BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN -------------

THÁI HỮU VĂN

NGHIÊN CỨU TỈ LỆ CÁC NHÓM MÁU TRONG HỆ ABO CỦA NGƯỜI ÊĐÊ VÀ TƯƠNG QUAN GIỮA NHÓM MÁU VỚI MỘT SỐ BỆNH TRÊN BỆNH NHÂN NGƯỜI ÊĐÊ TẠI BỆNH VIỆN TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC THỰC NGHIỆM

BUÔN MA THUỘT, NĂM 2009

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN -------------

THÁI HỮU VĂN

NGHIÊN CỨU TỈ LỆ CÁC NHÓM MÁU TRONG HỆ ABO CỦA NGƯỜI ÊĐÊ VÀ TƯƠNG QUAN GIỮA NHÓM MÁU VỚI MỘT SỐ BỆNH TRÊN BỆNH NHÂN NGƯỜI ÊĐÊ TẠI BỆNH VIỆN TỈNH ĐẮK LẮK

Hướng dẫn khoa học: TS. ĐÀO MAI LUYẾN

LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC THỰC NGHIỆM MÃ SỐ 60 42 30

BUÔN MA THUỘT, NĂM 2009

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Trần Văn Bé và cộng sự (1995). " Các chỉ số huyết học người bình

thường". Lược yếu công trình nghiên cứu khoa học 1975-1994. Trung

tâm huyết học và truyền máu TP Hồ Chí Minh, tr 1-5.

2. Nguyễn Hữu Chấn (2001), Hoá sinh, NXB y học, Hà Nội.

3. Trần Văn Bé: Huyết học lâm sàng, 1988.

4. Võ Nam Định (1998). Điều tra ñánh giá kết quả về nhóm máu hệ A.B.O tại

một số vùng ở Đăk Lăk của 2 nhóm dân tộc Kinh và Êñê . Đề tài tốt

nghiệp bác sỹ Y khoa khoá 1992-1998.

5. Nguyễn Văn Đức (2002), phương pháp kiểm tra thống kê sinh học,

NXBKH & KT, tr268

6. Trịnh Bỉnh Dy, Đỗ Đình Hồ, Phạm Khuê, Nguyễn Quang Quyền, Lê

Thành Uyên (1982), Về những thông số sinh học người Việt Nam

7. Nguyễn Thế Khánh, Phạm Tử Dương ( 2003), Xét nghiệm sử dụng

trong lâm sàng, NXB y học Hà Nội, tr5-64, 423-467.

8. Nguyễn Thế Khánh, Phạm Tử Dương ( 1997), Hoá nghiệm sử dụng trong

lâm sàng. Hằng số sinh lý của người bình thường, 15-711.

9. Học viện Quân Y ( 1995). Phương pháp nghiên cứu khoa học, Y học. NXB

Quân ñội Nhân dân, Hà Nội.

10. Ngô Như Hoà (1981). Thống kê trong nghiên cứu Y học. Tập I và 2. NXB

Y học, Hà Nội .

11. Khoa huyết học và truyền máu Bệnh viện Bạch Mai ( 1978). Huyết học

tập I. NXB Y học, Hà Nội.

12. Nguyễn Đình Khoa (1983). Các dân tộc Việt Nam. NXB Đại học và

Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.

13. Đào Mai Luyến, Đỗ Công Huỳnh (1997) "Bước ñầu nghiên cứu ñặc

ñiểm nhóm máu người Êñê tại tỉnh Đăk Lăk". Tạp chí Y học thực hành.

Bộ Y tế, (10), tr: 66 - 67.

14. Đào Mai Luyến (1999). Nghiên cứu ñặc ñiểm các nhóm máu trong hệ

ABO của một số tộc người tại khu vực Tây Nguyên. Tạp chí Khoa học,

trường Đại học Tây Nguyên số 3tr :105-110.

15. Nguyễn Quốc Nam (2007), Bệnh hay gặp theo nhóm máu. Tạp chí sức

khoẻ và ñời sống.

16. Đỗ Trung Phấn (1996). “Một số chỉ số máu ngoại vi người bình thường”.

Kết quả bước ñầu nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh học người Việt Nam.

NXB Y học, Hà Nội. tr: 187-189.

17. Võ Phụng, Nguyễn Dung (1998). Báo cáo tổng kết một số chỉ tiêu sinh

học của người bình thường tại khu vực miền Trung. Đại học Huế, Trường

ĐH Y khoa.

18. Nguyễn Quang Quyền (1978), Các chủng tộc loài người, nhóm máu ở

các chủng tộc, NXB Khoa học kỹ thuật trang 37.

19. Trần Thị Lệ Trình (2003). Nghiên cứu ñặc ñiểm các nhóm máu trong hệ

ABO của người Êñê, người Mơnông và người Kinh tỉnh Đăk Lăk. Luận

văn tốt nghiệp bác sỹ y khoa, khóa1997 - 2003. Trường ñại học Tây

Nguyên.

20. Nguyễn Tấn Ghi Trọng "chủ biên" (1975). Hằng số sinh học người Việt

Nam. NXB Y học, Hà Nội.

21. Lê ngọc Trọng, Lê Nam Trà, Nguyễn Văn Tường (2003), Các giá trị

sinh học người Việt Nam bình thường ở thập kỷ 90 ñến thế kỷ 20, NXB

Y học.

22. Lê Đức Tu (1987), Hoá sinh y học, tập 2, NXB Học Viện Quân Y.

23. Bạch Quốc Tuyên và cộng sự ( 1978), Huyết Học, tập I, NXB Y học, tr

308

24. Nguyễn Thế Vân (2004). Nghiên cứu ñặc ñiểm các nhóm máu trong hệ

ABO của người Giarai và người Kinh ở tỉnh Gia Lai. Luận văn tốt

nghiệp bác sỹ y khoa, khóa 1998 - 2004. Trường ñại học Tây Nguyên.

25. Vũ Đức Vọng, Nguyễn Xuân Tâm, Bùi Vĩnh Diên, Ngô Xuân Bắc

(1996) "Một số nhận xét về các chỉ số huyết học của 8 dân tộc Êñê,

Kơho, Mơnông, Giarai, Xơñăng, Bana, Rơngao, Châumạ ở Tây Nguyên

từ 1985 ñến 1995" Tạp chí Y học thực hành. Bộ Y tế (12), tr: 177 – 181

26. Vũ Đình Vinh (2001), Hướng dẫn sử dụng các xét nghiệm sinh hoá,

NXBY Học Hà Nội.

27. Goldstein, Brơn M.S Am. Rev (1977). Hoá sinh, 464, 887.

28. J.H.Green (1996), sinh học lâm sàng cơ sở, NXB Y Học tr 380.

29. Guyton C.A (1992), SGK sinh lý học Y khoa, xuất bản lần thứ 8, Mỹ.

30. Jeam. M.Fime( 1979), nhóm máu và cẩm nang thực hành miễn dịch

truyền máu. Tài liệu dịch của khoa Huyết Học Bệnh Viên Bạch Mai..

31. John V.Dacie, Lewis SM ( 1984), Huyết học thực hành, xuất bản lần thứ

6. Luân Đôn, Melbuorne và New York, tr 248-252.

32. Keny AP (1953), sinh hoá học. Luân Đôn, tr 2,661.

33. Mollison P.L (1997), Truyền máu trong y học lâm sàng, xuất bản lần thứ

10, xuất bản phẩm khoa học Blach Well, Anh.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số

liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, ñược các ñồng

tác giả cho phép sử dụng và chưa từng công bố trong bất kỳ một công trình

nào khác.

TÁC GIẢ

THÁI HỮU VĂN

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian qua, ngoài sự nỗ lực của bản thân, ñề tài : “Nghiên

cứu tỉ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê và tương quan giữa

các nhóm máu với một số bệnh trên bệnh nhân tại bệnh viện tỉnh Đắk

Lắk” ñược hoàn thành nhờ sự gợi ý, hướng dẫn tận tình và hết sức chu ñáo

của TS. Đào Mai Luyến.

Luận văn còn có sự giúp ñỡ của các lãnh ñạo nhà trường, các Y, Bác

sỹ bệnh viện Đại Học Tây Nguyên, các thầy cô thuộc khoa Y, khoa Sư

Phạm, khoa Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, khoa Nông Lâm, phòng thí

nghiệm Sinh Hoá, phòng Sau Đại Học trường Đại Học Tây Nguyên; Ban

Giám Đốc, cán bộ nhân viên phòng Hành Chính Tổng Hợp Bệnh Viện Đa

Khoa tỉnh Đắk Lắk; Các y, Bác Sỹ thuộc các phòng y tế huyện Cưmga,

huyện Buôn Đôn và thành phố Buôn Ma Thuột, của bạn bè và người thân.

Xin trân trọng gửi tới các thầy cô giáo, ñồng chí, ñồng nghiệp, bạn bè

và người thân lòng biết ơn chân thành và sâu sắc của chúng tôi.

Luận văn này tuy ñã ñược khảo sát và nghiên cứu công phu, nhưng

chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết cần ñược góp ý và sửa chữa. Chúng tôi

rất mong nhận ñược nhiều ý kiến ñóng góp của thầy cô giáo và bạn ñọc.

Xin trân trọng cảm ơn.

Buôn Ma Thuột, năm 2009.

TÁC GIẢ

MỤC LỤC

Trang ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………...1

Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………..3

1.1.Lịch sử tìm ra các nhóm máu trong hệ ABO...……………………….....3

1.2.Đặc ñiểm các nhóm máu hệ ABO.............................................................5

1.2.1.Các kháng nguyên của nhóm máu hệ A.B.O………………………….4

1.2.2.Các kháng thể của nhóm máu hệ ABO.……………………………….7

1.2.3.Kỹ thuật xác ñịnh nhóm máu…….……………………………………9

1.3.Nguyên lý chung về di truyền các nhóm máu hệ ABO…….…………..10

1.3.1.Công thức Bernstein xác ñịnh tần suất gen…………………………..11

1.3.2.Công thức Bernstein xác ñịnh tần suất các genotype………………..12

1.4.Hệ thống nhóm máu Rhesus (Rh)………………….…………………..11

1.4.1.Lịch sử phát hiện hệ thống nhóm máu Rh.…………………………...11

1.4.2.Đặc ñiểm hệ thống nhóm máu Rh……….…………………………...12

1.5.Tình hình nghiên cứu về các nhóm máu trong hệ ABO…..……………13

1.5.1.Trên thế giới….………………………………………………………13

1.5.2.Các công trình nghiên cứu nhóm máu hệ ABO ở Việt Nam.………..13

1.5.3.Các công trình nghiên cứu nhóm máu ở Tây Nguyên……………….14

1.6.Những nghiên cứu về mối tương quan giữa nhóm máu với bệnh tật.....15

1.6.1.Kháng nguyên HLA và bệnh tật……………………………………..15

1.6.2.Kháng nguyên A, B và bệnh tật….…………………………………..17

Chương 2 :ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……...18

2.1 Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………18

2.1.1.Người Êñê bình thường.……………………………………………..18

2.1.2.Người Êñê bị bệnh….………………………………………………….18

2.1.3.Thời gian và kế hoạch nghiên cứu.…………………………………..18 2.2. Nội dung nghiên cứu…………………………………………………..19

2.3. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………...20

2.4. Xử lý số liệu.…………………………………………………………..22

Chương 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………………………………….23

3.1. Đặc ñiểm các nhóm máu người Êñê khoẻ mạnh bình thường………...23

3.1.1. Tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO…………………………………23

3.1.2. Tần suất các gen trong hệ ABO……………………………………..24

3.1.3. Tần suất genotype trong hệ ABO……………………………………24

3.2. Đặc ñiểm nhóm máu của người Êñê mắc một số bệnh………………..25

3.2.1. Tỷ lệ các nhóm máu…………………………………………………25

3.2.2. Tần suất các gen……………………………………………………..29

3.2.3. Tẩn suất genotype……………………………………………………30

3.3. Tần suất các nhóm máu của người người bệnh với người khỏe mạnh...31

3.3.1. Tần suất các nhóm máu của người viêm loét dạ dày……………….31

3.3.2. Tần suất các nhóm máu của người viêm thận, suy thận……………..32

3.3.3. Tần suất các nhóm máu của người hen phế quản……………………33

3.3.4. Tần suất các nhóm máu của người cao huyết áp ……………………34

3.3.5. Tần suất các nhóm máu của người lao phổi ………………………...35

3.3.6. Tần suất các nhóm máu của người Êñê bị viêm gan, xơ gan………. 36

3.4. Tương quan các nhóm máu giữa người Êñê khỏe mạnh và người Êñê

bị bệnh……………………………………………………………………...37

3.4.1. Bệnh viêm loét dạ dày……………………………………………….37

3.4.1.1. Nhóm máu A………………………………………………………37

3.4.1.2. Nhóm máu B………………………………………………………38

3.4.1.3. Nhóm máu AB…………………………………………………….39

3.4.1.4. Nhóm máu O………………………………………………………40

3.4.2. Bệnh viêm thận, suy thận……………………………………………41

3.4.2.1. Nhóm máu A………………………………………………………41

3.4.2.2. Nhóm máu B………………………………………………………42

3.4.2.3. Nhóm máu AB…………………………………………………….43

3.4.2.4. Nhóm máu O………………………………………………………44

3.4.3. Bệnh hen phế quản ………………………………………………….45

3.4.3.1. Nhóm máu A………………………………………………………45

3.4.3.2. Nhóm máu B………………………………………………………46

3.4.3.3.. Nhóm máu AB……………………………………………………47

3.4.3.4. Nhóm máu O………………………………………………………48

3.4.4. Bệnh cao huyết áp…………………………………………………...49

3.4.4.1. Nhóm máu A…………………...………………………………….49

.4.4.2. Nhóm máu B………………………………………………………..50

3.4.4.3. Nhóm máu AB…………………………………………………….51

3.4.4.4. Nhóm máu O………………………………………………………52

3.4.5. Bệnh lao phổi ……………………………………………………….53

3.4.5.1. Nhóm máu A………………………………………………………53

3.4.5.2. Nhóm máu B………………………………………………………54

3.4.5.3. Nhóm máu AB…………………………………………………….55

3.4.5.4. Nhóm máu O………………………………………………………56

3.4.6. Bệnh viêm gan, xơ gan……………………………………………..57

3.4.6.1. Nhóm máu A………………………………………………………57

3.4.6.2. Nhóm máu B………………………………………………………58

3.4.6.3. Nhóm máu AB…………………………………………………….59

3.4.6.4. Nhóm máu O………………………………………………………60

Chương 4 :BÀN LUẬN …………..……………………………………...61

4.1. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường

khoẻ mạnh………………………………………………………………….61

4.1.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO……………………………...61

4.1.2. Tần suất các gen trong hệ ABO……………………………………..61

4.1.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO……………………………….62

4.2. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh viêm

loét dạ dày…………………………………………………………………62

4.2.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO……………………………..62

4.2.2. Tần suất các gen trong hệ ABO…………………………………….63

4.2.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO………………………………63

4.3. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh viêm

thận, suy thận………………………………………………………………64

4.3.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO……………………………..64

4.3.2. Tần suất các gen trong hệ ABO…………………………………….64

4.3.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO……………………………….65

4.4. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh hen

phế quản……………………………………………………………………65

4.4.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO……………………………...65

4.4.2. Tần suất các gen trong hệ ABO……………………………………..66

4.4.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO……………………………….66

4.5. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh cao

huyết áp…………………………………………………………………….67

4.5.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO……………………………...67

4.5.2. Tần suất các gen trong hệ ABO……………………………………..67

4.5.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO……………………………….68

4.6. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị lao phổi.....68

4.6.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO……………………………...68

4.6.2. Tần suất các gen trong hệ ABO……………………………………..69

4.6.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO………………………………69

4.7. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh viêm

gan, xơ gan…………………………………………………………………70

4.7.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO………………………….…..70

4.7.2. Tần suất các gen trong hệ ABO……………………………………..70

4.7.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO……………………………….71

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ………………….……………………….72

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 1.1: Phương pháp dùng huyết thanh mẫu có kháng thể ñã biết trước ñể

xác ñịnh kháng nguyên…………………………………………………….10

Bảng 1.2: Phương pháp dùng hồng cầu mẫu có kháng nguyên ñã biết trước

ñể xác ñịnh kháng thể………………………………………………………11

Bảng 3.1: Tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của người Ê ñê bình

thường………………………………………………………………………22

Bảng 3.2: Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê………………....23

Bảng 3.3: Tần suất các genotype trong hệ ABO của người Êñê…………...24

Bảng 3.4: Tần suất các nhóm máu của người Êñê bị mắc bệnh……………25

Bảng 3.5: Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê mắc bệnh……...28

Bảng 3.6: Tần suất các genotype hệ ABO ở bệnh nhân của người Êñê….. 29

Bảng 3.7. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê bị

viêm loét dạ dày……………………………………………………………30

Bảng 3.8. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê bị

viêm thận, suy thận…………………………………………………………31

Bảng 3.9. Tần suất các nhóm máu Êñê người bình thường và người Êñê bị

bệnh hen phế quản………………………………………………………….32

Bảng 3.10. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê bị

cao huyết áp………………………………………………………………..33

Bảng 3.11. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê

mắc bệnh lao phổi………………………………………………………….34

Bảng 3.12. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người mắc

bệnh viêm gan, xơ gan…………………………………………………….35

Bảng 3.13. Nhóm máu A người bình thường và viêm loét dạ dày………..36

Bảng 3.14. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm loét

dạ dày………………………………………………………………………37

Bảng 3.15. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm

loét dạ dày………………………………………………………………….38

Bảng 3.16. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm

loét dạ dày………………………………………………………………….39

Bảng 3.17. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm

thận, suy thận……………………………………………………………….40

Bảng 3.18. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm

thận, suy thận………………………………………………………………41

Bảng 3.19. Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người

Êñê bị viêm thận, suy thận…………………………………………………42

Bảng 3.20. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm

thận, suy thận……………………………………………………………….43

Bảng 3.21. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị hen phế

quản………………………………………………………………………...44

Bảng 3.22. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị hen phế

quản………………………………………………………………………...45

Bảng 3.23. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và Êñê mắc bệnh

hen phế quản……………………………………………………………….46

Bảng 3.24. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê mắc bệnh

hen phế quản……………………………………………………………….47

Bảng 3.25. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê mắc bệnh

cao huyết áp………………………………………………………………..48

Bảng 3.26. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị cao huyết

áp…………………………………………………………………………..49

Bảng 3.27. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị cao

huyết áp…………………………………………………………………….50

Bảng 3.28. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị cao huyết

áp…………………………………………………………………………...51

Bảng 3.29. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh lao

phổi…………………………………………………………………………52

Bảng 3.30. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh lao

phổi…………………………………………………………………………53

Bảng 3.31. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh lao

phổi………………………………………………………………………....54

Bảng 3.32. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh lao

phổi…………………………………………………………………………55

Bảng 3.33. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm

gan, xơ gan…………………………………………………………………56

Bảng 3.34. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm

gan, xơ gan…………………………………………………………………57

Bảng 3.35. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh

viêm gan, xơ gan…………………………………………………………...58

Bảng 3.36. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm

gan, xơ gan…………………………………………………………………59

Theo công thức này

O: số các thể mang nhóm máu O. Ví dụ: có 25 người mang nhóm máu O Trong tổng số ñối tượng xèt nghiệm máu là 100. (cid:1) tỷ lệ người mang nhóm máu O là 25/100 = 25 %

Trong tài liệu Huyết học mà luận văn ñã dẫn: Khoa huyết học và truyền máu bệnh viện bạch mai. Huyết học tập 1. NXB Y học 1978.(tr 189 – 192) O là tỷ lệ người mang nhóm máu O: 25 % (nên không chia cho N nữa) Thực chất hai cách tính này hoàn toàn giống nhau. Cách tính trong tài liệu ñã dẫn ít phức tạp hơn.

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

Báo cáo lu(cid:8)n văn t(cid:13)t nghi(cid:17)p th(cid:19)c s(cid:21) Báo cáo lu(cid:8)n văn t(cid:13)t nghi(cid:17)p th(cid:19)c s(cid:21) NGHIÊN CỨU TỈ LỆỈ LỆ NGHIÊN CỨU T CÁC NHÓM MÁU TRONG HỆ ABO CỦA CÁC NHÓM MÁU TRONG HỆ ABO CỦA NGƯỜI ÊĐÊ VÀ TƯƠNG QUAN GIỮA NGƯỜI ÊĐÊ VÀ TƯƠNG QUAN GIỮA NGƯỜI ÊĐÊ VÀ TƯƠNG QUAN GIỮA NGƯỜI ÊĐÊ VÀ TƯƠNG QUAN GIỮA NHÓM MÁU VỚI MỘT SỐ BỆNH TRÊN NHÓM MÁU VỚI MỘT SỐ BỆNH TRÊN BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN TỈNH BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN TỈNH ĐẮK LẮK ĐẮK LẮK

: THÁI H(cid:27)U VĂN -- H!c viên CHSHTN

H!c viên CHSHTN -- K1K1

Học viên: THÁI H(cid:27)U VĂN Học viên : TS. ĐÀO MAI LUY/N Hướng dẫn khoa học: TS. ĐÀO MAI LUY/N Hướng dẫn khoa học

11

ĐẶT VẤN ĐỀ ĐẶT VẤN ĐỀ

Phát hiện ra hệ máu ABO là một cống Phát hiện ra hệ máu ABO là một cống hiến lớn cho ngành huyết học và truyền máu. hiến lớn cho ngành huyết học và truyền máu. Qua phân tích sự ngưng kết giữa hồng cầu Qua phân tích sự ngưng kết giữa hồng cầu của người này và huyết thanh của người kia, của người này và huyết thanh của người kia, năm 1900, Landsteiner nêu lên 3 nhóm hồng năm 1900, Landsteiner nêu lên 3 nhóm hồng năm 1900, Landsteiner nêu lên 3 nhóm hồng năm 1900, Landsteiner nêu lên 3 nhóm hồng cầu, dựa vào sự có mặt của kháng nguyên cầu, dựa vào sự có mặt của kháng nguyên trên hồng cầu. trên hồng cầu.

22

Những nghiên cứu về ñặc ñiểm các Những nghiên cứu về ñặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO trên thế giới ñã cho nhóm máu trong hệ ABO trên thế giới ñã cho thấy có sự khác biệt về tần suất các nhóm thấy có sự khác biệt về tần suất các nhóm u da và nguồn máu giữa các ñối tượng có mààu da và nguồn máu giữa các ñối tượng có m gốc khác nhau. gốc khác nhau.

Những công trình nghiên cứu về ñặc Những công trình nghiên cứu về ñặc Những công trình nghiên cứu về ñặc Những công trình nghiên cứu về ñặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO ở Việt ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO ở Việt Nam và Tây Nguyên cũng cho thấy sự khác Nam và Tây Nguyên cũng cho thấy sự khác nhau về tần số của các nhóm máu trong hệ nhau về tần số của các nhóm máu trong hệ ABO giữa các dân tộc. ABO giữa các dân tộc.

33

Gần ñây có một số tác giả ñã nghiên Gần ñây có một số tác giả ñã nghiên

cứu về mối tương quan giữa nhóm máu với cứu về mối tương quan giữa nhóm máu với tính cách, tương quan giữa nhóm máu với tính cách, tương quan giữa nhóm máu với bệnh tật .... Tuy nhiên, những nghiên cứu bệnh tật .... Tuy nhiên, những nghiên cứu này có số lượng ñối tượng nghiên cứu không này có số lượng ñối tượng nghiên cứu không nhiều và kết luận còn khá mơ hồ. nhiều và kết luận còn khá mơ hồ.

Nếu như mối tương quan giữa bệnh tật Nếu như mối tương quan giữa bệnh tật Nếu như mối tương quan giữa bệnh tật Nếu như mối tương quan giữa bệnh tật với các kháng nguyên bạch cầu (hệ HLA) với các kháng nguyên bạch cầu (hệ HLA) ñã ñược nghiên cứu khá nhiều thì những ñã ñược nghiên cứu khá nhiều thì những nghiên cứu về mối tương quan giữa các nghiên cứu về mối tương quan giữa các kháng nguyên trên hồng cầu (hệ ABO) với kháng nguyên trên hồng cầu (hệ ABO) với bệnh tật còn khá khiêm tốn. bệnh tật còn khá khiêm tốn.

44

Với mục ñích tìm hiểu mối tương quan Với mục ñích tìm hiểu mối tương quan

của các kháng nguyên hệ ABO trên màng của các kháng nguyên hệ ABO trên màng hồng cầu với một số bệnh thường gặp tại hồng cầu với một số bệnh thường gặp tại bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk, chúng tôi bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài này. tiến hành nghiên cứu ñề tài này.

M0c tiêu c1a ñ4 tài: M0c tiêu c1a ñ4 tài: M0c tiêu c1a ñ4 tài: M0c tiêu c1a ñ4 tài:

Nghiên c6u t7 l(cid:17) các nhóm máu trong -- Nghiên c6u t7 l(cid:17) các nhóm máu trong

55

h(cid:17) ABO c1a ngưk L>k. h(cid:17) ABO c1a ngưk L>k. Đánh giá s@ khác bi(cid:17)t v4 t7 l(cid:17) các -- Đánh giá s@ khác bi(cid:17)t v4 t7 l(cid:17) các nhóm máu giBa ngưk L>k. nhân t(cid:19)i b(cid:17)nh vi(cid:17)n ña khoa t7nh Đ>k L>k.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU TỔNG QUAN TÀI LIỆU

66

Lịch sử tìm ra các nhóm máu trong hệ ABO. Lịch sử tìm ra các nhóm máu trong hệ ABO.

Năm 1901, Landsteiner ñã tìm ra các kháng Năm 1901, Landsteiner ñã tìm ra các kháng

nguyên trong hệ thống nhóm máu ABO. Việc nguyên trong hệ thống nhóm máu ABO. Việc phát minh ra các nhóm máu hệ ABO của phát minh ra các nhóm máu hệ ABO của Landsteiner là một cống hiến to lớn cho ngành Landsteiner là một cống hiến to lớn cho ngành huyết học và miễn dịch học. huyết học và miễn dịch học. huyết học và miễn dịch học. huyết học và miễn dịch học.

Năm 1924 Burnstein sử dụng các thuật Năm 1924 Burnstein sử dụng các thuật toán tìm ra công thức di truyền của các nhóm toán tìm ra công thức di truyền của các nhóm máu trong hệ ABO. Sau ñó, Landsteiner và máu trong hệ ABO. Sau ñó, Landsteiner và các tác giả khác ñã tìm ra hàng loạt các các tác giả khác ñã tìm ra hàng loạt các nhóm máu phụ như: Rh, Lewis, Kell... nhóm máu phụ như: Rh, Lewis, Kell...

77

(cid:1)(cid:1) Các kháng nguyên c1a nhóm máu h(cid:17) ABO Các kháng nguyên c1a nhóm máu h(cid:17) ABO

Trong hệ ABO có hai loại kháng nguyên là Trong hệ ABO có hai loại kháng nguyên là

kháng nguyên A và kháng nguyên B. kháng nguyên A và kháng nguyên B.

Tuy nhiên, trong một người có thể có cả 2 Tuy nhiên, trong một người có thể có cả 2 Tuy nhiên, trong một người có thể có cả 2 Tuy nhiên, trong một người có thể có cả 2 kháng nguyên này, có thể chỉ có một trong 2 kháng nguyên này, có thể chỉ có một trong 2 kháng nguyên nói trên và có thể không có kháng nguyên nói trên và có thể không có kháng nguyên nào trên bề mặt hồng cầu. kháng nguyên nào trên bề mặt hồng cầu.

88

Trong hệ ABO, người ta lấy tên kháng Trong hệ ABO, người ta lấy tên kháng nguyên nằm trên màng hồng cầu ñể ñặt tên nguyên nằm trên màng hồng cầu ñể ñặt tên cho các nhóm máu. cho các nhóm máu.

Hiện nay người ta ñã xác ñịnh ñược gen Hiện nay người ta ñã xác ñịnh ñược gen của các kháng nguyên trong hệ ABO. Có 2 của các kháng nguyên trong hệ ABO. Có 2 gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể quy ñịnh gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể quy ñịnh nhóm máu ABO. Hai gen ñồng dạng này có nhóm máu ABO. Hai gen ñồng dạng này có nhóm máu ABO. Hai gen ñồng dạng này có nhóm máu ABO. Hai gen ñồng dạng này có thể là một trong 3 loại là O, A, B trên mỗi thể là một trong 3 loại là O, A, B trên mỗi nhiễm sắc thể. Gen O hầu như không hoạt nhiễm sắc thể. Gen O hầu như không hoạt ñộng, do ñó nó không tạo ñược kháng ñộng, do ñó nó không tạo ñược kháng nguyên O trên tế bào. Trong khi ñó gen A và nguyên O trên tế bào. Trong khi ñó gen A và gen B tạo ra những kháng nguyên mạnh A và gen B tạo ra những kháng nguyên mạnh A và B trên màng hồng cầu. B trên màng hồng cầu.

99

Các kháng nguyên này ñều có chung Các kháng nguyên này ñều có chung một lõi sphyngolipid polysaccarid. Nếu lõi này một lõi sphyngolipid polysaccarid. Nếu lõi này gắn thêm gốc fucose thì xuất hiện chất H (nhờ gắn thêm gốc fucose thì xuất hiện chất H (nhờ sự xúc tác của enzym fucocyl transferase). sự xúc tác của enzym fucocyl transferase). Chất này có trên bề mặt hồng cầu của hầu hết Chất này có trên bề mặt hồng cầu của hầu hết các cơ thể và là nền ñể xuất hiện các kháng các cơ thể và là nền ñể xuất hiện các kháng nguyên A và kháng nguyên B. nguyên A và kháng nguyên B. nguyên A và kháng nguyên B. nguyên A và kháng nguyên B.

Hầu hết các cơ thể ñều có gen H nhưng Hầu hết các cơ thể ñều có gen H nhưng

có một số ít không có gen H (ñồng hợp tử hh). có một số ít không có gen H (ñồng hợp tử hh). Vì vậy, không có enzym fucozyl transferase Vì vậy, không có enzym fucozyl transferase và do ñó không có chất H trên bề mặt hồng và do ñó không có chất H trên bề mặt hồng cầu. cầu.

1010

ng cơ thể không có gen H thì dù có NhNhữững cơ thể không có gen H thì dù có

gen A hoặc gen B thì cũng không có kháng gen A hoặc gen B thì cũng không có kháng nguyên A hoặc kháng nguyên B vì các kháng nguyên A hoặc kháng nguyên B vì các kháng nguyên này chỉ xuất hiện từ chất H. nguyên này chỉ xuất hiện từ chất H.

Khi thử nhóm máu bằng kỹ thuật ngưng Khi thử nhóm máu bằng kỹ thuật ngưng kết thì những người không có gen H ñược kết thì những người không có gen H ñược kết thì những người không có gen H ñược kết thì những người không có gen H ñược ghi nhận là nhóm máu O (trên hồng cầu ghi nhận là nhóm máu O (trên hồng cầu không có kháng nguyên A và kháng nguyên không có kháng nguyên A và kháng nguyên B) nhưng những người này có thể tạo ra B) nhưng những người này có thể tạo ra kháng thể chống chất H. kháng thể chống chất H.

1111

Nguyên lý chung về di truyền các nhóm Nguyên lý chung về di truyền các nhóm

máu hệ ABO. máu hệ ABO.

Sự có mặt hoặc vắng mặt kháng Sự có mặt hoặc vắng mặt kháng nguyên A và B trên hồng cầu của một người nguyên A và B trên hồng cầu của một người phụ thuộc vào hệ thống gen nhiền alen theo phụ thuộc vào hệ thống gen nhiền alen theo quy luật Menden. quy luật Menden.

Nếu người ta chỉ coi 4 nhóm cơ bản thì Nếu người ta chỉ coi 4 nhóm cơ bản thì Nếu người ta chỉ coi 4 nhóm cơ bản thì Nếu người ta chỉ coi 4 nhóm cơ bản thì

3 gen cần xét là A, B, O. Gen A tổng hợp 3 gen cần xét là A, B, O. Gen A tổng hợp kháng nguyên A, gen B tổng hợp kháng kháng nguyên A, gen B tổng hợp kháng nguyên B. Gen O là gen cá tính kém không nguyên B. Gen O là gen cá tính kém không làm thay ñổi chất cơ bản H. Mặt khác gen A làm thay ñổi chất cơ bản H. Mặt khác gen A và gen B thể hiện những phenotype riêng và gen B thể hiện những phenotype riêng lấn át gen O. lấn át gen O.

1212

Công th6c Bernstein xác ñLnh tMn suNt gen Công th6c Bernstein xác ñLnh tMn suNt gen Một quần thể ñược coi như một tập hợp gen Một quần thể ñược coi như một tập hợp gen

vô tận. Nhà toán học nổi tiếng người Đức là vô tận. Nhà toán học nổi tiếng người Đức là Bernstein ñã giả thuyết trong một quần thể hay Bernstein ñã giả thuyết trong một quần thể hay trong một chủng tộc có 3 gen r, p, q ; bất cứ một trong một chủng tộc có 3 gen r, p, q ; bất cứ một gen nào cũng phải thuộc về một trong 3 loại gen gen nào cũng phải thuộc về một trong 3 loại gen ñó, ta sẽ có : p + q + r = 1. ñó, ta sẽ có : p + q + r = 1. ñó, ta sẽ có : p + q + r = 1. ñó, ta sẽ có : p + q + r = 1.

Bernstein cho rằng r là gen lặn, p, q là gen trội Bernstein cho rằng r là gen lặn, p, q là gen trội cho nên trong các tổ hợp qr, pr thìì gen p, q lấn át r gen p, q lấn át r cho nên trong các tổ hợp qr, pr th và chỉ trong trường hợp rr, thì gen này mới ñược và chỉ trong trường hợp rr, thì gen này mới ñược biểu hiện ra ngoài thành nhóm O. Còn gen p biểu biểu hiện ra ngoài thành nhóm O. Còn gen p biểu hiện nhóm A, gen q biểu hiện nhóm B. hiện nhóm A, gen q biểu hiện nhóm B.

1313

O = rrO = rr B = qq + 2qr B = qq + 2qr A = pp + 2pr A = pp + 2pr AB = 2pr AB = 2pr

A A

O + O +

B

O +

q = 1 -- q = 1 q = 1 -- q = 1 p = 1 -- p = 1 O r =r =

(cid:1)(cid:1) Ta có công thức : Ta có công thức : (cid:1)(cid:1) (cid:1)(cid:1) (cid:1)(cid:1) (cid:1)(cid:1) Công thức Bernstein xác ñịnh tần suất các genotype Công thức Bernstein xác ñịnh tần suất các genotype

(cid:1)(cid:1) O/O=rr O/O=rr (cid:1)(cid:1) A/A=pp A/A=pp (cid:1)(cid:1) A/O=2pr A/O=2pr

B/B=qq B/B=qq B/O=2qr B/O=2qr A/B=2pq A/B=2pq

1414

(cid:1)(cid:1) Tình hình nghiên cứu về các nhóm máu. Tình hình nghiên cứu về các nhóm máu.

* Trên thP giDi : * Trên thP giDi : Các công trình nghiên cứu về nhóm máu Các công trình nghiên cứu về nhóm máu trên thế giới ñược Tổ chức y tếế Thế giới (WHO) trên thế giới ñược Tổ chức y t Thế giới (WHO) tập hợp cho thấy: tập hợp cho thấy:

-- Người da vàng:

Nhóm máu O chiếm 36%, Người da vàng: Nhóm máu O chiếm 36%,

nhóm máu A chiếm 58%, nhóm máu B chiếm nhóm máu A chiếm 58%, nhóm máu B chiếm 23% và nhóm máu AB chiếm 13%. 23% và nhóm máu AB chiếm 13%.

-- Người da ñen:

Nhóm máu O chiếm Người da ñen: Nhóm máu O chiếm

48%, nhóm máu A chiếm 27%, nhóm máu B 48%, nhóm máu A chiếm 27%, nhóm máu B chiếm 22% và nhóm máu AB chiếm 4%. chiếm 22% và nhóm máu AB chiếm 4%.

-- Người da trắng:

Nhóm máu O chiếm Người da trắng: Nhóm máu O chiếm 43%, nhóm máu A chiếm 44%, nhóm máu B 43%, nhóm máu A chiếm 44%, nhóm máu B chiếm 9% và nhóm máu AB chiếm 4%. chiếm 9% và nhóm máu AB chiếm 4%.

1515

(cid:1)(cid:1) Nghiên c6u nhóm máu h(cid:17) ABO Q Vi(cid:17)t Nam: Nghiên c6u nhóm máu h(cid:17) ABO Q Vi(cid:17)t Nam:

Nhóm máu A chiếm Người Việt (Kinh):: Nhóm máu A chiếm -- Người Việt (Kinh) 19,46%, nhóm máu B chiếm 27,94% nhóm 19,46%, nhóm máu B chiếm 27,94% nhóm máu AB chiếm 4,24% và nhóm máu O chiếm máu AB chiếm 4,24% và nhóm máu O chiếm 48,35%. 48,35%.

-- Người Êñê: Nhóm máu A chiếm 29,605%, Người Êñê: Nhóm máu A chiếm 29,605%, nhóm máu B chiếm 31,579%, nhóm máu O nhóm máu B chiếm 31,579%, nhóm máu O chiếm 22,368%, nhóm máu AB chiếm chiếm 22,368%, nhóm máu AB chiếm 16,265%. 16,265%.

1616

(cid:1)(cid:1) Những nghiên cứu về mối tương quan giữa Những nghiên cứu về mối tương quan giữa (Kháng nguyên A, nhóm máu với bệnh tật (Kháng nguyên A, nhóm máu với bệnh tật B và bệnh tật) B và bệnh tật)

Những công trình nghiên cứu về mối Những công trình nghiên cứu về mối tương quan giữa nhóm máu với một số tương quan giữa nhóm máu với một số bệnh ñã cho thấy: Những người có nhóm bệnh ñã cho thấy: Những người có nhóm máu B thường mắc các bệnh về ñường máu B thường mắc các bệnh về ñường máu B thường mắc các bệnh về ñường máu B thường mắc các bệnh về ñường tiêu hóa, trong khi ñó những người mang tiêu hóa, trong khi ñó những người mang nhóm máu AB thường mắc các bệnh ung nhóm máu AB thường mắc các bệnh ung thư. Người mang nhóm máu A dễ bị nhiễm thư. Người mang nhóm máu A dễ bị nhiễm lao phổi và người mang nhóm máu O dễ bị lao phổi và người mang nhóm máu O dễ bị cao huyết áp. cao huyết áp.

1717

Đối tượngnghiên cứu **Đối tượngnghiên cứu Là những người Ngư

Êñê khỏe mạnh, không mắc các bệnh về Êñê khỏe mạnh, không mắc các bệnh về máu, hiện tại không bị các bệnh cấp tính hay máu, hiện tại không bị các bệnh cấp tính hay mãn tính. mãn tính.

Là những bệnh nhân ngườười i Ngư

Th

03/2008 ñến tháng 8/2009 03/2008 ñến tháng 8/2009

1818

Số lượng ñối tượng nghiên cứu (cỡ Số lượng ñối tượng nghiên cứu (cỡ mẫu) dựa theo công thức ước tính một tỷ lệ mẫu) dựa theo công thức ước tính một tỷ lệ trong quần thể. trong quần thể.

22

p ( 1 -- p)p) p ( 1 ------------ n = Z11-- αααααααα/2/2 ------------ n = Z δδδδδδδδ22

(cid:1)(cid:1) p: Tỷ lệ người có nhóm máu O ( p = 0,5) (cid:1)(cid:1) p: Tỷ lệ người có nhóm máu O ( p = 0,5) p: Tỷ lệ người có nhóm máu O ( p = 0,5) p: Tỷ lệ người có nhóm máu O ( p = 0,5) (cid:1)(cid:1) δδ: Khoảng sai lệch ( = 0,05 ) : Khoảng sai lệch (δδ= 0,05 ) (cid:1)(cid:1) αα: Mức ý nghĩa thống kê ( = 0,05) : Mức ý nghĩa thống kê ( αα= 0,05) (cid:1)(cid:1) ZZ11--αα/2/2 = 1,96 = 1,96 (cid:1)(cid:1) Theo công thức này thì cỡ mẫu (n = 385 Theo công thức này thì cỡ mẫu (n = 385).). Nhóm người bình thường chúng tôi lấy Nhóm người bình thường chúng tôi lấy 2n = 784 2n = 784

1919

Mô tả cắt ngang Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang Phương pháp nghiên cứu: Người khỏe mạnh: Được lựa chọn ngẫu nhiên Người khỏe mạnh: Được lựa chọn ngẫu nhiên dựa trên danh sách do cán bộ ñịa phương cung dựa trên danh sách do cán bộ ñịa phương cung cấp. cấp. Căn cứ vào chẩn ñoán của bệnh Người bệnh: Căn cứ vào chẩn ñoán của bệnh Người bệnh: nhân khi ra viện. nhân khi ra viện. * Kỹ thuật xác ñịnh nhóm máu: * Kỹ thuật xác ñịnh nhóm máu:

Xác ñịnh nhóm máu hệ ABO theo phương Xác ñịnh nhóm máu hệ ABO theo phương Vincent: Kháng thể mẫu anti A, anti pháp Beth--Vincent: Kháng thể mẫu anti A, anti pháp Beth B và anti AB do viện huyết học và truyền máu B và anti AB do viện huyết học và truyền máu thành phố Hồ Chí Minh cung cấp. thành phố Hồ Chí Minh cung cấp.

Xác ñịnh tần suất gen và tần suất genotype Xác ñịnh tần suất gen và tần suất genotype dưạ theo công thức Bernstein. dưạ theo công thức Bernstein.

2020

Khảo sát nhóm máu người bệnh: -- Khảo sát nhóm máu người bệnh: Bằng phương pháp hồi cứu dựa trên kết Bằng phương pháp hồi cứu dựa trên kết quả xét nghiệm của Lab Huyết học Bệnh viên quả xét nghiệm của Lab Huyết học Bệnh viên ña khoa Đắk Lắk. ña khoa Đắk Lắk.

Xử lý số liệu: -Xử lý số liệu: Các số liệu ñược xử lý theo phương pháp Các số liệu ñược xử lý theo phương pháp Các số liệu ñược xử lý theo phương pháp Các số liệu ñược xử lý theo phương pháp sinh học trên máy vi tính. thống kê Y-- sinh học trên máy vi tính. thống kê Y Tần suất gen và tần suất genotype ñược Tần suất gen và tần suất genotype ñược

kiểm ñịnh theo test “t” ñể so sánh hai tỷ lệ. kiểm ñịnh theo test “t” ñể so sánh hai tỷ lệ. Đánh giá tương quan bằng test χχχχ2 Đánh giá tương quan bằng test

2121

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2222

Tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của Tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường. người Êñê bình thường.

Nhóm máu

Số lượng

Tỉ lệ (%)

A

222

28,32

B B

252 252

32,14 32,14

AB

101

12,88

O

209

26,66

Tổng

784

100

2323

B > A > O > AB

Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê bình thường.

Tấn suất gen

ĐỐI TƯỢNG

p(A)

q(B)

r(O)

0,2332

0,2505

0,5163

Người Êñê Người Êñê bình thường n = 784

r(O) > q(B) > p(A)

2424

Tần suất các genotype trong hệ ABO của người Êñê bình thường.

Genotype

ĐỐI TƯỢNG

A/A

A/O

B/B

B/O

O/O

A/B

Người Người

0,0544

0,2408

0,0668

0,2587

0,2666 0,1127

bình thường n = 784

O/O > B/O > A/O > A/B > B/B > A/A

2525

Tần suất các nhóm máu của người Êñê bị mắc bệnh.

ĐỐI TƯỢNG

Viêm loét dạ dày (n=416)

Viêm, suy thận (n=406)

Hen phế quản (n =399)

Cao huyết áp (n = 400)

Lao phổi (n = 397)

Viêm, xơ gan (n = 400)

A 108 25,96 114 28,08 28,08 112 28,07 105 26,25 100 25,19 101 25,25

Nhóm máu AB B 70 106 16,83 25,48 74 100 18,23 24,63 18,23 24,63 75 93 18,80 23,31 90 103 22,50 25,75 113 99 28,46 24,94 76 108 19,00 27,00

O 132 31,73 118 29,06 29,06 119 29,82 102 25,50 85 21,41 115 28,75

2626

35%

30

25

20

15

10

B

A

O

A B

V . lo e t D D

V . s u y th a n

H e n P Q

C a o H A

L a o p h o i

V . x o g a n

K h o e m a n h

Sơ ñồ tần suất các nhóm máu của người Sơ ñồ tần suất các nhóm máu của người Êñê mắc bệnh. Êñê mắc bệnh.

2727

Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê mắc bệnh. Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê mắc bệnh.

Tần suất gen

Phân bố

ĐỐI TƯỢNG

p(A)

q(B)

r(O)

0,2436 0,1931 0,5633 r(O) > p(A) > q(B)

Viêm loét dạ dày (n =416)

0,2673 0,1936 0,5391 r(O) > p(A) > q(B) 0,2673 0,1936 0,5391

Viêm, suy thận (n = 406 ) (n = 406 )

0,2711 0,1828 0,5461 r(O) > p(A) > q(B)

Hen phế quản ( n = 399 )

0,2841 0,2109 0,5050 r(O) > p(A) > q(B)

Cao huyết áp (n = 400)

0,1981 0,3392 0,4627 r(O) > q(B) > p(A)

Lao phổi (n = 397)

0,1986 0,2652 0,5362 r(O) > q(B) > p(A)

Viêm, xơ gan (n = 400)

2828

Tần suất các genotype trong hệ ABO của Tần suất các genotype trong hệ ABO của người Êñê mắc bệnh người Êñê m ắc bệnh Genotype

ĐỐI TƯỢNG

A/A

A/O

B/B

B/O

O/O

A/B

0,0593 0,2744 0,0374 0,2175 0,3173

0,0941

O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B

Viêm loét dạ dày (n = 416)

0,0714 0,2882 0,0376 0,2087 0,2906

0,1035

O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B

Viêm , suy thận (n =406) (n =406)

0,0735 0,2961 0,0334 0,1997 0,2982

0,0991

O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B

Hen phế quản ( n = 399 )

0,0807 0,2869 0,0446 0,2130 0,2550

0,1198

A/O > O/O > B/O > A/B > A/A > B/B

Cao huyết áp (n = 400)

0,0392 0,1833

0,1151

0,3139 0,2141

0,1344

B/O > O/O > A/O > A/B > B/B > A/A

Lao phổi (n = 397)

0,0396 0,2130 0,0703 0,2843 0,2875

0,1053 2929

O/O > B/O > A/O > A/B > B/B > A/A

Viêm, xơ gan (n = 400)

người Êñê của người Êñê

So sánh tần suất các nhóm máu của So sánh tần suất các nhóm máu bình thường và người Êñê bị bình thường và ng

viêm loét dạ dày.. ười Êñê bị viêm loét dạ dày

Nhóm máu

Tổng

A

B

AB

O

Người khỏe Người khỏe

222 222

252 252

101 101

209 209

784 784

108

106

70

132

416

mạnh Viêm loét dạ dày Tổng

330

358

171

341

1200

p < 0,05

χ2 =11,25

3030

So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê bình So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm thận, suy thận.. thường và người Êñê bị viêm thận, suy thận

Nhóm máu

Tổng

A

B

AB

O

222 252 101 209

784

Người khỏe

mạnh mạnh

114 100

74

118

406

Viêm thận, suy thận

Tổng

336 352 175 327

1190

p< 0,05

χ2= 12,49

3131

So sánh tần suất các nhóm máu Êñê người bình So sánh tần suất các nhóm máu Êñê người bình thường và người Êñê bị bệnh hen phế quản. thường và người Êñê bị bệnh hen phế quản.

Nhóm máu

Tổng

A

B

AB

O

Người khỏe

222 252

101

209

784

mạnh mạnh

Hen phế quản

112

93

75

119

399

Tổng

334 345

176

328

1183

p< 0,01

χ2=16,56

3232

So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê bị bình thường và ng

cao huyết áp. ười Êñê bị cao huyết áp.

Nhóm máu

Tổng

B

A

Người khỏe Người khỏe

AB O 222 252 101 209 222 252 101 209

784 784

mạnh

Cao huyết áp

105 103

90

102

400

Tổng

1184 p<0,001

327 355 191 311 χ2= 20,26

3333

So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê

bình thường và người Êñê bị bình thường và ng

lao phổi. ười Êñê bị lao phổi.

Nhóm máu

Tổng

A

B

AB

O

Người khỏe Người khỏe

222 252 222 252

101 101

209 209

784 784

mạnh Lao phổi

100 99

113

85

397

Tổng

322 351

214

294

1181

p<0,001

χ2= 45,28

3434

So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê viêm gan, ười Êñê bị viêm gan, và người ngngười Êñê bị bình thường và người bình thường

xơ gan. xơ gan.

Tổng

Nhóm máu B

A

101 108

O 209 209 115

784 784 400

AB Người khỏe mạnh 222 252 101 Người khỏe mạnh 222 252 101 76 Viêm gan, xơ gan Tổng

324

1184 p< 0,05

323 360 177 χ2= 11,02

3535

bình So sánh nhóm máu A người Êñê Êñê bình So sánh nhóm máu A người viêm loét dạ dày. ười Êñê bị viêm loét dạ dày.

thường và người Êñê bị thường và ng

Người khỏe

Viêm loét dạ dày

mạnh

Tổng số

Nhóm A Nhóm A

108 108

222 222

330 330

Nhóm khác

308

562

870

Tổng số

416

784

1200

CT 95% OR = 0,89

p> 0,05

χ2= 0,70

3636

So sánh nhóm máu B người Êñê bình So sánh nhóm máu B người Êñê bình viêm loét dạ dày. ười Êñê bị viêm loét dạ dày.

thường và người Êñê bị thường và ng

Viêm loét dạ

Tổng số

dày

Người khỏe mạnh

Nhóm B Nhóm B

106 106

252 252

358 358

Nhóm khác

310

532

842

Tổng số

416

784

1200

CT 95% OR = 0,71

p < 0,05

χ2= 6,37

3737

So sánh nhóm máu AB người Êñê bình So sánh nhóm máu AB người Êñê bình viêm, loét dạ dày. ười Êñê bị viêm, loét dạ dày. thường và người Êñê bị thường và ng

Viêm loét dạ

Tổng số

dày

Người khỏe mạnh

Nhóm AB Nhóm AB

70 70

101 101

171 171

Nhóm khác

346

683

1029

Tổng số

416

784

1200

CT 95% OR = 1,37

p > 0,05

χ2= 3,46

3838

So sánh nhóm máu O người Êñê bình So sánh nhóm máu O người Êñê bình viêm loét dạ dày. người Êñê bị viêm loét dạ dày. thường và người Êñê bị thường và

Viêm loét dạ

Tổng số

dày

Người khỏe mạnh

Nhóm O Nhóm O

132 132

209 209

341 341

Nhóm khác

284

575

859

Tổng số

416

784

1200

CT 95% OR = 1,28

p > 0,05

χ2= 3,44

3939

So sánh nhóm máu A người Êñê bình So sánh nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm thận, suy thận. thường và người Êñê bị viêm thận, suy thận.

Tổng số

Viêm thận, suy thận

Người khỏe mạnh

Nhóm A Nhóm A

114 114

222 222

336 336

Nhóm khác

292

562

854

Tổng số

406

784

1190

CT 95% OR = 0,99

p > 0,05

χ2= 0,01

4040

So sánh nhóm máu B người Êñê bình So sánh nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm thận, suy thận. thường và người Êñê bị viêm thận, suy thận.

Tổng số

Viêm thận, suy thận

Người khỏe mạnh

Nhóm B Nhóm B

100 100

252 252

352 352

Nhóm khác

306

532

838

Tổng số

406

784

1190

CT 95% OR = 0,69

p < 0,01

χ2= 7,25

4141

So sánh nhóm máu AB của người Êñê bình So sánh nhóm máu AB của người Êñê bình

thường khoẻ mạnh và người Êñê bị thường khoẻ mạnh và ng

viêm ười Êñê bị viêm

thận, suy thận thận, suy thận

Tổng số

Viêm thận, suy thận

Người khỏe mạnh

Nhóm AB Nhóm AB

74 74

101 101

175 175

Nhóm khác

332

683

1015

Tổng số

406

784

1190

CT 95% OR = 1,41

p < 0,05

χ2= 4,21

4242

So sánh nhóm máu O người Êñê bình So sánh nhóm máu O người Êñê bình

thường và người Êñê bị thường và ng

viêm thận, suy thận. ười Êñê bị viêm thận, suy thận.

Tổng số

Viêm thận, suy thận

Người khỏe mạnh

Nhóm O Nhóm O

118 118

209 209

327 327

Nhóm khác

288

575

863

Tổng số

406

784

1190

CT 95% OR = 1,13

p > 0,05

χ2= 0,78

4343

So sánh nhóm máu A người Êñê bình So sánh nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị hen phế quản. thường và người Êñê bị hen phế quản.

Tổng số

Hen phế quản

Người khỏe mạnh

Nhóm A Nhóm A

112 112

222 222

334 334

Nhóm khác

287

562

849

Tổng số

399

784

1183

CT 95% OR = 0,99

p > 0,05

χ2= 0,01

4444

So sánh nhóm máu B người Êñê bình So sánh nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị hen phế quản. thường và người Êñê bị hen phế quản.

Tổng số

Hen phế quản

Người khỏe mạnh

Nhóm B Nhóm B

93 93

252 252

345 345

Nhóm khác

306

532

838

Tổng số

399

784

1183

CT 95% OR = 0,64

p < 0,01

χ2= 9,99

4545

So sánh nhóm máu AB người Êñê bình So sánh nhóm máu AB người Êñê bình thường và Êñê mắc bệnh hen phế quản. thường và Êñê mắc bệnh hen phế quản.

Tổng số

Hen phế quản

Người khỏe mạnh

Nhóm AB Nhóm AB

75 75

101 101

176 176

Nhóm khác

324

683

1007

Tổng số

399

784

1183

CT 95% OR = 1,57

p < 0,01

χ2= 7,30

4646

So sánh nhóm máu O người Êñê bình So sánh nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị hen phế quản. thường và người Êñê bị hen phế quản.

Tổng số

Hen phế quản

Người khỏe mạnh

Nhóm O Nhóm O

119 119

209 209

328 328

Nhóm khác

280

575

855

Tổng số

399

784

1183

CT 95% OR = 1,17

p > 0,05

χ2= 1,32

4747

So sánh nhóm máu A người Êñê bình So sánh nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị cao huyết áp. thường và người Êñê bị cao huyết áp.

Cao huyết áp Người khỏe

Tổng số

mạnh

Nhóm A Nhóm A

105 105

222 222

327 327

Nhóm khác

295

562

857

Tổng số

400

784

1184

CT 95% OR = 0,90

p > 0,05

χ2= 0,57

4848

So sánh nhóm máu B người Êñê So sánh nhóm máu B người Êñê

cao huyết áp. bình thường và người Êñê bịbị cao huyết áp. bình thường và người Êñê

Cao huyết áp Người khỏe

Tổng số

mạnh

Nhóm B Nhóm B

103 103

252 252

355 355

Nhóm khác

297

532

829

Tổng số

400

784

1184

CT 95% OR = 0,73

p < 0,05

χ2= 5,16

4949

So sánh nhóm máu AB người Êñê bình So sánh nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị cao huyết áp.. thường và người Êñê bị cao huyết áp

Cao huyết áp Người khỏe

Tổng số

mạnh

Nhóm AB Nhóm AB

90 90

101 101

191 191

Nhóm khác

310

683

993

Tổng số

400

784

1184

CT 95% OR = 1,96

p<0,001

χ2= 18,10

5050

So sánh nhóm máu O người Êñê bình So sánh nhóm máu O người Êñê bình cao huyết áp. ười Êñê bị cao huyết áp. thường và người Êñê bị thường và ng

Cao huyết

Tổng số

áp

Nhóm O

102

Người khỏe mạnh 209

311

Nhóm khác

298

575

873

Tổng số

400

784

1184

CT 95% OR = 0,94

p> 0,05

χ2= 0,18

5151

So sánh nhóm máu A người Êñê So sánh nhóm máu A người Êñê

bình thường và người Êñê bị bình thường và ng

bệnh lao phổi ười Êñê bị bệnh lao phổi

Lao phổi

Người khỏe mạnh

Tổng số

Nhóm A Nhóm A

100 100

222 222

322 322

Nhóm khác

297

562

859

Tổng số

397

784

1181

CT 95% OR = 0,85

p >0,05

χ2= 1,30

5252

So sánh nhóm máu B người Êñê So sánh nhóm máu B người Êñê

bình thường và người Êñê bị bình thường và ng

bệnh lao phổi. ười Êñê bị bệnh lao phổi.

Lao phổi

Tổng số

Người khỏe mạnh

Nhóm B Nhóm B

99 99

252 252

351 351

Nhóm khác

298

532

830

Tổng số

397

784

1181

CT 95% OR = 0,70

p <0,05

χ2= 6,55

5353

So sánh nhóm máu AB người Êñê So sánh nhóm máu AB người Êñê

bình thường và người Êñê bị bình thường và ng

bệnh lao phổi. ười Êñê bị bệnh lao phổi.

Lao phổi

Tổng số

Nhóm AB

113

Người khỏe mạnh 101

214

Nhóm khác

284

683

967

Tổng số

397

784

1181

CT 95% OR = 2,69

p<0,001

χ2= 43,10

5454

So sánh nhóm máu O người Êñê So sánh nhóm máu O người Êñê

bình thường và người Êñê bị bình thường và ng

bệnh lao phổi. ười Êñê bị bệnh lao phổi.

Lao phổi

Tổng số

Người khỏe mạnh

Nhóm O Nhóm O

85 85

209 209

294 294

Nhóm khác

312

575

887

Tổng số

397

784

1181

CT 95% OR = 0,75

p >0,05

χ2= 3,88

5555

So sánh nhóm máu A người Êñê bình thường So sánh nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm gan, xơ gan. và người Êñê bị bệnh viêm gan, xơ gan.

Viêm gan, xơ gan

Người khỏe mạnh

Tổng số

Nhóm A Nhóm A

101 101

222 222

323 323

Nhóm khác

299

562

861

Tổng số

400

784

1184

CT 95% OR = 0,86

p >0,05

χ2= 1,26

5656

So sánh nhóm máu B người Êñê bình thường So sánh nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm gan, xơ gan. và người Êñê bị bệnh viêm gan, xơ gan.

Viêm gan, xơ gan

Người khỏe mạnh

Tổng số

Nhóm B Nhóm B

108 108

252 252

360 360

Nhóm khác

292

532

824

Tổng số

400

784

1184

CT 95% OR = 0,78

p >0,05

χ2= 3,31

5757

So sánh nhóm máu AB người Êñê bình thường So sánh nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm gan, xơ gan. và người Êñê bị bệnh viêm gan, xơ gan.

Tổng số

Viêm gan, xơ gan

Người khỏe mạnh

Nhóm AB Nhóm AB

76 76

101 101

177 177

Nhóm khác

324

683

1007

Tổng số

400

784

1184

CT 95% OR = 1,59

p< 0,01

χ2= 7,8

5858

So sánh nhóm máu O người Êñê bình So sánh nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm gan, xơ gan. thường và người Êñê bị viêm gan, xơ gan.

Viêm gan, xơ gan

Người khỏe mạnh

Tổng số

Nhóm O Nhóm O

115 115

209 209

324 324

Nhóm khác

285

575

860

Tổng số

400

784

1184

CT 95% OR = 1,11

p >0,05

χ2= 0,58

5959

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

6060

I. KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN 1. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO 1. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê ở tỉnh Đắk Lắk. của người Êñê ở tỉnh Đắk Lắk. 1.1. TMn suNt các nhóm máu. 1.1. TMn suNt các nhóm máu. Người Êñê bình thường khoẻ mạnh tần suất -- Người Êñê bình thường khoẻ mạnh tần suất phân bố các nhóm máu trong hệ ABO là: phân bố các nhóm máu trong hệ ABO là: B>A>O>AB. B>A>O>AB. Người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày, viêm -- Người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày, viêm thận, suy thận, hen phế quản, ñiều trị ở bệnh thận, suy thận, hen phế quản, ñiều trị ở bệnh viên tỉnh Đắk Lắk có tần suất phân bố các viên tỉnh Đắk Lắk có tần suất phân bố các nhóm máu là: O>A>B>AB. nhóm máu là: O>A>B>AB. Người Êñê bị bệnh cao huyết áp ñiều trị ở bệnh -- Người Êñê bị bệnh cao huyết áp ñiều trị ở bệnh viên tỉnh Đắk Lắk có tần suất phân bố các viên tỉnh Đắk Lắk có tần suất phân bố các nhóm máu là: A>B>O>AB. nhóm máu là: A>B>O>AB.

6161

-- Người Êñê

Người Êñê bị bệnh lao phổi, viêm, xơ gan ñiều trị -- Người Êñê bị bệnh lao phổi, viêm, xơ gan ñiều trị ở bệnh viên tỉnh Đắk Lắk có tần suất phân bố các ở bệnh viên tỉnh Đắk Lắk có tần suất phân bố các nhóm máu là: AB>A>B>O. nhóm máu là: AB>A>B>O. 1.2. TMn suNt gen. 1.2. TMn suNt gen. Người Êñê bình thường khỏe mạnh có tần suất -- Người Êñê bình thường khỏe mạnh có tần suất phân bố các gen trong hệ thống ABO là phân bố các gen trong hệ thống ABO là r(O)>q(B)>p(A). r(O)>q(B)>p(A). r(O)>q(B)>p(A). r(O)>q(B)>p(A). bị bệnh viêm loét dạ dày, viêm thận, Người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày, viêm thận, suy thận, hen phế quản có tần suất phân bố các suy thận, hen phế quản có tần suất phân bố các gen trong hệ ABO là: r(O)>p(A)>q(B). gen trong hệ ABO là: r(O)>p(A)>q(B). Người Êñê bị bệnh lao phổi, viêm gan, xơ gan có -- Người Êñê bị bệnh lao phổi, viêm gan, xơ gan có tần suất phân bố các gen trong hệ ABO là: tần suất phân bố các gen trong hệ ABO là: r(O)>q(B)>p(A). r(O)>q(B)>p(A).

6262

1.3. TMn suNt genotype. 1.3. TMn suNt genotype. -- Người Êñê bình thường khỏe mạnh có tần suất phân Người Êñê bình thường khỏe mạnh có tần suất phân bố các genotype trong hệ ABO là : bố các genotype trong hệ ABO là : O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A. O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A. -- Người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày, viêm suy thận, Người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày, viêm suy thận, hen phế quản có tần suất phân bố các genotype trong hen phế quản có tần suất phân bố các genotype trong hệ ABO là: O/O>A/O>B/O>A/B>A/A>B/B. hệ ABO là: O/O>A/O>B/O>A/B>A/A>B/B. Người Êñê mắc bệnh cao huyết áp có tần suất phân bố -- Người Êñê mắc bệnh cao huyết áp có tần suất phân bố các genotype trong hệ ABO là: các genotype trong hệ ABO là: các genotype trong hệ ABO là: các genotype trong hệ ABO là: A/O>O/O>B/O>A/B>A/A>B/B. A/O>O/O>B/O>A/B>A/A>B/B. Người Êñê mắc bệnh lao phổi có tần suất phân bố các -- Người Êñê mắc bệnh lao phổi có tần suất phân bố các genotype trong hệ ABO là: genotype trong hệ ABO là: B/O>O/O>A/O>A/B>B/B>A/A. B/O>O/O>A/O>A/B>B/B>A/A. Người Êñê mắc bệnh viêm, xơ gan có tần suất phân -- Người Êñê mắc bệnh viêm, xơ gan có tần suất phân bố các genotype trong hệ ABO là : bố các genotype trong hệ ABO là : O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A

6363

2. 2. Tương quan giữa nhóm máu với bệnh tật Tương quan giữa nhóm máu với bệnh tật

ít có nguy Người Êñê mang nhóm máu B ít có nguy Người Êñê mang nhóm máu B cơ mắc bệnh viêm loét dạ dày (chỉ bằng 0,71 cơ mắc bệnh viêm loét dạ dày (chỉ bằng 0,71 lần so với người Êñê bình thường khoẻ lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh), ít có nguy cơ mắc bệnh viêm thận, suy mạnh), ít có nguy cơ mắc bệnh viêm thận, suy thận (chỉ bằng 0,69 lần), ít có nguy cơ mắc thận (chỉ bằng 0,69 lần), ít có nguy cơ mắc thận (chỉ bằng 0,69 lần), ít có nguy cơ mắc thận (chỉ bằng 0,69 lần), ít có nguy cơ mắc bệnh hen phế quản (chỉ bằng 0,64 lần), ít có bệnh hen phế quản (chỉ bằng 0,64 lần), ít có nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp (chỉ bằng nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp (chỉ bằng 0,73 lần), ít có nguy cơ mắc bệnh lao phổi (chỉ 0,73 lần), ít có nguy cơ mắc bệnh lao phổi (chỉ bằng 0,70 lần). bằng 0,70 lần).

6464

Người Êñê mang nhóm máu AB có có Người Êñê mang nhóm máu AB nguy cơ mắc bệnh viêm thận, suy thận gấp nguy cơ mắc bệnh viêm thận, suy thận gấp 1,41 lần, có nguy cơ mắc bệnh hen phế quản 1,41 lần, có nguy cơ mắc bệnh hen phế quản gấp 1,57 lần, có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 1,57 lần, có nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp gấp 1,96 lần, có nguy cơ mắc bệnh huyết áp gấp 1,96 lần, có nguy cơ mắc bệnh lao phổi gấp 2,69 lần, có nguy cơ mắc bệnh lao phổi gấp 2,69 lần, có nguy cơ mắc bệnh lao phổi gấp 2,69 lần, có nguy cơ mắc bệnh lao phổi gấp 2,69 lần, có nguy cơ mắc bệnh viêm gan, xơ gan gấp 1,59 lần so với người viêm gan, xơ gan gấp 1,59 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh. Êñê bình thường khoẻ mạnh. Người Êñê mang nhóm máu A và O có nguy Người Êñê mang nhóm máu A và O có nguy cơ mắc các bệnh nói trên như người Êñê cơ mắc các bệnh nói trên như người Êñê bình thường khoẻ mạnh. bình thường khoẻ mạnh.

6565

6666

II. KIẾN NGHỊ II. KIẾN NGHỊ . Kết quả nghiên cứu cho thấy trong hệ nhóm 11. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong hệ nhóm máu ABO thì có sự tương quan giữa nhóm máu máu ABO thì có sự tương quan giữa nhóm máu với một số bệnh tật. Vì vậy những người mang với một số bệnh tật. Vì vậy những người mang các nhóm máu có nguy cơ cao với một số bệnh các nhóm máu có nguy cơ cao với một số bệnh cần lưu ý kiểm tra sức khoẻ ñịnh kỳ ñể phát hiện cần lưu ý kiểm tra sức khoẻ ñịnh kỳ ñể phát hiện bệnh trong giai ñoạn sớm giúp cho quá trình bệnh trong giai ñoạn sớm giúp cho quá trình ñiều trị thuận lợi. ñiều trị thuận lợi. ñiều trị thuận lợi. ñiều trị thuận lợi. . Cần có những nghiên cứu rộng hơn nữa về hệ 22. Cần có những nghiên cứu rộng hơn nữa về hệ nhóm máu ABO không chỉ của người Êñê mà nhóm máu ABO không chỉ của người Êñê mà của các dân tộc khác, ñặc biệt là những nghiên của các dân tộc khác, ñặc biệt là những nghiên cứu về mối tương quan giữa nhóm máu ñến cứu về mối tương quan giữa nhóm máu ñến những loại bệnh mà hiện nay người ta ñã có những loại bệnh mà hiện nay người ta ñã có phương pháp dự phòng ñặc hiệu nhằm giúp phương pháp dự phòng ñặc hiệu nhằm giúp những ñối tượng có nguy cơ cao phòng chống những ñối tượng có nguy cơ cao phòng chống bệnh có hiệu quả. bệnh có hiệu quả.

KÍNH MONG ĐƯỢC SỰ GÓP Ý KÍNH MONG ĐƯỢC SỰ GÓP Ý CỦA QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CỦA QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN CÁC BẠN

XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN

6767

LỜI CẢM ƠN LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian qua, ngoài sự nỗ lực Trong thời gian qua, ngoài sự nỗ lực “Nghiên c6u t7 l(cid:17) của bản thân, ñề tài : “Nghiên c6u t7 l(cid:17) của bản thân, ñề tài : các nhóm máu trong h(cid:17) ABO c1a ngưk L>k” ñược hoàn b(cid:17)nh vi(cid:17)n t7nh Đ>k L>k” thành nhờ sự gợi ý, hướng dẫn tận tình và thành nhờ sự gợi ý, hướng dẫn tận tình và hết sức chu ñáo của TS. Đào Mai Luyến. hết sức chu ñáo của TS. Đào Mai Luyến.

6868

Luận văn còn có sự giúp ñỡ của các Luận văn còn có sự giúp ñỡ của các lãnh ñạo nhà trường, các Y, Bác sỹ bệnh lãnh ñạo nhà trường, các Y, Bác sỹ bệnh viện Đại Học Tây Nguyên, các thầy cô thuộc viện Đại Học Tây Nguyên, các thầy cô thuộc khoa Y, khoa Sư Phạm, khoa khoa học tự khoa Y, khoa Sư Phạm, khoa khoa học tự nhiên và công nghệ, khoa Nông Lâm, phòng nhiên và công nghệ, khoa Nông Lâm, phòng thí nghiệm Sinh Hoá, phòng Sau Đại Học thí nghiệm Sinh Hoá, phòng Sau Đại Học trường Đại Học Tây Nguyên; Ban Giám Đốc, trường Đại Học Tây Nguyên; Ban Giám Đốc, trường Đại Học Tây Nguyên; Ban Giám Đốc, trường Đại Học Tây Nguyên; Ban Giám Đốc, cán bộ nhân viên phòng Hành Chính Tổng cán bộ nhân viên phòng Hành Chính Tổng Hợp Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Đắk Lắk; Các Hợp Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Đắk Lắk; Các y, Bác Sỹ thuộc các phòng y tế huyện y, Bác Sỹ thuộc các phòng y tế huyện Cưmga, huyện Buôn Đôn và thành phố Buôn Cưmga, huyện Buôn Đôn và thành phố Buôn Ma Thuột, của bạn bè và người thân. Ma Thuột, của bạn bè và người thân.

6969

Xin trân trọng gửi tới các thầy cô giáo, Xin trân trọng gửi tới các thầy cô giáo,

ñồng chí, ñồng nghiệp, bạn bè và người thân ñồng chí, ñồng nghiệp, bạn bè và người thân lòng biết ơn chân thành và sâu sắc của lòng biết ơn chân thành và sâu sắc của chúng tôi. chúng tôi.

Luận văn này tuy ñã ñược khảo sát và Luận văn này tuy ñã ñược khảo sát và nghiên cứu công phu, nhưng chắc chắn còn nghiên cứu công phu, nhưng chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết cần ñược góp ý và sửa nhiều khiếm khuyết cần ñược góp ý và sửa chữa. Chúng tôi rất mong nhận ñược nhiều chữa. Chúng tôi rất mong nhận ñược nhiều ý kiến ñóng góp của thầy cô giáo và bạn ý kiến ñóng góp của thầy cô giáo và bạn ñọc.ñọc.

Xin trân tr!ng c_m ơn. Xin trân tr!ng c_m ơn.

Buôn Ma Thuột, năm 2009. Buôn Ma Thuột, năm 2009.

7070

TÁC GIẢ TÁC GIẢ

1

TT

Họ và tên

Tuổi

Địa chỉ

Nhóm máu

1

PHỤ LỤC I NHÓM MÁU NGƯỜI BÌNH THƯỜNG Dân tộc Nam Nữ Cha mẹ

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Ngaìy ..... thaïng ..... nàm 200...

2

PHỤ LỤC II NHOM MÁU NGƯỜI BỆNH

TT

Họ và tên

Chẩn ñoán

Nhóm máu

1

Tuổi Nam Nữ

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30 Ngày ..... tháng ..... năm 200...

ĐẶT VẤN ĐỀ

Phát hiện ra hệ máu ABO là một cống hiến lớn cho ngành huyết học và

truyền máu. Qua phân tích sự ngưng kết giữa hồng cầu của người này và huyết

thanh của người kia, năm 1900, Landsteiter nêu lên 3 nhóm hồng cầu, dựa vào

sự có mặt của kháng nguyên trên hồng cầu [11].

Những nghiên cứu về ñặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO trên thế giới ñã

cho thấy có sự khác biệt về tần suất các nhóm máu giữa các ñối tượng có màu da

và nguồn gốc khác nhau. Những công trình nghiên cứu về ñặc ñiểm các nhóm

máu trong hệ ABO ở Việt Nam và Tây Nguyên cũng cho thấy sự khác nhau về

tần số của các nhóm máu trong hệ ABO giữa các dân tộc [4], [13], [14], [19],

[25].

Gần ñây có một số tác giả ñã nghiên cứu về mối tương quan giữa nhóm máu

với tính cách, tương quan giữa nhóm máu với bệnh tật..Tuy nhiên, những nghiên

cứu này có số lượng ñối tượng nghiên cứu không nhiều và kết luận còn khá mơ

hồ. Nếu như mối tương quan giữa bệnh tật với các kháng nguyên bạch cầu (hệ

HLA) ñã ñược nghiên cứu khá nhiều thì những nghiên cứu về mối tương quan

giữa các kháng nguyên trên hồng cầu (hệ ABO) với bệnh tật còn khá khiêm tốn

[15]. Việc phát hiện mối liên quan giữa nhóm máu với bệnh tật là một vấn ñề

khá mới mẻ và mang tính cấp thiết, nó giúp những người có các nhóm máu có

nguy cơ cao với một số bệnh cần lưu ý kiểm tra sức khoẻ ñịnh kỳ ñể phát hiện

bệnh trong giai ñoạn sớm giúp cho quá trình ñiều trị thuận lợi, ñồng thời mở ra

một lĩnh vực mới mẻ và quan trong trong y học.

Với tính quan trọng và cấp thiết ñó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài này

ñể tìm hiểu mối tương quan của các kháng nguyên hệ ABO trên màng hồng cầu

với một số bệnh thường gặp tại bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk.

2

* MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI:

- Nghiên cứu tỉ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê tại tỉnh

Đắk Lắk.

- Đánh giá sự khác biệt về tỉ lệ các nhóm máu giữa người Êñê bình

thường với một số bệnh thường gặp trên bệnh nhân tại bệnh viện ña khoa tỉnh

Đắk Lắk.

3

Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU Hồng cầu trong máu ngoại vi là một tế bào không có nhân, thành phần chủ

yếu của hồng cầu là hemoglobin. Chức năng của hồng cầu là vận chuyển O2 từ

phổi ñến các tổ chức và vận chuyển CO2 từ tổ chức về phổi ...

Cấu tạo của màng hồng cầu tương tự như màng của các tế bào khác, nhưng

trên màng hồng cầu còn chứa những kháng nguyên quyết ñịnh các nhóm máu.

1.1. Lịch sử tìm ra các nhóm máu trong hệ ABO

Năm 1901, Landsteiner ñã tìm ra các kháng nguyên trong hệ thống nhóm

máu ABO. Việc phát minh ra các nhóm máu hệ ABO của Landsteiner là một

cống hiến to lớn cho ngành huyết học và miễn dịch học. Hiện tượng ngưng kết

của những mẫu máu khác nhau giữa người này với người khác ñã ñược tác giả

phân tích là do sự có mặt của kháng nguyên trên hồng cầu và kháng thể trong

huyết thanh. Từ các nghiên cứu trên thực nghiệm trên, Landsteiner ñã khẳng

ñịnh có 3 nhóm hồng cầu:

+ Nhóm máu A: Trên màng hồng cầu có kháng nguyên A.

+ Nhóm máu B: Trên màng hồng cầu có kháng nguyên B.

+ Nhóm máu O: Trên màng hồng cầu không có kháng nguyên .

Năm 1902 Decastello và Sturlo lập lại thí nghiệm của Landsteiner phát hiện

thêm nhóm máu AB (trên màng hồng cầu có cả kháng nguyên A và kháng

nguyên B).

Năm 1924 Burnstein sử dụng các thuật toán tìm ra công thức di truyền của

các nhóm máu trong hệ ABO [11].

Sau ñó, Landsteiner và các tác giả khác ñã tìm ra hàng loạt các nhóm máu

phụ như: Rh, Lewis, Kell...[11]

4

1.2. Đặc ñiểm các nhóm máu hệ ABO

1.2.1. Các kháng nguyên của nhóm máu hệ ABO

Trong hệ ABO có hai loại kháng nguyên là kháng nguyên A và kháng

nguyên B. Tuy nhiên, trong một người có thể có cả 2 kháng nguyên này, có thể

chỉ có một trong 2 kháng nguyên nói trên và có thể không có kháng nguyên nào

trên bề mặt hồng cầu. Khi các kháng nguyên này gặp kháng thể tương ứng sẽ làm

cho các hồng cầu này ngưng kết lại với nhau. Do ñó, ban ñầu người ta gọi các

kháng nguyên của các nhóm máu trong hệ ABO là ngưng kết nguyên.

Trong hệ ABO, người ta lấy tên kháng nguyên nằm trên màng hồng cầu ñể

ñặt tên cho các nhóm máu.

Hiện nay người ta ñã xác ñịnh ñược gen của các kháng nguyên trong hệ

ABO. Có 2 gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể quy ñịnh nhóm máu ABO. Hai

gen ñồng dạng này có thể là một trong 3 loại là O, A, B trên mỗi nhiễm sắc thể.

Gen O hầu như không hoạt ñộng, do ñó nó không tạo ñược kháng nguyên O trên

tế bào. Trong khi ñó gen A và gen B tạo ra những kháng nguyên mạnh A và B

trên màng hồng cầu.

Các gen này tạo ra 6 khả năng kết hợp OO, OA, OB, AA, BB và AB gọi là

genotype, genotype OO (ẩn hình) và mỗi người có một trong 6 genotype kể trên.

Những người có genotype OO không có kháng nguyên trên hồng cầu và có nhóm

máu O. Một số người có genotype AO hoặc AA sẽ có kháng nguyên A và có nhóm

máu A. Genotype BB hoặc OB cho nhóm máu B và genotype AB cho nhóm

máu AB.

Các kháng nguyên thuộc hệ ABO do một locus kiểm soát với alen O, A, B

trong ñó A và B trội hơn O.

5

Dùng các Protease cắt dần các acid amin trong cấu trúc kháng nguyên

nhóm máu của hệ ABO, người ta thấy tính ñặc hiệu của kháng nguyên không bị

thay ñổi, nhưng khi dùng các enzym ñể cắt các ose ra khỏi phần polysacarid

trong kháng nguyên thì tính ñặc hiệu của kháng nguyên bị thay ñổi. Do ñó, có

thể kết luận rằng tính ñặc hiệu của các kháng nguyên nhóm máu trong hệ ABO

ñược quyết ñịnh bởi có mặt của một số gốc ose trong phần polysacarid. Các

kháng nguyên này ñều có chung một lõi sphyngolipid polysaccarid. Nếu lõi này

gắn thêm gốc fucose thì xuất hiện chất H (nhờ sự xúc tác của enzym fucocyl

transferase). Chất này có trên bề mặt hồng cầu của hầu hết các cơ thể và là nền

ñể xuất hiện các kháng nguyên A và kháng nguyên B. Nếu tại vị trí galactose

cuối cùng của chất H có gắn thêm gốc N-acetyl galactosemin thì xuất hiện kháng

nguyên A (nhờ sự xúc tác của enzym N-acetyl galactosemin transferase). Nếu tại

vị trí galactose cuối cùng của chất H có gắn thêm một gốc galactose nữa thì xuất

N. acetyl galactosemin

Galactose

Sphingolipid màng Chất H Fucose Chất A Chất B

hiện kháng nguyên B (nhờ sự xúc tác của enzym galactose transferase).

Hình 1.1: Cấu tạo các kháng nguyên trong hệ A.B.O

6

Việc phát hiện ra các cấu trúc của các kháng nguyên nhóm máu hệ ABO

ñã thay ñổi quan niệm trước ñây cho rằng kháng nguyên A là sản phẩm trực tiếp

của gen A và kháng nguyên B là sản phẩm trực tiếp của gen B.

Quan niệm hiện nay cho rằng tham gia vào sự hình thành các kháng

nguyên nhóm máu trong hệ ABO có các hệ thống gen Hh và hệ thống gen

ABO... Các hệ thống này có di truyền ñộc lập với nhau và sản phẩm trực tiếp của

chúng là những enzym transferase xúc tác việc gắn một ose lên chất nền. Enzym fucozyl

transferase là sản phẩm trực tiếp của gen H enzym acetyl galactosamin transferasa và

enzym galacto tranfesrase là sản phẩm trực tiếp của gen A và gen B.

Người có nhóm máu O chỉ có gen H mà không có gen A và gen B nên

không có enzym ñể biến chất H thành kháng nguyên A hay kháng nguyên B. do

ñó chỉ có chất H chiếm toàn bộ bề mặt hồng cầu.

Người có nhóm máu A có cả gen H lẫn gen A nên có enzym ñể biến chất

H thành kháng nguyên A. Do ñó trên bề mặt hồng cầu có cả chất H và kháng

nguyên A.

Người có nhóm máu B có cả gen H lẫn gen B nên có enzym ñể biến chất

H thành kháng nguyên B. Do ñó, trên bề mặt hồng cầu có cả chất H và kháng

nguyên B.

Người có nhóm máu AB có cả gen H, gen A và gen B nên có enzym ñể

biến chất H thành kháng nguyên A và kháng nguyên B. Do ñó trên bề mặt hồng

cầu có cả chất H, kháng nguyên A và kháng nguyên B.

Hầu hết các cơ thể ñều có gen H nhưng có một số ít không có gen H (ñồng

hợp tử hh). Vì vậy, không có enzym fucozyl transferase và do ñó không có chất

H trên bề mặt hồng cầu. Nhưng cơ thể không có gen H thì dù có gen A hoặc gen

B thì cũng không có kháng nguyên A hoặc kháng nguyên B, vì các kháng

7

nguyên này chỉ xuất hiện từ chất H.

Khi thử nhóm máu bằng kỹ thuật ngưng kết thì những người không có gen

H ñược ghi nhận là nhóm máu O (trên hồng cầu không có kháng nguyên A và

kháng nguyên B) nhưng những người này có thể tạo ra kháng thể chống chất H.

Khi truyền máu của người nhóm O (nhưng trên màng hồng cầu có kháng nguyên

H) cho những người không có chất H trên màng hồng cầu thì có thể xuất hiện tai

biến giống như truyền nhầm nhóm máu. Nhóm máu ñặc biệt này có tên là O

Bombay [11], [14].

1.2.2. Các kháng thể của nhóm máu hệ ABO

Bản chất các kháng thể trong hệ ABO là các γ globulin miễn dịch thuộc

hai nhóm IgM và IgG mỗi phân tử gồm có 2 chuỗi nặng và hai chuỗi nhẹ ñược

liên kết với nhau bằng những cầu nối disulfua.

* Chuỗi nặng:

Mỗi ñơn vị có hai chuỗi ña peptid nặng (H) giống nhau, nối liền với nhau

bằng những cầu disulfua. Mỗi nhóm globulin khác nhau thì có cấu tạo chuỗi

nặng khác nhau.

IgM

Ig G

Hình 1.2: Cấu tạo IgG và IgM

8

Chuỗi nặng của mỗi phân tử globulin miễn dịch ñược ñặt tên bởi các chữ

Hylạp: Chuỗi α là chuỗi nặng của IgG, chuỗi µ là chuỗi nặng của IgM.

* Chuỗi nhẹ:

Tất cả các loại globulin miễn dịch ñều ñược cấu tạo bởi các chuỗi nhẹ (L). Cấu

tạo chuỗi nhẹ của các loại globulin không khác nhau, có thể là 2 chuỗi Kappa (κ)

hoặc 2 chuỗi Lambda (λ). Trong một nhóm globulin miễn dịch thì hai phần ba có

chuỗi nhẹ là Kappa (κ) và một phần ba có chuỗi nhẹ là Lambda (λ).

Nồng ñộ kháng thể trong huyết tương trẻ sơ sinh hầu như bằng không. Từ 2-8

tháng sau khi sinh, ở ñứa trẻ bắt ñầu sản xuất ra kháng thể. Khi ñứa trẻ từ 8-10

tuổi thì nồng ñộ kháng thể ñạt mức tối ña, sau ñó nồng ñộ kháng thể giảm dần.

Ở kính hiển vi ñiện tử phân tử IgG xuất hiện như những vi thể mềm mại

hình γ và ñược trải dài với chiều dài chừng 12,5 nm và có hai vị trí kết nối với

kháng nguyên. Các phân tử IgM giống như con nhện có 5 chân và trải dài trên

một chiều dài 36nm và có 10 vị trí liên kết với kháng nguyên

Kháng thể IgG có hai vị trí kết hợp kháng nguyên là Fab một khi ñã ñược

tách biệt vẫn còn khả năng kết hợp với kháng nguyên nhưng không tạo ñược một

phản ứng kết tủa, Fc không còn hoạt tính kháng thể.

Do cấu trúc ñặc biệt của IgM với cách xếp ñặc của 5 tiểu ñơn vị theo hình

sao năm cánh nên IgM có tới 10 mảnh Fab chia ra 5 phía. Do ñó IgM có khả

năng kết hợp kháng nguyên rất thuận lợi. IgM là kháng thể xuất hiện ñầu tiên,

sau khi cơ thể bị kháng nguyên kích thích. IgG xuất hiện muộn hơn ñể thay thế

cho IgM. Tuy nhiên, có những trường hợp IgM tồn tại rất lâu dài như kháng thể

kháng kháng nguyên của Salmonella, kháng thể trong bệnh “ngưng kết tố lạnh”.

Các kháng thể của hệ thống nhóm máu A.B.O là các kháng thể tự nhiên:

9

Người không có kháng nguyên A trên màng hồng cầu thì trong huyết tương

sẽ có kháng thể anti A. Người không có kháng nguyên B trên màng hồng cầu thì

trong huyết tương sẽ có kháng thể anti B.

Người nhóm máu A, trên màng hồng cầu có kháng nguyên A và trong huyết

tương có kháng thể anti B.

Người nhóm máu B, trên màng hồng cầu có kháng nguyên B và trong huyết

tương có kháng thể anti A.

Người nhóm máu AB, trên màng hồng cầu có kháng nguyên A và kháng

nguyên B, trong huyết tương không có kháng thể.

Người nhóm máu O, trên màng hồng cầu không có kháng nguyên, trong

huyết tương có kháng thể anti A và anti B [11].

1.2.3. Kỹ thuật xác ñịnh nhóm máu

Để xác ñịnh các nhóm máu trong hệ ABO người ta có thể áp dụng một

trong hai phương pháp sau:

- Phương pháp Beth Vincent: Dùng huyết thanh mẫu có kháng thể ñã

biết trước ñể xác ñịnh kháng nguyên.

Bảng 1.1: Phương pháp dùng huyết thanh mẫu có kháng thể ñã biết trước ñể xác

ñịnh kháng nguyên

Nhóm máu Anti A Anti B Anti AB

A Ngưng kết - - - Ngưng kết

B - - - Ngưng kết Ngưng kết

AB Ngưng kết Ngưng kết

Ngưng kết - - - O - - - - - -

10

- Phương pháp Simonin: Dùng hồng cầu mẫu có kháng nguyên ñã biết

trước ñể xác ñịnh kháng thể .

Bảng 1.2: Phương pháp dùng hồng cầu mẫu có kháng nguyên ñã biết trước ñể

xác ñịnh kháng thể

Nhóm máu Kháng nguyên Kháng nguyên Kháng nguyên

B AB A

- - - Ngưng kết A Ngưng kết

Ngưng kết - - - B Ngưng kết

- - - - - - AB - - -

Ngưng kết Ngưng kết O Ngưng kết

1.3. Nguyên lý chung về di truyền các nhóm máu hệ ABO

Sự có mặt hoặc vắng mặt kháng nguyên A và B trên hồng cầu của một

người phụ thuộc vào hệ thống gen nhiền alen (polyallelique) theo luật Menñen.

Nếu người ta chỉ coi 4 nhóm cơ bản thì 3 gen cần xét là A, B, O. Gen A

tổng hợp kháng nguyên A, gen B tổng hợp kháng nguyên B. Gen O là gen cá

tính kém không làm thay ñổi chất cơ bản H. Mặt khác gen A và gen B thể hiện

những phenotype riêng lấn át gen O.

Trong những ñiều kiện như vậy phenotype A và B tương ứng 2 genotype

có thể là A/A hay A/O; B/B hay B/O. Trong khi ñó phenotype O và AB chỉ có

một genotype O/O, A/B.

Ứng dụng phenotype và genotype vào y pháp học có trường hợp khẳng

ñịnh ñược nhưng có trường hợp chỉ là tương ñối .

11

1.3.1. Công thức Bernstein xác ñịnh tần suất gen

Một quần thể ñược coi như một tập hợp gen vô tận. Nhà toán học nổi tiếng

người Đức là Bernstein ñã giả thuyết trong một quần thể hay trong một chủng

tộc có 3 gen r, p , q ; bất cứ một gen nào cũng phải thuộc về một trong 3 loại gen

ñó, ta sẽ có : p + q + r = 1.

Bernstein cho rằng r là gen lặn, p và q là gen trội cho nên trong các tổ hợp

qr, pr và gen p, q lấn át r và chỉ trong trường hợp rr, thì gen này mới ñược biểu

hiện ra ngoài thành nhóm O. Còn gen p biểu hiện nhóm A, gen q biểu hiện

nhóm B.

O = rr

B = qq + 2qr

A = pp + 2pr

AB = 2pr

AO +

Ta có công thức :

BO +

q = 1 -

p = 1 -

r = O [11]

1.3.2. Công thức Bernstein xác ñịnh tần suất các genotype

O/O = rr B/B = qq

A/A = pp B/O = 2qr

A/O = 2pr A/B = 2pq [11]

1.4. Hệ thống nhóm máu Rhesus (Rh)

1.4.1. Lịch sử phát hiện hệ thống nhóm máu Rh

Hệ thống nhóm máu Rh ñược phát hiện khi tiêm hồng cầu của khỉ

Macacus Rhesus cho thỏ thì nhận thấy trong huyết thanh của thỏ xuất hiện kháng

12

thể chống hồng cầu khỉ (anti Rh). Người Âu Mỹ có khoảng 85% hồng cầu của

người da trắng bị ngưng kết bởi kháng thể anti Rh, những người hồng cầu bị ngưng kết bởi anti Rh ñược gọi là Rh (+) vì trên màng hồng cầu có kháng nguyên

giống kháng nguyên trên màng hồng cầu Khỉ. Những người nào hồng cầu không

bị ngưng kết bởi kháng thể anti Rh ñược gọi là Rh(-), ở người da trắng tỷ lệ

những người mang Rh (-) khoảng 15%. Ngày nay, người ta ñã biết rằng trong hệ

thống nhóm máu Rh có 6 kháng nguyên cơ bản là D-C-E-d-c-e. Trong ñó kháng

nguyên D có tính kháng nguyên mạnh nhất.

1.4.2. Đặc ñiểm hệ thống nhóm máu Rh

Cùng với hệ ABO, một hệ thống khác có vai trò quan trọng trong truyền

máu là hệ thống nhóm máu Rh. Sự khác nhau cơ bản giữa ABO và hệ Rh là

kháng thể của hệ ABO là kháng thể tự nhiên, trong khi ñó kháng thể của hệ Rh là

kháng thể miễn dịch.

Có 6 loại kháng nguyên Rh ñược ký hiệu bằng là C, D, E, và c, d, e.

Người có kháng nguyên C sẽ không có kháng nguyên c. Tương tự như vậy, ñối

với cặp kháng nguyên D,d và E,e cũng vậy. Người ta cũng nhận thấy ở mỗi

người chỉ có một kháng nguyên trong mỗi cặp. Ví dụ có C- d- E hoặc c- D- e.

Kháng nguyên D phổ biến nhất và cũng có tính kháng nguyên mạnh nhất

so với kháng nguyên khác của hệ Rh nên người có kháng nguyên D ñược coi là

Rh (+), còn người không có kháng nguyên D ñược coi là người Rh (-).

Người có Rh (-) có thể gây phản ứng khi truyền máu, lần ñầu có thể rất nhẹ chỉ

thoáng qua nhưng lần sau có thể xẩy ra tai biến giống như truyền nhầm nhóm máu.

Người Âu, Mỹ da trắng tỷ lệ Rh (+) khoảng 85 %, người Mỹ da ñen có tỷ

lệ Rh(+) là 99,9 %. Người Việt Nam tỷ lệ Rh (+) là 99,92% và tỷ lệ Rh (-) chỉ

13

chiếm 8 phần vạn. Do ñó, ở Việt Nam người ta ít quan tâm ñến nhóm máu Rh

khi truyền máu.

Sự tạo thành kháng thể anti Rh trong cơ thể người chỉ sẩy ra khi ñược tiêm

truyền hồng cầu ñó chứa yếu tố Rh hay sản phẩm phân hủy của các hồng cầu có

chứa yếu tố Rh. Hiện tượng này diễn ra chậm, thường từ 2 - 4 tháng sau khi

truyền máu nồng ñộ kháng thể anti Rh mới ñạt mức tối ña. Do ñó lần truyền máu

ñầu tiên có thể không gập các rắc rối do bất ñồng yếu tố Rh[11].

1.5. Tình hình nghiên cứu về các nhóm máu trong hệ ABO

1.5.1. Trên thế giới

Các công trình nghiên cứu về nhóm máu trên thế giới ñược Tổ chức Y tế

Thế giới (WHO) tập hợp cho thấy [14]

- Người da vàng nhóm máu O chiếm 36%, nhóm máu A chiếm 58%,

nhóm máu B chiếm 23% và nhóm máu AB chiếm 13%.

- Người da ñen nhóm máu O chiếm 48%, nhóm máu A chiếm 27%, nhóm

máu B chiếm 22% và nhóm máu AB chiếm 4%.

- Người da trắng nhóm máu O chiếm 43%, nhóm máu A chiếm 44%,

nhóm máu B chiếm 9% và nhóm máu AB chiếm 4%.

1.5.2. Các công trình nghiên cứu nhóm máu hệ ABO ở Việt Nam

* Theo “Hằng số Sinh học người Việt Nam” 1975 [20].

- Người Việt (Kinh): Nhóm máu A chiếm 19,46%, nhóm máu B chiếm

27,94%, nhóm máu AB chiếm 4,24% và nhóm máu O chiếm 48,35%.

- Người Tày: Nhóm máu A chiếm 32,46%, nhóm máu B chiếm 35,93%,

nhóm máu AB chiếm 0,86% và nhóm máu O chiếm 30,73%.

- Người Mường: Nhóm máu A chiếm 14,20%, nhóm máu B chiếm

45,54%, nhóm máu AB chiếm 6,68% và nhóm máu O chiếm 33,56%.

14

* Kết quả bước ñầu nghiên cứu các chỉ số sinh học người Việt Nam(1996) [16].

- Người Kinh: Nhóm máu A chiếm 21,45%, nhóm máu B chiếm 29,46%,

nhóm máu AB chiếm 5,48% và nhóm máu O chiếm 43,61%.

- Người Dao: Nhóm máu A chiếm 30,60%, nhóm máu B chiếm 21,21%,

nhóm máu AB chiếm 6,42% và nhóm máu O chiếm 41,71%.

- Người Mông: Nhóm máu A chiếm 37,70%, nhóm máu B chiếm 13,60%,

nhóm máu AB chiếm 4,70% và nhóm máu O chiếm 48,00%.

- Người Sán rìu: Nhóm máu A chiếm 26,60%, nhóm máu B chiếm

28,10%, nhóm máu AB chiếm 7,90% và nhóm máu O chiếm 37,31%.

Các nhóm máu trong hệ Rh ñã ñược nghiên cứu ở người Kinh, người Sán rìu

và người Mông ....

Các nhóm máu trong hệ Kell cũng ñược nghiên cứu ở người Kinh Hà Nội và

thành phố Hồ Chí Minh.

1.5.3. Các công trình nghiên cứu nhóm máu ở Tây Nguyên

Ở Tây Nguyên trước ñây có các công trình nghiên cứu về ñặc ñiểm nhóm

máu người Mois, Rhadés của Farinaud và Trần Anh [15], [24].

Gần ñây có nghiên cứu của Vũ Đức Vọng [25] và Đào Mai Luyến [14]

nghiên cứu ñặc ñiểm nhóm máu hệ ABO của một số dân tộc ở Tây Nguyên.

Theo Vũ Đức Vọng và cộng sự [25], tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của

một số dân tộc ở Tây nguyên như sau:

- Người Êñê: Nhóm máu A chiếm 29,605%, nhóm máu B chiếm 31,579%,

nhóm máu O chiếm 22,368%, nhóm máu AB chiếm 16,265%.

- Người Giarai: nhóm máu A chiếm 26,587 %, nhóm máu B chiếm

32,539%, nhóm máu O chiếm 33,333%, nhóm máu AB chiếm 7,539%.

15

- Người Mơnông: nhóm máu A chiếm 19,101%, nhóm máu B chiếm

32,584%, nhóm máu O chiếm 37,453%, nhóm máu AB chiếm 10,861%.

- Người Bana: Nhóm máu A chiếm 26,180%, nhóm máu B chiếm

25,751%, nhóm máu O chiếm 39,055%, nhóm máu AB chiếm 9,013%.

- Người Xêñăng: Nhóm máu A chiếm 25,954%, nhóm máu B chiếm

30,150%, nhóm máu O chiếm 37,404%, nhóm máu AB chiếm 6,885%.

- Người Kơho: Nhóm máu A chiếm 30,92%, nhóm máu B chiếm 32,23%,

nhóm máu O chiếm 23,68%, nhóm máu AB chiếm 13,16%.

1.6. Những nghiên cứu về mối tương quan giữa nhóm máu với bệnh tật

1.6.1. Kháng nguyên HLA và bệnh tật

Mối liên quan giữa kháng nguyên HLA và bệnh tật gần ñây ñang ñựơc quan

tâm nghiên cứu. Lylly và CS (1964) ñã phát hiện thấy sự ñề kháng với virus gây

bệnh bạch cầu phụ thuộc vào H-2 của chuột. Từ những nghuiên cứu này, Amiel

(1967), Kourilsky và CS (1968) ñã nghiên cứu kháng nguyên HLA ở những

bệnh nhân bị bệnh bạch cầu lympho cấp và bệnh Hodgkin. Những nghiên cứu

này ñã chứng minh ñược mối liên hệ giữa HLA với bệnh Hodgkin.

Mối liên quan giữa kháng nguyên HLA và bệnh tật có một số ñặc ñiểm

chung như sau:

- Mối liên quan với bệnh trước hết ñược tìm thấy với các alen tại locus B

(mặc dù một số bệnh có liên quan với HLA-D (HLA-DR) mạnh hơn so với các

alen HLA-B. Mối liên quan giữa bệnh với HLA-B7 hoặc HLA-B8 cũng có liên

quan yếu với HLA-A3 hoặc HLA-A1 tương ứng vì có sự mất cân bằng liên kết

giữa A3, B7, và A1, B8.

- Tất cả các bệnh này ñều do nhiều yếu tố gây nên hoặc ñược di truyền trội.

16

Một số bệnh có liên quan ñến kháng nguyên HLA ñược thống kê ở bảng

dưới ñây:

Viêm cứng ñốt sống B27 Kháng nguyên

Hội chứng Reiter Kháng nguyên B27

Kháng nguyên Chứng viêm khớp ( sau khi nhiễm Salmonella ) B27

Kháng nguyên Chứng viêm khớp ( sau khi nhiễm Yersinia ) B27

Kháng nguyên Viêm khớp dạng thấp DR4 , B27

Kháng nguyên Bệnh addison B8

Kháng nguyên Bệnh addison Dw3

Kháng nguyên Hemochromatosis A3

Kháng nguyên Hemochromatosis B14

Kháng nguyên Bệnh viêm gan mạn tính B8

Kháng nguyên Bệnh Grave ( ở người Âu ) B8

Kháng nguyên Bệnh Grave ( ở người Nhật ) B35

Kháng nguyên Hội chứng Goodpasture DR2

Đa số các bệnh liên quan với HLA ñều có tính chất bệnh lý miễn dịch

(bệnh tự miễn hoặc suy giảm miễn dịch).

Phần lớn các bệnh nhân viêm cứng khớp ñốt sống ñều có HLA- b27 (96%),

vì vậy, việc xác ñịnh nhóm HLA-B27ñược sử dụng rộng rãi trợ giúp chẩn ñoán

phân biệt bệnh. Tuy nhiên, nguyên nhân chính xác của mối quan hệ giữa HLA

với bệnh tật hiện vẫn là ñiều bí ẩn, chỉ biết rằng các yếu tố di truyền ñược gi mã

trong hoặc gần với phức hệ HLA chi phối các bệnh có liên quan ñến sự trả lới

miễn dịch khác nhau trong nhiều trường hợp. Trong các nguyên nhân của mối

liên hệ này cũng có thể có sự tác ñộng qua lại giữa các gen và các yếu tố môi

trường [11].

17

1.6.2. Kháng nguyên A, B và bệnh tật

Những công trình nghiên cứu về mối tương quan giữa nhóm máu với một số

bệnh ñã cho thấy: những người có nhóm máu O có tỷ lệ mắc các bệnh về dường

tiêu hóa cao hơn các nhóm máu khác, trong khi ñó những người mang nhóm

máu A có tỷ lệ mắc các bệnh ung thư cao hơn các nhóm máu khác. Người mang

nhóm máu AB có tỷ lệ cao huyết áp cao hơn các nhóm máu khác[15].

Tuy nhiên các tài liệu nghiên cứu về kháng nguyên A, B với bệnh tật chưa

nhiều, cần phải có những nghiên cứu tiếp theo ñể làm rõ hơn vấn ñề.

18

Chương 2

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Đối tượng nghiên cứu

Người Êñê sống trên ñịa bàn tỉnh Đắk Lắk, gồm người bình thường khoẻ

mạnh và người bệnh ñã ñược ñiều trị tại bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk, cụ thể

như sau:

2.1.1. Người Êñê bình thường

Người bình thường là những người khỏe mạnh, không phân biệt tuổi tác, giới

tính, không mắc các bệnh về máu, sống ở ñịa bàn tỉnh Đắk Lắk, hiện tại không bị

các bệnh cấp tính hay mãn tính.

Số lượng ñối tượng nghiên cứu (cỡ mẫu) dựa theo công thức ước tính một tỷ

lệ trong quần thể.

p: tỷ lệ người có nhóm máu O ( p = 0,5)

p ( 1 - p) δ: khoảng sai lệch (δ = 0,05 )

1- α/2 ------------

n = Z2 α: Mức ý nghĩa thống kê ( α = 0,05)

δ2 Z1-α/2 = 1,96

Theo công thức này thì cỡ mẫu (n = 385). Nhưng người Êñê bình thường

chúng tôi nghiên cứu với 2n = 784.

2.1.2. Người Êñê bị bệnh

Người bệnh là những bệnh nhân ñã và ñang ñiều trị tại bệnh viện ña khoa tỉnh

Đắk Lắk từ tháng 1/2002 ñến tháng 4/2009 ñã ñược chẩn ñoán xác ñịnh dựa vào

các dấu hiệu lân sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng.

2.1.3. Thời gian và kế hoạch nghiên cứu

19

- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 03/2008 ñến tháng 8/2009.

- Kế hoạch nghiên cứu

Từ tháng 3/2008 ñến tháng 10/4/2008 : Làm ñề cương.

Từ 11/4/2008 ñến hết tháng 4/2008: Chỉnh sửa ñề tài.

Tháng 5/2008 : Chuẩn bị ñịa bàn nghiên cứu.

Từ tháng 6/2008 ñến tháng 4/2009: Thu thập số liệu.

Từ tháng 5/2009 ñến tháng 8/2009: Xử lý số liệu và viết luận văn.

2.2. Nội dung nghiên cứu

2.2.1. Đặc ñiểm các nhóm máu hệ ABO của người Êñê bình thường khoẻ

mạnh

- Tỷ lệ và tần suất các nhóm máu

+ Nhóm A

+ Nhóm B

+ Nhóm AB

+ Nhóm O

- Tần suất các gen

+ Gen p(A)

+ Gen q(B)

+ gen r(O)

- Tần suất genotype

+ Genotype A/A

+ Genotype A/O

+ Genotype B/B

+ Genotype B/O

+ Genotype A/B

20

+ Genotype O/O

2.2.2.Tần suất phân bố các nhóm máu bệnh nhân người Êñê tại bệnh viện

tỉnh Đắk Lắk

- Viêm loét dạ dày

- Viêm thận, suy thận

- Hen phế quản

- Cao huyết áp

- Lao phổi

- Viêm gan, xơ gan

2.2.3. So sánh tỷ lệ các nhóm máu giữa người bình thường và người bệnh

- Nhóm máu A

- Ngóm máu B

- Nhóm máu O

- Nhóm máu AB

2.3. Phương pháp nghiên cứu

- Thiết kế nghiên cứu

* Nhóm máu người bình thường

Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, các ñối tượng ñược lựa chọn

ngẫu nhiên, dựa trên danh sách do cán bộ ñịa phương cung cấp. Tất cả các ñối

tượng không phân biệt tuổi và giới tính trước khi xét nghiệm máu ñều ñược tập

trung ñến phỏng vấn và khám lâm sàng, loại bỏ các ñối tượng ñang mắc bệnh

cấp tính hoặc mạn tính. Các trường hợp cha và mẹ không cùng dân tộc không

ñược ñưa vào diện nghiên cứu. Việc lấy máu xét nghiệm phải dảm bảo tính tình

nguyện, cán bộ phỏng vấn và khám lâm sàng phải thuyết phục cho ñồng bào rõ

21

là việc lấy máu ñảm bảo vô trùng, không vi phạm ñiều kiêng kỵ của họ, không

tổn hại ñến sức khoẻ mà thật sự có lợi trong việc giữ gìn sức khoẻ của bản thân.

- Vật liệu nghiên cứu

- Bông cồn sát trùng.

- Lam kính.

- Kim dẹt chích máu.

- Kháng thể mẫu anti A, anti B và anti AB do viện huyết học và truyền máu

thành phố Hồ Chí Minh cung cấp.

- Kỹ thuật xác ñịnh nhóm máu.

Xác ñịnh nhóm máu hệ ABO theo phương pháp Beth-Vincent:

- Bông cồn sát trùng bờ ngoài ngón tay số 4.

- Lấy kim chích máu ñầu ngón tay.

- Nhỏ 3 giọt anti A, anti B và anti AB lên một lam kính.

- Lấy 3 giọt máu nhỏ lên một lam kính bên cạnh các giọt kháng thể rồi

dùng que thuỷ tinh khuấy ñều (mỗi một ô một ñầu que). Sau khi trộn huyết thanh

mẫu với máu từ 2 ñến 5 phút mới ñọc kết quả.

- Xác ñịnh tần suất gen và tần suất genotype dưạ theo công thức Bernstein [ 11]

* Nhóm máu người bệnh :

Khảo sát nhóm máu người bệnh bằng phương pháp hồi cứu dựa trên kết

quả xét nghiệm của Lab Huyết học Bệnh viện ña khoa Đắk Lắk.

- Xác ñịnh tần suất gen và tần suất genotype dưạ theo công thức Bernstein [ 11]

- Phương pháp chọn mẫu

* Đối với người bình thường

Trong 18 huyện (thành phố) của tỉnh Đắk Lắk, bốc thăm lấy huyện (thành

phố); trong huyện (thành phố) bốc thăm lấy xã (phường); trong xã (phường) thì bốc

22

thăm lấy thôn (buôn); ở thôn (buôn) thì dựa vào danh sách của cán bộ thôn

(buôn) cung cấp và bốc ngẫu nhiên ñến khi nào ñủ 784 ñối tượng.

Trên cơ sở ñó chúng tôi ñã chọn ñược mẫu tại thành phố Buôn Ma Thuột

và các huyện Cưmga, Buôn Đôn.

* Đối với người bệnh

Chọn mẫu tổng thể những người bệnh người Êñê có tên trong hồ sơ chữa bệnh

tại bệnh viện tỉnh Đắk Lắk bắt ñầu từ thời ñiểm nghiên cứu ñến khi ñủ cỡ mẫu thì

dừng lại.

2.4. Xử lý số liệu

Các số liệu ñược xử lý theo phương pháp thống kê Y- sinh học [10] trên

máy vi tính.

- Tần suất gen và tần suất genotype ñược kiểm ñịnh theo test “t” ñể so sánh

hai tỷ lệ.

PA. Tỷ lệ ở mẫu A.

PA - PB PB . Tỷ lệ ở mẫu B.

t =

nA. Tổng cá thể ở mẫu A.

nB. Tổng cá thể ở mẫu B.

q = 1 - p. pq pq + nA nB

XA + XB p = nA + Nb

- Đánh giá tương quan bằng test χ2 .

23

Chương 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Đặc ñiểm các nhóm máu người Êñê khoẻ mạnh bình thường

3.1.1. Tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO

Qua ñiều tra nhóm máu trong hệ ABO của 784 người Êñê bình thường

khoẻ mạnh không mắc các bệnh cấp tính hoặc mãn tính tại các ñịa bàn huyện

Buôn Đôn, Cư Mgar và thành phố Buôn Ma Thuột, chúng tôi thu ñược tỷ lệ các

nhóm máu ñược trình bày trên bảng 3.1.

Bảng 3.1: Tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của người Ê ñê bình thường.

Nhóm máu Số lượng Tỉ lệ (%)

222 28,32 A

252 32,14 B

101 12,88 AB

209 26,66 O

784 100 Tổng

Các số liệu trên bảng 3.1 cho thấy : Người Êñê bình thường khoẻ mạnh thì

nhóm máu B có 252 người, chiếm tỉ lệ 32,14 %; nhóm máu O có 209 người

chiếm tỉ lệ 26,66%; nhóm máu A có 222 người chiếm tỉ lệ 28,32% và nhóm

24

máu AB có 101 chiếm tỉ lệ 12,88%. Tần suất các nhóm máu phân bố :

B > A > O > AB.

3.1.2. Tần suất các gen trong hệ ABO

Áp dụng công thức của Besnstein ñể xác ñịnh tần suất các gen trong hệ

thống nhóm máu ABO. Tần suất các gen của người Êñê bình thường khoẻ mạnh

ñược trình bày trên bảng 3.2.

Bảng 3.2: Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê.

Tấn suất gen ĐỐI TƯỢNG Phân bố p(A) q(B) r(O)

Người bình thường

n = 784 23,32% 25,05% 51,63% r(O) > q(B) > p(A)

Các số liệu trên bảng 3.2 cho thấy: Tần suất của các gen trong máu hệ

ABO của người Êñê bình thường có sự khác nhau rõ rệt : r(O) là lớn nhất chiếm

tỉ lệ 51,63 %, tiếp ñến là q(B) chiếm tỉ lệ 25,05%, và nhỏ nhất là p(A) chiếm tỉ lệ

23,32%. Như vậy tần suất phân bố các gen là r(O) > q(B) > p(A).

3.1.3. Tần suất genotype trong hệ ABO

Áp dụng công thức của Besnstein ñể xác ñịnh tần suất các genotype trong

hệ thống nhóm máu ABO. Tần suất các genotype của người Êñê bình thường

khoẻ mạnh ñược trình bày trên bảng 3.3.

25

Bảng 3.3: Tần suất các genotype trong hệ ABO của người Êñê.

Genotype ĐỐI TƯỢNG A/A A/O B/B B/O O/O A/B

Người bình thường 5,44% 24,08% 6,68% 25,87% 26,66% 1127%

n = 784

O/O > B/O > A/O > A/B > B/B > A/A

Các số liệu trên bảng 3.3 cho thấy: A/A = 5,44%; A/O =24,08%; B/B =

6,68%; B/O = 25,87%; O/O = 26,66%; A/B = 11,27%, phân bố : O/O > B/O >

A/O > A/B > B/B > A/A. Như vậy ở người Êñê khoẻ mạnh bình thường tần suất

genotype O/O là nhất chiếm tỉ lệ 26,66% và tần suất genotype A/A có tỷ lệ thấp

nhất là 5,44%.

3.2. Đặc ñiểm nhóm máu của người Êñê mắc một số bệnh

3.2.1. Tỷ lệ các nhóm máu

Tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của người Ê ñê mắc một số bệnh ñã

ñược xác ñịnh tại bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk ñược trình bày trên bảng 3.4.

26

Bảng 3.4: Tần suất các nhóm máu của người Êñê bị mắc bệnh.

ĐỐI TƯỢNG

A 108 25,96% Nhóm máu B 106 25,48% AB 70 16,83% O 132 31,73% Viêm loét dạ dày (n = 416)

114 28,08% 100 24,63% 74 18,23% 118 29,06% Viêm, suy thận (n = 406 )

112 28,07% 93 23,31% 75 18,80% 119 29,82% Hen phế quản ( n = 399 )

105 26,25% 103 25,75% 90 22,50% 102 25,50% Cao huyết áp (n = 400)

100 25,19% 99 24,94% 113 28,46% 85 21,41% Lao phổi (n = 397)

101 25,25% 108 27,00% 76 19,00% 115 28,75%

Viêm, xơ gan (n = 400)

Các số liệu trên bảng 3.4 cho thấy: Trong tổng số 416 người bệnh viêm

loét dạ dày ñược nghiên cứu ở bệnh viện tỉnh Đắk Lắk thì có 108 người có nhóm

máu A, chiếm tỉ lệ 25,96%; 106 người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25,48%; 70

người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 16,83%; 132 người có nhóm máu O chiếm tỉ

lệ 31,73%. Tần suất phân bố các nhóm máu của người viêm loét dạ dày là:

O > A > B > AB.

Trong tổng số 406 người bệnh viêm thận, suy thận thì có 114 người có

nhóm máu A, chiếm tỉ lệ 28,08%; 100 người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ

24,63%; 74 người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 18,23%; 118 người có nhóm

27

máu O chiếm tỉ lệ 29,06%. Tần suất phân bố các nhóm máu của người viêm

thận, suy thận là: O > A > B > AB.

Trong tổng số 399 người bị bệnh hen phế quản thì có 112 người có nhóm

máu A chiếm tỉ lệ 28,07%; 93 người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ 23,31%; 75

người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 18,80%; 119 người có nhóm máu O chiếm tỉ

lệ 29,82%. Tần suất phân bố các nhóm máu của người hen phế quản là:

O > A > B > AB.

Trong tổng số 400 người bệnh cao huyết áp thì có 105 người có nhóm

máu A, chiếm tỉ lệ 26,25%; 103 người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25,75%; 90

người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 22,50%; 102 người có nhóm máu O chiếm tỉ

lệ 25,50%. Tần suất phân bố các nhóm máu của người cao huyết áp là:

A > B > O > AB.

Trong tổng số 397 người bệnh lao phổi thì có 100 người có nhóm máu A,

chiếm tỉ lệ 25,25%; 99 người có nhóm máu B, chiếm tỉ lệ 24,94%; 113 người

có nhóm máu AB, chiếm tỉ lệ 28,46%; 85 người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ

21,41%. Tần suất phân bố các nhóm máu của người Êñê bị bệnh lao phổi là:

AB > A > B > O.

Trong tổng số 400 người bệnh viêm, xơ gan thì có 101 người có nhóm

máu A, chiếm tỉ lệ 25,25%; 108 người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ 27,00%; 76

người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 19,00%; 115 người có nhóm máu O chiếm tỉ

lệ 28,75%. Tần suất phân bố các nhóm máu : AB > A> B > O.

Tần suất của người bệnh ñiều trị tại bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk ñược

tổng hợp trên hình 3.1

28

%

Đồ thị 3.1: Tần suất các nhóm máu của người Êñê bệnh.

35

30

25

20

15

10

B

A

O

AB

V. loet DD

V. suy than

Hen PQ

Cao HA

Lao phoi

V. xo gan

Khoe manh

Các số liệu trên ñồ thị 3.1 cho thấy tần suất các nhóm máu ở các ñối

tượng như sau:

- Người Ê ñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất nhóm máu phân bố:

B > A > O > AB.

- Trong khi ñó người Êñê bị viêm loét dạ dày, hen phế quản, viêm thận,

suy thận có tần suất nhóm máu phân bố : O > A > B > AB.

- Người Êñê bị bệnh cao huyết áp có tần suất nhóm máu phân bố :

A > B > O > AB.

- Người Êñê bệnh lao phổi và viêm gan, xơ gan có tần suất nhóm máu

phân bố : AB > A > B > O.

29

3.2.2. Tần suất các gen

Tần suất các gen trong hệ ABO của người Ê ñê mắc một số bệnh ñã ñược

xác ñịnh tại bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk ñược trình bày trên bảng 3.5.

Bảng 3.5: Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê mắc bệnh.

Tấn suất gen ĐỐI TƯỢNG Phân bố P(A) Q(B) r(O)

24,36% 19,31% 56,33% r(O) > p(A) > q(B) Viêm loét dạ dày (n = 416)

26,73% 19,36% 53,91% r(O) > p(A) > q(B) Viêm, suy thận (n = 406 )

27,11% 18,28% 54,61% r(O) > p(A) > q(B) Hen phế quản ( n = 399 )

28,41% 21,09% 50,50% r(O) > p(A) > q(B) Cao huyết áp (n = 400)

19,81% 33,92% 46,27% r(O) > q(B) > p(A) Lao phổi (n = 397)

19,86% 26,52% 53,62% r(O) > q(B) > p(A)

Viêm, xơ gan (n = 400)

Các số liệu trên bảng 3.5 cho thấy :

- Ở người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày có tần suất gen p(A) = 24,36%;

q(B) = 19,31%; r(O) = 56,33%; Tần suất gen phân bố : r(O) > p(A) > q(B).

- Ở người Êñê bị bệnh viêm thận, suy thận có tần suất gen p(A) = 26,73%;

q(B) = 19,36%; r(O) = 53,91%; Tần suất gen phân bố : r(O) > p(A) > q(B).

- Ở người Êñê bị bệnh hen phế quản có tần suất gen p(A) = 27,11%; q(B)

= 18,28%; r(O) = 54,61%. Tần suất gen phân bố : r(O) > p(A) > q(B)

30

- Ở người Êñê bị bệnh lao phổi : Tần suất gen p(A) = 19,81%; q(B) = 33,92%;

r(O) = 46,27%. Tần suất gen phân bố r(O) > q(B) > p(A).

- Ở người bị bệnh viêm gan, xơ gan : Tần suất gen p(A) = 19,86%; q(B) =

26,52%; r(O) = 53,62%. Tần suất gen phân bố r(O) > q(B) > p(A).

3.2.3. Tẩn suất genotype

Tần suất các genotype trong hệ ABO của người Ê ñê mắc một số bệnh ñã

xác ñịnh tại bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk ñược trình bày trên bảng 3.6.

Bảng 3.6: Tần suất các genotype trong hệ ABO ở bệnh nhân của người Êñê.

Genotype ĐỐI TƯỢNG A/A A/O B/B B/O O/O A/B

5,93% 27,44% 3,74% 21,75% 31,73% 9,41% Viêm loét dạ dày (n = 416)

O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B

7,14% 28,82% 3,76% 20,87% 29,06% 10,35% Viêm , suy thận(n =406)

O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B

7,35% 29,61% 3,34% 19,97% 29,82% 9,91 Hen phế quản ( n = 399 )

O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B

8,07% 28,69% 4,46% 21,30% 25,50% 11,98% Cao huyết áp (n = 400)

A/O > O/O > B/O > A/B > A/A > B/B

3,92% 18,33% 11,51% 31,39% 21,41% 13,44% Lao phổi (n = 397)

B/O > O/O > A/O > A/B > B/B > A/A

3,96% 21,30% 7,03% 28,43% 28,75% 10,53% Viêm, xơ gan (n = 400)

O/O > B/O > A/O > A/B > B/B > A/A

31

Các số liệu trên bảng 3.6 cho thấy: Nếu ở người bình thường không mắc

bệnh thì tần suất các genotype phân bố: O/O > B/O > A/O > A/B > B/B > A/A.

Trong khi ñó tần suất các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của

người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày, viêm thận, suy thận, hen phế quản phân

bố: O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B; tần suất các genotype của người Êñê

mắc bệnh cao huyết áp phân bố : A/O > O/O > B/O > A/B > A/A > B/B; tần suất

các genotype trong hệ nhóm máu ABO của người Êñê mắc bệnh lao phổi phân

bố : B/O > O/O > A/O > A/B > B/B > A/A; tần suất các genotype trong hệ thống

nhóm máu ABO của người Êñê mắc bệnh viêm, xơ gan phân bố:

O/O > B/O > A/O > A/B > B/B > A/A.

3.3. Tần suất các nhóm máu của người người bệnh với người khỏe mạnh

3.3.1. Tần suất các nhóm máu của người viêm loét dạ dày

Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường khoẻ

mạnh và người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày ñược trình bày trên bảng 3.7.

Bảng 3.7. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm

loét dạ dày.

Nhóm máu Tổng A B AB O

222 252 101 209 784 Người khỏe mạnh

108 106 70 132 416 Viêm loét dạ dày

330 358 171 341 1200 Tổng

χ2 =11,25 p < 0,05

32

Các số liệu trên bảng 3.7 cho thấy: Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO

của người Êñê bình thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của

người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày với p < 0,05.

3.3.2. Tần suất các nhóm máu của người viêm thận, suy thận

Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường khoẻ

mạnh và người Êñê mắc bệnh viêm thận, suy thận ñược trình bày trên bảng 3.8.

Bảng 3.8. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm

thận, suy thận.

Nhóm máu Tổng A B AB O

222 252 101 209 784 Người khỏe mạnh

114 100 74 118 406 Viêm thận, suy thận

336 352 175 327 1190 Tổng

χ2= 12,49 p < 0,05

Các số liệu trên bảng 3.8 cho thấy: Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO

của người Êñê bình thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của

người Êñê bị viêm thận, suy thận với p < 0,05.

33

3.3.3. Tần suất các nhóm máu của người hen phế quản

Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường khoẻ

mạnh và người Êñê mắc bệnh hen phế quản ñược trình bày trên bảng 3.9.

Bảng 3.9. Tần suất các nhóm máu Êñê người bình thường và người Êñê bị

bệnh hen phế quản.

Nhóm máu Tổng A B AB O

222 252 101 209 784 Người khỏe mạnh

112 93 75 119 399 Hen phế quản

334 345 176 328 1183 Tổng

χ2=16,56 p < 0,01

Các số liệu trên bảng 3.9 cho thấy: Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO

của người Êñê bình thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của

người Êñê bị hen phế quản với p < 0,01.

34

3.3.4. Tần suất các nhóm máu của người cao huyết áp

Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường khoẻ

mạnh và người Êñê bị cao huyết áp ñược trình bày trên bảng 3.10.

Bảng 3.10. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê

bị cao huyết áp.

Nhóm máu

Tổng A B AB O

222 252 101 209 784 Người khỏe mạnh

105 103 90 102 400 Cao huyết áp

327 355 191 311 1184 Tổng

χ2= 20,26 p < 0,001

Các số liệu trên bảng 3.10 cho thấy: Tần suất các nhóm máu trong hệ

ABO của người Êñê bình thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu

của người Êñê bị cao huyết áp với p < 0,001.

35

3.3.5. Tần suất các nhóm máu của người lao phổi

Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường khoẻ

mạnh và người Êñê mắc bệnh lao phổi ñược trình bày trên bảng 3.11.

Bảng 3.11. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê mắc

bệnh lao phổi.

A Nhóm máu AB B O Tổng

222 252 101 209 784 Người khỏe mạnh

100 99 113 85 397 Lao phổi

322 351 214 294 1181 Tổng

χ2= 45,28 p < 0,001

Các số liệu trên bảng 3.11 cho thấy: Tần suất các nhóm máu trong hệ

ABO của người Êñê bình thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu

của người lao phổi với p < 0,001.

36

3.3.6. Tần suất các nhóm máu của người Êñê bị viêm gan, xơ gan

Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường khoẻ

mạnh và người mắc bệnh viêm gan, xơ gan ñược trình bày trên bảng 3.12.

Bảng 3.12. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê mắc

bệnh viêm gan, xơ gan.

Tổng Nhóm máu AB B O A

222 252 101 209 784 Người khỏe mạnh

101 108 76 115 400 Viêm gan, xơ gan

323 360 177 324 1184 Tổng

χ2= 11,02 p < 0,05

Các số liệu trên bảng 3.12 cho thấy: Tần suất các nhóm máu trong hệ

ABO của người Êñê bình thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu

của người Êñê bị viêm gan, xơ gan với p < 0,05.

37

3.4. Tương quan các nhóm máu giữa người Êñê khỏe mạnh và người Êñê

bị bệnh

3.4.1. Bệnh viêm loét dạ dày

3.4.1.1. Nhóm máu A

Nhóm máu A của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người viêm loét

dạ dày ñược trình bày trên bảng 3.13.

Bảng 3.13. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm loét

dạ dày

Người khỏe mạnh Tổng số Viêm loét dạ dày

108 222 330

Nhóm A

308 562 870

Nhóm khác

416 784 1200

Tổng số

χ2= 0,70 CT 95% OR = 0,89

p > 0,05

Các số liệu trên bảng 3.13 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ

nhóm máu A của người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày khác so với người bình

thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A với p > 0,05

38

3.4.1.2. Nhóm máu B

Nhóm máu B của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị

viêm loét dạ dày ñược trình bày trên bảng 3.14.

Bảng 3.14. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm

loét dạ dày.

Người khỏe mạnh Tổng số Viêm loét dạ dày

106 252 358

Nhóm B

310 532 842

Nhóm khác

416 784 1200

Tổng số

χ2= 6,37 CT 95% OR = 0,71

p < 0,05

Các số liệu trên bảng 3.14 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu B của người Êñê mắc

bệnh viêm loét dạ dày chỉ bằng 0,71 lần so với người bình thường khoẻ mạnh

mang nhóm máu B với p < 0,05.

39

3.4.1.3. Nhóm máu AB

Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị

viêm loét dạ dày ñược trình bày trên bảng 3.15.

Bảng 3.15. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm

loét dạ dày.

Người khỏe mạnh Tổng số Viêm loét dạ dày

70 101 171

Nhóm AB

346 683 1029

Nhóm khác

416 784 1200

Tổng số

χ2= 3,46 CT 95% OR = 1,37

p > 0,05

Các số liệu trên bảng 3.15 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ

nhóm máu AB của người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày khác so với người Êñê

bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu AB với p > 0,05

40

3.4.1.4. Nhóm máu O

Nhóm máu O của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị

bệnh viêm loét dạ dày ñược trình bày trên bảng 3.16.

Bảng 3.16. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm loét

dạ dày.

Người khỏe mạnh Tổng số Viêm loét dạ dày

132 209 341

Nhóm O

284 575 859

Nhóm khác

416 784 1200

Tổng số

χ2= 3,44 CT 95% OR = 1,28

p > 0,05

Các số liệu trên bảng 3.16 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ

nhóm máu O của người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày khác so với người Êñê

bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu O với p > 0,05.

41

3.4.2. Bệnh viêm thận, suy thận

3.4.2.1. Nhóm máu A

Nhóm máu A của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị

viêm thận, suy thận ñược trình bày trên bảng 3.17.

Bảng 3.17. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm

thận, suy thận.

Người khỏe mạnh Tổng số Viêm thận, suy thận

114 222 336

Nhóm A

292 562 854

Nhóm khác

406 784 1190

Tổng số

χ2= 0,01 CT 95% OR = 0,99

p > 0,05

Các số liệu trên bảng 3.17 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ

nhóm máu A của người Êñê mắc bệnh viêm thận, suy thận khác so với người

Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A với p > 0,05.

42

3.4.2.2. Nhóm máu B

Nhóm máu B của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị

bệnh viêm thận, suy thận ñược trình bày trên bảng 3.18.

Bảng 3.18. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh

viêm thận, suy thận.

Người khỏe mạnh Tổng số Viêm thận, suy thận

100 252 352

Nhóm B

306 532 838

Nhóm khác

406 784 1190

Tổng số

χ2= 7,25 CT 95% OR = 0,69

p < 0,01

Các số liệu trên bảng 3.18 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu B của người Êñê mắc

bệnh viêm thận, suy thận chỉ bằng 0,69 lần so với người Êñê bình thường khoẻ

mạnh mang nhóm máu B với p < 0,01.

43

3.4.2.3. Nhóm máu AB

Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị

viêm thận, suy thận ñược trình bày trên bảng 3.19.

Bảng 3.19. Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê

bị viêm thận, suy thận

Người khỏe mạnh Tổng số Viêm thận, suy thận

74 101 175

Nhóm AB

332 683 1015

Nhóm khác

406 784 1190

Tổng số

χ2= 4,21 CT 95% OR = 1,41

p < 0,05

Các số liệu trên bảng 3.19 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu AB của người Êñê

mắc bệnh viêm thận, suy thận gấp 1,41 lần so với người Êñê bình thường khoẻ

mạnh mang nhóm máu AB với p < 0,05.

44

3.4.2.4. Nhóm máu O

Nhóm máu O của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị

viêm thận, suy thận ñược trình bày trên bảng 3.20.

Bảng 3.20. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm

thận, suy thận.

Người khỏe mạnh Tổng số Viêm thận, suy thận

118 209 327

Nhóm O

288 575 863

Nhóm khác

406 784 1190

Tổng số

χ2= 0,78 CT 95% OR = 1,13

p > 0,05

Các số liệu trên bảng 3.20 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ

nhóm máu O của người Êñê mắc bệnh viêm thận, suy thận khác so với người

Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu O với p > 0,05.

45

3.4.3. Bệnh hen phế quản

3.4.3.1. Nhóm máu A

Nhóm máu A của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị hen

phế quản ñược trình bày trên bảng 3.21.

Bảng 3.21. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị hen

phế quản.

Người khỏe mạnh Tổng số Hen phế quản

112 222 334

Nhóm A

287 562 849

Nhóm khác

399 784 1183

Tổng số

χ2= 0,01 CT 95% OR = 0,99

p > 0,05

Các số liệu trên bảng 3.21 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ

nhóm máu A của người Êñê mắc bệnh hen phế quản khác so với người Êñê bình

thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A với p > 0,05.

46

3.4.3.2. Nhóm máu B

Nhóm máu B của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị hen

phế quản ñược trình bày trên bảng 3.22.

Bảng 3.22. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị hen

phế quản.

Người khỏe mạnh Tổng số Hen phế quản

93 252 345

Nhóm B

306 532 838

Nhóm khác

399 784 1183

Tổng số

χ2= 9,99 CT 95% OR = 0,64

p < 0,01

Các số liệu trên bảng 3.22 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu B của người Êñê mắc

bệnh hen phế quản chỉ bằng 0,64 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh

mang nhóm máu B với p < 0,01.

47

3.4.3.3.. Nhóm máu AB.

Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê mắc

bệnh hen phế quản ñược trình bày trên bảng 3.23.

Bảng 3.23. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và Êñê mắc bệnh

hen phế quản.

Người khỏe mạnh Tổng số Hen phế quản

75 101 176

Nhóm AB

324 683 1007

Nhóm khác

399 784 1183

Tổng số

χ2= 7,30 CT 95% OR = 1,57

p < 0,01

Các số liệu trên bảng 3.23 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu AB của người Êñê

mắc bệnh hen phế quản gấp 1,57 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh

mang nhóm máu AB với p < 0,01.

48

3.4.3.4. Nhóm máu O

Nhóm máu O của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê mắc

bệnh hen phế quản ñược trình bày trên bảng 3.24.

Bảng 3.24. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê mắc bệnh hen

phế quản.

Người khỏe mạnh Tổng số Hen phế quản

119 209 328

Nhóm O

280 575 855

Nhóm khác

399 784 1183

Tổng số

χ2= 1,32 CT 95% OR = 1,17

p > 0,05

Các số liệu trên bảng 3.24 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ

nhóm máu O của người Êñê mắc bệnh hen phế quản khác so với người Êñê bình

thường khoẻ mạnh mang nhóm máu O với p > 0,05.

49

3.4.4. Bệnh cao huyết áp

3.4.4.1. Nhóm máu A

Nhóm máu A của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê mắc bệnh

cao huyết áp ñược trình bày trên bảng 3.25.

Bảng 3.25. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê mắc bệnh cao

huyết áp.

Người khỏe mạnh Tổng số Cao huyết áp

105 222 327

Nhóm A

295 562 857

Nhóm khác

400 784 1184

Tổng số

χ2= 0,57 CT 95% OR = 0,90

p > 0,05

Các số liệu trên bảng 3.25 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ

nhóm máu A của người Êñê mắc bệnh cao huyết áp khác so với người Êñê bình

thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A với p > 0,05.

50

4.4.2. Nhóm máu B

Nhóm máu B của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị cao

huyết áp ñược trình bày trên bảng 3.26.

Bảng 3.26. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị cao

huyết áp.

Người khỏe mạnh Tổng số Cao huyết áp

103 252 355

Nhóm B

297 532 829

Nhóm khác

400 784 1184

Tổng số

χ2= 5,16 CT 95% OR = 0,73

p < 0,05

Các số liệu trên bảng 3.26 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu B của người Êñê

mắc bệnh cao huyết áp chỉ bằng 0,73 lần so với người Êñê bình thường khoẻ

mạnh mang nhóm máu B với p < 0,01.

51

3.4.4.3. Nhóm máu AB

Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị

cao huyết áp ñược trình bày trên bảng 3.27.

Bảng 3.27. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh cao

huyết áp.

Người khỏe mạnh Tổng số Cao huyết áp

90 101 191

Nhóm AB

310 683 993

Nhóm khác

400 784 1184

Tổng số

CT 95% OR = 1,96 χ2= 18,10

p < 0,001

Các số liệu trên bảng 3.27 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu AB của người Êñê

mắc bệnh cao huyết áp gấp 1,96 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh

mang nhóm máu AB với p < 0,001.

52

3.4.4.4. Nhóm máu O

Nhóm máu O của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị cao

huyết áp ñược trình bày trên bảng 3.28.

Bảng 3.28. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh cao

huyết áp

Người khỏe mạnh Tổng số Cao huyết áp

102 209 311

Nhóm O

298 575 873

Nhóm khác

400 784 1184

Tổng số

χ2= 0,18 CT 95% OR = 0,94

p > 0,05

Các số liệu trên bảng 3.28 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ

nhóm máu O của người Êñê mắc bệnh cao huyết áp khác so với người Êñê bình

thường khoẻ mạnh mang nhóm máu O với p > 0,05.

53

3.4.5. Bệnh lao phổi

3.4.5.1. Nhóm máu A

Nhóm máu A của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị bệnh

lao phổi trình bày trên bảng 3.29.

Bảng 3.29. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh

lao phổi

Người khỏe mạnh Tổng số Lao phổi

100 222 322

Nhóm A

297 562 859

Nhóm khác

397 784 1181

Tổng số

χ2= 1,30 CT 95% OR = 0,85

p > 0,05

Các số liệu trên bảng 3.29 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ

nhóm máu A của người Êñê mắc bệnh lao phổi khác so với người Êñê bình

thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A với p > 0,05.

54

3.4.5.2. Nhóm máu B

Nhóm máu B của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị

bệnh lao phổi ñược trình bày trên bảng 3.30.

Bảng 3.30. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh

lao phổi.

Người khỏe mạnh Tổng số Lao phổi

99 252 351

Nhóm B

298 532 830

Nhóm khác

397 784 1181

Tổng số

χ2= 6,55 CT 95% OR = 0,70

p < 0,05

Các số liệu trên bảng 3.30 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu B của người Êñê

mắc bệnh lao phổi chỉ bằng 0,70 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh

mang nhóm máu B với p < 0,05.

55

3.4.5.3. Nhóm máu AB

Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị

bệnh lao phổi ñược trình bày trên bảng 3.31.

Bảng 3.31. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh

lao phổi.

Người khỏe mạnh Tổng số Lao phổi

113 101 214

Nhóm AB

284 683 967

Nhóm khác

397 784 1181

Tổng số

χ2= 43,10 CT 95% OR = 2,69

p < 0,001

Các số liệu trên bảng 3.31 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu AB người Êñê mắc

bệnh lao phổi gấp 2,69 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm

máu AB với p < 0,001.

56

3.4.5.4. Nhóm máu O

Nhóm máu O của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị

bệnh lao phổi ñược trình bày trên bảng 3.32.

Bảng 3.32. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh

lao phổi.

Người khỏe mạnh Tổng số Lao phổi

85 209 294

Nhóm O

312 575 887

Nhóm khác

397 784 1181

Tổng số

χ2= 3,88 CT 95% OR = 0,75

p > 0,05

Các số liệu trên bảng 3.32 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ

nhóm máu O của Người Êñê mắc bệnh lao phổi khác so với người Êñê bình

thường khoẻ mạnh mang nhóm máu O với p > 0,05.

57

3.4.6. Bệnh viêm gan, xơ gan

3.4.6.1. Nhóm máu A

Nhóm máu A của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị bệnh

viêm gan, xơ gan trình bày trên bảng 3.33.

Bảng 3.33. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm

gan, xơ gan.

Người khỏe mạnh Tổng số Viêm gan, xơ gan

101 222 323

Nhóm A

299 562 861

Nhóm khác

400 784 1184

Tổng số

χ2= 1,26 CT 95% OR = 0,86

p > 0,05

Các số liệu trên bảng 3.33 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ

nhóm máu A của người Êñê mắc bệnh viêm gan, xơ gan khác so với người Êñê

bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A với p > 0,05.

58

3.4.6.2. Nhóm máu B

Nhóm máu B của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị

bệnh viêm gan, xơ gan ñược trình bày trên bảng 3.34.

Bảng 3.34. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm gan,

xơ gan.

Người khỏe mạnh Tổng số Viêm gan, xơ gan

108 252 360

Nhóm B

292 532 824

Nhóm khác

400 784 1184

Tổng số

χ2= 3,31 CT 95% OR = 0,78

p > 0,05

Các số liệu trên bảng 3.34 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ

nhóm máu B của người Êñê mắc bệnh viêm gan, xơ gan khác so với người Êñê

bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu B với p>0,05.

59

3.4.6.3. Nhóm máu AB

Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị

bệnh viêm gan, xơ gan ñược trình bày trên bảng 3.35.

Bảng 3.35. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm

gan, xơ gan.

Người khỏe mạnh Tổng số Viêm gan, xơ gan

76 101 177

Nhóm AB

324 683 1007

Nhóm khác

400 784 1184

Tổng số

χ2= 7,8 CT 95% OR = 1,59

p < 0,01

Các số liệu trên bảng 3.35 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu AB của người Êñê

mắc bệnh viêm gan, xơ gan gấp 1,59 lần so với người Êñê bình thường khoẻ

mạnh mang nhóm máu AB với p < 0,01.

60

3.4.6.4. Nhóm máu O

Nhóm máu O của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị

bệnh viêm gan, xơ gan ñược trình bày trên bảng 3.36.

Bảng 3.36. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm

gan, xơ gan.

Người khỏe mạnh Tổng số Viêm gan, xơ gan

115 209 324

Nhóm O

285 575 860

Nhóm khác

400 784 1184

Tổng số

χ2= 0,58 CT 95% OR = 1,11

p > 0,05

Các số liệu trên bảng 3.36 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ

nhóm máu O của người Êñê mắc bệnh viêm gan, xơ gan khác so với người Êñê

bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu O với p > 0,05.

61

Chương 4 BÀN LUẬN 4.1. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường

khoẻ mạnh

4.1.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO

Trong tổng số 784 người Êñê bình thường ñược nghiên cứu thì nhóm máu

B có 252 người chiếm tỉ lệ 32,14%; nhóm máu O có 209 người, chiếm tỉ lệ

26,66%; nhóm máu A có 222 người, chiếm 28,32%; nhóm máu AB có 101

người, chiếm 12,88%. Tần suất phân bố các nhóm máu của người Êñê bình

thường khoẻ mạnh là: B>A>O>AB. Tần suất các nhóm máu của người Êñê bình

thường khoẻ mạnh trong nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với số liệu của các

tác giả Võ Nam Định [4], Đào Mai Luyến [14], Trần Thị Lệ Trình [19], Vũ Đức

Vọng [25]. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường

khoẻ mạnh cư trú tại Đắk Lắk tương tự như tần suất các nhóm máu của người

Bana cư trú ở tỉnh Gia Lai và người Kơho cư trú tại tỉnh Lâm Đồng [14], [25].

4.1.2. Tần suất các gen trong hệ ABO

Tần suất các gen trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê bình

thường khoẻ mạnh là : p(A)=23,32%; q(B)=25,05%; r(O)=51,63%. Tần suất

phân bố các gen ở người Êñê bình thường khoẻ mạnh là: r(O)>q(B)>p(A). Tần

suất các gen của người Êñê bình thường khoẻ mạnh trong nghiên cứu của chúng

tôi phù hợp với số liệu của các tác giả Võ Nam Định [4], Đào Mai Luyến [14],

Trần Thị Lệ Trình [19], Vũ Đức Vọng [25]. Tần suất các nhóm máu trong hệ

ABO của người Êñê bình thường khoẻ mạnh cư trú tại Đắk Lắk tương tự như tần

suất các nhóm máu của người Bana cư trú ở tỉnh Gia Lai và người Kơho cư trú

tại tỉnh Lâm Đồng [14], [25].

62

4.1.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO

Tần suất các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê bình

thường khoẻ mạnh là : A/A=5,44%; A/O=24,08%; B/B=6,68%; B/O=25,87%;

O/O=26,66%; A/B=11,27%. Tần suất phân bố các genotype trong hệ thống

nhóm máu ABO của người Êñê bình thường khoẻ mạnh là:

O/O>B/O>A/O>A/B> B/B>A/A. Tần suất các genotype của người Êñê bình

thường khoẻ mạnh trong nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với số liệu của các

tác giả Võ Nam Định [4], Đào Mai Luyến [14], Trần Thị Lệ Trình [19], Vũ Đức

Vọng [25]. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường

khoẻ mạnh cư trú tại Đắk Lắk tương tự như tần suất các nhóm máu của người

Bana cư trú ở tỉnh Gia Lai và người Kơho cư trú tại tỉnh Lâm Đồng [14], [25].

4.2. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê viêm loét dạ dày

4.2.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO

Trong tổng số 416 người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày ñược nghiên cứu ở

bệnh viện tỉnh Đắk Lắk thì có 108 người có nhóm máu A, chiếm tỉ lệ 25,96%;

106 người có nhóm máu B, chiếm tỉ lệ 25,48%; 70 người có nhóm máu AB,

chiếm tỉ lệ 16,83%; 132 người có nhóm máu O, chiếm tỉ lệ 31,73%. Tần suất

phân bố các nhóm máu của người Êñê bị viêm loét dạ dày là: O>A>B>AB.

Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các nhóm

máu là: B>A>O>AB.

Ở người Êñê bị viêm loét dạ dày thì người mang nhóm máu O chiếm tỷ lệ

lớn nhất và tần suất nhóm máu A>B, còn người Êñê bình thường thì số lượng

người mang nhóm máu B chiếm tỉ lệ lớn nhất và tần suất nhóm máu B>A.

63

Tần suất phân bố các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình

thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của người Êñê bị viêm loét

dạ dày với p<0,05.

Tỉ lệ người Êñê mang nhóm máu B bị viêm loét dạ dày chỉ bằng 0,71 lần

so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu B, với p<0,05.

Trong khi ñó chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ những người Êñê

mang nhóm máu A, AB và O bị viêm loét dạ dày khác so với người bình thường

khoẻ mạnh mang nhóm máu A, AB và O.

4.2.2. Tần suất các gen trong hệ ABO

Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê viêm loét dạ dày là

p(A)=24,36%; q(B=19,31%; r(O)=56,33%. Người Êñê bị viêm loét lạ dày có tần

suất gen phân bố : r(O)>p(A)>q(B). Trong khi ñó tần suất gen của người Êñê

bình thường khoẻ mạnh là r(O)>q(B)>p(A).

Ở người Êñê bị viêm loét dạ dày, tần suất gen p(A)>q(B), trong khi ñó

người Êñê bình thường khoẻ mạnh, tần suất gen q(B)>p(A).

4.2.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO

Tần suất các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê mắc

bệnh viêm loét dạ dày là: A/A=5,93%; A/O=27,44%; B/B=3,74%; B/O=21,75%;

O/O=31,73%; A/B=9,41. Tần suất phân bố các genotype của người Êñê mắc

bệnh viêm loét dạ dày là: O/O>A/O>B/O>A/B>A/A>B/B. Trong khi ñó người

Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các genotype là: O/O>B/O>

A/O>A/B > B/B > A/A.

Ở người Êñê bị viêm loét dạ dày, tần suất phân bố genotytpe A/O>B/O và

A/A>B/B. Trong khi ñó ở người Êñê bình thường tần suất phân bố genotype

B/O>A/O và B/B>A/A.

64

4.3. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh viêm

thận, suy thận

4.3.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO

Trong tổng số 406 người Êñê bị bệnh viêm thận, suy thận ñược nghiên

cứu ở bệnh viên tỉnh Đắk Lắk thì có 114 người có nhóm máu A, chiếm tỉ lệ

28,08%; 100 người có nhóm máu B, chiếm tỉ lệ 24,63%; 74 người có nhóm máu

AB, chiếm tỉ lệ 18,23%; 118 người có nhóm máu O, chiếm tỉ lệ 29,06%. Tần

suất phân bố các nhóm máu của người viêm thận, suy thận là: O>A>B>AB.

Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các nhóm

máu trong hệ ABO là: B>A>O>AB.

Ở người Êñê bị viêm thận, suy thận thì tần suất của nhóm máu O chiếm tỉ

lệ lớn nhất và tần suất nhóm máu A>B, trong khi ñó ở người Êñê bình thường

khoẻ mạnh thì tần suất của nhóm máu B chiếm tỷ lệ lớn nhất và tần suất B>A.

Tần suất phân bố các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình

thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của người Êñê bị bệnh viêm

thận, suy thận với p<0,05.

Tỉ lệ người Êñê mang nhóm máu B và AB bị viêm thận, suy thận chỉ bằng

0,69 và gấp 1,41 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu

B và nhóm máu AB, với p<0,01 và p<0,05.

Trong khi ñó chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ những người Êñê

mang nhóm máu A và O bị viêm thận, suy thận khác so với người Êñê bình

thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A và O.

4.3.2. Tần suất các gen trong hệ ABO

Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê bị viêm thận, suy thận là

p(A)=26,73%; q(B)=19,36%; r(O)=53,91%. Người Êñê bị viêm thận, suy thận

65

có tần suất gen phân bố : r(O)>p(A)>q(B). Trong khi ñó ở Êñê người bình

thường khoẻ mạnh tần suất phân bố các gen là: r(O)>q(B)>p(A).

Ở người viêm thận, suy thận thì tần suất của gen p(A)>q(B), trong khi ñó

người Êñê bình thường khoẻ mạnh, tần suất gen q(B)>p(A).

4.3.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO

Tần suất các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê mắc

bệnh viêm thận, suy thận là: A/A=7,14%; A/O=28,82%; B/B=3,76%;

B/O=20,87%; O/O=29,06%; A/B=10,35%; phân bố tần suất :O/O>A/O>B/O>

A/B >A/A>B/B. Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất

phân bố các genotype là: O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A.

Ở người Êñê bị viêm thận, suy thận, tần suất phân bố genotytpe A/O>B/O

và A/A>B/B. Trong khi ñó ở người Êñê bình thường tần suất phân bố genotype

B/O>A/O và B/B>A/A.

4.4. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh hen

phế quản

4.4.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO

Trong tổng số 399 người Êñê bị bệnh hen phế quản ñược nghiên cứu ở

bệnh viện tỉnh Đắk Lắk thì có 112 người có nhóm máu A, chiếm tỉ lệ 28,07%;

93 người có nhóm máu B, chiếm tỉ lệ 23,31%; 75 người có nhóm máu AB,

chiếm tỉ lệ 18,80%; 119 người có nhóm máu O, chiếm tỉ lệ 29,82%. Tần suất

phân bố các nhóm máu của người bệnh hen phế quản là: O>A>B>AB. Trong khi

ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các nhóm máu trong

hệ ABO là: B>A>O>AB.

66

Ở người Êñê bị hen phế quản thì tần suất của nhóm máu O chiếm tỉ lệ lớn

nhất và tần suất nhóm máu A>B, trong khi ñó ở người Êñê bình thường khoẻ

mạnh thì tần suất của nhóm máu B chiếm tỷ lệ lớn nhất và tần suất B>A.

Tần suất phân bố các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình

thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của người Êñê bị bệnh hen

phế quản với p<0,01.

Tỉ lệ người Êñê mang nhóm máu B và AB bị hen phế quản chỉ bằng 0,64

và gấp 1,57 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu B và

nhóm máu AB, với p<0,01.

Trong khi ñó chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ những người Êñê

mang nhóm máu A và O bị bệnh hen phế quản thận khác so với người bình

thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A và O.

4.4.2. Tần suất các gen trong hệ ABO

Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh hen phế quản là

p(A)=27,11%; q(B)=18,28%; r(O)=54,61%. Người Êñê bị bệnh hen phế quản có

tần suất gen phân bố : r(O)>p(A)>q(B). Trong khi ñó ở Êñê người bình thường

khoẻ mạnh tần suất phân bố các gen là: r(O)>q(B)>p(A)).

Ở người Êñê bị hen phế quản thì tần suất của gen p(A)>q(B), trong khi ñó

người Êñê bình thường khoẻ mạnh, tần suất gen q(B)>p(A).

4.4.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO

Tì lệ các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê mắc

bệnh hen phế quản là: A/A=7,35%; A/O=29,61%; B/B=3,34%; B/O=19,97%;

O/O=29,82%; A/B=9,91. Tần suất phân bố các genotype là: O/O>A/O>

B/O>A/B>A/A>B/B. Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần

suất phân bố các genotype là: O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A.

67

Ở người Êñê bị hen phế quản, tần suất genotytpe A/O>B/O và A/A>B/B.

Trong khi ñó ở người Êñê bình thường tần suất genotype B/O>A/O và B/B>A/A.

4.5. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh cao

huyết áp

4.5.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO

Trong tổng số 400 người Êñê bị bệnh cao huyết áp ñược nghiên cứu ở

bệnh viện tỉnh Đắk Lắk thì có 105 người có nhóm máu A, chiếm tỉ lệ 26,25%;

103 người có nhóm máu B, chiếm tỉ lệ 25,75%; 90 người có nhóm máu AB

chiếm tỉ lệ 22,50%; 102 người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 25,50%. Tần suất

phân bố các nhóm máu của người Êñê bị bệnh cao huyết áp là: A>B>O>AB.

Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các nhóm

máu trong hệ ABO là: B>A>O>AB.

Ở người Êñê cao huyết áp thì tần suất của nhóm máu A>B, trong khi ñó ở

người Êñê bình thường khoẻ mạnh thì tần suất của nhóm máu B>A.

Tần suất phân bố các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình

thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của người Êñê bị bệnh cao

huyết áp với p<0,001.

Tỉ lệ người Êñê mang nhóm máu B và AB bị bệnh cao huyết áp chỉ bằng

0,73 và gấp 1,96 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu

B và nhóm máu AB, với p<0,01 và p<0,001.

Trong khi ñó chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ những người Êñê

mang nhóm máu A và O bị bệnh cao huyết áp khác so với người Êñê bình

thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A và O.

4.5.2. Tần suất các gen trong hệ ABO

68

Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh cao huyết áp là

p(A)=28,41%; q(B)=21,09%; r(O)=50,50%. Người Êñê bị bệnh cao huyết áp có

tần suất gen phân bố : r(O)>p(A)>q(B).

Trong khi ñó ở Êñê người bình thường khoẻ mạnh tần suất phân bố các

gen là: r(O)>q(B)>p(A).

Ở người Êñê bị bệnh cao huyết áp thì tần suất của gen p(A)>q(B), trong

khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh, tần suất gen q(B)>p(A).

4.5.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO

Tần suất các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê mắc

bệnh cao huyết áp là: A/A=8,07%; A/O=28,69%; B/B=4,46%; B/O=21,30%;

O/O =25,50%; A/B=11,98%; phân bố tần suất : A/O>O/O>B/O>A/B>A/A>B/B.

Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các

genotype là: O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A.

Ở người Êñê bị bệnh cao huyết áp, tần suất phân bố genotytpe A/O>B/O

và A/A>B/B. Trong khi ñó ở người Êñê bình thường thì tần suất phân bố

genotype B/O>A/O và B/B>A/A.

4.6. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh lao phổi

4.6.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO

Trong tổng số 397 người Êñê bị bệnh lao phổi ñược nghiên cứu ở bệnh

viện tỉnh Đắk Lắk thì có 100 người có nhóm máu A, chiếm tỉ lệ 25,19%; 99

người có nhóm máu B, chiếm tỉ lệ 24,94%; 113 người có nhóm máu AB, chiếm

tỉ lệ 28,46%; 85 người có nhóm máu O, chiếm tỉ lệ 21,41%. Tần suất phân bố

các nhóm máu của người bệnh lao phổi là: AB>A>B>O .

Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các

nhóm máu trong hệ ABO là: B>A>O>AB.

69

Ở người Êñê mắc lao phổi thì nhóm máu AB có tỷ lệ lớn nhất và tần suất

của nhóm máu A>B, trong khi ñó ở người Êñê bình thường khoẻ mạnh thì nhóm

máu B có tỉ lệ lớn nhất và tần suất của nhóm máu B>A.

Tần suất phân bố các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình

thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của người Êñê mắc bệnh lao

phổi với p<0,001.

Tỉ lệ của người Êñê mang nhóm máu B và AB bị lao phổi chỉ bằng 0,70

và gấp 2,67 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu B và

nhóm máu AB, với p<0,05 và p<0,001.

Trong khi ñó chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ những người Êñê

mang nhóm máu A và O bị lao phổi khác so với người Êñê bình thường khoẻ

mạnh mang nhóm máu A và O.

4.6.2. Tần suất các gen trong hệ ABO

Tỉ lệ các gen trong hệ ABO của người Êñê bị lao phổi là p(A)=19,81%;

q(B)=33,92%; r(O)=46,27%, tần suất phân bố các gen là: r(O)>q(B)>p(A). Tần

suất phân bố các gen trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê mắc bệnh

lao phổi không khác so với người bình thường là: r(O)>q(B)>p(A).

4.6.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO

Tần suất các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê mắc

bệnh lao phổi là: A/A=3,92%; A/O=18,33%; B/B=11,51%; B/O=31,39%;

O/O=21,41%; A/B=13,44%; phân bố tần suất : B/O>O/O>A/O>A/B>B/B>A/A.

Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các

genotype là: O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A.

Ở người Êñê mắc bệnh lao phổi, tần suất phân bố genotytpe B/O>O/O.

Trong khi ñó ở người Êñê bình thường tần suất phân bố genotype O/O>B/O.

70

4.7. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh viêm

gan, xơ gan

4.7.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO

Trong tổng số 400 người Êñê bệnh viêm gan, xơ gan ñược nghiên cứu ở

bệnh viện tỉnh Đắk Lắk thì có 101 người có nhóm máu A, chiếm tỉ lệ 25,25%;

108 người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ 27,00%; 76 người có nhóm máu AB

chiếm tỉ lệ 19,00%; 115 người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 28,75%. Tần suất

phân bố các nhóm máu của người bệnh viêm gan, xơ gan là: O>B>A>AB. Trong

khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các nhóm máu

trong hệ ABO là: B>A>O>AB.

Ở người Êñê viêm gan, xơ gan thì tỉ lệ của nhóm máu O là cao nhất, trong

khi ñó ở người Êñê bình thường khoẻ mạnh thì tỉ lệ của nhóm máu B chiếm tỉ lệ

cao nhất.

Tần suất phân bố các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình

thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của người Êñê bị bệnh viêm

gan, xơ gan với p<0,05.

Tỉ lệ người Êñê mang nhóm máu AB bị bệnh viêm gan, xơ gan gấp 1,59

lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu AB với p<0,01.

Trong khi ñó chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khảng ñịnh tỉ lệ những người Êñê

mang nhóm máu A, B và O bị bệnh viêm gan, xơ gan khác so với người Êñê

bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A, B và O.

4.7.2. Tần suất các gen trong hệ ABO

Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh viêm gan, xơ gan

là p(A)=19,86%; q(B)=26,52%; r(O)=53,62%. Tần suất phân bố :r(O)>q(B)>

71

p(A). Tần suất phân bố các gen trong hệ thống nhóm máu ABO của người viêm

gan, xơ gan không khác so với người Êñê bình thường là: r(O)>q(B)> p(A).

4.7.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO

Tần suất các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê mắc

bệnh viêm gan, xơ gan là:A/A=3,96%; A/O=21,30%; B/B=7,03%; B/O=28,43%;

O/O=28,75%; A/B=10,53%; phân bố tần suất : O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A.

Tần suất phân bố các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê bị

bệnh viêm gan, xơ gan không khác so với ngưởi Êñê bình thường khoẻ mạnh là:

O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A.

72

Chương 5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I. KẾT LUẬN

Qua kết quả nghiên cứu và bàn luận như trên, chúng tôi rút ra một số kết

luận như sau :

1. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê ở tỉnh Đắk Lắk

1.1. Tần suất các nhóm máu

- Người Êñê bình thường khoẻ mạnh có nhóm máu B có chiếm 32,14%;

nhóm máu O chiếm 26,66%; nhóm máu A chiếm 28,32%; nhóm máu AB chiếm

12,88%; tần suất phân bố các nhóm máu là: B>A>O>AB.

- Người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày, viêm thận, suy thận, hen phế quản,

ñiều trị ở bệnh viên tỉnh Đắk Lắk có tần suất phân bố các nhóm máu là:

O>A>B>AB.

- Người Êñê bị bệnh cao huyết áp ñiều trị ở bệnh viên tỉnh Đắk Lắk có tần

suất phân bố các nhóm máu là: A>B>O>AB.

- Người Êñê bị bệnh lao phổi, viêm, xơ gan ñiều trị ở bệnh viên tỉnh Đắk

Lắk có tần suất phân bố các nhóm máu là: AB>A>B>O.

1.2. Tần suất gen

- Người Êñê bình thường khỏe mạnh có tần suất phân bố các gen là

r(O)>q(B)>p(A).

- Người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày, viêm thận, suy thận, hen phế quản

có tần suất phân bố các gen là: r(O)>p(A)>q(B).

- Người Êñê bị bệnh lao phổi, viêm gan, xơ gan có tần suất phân bố các

gen là: r(O)>q(B)>p(A).

73

1.3. Tần suất genotype

- Người Êñê bình thường khỏe mạnh có tần suất phân bố các genotype là:

O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A.

- Người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày, viêm suy thận, hen phế quản có

tần suất phân bố các genotype là:O/O>A/O>B/O>A/B>A/A>B/B.

- Người Êñê mắc bệnh cao huyết áp có tần suất phân bố các genotype là:

A/O>O/O>B/O>A/B>A/A>B/B.

- Người Êñê mắc bệnh lao phổi có tần suất phân bố các genotype là:

B/O>O/O>A/O>A/B>B/B>A/A.

- Người Êñê mắc bệnh viêm, xơ gan có tần suất phân bố các genotype là :

O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A

2. Tương quan giữa nhóm máu với bệnh tật

Người Êñê mang nhóm máu B ít có nguy cơ mắc bệnh viêm loét dạ dày

(chỉ bằng 0,71 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh), ít có nguy cơ mắc

bệnh viêm thận, suy thận (chỉ bằng 0,69 lần), ít có nguy cơ mắc bệnh hen phế

quản (chỉ bằng 0,64 lần), ít có nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp (chỉ bằng 0,73

lần), ít có nguy cơ mắc bệnh lao phổi (chỉ bằng 0,70 lần).

Người Êñê mang nhóm máu AB có nguy cơ mắc bệnh viêm thận, suy thận

gấp 1,41 lần, có nguy cơ mắc bệnh hen phế quản gấp 1,57 lần, có nguy cơ mắc

bệnh cao huyết áp gấp 1,96 lần, có nguy cơ mắc bệnh lao phổi gấp 2,69 lần, có

nguy cơ mắc bệnh viêm gan, xơ gan gấp 1,59 lần so với người Êñê bình thường

khoẻ mạnh.

Người Êñê mang nhóm máu A và O có nguy cơ mắc các bệnh nói trên như

người Êñê bình thường khoẻ mạnh.

74

II. KIẾN NGHỊ

1. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong hệ nhóm máu ABO thì có sự tương

quan giữa nhóm máu với một số bệnh tật. Vì vậy những người mang các nhóm

máu có nguy cơ cao với một số bệnh cần lưu ý kiểm tra sức khoẻ ñịnh kỳ ñể phát

hiện bệnh trong giai ñoạn sớm giúp cho quá trình ñiều trị thuận lợi.

2. Cần có những nghiên cứu rộng hơn nữa về hệ nhóm máu ABO không

chỉ của người Êñê mà của các dân tộc khác, ñặc biệt là những nghiên cứu về mối

tương quan giữa nhóm máu ñến những loại bệnh mà hiện nay người ta ñã có

phương pháp dự phòng ñặc hiệu nhằm giúp những ñối tượng có nguy cơ cao

phòng chống bệnh có hiệu quả.