TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
137
DOI: 10.58490/ctump.2025i84.3302
NGHIÊN CU TỐI ƯU HÓA CHIẾT XUT FLAVONOID TNG T V
CÂY NÚC NÁC (OROXYLUM INDICUM (L.) VENT)
Bùi Th Thúy Luyn1*, T Th Thu Trang1, Trương Thị M Quyên1, Phạm Văn Hùng1,
Nguyn Mnh Linh2, Phm Th Hin1, Nguyễn Văn Hải1
1. Trường Đại học Dược Hà Ni
2. Trường đại hc Y - ợc, Đại hc Thái Nguyên
*Email: luyenbtt@hup.edu.vn
Ngày nhn bài: 02/12/2024
Ngày phn bin: 06/02/2025
Ngày duyệt đăng: 25/02/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Flavonoid đưc biết đến mà mt trong nhng thành phn chính ca v Núc nác
th hin rt nhiu tác dng sinh hc tv như tác dụng kháng viêm, kháng khun, chng oxy
hóa. Mc tiêu nghiên cu: Kho sát yếu t ảnh hưởng và tối ưu hóa điều kin chiết xut flavonoid
tng t v cây Núc nác. Đối tượng và phương pháp nghiên cu: V cây Núc nác được thu hái vào
tháng 10 năm 2019 tỉnh Hòa Bình. Định lưng flavonoid toàn phn bằng phương pháp đo quang.
Các thông s kho sát ca quá trình chiết xut bao gm: phương pháp, dung môi, thời gian và t l
dung môi/dược liu. Tối ưu hóa điều kin chiết xut s dụng phương pháp thay đổi mt yếu t
phương pháp b mặt đáp ng. Kết qu: Điu kin tối ưu cho quá trình chiết xut flavonoid t v
cây núc nác được xác định như sau: Chiết hồi lưu; Dung môi ethanol 71 %; Thi gian 46 phút; T
l dung môi - dược liu 19 mL/g. Hiu sut chiết flavonoid tng trung bình ca 3 ln chiết 90,13%.
Kết lun: Đã khảo sát và tối ưu hóa được điều kin chiết xut flavonoid tng t v y Núc nác.
T khóa: V Núc nác, flavonoid tổng, phương pháp thay đổi mt yếu tố, phương pháp b
mặt đáp ứng.
ABSTRACT
STUDY ON THE OPTIMIZATION EXTRACTION OF
TOTAL FLAVONOID CONTENT FROM OROXYLUM INDICUM (L.)
VENT STEM BARKS
Bui Thi Thuy Luyen1*, Tu Thi Thu Trang1, Truong Thi My Quyen1, Pham Van Hung1,
Nguyen Manh Linh2, Pham Thi Hien1, Nguyen Van Hai1
1. Ha Noi University of Pharmacy
2. Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
Background: Flavonoid were knonw as a major component of Oroxylum indicum
stembarks, which showed many interesting pharmacological activities such as: anti-inflamatory,
antibacterial, antioxidant. Objectives: The extract conditions of total flavonoid content from O.
indicum stem barks were investigated and optimized. Materials and method: O. indicum stem barks
were collected in Hoa Binh in October, 2019. The extract conditions for study including: extraction
method, solvent, time, and solid/liquid ratio. The optimization of extraction process was performed
using one factor at a time and response surface methodology (RSM). Results: The reflux extraction
method was chossed. The RSM results demonstrated that the optimal conditions for total flavonoid
content extraction were a solvent extract of ethanol 71%, an extraction time of 46 min, and a solvent
to feed ratio of 19 ml/g. The average yield of three times extraction was 90.13%. Conclusion: The
investigation and optimization of total flavonoid content extraction process from O. indicum stem
barks was completed.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
138
Keywords: Oroxylum indicum, total flavonoid content, one factor at a time, response
surface methodology.
I. ĐẶT VẤN Đ
Núc nác (Oroxylum indicum (L.) Vent) là dược liu được tìm thy nhiều nơi ở Vit
Nam trên thế giới, đặc biệt Nam Á, Đông Nam Á Trung Quc [1]. T lâu v cây
Núc nác đã được s dng trong các bài thuc c truyền như một v thuc b hoặc dùng để
cha tiêu chy, kiết lỵ, đau d dày, viêm nhiễm đường tiết niu, tiu but, tiu ra máu, ho,
viêm hng [2]. Các nghiên cứu dược hc hiện đại cho thy v cây Núc nác tác dng
chng viêm, kháng khun, chng oxy hóa, chống ung thư, bảo v d dày, bo v gan [3],
[4], [5], [6], [7]. Thành phn hóa hc ca v thân cây Núc nác bao gm flavonoid, tannin,
alcaloid, saponin, lignin, chất béo. Trong đó, nhóm chất flavonoid đã được chng minh
thành phn chính tác dng sinh hc ca các sn phm chiết t v cây Núc nác [8]. Vi
nhiu tác dụng dược quan trọng đó thì flavonoid trong vỏ cây Núc nác là ngun nguyên
liu tiềm năng để định ng phát trin các sn phẩm chăm sóc sức khỏe cho người dân.
Trên thế gii và Việt Nam cho đến nay đã có nhng nghiên cu v chiết tách, tinh chế, đnh
ng flavonoid trong v cây Núc nác. Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu nào đánh giá ảnh
hưởng của điều kin chiết xut lên hiu sut chiết flavonoid tng t v cây Núc nác. Do đó
nghiên cứu được thc hin vi mc tiêu là kho sát mt s yếu t ảnh hưởng và tối ưu hóa
điều kin chiết xut flavonoid tng t v cây Núc nác.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Nguyên liệu: Dược liệu được nghiên cu v thân cây núc nác được thu hái vào
tháng 10/2019 ti tnh Hòa Bình. V thân được loi b các cht bn b mt, sy khô nhit
độ 50oC trong t sy điều kin v sinh sch s đến độ ẩm dưới 10%, sau đó bảo qun trong
túi PE kín điều kin phòng thí nghim.
Hóa cht: Ethanol 96% (Vit Nam), Cht chun quercertin (Vin kim nghim thuc
trung ương), NaOH (Trung Quc), AlCl3 (Trung Quc), NaNO2 (Trung Quc).
Thiết bị: Máy đo quang phổ UV-Vis JASCO V-630 (Nht), Cân phân tích HR-
250AZ (Nht), T sấy Memmert (Đức), Máy quay Buchi (Thụy Sĩ), Bếp cách thy
(Trung Quc).
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp định lượng xác định flavonoid toàn phần chiết được tvỏ
cây Núc nác
Xác định tổng ng flavonoid toàn phn chiết được bằng phương pháp quang ph
hp th t ngoi - kh kiến, s dng phn ng vi dung dch nhôm clorid [9]. Tổng lượng
flavonoid toàn phn chiết được tính theo quercetin t nồng độ thu được thông qua đường
chun [10]. Phương pháp đưc thẩm định v độ phù hp h thống, độ tuyến tính, độ đúng,
độ lp li theo AOAC.
2.2.2. Nghiên cứu lựa chọn phương pháp và điều kiện chiết xuất flavonoid tổng
2.2.2.1. La chọn phương pháp chiết
So sánh v hiu sut chiết flavonoid thu được giữa các phương pháp: chiết ngâm
lnh, chiết ngâm nóng, chiết siêu âm và chiết hồi lưu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
139
Quy trình được thiết kế như sau: Cân chính xác khoảng 5,0 g v cây Núc nác sy
khô đã được làm nh đến kích thước thích hp, thêm 75 ml dung môi ethanol 70% và chiết
theo điều kin ca từng phương pháp trong thời gian 1 gi. Lc thu dch chiết, để ngui
nhiệt độ phòng, chuyển vào bình định mức 100 ml đnh mc ti vch bng dung môi
chiết xut. Ly chính xác 1 ml dch chiết để xác định tổng lượng flavonoid toàn phn t đó
tính được hiu sut chiết flavonoid ca từng phương pháp.
2.2.2.2. La chọn điều kin chiết xut
Các yếu t được lưạ chọn để tiến hành kho sát bao gm:
- Nồng độ ethanol: 40%; 50%; 60%; 70%; 80%; 96%
- T l dung môi dược liu: 5/1 ml/g; 10/1 ml/g; 15/1 ml/g; 20/1 ml/g
- Thi gian chiết: 5 phút; 10 phút; 20 phút; 30 phút; 60 phút; 120 phút
Hiu sut chiết flavonoid tng
𝑌
1=𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑓𝑙𝑎𝑣𝑜𝑛𝑜𝑖𝑑 𝑐ℎ𝑖ế𝑡 đượ𝑐
𝐾ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑓𝑙𝑎𝑣𝑜𝑛𝑜𝑖𝑑 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑑ượ𝑐 𝑙𝑖ệ𝑢 𝑥100%
2.2.2.3. Phương pháp tối ưu hóa các yếu t ảnh hưởng đến quá trình chiết xut
a) Phương pháp thay đổi một yếu tố (One factor at a time- OFAT)
Các yếu t: nồng độ ethanol, t l dung môi dược liu, thi gian chiết xut s ln
ợt được kho sát bng cách tiến hành các thí nghiệm thay đổi các mc kho sát mt
yếu t trong khi điều kin ca tt c các yếu t còn lại được gi nguyên. T kết qu kho
sát, các điều kin tt nhất được la chn và c định để thc hiện các bước kho sát tiếp theo.
b) Phương pháp bề mặt đáp ứng (Response Surface Methodology - RSM)
Biến đầu vào: Ba biến đầu vào được la chn là Thi gian chiết xut (X1), Nồng độ
ethanol (X2) và T l dung môi dược liu (X3). Các khong kho sát ca biến đầu vào để
xây dng hình s được la chn theo kết qu kho sát tng biến bằng phương pháp
OFAT. Biến đầu ra: Hiu sut chiết flavonoid toàn phn trong dch chiết v vây Núc nác
(Y). Mc tiêu: Hàm mục tiêu được đặt ra là la chn các các biến đu vào X1, X2, X3 sao
cho biến đầu ra Y đạt giá tr ln nht.
S dng phn mềm MODDE Pro 12 để thiết thế các thí nghim theo mô hình CCO
Thiết kế hn hp tâm trực giao (Orthogonal Central Composite Design) thu đưc 15 thí
nghim, mi thí nghiệm được tiến hành 1 ln, thí nghim tại tâm được tiến hành 3 ln. Các
thí nghiệm được tiến hành lần lượt nhằm xác định hiu sut chiết flavonoid toàn phn trong
dch chiết v vây Núc nác.
T kết qu thc nghim, thiết lập phương trình hồi quy đặc trưng cho sự ph thuc
của hàm đáp ứng Y vào các biến X1, X2, X3. Phương trình có dng:
𝑌 = 𝐴0+ 𝐴1𝑋1+ 𝐴2𝑋2+ 𝐴3𝑋3+ 𝐴12𝑋1𝑋2+ 𝐴13𝑋1𝑋3+ 𝐴23𝑋2𝑋3+ 𝐴11𝑋1
2+ 𝐴22𝑋2
2
+ 𝐴33𝑋3
2
Trong đó 𝐴1, 𝐴2, 𝐴3 là các h s bc 1; 𝐴11, 𝐴22, 𝐴33 là h s bc 2; 𝐴12, 𝐴13, 𝐴23
h s tương tác của tng cp yếu t.
Cài đặt các yêu cu riêng cho tng biến (ti thiu, tối đa, trong khoảng gii hn) sau
đó phân tích các phương án tương ng với các điều kin chiết xut tha mãn yêu cu va
cài đặt và mc kì vng của phương án. Từ đó, lựa chọn phương án tối ưu là phương án thỏa
mãn đồng thời 2 điu kin: hiu sut chiết flavonoid cao nht; mc kì vọng cao. Sau khi đã
chọn được phương án tối ưu, lặp lại điu kin kin tối ưu 3 lần nhm kim tra s tương thích
gia lý thuyết vi thc nghim.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
140
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Kết quả xây dựng thẩm định phương pháp xác định flavonoid toàn phần
chiết được từ vỏ thân cây Nc nác
S dụng phương pháp quang phổ hp th t ngoi - kh kiến, tổng lượng flavonoid
toàn phn chiết được tính theo quercetin t nồng độ thu được thông qua đường chun A =
0,82*C + 0,0534 với A là độ hp th tại bước sóng 510 nm và C là nồng độ quercetin trong
dung dịch (mg/ml). Phương pháp định lượng được thẩm định theo AOAC về: đ phù hp
h thng (giá tr độ lch chuẩn tương đối RSD = 1,7%), độ tuyến tính (R2 = 0,9972), độ
đúng (giá trị t l thu hi nm trong khong 97,0-103,0%, RSD < 2,7%), độ lp li (RSD <
2,7%), nm trong gii hn yêu cu.
3.2. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chiết xuất flavonoid từ vỏ
thân cây Nc nác sử dụng phương pháp thay đổi một yếu tố (OFAT)
Tiến hành kho sát mt s thông s ảnh hưởng đến quá trình chiết xut flavonoid
bao gồm: Phương pháp chiết xut, thi gian chiết xut, dung môi chiết xut t l dung
môi dược liu. Kết qu được th hin trên hình 1.
Hình 1. Khảo sát điều kin chiết xut flavonoid tng t v núc nác.
Nhn xét: T các kết qu nghiên cứu được cho thy phương pháp chiết hồi lưu
nhiệt độ sôi ca dung môi, thi gian chiết xut 30 phút, dung môi nồng độ ethanol
70% và t l dung môi/dược liu 15/1 cho hiu sut chiết flavonoid tổng cao hơn các thông
s khác. Do đó, nghiên cứu la chọn phương pháp chiết là hồi lưu, khoảng nồng độ ethanol
t 60% đến 80%, khong thi gian 10 50 phút, t l dung môi dược liu t 10/1 đến
20/1 để đưa vào mô hình RSM.
3.3. Kết quả tối ưu hóa quá trình chiết xuất flavonoid từ vỏ thân cây nc nác sử
dụng phương pháp bề mặt đáp ứng (RSM)
3.3.1. Tối ưu hóa quy trình chiết xuất flavonoid
3.3.1.1. Quy hoch thc nghim
Chn ra 3 biến đầu vào: nồng độ ethanol, t l dung môi và dược liu, thi gian chiết
xuất để đưa vào hình với khong gii hn lần lượt là: 60-80%; 10:1-20:1; 10-50 phút
(Bng 1).
Bng 1. Các biến đầu vào được la chn trong quy hoch thc nghim.
Mã hóa
Tên
Đơn vị
Phm vi
Loi biến
Mc
-α
0
+1
X1
Thi gian
Phút
10-50
Định lượng
2,94
30
50
57,06
X2
Nồng độ ethanol
%
60-80
Định lượng
56,47
70
80
83,53
X3
T l DM/DL
ml/g
10-20
Định lượng
8,23
15
20
21,77
Sau khi tiến hành thc nghiệm như quy hoạch thu được kết qu như bảng 2.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 84/2025
141
Bng 2. Các công thc thiết kế trong quy hoch thc nghim và kết qu giá tr thc nghim
STT
Biến đầu vào mang
giá tr mã hóa
Biến đầu vào mang giá tr thc
Hiu sut chiết
flavonoid (%)
X1
X2
X3
Thi gian
(phút)
Nồng độ
ethanol (%)
T l DM/DL
(ml/g)
1
-1
-1
-1
10
60
10
66,21
2
1
-1
-1
50
60
10
71,43
3
-1
1
-1
10
80
10
71,69
4
1
1
-1
50
80
10
72,21
5
-1
-1
1
10
60
20
77,95
6
1
-1
1
50
60
20
84,22
7
-1
1
1
10
80
20
73,25
8
1
1
1
50
80
20
87,61
9
-α
0
0
2,94
70
15
69,60
10
α
0
0
57,06
70
15
88,66
11
0
-α
0
30
56,47
15
71,17
12
0
α
0
30
83,53
15
80,82
13
0
0
-α
30
70
8,23
76,13
14
0
0
α
30
70
21,77
85,26
15
0
0
0
30
70
15
81,87
16
0
0
0
30
70
15
83,70
17
0
0
0
30
70
15
79,52
3.3.1.2. Mi quan h gia các biến đầu vào và các biến đu ra
T d liu thc nghim ca 17 thí nghiệm được trình bày bng 2 tiến hành xây
dựng hình theo phương pháp Hồi quy bình phương tối thiu tng phn (Partial Least
Squares regression PLS).
Phân tích s phù hợp ý nghĩa củahình được đánh giá qua phân tích phương
sai ANOVA h s hi quy ca ba biến ph thuc (bng 3). S ý nghĩa ca các h s hi
quy được kim đnh bi chun F, vi các giá tr p < 0,05 cho biết các h s hồi quy nghĩa.
Bảng 3. Phân tích phương sai (ANOVA) cho hiu sut chiết flavonoid
Hiu sut
Bc t do
Tổng bình phương
Trung bình bình phương
F
p
Tng
17
103446
6085,07
Hng s
1
102693
102693
Tng hiu chnh
16
752.797
47,0498
Hi quy
9
656.627
72,9586
5,31052
0,019
Phần dư
7
96.1695
13,7385
S không phù
hp (Lack of Fit)
5
87,4004
17,4801
3,98675
0,213
Sai s
2
8,76909
4,38454
N = 17
Q2 = 0,301
DF = 10
R2 = 0,872
RSD = 3,707
R2hiu chnh = 0,708
Nhn xét: Trong phép kiểm định Fisher (F) ca hình, giá tr p ca hình
0.019 < 0.05. Điều này cho thy rng ch có 1.9% s thay đổi ca giá tr F do nhiu mà mô
hình không d đoán được. Kết qu này cho thy mô hình xây dựng được có độ phù hp s
liu thc nghiệm độ tin cy thng cao. Phép kiểm định Fisher ca s không phù hp