TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN TH SỐ 83/2025
163
DOI: 10.58490/ctump.2025i83.3289
NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TỰ DÙNG THUỐC MỘT SỐ YẾU TỐ
LIÊN QUN PHỤ NỮ MNG THI TẠI HUYỆN PHNG ĐIỀN,
THÀNH PHỐ CẦN TH NĂM 2024
Phạm Thị Như Ý, Trần Thên Bảo, Thị Mỹ Duên, Bù Lm Uên,
Nguễn Lạc Hả ến, Trần Văn Đệ, Nguễn Ngọc Gàu*
Trường Đại học Y Dược Cần Th
*Emil: nlngiu@ctump.edu.vn
Ngày nhận bài: 30/10/2025
Ngày phản biện: 07/01/2025
Ngày duyệt đăng: 25/01/2025
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Tự dùng thuốc việc nhân tự lự chọn sử dụng thuốc bất kỳ lại thuốc
nà b gồm thả dược để điều trị các bệnh hặc triệu chứng d bệnh nhân tự nhận biết không
sự hướng dẫn củ nhân viên y tế. Hành vi này khá phổ biến thể gây r những rủi r ch
mẹ thi nhi. Mục têu nghên cứu: Xác định tỷ lệ tự dùng thuốc tìm hiểu một số yếu tố liên qun
đến việc tự dùng thuốc củ phụ nữ đng mng thi tại huyện Phng Điền, thành phố Cần Th năm
2024. Đố tượng phưng pháp nghên cứu: Nghiên cứu tả cắt ngng trên 116 phụ nữ mng
thi đng sinh sống trên đị bàn huyện Phng Điền, thành phố Cần Th từ tháng 02 đến tháng
06/2024. Kết quả: Tỷ lệ tự ý sử dụng thuốc phụ nữ mng thi trước khi mng thi lần lượt
44,8% 4,3%. mối liên qun giữ yếu tố gii đạn mng thi với hành vi tự ý điều trị khi
mng thi (p<0,05). Kết luận: Cần đẩy mạnh truyền thông về giá dục sức khỏe ch phụ nữ mng
thi để đảm bả sức khỏe ch cả mẹ bé.
Từ khó: Phụ nữ mng thi, tự dùng thuốc, kiến thức, thực hành tự dùng thuốc.
BSTRCT
SLF-MDICTIN ND SSCITD FCTRS
MNG PRGNNT WMN IN PHNG DIN DISTRICT,
CN TH CITY IN 2024
Phm Th Nhu *, Trn Thn Bo, L Th M Dun, Bu L Lm Un,
Ngun Lc H n, Trn Vn D, Ngun L Ngoc Gu
Cn Th University f Medicine nd Phrmcy
Bckground: Self-medictin is the individul's self-selectin nd use f ny medictin,
including herbs, t tret diseses r symptms identified by the ptient withut the guidnce f
helthcre wrkers. This behvir is quite cmmn nd cn pse risks fr bth mther nd fetus.
Objctvs: T determine the rte f self-medictin nd lern sme fctrs relted t self-
medictin mng pregnnt wmen in Phng Dien district, Cn Th city, in 2024. Mtrls nd
mthods: The crss-sectinl descriptive study n 116 pregnnt wmen wh were living in Phng
Dien district, Cn Th city, frm Februry t June 2024. Rsults: The rte f self-medictin in
pregnnt wmen befre nd during pregnncy ws 44.8% nd 4.3%. There is reltinship between
pregnnt perid nd self-tretment behvir during pregnncy (p<0.05). Conclusons: It is
necessry t prmte cmmunictin n helth eductin fr pregnnt wmen t ensure the helth
f bth mther nd bby.
Kwords: Pregnnt wmen, self-medictin, knwledge, self-medictin prctice.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN TH SỐ 83/2025
164
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tự dùng thốc việc nhân tự lự chọn sử
dụng thốc bo gồm các sản phẩm từ thảo dợc hoặc bất k loại thốc o khác để điề tr các
bệnh hoc triệ chứng do bệnh nhân tự nhận biết mà không có s hớng dẫn củ nn viên tế
[1]. Phụ nữ mng thi một trong những nhóm dân số dễ bị tổn thng, thờng xên tự ý
dùng thốc để đối phó với các vấn đề sức khỏe liên qn đến thi kỳ. Trong số 6.365.471 c
mng thi, 4.452.779 (74%) đã dùng ít nhất một loại thốc tiê hó trong thời kỳ mng thi;
2.228.275 (37%) đã dùng thốc kháng xit, 3.096.858 (51,5%) thốc chống co tht, 1.861.731
(31%) thốc chống nôn, 919.116 (15,3%) thốc nhận tràng 617.808 (10,3%) thốc chống
tiê ch [2]. Có th thấ đ s ph n đã sử dng các loi thc đc xác nhận là n toàn trong
thi kỳ. T nhiên, còn tỷ lệ ít phụ nữ vẫn sử dụng các thốc đợc xếp vào loại rủi ro.
Theo một khảo sát thực hiện tại Thụ Điển vào năm 2019, đến 19,4% số ngời
thm gi nghiên cứ dùng thốc đề đặn ng ngà hoặc vài lần mỗi tần. Ngoài r, 28,4%
số ngời khác lại sử dụng thốc với tần sất ít hn, khoảng một lần mỗi tần [3]. Trong một
nghiên cứ khác củ Richmond Opok cùng cộng sự tại Ghn vào năm 2022 đã chỉ r rằng
tỷ lệ đối tợng đợc khảo sát tự điề trị bằng thốc trong thi kỳ khá co, chiếm 65,4%.
Đ đầ đ bụng những tình trạng phổ biến nhất phụ nữ mng thi tự dùng thốc.
Các ế tố thúc đẩ hành vi nà bo gồm đánh giá chủ qn về mức độ nghiêm trọng củ
bệnh, kinh nghiệm sử dụng thốc trớc đâ khả năng tiếp cận dễ dàng với các loại thốc
không kê đn [4]. H một nghiên cứ khác củ Botchwe và cộng s o năm 2022 tại Jsikn
cho thấ t lệ tự điề trị bằng thốc rất co, lên đến 68%. Điề đáng c ý gần một nử số
ngời thm gi khảo sát (46%) vẫn đợc thông báo về tác động đối với mẹ thi nhi [5].
Các khảo sát gần đâ trên thế giới cho thấ, các nớc phát triển tỷ lệ tự sử dụng
thốc phụ nữ mng thi đng ngà một tăng co, q đó cho thấ các đối tợng nà còn
hạn chế về kiến thức, thái độ không nhận thức đầ đủ về ng c củ việc tự ý dùng thốc.
Bên cạnh đó, khó khăn trong việc tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe bo gồm khoảng cách
đị lý, chi phí khám chữ bệnh co, thiế thông tin về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe trớc
sinh cũng những rào cản lớn đối với nhiề phụ nữ, đặc biệt vùng nông thôn. Song vấn
đề nà cũng ch đợc nghiên cứ rộng rãi Việt Nm, theo nghiên cứ củ Hoàng Thị Minh
Hng vào năm 2021 tại bệnh viện phụ sản Nội cho thấ 98,5% thi phụ sử dụng ít
nhất 1 thốc trong sốt thời kỳ mng thi. Các nhóm thốc đợc sử dụng trong thi kỳ chủ
ế khoáng chất bổ sng (97,0%), vitmin (75,1%), thực phẩm chức năng (53,7%), n thi
(19,0%), kháng sinh (11,0%), giảm đ (6,5%) một số loại thốc khác (3,0%).
Do đó, nghiên cứ nà đợc thực hiện với 2 mục tiê: 1) Xác định tỷ lệ tự dùng
thốc củ phụ nữ mng thi tại hện Phong Điền, thành phố Cần Th năm 2024. 2) Tìm
hiể một số ế tố liên qn đến việc tự dùng thốc củ phụ nữ mng thi tại hện Phong
Điền, thành phố Cần Th năm 2024.
II. ĐỐI TỢNG PHNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Phụ nữ đng mng thi tại hện Phong Điền, thành phố Cần Th.
-Tiêu chuẩn lự chọn: Phụ nữ đng mng thi trên đị bàn hện Phong Điền,
thành phố Cần Th; tỉnh táo, khả năng gio tiếp bình thờng, khả năng thm gi phỏng
vấn từ 5-10 phút; đồng ý thm gi nghiên cứ thỏ thận thm gi nghiên cứ.
-Tiêu chuẩn lại trừ: Thi phụ vắng mặt trong thời gin nghiên cứ.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN TH SỐ 83/2025
165
2
2.2. Phưng pháp nghiên cứu
-Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứ tả cắt ngng phân tích.
-Cỡ mẫu: Sử dụng công thức ớc lợng cho một tỷ lệ với độ chính xác tệt đối có
công thức 𝑛 = 𝑍2𝛼×𝑝(1−𝑝), trong đó 𝑍𝛼= 1,96,𝑝 = 0,489 tỷ lệ nà phù hợp với
(1−2)𝑑(12)
nghiên cứ củ Abd Th cộng sự [11], 𝑑 = 0,1. Áp dụng công thức trên t tính đợc
𝑛 = 96 mẫ. Nh vậ cỡ mẫ tối thiể 96, trên thực tế chúng tôi th thập đợc 116 mẫ.
-Phưng pháp chọn mẫu: Chọn mẫ thận tiện. Chọn tất cả thi phụ thỏ tiê
chẩn chọn mẫ từ các Trạm Y tế tại các xã/phờng thộc hện Phong Điền trong khoảng
thời gin từ tháng 02/2024 đến tháng 06/2024.
-Nội dung nghiên cứu:
+ Đặc điểm chng củ đối tợng nghiên cứ: Tổi, giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình
độ học vấn, nghề nghiệp, ni ở, tình trạng kinh tế, khoảng cách từ nhà đến trng tâm tế.
+ Tỷ lệ tự sử dụng thốc: Phụ nữ mng thi đợc xem tự sử dụng thốc khi
trong thời kỳ mng thi ngời phụ nữ tự ý sử dụng thốc bo gồm các sản phẩm từ thảo
dợc hoặc bất kỳ loại thốc nào khác không chỉ định củ bác
+ Một số ế tố liên qn đến tự sử dụng thốc phụ nữ mng thi: Tổi, trình độ
học vấn, nghề nghiệp, khoảng cách từ nhà đến trng tâm tế, số con, số lần mng thi.
-Phưng pháp thu thập số liệu: Nhóm nghiên cứ tiến hành phỏng vấn trực tiếp
tất cả các thi phụ đng sinh sống trên đị bàn hện Phong Điền dự trên bảng phỏng vấn
th thập số liệ đã đợc thiết kế sẵn.
-Phưng pháp xử phân tích số liệu: Số liệ đợc qản xử bằng phần
mềm Microsoft Excel 2016 SPSS 20.0 sử dụng thống tả, thống phân tích để
xác định tỷ lệ tự dùng thốc phụ nữ mng thi các ế tố liên qn.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung củ đối tượng nghiên cứu
Bảng 1. Đặc điểm chng củ đối tợng thm gi nghiên cứ (n = 116)
Đặc điểm
Tần số
(n)
Tỷ lệ
(%)
Đặc điểm
Tần số
(n)
Tổi
Trình độ học vấn
<30
57
49,1
Biết đọc, biết viết
3
30
59
50,9
Tiể học
11
Dân tộc
Trng học c sở
30
Kinh
116
100
Trng học phổ thông
56
Tôn giáo
Trng cấp/Co đẳng/Đại
học/S đại học
16
Phật
5
4,3
Khoảng cách từ nhà đến trng tâm tế
Không theo tôn giáo nào
111
95,7
<5km
87
≥5km
29
Nghề nghiệp
Tình trạng kinh tế
Bôn n
28
24,1
Cận nghèo
1
Nội tr
54
46,6
Không nghèo
115
ng dân/ m thê/ m mớn
21
18,1
Nhận xét: Trong 116 đối tợng nghiên cứ, độ tổi do động trong khoảng
29,47±4,7, thấp nhất 19 tổi co nhất 40 tổi, chủ ế dân tộc Kinh (100%),
TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN TH SỐ 83/2025
166
phần lớn không theo tôn giáo nào, một số ít theo đạo Phật. Tỷ lệ đối tợng trình độ trng
học phổ thông chiếm tỷ lệ khá co (48,3%). Nghề nghiệp chủ ế nội trợ bôn bán.
Phần lớn thi phụ sống gần trng tâm tế 87/116 ngời, chiếm 75%.
Bảng 2. Tiền sử sản kho củ đối tợng nghiên cứ (n = 116)
Thông tin thi sản
Số lợng (n)
Tỷ lệ (%)
Số con
0 con
11
9,5
1 con
64
55,2
2 con
37
31,9
Từ 3 con trở n
4
3,5
Số lần mng thi
Lần đầ
54
46,6
Lần thứ 2
52
44,8
Từ lần thứ 3 trở lên
10
8,7
theo kế hoạch
Theo kế hoạch
87
75
Không theo kế hoạch
29
25
Gii đoạn mng thi
1-13 tần
14
12,1
14-27 tần
68
58,6
28-40 tần
34
29,3
Nhận xét: Tỷ lệ phụ nữ mng thi lần đầ, lần thứ 2 từ lần thứ 3 trở lên lần lợt
46,6%, 44,8%, 8,7%. Các thi phụ mng thi kế hoạch chiếm tỷ lệ co 75%. Hầ hết
thi phụ đng tm ngệt thứ 2 củ thi kỳ đã 1 con (55,2%).
3.2. Tỷ lệ tự dùng thuốc củ phụ nữ đng mng thi
50 44,8
40
30
20
10
0
Trớc khi mng
thi
Khi mng thi
Biể đồ 1. Tỷ lệ tự dùng thốc củ phụ nữ mng thi
Nhận xét: Tỷ lệ tự ý dùng thốc trớc khi mng thi chiếm 44,8%. Tỷ lệ tự ý dùng
thốc khi mng thi giảm so với trớc khi mng thi (4,3%).
3.3. Một số ếu tố liên qun đến việc tự dùng thuốc củ phụ nữ mng thi
Bảng 3. Một số ế tố liên qn đến tự dùng thốc củ phụ nữ mng thi
Đặc điểm
Tự ý sử dụng thốc
OR
(KTC 95%)
p
Không
Tổi
30
2 (3,4)
57 (96,6)
0,632
0,619
4,3
TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN TH SỐ 83/2025
167
Đặc điểm
Tự ý sử dụng thốc
OR
(KTC 95%)
p
Không
< 30
3 (5,3)
54 (94,7)
(0,102- 3,927)
Trình độ học vấn
Biết đọc, biết viết, tiể học,
trng học c sở, trng học phổ
thông
4 (4,0)
96 (96,0)
0,625
(0,065-5,977)
0,681
Trng cấp/co đẳng/đại
học/s đại học
1 (6,3)
15 (93,8)
Nghề nghiệp
Nông dân/làm thê/làm
mớn/cán bộ/công nhân viên
chức
1 (2,9)
33 (97,1)
0,591
(0,064-5,489)
0,541*
Bôn bán, nội tr
4 (4,9)
78 (95,1)
Khoảng cách từ nhà đến trng tâm tế
≥5km
1 (3,4)
28 (96,6)
0,741
(0,079-6,911)
0,792
<5km
4 (4,6)
83 (95,4)
Gii đoạn mng thi
1-13 tần
4 (28,6)
10 (71,4)
40,4
(4,109-397,199)
0,001*
14-40 tần
1 (1,0)
101(99,0)
Số con
Từ 2 con trở n
1(2,4)
40 (97,6)
0,444
(0,048-4,107)
0,463
≤1 con
4 (5,3)
71 (94,7)
*Fisher’s Exct Test
Nhận xét: Gii đoạn mng thi mối liên qn với nh vi t ý sử dụng thốc (p<0,05).
IV. BÀN LUẬN
4.1. Về đặc điểm chung củ đối tượng nghiên cứu
Kết qả nghiên cứ cho thấ độ tổi trng bình củ đối tợng nghiên cứ
29,47±4,7 tổi, nằm trong độ tổi sinh đẻ điển hình. T nhiên, tổi thấp nhất củ các thi
phụ trong nhóm nghiên cứ 19 tổi co nhất 40 tổi. Việc mng thi độ tổi qá
trẻ (dới 20) sẽ tiềm ẩn nhiề rủi ro đối với cả mẹ bé, nh sinh non, sinh khó, tỷ lệ tử
vong s sinh co, rối loạn nhiễm sắc thể dị tật trẻ s sinh [6]. Bên cạnh đó, mng thi
độ tổi qá co (trên 35) thì ng c mắc các bệnh nh đái tháo đờng thi kỳ, tiền sản
giật, nh tiền đạo, ngôi bất thờng, sinh non, chển dạ kéo dài,… càng lớn [7]. Khi so
sánh với nghiên cứ củ Hoàng Thị Minh Hng độ tổi trng bình củ nhóm đối tợng
29,22±4,54, độ tổi từ 25 39 chiếm chủ ế 84,6%, nghiên cứ củ L Thị Phng độ
tổi trng bình 30,2 ± 4,7, đối tợng >30 tổi chiếm 45%, kết qả nghiên cứ củ chúng tôi
khá tng đồng. Hầ hết các đối tợng dân tộc Kinh (100%), phần lớn không theo tôn giáo
nào, chỉ một số ít theo đạo Phật. Tỷ lệ đối tợng trình độ trng học phổ thông chiếm tỷ lệ
khá co (48,3%), nghề nghiệp chủ ế nội trợ (46,6%). Tng ứng với nghiên cứ
Hoàng Thị Minh Hng đ số thi phụ trình độ học vấn Đại học/S đại học (59,2%),
nghề nghiệp chủ ế nhân viên văn phòng (52,2%); nghiên cứ củ L Thị Phng
72,5% sản phụ ngời làm việc lo động trí óc, 75,5% các sản phụ trình độ học vấn từ
trình độ trng cấp, co đẳng, đại học trở lên. Nh vậ, kết qả củ chúng tôi 02