 Lạc Văn V 1952 Thị Trấn Đu
Nữ 361 Lục Thị Th 1968 Thị Trấn Đu
Nam 362 Âu Văn Ch 1955 Thị Trấn Đu
Nữ 363 Trần Thị Ng 1963 Thị Trấn Đu
Nữ 364 Lại Thị H 1963 Thị Trấn Đu
Nữ 365 Lại Thị B 1962 Thị Trấn Đu
Nam 366 Đoàn Trọng Đ 1948 Thị Trấn Đu
Nữ 367 Phương Thị Ng 1951 Thị Trấn Đu
Nữ 368 Trần Thị Th 1962 Thị Trấn Đu
Nam 369 Phạm Xuân Tr 1960 Thị Trấn Đu
Nam 370 Bùi Văn Ch 1949 Thị Trấn Đu
Nam 371 Đỗ Thế L 1960 Thị Trấn Đu
Nam 372 Hầu Văn Th 1952 Thị Trấn Đu
Nữ 373 Phạm Thị Kh 1965 Thị Trấn Đu
Nam 374 Đào Văn Đ 1961 Thị Trấn Đu
Nữ 375 Vũ Thị H 1958 Thị Trấn Đu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 376 Hầu Thị H 1963 Thị Trấn Đu
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 377 Phạm Thị H 1964 Thị Trấn Đu
Nam 378 Phạm Phương L 1970 Thị Trấn Đu
Nữ 379 Ninh Thị S 1977 Thị Trấn Đu
Nam 380 Bùi Tuấn A 1976 Thị Trấn Đu
Nữ 381 Bùi Thị T 1967 Thị Trấn Đu
Nữ 382 Nguyễn Thị V 1957 Thị Trấn Đu
Nữ 383 Trần Thị Th 1945 Thị Trấn Đu
Nữ 384 Lục Thị Ph 1949 Thị Trấn Đu
Nam 385 Phan Văn Ng 1960 Thị Trấn Đu
Nam 386 Hoàng Văn C 1961 Thị Trấn Đu
Nam 387 Đào Văn T 1970 Thị Trấn Đu
Nữ 388 Trần Thị D 1958 Thị Trấn Đu
Nữ 389 Nguyễn Thị M 1970 Thị Trấn Đu
Nam 390 Đào Văn D 1967 Thị Trấn Đu
Nữ 391 Đào Thị H 1961 Thị Trấn Đu
Nam 392 Phạm Văn T 1955 Thị Trấn Đu
Nữ 393 Lê Thị B 1956 Thị Trấn Đu
Nữ 394 Trần Thị Th 1978 Thị Trấn Đu
Nữ 395 Hoàng Thị C 1963 Thị Trấn Đu
Nữ 396 Trân Thị Đ 1961 Thị Trấn Đu
Nữ 397 Thoảng Thị Th 1956 Thị Trấn Đu
Nam 398 Trịnh Đăng N 1947 Thị Trấn Đu
Nam 399 Ninh Văn B 1961 Thị Trấn Đu
Nữ 400 Lại Thị C 1952 Thị Trấn Đu
Nữ 401 Phạm Thị Q 1957 Thị Trấn Đu
Nữ 402 Phạm Văn Kh 1975 Thị Trấn Đu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 403 Trương Thị H 1967 Thị Trấn Đu
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 404 Lê Thị L 1950 Thị Trấn Đu
Nữ 405 Nguyễn Thị Th 1942 Thị Trấn Đu
Nam 406 Lưu Văn Ng 1961 Thị Trấn Đu
Nam 407 Lương Văn V 1956 Thị Trấn Đu
Nữ 408 Nguyễn Thị H 1962 Thị Trấn Đu
Nữ 409 Phạm Thị H 1957 Thị Trấn Đu
Nữ 410 Phạm Thị T 1966 Thị Trấn Đu
Nữ 411 Lê Thị Th 1952 Thị Trấn Đu
Nữ 412 Trần Thị Ng 1949 Xã Phấn Mễ
Nữ 413 Lưu Thị Ng 1945 Xã Phấn Mễ
Nữ 414 Nguyễn Thị H 1945 Xã Phấn Mễ
Nữ 415 Phạm Thị O 1966 Xã Phấn Mễ
Nữ 416 Nguyễn Thị D 1969 Xã Phấn Mễ
Nữ 417 Phạm Thị Kh 1965 Xã Phấn Mễ
Nữ 418 Nguyễn Thị H 1958 Xã Phấn Mễ
Nam 419 Lục Văn T 1948 Xã Phấn Mễ
Nữ 420 Mạch Thị S 1954 Xã Phấn Mễ
Nữ 421 Trương Thị L 1963 Xã Phấn Mễ
Nam 422 Phạm Đình Ng 1953 Xã Phấn Mễ
Nam 423 Hoàng Văn B 1956 Xã Phấn Mễ
Nam 424 Phạm Đức L 1943 Xã Phấn Mễ
Nam 425 Ma Phúc A 1959 Xã Phấn Mễ
Nữ 426 Đinh Thị M 1971 Xã Phấn Mễ
Nữ 427 Lương Thị Ng 1953 Xã Phấn Mễ
Nữ 428 Nguyễn Thị S 1957 Xã Phấn Mễ
Nữ 429 Mai Thị Th 1970 Xã Phấn Mễ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 430 Phạm Thị T 1962 Xã Phấn Mễ
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 431 Nguyễn Thị H 1969 Xã Phấn Mễ
Nữ 432 Trần Thị Th 1963 Xã Phấn Mễ
Nữ 433 Nguyễn Thị H 1967 Xã Phấn Mễ
Nữ 434 Lê Thị C 1952 Xã Phấn Mễ
Nữ 435 Nguyễn Thị L 1958 Xã Phấn Mễ
Nam 436 Lý Xuân Tr 1975 Xã Phấn Mễ
Nam 437 Nguyễn Quang V 1978 Xã Phấn Mễ
Nam 438 Nguyễn Mạnh Kh 1959 Xã Phấn Mễ
Nữ 439 Hoàng Thị L 1951 Xã Phấn Mễ
Nữ 440 Phạm Thị V 1964 Xã Phấn Mễ
Nữ 441 Ma Thị B 1956 Xã Phấn Mễ
Nữ 442 Nguyễn Thị N 1952 Xã Phấn Mễ
443 Cao Văn H Nam 1960 Xã Phấn Mễ
Nữ 444 Phạm Thị L 1979 Xã Phấn Mễ
Nữ 445 Nguyễn Thị T 1958 Xã Phấn Mễ
Nữ 446 Phạm Thị T 1946 Xã Phấn Mễ
Nữ 447 Đoàn Thị Đ 1954 Xã Phấn Mễ
Nữ 448 Trấn Thị O 1964 Xã Phấn Mễ
449 Triệu Sinh Th Nam 1956 Xã Phấn Mễ
450 Nguyễn Minh Ng Nam 1956 Xã Phấn Mễ
Nữ 451 Nông Thị C 1960 Xã Phấn Mễ
Nữ 452 Nguyễn Thúy H 1959 Xã Phấn Mễ
Nữ 453 Nguyễn Thị C 1956 Xã Phấn Mễ
Nữ 454 Đỗ Thị Th 1979 Xã Phấn Mễ
Nữ 455 Nguyễn Thị B 1964 Xã Phấn Mễ
Nữ 456 La Thị Th 1965 Xã Phấn Mễ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nam 457 Lý Duy V 1940 Xã Phấn Mễ
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 458 Nguyễn Thị H 1961 Xã Phấn Mễ
Nữ 459 Lương Thị Ch 1950 Xã Phấn Mễ
Nam 460 Vi Văn H 1970 Xã Phấn Mễ
Nữ 461 Tô Thị H 1975 Xã Phấn Mễ
Nữ 462 Hoàng Thị V 1966 Xã Phấn Mễ
Nữ 463 Tô Thị B 1962 Xã Phấn Mễ
Nam 464 Phạm D 1940 Xã Phấn Mễ
Nam 465 Nguyễn Đắc S 1949 Xã Phấn Mễ
Nữ 466 Trần Thị Minh Ch 1940 Xã Phấn Mễ
Nữ 467 Đào Thị H 1971 Xã Phấn Mễ
Nữ 468 Lê Thị M 1948 Xã Phấn Mễ
469 Nguyễn Đắc T Nam 1950 Xã Phấn Mễ
Nữ 470 Nguyễn Thị Ng 1966 Xã Phấn Mễ
Nữ 471 Mai Thị L 1941 Xã Phấn Mễ
Nữ 472 Hoàng Thị Đ 1952 Xã Phấn Mễ
Nam 473 Trần Văn S 1965 Xã Phấn Mễ
Nữ 474 Trần Thị Q 1941 Xã Phấn Mễ
Nam 475 Ngô Hải A 1971 Xã Phấn Mễ
Nữ 476 Dương Thị H 1963 Xã Phấn Mễ
Nữ 477 Nguyễn Thị G 1956 Xã Phấn Mễ
Nam 478 Lưu Văn T 1975 Xã Phấn Mễ
Nữ 479 Leng Thị B 1966 Xã Phấn Mễ
Nữ 480 Trần Thị M 1968 Xã Phấn Mễ
Nữ 481 Đoàn Thị L 1975 Xã Phấn Mễ
Nữ 482 Lương Thị M 1968 Xã Phấn Mễ
Nữ 483 Nguyễn Thị Ph 1940 Xã Phấn Mễ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 484 Giang Thị H 1957 Xã Phấn Mễ
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 485 Hoàng Thị Th 1961 Xã Phấn Mễ
Nữ 486 Bạch Thị H 1975 Xã Phấn Mễ
Nữ 487 Hoàng Thị H 1965 Xã Phấn Mễ
Nữ 488 Đoàn Thị Ph 1940 Xã Phấn Mễ
Nữ 489 Nguyễn Thị L 1953 Xã Phấn Mễ
Nữ 490 Trương Thị Ng 1951 Xã Phấn Mễ
Nữ 491 Hoàng Thị H 1960 Xã Phấn Mễ
Nữ 492 Hoàng Thị L 1961 Xã Phấn Mễ
Nam 493 Lương Đình T 1952 Xã Phấn Mễ
Nữ 494 Trần Thị T 1958 Xã Phấn Mễ
Nữ 495 Lương Thị G 1957 Xã Phấn Mễ
Nam 496 Nguyễn Văn T 1969 Xã Phấn Mễ
Nam 497 Hoàng Văn H 1975 Xã Phấn Mễ
Nam 498 Nguyễn Trọng T 1958 Xã Phấn Mễ
Nữ 499 Dương Thị M 1968 Xã Phấn Mễ
Nam 500 Trần Quý D 1961 Xã Phấn Mễ
Nữ 501 Nguyễn Thị H 1954 Xã Phấn Mễ
Nữ 502 Hoàng Thị Kh 1955 Xã Phấn Mễ
Nữ 503 Hoàng Thị Th 1956 Xã Phấn Mễ
Nữ 504 Nguyễn Thị Th 1950 Xã Phấn Mễ
Nữ 505 Lương Thị M 1953 Xã Phấn Mễ
Nam 506 Lương Văn Kh 1940 Xã Phấn Mễ
Nam 507 Dương Quý S 1938 Xã Phấn Mễ
Nữ 508 Hoàng Thị T 1955 Xã Tức Tranh
Nữ 509 Nguyễn Thị H 1957 Xã Tức Tranh
Nữ 510 Trần Thị H 1965 Xã Tức Tranh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1973 Xã Tức Tranh 511 Lương Văn Kh Nam
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 512 Ma Thị H 1962 Xã Tức Tranh
Nữ 513 Trần Thị H 1961 Xã Tức Tranh
Nữ 514 Nguyễn Thị L 1949 Xã Tức Tranh
Nam 515 Nông Văn L 1959 Xã Tức Tranh
Nữ 516 Bùi Thị H 1959 Xã Tức Tranh
Nam 517 Lưu Văn C 1948 Xã Tức Tranh
Nam 518 Lương Văn D 1969 Xã Tức Tranh
Nữ 519 Ma Thị B 1959 Xã Tức Tranh
Nam 520 Nguyễn Văn X 1975 Xã Tức Tranh
Nữ 521 Nguyễn Thị Ng 1970 Xã Tức Tranh
Nữ 522 Nguyễn Thị Nh 1964 Xã Tức Tranh
Nữ 523 Nguyễn Thị L 1965 Xã Tức Tranh
Nam 524 Nguyễn Văn Q 1974 Xã Tức Tranh
Nam 525 Nguyễn Vă Đ 1962 Xã Tức Tranh
Nữ 526 Lưu Thị D 1966 Xã Tức Tranh
Nữ 527 Lưu Thị L 1966 Xã Tức Tranh
Nữ 528 Nguyễn Thị H 1971 Xã Tức Tranh
Nữ 529 Nguyễn Thị Y 1976 Xã Tức Tranh
Nữ 530 Ninh Thị Q 1967 Xã Tức Tranh
Nam 531 Trần Ngọc Tr 1947 Xã Tức Tranh
Nam 532 Nguyễn Xuân Ng 1949 Xã Tức Tranh
Nam 533 Nguyễn Văn C 1950 Xã Tức Tranh
Nữ 534 Hà Thị H 1947 Xã Tức Tranh
Nữ 535 Vũ Thị N 1955 Xã Tức Tranh
Nữ 536 Trần Thị D 1947 Xã Tức Tranh
Nữ 537 Lê Thị Th 1968 Xã Tức Tranh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 538 Nguyễn Thị Ph 1964 Xã Tức Tranh
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 539 Nguyễn Thị H 1971 Xã Tức Tranh
Nam 540 Hà Văn D 1964 Xã Tức Tranh
Nữ 541 Hoàng Thị V 1973 Xã Tức Tranh
Nữ 542 Hà Thị Th 1980 Xã Tức Tranh
Nữ 543 Hà Thanh H 1975 Xã Tức Tranh
Nữ 544 Nguyễn Thị H 1965 Xã Tức Tranh
Nữ 545 Hoàng Thị L 1966 Xã Tức Tranh
Nữ 546 Hoàng Thị Th 1977 Xã Tức Tranh
Nữ 547 Hà Thị V 1967 Xã Tức Tranh
Nữ 548 Hà Thị H 1980 Xã Tức Tranh
Nữ 549 Hoàng Thị D 1970 Xã Tức Tranh
Nữ 550 Lương Thị Th 1969 Xã Tức Tranh
Nữ 551 Hoàng Thị Th 1971 Xã Tức Tranh
Nữ 552 Nguyễn Thị Q 1951 Xã Tức Tranh
Nữ 553 Ngô Thị Nh 1965 Xã Tức Tranh
Nữ 554 Khương Thị X 1967 Xã Tức Tranh
Nữ 555 Lương Thị H 1979 Xã Tức Tranh
Nữ 556 Lương Thị N 1962 Xã Tức Tranh
Nữ 557 Phạm Thị H 1977 Xã Tức Tranh
Nam 558 Phạm Xuân H 1939 Xã Tức Tranh
Nữ 559 Vương Thị H 1935 Xã Tức Tranh
Nữ 560 Hà Thị Đ 1969 Xã Tức Tranh
Nam 561 Nông Văn H 1969 Xã Tức Tranh
Nam 562 Hà Đăng Kh 1974 Xã Tức Tranh
Nam 563 Nguyễn Văn T 1930 Xã Tức Tranh
Nam 564 Nguyễn Thắng L 1974 Xã Tức Tranh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 565 Nguyễn Thị X 1964 Xã Tức Tranh
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nam 566 Nông Văn B 1972 Xã Tức Tranh
Nữ 567 Mạc Thị Th 1958 Xã Tức Tranh
Nam 568 Đàm Văn D 1956 Xã Tức Tranh
Nam 569 Nguyễn Ngọc V 1980 Xã Tức Tranh
Nữ 570 Nguyễn Thị H 1957 Xã Tức Tranh
Nữ 571 Đặng Thị X 1971 Xã Tức Tranh
Nữ 572 Nguyễn Thị Th 1975 Xã Tức Tranh
Nữ 573 Triệu Thị T 1980 Xã Tức Tranh
Nữ 574 Tống Thị S 1961 Xã Tức Tranh
Nữ 575 Lương Thị H 1967 Xã Tức Tranh
576 Nông Văn T Nam 1960 Xã Tức Tranh
Nữ 577 Nguyễn Thị V 1973 Xã Tức Tranh
Nữ 578 Hứa Thị L 1975 Xã Tức Tranh
Nữ 579 Đinh Thị H 1964 Xã Tức Tranh
Nữ 580 Hoàng Thị G 1949 Xã Tức Tranh
Nam 581 Hoàng Tiến H 1969 Xã Tức Tranh
Nữ 582 Trần Thị D 1962 Xã Tức Tranh
Nam 583 Đặng Đăng Ph 1958 Xã Tức Tranh
Nữ 584 Ma Thị Nh 1944 Xã Tức Tranh
Nữ 585 Hoàng Thị M 1967 Xã Tức Tranh
Nữ 586 Nguyễn Thị H 1964 Xã Tức Tranh
Nữ 587 Nguyễn Thị S 1964 Xã Tức Tranh
Nữ 588 Triệu Thị Nh 1957 Xã Tức Tranh
1965 Xã Tức Tranh 589 Mai Thanh B Nam
Nữ 590 Nguyễn Thị S 1965 Xã Tức Tranh
Nữ 591 Vũ Công G 1957 Xã Tức Tranh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 592 Bùi Thị X 1975 Xã Tức Tranh
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 593 Nguyễn Thị Q 1976 Xã Tức Tranh
Nữ 594 Nguyễn Thị Kh 1970 Xã Tức Tranh
Nữ 595 Ma Thị D 1964 Xã Tức Tranh
Nữ 596 Ninh Thị H 1964 Xã Tức Tranh
Nữ 597 Nguyễn Thị T 1944 Xã Tức Tranh
Nữ 598 Lê Thị T 1965 Xã Tức Tranh
Nam 599 Lê Kh 1948 Xã Tức Tranh
Nữ 600 Lê Thị H 1938 Xã Tức Tranh
Nữ 601 Lê Kim O 1980 Xã Yên Đổ
Nữ 602 Phạm Thị Ng 1963 Xã Yên Đổ
Nữ 603 Trương Thị D 1950 Xã Yên Đổ
Nữ 604 Vũ Thị T 1945 Xã Yên Đổ
Nữ 605 Vũ Thị Th 1980 Xã Yên Đổ
Nữ 606 Đỗ Thị Thùy L 1980 Xã Yên Đổ
Nữ 607 Bàng Thị H 1961 Xã Yên Đổ
Nữ 608 Bàng Thị Q 1951 Xã Yên Đổ
Nam 609 Hoàng Văn S 1964 Xã Yên Đổ
Nữ 610 Trần Thị R 1950 Xã Yên Đổ
Nữ 611 Trần Thị Ph 1952 Xã Yên Đổ
Nam 612 La Quang Đ 1949 Xã Yên Đổ
Nữ 613 Hoàng Thị L 1960 Xã Yên Đổ
Nữ 614 Đỗ Thị Ph 1980 Xã Yên Đổ
Nữ 615 Nguyễn Thị N 1962 Xã Yên Đổ
Nữ 616 Dương Thị L 1970 Xã Yên Đổ
Nữ 617 Lưu Thị T 1958 Xã Yên Đổ
Nữ 618 Hồ Thị Th 1967 Xã Yên Đổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 619 Mông Thị L 1951 Xã Yên Đổ
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 620 Nguyễn Thị T 1953 Xã Yên Đổ
Nữ 621 Mai Thị Kh 1965 Xã Yên Đổ
Nữ 622 Triệu Thị Nh 1970 Xã Yên Đổ
Nam 623 Vũ Văn V 1960 Xã Yên Đổ
Nam 624 Chương Văn T 1952 Xã Yên Đổ
Nữ 625 La Thị H 1971 Xã Yên Đổ
Nữ 626 Chu Thị N 1979 Xã Yên Đổ
Nam 627 Trần Văn T 1966 Xã Yên Đổ
Nữ 628 Phạm Thị L 1980 Xã Yên Đổ
Nữ 629 Lôi Thị H 1965 Xã Yên Đổ
Nữ 630 Vũ Thị H 1980 Xã Yên Đổ
Nữ 631 Nguyễn Thị X 1949 Xã Yên Đổ
Nữ 632 Nguyễn Thị V 1948 Xã Yên Đổ
Nữ 633 Mai Thanh H 1965 Xã Yên Đổ
634 Lê Trọng Th Nam 1970 Xã Yên Đổ
Nữ 635 Thẩm Thị Ng 1967 Xã Yên Đổ
Nữ 636 Chu Thị H 1971 Xã Yên Đổ
Nữ 637 Lâm Thị Ch 1947 Xã Yên Đổ
Nữ 638 Nguyễn Thị L 1942 Xã Yên Đổ
639 Nguyễn Văn Th Nam 1976 Xã Yên Đổ
Nữ 640 Trần Thị H 1973 Xã Yên Đổ
Nữ 641 Chu Thị Kh 1968 Xã Yên Đổ
Nữ 642 Nguyễn Thị B 1971 Xã Yên Đổ
Nữ 643 Lê Thị M 1970 Xã Yên Đổ
Nữ 644 Trần Thị Ph 1976 Xã Yên Đổ
Nữ 645 Phạm Thị D 1944 Xã Yên Đổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 646 Đinh Thị Th 1976 Xã Yên Đổ
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 647 Lục Thị C 1961 Xã Yên Đổ
Nữ 648 Triệu Thị H 1963 Xã Yên Đổ
Nữ 649 Hoàng Thị M 1958 Xã Yên Đổ
Nữ 650 Hoàng Thi L 1957 Xã Yên Đổ
Nữ 651 Nguyễn Thị B 1961 Xã Yên Đổ
Nữ 652 Trần Thị B 1966 Xã Yên Đổ
Nam 653 Đặng Tuấn L 1970 Xã Yên Đổ
Nữ 654 Nguyễn Thị H 1964 Xã Yên Đổ
Nam 655 Nguyễn Văn D 1960 Xã Yên Đổ
Nữ 656 Trần Thị M 1963 Xã Yên Đổ
Nam 657 Nguyễn Hồng Ch 1937 Xã Yên Đổ
Nữ 658 Nguyễn Thị B 1964 Xã Yên Đổ
Nữ 659 Hoàng Thị M 1937 Xã Yên Đổ
660 Nguyễn Trọng Th Nam 1959 Xã Yên Đổ
Nữ 661 Lê Thị Ch 1962 Xã Yên Đổ
Nữ 662 Nguyễn Thị D 1952 Xã Yên Đổ
Nữ 663 Vương Hồng Nh 1979 Xã Yên Đổ
Nữ 664 Nguyễn Thị L 1960 Xã Yên Đổ
Nữ 665 Hoàng Thị V 1973 Xã Yên Đổ
Nữ 666 Nguyễn Thị H 1974 Xã Yên Đổ
Nữ 667 Bùi Thị L 1948 Xã Yên Đổ
668 Hoàng Quế L Nam 1936 Xã Yên Đổ
Nữ 669 Nguyễn Thị L 1948 Xã Yên Đổ
Nữ 670 Bùi Thị H 1960 Xã Yên Đổ
Nữ 671 Trần Thị L 1979 Xã Yên Đổ
Nữ 672 Hoàng Thị S 1942 Xã Yên Đổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 673 Nguyễn Thị H 1960 Xã Yên Đổ
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
674 Nguyễn Thanh Th Nữ 1972 Xã Yên Đổ
675 Vương Thị L Nữ 1957 Xã Yên Đổ
676 Nguyễn Thị Th Nữ 1944 Xã Yên Đổ
677 Nguyễn Thị H Nữ 1957 Xã Yên Đổ
678 Nguyễn Thị Ph Nữ 1955 Xã Yên Đổ
679 Phan Văn Ch Nam 1953 Xã Yên Đổ
Nữ 680 Phạm Thị Gi 1975 Xã Yên Đổ
Nữ 681 Trần Thị Th 1980 Xã Yên Đổ
Nữ 682 Hà Hồng L 1970 Xã Yên Đổ
Nữ 683 Phạm Thị Th 1977 Xã Yên Đổ
Nam 684 Vương Đức Ng 1963 Xã Yên Đổ
Nam 685 Trần Văn T 1965 Xã Yên Đổ
Nam 686 Lý Văn T 1973 Xã Yên Đổ
Nữ 687 Hà Thị D 1971 Xã Yên Đổ
Nữ 688 Nguyễn Thị C 1980 Xã Yên Đổ
Nữ 689 Phạm Thị Nh 1933 Xã Yên Đổ
Nữ 690 Nguyễn Thị Th 1939 Xã Yên Đổ
691 Nguyễn Minh Ch Nam 1960 Xã Cổ Lũng
Nữ 692 Lưu Thị Ng 1961 Xã Cổ Lũng
Nữ 693 Nguyễn Thị L 1951 Xã Cổ Lũng
Nữ 694 Lạc Thị L 1957 Xã Cổ Lũng
Nữ 695 Vũ Thị H 1963 Xã Cổ Lũng
Nữ 696 Trần Thị B 1980 Xã Cổ Lũng
Nữ 697 Nguyễn Thị Q 1980 Xã Cổ Lũng
Nam 698 Nguyễn Văn C 1966 Xã Cổ Lũng
Nam 699 Bùi Văn D 1967 Xã Cổ Lũng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 700 Ninh Thị Th 1973 Xã Cổ Lũng
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 701 Ngô Thị V 1974 Xã Cổ Lũng
Nữ 702 Trần Thị C 1977 Xã Cổ Lũng
Nữ 703 Lê Thị Th 1974 Xã Cổ Lũng
704 Dương Công Th Nam 1968 Xã Cổ Lũng
Nữ 705 Nguyễn Thị C 1960 Xã Cổ Lũng
Nữ 706 Hoàng Thị H 1959 Xã Cổ Lũng
Nữ 707 Lê Thị Y 1974 Xã Cổ Lũng
Nam 708 La Văn Ch 1960 Xã Cổ Lũng
Nam 709 Nguyễn Văn Ch 1961 Xã Cổ Lũng
Nữ 710 Vũ Thị Ng 1974 Xã Cổ Lũng
Nữ 711 Nguyễn Thị Tr 1947 Xã Cổ Lũng
Nữ 712 Bàng Thị Đ 1972 Xã Cổ Lũng
Nữ 713 Lê Thị T 1965 Xã Cổ Lũng
Nữ 714 Trịnh Thị V 1958 Xã Cổ Lũng
715 Nguyễn Xuân X Nam 1958 Xã Cổ Lũng
Nữ 716 Trần Thị H 1973 Xã Cổ Lũng
Nữ 717 Vũ Thị N 1965 Xã Cổ Lũng
Nữ 718 Bùi Thị H 1979 Xã Cổ Lũng
Nữ 719 Phạm Kim Ng 1956 Xã Cổ Lũng
Nữ 720 Nguyễn Thị S 1962 Xã Cổ Lũng
Nam 721 Ngô Xuân T 1978 Xã Cổ Lũng
Nữ 722 Phạm Thị D 1975 Xã Cổ Lũng
Nam 723 Trần Quang D 1980 Xã Cổ Lũng
Nam 724 Trần Văn S 1955 Xã Cổ Lũng
Nữ 725 Trần Thị H 1962 Xã Cổ Lũng
Nữ 726 Phạm Thị S 1955 Xã Cổ Lũng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nam 727 Nguyễn Văn T 1939 Xã Cổ Lũng
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
728 Hoàng Văn T Nam 1948 Xã Cổ Lũng
Nữ 729 Tống Thị X 1978 Xã Cổ Lũng
Nữ 730 Nguyễn Thị L 1980 Xã Cổ Lũng
Nữ 731 Hoàng Thị M 1962 Xã Cổ Lũng
Nữ 732 Lưu Thị H 1961 Xã Cổ Lũng
Nam 733 Đoàn Đức N 1964 Xã Cổ Lũng
Nam 734 Phạm Văn Kh 1941 Xã Cổ Lũng
Nữ 735 Đoàn Thị D 1953 Xã Cổ Lũng
Nữ 736 Trần Thị Q 1964 Xã Cổ Lũng
Nam 737 Tưởng Duy H 1973 Xã Cổ Lũng
Nữ 738 Dương Thị D 1960 Xã Cổ Lũng
Nam 739 Hoàng Công B 1952 Xã Cổ Lũng
Nam 740 Dương Công Tr 1959 Xã Cổ Lũng
Nữ 741 Vũ Thị H 1968 Xã Cổ Lũng
Nữ 742 Lương Thị H 1966 Xã Cổ Lũng
Nữ 743 Lục Thị Ng 1964 Xã Cổ Lũng
Nữ 744 Đỗ Thị T 1966 Xã Cổ Lũng
Nam 745 Chu Quang C 1939 Xã Cổ Lũng
Nam 746 Lục Trung Th 1931 Xã Cổ Lũng
Nữ 747 Nguyễn Minh Ng 1947 Xã Cổ Lũng
Nữ 748 Đoàn Thị L 1972 Xã Cổ Lũng
Nữ 749 Nguyễn Thị Th 1970 Xã Cổ Lũng
Nữ 750 Phan Thị Th 1966 Xã Cổ Lũng
Nữ 751 Nguyễn Thị Ng 1968 Xã Cổ Lũng
Nữ 752 Phạm Thị Đ 1943 Xã Cổ Lũng
Nữ 753 Dương Thị X 1977 Xã Cổ Lũng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nữ 754 Nguyễn Thị Th 1976 Xã Cổ Lũng
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
Nữ 755 Phạm Thị Nh 1958 Xã Cổ Lũng
Nữ 756 Vũ Thị Đ 1955 Xã Cổ Lũng
Nữ 757 Hoàng Thị Ng 1962 Xã Cổ Lũng
Nam 758 Hứa Văn Kh 1962 Xã Cổ Lũng
Nữ 759 Trần Thị H 1972 Xã Cổ Lũng
Nữ 760 Nguyễn Thị L 1956 Xã Cổ Lũng
Nam 761 Phạm Trọng Đ 1956 Xã Cổ Lũng
Nữ 762 Hầu Thị L 1968 Xã Cổ Lũng
Nữ 763 Đỗ Thị H 1970 Xã Cổ Lũng
Nữ 764 Nguyễn Thị Kh 1960 Xã Cổ Lũng
Nữ 765 Nguyễn Thị H 1970 Xã Cổ Lũng
Nữ 766 Nghiêm Thị T 1963 Xã Cổ Lũng
Nữ 767 Vũ Thị H 1966 Xã Cổ Lũng
768 Trần Văn Th Nam 1958 Xã Cổ Lũng
Nữ 769 Nguyễn Thị H 1942 Xã Cổ Lũng
Nữ 770 Hầu Thị Th 1952 Xã Cổ Lũng
Nữ 771 Đồng Thị L 1971 Xã Cổ Lũng
Nam 772 Trân Văn N 1961 Xã Cổ Lũng
Nam 773 Phùng Văn Đ 1958 Xã Cổ Lũng
Nữ 774 Trần Thị Th 1968 Xã Cổ Lũng
Nữ 775 Nguyễn Thị T 1956 Xã Cổ Lũng
Nam 776 Trần Văn H 1969 Xã Cổ Lũng
Nam 777 Lê Thị S 1980 Xã Cổ Lũng
Nữ 778 Ninh Thị L 1974 Xã Cổ Lũng
Nam 779 Lê Văn V 1953 Xã Cổ Lũng
Nữ 780 Lục Thị A 1953 Xã Cổ Lũng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nam 781 Ninh Quốc D 1959 Xã Cổ Lũng
STT Họ và tên Giới Năm Sinh Địa chỉ
1977 Xã Cổ Lũng 782 Trần Thị D Nữ
1964 Xã Cổ Lũng 783 Nguyễn Văn Th Nam
1978 Xã Cổ Lũng 784 Phạm Thị L Nữ
1962 Xã Cổ Lũng 785 Tô Thị M Nữ
1966 Xã Cổ Lũng 786 Vũ Phi H Nam
1955 Xã Cổ Lũng 787 Phan Thị M Nữ
1962 Xã Cổ Lũng 788 Vi Thị Th Nữ
1955 Xã Cổ Lũng 789 Trần Văn T Nam
1972 Xã Cổ Lũng 790 Nguyễn Thị H Nữ
1970 Xã Cổ Lũng 791 Nguyễn Thị L Nữ
1968 Xã Cổ Lũng 792 Nguyễn Thị H Nữ
1975 Xã Cổ Lũng 793 Nguyễn Văn H Nam
1962 Xã Cổ Lũng 794 Cao Thị H Nữ
1960 Xã Cổ Lũng 795 Tạ Thị H Nữ
1972 Xã Cổ Lũng 796 La Thị Ph Nữ
1979 Xã Cổ Lũng 797 Lại Thị Th Nữ
1974 Xã Cổ Lũng 798 Nguyễn Thị L Nữ
1974 Xã Cổ Lũng 799 Trần Thị T Nữ
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2012 Xác nhận của trưởng đoàn công tác Người thu thập số liệu
1962 Xã Cổ Lũng 800 Dương Văn Th Nam
Đỗ Mạnh Kiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn