TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
141
NGHIÊN CU T L BIN CHNG SM
VÀ MT S YU T LIÊN QUAN BỆNH NHÂN ĐỘT QU NÃO
TI BNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC LONG KHÁNH NĂM 2022-2023
Nguyn Quc Thành1*, Lương Thanh Điền2, Bùi Thế Khanh2
1. Bnh viện Đa khoa Khu vực Long Khánh
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: drthanh98yb@gmail.com
Ngày nhn bài: 08/6/2023
Ngày phn bin: 17/8/2023
Ngày duyệt đăng: 03/11/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Đột qu não nguyên nhân gây t vong đứng hàng th hai trên thế gii, mt
phn ba s ca t vong được xác đnh do nhng biến chứng sau đột qu như nhiễm trùng, biến chng
tim mch nhng biến chng khác liên quan đến liệu pp tái tưới u. Vic tìm hiu c biến chng
sm yếu t liên quan có th giúp ích trong vic xây dng quy trình can thip nhm gim biến chng,
góp phn gim t l t vong và giảm chi phí chăm sóc y tế sau đột qu. Mc tiêu nghiên cu: Xác
định t l biến chng sớm sau đột qu và tìm hiu mt s yếu t liên quan bệnh nhân đột qu não
vào vin điu tr ti Bnh viện Đa khoa khu vực Long Khánh năm 2022-2023. Đối tượng và phương
pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang trên 150 bệnh nhân đột qu não ti Bnh viện Đa khoa
khu vc Long Khánh m 2022-2023. Kết qu: Qua kho t 150 bnh nhân, chúng i ghi nhn: tui
trung bình là 63,47 ± 12,93, t s nam/n 1,2, đa số sng nông thôn 74,0%. 82,0 bnh nn có tin
s tăng huyết áp. T l biến chng sớm sau đột qu 18,0%, viêm phi chiếm t l nhiu nht 12,7%.
c yếu t liên quan đến biến chng sớm sau đột qu gm: tin s đái tháo đường, tin s xut huyết
não, dạng đột qu, điểm Glasgow, điểm Rankin điểm NIHSS. Kết lun: Biến chng sớm sau đột
qu là ph biến, cn theo dõi cht ch nhm phát hin và x trí kp thi.
T khóa: Đột qu, biến chng sớm sau đột qu, nhi máu não.
ABSTRACT
STUDY ON THE RATE OF EARLY COMPLICATION
AND SOME ASSOCIATED FACTORS ON STROKE PATIENTS
AT LONG KHANH REGIONAL GENERAL HOSPITAL IN 2022-2023
Nguyen Quoc Thanh1*, Luong Thanh Dien2, Bui The Khanh2
1. Long Khanh Regional General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Stroke is the second leading cause of death in the world, with a third of deaths
attributed to post-stroke complications such as infections, cardiovascular complications, and others.
Understanding associated complications and related factors can help develop an intervention protocol
to reduce complications, mortality, and medical care costs after stroke. Objectives: To determine the
prevalence of early complications after stroke and survey some associated factors in stroke patients
admitted at Long Khanh Regional General Hospital from 2022 to 2023. Materials and methods: A
cross-sectional descriptive study was conducted on 150 patients diagnosed with a cerebral stroke at
Long Khanh Regional General Hospital in 2021-2022. Results: Through the survey of 150 patients,
we recorded: the mean age was 63.47 ± 12.93, the male/female ratio was 1.2, and the majority lived
in rural areas 74.0%. 82.0 patients had a history of hypertension. The rate of early complications after
stroke is 18.0%, with pneumonia accounting for the most rate at 12.7%. Factors associated with early
complications after stroke include a history of diabetes, the story of cerebral hemorrhage, stroke type,
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
142
Glasgow score, Rankin score, and NIHSS score. Conclusions: Early complications after stroke are
common and need to be closely monitored for timely detection and treatment.
Keywords: Stroke, early complication after stroke, ischemic stroke.
I. ĐT VN Đ
Đột qu o nguyên nhân y t vong đứng ng th hai trên thế gii vi con s t
vong mỗi năm khoảng 5,5 triệu ngưi [1]. Gánh nng của đột quo kng ch nm t l
t vong cao, còn ch đến 50% s người sng sót tàn tt sau đột qu. Điu này đặt đột
quo vào mt trong nhng vn đề sc khe cng đồng được quan tâm hàng đu trong thế
k 21. Trong s các yếu t đưc xem là nguyên nhân nn tng dn đến t vong, có 2/3 s ca
t vong do nhng yếu t không điều chỉnh được như tui và mức độ nng ca đột quo.
Mt phn ba s ca t vong còn li được xác định là do nhng biến chứng sau đột qu có th
can thip được như nhiễm trùng, động kinh, biến chng tim mch và nhng biến chng khác
liên quan đến liu pháp tái tưới máu. Kết qu ca mt s nghn cứu trước đó còn ghi nhận,
nhng bnh nhân may mn sng sót, các biến chng sớm sau đột qu não còn yếu t
nguy độc lập liên quan đến đột qu tái phát sau đó [2]. thế, việc xác định các biến chng
sm th xy ra yếu t liên quan có th giúp ích trong vic xây dng quy trình can
thip nhm gim biến chng sm, t đó góp phần gim t l t vong và giảm chi phí chăm
sóc y tế sau đột quỵ. Do đó, nghiên cứu được thc hin vi mc tiêu: Xác định t l biến
chng sớm sau đột qu m hiu mt s yếu t liên quan bnh nhân đột qu o o vin
điu tr ti Bnh viện Đa khoa khu vực Long Khánh m 2022-2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Tiêu chun chn mu: Tt c bệnh nhân được chẩn đoán đột quỵ, đến điều tr ti
đơn vị Đột qu, Bnh vin Đa khoa khu vc Long Khánh, tỉnh Đồng Nai.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân tiền căn chấn thương sọ não, u não, động kinh.
Bnh nhân tiền căn bất k mt bệnh nào mRS >3 điểm. Bnh nhân có bnh nn
nng như xơ gan, suy thn mn, suy tim, ung thư giai đoạn mun, có bnh t min phi
dùng corticoid hoc thuc c chế min dch, có bnh lý v máu hay ri loạn đông máu.
Bnh nhân có tin căn tâm thn phân lit, trm cm trước khi đột qu. Bnh nhân có tn ti
viêm phi, nhim trùng tiu, loét đè hoặc huyết khối tĩnh mạch sâu chi i hoặc trước
khi vào vin. Chuyn vin hay không theo dõi được đến lúc xut vin. Bnh nhân hoc thân
nhân không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu: C mẫu được tính theo công thức ước lượng mt t l:
𝑛 = 1,962𝑝 𝑥 (1 𝑝)
𝑑2
Chn p=0,4 (theo tác gi Nguyn Th Ngc Trân thc hin tại Trung tâm Đột qu
bnh viện Trung ương Huế) [3]. Với α =0,05 thì 𝑍(1−𝛼
2)=1,96 d=0,08. Thế vào công thức,
cỡ mẫu tối thiểu cần thu thập là 145. Thực tế chúng tôi thu thập được 150 mẫu.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu: Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: gii, tuổi, nơi
, tin s bnh tt. Dạng đột quỵ, thang điểm Glasgow, thang đim Rankin hiu chnh, thang
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
143
điểm NIHSS, các biến chng sớm sau đột qu (viêm phi, nhim trùng tiểu, loét đè, huyết
khối tĩnh mạch sâu, tim mch, xut huyết tiêu hóa).
- Phương pháp thu thập s liu: S Liệu được thu thp bng mu phiếu ly s liu
thông qua hi bệnh, thăm khám lâm sàng, ghi nhận thông tin lâm sàng theo h sơ bệnh án.
- Phương pháp xử lý s liu: S Liệu được x lý bng phn mm SPSS 20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Mt s đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bng 1. Mt s đặc điểm nhân trc xã hi hc của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
Tn sut (n)
T l (%)
Gii tính
Nam
83
55,3
N
67
44,7
Tui
Trung bình (TB ± ĐLC)
63,47 ± 12,93
15 40 tui
8
5,3
41 60 tui
53
35,3
61 80 tui
76
50,7
> 80 tui
13
8,7
Nơi cư ngụ
Thành th
39
26,0
Nông thôn
111
74,0
Nhn xét: Trong 150 bnh nhân cho thy, t l nam giới cao hơn so vi n gii,
phn ln độ tui 61 80 tuổi (50,7%). Đa số người bnh sng nông thôn (74,0%).
Bảng 2. Đặc điểm tin s của đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
Tn sut (n)
Nhi máu não
32
Xut huyết não
4
Tăng huyết áp
123
Đái tháo đường
36
Ri lon lipid máu
14
Rung nhĩ
5
Không
13
Nhận xét: Đa s bnh nhân có tiền căn bnh tật trước đó (91,3%). Trong đó, chiếm
nhiu nhất tăng huyết áp (82,0%). Khong ¼ s bnh nhân tin s đột qu trước đó
(21,3% nhi máu não và 2,7% xut huyết não).
Biểu đồ 1. T l các dạng đột qu não
83,3%
16,7%
Nhồi máu não Xuất huyết não
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
144
Nhn xét: Nghiên cu ghi nhận đa số bnh nhân thuc dạng đột qu nhi máu não
vi 125 bnh nhân (83,3%).
Bng 3. Mức độ nng của đột qu theo các thang điểm
Thang điểm
Tn sut (n)
T l (%)
Đim Glasgow
Trung v (T phân v)
15 (15, 15)
< 9 điểm
0
0
9 12 điểm
6
4,0
13 15 điểm
144
96,0
Đim Rankin hiu
chnh
Trung v (T phân v)
1 (1, 3)
0
22
14,7
1
61
40,7
2
20
13,3
3
18
12,0
4
24
16,0
5
5
3,3
Đim NIHSS
bnh nhân nhi
máu não
<5 điểm
67
53,6
5 - 9 điểm
39
31,2
> 9 điểm
19
15,2
Nhận xét: Đa số bệnh nhân đột qu não điểm Glasgow bình thường hoc gim nh
(13-15 điểm, chiếm 96%). Gn phân na bnh nhân có điểm Rankin hiu chnh 1 điểm.
bnh nhân nhồi máu não, đa số có điểm NIHSS mức độ nh.
3.2. T l biến chng sớm sau đột qu và mt s yếu t liên quan
Biểu đồ 2. T l xut hin biến chng sm ni vin sau nhp vin
Nhn xét: T l biến chng sớm sau đột qu ghi nhn trên nhóm nghiên cu 27
trên tng s 150 bnh nhân, chiếm t l 18,0%.
Bng 4. Các biến chng sớm sau đột qu
Biến chng
Tn sut (n)
T l (%)
Viêm phi
19
12,7
Nhim trùng tiu
10
6,7
Loét tì đè
1
0,7
Huyết khối tĩnh mch sâu
2
1,3
Tim mch
2
1,3
Xut huyết tiêu hoá
5
3,3
18,0
82,0
Không
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
145
Nhn xét: Biến chng viêm phi xut hin vi t l cao nht, chiếm 12,7%, tương
ng vi 19 bnh nhân, tiếp đến là nhim trùng tiu chiếm 6,7% bnh nhân.
Bng 5. Các yếu t liên quan đến biến chng sớm sau đột qu
Yếu t
Có biến chng
Không biến chng
p
n
%
n
%
Tin s đái
tháo đường
14
38,9
22
61,1
<0,001
Không
13
11,4
101
88,6
Tin s xut
huyết não
3
75,0
1
25,0
0,003
Không
24
16,4
122
83,6
Dạng đột qu
NMN
18
14,4
107
85,6
0,019
XHN
9
36,0
16
64,0
Đim GCS
9 12 điểm
5
83,3
1
16,7
0,01
13 15 điểm
22
15,3
122
84,7
mRS
0
1
4,5
21
95,5
0,01
1
7
11,5
54
88,5
2
1
5,0
19
95,0
3
6
33,3
12
66,7
4
10
41,7
14
58,3
5
2
40,0
3
60,0
NIHSS BN
nhi máu não
< 5 điểm
5
7,5
62
92,5
0,002
5 9 điểm
5
12,8
34
87,2
> 9 điểm
8
42,1
11
57,9
Nhn xét: S xut hin ca biến chng sớm sau đột qu liên quan đến tin s mc
đái tháo đường, xut huyết não, dạng đột quỵ, điểm GCS, điểm mRS. bnh nhân nhi
máu não, điểm NIHSS liên quan đến s xut hin ca biến chng sm sau nhi máu,
điểm càng cao, t l xut hin biến chng càng nhiu.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Qua nghiên cu 150 bệnh nhân đột qu não điu tr ni trú ti Bnh viện Đa khoa
khu vực Long Khánh, Đồng Nai năm 2022-2023 chúng tôi thu được kết qu sau:
Tui trung bình của đối tượng nghiên cu là 63,47 ± 12,93 tui, kết qu này tương
đồng vi nghiên cu ca Quang Bình (66,21 ± 11,99), và thấp hơn nghiên cứu ca Đinh
Th Hoa (69,2 ± 12,90) [4], [5]. Trong nghiên cu ca chúng tôi, n gii chiếm 44,7%,
tương tự kết qu ca Quang Bình (49,4%) [4]. Tuy nhiên, tác gi Feigin VL (2021) ghi
nhn nam giới cao hơn nữ gii gp 3 ln, vi t l n gii ch chiếm 29,0% [6]. Đa số bnh
nhân trong nghiên cu sng nông thôn chiếm t l 74,0%.
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhận đa số bnh nhân tin s tăng huyết áp (82,0%).
Tăng huyết áp được coi là yếu t nguy hàng đầu trong cơ chế bnh sinh của đột qu não,
mt s nghiên cu cho thy, ch s huyết huyết áp càng tăng thì nguy đột qu càng gia
tăng. Ngược li, nếu huyết áp được kim soát tt, th làm gim t l mc mi của đột
qu não. Đái tháo đường cũng một bnh liên quan mt thiết đến s khởi phát đột
qu não. Trong nghiên cu ca chúng tôi, t l bnh nhân tin s đái tháo đường
24,0%, phù hp vi kết qu ca Quang Bình (21,1%). Các nghiên cứu trước đây đã
chứng minh, đái tháo đưng yếu t nguy gây đột qu não, do chế gây tổn thương