TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
3
ĐẦU C - TUYN GIÁP
NGHIÊN CU T L CT TUYN PHÓ GIÁP KHÔNG CH Ý
TRONG PHU THUT CT GIÁP VÀ NO HCH C NHÓM VI
TI BNH VIỆN UNG BƯU THÀNH PH H CHÍ MINH M 2023
Võ Duy Phi1, Trn Th Anh Tưng1,2,
Trần Sơn1, Hunh Thanh H1
TÓM TT1
M đu: Ct tuyến phó giáp không ch ý
(IP) mt biến chng không phải không thường
gp khi phu thut tuyến gp trong điều tr ung
thư tuyến giáp. IP có th làm ng biến chng
gim canxi máu tm thời hay vĩnh viễn sau m.
Tuy vy, IP vẫn còn ít được nghn cu. Mc dù
các yếu t nguy ca IP chưa biết hết nhưng
phu thut vn nên n lc hết sức đ bo tn
tuyến phó giáp.
Đối tượng - phương pháp: Chúng tôi hi
cứu 195 ca ung thư tuyến gp được ct gp toàn
phn và no hch c nhóm VI ti Bnh vin Ung
u TP. HCM t tháng 02/2023 đến tháng
12/2023. Phân tích đơn biến được chúng tôi phân
tích đ tìm c yếu t nguy cơ của IP trong
nghn cu này.
Kết qu: Nghiên cu 195 ca ct giáp toàn
phn và no hch c nhóm VI có hay không có
kết hp no hch c bên. T l ct tuyến pgp
không ch ý 8,7%. 1 trường hp tuyến phó
1Khoa Ngoi đu cổ, tai mũi hng Bnh viện
Ung Bướu TP. HCM
2Khoa Dinh dưỡng Bệnh viện Ung Bướu TP.
HCM
Chu trách nhim chính: Võ Duy Phi Vũ
Email: voduyphivu@gmail.com
Ngày nhn bài: 04/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhn đăng: 03/10/2024
gp nm trong bnh phm tuyến giáp, còn li
nm trong bnh phm hch nhóm VI. Không có
yếu t nguy cơ nào làm tăng IP có ý nghĩa thng
kê và IP ng không làm ng nguy cơ gim
canxi do suy phó gp sau phu thut.
Kết lun: Ct tuyến phó gp không ch ý
không phi hiếm gp bnh nhân ung thư tuyến
gp được ct giáp toàn phn và no hch c
nhóm VI ti Bnh vin Ung Bướu TP. HCM.
n áp dng k thut mi trong quang ph cn
hng ngoi đ tăng tỉ l bo tn tuyến phó giáp
trong phu thut tuyến giáp nht là khi có no
hch c nhóm VI.
T khóa: Ct tuyến p gp không ch ý,
bo tn tuyến phó gp, h canxi máu sau phu
thut.
SUMMARY
INCIDENTAL
PARATHYROIDECTOMY IN TOTAL
THYROIDECTOMY AND CENTRAL
NECK DISSECTION IN HO CHI MINH
CITY ONCOLOGY HOSPITAL IN 2023
Background: Incidental parathyroidectomy
(IP) is not an uncommon event during thyroid
surgery in thyroid cancer treatment. IP may
increase the rate of temporary and permanent
postoperative hypocalcemia. However, IP
remains less studied. Although the risk factors
for the IP have not been fully identified, all
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
4
efforts must be used to parathyroid gland
preservation.
Objectives and methods: We
retrospectively collected the clinical data of 195
patients who underwent total thyroidectomy and
central neck dissection in HCMC Oncology
hospital from February to December 2023.
Univariate analyse was performed to look for the
risk factors of IP.
Results: A total of 195 patients were
included in the study. IP among patients with
total thyroidectomy and central neck dissection
was 8,7%. No risk factor was significantly
related to IP and IP also did not increase
postoperative temporary hypocalcemia.
Conclusion: Incidental parathyroidectomy is
not uncommon event among patients underwent
total thyroidectomy and central neck dissection
in HCMC Oncology Hospital. It should be
decreased by new technique in near- infrared
fluorescence.
Keywords: Incidental parathyroidectomy,
parathyroid preservation, postoperative
hypocalcemia.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư tuyến giáp là một ung t
tng gp vi xuất độ tăng dn trong vài
thp niên gần đây. T l ung t tuyến giáp
t 4,9/100.000 năm 1975 tăng lên
14,3/100.000 năm 2009 do mức đ s dng
siêu âm tăng lên[2]. Trong đó, carcinôm tuyến
giáp dng nhú chiếm hu hết các trường hp
vi tiên lưng tt nếu phu thut triệt để.
Tuy nhiên, biến chng hu phu t không
th tránh khi, phu thut càng rng biến
chng càng nhiu. Sau tổn tơng thần kinh
hi thanh qun t suy phó giáp là biến
chng đáng ngại nht vi biu hin lâmng
là gim canxi máu. Trong mt nghiên cứu đa
trung tâm trên 25634 ca phu thut tuyến
giáp t l gim canxi th cao lên đến
20,8%[5]. Gim canxi do suy tuyến phó giáp
th thoáng qua hay vĩnh viễn (tn ti sau 6
tháng phu thuật), theo y văn t l này ln
t 10 - 46% và 1,5 - 4%[3]. Suy phó giáp
có th do tổn tơng tuyến phó giáp khi phu
thut, do tn tơng mạch máu nuôi tuyến
phó giáp hoc ct b đi tuyến phó giáp do li
lầm. Cho đến nay, bo tn tuyến phó giáp
vn là mt thách thc cho phu thut viên
(PTV) ngay c phu thut viên nhiu kinh
nghim. Mc dù trong khi mổ, PTV đã cố
gng bo tn tuyến phó giáp ti đa nhưng
trong bnh phm sau phu thut tuyến giáp,
nhà gii phu bnh vn th tìm thy
tuyến phó giáp trong 4 - 28% trường hp ct
giáp[4]. Khi đó chúng ta gọi đó cắt tuyến
phó giáp tình c hay không ch ý (Incidental
parathyroidectomy - IP). Biến c này xy ra
nhiều n khi số ca phu thut tuyến giáp
tăng lên hoặc kèm theo no hch cổ. Điều
quan ngại n là t l di căn hạch c trong
ung t tuyến giáp (cùng lúc hay tái phát)
th lên đến 20 - 90%[5] nên IP không phi
tình hung hiếm gp. Nhiều phương pháp
đưc nghiên cu áp dụng để gim t l IP
như PTV mang kính lúp, tìm bo tn
tuyến phó giáp, ct lnh nghi ng phó
giáp, s dng cht phát hunh quang
autoflurence nhưng t l IP không giảm đáng
k. Trên thế gii, rt nhiu nghiên cu v
IP trong phu thut tuyến giáp nhưng ti
Bnh viện Ung Bưu TP. HCM chưa
nghiên cu nào v vấn đề này, mặc dù đã có
nghiên cu v biến chng phu thut ct giáp
trong đó nghiên cu v biến chng suy
phó giáp t lâu.
Chúng tôi làm mt nghiên cu hi cu
nhằm xác định t l IP trong phu thut ct
giáp toàn phn no hch nhóm VI ti
Bnh viện Ung Bưu (BVUB) TP. HCM
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN Đ - 2024
5
năm 2023, t đó tiến ti áp dng các k thut
mi giúp hn chế t l IP ti BVUB.
Mc tu nghiên cu:
1. Kho sát t l ct tuyến phó giáp
không ch ý trong phu thut ct giáp toàn
phn no hch nhóm VI Bnh vin Ung
u TP. HCM năm 2023.
2. Phân tích các yếu t tương quan đến s
c này bao gm tui, viêm giáp Hashimoto,
tình trng hạch di căn (số ng hch
nhóm hch), công c cm máu tình trng
gim canxi sau m.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đốing nghiên cu
Bệnh nhân đưc phu thut ct giáp toàn
phn no hch nhóm VI BVUB năm
2023.
Tiêu chun chn vào:
Bệnh nhân ≥ 18 tuổi.
Tiêu chun loi tr:
+ Các trưng hp đã phẫu thut tuyến
giáp trước đây.
+ Các trường hp ct thùy tuyến giáp.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: Hi cu mô t.
Cách tiến hành nghiên cu:
+ Thu thp s liu t khoa Gii phu
bnh tt c các ca ct giáp toàn phn
no hch c nhóm VI, hoc không có no
hch c bên kèm theo trong năm 2023. Sau
đó lc b các ca không th canxi u
PTH ngày 1 sau m.
+ Ly d liu t phn mm E-hospital
các thông tin liên quan đến nghiên cu như
tui, chẩn đoán giai đoạn, viêm giáp
Hashimoto, tưng tnh phu thut, kết qu
GPB, kết qu canxi và PTH sau m.
III. KT QU NGHIÊN CU
Hi cu 195 ca ct giáp toàn phn và no
hch c nhóm VI, 17 ca ct tuyến phó
giáp không ch ý. T l IP là 8,7%.
Bảng 1. Đặc đim nhóm nghiên cu
Đặc đim
Tn s (%)
Tui
44,1 (8 - 76)*
Giinh
Nam
N
40 (20,5)
155 (79,5)
Giai đon
Giai đoạn I
Giai đoạn II
Giai đoạn III
Giai đoạn IV
149 (76,4)
37 (19)
9 (4,6)
0 (0)
Phương pháp mổ
NHC nhóm VI 1 bên
NHC nhóm VI 2 bên
NHC nhóm V1 bên + hch cn
NHC nhóm VI 2 bên + hch cn bên
54 (27,7)
37 (19)
51 (26,2)
53 (27,2)
*: Trung bình (giá tr nh nht giá tr ln nht)
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
6
Bảng 2. Đặc đim ca tuyến phó giáp b ct không ch ý
Đặc đim
Tn s (%)
Mô hc
Tuyến phó giáp bình thưng
17 (100)
S tuyến phó giáp b cắt đi
1 tuyến
2 tuyến
16 (94)
1 (6)
V trí tuyến phó giáp
Trong tuyến giáp
Ngoài tuyến giáp (hch nhóm VI)
1 (6)
16 (94)
Ghép phó giáp
0 (0)
Bảng 3. Nguy cơ của ct b tuyến phó giáp không ch ý
Tng s ca N = 195
p
Không ct phó giáp (n=178)
Ct phó giáp (n=17)
Gim Canxi do
suy phó giáp
Không
140
15
0,532
38
2
Tui
≤ 55 tui
134
15
0,370
> 55 tui
44
2
No hch c bên
98
8
0,527
Không
80
9
No hch nhóm VI
1 bên
96
9
0,938
2 bên
82
8
Dng c hàn mch
máu
Dao siêu âm
149
15
0,694
Ligasure
29
2
Viêm giáp/ GPB
Không viêm
136
13
1,000
Viêm
42
4
Kích thước bưu
T1 T3
153
16
0,479
T4
25
1
Hch xâm nhim
Không
162
17
0,369
16
0
Khi phân tích s tương quan, chúng tôi
không tìm thy yếu t nguy cơ nào.
IV. BÀN LUN
Di căn hạch yếu t quan trng quyết
định độ rng phu thuật nhưng cũng làm
tăng biến chng phu thut. No hch c
nhóm VI đưc cho là làm tăng IP nên trong
nghiên cu này tt c c ca đều có no hch
nhóm VI. Trong 195 ca 106 ca no hch
c bên đi kèm. Số ng hạch nhóm VI đưc
no trung nh 3,94 hch. S hch nhóm
VI di căn trung nh là 2,52 ca. Tỉ l di căn
hch nhóm VI trung nh 0,67. S hch
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN Đ - 2024
7
nhóm c bên được ly trung bình là 12,82, s
hạch di n 4,76. Tỉ l di căn hạch ca
nhóm c bên là 0,389.
Trong phu thut khi tuyến phó giáp
không chắc được bo tn hoc b cắt đi tuyến
phó giáp nên đưc ghép t thân và sinh thiết
phn còn li rt cần để tránh ghép hch di
căn[2]. Trong nghiên cu 3 ca ghi nhn
ghép tuyến phó giáp trong lúc m (không
thuc nhóm IP).
Bng 4. So sánh t l IP gia các nghiên cu
Tác gi
S ca
Loi phu thut
IP (%)
ơng quan
Dongbin
Anh[1]
500
Ct thùy, ct giáp toàn phn, có
hoc không NHC nhóm VI
7,4
Ct phó giáp không ch ý &
gim canxi
Hakan
Ata[3]
633
Ct thùy, ct giáp toàn phn, ct
giáp hoàn tt có hoc không
NHC (bưu giáp lành & ác tính)
21,8
Ct phó giáp không ch ý &
u giáp lành/ ác, no hch
nhóm VI, giảm canxi nh viễn
Laurel
Barrios[4]
1114
Ct thùy, ct giáp toàn phn, có
hoc không NHC
22,4
Ct phó giáp không ch ý &
kinh nghim PTV, no hch c,
suy phó giáp sau phu thut
Chúng tôi
195
Ct giáp toàn phn + NHC
nhóm VI ± NHC bên
8,7
Không có
T l IP trong nghiên cu này thp có th
giải tch như sau:
- K thut m ca PTV ti Bnh vin
Ung u TP. HCM rt tt, vi kinh nghim
ca PTV trong nghiên cu đều trên 5 năm
kinh nghim hoc trên 100 ca tuyến giáp/
năm.
- Đối ng nghiên cứu đã loại b ct
giáp hoàn tt và tái phát.
- Bnh phm không gi toàn b cho nhà
gii phu bệnh quan sát đại th ct tìm
tuyến phó giáp trong toàn b bnh phm
do PTV ct lc ri gi nhà gii phu bnh.
Trong nghiên cu ca Ata, H., tt c bnh
phm tuyến giáp hch c được quan sát
đại th tìm xem có mô tuyến phó giáp không,
sau đó bệnh phẩm được ct tnh nhng
slide b dày 4 - 5mm và xem li tng slide
tn vi th[3].
- Không ít nhà gii phu bnh ngi ghi
kết qu mu mô gi tuyến phó giáp nếu
như PTV không muốn xác minh.
Trong 17 ca IP, 2 (11%) trưng hp
gim canxi do suy phó giáp, 3 (16,7%)
trường hp giảm PTH nhưng canxi không
giảm, 2 (11%) trưng hp canxi gim nhưng
PTH không gim. Không tng hp IP
nào b giảm canxi nh viễn. Không tìm thy
mối tương quan giữa IP vi tình trng gim
canxi do suy phó giáp tm thi sau phu
thut.
Trong k thut m tuyến giáp, mt trong
nhiu tiến b dùng c thiết b năng lưng
hàn mch máu. Chúng tôi có 2/3 loi thiết b
đó là hệ thng cắt đông siêu âm (dao
Harmonic Focus), h thng hàn mch máu
ng cc nhiệt đin (Ligasure). Trong
nghiên cu, t l s dng dao Harmonic
164 ca (84,1%) Ligasure 31 (15,9%).