BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN -------------
THÁI HỮU VĂN
NGHIÊN CỨU TỈ LỆ CÁC NHÓM MÁU TRONG HỆ ABO CỦA NGƯỜI ÊĐÊ VÀ TƯƠNG QUAN GIỮA NHÓM MÁU VỚI MỘT SỐ BỆNH TRÊN BỆNH NHÂN NGƯỜI ÊĐÊ TẠI BỆNH VIỆN TỈNH ĐẮK LẮK
LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC THỰC NGHIỆM
BUÔN MA THUỘT, NĂM 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN -------------
THÁI HỮU VĂN
NGHIÊN CỨU TỈ LỆ CÁC NHÓM MÁU TRONG HỆ ABO CỦA NGƯỜI ÊĐÊ VÀ TƯƠNG QUAN GIỮA NHÓM MÁU VỚI MỘT SỐ BỆNH TRÊN BỆNH NHÂN NGƯỜI ÊĐÊ TẠI BỆNH VIỆN TỈNH ĐẮK LẮK
Hướng dẫn khoa học: TS. ĐÀO MAI LUYẾN
LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC THỰC NGHIỆM MÃ SỐ 60 42 30
BUÔN MA THUỘT, NĂM 2009
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trần Văn Bé và cộng sự (1995). " Các chỉ số huyết học người bình
thường". Lược yếu công trình nghiên cứu khoa học 1975-1994. Trung
tâm huyết học và truyền máu TP Hồ Chí Minh, tr 1-5.
2. Nguyễn Hữu Chấn (2001), Hoá sinh, NXB y học, Hà Nội.
3. Trần Văn Bé: Huyết học lâm sàng, 1988.
4. Võ Nam Định (1998). Điều tra ñánh giá kết quả về nhóm máu hệ A.B.O tại
một số vùng ở Đăk Lăk của 2 nhóm dân tộc Kinh và Êñê . Đề tài tốt
nghiệp bác sỹ Y khoa khoá 1992-1998.
5. Nguyễn Văn Đức (2002), phương pháp kiểm tra thống kê sinh học,
NXBKH & KT, tr268
6. Trịnh Bỉnh Dy, Đỗ Đình Hồ, Phạm Khuê, Nguyễn Quang Quyền, Lê
Thành Uyên (1982), Về những thông số sinh học người Việt Nam
7. Nguyễn Thế Khánh, Phạm Tử Dương ( 2003), Xét nghiệm sử dụng
trong lâm sàng, NXB y học Hà Nội, tr5-64, 423-467.
8. Nguyễn Thế Khánh, Phạm Tử Dương ( 1997), Hoá nghiệm sử dụng trong
lâm sàng. Hằng số sinh lý của người bình thường, 15-711.
9. Học viện Quân Y ( 1995). Phương pháp nghiên cứu khoa học, Y học. NXB
Quân ñội Nhân dân, Hà Nội.
10. Ngô Như Hoà (1981). Thống kê trong nghiên cứu Y học. Tập I và 2. NXB
Y học, Hà Nội .
11. Khoa huyết học và truyền máu Bệnh viện Bạch Mai ( 1978). Huyết học
tập I. NXB Y học, Hà Nội.
12. Nguyễn Đình Khoa (1983). Các dân tộc Việt Nam. NXB Đại học và
Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.
13. Đào Mai Luyến, Đỗ Công Huỳnh (1997) "Bước ñầu nghiên cứu ñặc
ñiểm nhóm máu người Êñê tại tỉnh Đăk Lăk". Tạp chí Y học thực hành.
Bộ Y tế, (10), tr: 66 - 67.
14. Đào Mai Luyến (1999). Nghiên cứu ñặc ñiểm các nhóm máu trong hệ
ABO của một số tộc người tại khu vực Tây Nguyên. Tạp chí Khoa học,
trường Đại học Tây Nguyên số 3tr :105-110.
15. Nguyễn Quốc Nam (2007), Bệnh hay gặp theo nhóm máu. Tạp chí sức
khoẻ và ñời sống.
16. Đỗ Trung Phấn (1996). “Một số chỉ số máu ngoại vi người bình thường”.
Kết quả bước ñầu nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh học người Việt Nam.
NXB Y học, Hà Nội. tr: 187-189.
17. Võ Phụng, Nguyễn Dung (1998). Báo cáo tổng kết một số chỉ tiêu sinh
học của người bình thường tại khu vực miền Trung. Đại học Huế, Trường
ĐH Y khoa.
18. Nguyễn Quang Quyền (1978), Các chủng tộc loài người, nhóm máu ở
các chủng tộc, NXB Khoa học kỹ thuật trang 37.
19. Trần Thị Lệ Trình (2003). Nghiên cứu ñặc ñiểm các nhóm máu trong hệ
ABO của người Êñê, người Mơnông và người Kinh tỉnh Đăk Lăk. Luận
văn tốt nghiệp bác sỹ y khoa, khóa1997 - 2003. Trường ñại học Tây
Nguyên.
20. Nguyễn Tấn Ghi Trọng "chủ biên" (1975). Hằng số sinh học người Việt
Nam. NXB Y học, Hà Nội.
21. Lê ngọc Trọng, Lê Nam Trà, Nguyễn Văn Tường (2003), Các giá trị
sinh học người Việt Nam bình thường ở thập kỷ 90 ñến thế kỷ 20, NXB
Y học.
22. Lê Đức Tu (1987), Hoá sinh y học, tập 2, NXB Học Viện Quân Y.
23. Bạch Quốc Tuyên và cộng sự ( 1978), Huyết Học, tập I, NXB Y học, tr
308
24. Nguyễn Thế Vân (2004). Nghiên cứu ñặc ñiểm các nhóm máu trong hệ
ABO của người Giarai và người Kinh ở tỉnh Gia Lai. Luận văn tốt
nghiệp bác sỹ y khoa, khóa 1998 - 2004. Trường ñại học Tây Nguyên.
25. Vũ Đức Vọng, Nguyễn Xuân Tâm, Bùi Vĩnh Diên, Ngô Xuân Bắc
(1996) "Một số nhận xét về các chỉ số huyết học của 8 dân tộc Êñê,
Kơho, Mơnông, Giarai, Xơñăng, Bana, Rơngao, Châumạ ở Tây Nguyên
từ 1985 ñến 1995" Tạp chí Y học thực hành. Bộ Y tế (12), tr: 177 – 181
26. Vũ Đình Vinh (2001), Hướng dẫn sử dụng các xét nghiệm sinh hoá,
NXBY Học Hà Nội.
27. Goldstein, Brơn M.S Am. Rev (1977). Hoá sinh, 464, 887.
28. J.H.Green (1996), sinh học lâm sàng cơ sở, NXB Y Học tr 380.
29. Guyton C.A (1992), SGK sinh lý học Y khoa, xuất bản lần thứ 8, Mỹ.
30. Jeam. M.Fime( 1979), nhóm máu và cẩm nang thực hành miễn dịch
truyền máu. Tài liệu dịch của khoa Huyết Học Bệnh Viên Bạch Mai..
31. John V.Dacie, Lewis SM ( 1984), Huyết học thực hành, xuất bản lần thứ
6. Luân Đôn, Melbuorne và New York, tr 248-252.
32. Keny AP (1953), sinh hoá học. Luân Đôn, tr 2,661.
33. Mollison P.L (1997), Truyền máu trong y học lâm sàng, xuất bản lần thứ
10, xuất bản phẩm khoa học Blach Well, Anh.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, ñược các ñồng
tác giả cho phép sử dụng và chưa từng công bố trong bất kỳ một công trình
nào khác.
TÁC GIẢ
THÁI HỮU VĂN
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian qua, ngoài sự nỗ lực của bản thân, ñề tài : “Nghiên
cứu tỉ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê và tương quan giữa
các nhóm máu với một số bệnh trên bệnh nhân tại bệnh viện tỉnh Đắk
Lắk” ñược hoàn thành nhờ sự gợi ý, hướng dẫn tận tình và hết sức chu ñáo
của TS. Đào Mai Luyến.
Luận văn còn có sự giúp ñỡ của các lãnh ñạo nhà trường, các Y, Bác
sỹ bệnh viện Đại Học Tây Nguyên, các thầy cô thuộc khoa Y, khoa Sư
Phạm, khoa Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, khoa Nông Lâm, phòng thí
nghiệm Sinh Hoá, phòng Sau Đại Học trường Đại Học Tây Nguyên; Ban
Giám Đốc, cán bộ nhân viên phòng Hành Chính Tổng Hợp Bệnh Viện Đa
Khoa tỉnh Đắk Lắk; Các y, Bác Sỹ thuộc các phòng y tế huyện Cưmga,
huyện Buôn Đôn và thành phố Buôn Ma Thuột, của bạn bè và người thân.
Xin trân trọng gửi tới các thầy cô giáo, ñồng chí, ñồng nghiệp, bạn bè
và người thân lòng biết ơn chân thành và sâu sắc của chúng tôi.
Luận văn này tuy ñã ñược khảo sát và nghiên cứu công phu, nhưng
chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết cần ñược góp ý và sửa chữa. Chúng tôi
rất mong nhận ñược nhiều ý kiến ñóng góp của thầy cô giáo và bạn ñọc.
Xin trân trọng cảm ơn.
Buôn Ma Thuột, năm 2009.
TÁC GIẢ
MỤC LỤC
Trang ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………...1
Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………..3
1.1.Lịch sử tìm ra các nhóm máu trong hệ ABO...……………………….....3
1.2.Đặc ñiểm các nhóm máu hệ ABO.............................................................5
1.2.1.Các kháng nguyên của nhóm máu hệ A.B.O………………………….4
1.2.2.Các kháng thể của nhóm máu hệ ABO.……………………………….7
1.2.3.Kỹ thuật xác ñịnh nhóm máu…….……………………………………9
1.3.Nguyên lý chung về di truyền các nhóm máu hệ ABO…….…………..10
1.3.1.Công thức Bernstein xác ñịnh tần suất gen…………………………..11
1.3.2.Công thức Bernstein xác ñịnh tần suất các genotype………………..12
1.4.Hệ thống nhóm máu Rhesus (Rh)………………….…………………..11
1.4.1.Lịch sử phát hiện hệ thống nhóm máu Rh.…………………………...11
1.4.2.Đặc ñiểm hệ thống nhóm máu Rh……….…………………………...12
1.5.Tình hình nghiên cứu về các nhóm máu trong hệ ABO…..……………13
1.5.1.Trên thế giới….………………………………………………………13
1.5.2.Các công trình nghiên cứu nhóm máu hệ ABO ở Việt Nam.………..13
1.5.3.Các công trình nghiên cứu nhóm máu ở Tây Nguyên……………….14
1.6.Những nghiên cứu về mối tương quan giữa nhóm máu với bệnh tật.....15
1.6.1.Kháng nguyên HLA và bệnh tật……………………………………..15
1.6.2.Kháng nguyên A, B và bệnh tật….…………………………………..17
Chương 2 :ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……...18
2.1 Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………18
2.1.1.Người Êñê bình thường.……………………………………………..18
2.1.2.Người Êñê bị bệnh….………………………………………………….18
2.1.3.Thời gian và kế hoạch nghiên cứu.…………………………………..18 2.2. Nội dung nghiên cứu…………………………………………………..19
2.3. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………...20
2.4. Xử lý số liệu.…………………………………………………………..22
Chương 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………………………………….23
3.1. Đặc ñiểm các nhóm máu người Êñê khoẻ mạnh bình thường………...23
3.1.1. Tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO…………………………………23
3.1.2. Tần suất các gen trong hệ ABO……………………………………..24
3.1.3. Tần suất genotype trong hệ ABO……………………………………24
3.2. Đặc ñiểm nhóm máu của người Êñê mắc một số bệnh………………..25
3.2.1. Tỷ lệ các nhóm máu…………………………………………………25
3.2.2. Tần suất các gen……………………………………………………..29
3.2.3. Tẩn suất genotype……………………………………………………30
3.3. Tần suất các nhóm máu của người người bệnh với người khỏe mạnh...31
3.3.1. Tần suất các nhóm máu của người viêm loét dạ dày……………….31
3.3.2. Tần suất các nhóm máu của người viêm thận, suy thận……………..32
3.3.3. Tần suất các nhóm máu của người hen phế quản……………………33
3.3.4. Tần suất các nhóm máu của người cao huyết áp ……………………34
3.3.5. Tần suất các nhóm máu của người lao phổi ………………………...35
3.3.6. Tần suất các nhóm máu của người Êñê bị viêm gan, xơ gan………. 36
3.4. Tương quan các nhóm máu giữa người Êñê khỏe mạnh và người Êñê
bị bệnh……………………………………………………………………...37
3.4.1. Bệnh viêm loét dạ dày……………………………………………….37
3.4.1.1. Nhóm máu A………………………………………………………37
3.4.1.2. Nhóm máu B………………………………………………………38
3.4.1.3. Nhóm máu AB…………………………………………………….39
3.4.1.4. Nhóm máu O………………………………………………………40
3.4.2. Bệnh viêm thận, suy thận……………………………………………41
3.4.2.1. Nhóm máu A………………………………………………………41
3.4.2.2. Nhóm máu B………………………………………………………42
3.4.2.3. Nhóm máu AB…………………………………………………….43
3.4.2.4. Nhóm máu O………………………………………………………44
3.4.3. Bệnh hen phế quản ………………………………………………….45
3.4.3.1. Nhóm máu A………………………………………………………45
3.4.3.2. Nhóm máu B………………………………………………………46
3.4.3.3.. Nhóm máu AB……………………………………………………47
3.4.3.4. Nhóm máu O………………………………………………………48
3.4.4. Bệnh cao huyết áp…………………………………………………...49
3.4.4.1. Nhóm máu A…………………...………………………………….49
.4.4.2. Nhóm máu B………………………………………………………..50
3.4.4.3. Nhóm máu AB…………………………………………………….51
3.4.4.4. Nhóm máu O………………………………………………………52
3.4.5. Bệnh lao phổi ……………………………………………………….53
3.4.5.1. Nhóm máu A………………………………………………………53
3.4.5.2. Nhóm máu B………………………………………………………54
3.4.5.3. Nhóm máu AB…………………………………………………….55
3.4.5.4. Nhóm máu O………………………………………………………56
3.4.6. Bệnh viêm gan, xơ gan……………………………………………..57
3.4.6.1. Nhóm máu A………………………………………………………57
3.4.6.2. Nhóm máu B………………………………………………………58
3.4.6.3. Nhóm máu AB…………………………………………………….59
3.4.6.4. Nhóm máu O………………………………………………………60
Chương 4 :BÀN LUẬN …………..……………………………………...61
4.1. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường
khoẻ mạnh………………………………………………………………….61
4.1.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO……………………………...61
4.1.2. Tần suất các gen trong hệ ABO……………………………………..61
4.1.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO……………………………….62
4.2. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh viêm
loét dạ dày…………………………………………………………………62
4.2.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO……………………………..62
4.2.2. Tần suất các gen trong hệ ABO…………………………………….63
4.2.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO………………………………63
4.3. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh viêm
thận, suy thận………………………………………………………………64
4.3.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO……………………………..64
4.3.2. Tần suất các gen trong hệ ABO…………………………………….64
4.3.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO……………………………….65
4.4. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh hen
phế quản……………………………………………………………………65
4.4.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO……………………………...65
4.4.2. Tần suất các gen trong hệ ABO……………………………………..66
4.4.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO……………………………….66
4.5. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh cao
huyết áp…………………………………………………………………….67
4.5.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO……………………………...67
4.5.2. Tần suất các gen trong hệ ABO……………………………………..67
4.5.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO……………………………….68
4.6. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị lao phổi.....68
4.6.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO……………………………...68
4.6.2. Tần suất các gen trong hệ ABO……………………………………..69
4.6.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO………………………………69
4.7. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh viêm
gan, xơ gan…………………………………………………………………70
4.7.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO………………………….…..70
4.7.2. Tần suất các gen trong hệ ABO……………………………………..70
4.7.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO……………………………….71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ………………….……………………….72
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Phương pháp dùng huyết thanh mẫu có kháng thể ñã biết trước ñể
xác ñịnh kháng nguyên…………………………………………………….10
Bảng 1.2: Phương pháp dùng hồng cầu mẫu có kháng nguyên ñã biết trước
ñể xác ñịnh kháng thể………………………………………………………11
Bảng 3.1: Tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của người Ê ñê bình
thường………………………………………………………………………22
Bảng 3.2: Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê………………....23
Bảng 3.3: Tần suất các genotype trong hệ ABO của người Êñê…………...24
Bảng 3.4: Tần suất các nhóm máu của người Êñê bị mắc bệnh……………25
Bảng 3.5: Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê mắc bệnh……...28
Bảng 3.6: Tần suất các genotype hệ ABO ở bệnh nhân của người Êñê….. 29
Bảng 3.7. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê bị
viêm loét dạ dày……………………………………………………………30
Bảng 3.8. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê bị
viêm thận, suy thận…………………………………………………………31
Bảng 3.9. Tần suất các nhóm máu Êñê người bình thường và người Êñê bị
bệnh hen phế quản………………………………………………………….32
Bảng 3.10. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê bị
cao huyết áp………………………………………………………………..33
Bảng 3.11. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê
mắc bệnh lao phổi………………………………………………………….34
Bảng 3.12. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người mắc
bệnh viêm gan, xơ gan…………………………………………………….35
Bảng 3.13. Nhóm máu A người bình thường và viêm loét dạ dày………..36
Bảng 3.14. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm loét
dạ dày………………………………………………………………………37
Bảng 3.15. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm
loét dạ dày………………………………………………………………….38
Bảng 3.16. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm
loét dạ dày………………………………………………………………….39
Bảng 3.17. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm
thận, suy thận……………………………………………………………….40
Bảng 3.18. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm
thận, suy thận………………………………………………………………41
Bảng 3.19. Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người
Êñê bị viêm thận, suy thận…………………………………………………42
Bảng 3.20. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm
thận, suy thận……………………………………………………………….43
Bảng 3.21. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị hen phế
quản………………………………………………………………………...44
Bảng 3.22. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị hen phế
quản………………………………………………………………………...45
Bảng 3.23. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và Êñê mắc bệnh
hen phế quản……………………………………………………………….46
Bảng 3.24. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê mắc bệnh
hen phế quản……………………………………………………………….47
Bảng 3.25. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê mắc bệnh
cao huyết áp………………………………………………………………..48
Bảng 3.26. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị cao huyết
áp…………………………………………………………………………..49
Bảng 3.27. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị cao
huyết áp…………………………………………………………………….50
Bảng 3.28. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị cao huyết
áp…………………………………………………………………………...51
Bảng 3.29. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh lao
phổi…………………………………………………………………………52
Bảng 3.30. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh lao
phổi…………………………………………………………………………53
Bảng 3.31. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh lao
phổi………………………………………………………………………....54
Bảng 3.32. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh lao
phổi…………………………………………………………………………55
Bảng 3.33. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm
gan, xơ gan…………………………………………………………………56
Bảng 3.34. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm
gan, xơ gan…………………………………………………………………57
Bảng 3.35. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh
viêm gan, xơ gan…………………………………………………………...58
Bảng 3.36. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm
gan, xơ gan…………………………………………………………………59
Theo công thức này
O: số các thể mang nhóm máu O. Ví dụ: có 25 người mang nhóm máu O Trong tổng số ñối tượng xèt nghiệm máu là 100. (cid:1) tỷ lệ người mang nhóm máu O là 25/100 = 25 %
Trong tài liệu Huyết học mà luận văn ñã dẫn: Khoa huyết học và truyền máu bệnh viện bạch mai. Huyết học tập 1. NXB Y học 1978.(tr 189 – 192) O là tỷ lệ người mang nhóm máu O: 25 % (nên không chia cho N nữa) Thực chất hai cách tính này hoàn toàn giống nhau. Cách tính trong tài liệu ñã dẫn ít phức tạp hơn.
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
Báo cáo lu(cid:8)n văn t(cid:13)t nghi(cid:17)p th(cid:19)c s(cid:21) Báo cáo lu(cid:8)n văn t(cid:13)t nghi(cid:17)p th(cid:19)c s(cid:21) NGHIÊN CỨU TỈ LỆỈ LỆ NGHIÊN CỨU T CÁC NHÓM MÁU TRONG HỆ ABO CỦA CÁC NHÓM MÁU TRONG HỆ ABO CỦA NGƯỜI ÊĐÊ VÀ TƯƠNG QUAN GIỮA NGƯỜI ÊĐÊ VÀ TƯƠNG QUAN GIỮA NGƯỜI ÊĐÊ VÀ TƯƠNG QUAN GIỮA NGƯỜI ÊĐÊ VÀ TƯƠNG QUAN GIỮA NHÓM MÁU VỚI MỘT SỐ BỆNH TRÊN NHÓM MÁU VỚI MỘT SỐ BỆNH TRÊN BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN TỈNH BỆNH NHÂN TẠI BỆNH VIỆN TỈNH ĐẮK LẮK ĐẮK LẮK
: THÁI H(cid:27)U VĂN -- H!c viên CHSHTN
H!c viên CHSHTN -- K1K1
Học viên: THÁI H(cid:27)U VĂN Học viên : TS. ĐÀO MAI LUY/N Hướng dẫn khoa học: TS. ĐÀO MAI LUY/N Hướng dẫn khoa học
11
ĐẶT VẤN ĐỀ ĐẶT VẤN ĐỀ
Phát hiện ra hệ máu ABO là một cống Phát hiện ra hệ máu ABO là một cống hiến lớn cho ngành huyết học và truyền máu. hiến lớn cho ngành huyết học và truyền máu. Qua phân tích sự ngưng kết giữa hồng cầu Qua phân tích sự ngưng kết giữa hồng cầu của người này và huyết thanh của người kia, của người này và huyết thanh của người kia, năm 1900, Landsteiner nêu lên 3 nhóm hồng năm 1900, Landsteiner nêu lên 3 nhóm hồng năm 1900, Landsteiner nêu lên 3 nhóm hồng năm 1900, Landsteiner nêu lên 3 nhóm hồng cầu, dựa vào sự có mặt của kháng nguyên cầu, dựa vào sự có mặt của kháng nguyên trên hồng cầu. trên hồng cầu.
22
Những nghiên cứu về ñặc ñiểm các Những nghiên cứu về ñặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO trên thế giới ñã cho nhóm máu trong hệ ABO trên thế giới ñã cho thấy có sự khác biệt về tần suất các nhóm thấy có sự khác biệt về tần suất các nhóm u da và nguồn máu giữa các ñối tượng có mààu da và nguồn máu giữa các ñối tượng có m gốc khác nhau. gốc khác nhau.
Những công trình nghiên cứu về ñặc Những công trình nghiên cứu về ñặc Những công trình nghiên cứu về ñặc Những công trình nghiên cứu về ñặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO ở Việt ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO ở Việt Nam và Tây Nguyên cũng cho thấy sự khác Nam và Tây Nguyên cũng cho thấy sự khác nhau về tần số của các nhóm máu trong hệ nhau về tần số của các nhóm máu trong hệ ABO giữa các dân tộc. ABO giữa các dân tộc.
33
Gần ñây có một số tác giả ñã nghiên Gần ñây có một số tác giả ñã nghiên
cứu về mối tương quan giữa nhóm máu với cứu về mối tương quan giữa nhóm máu với tính cách, tương quan giữa nhóm máu với tính cách, tương quan giữa nhóm máu với bệnh tật .... Tuy nhiên, những nghiên cứu bệnh tật .... Tuy nhiên, những nghiên cứu này có số lượng ñối tượng nghiên cứu không này có số lượng ñối tượng nghiên cứu không nhiều và kết luận còn khá mơ hồ. nhiều và kết luận còn khá mơ hồ.
Nếu như mối tương quan giữa bệnh tật Nếu như mối tương quan giữa bệnh tật Nếu như mối tương quan giữa bệnh tật Nếu như mối tương quan giữa bệnh tật với các kháng nguyên bạch cầu (hệ HLA) với các kháng nguyên bạch cầu (hệ HLA) ñã ñược nghiên cứu khá nhiều thì những ñã ñược nghiên cứu khá nhiều thì những nghiên cứu về mối tương quan giữa các nghiên cứu về mối tương quan giữa các kháng nguyên trên hồng cầu (hệ ABO) với kháng nguyên trên hồng cầu (hệ ABO) với bệnh tật còn khá khiêm tốn. bệnh tật còn khá khiêm tốn.
44
Với mục ñích tìm hiểu mối tương quan Với mục ñích tìm hiểu mối tương quan
của các kháng nguyên hệ ABO trên màng của các kháng nguyên hệ ABO trên màng hồng cầu với một số bệnh thường gặp tại hồng cầu với một số bệnh thường gặp tại bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk, chúng tôi bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài này. tiến hành nghiên cứu ñề tài này.
M0c tiêu c1a ñ4 tài: M0c tiêu c1a ñ4 tài: M0c tiêu c1a ñ4 tài: M0c tiêu c1a ñ4 tài:
Nghiên c6u t7 l(cid:17) các nhóm máu trong -- Nghiên c6u t7 l(cid:17) các nhóm máu trong
55
h(cid:17) ABO c1a ngưk L>k. h(cid:17) ABO c1a ngưk L>k. Đánh giá s@ khác bi(cid:17)t v4 t7 l(cid:17) các -- Đánh giá s@ khác bi(cid:17)t v4 t7 l(cid:17) các nhóm máu giBa ngưk L>k. nhân t(cid:19)i b(cid:17)nh vi(cid:17)n ña khoa t7nh Đ>k L>k.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU TỔNG QUAN TÀI LIỆU
66
Lịch sử tìm ra các nhóm máu trong hệ ABO. Lịch sử tìm ra các nhóm máu trong hệ ABO.
Năm 1901, Landsteiner ñã tìm ra các kháng Năm 1901, Landsteiner ñã tìm ra các kháng
nguyên trong hệ thống nhóm máu ABO. Việc nguyên trong hệ thống nhóm máu ABO. Việc phát minh ra các nhóm máu hệ ABO của phát minh ra các nhóm máu hệ ABO của Landsteiner là một cống hiến to lớn cho ngành Landsteiner là một cống hiến to lớn cho ngành huyết học và miễn dịch học. huyết học và miễn dịch học. huyết học và miễn dịch học. huyết học và miễn dịch học.
Năm 1924 Burnstein sử dụng các thuật Năm 1924 Burnstein sử dụng các thuật toán tìm ra công thức di truyền của các nhóm toán tìm ra công thức di truyền của các nhóm máu trong hệ ABO. Sau ñó, Landsteiner và máu trong hệ ABO. Sau ñó, Landsteiner và các tác giả khác ñã tìm ra hàng loạt các các tác giả khác ñã tìm ra hàng loạt các nhóm máu phụ như: Rh, Lewis, Kell... nhóm máu phụ như: Rh, Lewis, Kell...
77
(cid:1)(cid:1) Các kháng nguyên c1a nhóm máu h(cid:17) ABO Các kháng nguyên c1a nhóm máu h(cid:17) ABO
Trong hệ ABO có hai loại kháng nguyên là Trong hệ ABO có hai loại kháng nguyên là
kháng nguyên A và kháng nguyên B. kháng nguyên A và kháng nguyên B.
Tuy nhiên, trong một người có thể có cả 2 Tuy nhiên, trong một người có thể có cả 2 Tuy nhiên, trong một người có thể có cả 2 Tuy nhiên, trong một người có thể có cả 2 kháng nguyên này, có thể chỉ có một trong 2 kháng nguyên này, có thể chỉ có một trong 2 kháng nguyên nói trên và có thể không có kháng nguyên nói trên và có thể không có kháng nguyên nào trên bề mặt hồng cầu. kháng nguyên nào trên bề mặt hồng cầu.
88
Trong hệ ABO, người ta lấy tên kháng Trong hệ ABO, người ta lấy tên kháng nguyên nằm trên màng hồng cầu ñể ñặt tên nguyên nằm trên màng hồng cầu ñể ñặt tên cho các nhóm máu. cho các nhóm máu.
Hiện nay người ta ñã xác ñịnh ñược gen Hiện nay người ta ñã xác ñịnh ñược gen của các kháng nguyên trong hệ ABO. Có 2 của các kháng nguyên trong hệ ABO. Có 2 gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể quy ñịnh gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể quy ñịnh nhóm máu ABO. Hai gen ñồng dạng này có nhóm máu ABO. Hai gen ñồng dạng này có nhóm máu ABO. Hai gen ñồng dạng này có nhóm máu ABO. Hai gen ñồng dạng này có thể là một trong 3 loại là O, A, B trên mỗi thể là một trong 3 loại là O, A, B trên mỗi nhiễm sắc thể. Gen O hầu như không hoạt nhiễm sắc thể. Gen O hầu như không hoạt ñộng, do ñó nó không tạo ñược kháng ñộng, do ñó nó không tạo ñược kháng nguyên O trên tế bào. Trong khi ñó gen A và nguyên O trên tế bào. Trong khi ñó gen A và gen B tạo ra những kháng nguyên mạnh A và gen B tạo ra những kháng nguyên mạnh A và B trên màng hồng cầu. B trên màng hồng cầu.
99
Các kháng nguyên này ñều có chung Các kháng nguyên này ñều có chung một lõi sphyngolipid polysaccarid. Nếu lõi này một lõi sphyngolipid polysaccarid. Nếu lõi này gắn thêm gốc fucose thì xuất hiện chất H (nhờ gắn thêm gốc fucose thì xuất hiện chất H (nhờ sự xúc tác của enzym fucocyl transferase). sự xúc tác của enzym fucocyl transferase). Chất này có trên bề mặt hồng cầu của hầu hết Chất này có trên bề mặt hồng cầu của hầu hết các cơ thể và là nền ñể xuất hiện các kháng các cơ thể và là nền ñể xuất hiện các kháng nguyên A và kháng nguyên B. nguyên A và kháng nguyên B. nguyên A và kháng nguyên B. nguyên A và kháng nguyên B.
Hầu hết các cơ thể ñều có gen H nhưng Hầu hết các cơ thể ñều có gen H nhưng
có một số ít không có gen H (ñồng hợp tử hh). có một số ít không có gen H (ñồng hợp tử hh). Vì vậy, không có enzym fucozyl transferase Vì vậy, không có enzym fucozyl transferase và do ñó không có chất H trên bề mặt hồng và do ñó không có chất H trên bề mặt hồng cầu. cầu.
1010
ng cơ thể không có gen H thì dù có NhNhữững cơ thể không có gen H thì dù có
gen A hoặc gen B thì cũng không có kháng gen A hoặc gen B thì cũng không có kháng nguyên A hoặc kháng nguyên B vì các kháng nguyên A hoặc kháng nguyên B vì các kháng nguyên này chỉ xuất hiện từ chất H. nguyên này chỉ xuất hiện từ chất H.
Khi thử nhóm máu bằng kỹ thuật ngưng Khi thử nhóm máu bằng kỹ thuật ngưng kết thì những người không có gen H ñược kết thì những người không có gen H ñược kết thì những người không có gen H ñược kết thì những người không có gen H ñược ghi nhận là nhóm máu O (trên hồng cầu ghi nhận là nhóm máu O (trên hồng cầu không có kháng nguyên A và kháng nguyên không có kháng nguyên A và kháng nguyên B) nhưng những người này có thể tạo ra B) nhưng những người này có thể tạo ra kháng thể chống chất H. kháng thể chống chất H.
1111
Nguyên lý chung về di truyền các nhóm Nguyên lý chung về di truyền các nhóm
máu hệ ABO. máu hệ ABO.
Sự có mặt hoặc vắng mặt kháng Sự có mặt hoặc vắng mặt kháng nguyên A và B trên hồng cầu của một người nguyên A và B trên hồng cầu của một người phụ thuộc vào hệ thống gen nhiền alen theo phụ thuộc vào hệ thống gen nhiền alen theo quy luật Menden. quy luật Menden.
Nếu người ta chỉ coi 4 nhóm cơ bản thì Nếu người ta chỉ coi 4 nhóm cơ bản thì Nếu người ta chỉ coi 4 nhóm cơ bản thì Nếu người ta chỉ coi 4 nhóm cơ bản thì
3 gen cần xét là A, B, O. Gen A tổng hợp 3 gen cần xét là A, B, O. Gen A tổng hợp kháng nguyên A, gen B tổng hợp kháng kháng nguyên A, gen B tổng hợp kháng nguyên B. Gen O là gen cá tính kém không nguyên B. Gen O là gen cá tính kém không làm thay ñổi chất cơ bản H. Mặt khác gen A làm thay ñổi chất cơ bản H. Mặt khác gen A và gen B thể hiện những phenotype riêng và gen B thể hiện những phenotype riêng lấn át gen O. lấn át gen O.
1212
Công th6c Bernstein xác ñLnh tMn suNt gen Công th6c Bernstein xác ñLnh tMn suNt gen Một quần thể ñược coi như một tập hợp gen Một quần thể ñược coi như một tập hợp gen
vô tận. Nhà toán học nổi tiếng người Đức là vô tận. Nhà toán học nổi tiếng người Đức là Bernstein ñã giả thuyết trong một quần thể hay Bernstein ñã giả thuyết trong một quần thể hay trong một chủng tộc có 3 gen r, p, q ; bất cứ một trong một chủng tộc có 3 gen r, p, q ; bất cứ một gen nào cũng phải thuộc về một trong 3 loại gen gen nào cũng phải thuộc về một trong 3 loại gen ñó, ta sẽ có : p + q + r = 1. ñó, ta sẽ có : p + q + r = 1. ñó, ta sẽ có : p + q + r = 1. ñó, ta sẽ có : p + q + r = 1.
Bernstein cho rằng r là gen lặn, p, q là gen trội Bernstein cho rằng r là gen lặn, p, q là gen trội cho nên trong các tổ hợp qr, pr thìì gen p, q lấn át r gen p, q lấn át r cho nên trong các tổ hợp qr, pr th và chỉ trong trường hợp rr, thì gen này mới ñược và chỉ trong trường hợp rr, thì gen này mới ñược biểu hiện ra ngoài thành nhóm O. Còn gen p biểu biểu hiện ra ngoài thành nhóm O. Còn gen p biểu hiện nhóm A, gen q biểu hiện nhóm B. hiện nhóm A, gen q biểu hiện nhóm B.
1313
O = rrO = rr B = qq + 2qr B = qq + 2qr A = pp + 2pr A = pp + 2pr AB = 2pr AB = 2pr
A A
O + O +
B
O +
q = 1 -- q = 1 q = 1 -- q = 1 p = 1 -- p = 1 O r =r =
(cid:1)(cid:1) Ta có công thức : Ta có công thức : (cid:1)(cid:1) (cid:1)(cid:1) (cid:1)(cid:1) (cid:1)(cid:1) Công thức Bernstein xác ñịnh tần suất các genotype Công thức Bernstein xác ñịnh tần suất các genotype
(cid:1)(cid:1) O/O=rr O/O=rr (cid:1)(cid:1) A/A=pp A/A=pp (cid:1)(cid:1) A/O=2pr A/O=2pr
B/B=qq B/B=qq B/O=2qr B/O=2qr A/B=2pq A/B=2pq
1414
(cid:1)(cid:1) Tình hình nghiên cứu về các nhóm máu. Tình hình nghiên cứu về các nhóm máu.
* Trên thP giDi : * Trên thP giDi : Các công trình nghiên cứu về nhóm máu Các công trình nghiên cứu về nhóm máu trên thế giới ñược Tổ chức y tếế Thế giới (WHO) trên thế giới ñược Tổ chức y t Thế giới (WHO) tập hợp cho thấy: tập hợp cho thấy:
-- Người da vàng:
Nhóm máu O chiếm 36%, Người da vàng: Nhóm máu O chiếm 36%,
nhóm máu A chiếm 58%, nhóm máu B chiếm nhóm máu A chiếm 58%, nhóm máu B chiếm 23% và nhóm máu AB chiếm 13%. 23% và nhóm máu AB chiếm 13%.
-- Người da ñen:
Nhóm máu O chiếm Người da ñen: Nhóm máu O chiếm
48%, nhóm máu A chiếm 27%, nhóm máu B 48%, nhóm máu A chiếm 27%, nhóm máu B chiếm 22% và nhóm máu AB chiếm 4%. chiếm 22% và nhóm máu AB chiếm 4%.
-- Người da trắng:
Nhóm máu O chiếm Người da trắng: Nhóm máu O chiếm 43%, nhóm máu A chiếm 44%, nhóm máu B 43%, nhóm máu A chiếm 44%, nhóm máu B chiếm 9% và nhóm máu AB chiếm 4%. chiếm 9% và nhóm máu AB chiếm 4%.
1515
(cid:1)(cid:1) Nghiên c6u nhóm máu h(cid:17) ABO Q Vi(cid:17)t Nam: Nghiên c6u nhóm máu h(cid:17) ABO Q Vi(cid:17)t Nam:
Nhóm máu A chiếm Người Việt (Kinh):: Nhóm máu A chiếm -- Người Việt (Kinh) 19,46%, nhóm máu B chiếm 27,94% nhóm 19,46%, nhóm máu B chiếm 27,94% nhóm máu AB chiếm 4,24% và nhóm máu O chiếm máu AB chiếm 4,24% và nhóm máu O chiếm 48,35%. 48,35%.
-- Người Êñê: Nhóm máu A chiếm 29,605%, Người Êñê: Nhóm máu A chiếm 29,605%, nhóm máu B chiếm 31,579%, nhóm máu O nhóm máu B chiếm 31,579%, nhóm máu O chiếm 22,368%, nhóm máu AB chiếm chiếm 22,368%, nhóm máu AB chiếm 16,265%. 16,265%.
1616
(cid:1)(cid:1) Những nghiên cứu về mối tương quan giữa Những nghiên cứu về mối tương quan giữa (Kháng nguyên A, nhóm máu với bệnh tật (Kháng nguyên A, nhóm máu với bệnh tật B và bệnh tật) B và bệnh tật)
Những công trình nghiên cứu về mối Những công trình nghiên cứu về mối tương quan giữa nhóm máu với một số tương quan giữa nhóm máu với một số bệnh ñã cho thấy: Những người có nhóm bệnh ñã cho thấy: Những người có nhóm máu B thường mắc các bệnh về ñường máu B thường mắc các bệnh về ñường máu B thường mắc các bệnh về ñường máu B thường mắc các bệnh về ñường tiêu hóa, trong khi ñó những người mang tiêu hóa, trong khi ñó những người mang nhóm máu AB thường mắc các bệnh ung nhóm máu AB thường mắc các bệnh ung thư. Người mang nhóm máu A dễ bị nhiễm thư. Người mang nhóm máu A dễ bị nhiễm lao phổi và người mang nhóm máu O dễ bị lao phổi và người mang nhóm máu O dễ bị cao huyết áp. cao huyết áp.
1717
Đối tượngnghiên cứu **Đối tượngnghiên cứu Là những người Ngư
Êñê khỏe mạnh, không mắc các bệnh về Êñê khỏe mạnh, không mắc các bệnh về máu, hiện tại không bị các bệnh cấp tính hay máu, hiện tại không bị các bệnh cấp tính hay mãn tính. mãn tính.
Là những bệnh nhân ngườười i
Ngư
Th
03/2008 ñến tháng 8/2009 03/2008 ñến tháng 8/2009
1818
Số lượng ñối tượng nghiên cứu (cỡ Số lượng ñối tượng nghiên cứu (cỡ mẫu) dựa theo công thức ước tính một tỷ lệ mẫu) dựa theo công thức ước tính một tỷ lệ trong quần thể. trong quần thể.
22
p ( 1 -- p)p) p ( 1 ------------ n = Z11-- αααααααα/2/2 ------------ n = Z δδδδδδδδ22
(cid:1)(cid:1) p: Tỷ lệ người có nhóm máu O ( p = 0,5) (cid:1)(cid:1) p: Tỷ lệ người có nhóm máu O ( p = 0,5) p: Tỷ lệ người có nhóm máu O ( p = 0,5) p: Tỷ lệ người có nhóm máu O ( p = 0,5) (cid:1)(cid:1) δδ: Khoảng sai lệch ( = 0,05 ) : Khoảng sai lệch (δδ= 0,05 ) (cid:1)(cid:1) αα: Mức ý nghĩa thống kê ( = 0,05) : Mức ý nghĩa thống kê ( αα= 0,05) (cid:1)(cid:1) ZZ11--αα/2/2 = 1,96 = 1,96 (cid:1)(cid:1) Theo công thức này thì cỡ mẫu (n = 385 Theo công thức này thì cỡ mẫu (n = 385).). Nhóm người bình thường chúng tôi lấy Nhóm người bình thường chúng tôi lấy 2n = 784 2n = 784
1919
Mô tả cắt ngang Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang Phương pháp nghiên cứu: Người khỏe mạnh: Được lựa chọn ngẫu nhiên Người khỏe mạnh: Được lựa chọn ngẫu nhiên dựa trên danh sách do cán bộ ñịa phương cung dựa trên danh sách do cán bộ ñịa phương cung cấp. cấp. Căn cứ vào chẩn ñoán của bệnh Người bệnh: Căn cứ vào chẩn ñoán của bệnh Người bệnh: nhân khi ra viện. nhân khi ra viện. * Kỹ thuật xác ñịnh nhóm máu: * Kỹ thuật xác ñịnh nhóm máu:
Xác ñịnh nhóm máu hệ ABO theo phương Xác ñịnh nhóm máu hệ ABO theo phương Vincent: Kháng thể mẫu anti A, anti pháp Beth--Vincent: Kháng thể mẫu anti A, anti pháp Beth B và anti AB do viện huyết học và truyền máu B và anti AB do viện huyết học và truyền máu thành phố Hồ Chí Minh cung cấp. thành phố Hồ Chí Minh cung cấp.
Xác ñịnh tần suất gen và tần suất genotype Xác ñịnh tần suất gen và tần suất genotype dưạ theo công thức Bernstein. dưạ theo công thức Bernstein.
2020
Khảo sát nhóm máu người bệnh: -- Khảo sát nhóm máu người bệnh: Bằng phương pháp hồi cứu dựa trên kết Bằng phương pháp hồi cứu dựa trên kết quả xét nghiệm của Lab Huyết học Bệnh viên quả xét nghiệm của Lab Huyết học Bệnh viên ña khoa Đắk Lắk. ña khoa Đắk Lắk.
Xử lý số liệu: -Xử lý số liệu: Các số liệu ñược xử lý theo phương pháp Các số liệu ñược xử lý theo phương pháp Các số liệu ñược xử lý theo phương pháp Các số liệu ñược xử lý theo phương pháp sinh học trên máy vi tính. thống kê Y-- sinh học trên máy vi tính. thống kê Y Tần suất gen và tần suất genotype ñược Tần suất gen và tần suất genotype ñược
kiểm ñịnh theo test “t” ñể so sánh hai tỷ lệ. kiểm ñịnh theo test “t” ñể so sánh hai tỷ lệ. Đánh giá tương quan bằng test χχχχ2 Đánh giá tương quan bằng test
2121
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2222
Tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của Tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường. người Êñê bình thường.
Nhóm máu
Số lượng
Tỉ lệ (%)
A
222
28,32
B B
252 252
32,14 32,14
AB
101
12,88
O
209
26,66
Tổng
784
100
2323
B > A > O > AB
Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê bình thường.
Tấn suất gen
ĐỐI TƯỢNG
p(A)
q(B)
r(O)
0,2332
0,2505
0,5163
Người Êñê Người Êñê bình thường n = 784
r(O) > q(B) > p(A)
2424
Tần suất các genotype trong hệ ABO của người Êñê bình thường.
Genotype
ĐỐI TƯỢNG
A/A
A/O
B/B
B/O
O/O
A/B
Người Người
0,0544
0,2408
0,0668
0,2587
0,2666 0,1127
bình thường n = 784
O/O > B/O > A/O > A/B > B/B > A/A
2525
Tần suất các nhóm máu của người Êñê bị mắc bệnh.
ĐỐI TƯỢNG
Viêm loét dạ dày (n=416)
Viêm, suy thận (n=406)
Hen phế quản (n =399)
Cao huyết áp (n = 400)
Lao phổi (n = 397)
Viêm, xơ gan (n = 400)
A 108 25,96 114 28,08 28,08 112 28,07 105 26,25 100 25,19 101 25,25
Nhóm máu AB B 70 106 16,83 25,48 74 100 18,23 24,63 18,23 24,63 75 93 18,80 23,31 90 103 22,50 25,75 113 99 28,46 24,94 76 108 19,00 27,00
O 132 31,73 118 29,06 29,06 119 29,82 102 25,50 85 21,41 115 28,75
2626
35%
30
25
20
15
10
B
A
O
A B
V . lo e t D D
V . s u y th a n
H e n P Q
C a o H A
L a o p h o i
V . x o g a n
K h o e m a n h
Sơ ñồ tần suất các nhóm máu của người Sơ ñồ tần suất các nhóm máu của người Êñê mắc bệnh. Êñê mắc bệnh.
2727
Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê mắc bệnh. Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê mắc bệnh.
Tần suất gen
Phân bố
ĐỐI TƯỢNG
p(A)
q(B)
r(O)
0,2436 0,1931 0,5633 r(O) > p(A) > q(B)
Viêm loét dạ dày (n =416)
0,2673 0,1936 0,5391 r(O) > p(A) > q(B) 0,2673 0,1936 0,5391
Viêm, suy thận (n = 406 ) (n = 406 )
0,2711 0,1828 0,5461 r(O) > p(A) > q(B)
Hen phế quản ( n = 399 )
0,2841 0,2109 0,5050 r(O) > p(A) > q(B)
Cao huyết áp (n = 400)
0,1981 0,3392 0,4627 r(O) > q(B) > p(A)
Lao phổi (n = 397)
0,1986 0,2652 0,5362 r(O) > q(B) > p(A)
Viêm, xơ gan (n = 400)
2828
Tần suất các genotype trong hệ ABO của Tần suất các genotype trong hệ ABO của người Êñê mắc bệnh người Êñê m ắc bệnh Genotype
ĐỐI TƯỢNG
A/A
A/O
B/B
B/O
O/O
A/B
0,0593 0,2744 0,0374 0,2175 0,3173
0,0941
O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B
Viêm loét dạ dày (n = 416)
0,0714 0,2882 0,0376 0,2087 0,2906
0,1035
O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B
Viêm , suy thận (n =406) (n =406)
0,0735 0,2961 0,0334 0,1997 0,2982
0,0991
O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B
Hen phế quản ( n = 399 )
0,0807 0,2869 0,0446 0,2130 0,2550
0,1198
A/O > O/O > B/O > A/B > A/A > B/B
Cao huyết áp (n = 400)
0,0392 0,1833
0,1151
0,3139 0,2141
0,1344
B/O > O/O > A/O > A/B > B/B > A/A
Lao phổi (n = 397)
0,0396 0,2130 0,0703 0,2843 0,2875
0,1053 2929
O/O > B/O > A/O > A/B > B/B > A/A
Viêm, xơ gan (n = 400)
người Êñê của người Êñê
So sánh tần suất các nhóm máu của So sánh tần suất các nhóm máu bình thường và người Êñê bị bình thường và ng
viêm loét dạ dày.. ười Êñê bị viêm loét dạ dày
Nhóm máu
Tổng
A
B
AB
O
Người khỏe Người khỏe
222 222
252 252
101 101
209 209
784 784
108
106
70
132
416
mạnh Viêm loét dạ dày Tổng
330
358
171
341
1200
p < 0,05
χ2 =11,25
3030
So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê bình So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm thận, suy thận.. thường và người Êñê bị viêm thận, suy thận
Nhóm máu
Tổng
A
B
AB
O
222 252 101 209
784
Người khỏe
mạnh mạnh
114 100
74
118
406
Viêm thận, suy thận
Tổng
336 352 175 327
1190
p< 0,05
χ2= 12,49
3131
So sánh tần suất các nhóm máu Êñê người bình So sánh tần suất các nhóm máu Êñê người bình thường và người Êñê bị bệnh hen phế quản. thường và người Êñê bị bệnh hen phế quản.
Nhóm máu
Tổng
A
B
AB
O
Người khỏe
222 252
101
209
784
mạnh mạnh
Hen phế quản
112
93
75
119
399
Tổng
334 345
176
328
1183
p< 0,01
χ2=16,56
3232
So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê bị bình thường và ng
cao huyết áp. ười Êñê bị cao huyết áp.
Nhóm máu
Tổng
B
A
Người khỏe Người khỏe
AB O 222 252 101 209 222 252 101 209
784 784
mạnh
Cao huyết áp
105 103
90
102
400
Tổng
1184 p<0,001
327 355 191 311 χ2= 20,26
3333
So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê
bình thường và người Êñê bị bình thường và ng
lao phổi. ười Êñê bị lao phổi.
Nhóm máu
Tổng
A
B
AB
O
Người khỏe Người khỏe
222 252 222 252
101 101
209 209
784 784
mạnh Lao phổi
100 99
113
85
397
Tổng
322 351
214
294
1181
p<0,001
χ2= 45,28
3434
So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê So sánh tần suất các nhóm máu người Êñê viêm gan, ười Êñê bị viêm gan, và người ngngười Êñê bị bình thường và người bình thường
xơ gan. xơ gan.
Tổng
Nhóm máu B
A
101 108
O 209 209 115
784 784 400
AB Người khỏe mạnh 222 252 101 Người khỏe mạnh 222 252 101 76 Viêm gan, xơ gan Tổng
324
1184 p< 0,05
323 360 177 χ2= 11,02
3535
bình So sánh nhóm máu A người Êñê Êñê bình So sánh nhóm máu A người viêm loét dạ dày. ười Êñê bị viêm loét dạ dày.
thường và người Êñê bị thường và ng
Người khỏe
Viêm loét dạ dày
mạnh
Tổng số
Nhóm A Nhóm A
108 108
222 222
330 330
Nhóm khác
308
562
870
Tổng số
416
784
1200
CT 95% OR = 0,89
p> 0,05
χ2= 0,70
3636
So sánh nhóm máu B người Êñê bình So sánh nhóm máu B người Êñê bình viêm loét dạ dày. ười Êñê bị viêm loét dạ dày.
thường và người Êñê bị thường và ng
Viêm loét dạ
Tổng số
dày
Người khỏe mạnh
Nhóm B Nhóm B
106 106
252 252
358 358
Nhóm khác
310
532
842
Tổng số
416
784
1200
CT 95% OR = 0,71
p < 0,05
χ2= 6,37
3737
So sánh nhóm máu AB người Êñê bình So sánh nhóm máu AB người Êñê bình viêm, loét dạ dày. ười Êñê bị viêm, loét dạ dày. thường và người Êñê bị thường và ng
Viêm loét dạ
Tổng số
dày
Người khỏe mạnh
Nhóm AB Nhóm AB
70 70
101 101
171 171
Nhóm khác
346
683
1029
Tổng số
416
784
1200
CT 95% OR = 1,37
p > 0,05
χ2= 3,46
3838
So sánh nhóm máu O người Êñê bình So sánh nhóm máu O người Êñê bình viêm loét dạ dày. người Êñê bị viêm loét dạ dày. thường và người Êñê bị thường và
Viêm loét dạ
Tổng số
dày
Người khỏe mạnh
Nhóm O Nhóm O
132 132
209 209
341 341
Nhóm khác
284
575
859
Tổng số
416
784
1200
CT 95% OR = 1,28
p > 0,05
χ2= 3,44
3939
So sánh nhóm máu A người Êñê bình So sánh nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm thận, suy thận. thường và người Êñê bị viêm thận, suy thận.
Tổng số
Viêm thận, suy thận
Người khỏe mạnh
Nhóm A Nhóm A
114 114
222 222
336 336
Nhóm khác
292
562
854
Tổng số
406
784
1190
CT 95% OR = 0,99
p > 0,05
χ2= 0,01
4040
So sánh nhóm máu B người Êñê bình So sánh nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm thận, suy thận. thường và người Êñê bị viêm thận, suy thận.
Tổng số
Viêm thận, suy thận
Người khỏe mạnh
Nhóm B Nhóm B
100 100
252 252
352 352
Nhóm khác
306
532
838
Tổng số
406
784
1190
CT 95% OR = 0,69
p < 0,01
χ2= 7,25
4141
So sánh nhóm máu AB của người Êñê bình So sánh nhóm máu AB của người Êñê bình
thường khoẻ mạnh và người Êñê bị thường khoẻ mạnh và ng
viêm ười Êñê bị viêm
thận, suy thận thận, suy thận
Tổng số
Viêm thận, suy thận
Người khỏe mạnh
Nhóm AB Nhóm AB
74 74
101 101
175 175
Nhóm khác
332
683
1015
Tổng số
406
784
1190
CT 95% OR = 1,41
p < 0,05
χ2= 4,21
4242
So sánh nhóm máu O người Êñê bình So sánh nhóm máu O người Êñê bình
thường và người Êñê bị thường và ng
viêm thận, suy thận. ười Êñê bị viêm thận, suy thận.
Tổng số
Viêm thận, suy thận
Người khỏe mạnh
Nhóm O Nhóm O
118 118
209 209
327 327
Nhóm khác
288
575
863
Tổng số
406
784
1190
CT 95% OR = 1,13
p > 0,05
χ2= 0,78
4343
So sánh nhóm máu A người Êñê bình So sánh nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị hen phế quản. thường và người Êñê bị hen phế quản.
Tổng số
Hen phế quản
Người khỏe mạnh
Nhóm A Nhóm A
112 112
222 222
334 334
Nhóm khác
287
562
849
Tổng số
399
784
1183
CT 95% OR = 0,99
p > 0,05
χ2= 0,01
4444
So sánh nhóm máu B người Êñê bình So sánh nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị hen phế quản. thường và người Êñê bị hen phế quản.
Tổng số
Hen phế quản
Người khỏe mạnh
Nhóm B Nhóm B
93 93
252 252
345 345
Nhóm khác
306
532
838
Tổng số
399
784
1183
CT 95% OR = 0,64
p < 0,01
χ2= 9,99
4545
So sánh nhóm máu AB người Êñê bình So sánh nhóm máu AB người Êñê bình thường và Êñê mắc bệnh hen phế quản. thường và Êñê mắc bệnh hen phế quản.
Tổng số
Hen phế quản
Người khỏe mạnh
Nhóm AB Nhóm AB
75 75
101 101
176 176
Nhóm khác
324
683
1007
Tổng số
399
784
1183
CT 95% OR = 1,57
p < 0,01
χ2= 7,30
4646
So sánh nhóm máu O người Êñê bình So sánh nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị hen phế quản. thường và người Êñê bị hen phế quản.
Tổng số
Hen phế quản
Người khỏe mạnh
Nhóm O Nhóm O
119 119
209 209
328 328
Nhóm khác
280
575
855
Tổng số
399
784
1183
CT 95% OR = 1,17
p > 0,05
χ2= 1,32
4747
So sánh nhóm máu A người Êñê bình So sánh nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị cao huyết áp. thường và người Êñê bị cao huyết áp.
Cao huyết áp Người khỏe
Tổng số
mạnh
Nhóm A Nhóm A
105 105
222 222
327 327
Nhóm khác
295
562
857
Tổng số
400
784
1184
CT 95% OR = 0,90
p > 0,05
χ2= 0,57
4848
So sánh nhóm máu B người Êñê So sánh nhóm máu B người Êñê
cao huyết áp. bình thường và người Êñê bịbị cao huyết áp. bình thường và người Êñê
Cao huyết áp Người khỏe
Tổng số
mạnh
Nhóm B Nhóm B
103 103
252 252
355 355
Nhóm khác
297
532
829
Tổng số
400
784
1184
CT 95% OR = 0,73
p < 0,05
χ2= 5,16
4949
So sánh nhóm máu AB người Êñê bình So sánh nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị cao huyết áp.. thường và người Êñê bị cao huyết áp
Cao huyết áp Người khỏe
Tổng số
mạnh
Nhóm AB Nhóm AB
90 90
101 101
191 191
Nhóm khác
310
683
993
Tổng số
400
784
1184
CT 95% OR = 1,96
p<0,001
χ2= 18,10
5050
So sánh nhóm máu O người Êñê bình So sánh nhóm máu O người Êñê bình cao huyết áp. ười Êñê bị cao huyết áp. thường và người Êñê bị thường và ng
Cao huyết
Tổng số
áp
Nhóm O
102
Người khỏe mạnh 209
311
Nhóm khác
298
575
873
Tổng số
400
784
1184
CT 95% OR = 0,94
p> 0,05
χ2= 0,18
5151
So sánh nhóm máu A người Êñê So sánh nhóm máu A người Êñê
bình thường và người Êñê bị bình thường và ng
bệnh lao phổi ười Êñê bị bệnh lao phổi
Lao phổi
Người khỏe mạnh
Tổng số
Nhóm A Nhóm A
100 100
222 222
322 322
Nhóm khác
297
562
859
Tổng số
397
784
1181
CT 95% OR = 0,85
p >0,05
χ2= 1,30
5252
So sánh nhóm máu B người Êñê So sánh nhóm máu B người Êñê
bình thường và người Êñê bị bình thường và ng
bệnh lao phổi. ười Êñê bị bệnh lao phổi.
Lao phổi
Tổng số
Người khỏe mạnh
Nhóm B Nhóm B
99 99
252 252
351 351
Nhóm khác
298
532
830
Tổng số
397
784
1181
CT 95% OR = 0,70
p <0,05
χ2= 6,55
5353
So sánh nhóm máu AB người Êñê So sánh nhóm máu AB người Êñê
bình thường và người Êñê bị bình thường và ng
bệnh lao phổi. ười Êñê bị bệnh lao phổi.
Lao phổi
Tổng số
Nhóm AB
113
Người khỏe mạnh 101
214
Nhóm khác
284
683
967
Tổng số
397
784
1181
CT 95% OR = 2,69
p<0,001
χ2= 43,10
5454
So sánh nhóm máu O người Êñê So sánh nhóm máu O người Êñê
bình thường và người Êñê bị bình thường và ng
bệnh lao phổi. ười Êñê bị bệnh lao phổi.
Lao phổi
Tổng số
Người khỏe mạnh
Nhóm O Nhóm O
85 85
209 209
294 294
Nhóm khác
312
575
887
Tổng số
397
784
1181
CT 95% OR = 0,75
p >0,05
χ2= 3,88
5555
So sánh nhóm máu A người Êñê bình thường So sánh nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm gan, xơ gan. và người Êñê bị bệnh viêm gan, xơ gan.
Viêm gan, xơ gan
Người khỏe mạnh
Tổng số
Nhóm A Nhóm A
101 101
222 222
323 323
Nhóm khác
299
562
861
Tổng số
400
784
1184
CT 95% OR = 0,86
p >0,05
χ2= 1,26
5656
So sánh nhóm máu B người Êñê bình thường So sánh nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm gan, xơ gan. và người Êñê bị bệnh viêm gan, xơ gan.
Viêm gan, xơ gan
Người khỏe mạnh
Tổng số
Nhóm B Nhóm B
108 108
252 252
360 360
Nhóm khác
292
532
824
Tổng số
400
784
1184
CT 95% OR = 0,78
p >0,05
χ2= 3,31
5757
So sánh nhóm máu AB người Êñê bình thường So sánh nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm gan, xơ gan. và người Êñê bị bệnh viêm gan, xơ gan.
Tổng số
Viêm gan, xơ gan
Người khỏe mạnh
Nhóm AB Nhóm AB
76 76
101 101
177 177
Nhóm khác
324
683
1007
Tổng số
400
784
1184
CT 95% OR = 1,59
p< 0,01
χ2= 7,8
5858
So sánh nhóm máu O người Êñê bình So sánh nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm gan, xơ gan. thường và người Êñê bị viêm gan, xơ gan.
Viêm gan, xơ gan
Người khỏe mạnh
Tổng số
Nhóm O Nhóm O
115 115
209 209
324 324
Nhóm khác
285
575
860
Tổng số
400
784
1184
CT 95% OR = 1,11
p >0,05
χ2= 0,58
5959
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6060
I. KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN 1. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO 1. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê ở tỉnh Đắk Lắk. của người Êñê ở tỉnh Đắk Lắk. 1.1. TMn suNt các nhóm máu. 1.1. TMn suNt các nhóm máu. Người Êñê bình thường khoẻ mạnh tần suất -- Người Êñê bình thường khoẻ mạnh tần suất phân bố các nhóm máu trong hệ ABO là: phân bố các nhóm máu trong hệ ABO là: B>A>O>AB. B>A>O>AB. Người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày, viêm -- Người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày, viêm thận, suy thận, hen phế quản, ñiều trị ở bệnh thận, suy thận, hen phế quản, ñiều trị ở bệnh viên tỉnh Đắk Lắk có tần suất phân bố các viên tỉnh Đắk Lắk có tần suất phân bố các nhóm máu là: O>A>B>AB. nhóm máu là: O>A>B>AB. Người Êñê bị bệnh cao huyết áp ñiều trị ở bệnh -- Người Êñê bị bệnh cao huyết áp ñiều trị ở bệnh viên tỉnh Đắk Lắk có tần suất phân bố các viên tỉnh Đắk Lắk có tần suất phân bố các nhóm máu là: A>B>O>AB. nhóm máu là: A>B>O>AB.
6161
-- Người Êñê
Người Êñê bị bệnh lao phổi, viêm, xơ gan ñiều trị -- Người Êñê bị bệnh lao phổi, viêm, xơ gan ñiều trị ở bệnh viên tỉnh Đắk Lắk có tần suất phân bố các ở bệnh viên tỉnh Đắk Lắk có tần suất phân bố các nhóm máu là: AB>A>B>O. nhóm máu là: AB>A>B>O. 1.2. TMn suNt gen. 1.2. TMn suNt gen. Người Êñê bình thường khỏe mạnh có tần suất -- Người Êñê bình thường khỏe mạnh có tần suất phân bố các gen trong hệ thống ABO là phân bố các gen trong hệ thống ABO là r(O)>q(B)>p(A). r(O)>q(B)>p(A). r(O)>q(B)>p(A). r(O)>q(B)>p(A). bị bệnh viêm loét dạ dày, viêm thận, Người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày, viêm thận, suy thận, hen phế quản có tần suất phân bố các suy thận, hen phế quản có tần suất phân bố các gen trong hệ ABO là: r(O)>p(A)>q(B). gen trong hệ ABO là: r(O)>p(A)>q(B). Người Êñê bị bệnh lao phổi, viêm gan, xơ gan có -- Người Êñê bị bệnh lao phổi, viêm gan, xơ gan có tần suất phân bố các gen trong hệ ABO là: tần suất phân bố các gen trong hệ ABO là: r(O)>q(B)>p(A). r(O)>q(B)>p(A).
6262
1.3. TMn suNt genotype. 1.3. TMn suNt genotype. -- Người Êñê bình thường khỏe mạnh có tần suất phân Người Êñê bình thường khỏe mạnh có tần suất phân bố các genotype trong hệ ABO là : bố các genotype trong hệ ABO là : O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A. O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A. -- Người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày, viêm suy thận, Người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày, viêm suy thận, hen phế quản có tần suất phân bố các genotype trong hen phế quản có tần suất phân bố các genotype trong hệ ABO là: O/O>A/O>B/O>A/B>A/A>B/B. hệ ABO là: O/O>A/O>B/O>A/B>A/A>B/B. Người Êñê mắc bệnh cao huyết áp có tần suất phân bố -- Người Êñê mắc bệnh cao huyết áp có tần suất phân bố các genotype trong hệ ABO là: các genotype trong hệ ABO là: các genotype trong hệ ABO là: các genotype trong hệ ABO là: A/O>O/O>B/O>A/B>A/A>B/B. A/O>O/O>B/O>A/B>A/A>B/B. Người Êñê mắc bệnh lao phổi có tần suất phân bố các -- Người Êñê mắc bệnh lao phổi có tần suất phân bố các genotype trong hệ ABO là: genotype trong hệ ABO là: B/O>O/O>A/O>A/B>B/B>A/A. B/O>O/O>A/O>A/B>B/B>A/A. Người Êñê mắc bệnh viêm, xơ gan có tần suất phân -- Người Êñê mắc bệnh viêm, xơ gan có tần suất phân bố các genotype trong hệ ABO là : bố các genotype trong hệ ABO là : O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A
6363
2. 2. Tương quan giữa nhóm máu với bệnh tật Tương quan giữa nhóm máu với bệnh tật
ít có nguy Người Êñê mang nhóm máu B ít có nguy Người Êñê mang nhóm máu B cơ mắc bệnh viêm loét dạ dày (chỉ bằng 0,71 cơ mắc bệnh viêm loét dạ dày (chỉ bằng 0,71 lần so với người Êñê bình thường khoẻ lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh), ít có nguy cơ mắc bệnh viêm thận, suy mạnh), ít có nguy cơ mắc bệnh viêm thận, suy thận (chỉ bằng 0,69 lần), ít có nguy cơ mắc thận (chỉ bằng 0,69 lần), ít có nguy cơ mắc thận (chỉ bằng 0,69 lần), ít có nguy cơ mắc thận (chỉ bằng 0,69 lần), ít có nguy cơ mắc bệnh hen phế quản (chỉ bằng 0,64 lần), ít có bệnh hen phế quản (chỉ bằng 0,64 lần), ít có nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp (chỉ bằng nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp (chỉ bằng 0,73 lần), ít có nguy cơ mắc bệnh lao phổi (chỉ 0,73 lần), ít có nguy cơ mắc bệnh lao phổi (chỉ bằng 0,70 lần). bằng 0,70 lần).
6464
Người Êñê mang nhóm máu AB có có Người Êñê mang nhóm máu AB nguy cơ mắc bệnh viêm thận, suy thận gấp nguy cơ mắc bệnh viêm thận, suy thận gấp 1,41 lần, có nguy cơ mắc bệnh hen phế quản 1,41 lần, có nguy cơ mắc bệnh hen phế quản gấp 1,57 lần, có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 1,57 lần, có nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp gấp 1,96 lần, có nguy cơ mắc bệnh huyết áp gấp 1,96 lần, có nguy cơ mắc bệnh lao phổi gấp 2,69 lần, có nguy cơ mắc bệnh lao phổi gấp 2,69 lần, có nguy cơ mắc bệnh lao phổi gấp 2,69 lần, có nguy cơ mắc bệnh lao phổi gấp 2,69 lần, có nguy cơ mắc bệnh viêm gan, xơ gan gấp 1,59 lần so với người viêm gan, xơ gan gấp 1,59 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh. Êñê bình thường khoẻ mạnh. Người Êñê mang nhóm máu A và O có nguy Người Êñê mang nhóm máu A và O có nguy cơ mắc các bệnh nói trên như người Êñê cơ mắc các bệnh nói trên như người Êñê bình thường khoẻ mạnh. bình thường khoẻ mạnh.
6565
6666
II. KIẾN NGHỊ II. KIẾN NGHỊ . Kết quả nghiên cứu cho thấy trong hệ nhóm 11. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong hệ nhóm máu ABO thì có sự tương quan giữa nhóm máu máu ABO thì có sự tương quan giữa nhóm máu với một số bệnh tật. Vì vậy những người mang với một số bệnh tật. Vì vậy những người mang các nhóm máu có nguy cơ cao với một số bệnh các nhóm máu có nguy cơ cao với một số bệnh cần lưu ý kiểm tra sức khoẻ ñịnh kỳ ñể phát hiện cần lưu ý kiểm tra sức khoẻ ñịnh kỳ ñể phát hiện bệnh trong giai ñoạn sớm giúp cho quá trình bệnh trong giai ñoạn sớm giúp cho quá trình ñiều trị thuận lợi. ñiều trị thuận lợi. ñiều trị thuận lợi. ñiều trị thuận lợi. . Cần có những nghiên cứu rộng hơn nữa về hệ 22. Cần có những nghiên cứu rộng hơn nữa về hệ nhóm máu ABO không chỉ của người Êñê mà nhóm máu ABO không chỉ của người Êñê mà của các dân tộc khác, ñặc biệt là những nghiên của các dân tộc khác, ñặc biệt là những nghiên cứu về mối tương quan giữa nhóm máu ñến cứu về mối tương quan giữa nhóm máu ñến những loại bệnh mà hiện nay người ta ñã có những loại bệnh mà hiện nay người ta ñã có phương pháp dự phòng ñặc hiệu nhằm giúp phương pháp dự phòng ñặc hiệu nhằm giúp những ñối tượng có nguy cơ cao phòng chống những ñối tượng có nguy cơ cao phòng chống bệnh có hiệu quả. bệnh có hiệu quả.
KÍNH MONG ĐƯỢC SỰ GÓP Ý KÍNH MONG ĐƯỢC SỰ GÓP Ý CỦA QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CỦA QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN CÁC BẠN
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
6767
LỜI CẢM ƠN LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian qua, ngoài sự nỗ lực Trong thời gian qua, ngoài sự nỗ lực “Nghiên c6u t7 l(cid:17) của bản thân, ñề tài : “Nghiên c6u t7 l(cid:17) của bản thân, ñề tài : các nhóm máu trong h(cid:17) ABO c1a ngưk L>k” ñược hoàn b(cid:17)nh vi(cid:17)n t7nh Đ>k L>k” thành nhờ sự gợi ý, hướng dẫn tận tình và thành nhờ sự gợi ý, hướng dẫn tận tình và hết sức chu ñáo của TS. Đào Mai Luyến. hết sức chu ñáo của TS. Đào Mai Luyến.
6868
Luận văn còn có sự giúp ñỡ của các Luận văn còn có sự giúp ñỡ của các lãnh ñạo nhà trường, các Y, Bác sỹ bệnh lãnh ñạo nhà trường, các Y, Bác sỹ bệnh viện Đại Học Tây Nguyên, các thầy cô thuộc viện Đại Học Tây Nguyên, các thầy cô thuộc khoa Y, khoa Sư Phạm, khoa khoa học tự khoa Y, khoa Sư Phạm, khoa khoa học tự nhiên và công nghệ, khoa Nông Lâm, phòng nhiên và công nghệ, khoa Nông Lâm, phòng thí nghiệm Sinh Hoá, phòng Sau Đại Học thí nghiệm Sinh Hoá, phòng Sau Đại Học trường Đại Học Tây Nguyên; Ban Giám Đốc, trường Đại Học Tây Nguyên; Ban Giám Đốc, trường Đại Học Tây Nguyên; Ban Giám Đốc, trường Đại Học Tây Nguyên; Ban Giám Đốc, cán bộ nhân viên phòng Hành Chính Tổng cán bộ nhân viên phòng Hành Chính Tổng Hợp Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Đắk Lắk; Các Hợp Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Đắk Lắk; Các y, Bác Sỹ thuộc các phòng y tế huyện y, Bác Sỹ thuộc các phòng y tế huyện Cưmga, huyện Buôn Đôn và thành phố Buôn Cưmga, huyện Buôn Đôn và thành phố Buôn Ma Thuột, của bạn bè và người thân. Ma Thuột, của bạn bè và người thân.
6969
Xin trân trọng gửi tới các thầy cô giáo, Xin trân trọng gửi tới các thầy cô giáo,
ñồng chí, ñồng nghiệp, bạn bè và người thân ñồng chí, ñồng nghiệp, bạn bè và người thân lòng biết ơn chân thành và sâu sắc của lòng biết ơn chân thành và sâu sắc của chúng tôi. chúng tôi.
Luận văn này tuy ñã ñược khảo sát và Luận văn này tuy ñã ñược khảo sát và nghiên cứu công phu, nhưng chắc chắn còn nghiên cứu công phu, nhưng chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết cần ñược góp ý và sửa nhiều khiếm khuyết cần ñược góp ý và sửa chữa. Chúng tôi rất mong nhận ñược nhiều chữa. Chúng tôi rất mong nhận ñược nhiều ý kiến ñóng góp của thầy cô giáo và bạn ý kiến ñóng góp của thầy cô giáo và bạn ñọc.ñọc.
Xin trân tr!ng c_m ơn. Xin trân tr!ng c_m ơn.
Buôn Ma Thuột, năm 2009. Buôn Ma Thuột, năm 2009.
7070
TÁC GIẢ TÁC GIẢ
1
TT
Họ và tên
Tuổi
Địa chỉ
Nhóm máu
1
PHỤ LỤC I NHÓM MÁU NGƯỜI BÌNH THƯỜNG Dân tộc Nam Nữ Cha mẹ
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Ngaìy ..... thaïng ..... nàm 200...
2
PHỤ LỤC II NHOM MÁU NGƯỜI BỆNH
TT
Họ và tên
Chẩn ñoán
Nhóm máu
1
Tuổi Nam Nữ
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30 Ngày ..... tháng ..... năm 200...
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phát hiện ra hệ máu ABO là một cống hiến lớn cho ngành huyết học và
truyền máu. Qua phân tích sự ngưng kết giữa hồng cầu của người này và huyết
thanh của người kia, năm 1900, Landsteiter nêu lên 3 nhóm hồng cầu, dựa vào
sự có mặt của kháng nguyên trên hồng cầu [11].
Những nghiên cứu về ñặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO trên thế giới ñã
cho thấy có sự khác biệt về tần suất các nhóm máu giữa các ñối tượng có màu da
và nguồn gốc khác nhau. Những công trình nghiên cứu về ñặc ñiểm các nhóm
máu trong hệ ABO ở Việt Nam và Tây Nguyên cũng cho thấy sự khác nhau về
tần số của các nhóm máu trong hệ ABO giữa các dân tộc [4], [13], [14], [19],
[25].
Gần ñây có một số tác giả ñã nghiên cứu về mối tương quan giữa nhóm máu
với tính cách, tương quan giữa nhóm máu với bệnh tật..Tuy nhiên, những nghiên
cứu này có số lượng ñối tượng nghiên cứu không nhiều và kết luận còn khá mơ
hồ. Nếu như mối tương quan giữa bệnh tật với các kháng nguyên bạch cầu (hệ
HLA) ñã ñược nghiên cứu khá nhiều thì những nghiên cứu về mối tương quan
giữa các kháng nguyên trên hồng cầu (hệ ABO) với bệnh tật còn khá khiêm tốn
[15]. Việc phát hiện mối liên quan giữa nhóm máu với bệnh tật là một vấn ñề
khá mới mẻ và mang tính cấp thiết, nó giúp những người có các nhóm máu có
nguy cơ cao với một số bệnh cần lưu ý kiểm tra sức khoẻ ñịnh kỳ ñể phát hiện
bệnh trong giai ñoạn sớm giúp cho quá trình ñiều trị thuận lợi, ñồng thời mở ra
một lĩnh vực mới mẻ và quan trong trong y học.
Với tính quan trọng và cấp thiết ñó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài này
ñể tìm hiểu mối tương quan của các kháng nguyên hệ ABO trên màng hồng cầu
với một số bệnh thường gặp tại bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk.
2
* MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI:
- Nghiên cứu tỉ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê tại tỉnh
Đắk Lắk.
- Đánh giá sự khác biệt về tỉ lệ các nhóm máu giữa người Êñê bình
thường với một số bệnh thường gặp trên bệnh nhân tại bệnh viện ña khoa tỉnh
Đắk Lắk.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU Hồng cầu trong máu ngoại vi là một tế bào không có nhân, thành phần chủ
yếu của hồng cầu là hemoglobin. Chức năng của hồng cầu là vận chuyển O2 từ
phổi ñến các tổ chức và vận chuyển CO2 từ tổ chức về phổi ...
Cấu tạo của màng hồng cầu tương tự như màng của các tế bào khác, nhưng
trên màng hồng cầu còn chứa những kháng nguyên quyết ñịnh các nhóm máu.
1.1. Lịch sử tìm ra các nhóm máu trong hệ ABO
Năm 1901, Landsteiner ñã tìm ra các kháng nguyên trong hệ thống nhóm
máu ABO. Việc phát minh ra các nhóm máu hệ ABO của Landsteiner là một
cống hiến to lớn cho ngành huyết học và miễn dịch học. Hiện tượng ngưng kết
của những mẫu máu khác nhau giữa người này với người khác ñã ñược tác giả
phân tích là do sự có mặt của kháng nguyên trên hồng cầu và kháng thể trong
huyết thanh. Từ các nghiên cứu trên thực nghiệm trên, Landsteiner ñã khẳng
ñịnh có 3 nhóm hồng cầu:
+ Nhóm máu A: Trên màng hồng cầu có kháng nguyên A.
+ Nhóm máu B: Trên màng hồng cầu có kháng nguyên B.
+ Nhóm máu O: Trên màng hồng cầu không có kháng nguyên .
Năm 1902 Decastello và Sturlo lập lại thí nghiệm của Landsteiner phát hiện
thêm nhóm máu AB (trên màng hồng cầu có cả kháng nguyên A và kháng
nguyên B).
Năm 1924 Burnstein sử dụng các thuật toán tìm ra công thức di truyền của
các nhóm máu trong hệ ABO [11].
Sau ñó, Landsteiner và các tác giả khác ñã tìm ra hàng loạt các nhóm máu
phụ như: Rh, Lewis, Kell...[11]
4
1.2. Đặc ñiểm các nhóm máu hệ ABO
1.2.1. Các kháng nguyên của nhóm máu hệ ABO
Trong hệ ABO có hai loại kháng nguyên là kháng nguyên A và kháng
nguyên B. Tuy nhiên, trong một người có thể có cả 2 kháng nguyên này, có thể
chỉ có một trong 2 kháng nguyên nói trên và có thể không có kháng nguyên nào
trên bề mặt hồng cầu. Khi các kháng nguyên này gặp kháng thể tương ứng sẽ làm
cho các hồng cầu này ngưng kết lại với nhau. Do ñó, ban ñầu người ta gọi các
kháng nguyên của các nhóm máu trong hệ ABO là ngưng kết nguyên.
Trong hệ ABO, người ta lấy tên kháng nguyên nằm trên màng hồng cầu ñể
ñặt tên cho các nhóm máu.
Hiện nay người ta ñã xác ñịnh ñược gen của các kháng nguyên trong hệ
ABO. Có 2 gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể quy ñịnh nhóm máu ABO. Hai
gen ñồng dạng này có thể là một trong 3 loại là O, A, B trên mỗi nhiễm sắc thể.
Gen O hầu như không hoạt ñộng, do ñó nó không tạo ñược kháng nguyên O trên
tế bào. Trong khi ñó gen A và gen B tạo ra những kháng nguyên mạnh A và B
trên màng hồng cầu.
Các gen này tạo ra 6 khả năng kết hợp OO, OA, OB, AA, BB và AB gọi là
genotype, genotype OO (ẩn hình) và mỗi người có một trong 6 genotype kể trên.
Những người có genotype OO không có kháng nguyên trên hồng cầu và có nhóm
máu O. Một số người có genotype AO hoặc AA sẽ có kháng nguyên A và có nhóm
máu A. Genotype BB hoặc OB cho nhóm máu B và genotype AB cho nhóm
máu AB.
Các kháng nguyên thuộc hệ ABO do một locus kiểm soát với alen O, A, B
trong ñó A và B trội hơn O.
5
Dùng các Protease cắt dần các acid amin trong cấu trúc kháng nguyên
nhóm máu của hệ ABO, người ta thấy tính ñặc hiệu của kháng nguyên không bị
thay ñổi, nhưng khi dùng các enzym ñể cắt các ose ra khỏi phần polysacarid
trong kháng nguyên thì tính ñặc hiệu của kháng nguyên bị thay ñổi. Do ñó, có
thể kết luận rằng tính ñặc hiệu của các kháng nguyên nhóm máu trong hệ ABO
ñược quyết ñịnh bởi có mặt của một số gốc ose trong phần polysacarid. Các
kháng nguyên này ñều có chung một lõi sphyngolipid polysaccarid. Nếu lõi này
gắn thêm gốc fucose thì xuất hiện chất H (nhờ sự xúc tác của enzym fucocyl
transferase). Chất này có trên bề mặt hồng cầu của hầu hết các cơ thể và là nền
ñể xuất hiện các kháng nguyên A và kháng nguyên B. Nếu tại vị trí galactose
cuối cùng của chất H có gắn thêm gốc N-acetyl galactosemin thì xuất hiện kháng
nguyên A (nhờ sự xúc tác của enzym N-acetyl galactosemin transferase). Nếu tại
vị trí galactose cuối cùng của chất H có gắn thêm một gốc galactose nữa thì xuất
N. acetyl galactosemin
Galactose
Sphingolipid màng Chất H Fucose Chất A Chất B
hiện kháng nguyên B (nhờ sự xúc tác của enzym galactose transferase).
Hình 1.1: Cấu tạo các kháng nguyên trong hệ A.B.O
6
Việc phát hiện ra các cấu trúc của các kháng nguyên nhóm máu hệ ABO
ñã thay ñổi quan niệm trước ñây cho rằng kháng nguyên A là sản phẩm trực tiếp
của gen A và kháng nguyên B là sản phẩm trực tiếp của gen B.
Quan niệm hiện nay cho rằng tham gia vào sự hình thành các kháng
nguyên nhóm máu trong hệ ABO có các hệ thống gen Hh và hệ thống gen
ABO... Các hệ thống này có di truyền ñộc lập với nhau và sản phẩm trực tiếp của
chúng là những enzym transferase xúc tác việc gắn một ose lên chất nền. Enzym fucozyl
transferase là sản phẩm trực tiếp của gen H enzym acetyl galactosamin transferasa và
enzym galacto tranfesrase là sản phẩm trực tiếp của gen A và gen B.
Người có nhóm máu O chỉ có gen H mà không có gen A và gen B nên
không có enzym ñể biến chất H thành kháng nguyên A hay kháng nguyên B. do
ñó chỉ có chất H chiếm toàn bộ bề mặt hồng cầu.
Người có nhóm máu A có cả gen H lẫn gen A nên có enzym ñể biến chất
H thành kháng nguyên A. Do ñó trên bề mặt hồng cầu có cả chất H và kháng
nguyên A.
Người có nhóm máu B có cả gen H lẫn gen B nên có enzym ñể biến chất
H thành kháng nguyên B. Do ñó, trên bề mặt hồng cầu có cả chất H và kháng
nguyên B.
Người có nhóm máu AB có cả gen H, gen A và gen B nên có enzym ñể
biến chất H thành kháng nguyên A và kháng nguyên B. Do ñó trên bề mặt hồng
cầu có cả chất H, kháng nguyên A và kháng nguyên B.
Hầu hết các cơ thể ñều có gen H nhưng có một số ít không có gen H (ñồng
hợp tử hh). Vì vậy, không có enzym fucozyl transferase và do ñó không có chất
H trên bề mặt hồng cầu. Nhưng cơ thể không có gen H thì dù có gen A hoặc gen
B thì cũng không có kháng nguyên A hoặc kháng nguyên B, vì các kháng
7
nguyên này chỉ xuất hiện từ chất H.
Khi thử nhóm máu bằng kỹ thuật ngưng kết thì những người không có gen
H ñược ghi nhận là nhóm máu O (trên hồng cầu không có kháng nguyên A và
kháng nguyên B) nhưng những người này có thể tạo ra kháng thể chống chất H.
Khi truyền máu của người nhóm O (nhưng trên màng hồng cầu có kháng nguyên
H) cho những người không có chất H trên màng hồng cầu thì có thể xuất hiện tai
biến giống như truyền nhầm nhóm máu. Nhóm máu ñặc biệt này có tên là O
Bombay [11], [14].
1.2.2. Các kháng thể của nhóm máu hệ ABO
Bản chất các kháng thể trong hệ ABO là các γ globulin miễn dịch thuộc
hai nhóm IgM và IgG mỗi phân tử gồm có 2 chuỗi nặng và hai chuỗi nhẹ ñược
liên kết với nhau bằng những cầu nối disulfua.
* Chuỗi nặng:
Mỗi ñơn vị có hai chuỗi ña peptid nặng (H) giống nhau, nối liền với nhau
bằng những cầu disulfua. Mỗi nhóm globulin khác nhau thì có cấu tạo chuỗi
nặng khác nhau.
IgM
Ig G
Hình 1.2: Cấu tạo IgG và IgM
8
Chuỗi nặng của mỗi phân tử globulin miễn dịch ñược ñặt tên bởi các chữ
Hylạp: Chuỗi α là chuỗi nặng của IgG, chuỗi µ là chuỗi nặng của IgM.
* Chuỗi nhẹ:
Tất cả các loại globulin miễn dịch ñều ñược cấu tạo bởi các chuỗi nhẹ (L). Cấu
tạo chuỗi nhẹ của các loại globulin không khác nhau, có thể là 2 chuỗi Kappa (κ)
hoặc 2 chuỗi Lambda (λ). Trong một nhóm globulin miễn dịch thì hai phần ba có
chuỗi nhẹ là Kappa (κ) và một phần ba có chuỗi nhẹ là Lambda (λ).
Nồng ñộ kháng thể trong huyết tương trẻ sơ sinh hầu như bằng không. Từ 2-8
tháng sau khi sinh, ở ñứa trẻ bắt ñầu sản xuất ra kháng thể. Khi ñứa trẻ từ 8-10
tuổi thì nồng ñộ kháng thể ñạt mức tối ña, sau ñó nồng ñộ kháng thể giảm dần.
Ở kính hiển vi ñiện tử phân tử IgG xuất hiện như những vi thể mềm mại
hình γ và ñược trải dài với chiều dài chừng 12,5 nm và có hai vị trí kết nối với
kháng nguyên. Các phân tử IgM giống như con nhện có 5 chân và trải dài trên
một chiều dài 36nm và có 10 vị trí liên kết với kháng nguyên
Kháng thể IgG có hai vị trí kết hợp kháng nguyên là Fab một khi ñã ñược
tách biệt vẫn còn khả năng kết hợp với kháng nguyên nhưng không tạo ñược một
phản ứng kết tủa, Fc không còn hoạt tính kháng thể.
Do cấu trúc ñặc biệt của IgM với cách xếp ñặc của 5 tiểu ñơn vị theo hình
sao năm cánh nên IgM có tới 10 mảnh Fab chia ra 5 phía. Do ñó IgM có khả
năng kết hợp kháng nguyên rất thuận lợi. IgM là kháng thể xuất hiện ñầu tiên,
sau khi cơ thể bị kháng nguyên kích thích. IgG xuất hiện muộn hơn ñể thay thế
cho IgM. Tuy nhiên, có những trường hợp IgM tồn tại rất lâu dài như kháng thể
kháng kháng nguyên của Salmonella, kháng thể trong bệnh “ngưng kết tố lạnh”.
Các kháng thể của hệ thống nhóm máu A.B.O là các kháng thể tự nhiên:
9
Người không có kháng nguyên A trên màng hồng cầu thì trong huyết tương
sẽ có kháng thể anti A. Người không có kháng nguyên B trên màng hồng cầu thì
trong huyết tương sẽ có kháng thể anti B.
Người nhóm máu A, trên màng hồng cầu có kháng nguyên A và trong huyết
tương có kháng thể anti B.
Người nhóm máu B, trên màng hồng cầu có kháng nguyên B và trong huyết
tương có kháng thể anti A.
Người nhóm máu AB, trên màng hồng cầu có kháng nguyên A và kháng
nguyên B, trong huyết tương không có kháng thể.
Người nhóm máu O, trên màng hồng cầu không có kháng nguyên, trong
huyết tương có kháng thể anti A và anti B [11].
1.2.3. Kỹ thuật xác ñịnh nhóm máu
Để xác ñịnh các nhóm máu trong hệ ABO người ta có thể áp dụng một
trong hai phương pháp sau:
- Phương pháp Beth Vincent: Dùng huyết thanh mẫu có kháng thể ñã
biết trước ñể xác ñịnh kháng nguyên.
Bảng 1.1: Phương pháp dùng huyết thanh mẫu có kháng thể ñã biết trước ñể xác
ñịnh kháng nguyên
Nhóm máu Anti A Anti B Anti AB
A Ngưng kết - - - Ngưng kết
B - - - Ngưng kết Ngưng kết
AB Ngưng kết Ngưng kết
Ngưng kết - - - O - - - - - -
10
- Phương pháp Simonin: Dùng hồng cầu mẫu có kháng nguyên ñã biết
trước ñể xác ñịnh kháng thể .
Bảng 1.2: Phương pháp dùng hồng cầu mẫu có kháng nguyên ñã biết trước ñể
xác ñịnh kháng thể
Nhóm máu Kháng nguyên Kháng nguyên Kháng nguyên
B AB A
- - - Ngưng kết A Ngưng kết
Ngưng kết - - - B Ngưng kết
- - - - - - AB - - -
Ngưng kết Ngưng kết O Ngưng kết
1.3. Nguyên lý chung về di truyền các nhóm máu hệ ABO
Sự có mặt hoặc vắng mặt kháng nguyên A và B trên hồng cầu của một
người phụ thuộc vào hệ thống gen nhiền alen (polyallelique) theo luật Menñen.
Nếu người ta chỉ coi 4 nhóm cơ bản thì 3 gen cần xét là A, B, O. Gen A
tổng hợp kháng nguyên A, gen B tổng hợp kháng nguyên B. Gen O là gen cá
tính kém không làm thay ñổi chất cơ bản H. Mặt khác gen A và gen B thể hiện
những phenotype riêng lấn át gen O.
Trong những ñiều kiện như vậy phenotype A và B tương ứng 2 genotype
có thể là A/A hay A/O; B/B hay B/O. Trong khi ñó phenotype O và AB chỉ có
một genotype O/O, A/B.
Ứng dụng phenotype và genotype vào y pháp học có trường hợp khẳng
ñịnh ñược nhưng có trường hợp chỉ là tương ñối .
11
1.3.1. Công thức Bernstein xác ñịnh tần suất gen
Một quần thể ñược coi như một tập hợp gen vô tận. Nhà toán học nổi tiếng
người Đức là Bernstein ñã giả thuyết trong một quần thể hay trong một chủng
tộc có 3 gen r, p , q ; bất cứ một gen nào cũng phải thuộc về một trong 3 loại gen
ñó, ta sẽ có : p + q + r = 1.
Bernstein cho rằng r là gen lặn, p và q là gen trội cho nên trong các tổ hợp
qr, pr và gen p, q lấn át r và chỉ trong trường hợp rr, thì gen này mới ñược biểu
hiện ra ngoài thành nhóm O. Còn gen p biểu hiện nhóm A, gen q biểu hiện
nhóm B.
O = rr
B = qq + 2qr
A = pp + 2pr
AB = 2pr
AO +
Ta có công thức :
BO +
q = 1 -
p = 1 -
r = O [11]
1.3.2. Công thức Bernstein xác ñịnh tần suất các genotype
O/O = rr B/B = qq
A/A = pp B/O = 2qr
A/O = 2pr A/B = 2pq [11]
1.4. Hệ thống nhóm máu Rhesus (Rh)
1.4.1. Lịch sử phát hiện hệ thống nhóm máu Rh
Hệ thống nhóm máu Rh ñược phát hiện khi tiêm hồng cầu của khỉ
Macacus Rhesus cho thỏ thì nhận thấy trong huyết thanh của thỏ xuất hiện kháng
12
thể chống hồng cầu khỉ (anti Rh). Người Âu Mỹ có khoảng 85% hồng cầu của
người da trắng bị ngưng kết bởi kháng thể anti Rh, những người hồng cầu bị ngưng kết bởi anti Rh ñược gọi là Rh (+) vì trên màng hồng cầu có kháng nguyên
giống kháng nguyên trên màng hồng cầu Khỉ. Những người nào hồng cầu không
bị ngưng kết bởi kháng thể anti Rh ñược gọi là Rh(-), ở người da trắng tỷ lệ
những người mang Rh (-) khoảng 15%. Ngày nay, người ta ñã biết rằng trong hệ
thống nhóm máu Rh có 6 kháng nguyên cơ bản là D-C-E-d-c-e. Trong ñó kháng
nguyên D có tính kháng nguyên mạnh nhất.
1.4.2. Đặc ñiểm hệ thống nhóm máu Rh
Cùng với hệ ABO, một hệ thống khác có vai trò quan trọng trong truyền
máu là hệ thống nhóm máu Rh. Sự khác nhau cơ bản giữa ABO và hệ Rh là
kháng thể của hệ ABO là kháng thể tự nhiên, trong khi ñó kháng thể của hệ Rh là
kháng thể miễn dịch.
Có 6 loại kháng nguyên Rh ñược ký hiệu bằng là C, D, E, và c, d, e.
Người có kháng nguyên C sẽ không có kháng nguyên c. Tương tự như vậy, ñối
với cặp kháng nguyên D,d và E,e cũng vậy. Người ta cũng nhận thấy ở mỗi
người chỉ có một kháng nguyên trong mỗi cặp. Ví dụ có C- d- E hoặc c- D- e.
Kháng nguyên D phổ biến nhất và cũng có tính kháng nguyên mạnh nhất
so với kháng nguyên khác của hệ Rh nên người có kháng nguyên D ñược coi là
Rh (+), còn người không có kháng nguyên D ñược coi là người Rh (-).
Người có Rh (-) có thể gây phản ứng khi truyền máu, lần ñầu có thể rất nhẹ chỉ
thoáng qua nhưng lần sau có thể xẩy ra tai biến giống như truyền nhầm nhóm máu.
Người Âu, Mỹ da trắng tỷ lệ Rh (+) khoảng 85 %, người Mỹ da ñen có tỷ
lệ Rh(+) là 99,9 %. Người Việt Nam tỷ lệ Rh (+) là 99,92% và tỷ lệ Rh (-) chỉ
13
chiếm 8 phần vạn. Do ñó, ở Việt Nam người ta ít quan tâm ñến nhóm máu Rh
khi truyền máu.
Sự tạo thành kháng thể anti Rh trong cơ thể người chỉ sẩy ra khi ñược tiêm
truyền hồng cầu ñó chứa yếu tố Rh hay sản phẩm phân hủy của các hồng cầu có
chứa yếu tố Rh. Hiện tượng này diễn ra chậm, thường từ 2 - 4 tháng sau khi
truyền máu nồng ñộ kháng thể anti Rh mới ñạt mức tối ña. Do ñó lần truyền máu
ñầu tiên có thể không gập các rắc rối do bất ñồng yếu tố Rh[11].
1.5. Tình hình nghiên cứu về các nhóm máu trong hệ ABO
1.5.1. Trên thế giới
Các công trình nghiên cứu về nhóm máu trên thế giới ñược Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO) tập hợp cho thấy [14]
- Người da vàng nhóm máu O chiếm 36%, nhóm máu A chiếm 58%,
nhóm máu B chiếm 23% và nhóm máu AB chiếm 13%.
- Người da ñen nhóm máu O chiếm 48%, nhóm máu A chiếm 27%, nhóm
máu B chiếm 22% và nhóm máu AB chiếm 4%.
- Người da trắng nhóm máu O chiếm 43%, nhóm máu A chiếm 44%,
nhóm máu B chiếm 9% và nhóm máu AB chiếm 4%.
1.5.2. Các công trình nghiên cứu nhóm máu hệ ABO ở Việt Nam
* Theo “Hằng số Sinh học người Việt Nam” 1975 [20].
- Người Việt (Kinh): Nhóm máu A chiếm 19,46%, nhóm máu B chiếm
27,94%, nhóm máu AB chiếm 4,24% và nhóm máu O chiếm 48,35%.
- Người Tày: Nhóm máu A chiếm 32,46%, nhóm máu B chiếm 35,93%,
nhóm máu AB chiếm 0,86% và nhóm máu O chiếm 30,73%.
- Người Mường: Nhóm máu A chiếm 14,20%, nhóm máu B chiếm
45,54%, nhóm máu AB chiếm 6,68% và nhóm máu O chiếm 33,56%.
14
* Kết quả bước ñầu nghiên cứu các chỉ số sinh học người Việt Nam(1996) [16].
- Người Kinh: Nhóm máu A chiếm 21,45%, nhóm máu B chiếm 29,46%,
nhóm máu AB chiếm 5,48% và nhóm máu O chiếm 43,61%.
- Người Dao: Nhóm máu A chiếm 30,60%, nhóm máu B chiếm 21,21%,
nhóm máu AB chiếm 6,42% và nhóm máu O chiếm 41,71%.
- Người Mông: Nhóm máu A chiếm 37,70%, nhóm máu B chiếm 13,60%,
nhóm máu AB chiếm 4,70% và nhóm máu O chiếm 48,00%.
- Người Sán rìu: Nhóm máu A chiếm 26,60%, nhóm máu B chiếm
28,10%, nhóm máu AB chiếm 7,90% và nhóm máu O chiếm 37,31%.
Các nhóm máu trong hệ Rh ñã ñược nghiên cứu ở người Kinh, người Sán rìu
và người Mông ....
Các nhóm máu trong hệ Kell cũng ñược nghiên cứu ở người Kinh Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh.
1.5.3. Các công trình nghiên cứu nhóm máu ở Tây Nguyên
Ở Tây Nguyên trước ñây có các công trình nghiên cứu về ñặc ñiểm nhóm
máu người Mois, Rhadés của Farinaud và Trần Anh [15], [24].
Gần ñây có nghiên cứu của Vũ Đức Vọng [25] và Đào Mai Luyến [14]
nghiên cứu ñặc ñiểm nhóm máu hệ ABO của một số dân tộc ở Tây Nguyên.
Theo Vũ Đức Vọng và cộng sự [25], tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của
một số dân tộc ở Tây nguyên như sau:
- Người Êñê: Nhóm máu A chiếm 29,605%, nhóm máu B chiếm 31,579%,
nhóm máu O chiếm 22,368%, nhóm máu AB chiếm 16,265%.
- Người Giarai: nhóm máu A chiếm 26,587 %, nhóm máu B chiếm
32,539%, nhóm máu O chiếm 33,333%, nhóm máu AB chiếm 7,539%.
15
- Người Mơnông: nhóm máu A chiếm 19,101%, nhóm máu B chiếm
32,584%, nhóm máu O chiếm 37,453%, nhóm máu AB chiếm 10,861%.
- Người Bana: Nhóm máu A chiếm 26,180%, nhóm máu B chiếm
25,751%, nhóm máu O chiếm 39,055%, nhóm máu AB chiếm 9,013%.
- Người Xêñăng: Nhóm máu A chiếm 25,954%, nhóm máu B chiếm
30,150%, nhóm máu O chiếm 37,404%, nhóm máu AB chiếm 6,885%.
- Người Kơho: Nhóm máu A chiếm 30,92%, nhóm máu B chiếm 32,23%,
nhóm máu O chiếm 23,68%, nhóm máu AB chiếm 13,16%.
1.6. Những nghiên cứu về mối tương quan giữa nhóm máu với bệnh tật
1.6.1. Kháng nguyên HLA và bệnh tật
Mối liên quan giữa kháng nguyên HLA và bệnh tật gần ñây ñang ñựơc quan
tâm nghiên cứu. Lylly và CS (1964) ñã phát hiện thấy sự ñề kháng với virus gây
bệnh bạch cầu phụ thuộc vào H-2 của chuột. Từ những nghuiên cứu này, Amiel
(1967), Kourilsky và CS (1968) ñã nghiên cứu kháng nguyên HLA ở những
bệnh nhân bị bệnh bạch cầu lympho cấp và bệnh Hodgkin. Những nghiên cứu
này ñã chứng minh ñược mối liên hệ giữa HLA với bệnh Hodgkin.
Mối liên quan giữa kháng nguyên HLA và bệnh tật có một số ñặc ñiểm
chung như sau:
- Mối liên quan với bệnh trước hết ñược tìm thấy với các alen tại locus B
(mặc dù một số bệnh có liên quan với HLA-D (HLA-DR) mạnh hơn so với các
alen HLA-B. Mối liên quan giữa bệnh với HLA-B7 hoặc HLA-B8 cũng có liên
quan yếu với HLA-A3 hoặc HLA-A1 tương ứng vì có sự mất cân bằng liên kết
giữa A3, B7, và A1, B8.
- Tất cả các bệnh này ñều do nhiều yếu tố gây nên hoặc ñược di truyền trội.
16
Một số bệnh có liên quan ñến kháng nguyên HLA ñược thống kê ở bảng
dưới ñây:
Viêm cứng ñốt sống B27 Kháng nguyên
Hội chứng Reiter Kháng nguyên B27
Kháng nguyên Chứng viêm khớp ( sau khi nhiễm Salmonella ) B27
Kháng nguyên Chứng viêm khớp ( sau khi nhiễm Yersinia ) B27
Kháng nguyên Viêm khớp dạng thấp DR4 , B27
Kháng nguyên Bệnh addison B8
Kháng nguyên Bệnh addison Dw3
Kháng nguyên Hemochromatosis A3
Kháng nguyên Hemochromatosis B14
Kháng nguyên Bệnh viêm gan mạn tính B8
Kháng nguyên Bệnh Grave ( ở người Âu ) B8
Kháng nguyên Bệnh Grave ( ở người Nhật ) B35
Kháng nguyên Hội chứng Goodpasture DR2
Đa số các bệnh liên quan với HLA ñều có tính chất bệnh lý miễn dịch
(bệnh tự miễn hoặc suy giảm miễn dịch).
Phần lớn các bệnh nhân viêm cứng khớp ñốt sống ñều có HLA- b27 (96%),
vì vậy, việc xác ñịnh nhóm HLA-B27ñược sử dụng rộng rãi trợ giúp chẩn ñoán
phân biệt bệnh. Tuy nhiên, nguyên nhân chính xác của mối quan hệ giữa HLA
với bệnh tật hiện vẫn là ñiều bí ẩn, chỉ biết rằng các yếu tố di truyền ñược gi mã
trong hoặc gần với phức hệ HLA chi phối các bệnh có liên quan ñến sự trả lới
miễn dịch khác nhau trong nhiều trường hợp. Trong các nguyên nhân của mối
liên hệ này cũng có thể có sự tác ñộng qua lại giữa các gen và các yếu tố môi
trường [11].
17
1.6.2. Kháng nguyên A, B và bệnh tật
Những công trình nghiên cứu về mối tương quan giữa nhóm máu với một số
bệnh ñã cho thấy: những người có nhóm máu O có tỷ lệ mắc các bệnh về dường
tiêu hóa cao hơn các nhóm máu khác, trong khi ñó những người mang nhóm
máu A có tỷ lệ mắc các bệnh ung thư cao hơn các nhóm máu khác. Người mang
nhóm máu AB có tỷ lệ cao huyết áp cao hơn các nhóm máu khác[15].
Tuy nhiên các tài liệu nghiên cứu về kháng nguyên A, B với bệnh tật chưa
nhiều, cần phải có những nghiên cứu tiếp theo ñể làm rõ hơn vấn ñề.
18
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng nghiên cứu
Người Êñê sống trên ñịa bàn tỉnh Đắk Lắk, gồm người bình thường khoẻ
mạnh và người bệnh ñã ñược ñiều trị tại bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk, cụ thể
như sau:
2.1.1. Người Êñê bình thường
Người bình thường là những người khỏe mạnh, không phân biệt tuổi tác, giới
tính, không mắc các bệnh về máu, sống ở ñịa bàn tỉnh Đắk Lắk, hiện tại không bị
các bệnh cấp tính hay mãn tính.
Số lượng ñối tượng nghiên cứu (cỡ mẫu) dựa theo công thức ước tính một tỷ
lệ trong quần thể.
p: tỷ lệ người có nhóm máu O ( p = 0,5)
p ( 1 - p) δ: khoảng sai lệch (δ = 0,05 )
1- α/2 ------------
n = Z2 α: Mức ý nghĩa thống kê ( α = 0,05)
δ2 Z1-α/2 = 1,96
Theo công thức này thì cỡ mẫu (n = 385). Nhưng người Êñê bình thường
chúng tôi nghiên cứu với 2n = 784.
2.1.2. Người Êñê bị bệnh
Người bệnh là những bệnh nhân ñã và ñang ñiều trị tại bệnh viện ña khoa tỉnh
Đắk Lắk từ tháng 1/2002 ñến tháng 4/2009 ñã ñược chẩn ñoán xác ñịnh dựa vào
các dấu hiệu lân sàng và các xét nghiệm cận lâm sàng.
2.1.3. Thời gian và kế hoạch nghiên cứu
19
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 03/2008 ñến tháng 8/2009.
- Kế hoạch nghiên cứu
Từ tháng 3/2008 ñến tháng 10/4/2008 : Làm ñề cương.
Từ 11/4/2008 ñến hết tháng 4/2008: Chỉnh sửa ñề tài.
Tháng 5/2008 : Chuẩn bị ñịa bàn nghiên cứu.
Từ tháng 6/2008 ñến tháng 4/2009: Thu thập số liệu.
Từ tháng 5/2009 ñến tháng 8/2009: Xử lý số liệu và viết luận văn.
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Đặc ñiểm các nhóm máu hệ ABO của người Êñê bình thường khoẻ
mạnh
- Tỷ lệ và tần suất các nhóm máu
+ Nhóm A
+ Nhóm B
+ Nhóm AB
+ Nhóm O
- Tần suất các gen
+ Gen p(A)
+ Gen q(B)
+ gen r(O)
- Tần suất genotype
+ Genotype A/A
+ Genotype A/O
+ Genotype B/B
+ Genotype B/O
+ Genotype A/B
20
+ Genotype O/O
2.2.2.Tần suất phân bố các nhóm máu bệnh nhân người Êñê tại bệnh viện
tỉnh Đắk Lắk
- Viêm loét dạ dày
- Viêm thận, suy thận
- Hen phế quản
- Cao huyết áp
- Lao phổi
- Viêm gan, xơ gan
2.2.3. So sánh tỷ lệ các nhóm máu giữa người bình thường và người bệnh
- Nhóm máu A
- Ngóm máu B
- Nhóm máu O
- Nhóm máu AB
2.3. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu
* Nhóm máu người bình thường
Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, các ñối tượng ñược lựa chọn
ngẫu nhiên, dựa trên danh sách do cán bộ ñịa phương cung cấp. Tất cả các ñối
tượng không phân biệt tuổi và giới tính trước khi xét nghiệm máu ñều ñược tập
trung ñến phỏng vấn và khám lâm sàng, loại bỏ các ñối tượng ñang mắc bệnh
cấp tính hoặc mạn tính. Các trường hợp cha và mẹ không cùng dân tộc không
ñược ñưa vào diện nghiên cứu. Việc lấy máu xét nghiệm phải dảm bảo tính tình
nguyện, cán bộ phỏng vấn và khám lâm sàng phải thuyết phục cho ñồng bào rõ
21
là việc lấy máu ñảm bảo vô trùng, không vi phạm ñiều kiêng kỵ của họ, không
tổn hại ñến sức khoẻ mà thật sự có lợi trong việc giữ gìn sức khoẻ của bản thân.
- Vật liệu nghiên cứu
- Bông cồn sát trùng.
- Lam kính.
- Kim dẹt chích máu.
- Kháng thể mẫu anti A, anti B và anti AB do viện huyết học và truyền máu
thành phố Hồ Chí Minh cung cấp.
- Kỹ thuật xác ñịnh nhóm máu.
Xác ñịnh nhóm máu hệ ABO theo phương pháp Beth-Vincent:
- Bông cồn sát trùng bờ ngoài ngón tay số 4.
- Lấy kim chích máu ñầu ngón tay.
- Nhỏ 3 giọt anti A, anti B và anti AB lên một lam kính.
- Lấy 3 giọt máu nhỏ lên một lam kính bên cạnh các giọt kháng thể rồi
dùng que thuỷ tinh khuấy ñều (mỗi một ô một ñầu que). Sau khi trộn huyết thanh
mẫu với máu từ 2 ñến 5 phút mới ñọc kết quả.
- Xác ñịnh tần suất gen và tần suất genotype dưạ theo công thức Bernstein [ 11]
* Nhóm máu người bệnh :
Khảo sát nhóm máu người bệnh bằng phương pháp hồi cứu dựa trên kết
quả xét nghiệm của Lab Huyết học Bệnh viện ña khoa Đắk Lắk.
- Xác ñịnh tần suất gen và tần suất genotype dưạ theo công thức Bernstein [ 11]
- Phương pháp chọn mẫu
* Đối với người bình thường
Trong 18 huyện (thành phố) của tỉnh Đắk Lắk, bốc thăm lấy huyện (thành
phố); trong huyện (thành phố) bốc thăm lấy xã (phường); trong xã (phường) thì bốc
22
thăm lấy thôn (buôn); ở thôn (buôn) thì dựa vào danh sách của cán bộ thôn
(buôn) cung cấp và bốc ngẫu nhiên ñến khi nào ñủ 784 ñối tượng.
Trên cơ sở ñó chúng tôi ñã chọn ñược mẫu tại thành phố Buôn Ma Thuột
và các huyện Cưmga, Buôn Đôn.
* Đối với người bệnh
Chọn mẫu tổng thể những người bệnh người Êñê có tên trong hồ sơ chữa bệnh
tại bệnh viện tỉnh Đắk Lắk bắt ñầu từ thời ñiểm nghiên cứu ñến khi ñủ cỡ mẫu thì
dừng lại.
2.4. Xử lý số liệu
Các số liệu ñược xử lý theo phương pháp thống kê Y- sinh học [10] trên
máy vi tính.
- Tần suất gen và tần suất genotype ñược kiểm ñịnh theo test “t” ñể so sánh
hai tỷ lệ.
PA. Tỷ lệ ở mẫu A.
PA - PB PB . Tỷ lệ ở mẫu B.
t =
nA. Tổng cá thể ở mẫu A.
nB. Tổng cá thể ở mẫu B.
q = 1 - p. pq pq + nA nB
XA + XB p = nA + Nb
- Đánh giá tương quan bằng test χ2 .
23
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc ñiểm các nhóm máu người Êñê khoẻ mạnh bình thường
3.1.1. Tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO
Qua ñiều tra nhóm máu trong hệ ABO của 784 người Êñê bình thường
khoẻ mạnh không mắc các bệnh cấp tính hoặc mãn tính tại các ñịa bàn huyện
Buôn Đôn, Cư Mgar và thành phố Buôn Ma Thuột, chúng tôi thu ñược tỷ lệ các
nhóm máu ñược trình bày trên bảng 3.1.
Bảng 3.1: Tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của người Ê ñê bình thường.
Nhóm máu Số lượng Tỉ lệ (%)
222 28,32 A
252 32,14 B
101 12,88 AB
209 26,66 O
784 100 Tổng
Các số liệu trên bảng 3.1 cho thấy : Người Êñê bình thường khoẻ mạnh thì
nhóm máu B có 252 người, chiếm tỉ lệ 32,14 %; nhóm máu O có 209 người
chiếm tỉ lệ 26,66%; nhóm máu A có 222 người chiếm tỉ lệ 28,32% và nhóm
24
máu AB có 101 chiếm tỉ lệ 12,88%. Tần suất các nhóm máu phân bố :
B > A > O > AB.
3.1.2. Tần suất các gen trong hệ ABO
Áp dụng công thức của Besnstein ñể xác ñịnh tần suất các gen trong hệ
thống nhóm máu ABO. Tần suất các gen của người Êñê bình thường khoẻ mạnh
ñược trình bày trên bảng 3.2.
Bảng 3.2: Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê.
Tấn suất gen ĐỐI TƯỢNG Phân bố p(A) q(B) r(O)
Người bình thường
n = 784 23,32% 25,05% 51,63% r(O) > q(B) > p(A)
Các số liệu trên bảng 3.2 cho thấy: Tần suất của các gen trong máu hệ
ABO của người Êñê bình thường có sự khác nhau rõ rệt : r(O) là lớn nhất chiếm
tỉ lệ 51,63 %, tiếp ñến là q(B) chiếm tỉ lệ 25,05%, và nhỏ nhất là p(A) chiếm tỉ lệ
23,32%. Như vậy tần suất phân bố các gen là r(O) > q(B) > p(A).
3.1.3. Tần suất genotype trong hệ ABO
Áp dụng công thức của Besnstein ñể xác ñịnh tần suất các genotype trong
hệ thống nhóm máu ABO. Tần suất các genotype của người Êñê bình thường
khoẻ mạnh ñược trình bày trên bảng 3.3.
25
Bảng 3.3: Tần suất các genotype trong hệ ABO của người Êñê.
Genotype ĐỐI TƯỢNG A/A A/O B/B B/O O/O A/B
Người bình thường 5,44% 24,08% 6,68% 25,87% 26,66% 1127%
n = 784
O/O > B/O > A/O > A/B > B/B > A/A
Các số liệu trên bảng 3.3 cho thấy: A/A = 5,44%; A/O =24,08%; B/B =
6,68%; B/O = 25,87%; O/O = 26,66%; A/B = 11,27%, phân bố : O/O > B/O >
A/O > A/B > B/B > A/A. Như vậy ở người Êñê khoẻ mạnh bình thường tần suất
genotype O/O là nhất chiếm tỉ lệ 26,66% và tần suất genotype A/A có tỷ lệ thấp
nhất là 5,44%.
3.2. Đặc ñiểm nhóm máu của người Êñê mắc một số bệnh
3.2.1. Tỷ lệ các nhóm máu
Tỷ lệ các nhóm máu trong hệ ABO của người Ê ñê mắc một số bệnh ñã
ñược xác ñịnh tại bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk ñược trình bày trên bảng 3.4.
26
Bảng 3.4: Tần suất các nhóm máu của người Êñê bị mắc bệnh.
ĐỐI TƯỢNG
A 108 25,96% Nhóm máu B 106 25,48% AB 70 16,83% O 132 31,73% Viêm loét dạ dày (n = 416)
114 28,08% 100 24,63% 74 18,23% 118 29,06% Viêm, suy thận (n = 406 )
112 28,07% 93 23,31% 75 18,80% 119 29,82% Hen phế quản ( n = 399 )
105 26,25% 103 25,75% 90 22,50% 102 25,50% Cao huyết áp (n = 400)
100 25,19% 99 24,94% 113 28,46% 85 21,41% Lao phổi (n = 397)
101 25,25% 108 27,00% 76 19,00% 115 28,75%
Viêm, xơ gan (n = 400)
Các số liệu trên bảng 3.4 cho thấy: Trong tổng số 416 người bệnh viêm
loét dạ dày ñược nghiên cứu ở bệnh viện tỉnh Đắk Lắk thì có 108 người có nhóm
máu A, chiếm tỉ lệ 25,96%; 106 người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25,48%; 70
người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 16,83%; 132 người có nhóm máu O chiếm tỉ
lệ 31,73%. Tần suất phân bố các nhóm máu của người viêm loét dạ dày là:
O > A > B > AB.
Trong tổng số 406 người bệnh viêm thận, suy thận thì có 114 người có
nhóm máu A, chiếm tỉ lệ 28,08%; 100 người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ
24,63%; 74 người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 18,23%; 118 người có nhóm
27
máu O chiếm tỉ lệ 29,06%. Tần suất phân bố các nhóm máu của người viêm
thận, suy thận là: O > A > B > AB.
Trong tổng số 399 người bị bệnh hen phế quản thì có 112 người có nhóm
máu A chiếm tỉ lệ 28,07%; 93 người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ 23,31%; 75
người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 18,80%; 119 người có nhóm máu O chiếm tỉ
lệ 29,82%. Tần suất phân bố các nhóm máu của người hen phế quản là:
O > A > B > AB.
Trong tổng số 400 người bệnh cao huyết áp thì có 105 người có nhóm
máu A, chiếm tỉ lệ 26,25%; 103 người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25,75%; 90
người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 22,50%; 102 người có nhóm máu O chiếm tỉ
lệ 25,50%. Tần suất phân bố các nhóm máu của người cao huyết áp là:
A > B > O > AB.
Trong tổng số 397 người bệnh lao phổi thì có 100 người có nhóm máu A,
chiếm tỉ lệ 25,25%; 99 người có nhóm máu B, chiếm tỉ lệ 24,94%; 113 người
có nhóm máu AB, chiếm tỉ lệ 28,46%; 85 người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ
21,41%. Tần suất phân bố các nhóm máu của người Êñê bị bệnh lao phổi là:
AB > A > B > O.
Trong tổng số 400 người bệnh viêm, xơ gan thì có 101 người có nhóm
máu A, chiếm tỉ lệ 25,25%; 108 người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ 27,00%; 76
người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 19,00%; 115 người có nhóm máu O chiếm tỉ
lệ 28,75%. Tần suất phân bố các nhóm máu : AB > A> B > O.
Tần suất của người bệnh ñiều trị tại bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk ñược
tổng hợp trên hình 3.1
28
%
Đồ thị 3.1: Tần suất các nhóm máu của người Êñê bệnh.
35
30
25
20
15
10
B
A
O
AB
V. loet DD
V. suy than
Hen PQ
Cao HA
Lao phoi
V. xo gan
Khoe manh
Các số liệu trên ñồ thị 3.1 cho thấy tần suất các nhóm máu ở các ñối
tượng như sau:
- Người Ê ñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất nhóm máu phân bố:
B > A > O > AB.
- Trong khi ñó người Êñê bị viêm loét dạ dày, hen phế quản, viêm thận,
suy thận có tần suất nhóm máu phân bố : O > A > B > AB.
- Người Êñê bị bệnh cao huyết áp có tần suất nhóm máu phân bố :
A > B > O > AB.
- Người Êñê bệnh lao phổi và viêm gan, xơ gan có tần suất nhóm máu
phân bố : AB > A > B > O.
29
3.2.2. Tần suất các gen
Tần suất các gen trong hệ ABO của người Ê ñê mắc một số bệnh ñã ñược
xác ñịnh tại bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk ñược trình bày trên bảng 3.5.
Bảng 3.5: Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê mắc bệnh.
Tấn suất gen ĐỐI TƯỢNG Phân bố P(A) Q(B) r(O)
24,36% 19,31% 56,33% r(O) > p(A) > q(B) Viêm loét dạ dày (n = 416)
26,73% 19,36% 53,91% r(O) > p(A) > q(B) Viêm, suy thận (n = 406 )
27,11% 18,28% 54,61% r(O) > p(A) > q(B) Hen phế quản ( n = 399 )
28,41% 21,09% 50,50% r(O) > p(A) > q(B) Cao huyết áp (n = 400)
19,81% 33,92% 46,27% r(O) > q(B) > p(A) Lao phổi (n = 397)
19,86% 26,52% 53,62% r(O) > q(B) > p(A)
Viêm, xơ gan (n = 400)
Các số liệu trên bảng 3.5 cho thấy :
- Ở người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày có tần suất gen p(A) = 24,36%;
q(B) = 19,31%; r(O) = 56,33%; Tần suất gen phân bố : r(O) > p(A) > q(B).
- Ở người Êñê bị bệnh viêm thận, suy thận có tần suất gen p(A) = 26,73%;
q(B) = 19,36%; r(O) = 53,91%; Tần suất gen phân bố : r(O) > p(A) > q(B).
- Ở người Êñê bị bệnh hen phế quản có tần suất gen p(A) = 27,11%; q(B)
= 18,28%; r(O) = 54,61%. Tần suất gen phân bố : r(O) > p(A) > q(B)
30
- Ở người Êñê bị bệnh lao phổi : Tần suất gen p(A) = 19,81%; q(B) = 33,92%;
r(O) = 46,27%. Tần suất gen phân bố r(O) > q(B) > p(A).
- Ở người bị bệnh viêm gan, xơ gan : Tần suất gen p(A) = 19,86%; q(B) =
26,52%; r(O) = 53,62%. Tần suất gen phân bố r(O) > q(B) > p(A).
3.2.3. Tẩn suất genotype
Tần suất các genotype trong hệ ABO của người Ê ñê mắc một số bệnh ñã
xác ñịnh tại bệnh viện ña khoa tỉnh Đắk Lắk ñược trình bày trên bảng 3.6.
Bảng 3.6: Tần suất các genotype trong hệ ABO ở bệnh nhân của người Êñê.
Genotype ĐỐI TƯỢNG A/A A/O B/B B/O O/O A/B
5,93% 27,44% 3,74% 21,75% 31,73% 9,41% Viêm loét dạ dày (n = 416)
O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B
7,14% 28,82% 3,76% 20,87% 29,06% 10,35% Viêm , suy thận(n =406)
O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B
7,35% 29,61% 3,34% 19,97% 29,82% 9,91 Hen phế quản ( n = 399 )
O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B
8,07% 28,69% 4,46% 21,30% 25,50% 11,98% Cao huyết áp (n = 400)
A/O > O/O > B/O > A/B > A/A > B/B
3,92% 18,33% 11,51% 31,39% 21,41% 13,44% Lao phổi (n = 397)
B/O > O/O > A/O > A/B > B/B > A/A
3,96% 21,30% 7,03% 28,43% 28,75% 10,53% Viêm, xơ gan (n = 400)
O/O > B/O > A/O > A/B > B/B > A/A
31
Các số liệu trên bảng 3.6 cho thấy: Nếu ở người bình thường không mắc
bệnh thì tần suất các genotype phân bố: O/O > B/O > A/O > A/B > B/B > A/A.
Trong khi ñó tần suất các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của
người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày, viêm thận, suy thận, hen phế quản phân
bố: O/O > A/O > B/O > A/B > A/A > B/B; tần suất các genotype của người Êñê
mắc bệnh cao huyết áp phân bố : A/O > O/O > B/O > A/B > A/A > B/B; tần suất
các genotype trong hệ nhóm máu ABO của người Êñê mắc bệnh lao phổi phân
bố : B/O > O/O > A/O > A/B > B/B > A/A; tần suất các genotype trong hệ thống
nhóm máu ABO của người Êñê mắc bệnh viêm, xơ gan phân bố:
O/O > B/O > A/O > A/B > B/B > A/A.
3.3. Tần suất các nhóm máu của người người bệnh với người khỏe mạnh
3.3.1. Tần suất các nhóm máu của người viêm loét dạ dày
Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường khoẻ
mạnh và người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày ñược trình bày trên bảng 3.7.
Bảng 3.7. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm
loét dạ dày.
Nhóm máu Tổng A B AB O
222 252 101 209 784 Người khỏe mạnh
108 106 70 132 416 Viêm loét dạ dày
330 358 171 341 1200 Tổng
χ2 =11,25 p < 0,05
32
Các số liệu trên bảng 3.7 cho thấy: Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO
của người Êñê bình thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của
người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày với p < 0,05.
3.3.2. Tần suất các nhóm máu của người viêm thận, suy thận
Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường khoẻ
mạnh và người Êñê mắc bệnh viêm thận, suy thận ñược trình bày trên bảng 3.8.
Bảng 3.8. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm
thận, suy thận.
Nhóm máu Tổng A B AB O
222 252 101 209 784 Người khỏe mạnh
114 100 74 118 406 Viêm thận, suy thận
336 352 175 327 1190 Tổng
χ2= 12,49 p < 0,05
Các số liệu trên bảng 3.8 cho thấy: Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO
của người Êñê bình thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của
người Êñê bị viêm thận, suy thận với p < 0,05.
33
3.3.3. Tần suất các nhóm máu của người hen phế quản
Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường khoẻ
mạnh và người Êñê mắc bệnh hen phế quản ñược trình bày trên bảng 3.9.
Bảng 3.9. Tần suất các nhóm máu Êñê người bình thường và người Êñê bị
bệnh hen phế quản.
Nhóm máu Tổng A B AB O
222 252 101 209 784 Người khỏe mạnh
112 93 75 119 399 Hen phế quản
334 345 176 328 1183 Tổng
χ2=16,56 p < 0,01
Các số liệu trên bảng 3.9 cho thấy: Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO
của người Êñê bình thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của
người Êñê bị hen phế quản với p < 0,01.
34
3.3.4. Tần suất các nhóm máu của người cao huyết áp
Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường khoẻ
mạnh và người Êñê bị cao huyết áp ñược trình bày trên bảng 3.10.
Bảng 3.10. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê
bị cao huyết áp.
Nhóm máu
Tổng A B AB O
222 252 101 209 784 Người khỏe mạnh
105 103 90 102 400 Cao huyết áp
327 355 191 311 1184 Tổng
χ2= 20,26 p < 0,001
Các số liệu trên bảng 3.10 cho thấy: Tần suất các nhóm máu trong hệ
ABO của người Êñê bình thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu
của người Êñê bị cao huyết áp với p < 0,001.
35
3.3.5. Tần suất các nhóm máu của người lao phổi
Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường khoẻ
mạnh và người Êñê mắc bệnh lao phổi ñược trình bày trên bảng 3.11.
Bảng 3.11. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê mắc
bệnh lao phổi.
A Nhóm máu AB B O Tổng
222 252 101 209 784 Người khỏe mạnh
100 99 113 85 397 Lao phổi
322 351 214 294 1181 Tổng
χ2= 45,28 p < 0,001
Các số liệu trên bảng 3.11 cho thấy: Tần suất các nhóm máu trong hệ
ABO của người Êñê bình thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu
của người lao phổi với p < 0,001.
36
3.3.6. Tần suất các nhóm máu của người Êñê bị viêm gan, xơ gan
Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường khoẻ
mạnh và người mắc bệnh viêm gan, xơ gan ñược trình bày trên bảng 3.12.
Bảng 3.12. Tần suất các nhóm máu người Êñê bình thường và người Êñê mắc
bệnh viêm gan, xơ gan.
Tổng Nhóm máu AB B O A
222 252 101 209 784 Người khỏe mạnh
101 108 76 115 400 Viêm gan, xơ gan
323 360 177 324 1184 Tổng
χ2= 11,02 p < 0,05
Các số liệu trên bảng 3.12 cho thấy: Tần suất các nhóm máu trong hệ
ABO của người Êñê bình thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu
của người Êñê bị viêm gan, xơ gan với p < 0,05.
37
3.4. Tương quan các nhóm máu giữa người Êñê khỏe mạnh và người Êñê
bị bệnh
3.4.1. Bệnh viêm loét dạ dày
3.4.1.1. Nhóm máu A
Nhóm máu A của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người viêm loét
dạ dày ñược trình bày trên bảng 3.13.
Bảng 3.13. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm loét
dạ dày
Người khỏe mạnh Tổng số Viêm loét dạ dày
108 222 330
Nhóm A
308 562 870
Nhóm khác
416 784 1200
Tổng số
χ2= 0,70 CT 95% OR = 0,89
p > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.13 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ
nhóm máu A của người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày khác so với người bình
thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A với p > 0,05
38
3.4.1.2. Nhóm máu B
Nhóm máu B của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị
viêm loét dạ dày ñược trình bày trên bảng 3.14.
Bảng 3.14. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm
loét dạ dày.
Người khỏe mạnh Tổng số Viêm loét dạ dày
106 252 358
Nhóm B
310 532 842
Nhóm khác
416 784 1200
Tổng số
χ2= 6,37 CT 95% OR = 0,71
p < 0,05
Các số liệu trên bảng 3.14 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu B của người Êñê mắc
bệnh viêm loét dạ dày chỉ bằng 0,71 lần so với người bình thường khoẻ mạnh
mang nhóm máu B với p < 0,05.
39
3.4.1.3. Nhóm máu AB
Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị
viêm loét dạ dày ñược trình bày trên bảng 3.15.
Bảng 3.15. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị viêm
loét dạ dày.
Người khỏe mạnh Tổng số Viêm loét dạ dày
70 101 171
Nhóm AB
346 683 1029
Nhóm khác
416 784 1200
Tổng số
χ2= 3,46 CT 95% OR = 1,37
p > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.15 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ
nhóm máu AB của người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày khác so với người Êñê
bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu AB với p > 0,05
40
3.4.1.4. Nhóm máu O
Nhóm máu O của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị
bệnh viêm loét dạ dày ñược trình bày trên bảng 3.16.
Bảng 3.16. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm loét
dạ dày.
Người khỏe mạnh Tổng số Viêm loét dạ dày
132 209 341
Nhóm O
284 575 859
Nhóm khác
416 784 1200
Tổng số
χ2= 3,44 CT 95% OR = 1,28
p > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.16 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ
nhóm máu O của người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày khác so với người Êñê
bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu O với p > 0,05.
41
3.4.2. Bệnh viêm thận, suy thận
3.4.2.1. Nhóm máu A
Nhóm máu A của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị
viêm thận, suy thận ñược trình bày trên bảng 3.17.
Bảng 3.17. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm
thận, suy thận.
Người khỏe mạnh Tổng số Viêm thận, suy thận
114 222 336
Nhóm A
292 562 854
Nhóm khác
406 784 1190
Tổng số
χ2= 0,01 CT 95% OR = 0,99
p > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.17 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ
nhóm máu A của người Êñê mắc bệnh viêm thận, suy thận khác so với người
Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A với p > 0,05.
42
3.4.2.2. Nhóm máu B
Nhóm máu B của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị
bệnh viêm thận, suy thận ñược trình bày trên bảng 3.18.
Bảng 3.18. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh
viêm thận, suy thận.
Người khỏe mạnh Tổng số Viêm thận, suy thận
100 252 352
Nhóm B
306 532 838
Nhóm khác
406 784 1190
Tổng số
χ2= 7,25 CT 95% OR = 0,69
p < 0,01
Các số liệu trên bảng 3.18 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu B của người Êñê mắc
bệnh viêm thận, suy thận chỉ bằng 0,69 lần so với người Êñê bình thường khoẻ
mạnh mang nhóm máu B với p < 0,01.
43
3.4.2.3. Nhóm máu AB
Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị
viêm thận, suy thận ñược trình bày trên bảng 3.19.
Bảng 3.19. Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê
bị viêm thận, suy thận
Người khỏe mạnh Tổng số Viêm thận, suy thận
74 101 175
Nhóm AB
332 683 1015
Nhóm khác
406 784 1190
Tổng số
χ2= 4,21 CT 95% OR = 1,41
p < 0,05
Các số liệu trên bảng 3.19 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu AB của người Êñê
mắc bệnh viêm thận, suy thận gấp 1,41 lần so với người Êñê bình thường khoẻ
mạnh mang nhóm máu AB với p < 0,05.
44
3.4.2.4. Nhóm máu O
Nhóm máu O của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị
viêm thận, suy thận ñược trình bày trên bảng 3.20.
Bảng 3.20. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm
thận, suy thận.
Người khỏe mạnh Tổng số Viêm thận, suy thận
118 209 327
Nhóm O
288 575 863
Nhóm khác
406 784 1190
Tổng số
χ2= 0,78 CT 95% OR = 1,13
p > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.20 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ
nhóm máu O của người Êñê mắc bệnh viêm thận, suy thận khác so với người
Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu O với p > 0,05.
45
3.4.3. Bệnh hen phế quản
3.4.3.1. Nhóm máu A
Nhóm máu A của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị hen
phế quản ñược trình bày trên bảng 3.21.
Bảng 3.21. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị hen
phế quản.
Người khỏe mạnh Tổng số Hen phế quản
112 222 334
Nhóm A
287 562 849
Nhóm khác
399 784 1183
Tổng số
χ2= 0,01 CT 95% OR = 0,99
p > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.21 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ
nhóm máu A của người Êñê mắc bệnh hen phế quản khác so với người Êñê bình
thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A với p > 0,05.
46
3.4.3.2. Nhóm máu B
Nhóm máu B của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị hen
phế quản ñược trình bày trên bảng 3.22.
Bảng 3.22. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị hen
phế quản.
Người khỏe mạnh Tổng số Hen phế quản
93 252 345
Nhóm B
306 532 838
Nhóm khác
399 784 1183
Tổng số
χ2= 9,99 CT 95% OR = 0,64
p < 0,01
Các số liệu trên bảng 3.22 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu B của người Êñê mắc
bệnh hen phế quản chỉ bằng 0,64 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh
mang nhóm máu B với p < 0,01.
47
3.4.3.3.. Nhóm máu AB.
Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê mắc
bệnh hen phế quản ñược trình bày trên bảng 3.23.
Bảng 3.23. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và Êñê mắc bệnh
hen phế quản.
Người khỏe mạnh Tổng số Hen phế quản
75 101 176
Nhóm AB
324 683 1007
Nhóm khác
399 784 1183
Tổng số
χ2= 7,30 CT 95% OR = 1,57
p < 0,01
Các số liệu trên bảng 3.23 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu AB của người Êñê
mắc bệnh hen phế quản gấp 1,57 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh
mang nhóm máu AB với p < 0,01.
48
3.4.3.4. Nhóm máu O
Nhóm máu O của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê mắc
bệnh hen phế quản ñược trình bày trên bảng 3.24.
Bảng 3.24. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê mắc bệnh hen
phế quản.
Người khỏe mạnh Tổng số Hen phế quản
119 209 328
Nhóm O
280 575 855
Nhóm khác
399 784 1183
Tổng số
χ2= 1,32 CT 95% OR = 1,17
p > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.24 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ
nhóm máu O của người Êñê mắc bệnh hen phế quản khác so với người Êñê bình
thường khoẻ mạnh mang nhóm máu O với p > 0,05.
49
3.4.4. Bệnh cao huyết áp
3.4.4.1. Nhóm máu A
Nhóm máu A của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê mắc bệnh
cao huyết áp ñược trình bày trên bảng 3.25.
Bảng 3.25. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê mắc bệnh cao
huyết áp.
Người khỏe mạnh Tổng số Cao huyết áp
105 222 327
Nhóm A
295 562 857
Nhóm khác
400 784 1184
Tổng số
χ2= 0,57 CT 95% OR = 0,90
p > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.25 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ
nhóm máu A của người Êñê mắc bệnh cao huyết áp khác so với người Êñê bình
thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A với p > 0,05.
50
4.4.2. Nhóm máu B
Nhóm máu B của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị cao
huyết áp ñược trình bày trên bảng 3.26.
Bảng 3.26. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị cao
huyết áp.
Người khỏe mạnh Tổng số Cao huyết áp
103 252 355
Nhóm B
297 532 829
Nhóm khác
400 784 1184
Tổng số
χ2= 5,16 CT 95% OR = 0,73
p < 0,05
Các số liệu trên bảng 3.26 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu B của người Êñê
mắc bệnh cao huyết áp chỉ bằng 0,73 lần so với người Êñê bình thường khoẻ
mạnh mang nhóm máu B với p < 0,01.
51
3.4.4.3. Nhóm máu AB
Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị
cao huyết áp ñược trình bày trên bảng 3.27.
Bảng 3.27. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh cao
huyết áp.
Người khỏe mạnh Tổng số Cao huyết áp
90 101 191
Nhóm AB
310 683 993
Nhóm khác
400 784 1184
Tổng số
CT 95% OR = 1,96 χ2= 18,10
p < 0,001
Các số liệu trên bảng 3.27 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu AB của người Êñê
mắc bệnh cao huyết áp gấp 1,96 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh
mang nhóm máu AB với p < 0,001.
52
3.4.4.4. Nhóm máu O
Nhóm máu O của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị cao
huyết áp ñược trình bày trên bảng 3.28.
Bảng 3.28. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh cao
huyết áp
Người khỏe mạnh Tổng số Cao huyết áp
102 209 311
Nhóm O
298 575 873
Nhóm khác
400 784 1184
Tổng số
χ2= 0,18 CT 95% OR = 0,94
p > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.28 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ
nhóm máu O của người Êñê mắc bệnh cao huyết áp khác so với người Êñê bình
thường khoẻ mạnh mang nhóm máu O với p > 0,05.
53
3.4.5. Bệnh lao phổi
3.4.5.1. Nhóm máu A
Nhóm máu A của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị bệnh
lao phổi trình bày trên bảng 3.29.
Bảng 3.29. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh
lao phổi
Người khỏe mạnh Tổng số Lao phổi
100 222 322
Nhóm A
297 562 859
Nhóm khác
397 784 1181
Tổng số
χ2= 1,30 CT 95% OR = 0,85
p > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.29 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ
nhóm máu A của người Êñê mắc bệnh lao phổi khác so với người Êñê bình
thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A với p > 0,05.
54
3.4.5.2. Nhóm máu B
Nhóm máu B của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị
bệnh lao phổi ñược trình bày trên bảng 3.30.
Bảng 3.30. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh
lao phổi.
Người khỏe mạnh Tổng số Lao phổi
99 252 351
Nhóm B
298 532 830
Nhóm khác
397 784 1181
Tổng số
χ2= 6,55 CT 95% OR = 0,70
p < 0,05
Các số liệu trên bảng 3.30 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu B của người Êñê
mắc bệnh lao phổi chỉ bằng 0,70 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh
mang nhóm máu B với p < 0,05.
55
3.4.5.3. Nhóm máu AB
Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị
bệnh lao phổi ñược trình bày trên bảng 3.31.
Bảng 3.31. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh
lao phổi.
Người khỏe mạnh Tổng số Lao phổi
113 101 214
Nhóm AB
284 683 967
Nhóm khác
397 784 1181
Tổng số
χ2= 43,10 CT 95% OR = 2,69
p < 0,001
Các số liệu trên bảng 3.31 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu AB người Êñê mắc
bệnh lao phổi gấp 2,69 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm
máu AB với p < 0,001.
56
3.4.5.4. Nhóm máu O
Nhóm máu O của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị
bệnh lao phổi ñược trình bày trên bảng 3.32.
Bảng 3.32. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh
lao phổi.
Người khỏe mạnh Tổng số Lao phổi
85 209 294
Nhóm O
312 575 887
Nhóm khác
397 784 1181
Tổng số
χ2= 3,88 CT 95% OR = 0,75
p > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.32 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ
nhóm máu O của Người Êñê mắc bệnh lao phổi khác so với người Êñê bình
thường khoẻ mạnh mang nhóm máu O với p > 0,05.
57
3.4.6. Bệnh viêm gan, xơ gan
3.4.6.1. Nhóm máu A
Nhóm máu A của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị bệnh
viêm gan, xơ gan trình bày trên bảng 3.33.
Bảng 3.33. Nhóm máu A người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm
gan, xơ gan.
Người khỏe mạnh Tổng số Viêm gan, xơ gan
101 222 323
Nhóm A
299 562 861
Nhóm khác
400 784 1184
Tổng số
χ2= 1,26 CT 95% OR = 0,86
p > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.33 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ
nhóm máu A của người Êñê mắc bệnh viêm gan, xơ gan khác so với người Êñê
bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A với p > 0,05.
58
3.4.6.2. Nhóm máu B
Nhóm máu B của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị
bệnh viêm gan, xơ gan ñược trình bày trên bảng 3.34.
Bảng 3.34. Nhóm máu B người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm gan,
xơ gan.
Người khỏe mạnh Tổng số Viêm gan, xơ gan
108 252 360
Nhóm B
292 532 824
Nhóm khác
400 784 1184
Tổng số
χ2= 3,31 CT 95% OR = 0,78
p > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.34 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ
nhóm máu B của người Êñê mắc bệnh viêm gan, xơ gan khác so với người Êñê
bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu B với p>0,05.
59
3.4.6.3. Nhóm máu AB
Nhóm máu AB của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị
bệnh viêm gan, xơ gan ñược trình bày trên bảng 3.35.
Bảng 3.35. Nhóm máu AB người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm
gan, xơ gan.
Người khỏe mạnh Tổng số Viêm gan, xơ gan
76 101 177
Nhóm AB
324 683 1007
Nhóm khác
400 784 1184
Tổng số
χ2= 7,8 CT 95% OR = 1,59
p < 0,01
Các số liệu trên bảng 3.35 cho thấy: Tỉ lệ nhóm máu AB của người Êñê
mắc bệnh viêm gan, xơ gan gấp 1,59 lần so với người Êñê bình thường khoẻ
mạnh mang nhóm máu AB với p < 0,01.
60
3.4.6.4. Nhóm máu O
Nhóm máu O của người Êñê bình thường khoẻ mạnh và người Êñê bị
bệnh viêm gan, xơ gan ñược trình bày trên bảng 3.36.
Bảng 3.36. Nhóm máu O người Êñê bình thường và người Êñê bị bệnh viêm
gan, xơ gan.
Người khỏe mạnh Tổng số Viêm gan, xơ gan
115 209 324
Nhóm O
285 575 860
Nhóm khác
400 784 1184
Tổng số
χ2= 0,58 CT 95% OR = 1,11
p > 0,05
Các số liệu trên bảng 3.36 cho thấy: Chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ
nhóm máu O của người Êñê mắc bệnh viêm gan, xơ gan khác so với người Êñê
bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu O với p > 0,05.
61
Chương 4 BÀN LUẬN 4.1. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường
khoẻ mạnh
4.1.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO
Trong tổng số 784 người Êñê bình thường ñược nghiên cứu thì nhóm máu
B có 252 người chiếm tỉ lệ 32,14%; nhóm máu O có 209 người, chiếm tỉ lệ
26,66%; nhóm máu A có 222 người, chiếm 28,32%; nhóm máu AB có 101
người, chiếm 12,88%. Tần suất phân bố các nhóm máu của người Êñê bình
thường khoẻ mạnh là: B>A>O>AB. Tần suất các nhóm máu của người Êñê bình
thường khoẻ mạnh trong nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với số liệu của các
tác giả Võ Nam Định [4], Đào Mai Luyến [14], Trần Thị Lệ Trình [19], Vũ Đức
Vọng [25]. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường
khoẻ mạnh cư trú tại Đắk Lắk tương tự như tần suất các nhóm máu của người
Bana cư trú ở tỉnh Gia Lai và người Kơho cư trú tại tỉnh Lâm Đồng [14], [25].
4.1.2. Tần suất các gen trong hệ ABO
Tần suất các gen trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê bình
thường khoẻ mạnh là : p(A)=23,32%; q(B)=25,05%; r(O)=51,63%. Tần suất
phân bố các gen ở người Êñê bình thường khoẻ mạnh là: r(O)>q(B)>p(A). Tần
suất các gen của người Êñê bình thường khoẻ mạnh trong nghiên cứu của chúng
tôi phù hợp với số liệu của các tác giả Võ Nam Định [4], Đào Mai Luyến [14],
Trần Thị Lệ Trình [19], Vũ Đức Vọng [25]. Tần suất các nhóm máu trong hệ
ABO của người Êñê bình thường khoẻ mạnh cư trú tại Đắk Lắk tương tự như tần
suất các nhóm máu của người Bana cư trú ở tỉnh Gia Lai và người Kơho cư trú
tại tỉnh Lâm Đồng [14], [25].
62
4.1.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO
Tần suất các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê bình
thường khoẻ mạnh là : A/A=5,44%; A/O=24,08%; B/B=6,68%; B/O=25,87%;
O/O=26,66%; A/B=11,27%. Tần suất phân bố các genotype trong hệ thống
nhóm máu ABO của người Êñê bình thường khoẻ mạnh là:
O/O>B/O>A/O>A/B> B/B>A/A. Tần suất các genotype của người Êñê bình
thường khoẻ mạnh trong nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với số liệu của các
tác giả Võ Nam Định [4], Đào Mai Luyến [14], Trần Thị Lệ Trình [19], Vũ Đức
Vọng [25]. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình thường
khoẻ mạnh cư trú tại Đắk Lắk tương tự như tần suất các nhóm máu của người
Bana cư trú ở tỉnh Gia Lai và người Kơho cư trú tại tỉnh Lâm Đồng [14], [25].
4.2. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê viêm loét dạ dày
4.2.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO
Trong tổng số 416 người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày ñược nghiên cứu ở
bệnh viện tỉnh Đắk Lắk thì có 108 người có nhóm máu A, chiếm tỉ lệ 25,96%;
106 người có nhóm máu B, chiếm tỉ lệ 25,48%; 70 người có nhóm máu AB,
chiếm tỉ lệ 16,83%; 132 người có nhóm máu O, chiếm tỉ lệ 31,73%. Tần suất
phân bố các nhóm máu của người Êñê bị viêm loét dạ dày là: O>A>B>AB.
Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các nhóm
máu là: B>A>O>AB.
Ở người Êñê bị viêm loét dạ dày thì người mang nhóm máu O chiếm tỷ lệ
lớn nhất và tần suất nhóm máu A>B, còn người Êñê bình thường thì số lượng
người mang nhóm máu B chiếm tỉ lệ lớn nhất và tần suất nhóm máu B>A.
63
Tần suất phân bố các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình
thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của người Êñê bị viêm loét
dạ dày với p<0,05.
Tỉ lệ người Êñê mang nhóm máu B bị viêm loét dạ dày chỉ bằng 0,71 lần
so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu B, với p<0,05.
Trong khi ñó chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ những người Êñê
mang nhóm máu A, AB và O bị viêm loét dạ dày khác so với người bình thường
khoẻ mạnh mang nhóm máu A, AB và O.
4.2.2. Tần suất các gen trong hệ ABO
Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê viêm loét dạ dày là
p(A)=24,36%; q(B=19,31%; r(O)=56,33%. Người Êñê bị viêm loét lạ dày có tần
suất gen phân bố : r(O)>p(A)>q(B). Trong khi ñó tần suất gen của người Êñê
bình thường khoẻ mạnh là r(O)>q(B)>p(A).
Ở người Êñê bị viêm loét dạ dày, tần suất gen p(A)>q(B), trong khi ñó
người Êñê bình thường khoẻ mạnh, tần suất gen q(B)>p(A).
4.2.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO
Tần suất các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê mắc
bệnh viêm loét dạ dày là: A/A=5,93%; A/O=27,44%; B/B=3,74%; B/O=21,75%;
O/O=31,73%; A/B=9,41. Tần suất phân bố các genotype của người Êñê mắc
bệnh viêm loét dạ dày là: O/O>A/O>B/O>A/B>A/A>B/B. Trong khi ñó người
Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các genotype là: O/O>B/O>
A/O>A/B > B/B > A/A.
Ở người Êñê bị viêm loét dạ dày, tần suất phân bố genotytpe A/O>B/O và
A/A>B/B. Trong khi ñó ở người Êñê bình thường tần suất phân bố genotype
B/O>A/O và B/B>A/A.
64
4.3. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh viêm
thận, suy thận
4.3.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO
Trong tổng số 406 người Êñê bị bệnh viêm thận, suy thận ñược nghiên
cứu ở bệnh viên tỉnh Đắk Lắk thì có 114 người có nhóm máu A, chiếm tỉ lệ
28,08%; 100 người có nhóm máu B, chiếm tỉ lệ 24,63%; 74 người có nhóm máu
AB, chiếm tỉ lệ 18,23%; 118 người có nhóm máu O, chiếm tỉ lệ 29,06%. Tần
suất phân bố các nhóm máu của người viêm thận, suy thận là: O>A>B>AB.
Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các nhóm
máu trong hệ ABO là: B>A>O>AB.
Ở người Êñê bị viêm thận, suy thận thì tần suất của nhóm máu O chiếm tỉ
lệ lớn nhất và tần suất nhóm máu A>B, trong khi ñó ở người Êñê bình thường
khoẻ mạnh thì tần suất của nhóm máu B chiếm tỷ lệ lớn nhất và tần suất B>A.
Tần suất phân bố các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình
thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của người Êñê bị bệnh viêm
thận, suy thận với p<0,05.
Tỉ lệ người Êñê mang nhóm máu B và AB bị viêm thận, suy thận chỉ bằng
0,69 và gấp 1,41 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu
B và nhóm máu AB, với p<0,01 và p<0,05.
Trong khi ñó chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ những người Êñê
mang nhóm máu A và O bị viêm thận, suy thận khác so với người Êñê bình
thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A và O.
4.3.2. Tần suất các gen trong hệ ABO
Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê bị viêm thận, suy thận là
p(A)=26,73%; q(B)=19,36%; r(O)=53,91%. Người Êñê bị viêm thận, suy thận
65
có tần suất gen phân bố : r(O)>p(A)>q(B). Trong khi ñó ở Êñê người bình
thường khoẻ mạnh tần suất phân bố các gen là: r(O)>q(B)>p(A).
Ở người viêm thận, suy thận thì tần suất của gen p(A)>q(B), trong khi ñó
người Êñê bình thường khoẻ mạnh, tần suất gen q(B)>p(A).
4.3.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO
Tần suất các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê mắc
bệnh viêm thận, suy thận là: A/A=7,14%; A/O=28,82%; B/B=3,76%;
B/O=20,87%; O/O=29,06%; A/B=10,35%; phân bố tần suất :O/O>A/O>B/O>
A/B >A/A>B/B. Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất
phân bố các genotype là: O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A.
Ở người Êñê bị viêm thận, suy thận, tần suất phân bố genotytpe A/O>B/O
và A/A>B/B. Trong khi ñó ở người Êñê bình thường tần suất phân bố genotype
B/O>A/O và B/B>A/A.
4.4. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh hen
phế quản
4.4.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO
Trong tổng số 399 người Êñê bị bệnh hen phế quản ñược nghiên cứu ở
bệnh viện tỉnh Đắk Lắk thì có 112 người có nhóm máu A, chiếm tỉ lệ 28,07%;
93 người có nhóm máu B, chiếm tỉ lệ 23,31%; 75 người có nhóm máu AB,
chiếm tỉ lệ 18,80%; 119 người có nhóm máu O, chiếm tỉ lệ 29,82%. Tần suất
phân bố các nhóm máu của người bệnh hen phế quản là: O>A>B>AB. Trong khi
ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các nhóm máu trong
hệ ABO là: B>A>O>AB.
66
Ở người Êñê bị hen phế quản thì tần suất của nhóm máu O chiếm tỉ lệ lớn
nhất và tần suất nhóm máu A>B, trong khi ñó ở người Êñê bình thường khoẻ
mạnh thì tần suất của nhóm máu B chiếm tỷ lệ lớn nhất và tần suất B>A.
Tần suất phân bố các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình
thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của người Êñê bị bệnh hen
phế quản với p<0,01.
Tỉ lệ người Êñê mang nhóm máu B và AB bị hen phế quản chỉ bằng 0,64
và gấp 1,57 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu B và
nhóm máu AB, với p<0,01.
Trong khi ñó chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ những người Êñê
mang nhóm máu A và O bị bệnh hen phế quản thận khác so với người bình
thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A và O.
4.4.2. Tần suất các gen trong hệ ABO
Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh hen phế quản là
p(A)=27,11%; q(B)=18,28%; r(O)=54,61%. Người Êñê bị bệnh hen phế quản có
tần suất gen phân bố : r(O)>p(A)>q(B). Trong khi ñó ở Êñê người bình thường
khoẻ mạnh tần suất phân bố các gen là: r(O)>q(B)>p(A)).
Ở người Êñê bị hen phế quản thì tần suất của gen p(A)>q(B), trong khi ñó
người Êñê bình thường khoẻ mạnh, tần suất gen q(B)>p(A).
4.4.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO
Tì lệ các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê mắc
bệnh hen phế quản là: A/A=7,35%; A/O=29,61%; B/B=3,34%; B/O=19,97%;
O/O=29,82%; A/B=9,91. Tần suất phân bố các genotype là: O/O>A/O>
B/O>A/B>A/A>B/B. Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần
suất phân bố các genotype là: O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A.
67
Ở người Êñê bị hen phế quản, tần suất genotytpe A/O>B/O và A/A>B/B.
Trong khi ñó ở người Êñê bình thường tần suất genotype B/O>A/O và B/B>A/A.
4.5. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh cao
huyết áp
4.5.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO
Trong tổng số 400 người Êñê bị bệnh cao huyết áp ñược nghiên cứu ở
bệnh viện tỉnh Đắk Lắk thì có 105 người có nhóm máu A, chiếm tỉ lệ 26,25%;
103 người có nhóm máu B, chiếm tỉ lệ 25,75%; 90 người có nhóm máu AB
chiếm tỉ lệ 22,50%; 102 người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 25,50%. Tần suất
phân bố các nhóm máu của người Êñê bị bệnh cao huyết áp là: A>B>O>AB.
Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các nhóm
máu trong hệ ABO là: B>A>O>AB.
Ở người Êñê cao huyết áp thì tần suất của nhóm máu A>B, trong khi ñó ở
người Êñê bình thường khoẻ mạnh thì tần suất của nhóm máu B>A.
Tần suất phân bố các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình
thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của người Êñê bị bệnh cao
huyết áp với p<0,001.
Tỉ lệ người Êñê mang nhóm máu B và AB bị bệnh cao huyết áp chỉ bằng
0,73 và gấp 1,96 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu
B và nhóm máu AB, với p<0,01 và p<0,001.
Trong khi ñó chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ những người Êñê
mang nhóm máu A và O bị bệnh cao huyết áp khác so với người Êñê bình
thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A và O.
4.5.2. Tần suất các gen trong hệ ABO
68
Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh cao huyết áp là
p(A)=28,41%; q(B)=21,09%; r(O)=50,50%. Người Êñê bị bệnh cao huyết áp có
tần suất gen phân bố : r(O)>p(A)>q(B).
Trong khi ñó ở Êñê người bình thường khoẻ mạnh tần suất phân bố các
gen là: r(O)>q(B)>p(A).
Ở người Êñê bị bệnh cao huyết áp thì tần suất của gen p(A)>q(B), trong
khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh, tần suất gen q(B)>p(A).
4.5.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO
Tần suất các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê mắc
bệnh cao huyết áp là: A/A=8,07%; A/O=28,69%; B/B=4,46%; B/O=21,30%;
O/O =25,50%; A/B=11,98%; phân bố tần suất : A/O>O/O>B/O>A/B>A/A>B/B.
Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các
genotype là: O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A.
Ở người Êñê bị bệnh cao huyết áp, tần suất phân bố genotytpe A/O>B/O
và A/A>B/B. Trong khi ñó ở người Êñê bình thường thì tần suất phân bố
genotype B/O>A/O và B/B>A/A.
4.6. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh lao phổi
4.6.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO
Trong tổng số 397 người Êñê bị bệnh lao phổi ñược nghiên cứu ở bệnh
viện tỉnh Đắk Lắk thì có 100 người có nhóm máu A, chiếm tỉ lệ 25,19%; 99
người có nhóm máu B, chiếm tỉ lệ 24,94%; 113 người có nhóm máu AB, chiếm
tỉ lệ 28,46%; 85 người có nhóm máu O, chiếm tỉ lệ 21,41%. Tần suất phân bố
các nhóm máu của người bệnh lao phổi là: AB>A>B>O .
Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các
nhóm máu trong hệ ABO là: B>A>O>AB.
69
Ở người Êñê mắc lao phổi thì nhóm máu AB có tỷ lệ lớn nhất và tần suất
của nhóm máu A>B, trong khi ñó ở người Êñê bình thường khoẻ mạnh thì nhóm
máu B có tỉ lệ lớn nhất và tần suất của nhóm máu B>A.
Tần suất phân bố các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình
thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của người Êñê mắc bệnh lao
phổi với p<0,001.
Tỉ lệ của người Êñê mang nhóm máu B và AB bị lao phổi chỉ bằng 0,70
và gấp 2,67 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu B và
nhóm máu AB, với p<0,05 và p<0,001.
Trong khi ñó chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khẳng ñịnh tỉ lệ những người Êñê
mang nhóm máu A và O bị lao phổi khác so với người Êñê bình thường khoẻ
mạnh mang nhóm máu A và O.
4.6.2. Tần suất các gen trong hệ ABO
Tỉ lệ các gen trong hệ ABO của người Êñê bị lao phổi là p(A)=19,81%;
q(B)=33,92%; r(O)=46,27%, tần suất phân bố các gen là: r(O)>q(B)>p(A). Tần
suất phân bố các gen trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê mắc bệnh
lao phổi không khác so với người bình thường là: r(O)>q(B)>p(A).
4.6.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO
Tần suất các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê mắc
bệnh lao phổi là: A/A=3,92%; A/O=18,33%; B/B=11,51%; B/O=31,39%;
O/O=21,41%; A/B=13,44%; phân bố tần suất : B/O>O/O>A/O>A/B>B/B>A/A.
Trong khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các
genotype là: O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A.
Ở người Êñê mắc bệnh lao phổi, tần suất phân bố genotytpe B/O>O/O.
Trong khi ñó ở người Êñê bình thường tần suất phân bố genotype O/O>B/O.
70
4.7. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh viêm
gan, xơ gan
4.7.1. Tần suất các nhóm máu trong hệ ABO
Trong tổng số 400 người Êñê bệnh viêm gan, xơ gan ñược nghiên cứu ở
bệnh viện tỉnh Đắk Lắk thì có 101 người có nhóm máu A, chiếm tỉ lệ 25,25%;
108 người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ 27,00%; 76 người có nhóm máu AB
chiếm tỉ lệ 19,00%; 115 người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 28,75%. Tần suất
phân bố các nhóm máu của người bệnh viêm gan, xơ gan là: O>B>A>AB. Trong
khi ñó người Êñê bình thường khoẻ mạnh có tần suất phân bố các nhóm máu
trong hệ ABO là: B>A>O>AB.
Ở người Êñê viêm gan, xơ gan thì tỉ lệ của nhóm máu O là cao nhất, trong
khi ñó ở người Êñê bình thường khoẻ mạnh thì tỉ lệ của nhóm máu B chiếm tỉ lệ
cao nhất.
Tần suất phân bố các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê bình
thường khoẻ mạnh khác với tần suất các nhóm máu của người Êñê bị bệnh viêm
gan, xơ gan với p<0,05.
Tỉ lệ người Êñê mang nhóm máu AB bị bệnh viêm gan, xơ gan gấp 1,59
lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu AB với p<0,01.
Trong khi ñó chưa ñủ ñộ tin cậy ñể khảng ñịnh tỉ lệ những người Êñê
mang nhóm máu A, B và O bị bệnh viêm gan, xơ gan khác so với người Êñê
bình thường khoẻ mạnh mang nhóm máu A, B và O.
4.7.2. Tần suất các gen trong hệ ABO
Tần suất các gen trong hệ ABO của người Êñê bị bệnh viêm gan, xơ gan
là p(A)=19,86%; q(B)=26,52%; r(O)=53,62%. Tần suất phân bố :r(O)>q(B)>
71
p(A). Tần suất phân bố các gen trong hệ thống nhóm máu ABO của người viêm
gan, xơ gan không khác so với người Êñê bình thường là: r(O)>q(B)> p(A).
4.7.3. Tần suất các genotype trong hệ ABO
Tần suất các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê mắc
bệnh viêm gan, xơ gan là:A/A=3,96%; A/O=21,30%; B/B=7,03%; B/O=28,43%;
O/O=28,75%; A/B=10,53%; phân bố tần suất : O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A.
Tần suất phân bố các genotype trong hệ thống nhóm máu ABO của người Êñê bị
bệnh viêm gan, xơ gan không khác so với ngưởi Êñê bình thường khoẻ mạnh là:
O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A.
72
Chương 5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Qua kết quả nghiên cứu và bàn luận như trên, chúng tôi rút ra một số kết
luận như sau :
1. Đặc ñiểm các nhóm máu trong hệ ABO của người Êñê ở tỉnh Đắk Lắk
1.1. Tần suất các nhóm máu
- Người Êñê bình thường khoẻ mạnh có nhóm máu B có chiếm 32,14%;
nhóm máu O chiếm 26,66%; nhóm máu A chiếm 28,32%; nhóm máu AB chiếm
12,88%; tần suất phân bố các nhóm máu là: B>A>O>AB.
- Người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày, viêm thận, suy thận, hen phế quản,
ñiều trị ở bệnh viên tỉnh Đắk Lắk có tần suất phân bố các nhóm máu là:
O>A>B>AB.
- Người Êñê bị bệnh cao huyết áp ñiều trị ở bệnh viên tỉnh Đắk Lắk có tần
suất phân bố các nhóm máu là: A>B>O>AB.
- Người Êñê bị bệnh lao phổi, viêm, xơ gan ñiều trị ở bệnh viên tỉnh Đắk
Lắk có tần suất phân bố các nhóm máu là: AB>A>B>O.
1.2. Tần suất gen
- Người Êñê bình thường khỏe mạnh có tần suất phân bố các gen là
r(O)>q(B)>p(A).
- Người Êñê bị bệnh viêm loét dạ dày, viêm thận, suy thận, hen phế quản
có tần suất phân bố các gen là: r(O)>p(A)>q(B).
- Người Êñê bị bệnh lao phổi, viêm gan, xơ gan có tần suất phân bố các
gen là: r(O)>q(B)>p(A).
73
1.3. Tần suất genotype
- Người Êñê bình thường khỏe mạnh có tần suất phân bố các genotype là:
O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A.
- Người Êñê mắc bệnh viêm loét dạ dày, viêm suy thận, hen phế quản có
tần suất phân bố các genotype là:O/O>A/O>B/O>A/B>A/A>B/B.
- Người Êñê mắc bệnh cao huyết áp có tần suất phân bố các genotype là:
A/O>O/O>B/O>A/B>A/A>B/B.
- Người Êñê mắc bệnh lao phổi có tần suất phân bố các genotype là:
B/O>O/O>A/O>A/B>B/B>A/A.
- Người Êñê mắc bệnh viêm, xơ gan có tần suất phân bố các genotype là :
O/O>B/O>A/O>A/B>B/B>A/A
2. Tương quan giữa nhóm máu với bệnh tật
Người Êñê mang nhóm máu B ít có nguy cơ mắc bệnh viêm loét dạ dày
(chỉ bằng 0,71 lần so với người Êñê bình thường khoẻ mạnh), ít có nguy cơ mắc
bệnh viêm thận, suy thận (chỉ bằng 0,69 lần), ít có nguy cơ mắc bệnh hen phế
quản (chỉ bằng 0,64 lần), ít có nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp (chỉ bằng 0,73
lần), ít có nguy cơ mắc bệnh lao phổi (chỉ bằng 0,70 lần).
Người Êñê mang nhóm máu AB có nguy cơ mắc bệnh viêm thận, suy thận
gấp 1,41 lần, có nguy cơ mắc bệnh hen phế quản gấp 1,57 lần, có nguy cơ mắc
bệnh cao huyết áp gấp 1,96 lần, có nguy cơ mắc bệnh lao phổi gấp 2,69 lần, có
nguy cơ mắc bệnh viêm gan, xơ gan gấp 1,59 lần so với người Êñê bình thường
khoẻ mạnh.
Người Êñê mang nhóm máu A và O có nguy cơ mắc các bệnh nói trên như
người Êñê bình thường khoẻ mạnh.
74
II. KIẾN NGHỊ
1. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong hệ nhóm máu ABO thì có sự tương
quan giữa nhóm máu với một số bệnh tật. Vì vậy những người mang các nhóm
máu có nguy cơ cao với một số bệnh cần lưu ý kiểm tra sức khoẻ ñịnh kỳ ñể phát
hiện bệnh trong giai ñoạn sớm giúp cho quá trình ñiều trị thuận lợi.
2. Cần có những nghiên cứu rộng hơn nữa về hệ nhóm máu ABO không
chỉ của người Êñê mà của các dân tộc khác, ñặc biệt là những nghiên cứu về mối
tương quan giữa nhóm máu ñến những loại bệnh mà hiện nay người ta ñã có
phương pháp dự phòng ñặc hiệu nhằm giúp những ñối tượng có nguy cơ cao
phòng chống bệnh có hiệu quả.