́
Ạ Ọ
Đ I H C THAI NGUYÊN
ƯỜ
ƯỢ
TR
Ạ Ọ NG Đ I H C Y D
C
Ế
Ị NÔNG TH TUY N
Ứ Ỷ Ệ
Ở
NGHIÊN C U T L MANG HBsAg
NG
ƯỜ Ẹ I M
Ễ
Ứ MANG THAI LÂY NHI M SANG CON VÀ ĐÁP NG
Ễ
Ị
Ở Ẻ
Ắ
MI N D CH
TR SAU TIÊM
V C XIN VIÊM GAN B
Ạ
Ệ
Ị
T I HUY N Đ NH HÓA THÁI NGUYÊN
Ọ
Ậ
Ế LU N ÁN TI N SĨ Y H C
2
THÁI NGUYÊN 2019
́
Ạ Ọ
Đ I H C THAI NGUYÊN
ƯỜ
ƯỢ
TR
Ạ Ọ NG Đ I H C Y D
C
Ế
Ị NÔNG TH TUY N
Ứ Ỷ Ệ
Ở
NGHIÊN C U T L MANG HBsAg
NG
ƯỜ Ẹ I M
Ễ
Ứ MANG THAI LÂY NHI M SANG CON VÀ ĐÁP NG
Ễ
Ị
Ở Ẻ
Ắ
MI N D CH
TR SAU TIÊM
V C XIN VIÊM GAN B
Ạ
Ệ
Ị
T I HUY N Đ NH HÓA THÁI NGUYÊN
ộ Chuyên ngành: N i tiêu hóa
ố Mã s : 62.72.01.43
Ọ
Ậ
Ế LU N ÁN TI N SĨ Y H C
Ọ Ẫ NG ƯỜ ƯỚ I H NG D N KHOA H C:
ƯƠ Ồ 1. PGS.TS D NG H NG THÁI
Ệ Ầ 2. PGS.TS TR N VI T TÚ
4
THÁI NGUYÊN 2019
Ờ L I CAM ĐOAN
ủ ứ Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các s ố
ứ ượ ế ệ ự ậ ả li u, k t qu nghiên c u đ ư c trình bày trong lu n án là trung th c và ch a
ượ ố ừ t ng đ ấ ỳ c ai công b trong b t k công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
ả ậ Tác gi lu n án
ế ị Nông Th Tuy n
Ờ Ả Ơ L I C M N
ể ượ ư ế ả ọ Đ có đ ả ơ c k t qu nh ngày hôm nay, tôi xin trân tr ng c m n
ả ủ ệ ạ ộ ặ Đ ng y, Ban Giám hi u, Phòng Đào t o, các Phòng, Khoa, B môn và đ c
ệ ầ ộ ộ ườ ạ ọ bi t là các th y giáo, cô giáo trong B môn N i, Tr ượ ng Đ i h c Y D c
ứ ạ ạ ọ ế ề ệ ọ ị Đ i h c Thái Nguyên, đã trang b cho tôi ki n th c, t o m i đi u ki n giúp
ọ ậ ứ ậ ố ỡ đ tôi trong su t quá trình h c t p, nghiên c u và hoàn thành Lu n án.
ớ ọ ế ơ ượ ỏ V i lòng kính tr ng và bi ắ t n sâu s c, tôi xin đ c bày t lòng bi ế t
ơ ớ ươ ầ ồ ệ n chân thành t i PGS.TS D ng H ng Thái và PGS.TS Tr n Vi t Tú,
ữ ườ ầ ề ướ ỉ ả ẫ ậ nh ng ng i th y đã dành ờ nhi u th i gian h ng d n, t n tình ch b o và
ướ ứ ể ậ ố ị đ nh h ng cho tôi trong su t quá trình nghiên c u đ hoàn thành Lu n án.
ả ơ ệ ả ủ Tôi xin chân thành c m n Đ ng y, Ban Giám hi u, các Phòng ban
ộ ả ộ ườ ẳ ế B môn và cán b gi ng viên Tr ng Cao đ ng Y t ạ Thái Nguyên đã t o
ậ ợ ề ự ứ ệ ỡ ệ đi u ki n thu n l ậ i giúp đ tôi trong quá trình th c hi n nghiên c u Lu n
án này.
ả ơ ệ ệ ạ ị Tôi xin chân thành c m n Ban lãnh đ o B nh vi n Đa khoa Đ nh
ế ệ ạ ị ế ạ Hóa, Ban lãnh đ o Trung tâm Y t huy n Đ nh Hóa và 24 Tr m Y t xã, th ị
ấ ủ ậ ợ ệ ề ệ ạ ị ỡ tr n c a huy n Đ nh Hóa đã t o đi u ki n thu n l i, giúp đ tôi trong quá
ứ ạ ị ự ươ ượ ế ả ệ trình th c hi n nghiên c u t i đ a ph ể ng đ có đ ứ c k t qu nghiên c u
ậ trong Lu n án.
ả ơ ữ ệ ồ Tôi xin chân thành c m n gia đình, đ ng nghi p, nh ng ng ườ ạ i b n
ế ệ ẻ thân thi ỡ ộ t đã luôn giúp đ , đ ng viên, khích l ờ , chia s khó khăn trong th i
ọ ậ ể ọ gian tôi h c t p đ hoàn thành khóa h c.
ả ơ ọ Xin trân tr ng c m n!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
ả ậ Tác gi lu n án
ế ị Nông Th Tuy n
Ữ Ế Ắ Ụ DANH M C CÁC CH VI T T T
: Alanine aminotransferase
ể ALT AntiHBe : Antibody against HBeAg (Kháng th kháng kháng nguyên e virus
viêm gan B).
ể ề ặ AntiHBs : Antibody against HBsAg (Kháng th kháng kháng nguyên b m t
ạ ộ ạ virus viêm gan B) : Ribonucleic acid : Aspartate aminotransferase : Chronic active hepatitis: viêm gan m n tính ho t đ ng
ồ ạ ạ i m n tính
ở ộ ươ : Chronic hepatitis B: viêm gan virus B m nạ : Chronic persistent hepatitis: viêm gan t n t ng trình tiêm ch ng m r ng
ARN AST CAH cccDNA : Covalently closed circular DNA CHB CPH CTTCMR : Ch DNA ủ : Deoxyribonucleic acid
ắ ạ ầ DPT : Diphtheria – Pertussis – Tetanus (V c xin B ch h u – Ho gà –
ố
ứ ễ ị
ễ ị ậ ắ ỹ Đ MDƯ ELISA U n ván). : Đáp ng mi n d ch : Enzyme Linked Immunosorbent Assay (K thu t mi n d ch g n
ươ ủ ng trình tiêm ch ng EPI men) : Expanded Program on Immunization (Ch
ở ộ m r ng)
ệ ộ GAVI : Global Alliance for vaccines and Immunization (Hi p h i tiêm
ủ ầ
HAV ch ng toàn c u) : Hepatitis A virus: (Virus viêm gan A)
ủ ể Hb : Hemoglobin HBcAb : Hepatitis B core antibody (Kháng th kháng nhân c a virus viêm gan
ủ ể
ủ
ễ ị
B) HBeAb HBeAg HBIG HBsAb : Hepatitis B e antibody: kháng th kháng e c a virus viêm gan B : Hepatitis B e antigen: kháng nguyên e c a virus viêm gan B : Globulin mi n d ch kháng virus viêm gan B ề ặ ủ ể : Hepatitis B surface antibody (Kháng th kháng b m t c a
ề ặ virus viêm gan B) : Hepatitis B surface antigen (Kháng nguyên b m t virus viêm gan HBsAg
B) HBV : Hepatitis B virus (Virus viêm gan B)
ư ể ế HCC : Ung th bi u mô t bào gan
HCV : Hepatitis C virus (Virus viêm gan C) HIV : Human Immunodeficiency virus (Vi rút HIV)
KN : Kháng nguyên
KT : Kháng thể
ỷ ấ OR : Odds Ratio (T su t chênh)
ả ứ ỗ ả PCR : Polymerase Chain Reaction (Ph n ng chu i polymerase, ph n
ạ ế
ủ ế
ồ PVST RBC ứ ng khu ch đ i gen). ệ : Xét nghi m huy t thanh sau tiêm ch ng ầ : H ng c u
ổ ứ ế ế ớ th gi i
ừ ệ ậ TCYTTG (WHO): T ch c Y t ể TTKSPNBT: Trung tâm ki m soát phòng ng a b nh t t
ớ ạ ườ i h n bình th ng)
ạ ULN : Upper limit of normal (Trên gi VGB VGVR WBC : Viêm gan B : Viêm gan vi rút ầ : B ch c u
Ụ Ụ M C L C
Ả Ụ DANH M C B NG
ả ổ ủ ả ụ ứ B ng 3.1. Tu i c a s n ph tham gia nghiên c u
ả ể ặ ầ B ng 3.2. Đ c đi m mang thai l n này
ả ươ ủ ả B ng 3.3. Ph ụ ng pháp sinh c a s n ph .
ả ẻ ơ ặ B ng 3.4. ủ Cân n ng c a tr s sinh
ả ỷ ệ ở ụ ữ ạ ệ ệ B ng 3.5. T l HBsAg(+) ế ph n mang thai đ n sinh t i b nh vi n
ị Đa khoa Đ nh Hóa
ả ủ ố ượ ờ ễ ệ ứ B ng 3.6. Th i gian phát hi n nhi m HBV c a đ i t ng nghiên c u
ả ệ ế ả ở ụ ữ ễ B ng 3.7. K t qu xét nghi m HBeAg ph n mang thai nhi m HBV
ả ả ượ ế ở ụ ữ ễ B ng 3.8. ả K t qu đo t i l ng HBV DNA ph n mang thai nhi m
HBV
ả ữ ả ượ ớ B ng 3.9. Liên quan gi a t i l ng HBV DNA v i HBeAg ở ụ ữ ph n
ễ mang thai nhi m HBV (n=110)
ả ổ ớ ả ượ ữ B ng 3.10. Liên quan gi a nhóm tu i v i t i l ng HBV DNA ở ụ ữ ph n
ễ mang thai nhi m HBV (n=110)
ả ữ ả ượ ộ ở ụ ữ B ng 3.11. Liên quan gi a t i l ng HBV DNA dân t c ph n mang
ễ thai nhi m HBV (n=110)
ả ỷ ệ ẻ ơ ố ệ B ng 3.12. T l tr s sinh có xét nghi m HBsAg(+) trong máu cu ng
r nố
ả ỷ ệ ẻ ơ ố ố B ng 3.13. T l HBsAg(+) trong máu cu ng r n tr s sinh ở ẹ m
ễ nhi m HBV có HBeAg(+)
ả ỷ ệ ố ở ẹ ễ ố B ng 3.14. T l HBsAg(+) trong máu cu ng r n m nhi m HBV có
HBV DNA > 3x102 copies/ml
ả ỷ ệ ố ớ ố B ng 3.15. T l HBsAg(+) trong máu cu ng r n v i HBV DNA(+) và
HBeAg mở ẹ
ả ỷ ệ ố ớ ố B ng 3.16. T l HBsAg(+) trong máu cu ng r n v i HBV DNA() và
HBeAg mở ẹ
ả ổ ủ ữ ễ ẹ B ng 3.17. ẻ ơ Liên quan gi a nhóm tu i c a m lây nhi m HBV cho tr s
ố ố sinh qua máu cu ng r n (n=110)
ả ệ ế ả ở ẻ B ng 3.18. K t qu xét nghi m HBsAg tr 6 tháng
ả ạ ồ ộ ớ ệ ở ẻ B ng 3.19. Phân lo i n ng đ anti HBs v i xét nghi m HBsAg tr 6
ổ tháng tu i sau tiêm phòng (n=102)
ả ẻ ơ ữ ớ ố ệ B ng 3.20. M i liên quan gi a tr s sinh có xét nghi m HBsAg(+) v i
ệ ẻ tr 6 tháng có xét nghi m HBsAg(+) ....................................................77
ả ữ ở ẹ ớ ở ẻ B ng 3.21. Liên quan gi a HBeAg m v i HBsAg tr 6 tháng sau tiêm
phòng
ả ữ ả ượ ở ẹ ớ ở ẻ B ng 3.22. Liên quan gi a t i l ng HBV DNA m v i HBsAg tr 6
tháng sau tiêm phòng
ả ữ ả ượ ở ẹ ớ ồ ộ B ng 3.23. Liên quan gi a t i l ng HBV DNA m v i n ng đ anti
ở ẻ HBs tr 6 tháng sau tiêm phòng
ả ữ ườ ẹ ớ ủ ễ B ng 3.24. Liên quan gi a đ ng sinh c a m v i lây nhi m HBV cho
ổ ẻ tr 6 tháng tu i sau tiêm phòng (n=102)
ả ổ ủ ữ ẹ ễ ở ẻ B ng 3.25. Liên quan gi a nhóm tu i c a m lây nhi m HBV tr 6
ổ tháng tu i sau tiêm phòng (n=102)
ả ữ ồ ộ ở ẻ ớ B ng 3.26. Liên quan gi a n ng đ anti HBs tr sau tiêm phòng v i xét
ệ ở ẻ nghi m HBsAg tr 6 tháng
ả ớ ế ữ ơ ặ ả B ng 3.27. Liên quan gi a cân n ng s sinh v i k t qu tiêm ch ng ủ ở ẻ tr
6 tháng tu iổ
ả ữ ả ượ ẹ ớ ế ủ ả B ng 3.28. Liên quan gi a t i l ng HBV DNA c a m v i k t qu tiêm
ủ ở ẻ ch ng ổ tr 6 tháng tu i
ả ữ ở ụ ữ ớ ễ B ng 3.29. Liên quan gi a HBeAg ph n mang thai nhi m HBV v i
ễ ị ủ ứ ẻ ủ đáp ng mi n d ch c a tr sau tiêm ch ng
ả ẹ ớ ữ ủ ờ ệ ễ B ng 3.30. Liên quan gi a th i gian phát hi n nhi m HBV c a m v i
ủ ở ẻ ế ả k t qu tiêm ch ng ổ tr 6 tháng tu i
ả ớ ế ữ ờ ắ B ng 3.31 . Liên quan gi a th i gian tiêm v c xin Gene HBvax v i k t qu ả
ủ ở ẻ tiêm ch ng ổ tr 6 tháng tu i
ả ữ ớ ẻ ớ ế ủ ả B ng 3.32. Liên quan gi a gi i tính c a tr v i k t qu tiêm ch ng ủ ở ẻ tr
6 tháng tu iổ
ả ứ ự ữ ẻ ớ ế ủ ả B ng 3.33. Liên quan gi a th t sinh c a tr v i k t qu tiêm ch ng ủ ở
ẻ ổ tr 6 tháng tu i
ả ẻ ớ ế ữ ủ ổ ả B ng 3.34. Liên quan gi a tu i thai c a tr v i k t qu tiêm ch ng ủ ở ẻ tr
6 tháng tu iổ
ả ộ ở ụ ữ ớ ễ ữ B ng 3.35. Liên quan gi a dân t c ph n mang thai nhi m HBV v i
ễ ị ứ ủ ẻ ủ đáp ng mi n d ch c a tr sau tiêm ch ng
Ụ Ể Ồ DANH M C BI U Đ
ố ượ ề ứ ể ồ Bi u đ 3.1. ệ ủ Ngh nghi p c a nhóm đ i t ng nghiên c u
ộ ủ ố ượ ứ ể ồ Bi u đ 3.2. Dân t c c a nhóm đ i t ng nghiên c u
ể ồ ọ ấ ủ ố ượ ứ Bi u đ 3.3. H c v n c a nhóm đ i t ng nghiên c u
ể ồ ớ ẻ ơ ủ Bi u đ 3.4. Gi i tính c a tr s sinh
Ụ DANH M C HÌNH
ắ HBV c t đôi Hình 1.1.
ể ể ủ ộ ấ Hình 1.2. C u trúc và b gen c a vi rút viêm gan B và ti u th Dane hay
ỉ virion hoàn ch nh ....................................................................................6
Máy ARCHITECT Hình 2.2.
ệ Máy luân nhi t (PCR) Mastercycler Hình 2.1.
16
Ặ Ấ Ề Đ T V N Đ
ổ ế ề ễ ấ ộ ệ Viêm gan vi rút là m t nhóm b nh truy n nhi m r t ph bi n và
ể ễ ặ ệ ễ nguy hi m. Nhi m vi rút viêm gan đ c bi t là nhi m vi rút viêm gan B
ộ ấ ủ ề ấ ố (HBV) là m t v n đ mang tính ch t toàn c u. ổ ứ ầ Theo th ng kê c a T ch c
ế ớ ệ ả ườ ễ Y t ế ế ớ th gi i (WHO), trên th gi i có kho ng 240 tri u ng i nhi m HBV
ạ ướ ỗ m n tính và ả c tính có kho ng 650 000 ng ườ ử i t vong m i năm do viêm
ủ ế ạ ừ ư ơ ứ ế gan vi rút B m n tính, ch y u là t các bi n ch ng lâu dài nh x gan và
ế ữ ừ ư ể ung th bi u mô t bào gan ế (HCC). T 20 đ n 30% nh ng ng ườ ị ệ i b b nh
ứ ẽ ể ế ạ ữ viêm gan B m n tính s phát tri n nh ng bi n ch ng này [52], [115], [116].
ườ ề ườ Vi rút viêm gan B có ba đ ng lây truy n chính: lây qua đ ng máu,
ườ ụ ễ ề ẹ đ ng tình d c và m truy n cho con. Trong đó lây nhi m HBV t ừ ẹ m
ấ ở ề ặ ườ sang con g p nhi u nh t ữ nh ng ng i có t ả ượ i l ặ ng HBV DNA cao ho c
ươ Ở ữ ướ ướ HBeAg d ng tính. nh ng n c có t ỷ ệ l HBsAg cao (> 8%) tr c khi
ự ệ ươ ở ộ ủ ễ ế ầ th c hi n ch ậ ng trình tiêm ch ng m r ng, h u h t nhi m HBV là h u
ả ủ ề ừ ẹ ề ặ ộ qu c a truy n lây t m sang con ho c lây truy n trong h gia đình do
ế ớ ườ ự ễ ề ầ ti p xúc g n gũi v i ng i nhi m HBV [51]. S lây truy n chu sinh cũng
ở ướ ỷ ệ ư ẻ ễ ả x y ra các n c không có t l l u hành HBV cao, tr em nhi m HBV
ủ ế ừ ượ ệ ch y u t ẹ các bà m không đ ợ c thăm khám và xét nghi m thích h p
ờ ỳ ừ ặ trong th i k mang thai ho c phòng ng a HBV khi sinh [61].
ắ ầ ừ ớ ư ắ Ở ệ Vi t Nam, b t đ u t năm 1997 m i đ a v c xin phòng viêm gan
ệ ấ ừ ế ươ ứ ươ vi rút B do Vi ả t Nam s n xu t t huy t t ng chính th c vào ch ng trình
ở ộ ủ ẻ ướ ổ ở ộ ố ỉ tiêm ch ng m r ng cho tr em d i 1 tu i m t s t nh. S tr ố ẻ ượ c đ
ủ ế ắ ố ả tiêm ch ng v c xin phòng viêm gan vi rút B tính đ n cu i năm 2001 kho ng
ố ẻ ổ ướ ả ướ ổ ế 370.000 cháu, chi m 25% t ng s tr em d i 1 tu i trong c n c [3].
ệ ắ ơ ươ Vi c tiêm phòng mũi v c xin viêm gan vi rút B s sinh trong ch ng trình
17
ở ộ ủ ượ ướ ẫ ờ ầ tiêm ch ng m r ng đang đ c h ng d n trong 24 gi đ u sau sinh cho
ấ ả ố ượ ủ ế t t c các đ i t ng theo khuy n cáo c a TCYTTG [114].
ữ ườ ủ ắ ầ ẫ ợ ẫ Tuy nhiên v n có nh ng tr ng h p tiêm v c xin đ y đ mà v n lây
ễ ừ ẹ ụ ễ ị nhi m HBV t ộ ứ m sang con. Đánh giá đáp ng mi n d ch còn ph thu c
ế ố ư ệ ắ ẫ ề vào nhi u y u t , nh ng v c xin phòng viêm gan vi rút B v n là bi n pháp
ễ ấ ọ ừ ẹ ệ quan tr ng nh t phòng lây nhi m HBV t m sang con [19]. ạ T i Vi t Nam
ứ ề ủ ắ ụ ắ các nghiên c u v tác d ng c a v c xin Gene HBvax và v c xin Quinvaxem
ạ ắ ụ ủ ổ ở ẻ ướ tr d ố ớ i 1 tu i còn ít, trong đó tác d ng c a hai lo i v c xin này đ i v i
ẻ ở ườ ẹ ầ ượ tr sau sinh ữ nh ng ng i m mang HBsAg(+) cũng c n đ ứ c nghiên c u
ệ ắ ượ ử ụ ộ thêm vì hai v c xin này hi n nay đang đ c s d ng r ng rãi trong ch ươ ng
ở ộ ủ trình tiêm ch ng m r ng.
ủ ỉ ệ ề ộ ị ườ Đ nh Hóa là m t huy n mi n núi c a t nh Thái Nguyên. Ng i dân ở
ườ ể ố ờ ố ề ặ ộ ủ ế đây ch y u là ng i dân t c thi u s , đ i s ng còn g p nhi u khó khăn,
ứ ề ư ề ế ệ ệ ố ch a có nhi u ki n th c v phòng ch ng b nh, trong đó có b nh viêm gan
ề ừ ẹ ồ ờ B lây truy n t ệ m sang con. Đ ng th i hi n nay trong công tác phòng
ễ ố ừ ẹ ỉ ử ụ ạ ắ ch ng lây nhi m HBV t m sang con ch s d ng hai lo i v c xin trên
ố ợ ệ ậ trong CTTCMR mà không ph i h p thêm các bi n pháp khác. Vì v y, chúng
ự ề ứ ỷ ệ ở ườ ẹ ệ tôi th c hi n đ tài: “ Nghiên c u t l mang HBsAg i m mang ng
ứ ễ ễ ị ở ẻ ắ thai lây nhi m sang con và đáp ng mi n d ch tr sau tiêm v c xin
ạ ệ ị ớ v i các m c ụ tiêu: viêm gan B t i huy n Đ nh Hóa – Thái Nguyên”
ị ở ụ ữ ạ ệ ị 1. Xác đ nh t ỷ ệ l HBsAg (+) ph n mang thai t i huy n Đ nh Hóa
ờ ừ Thái Nguyên trong th i gian t 2015 2017.
ị ẹ ạ 2. Xác đ nh t ỷ ệ l HBsAg (+) ở ẻ tr có m mang HBsAg t ệ i huy n
ị Đ nh Hóa – Thái Nguyên.
ứ ễ ắ ị 3. Đánh giá đáp ng mi n d ch sau tiêm v c xin Gene HBvax và
ở ữ ừ ữ Quinvaxem ẻ nh ng tr sinh ra t ẹ nh ng bà m mang HBsAg.
18
ươ Ổ Ch ng 1: T NG QUAN
1.1. Đ i c
ạ ươ ề ng v vi rút viêm gan B
ở Năm 1964, Blumberg S.M đã tìm ra kháng nguyên Australia ữ nh ng
ườ ổ ượ ề ng i th dân Australia đ c truy n máu nhi u l n ề ầ . Sau đó, các nhà nghiên
ứ ề ặ ủ ứ c u đã ch ng minh kháng nguyên Australia là kháng nguyên b m t c a
ườ ệ HBV, kí hi u qu c t ộ ố ế HBsAg (Hepatitis B surface antigen) [26]. M i m t là
ệ ướ ệ ử năm sau, năm 1975, Dane đã phát hi n d ể i kính hi n vi đi n t ỏ ạ các h t nh ,
ượ ề ọ ườ đ ả ng kính kho ng 42 nm, chúng đ ạ c g i tên là các h t Dane. V sau các
ả ứ ề ạ ị tác gi nghiên c u v vi rút viêm gan B (HBV) đã xác đ nh h t Dane là
ữ ạ ỉ nh ng h t vi rút hoàn ch nh [21].
ủ ể ấ 1.1.1. Hình th và c u trúc c a vi rút viêm gan B
ủ ể ấ * Hình th và c u trúc c a vi rút viêm gan B
19
ắ Hình 1.1. HBV c t đôi [20]
6
ộ ọ ướ HBV thu c h Hepadnaviridae, là vi rút h ấ ng gan có c u trúc ADN
ượ ấ ạ ở ọ ượ ử đ c c u t o b i 3.200 đôi acid nucleotid, tr ng l ng phân t 2 x 10
ệ ử ướ ể ườ ể ấ ấ dalton. D i kính hi n vi đi n t ng ủ i ta tìm th y 3 ki u c u trúc c a
HBV:
ấ ầ ườ + C u trúc hình c u có đ ả ng kính kho ng 42 nm.
ụ ườ ấ ề ừ ố + C u trúc hình ng hay hình tr , đ ng kính 22nm, chi u dài t 40 – 400
ể ấ ạ ấ ầ ấ ồ nm, các c u trúc này có th do các c u trúc hình c u ch ng ch t lên nhau t o thành.
ề ặ ủ ấ ầ Hai c u trúc trên chính là ph n kháng nguyên b m t c a HBV đ ượ c
ấ ạ ươ ủ ế ủ ả s n xu t t i bào t ng c a t bào gan trong quá trình nhân lên c a vi rút,
ộ ủ ư ặ ồ ế cho nên cũng mang đ c tính nh HBsAg. N ng đ c a HBsAg trong huy t
ớ ượ ả ấ ầ thanh kho ng 10 – 100 µg/ml (g p 100 – 1000 l n so v i l ng virion).
ộ ủ ồ ườ Trong khi đó n ng đ c a HBeAg th ng > 10 µg/ml.
ể ể ấ ầ ạ ỉ + C u trúc hình c u, là ti u th Dance hay h t vi rút hoàn ch nh có hình
ỏ ọ ồ ớ ầ ớ ườ c u l n đ ng kính 42 nm, bao g m 3 l p: ớ L p v b c bên ngoài (bao ngoài)
20
ề ặ ủ ỏ ượ là KN b m t c a HBV (HBsAg). V capsid là 1 nucleocapsid đ ấ c c u
ứ ấ ớ ỗ ạ ừ t o t KN lõi (HBcAg). L p trong cùng có ch a c u trúc ADN chu i đôi và
ư các men nh ADN polymerase, protein kinase [3].
ự ủ ườ ở S nhân lên c a HBV th ả ng x y ra ể ả gan; tuy nhiên nó có th x y
ở ế ụ ậ ra lymphocytes, lá lách, th n, và tuy n t y [46].
ủ ệ 1.1.2. H gen c a vi rút viêm gan B
ế ự ể ẫ ấ ồ Các ki u gen HBV khác nhau d n đ n s không đ ng nh t trong các
ứ ệ ề ể ị ở ệ ạ bi u hi n lâm sàng và đáp ng đi u tr b nh nhân viêm gan B m n tính ở
ế ớ ế ể ị các vùng khác nhau trên th gi i [49]. Cho đ n nay, đã xác đ nh 10 ki u gen
ộ ố ượ ự ị HBV (AJ) và m t s phâ`n typ khác nhau, đ ằ c xác đ nh b ng s phân k ỳ
ộ ự ộ ố ị ủ trong toàn b trình t ự b gen c a HBV và s phân b đ a lý riêng bi ệ t.
ượ ộ ế ố ấ ơ ộ ậ Genotype A đ ư c tìm th y nh là m t y u t ự ế nguy c đ c l p cho s ti n
ự ồ ạ ể ủ ễ ễ ị tri n c a nhi m trùng mãn tính và s t n t i lâu dài sau khi b nhi m HBV
ế ỉ ệ ể ễ ấ ẫ ớ [73]. Nhi m trùng c p tính v i các ki u gen A và D d n đ n t l mãn tính
ệ ể ể ớ ơ cao h n so v i các ki u gen B và C. B nh nhân có ki u gen C và D có t ỷ ệ l
ế ươ ể ấ ơ ổ chuy n đ i huy t t ớ ng HBeAg th p h n so v i genotype A và B [63].
ầ ở ươ ể Trên toàn c u, ị các đ a ph ng khác nhau có các ki u gen khác
ộ ố ườ ợ ệ ố ị nhau. Trong m t s tr ể ng h p, các ki u gen phân bi t theo phân b đ a lý
ượ ấ ở ỹ ể [66]. Ki u gen A đ c tìm th y Châu Phi, Châu Âu và Châu M trong khi
ế ư ế ở ể ki u gen B và C chi m u th ể Đông Nam Á. Ki u gen D là phân b ố ở ấ t t
ụ ượ ố ế ọ ể ả c các châu l c và đ ể c g i là ki u gen qu c t . Ki u E là gi ớ ạ ở i h n Tây
ế ớ ự ố ư ừ Phi, phân ph i các khu v c khác trên th gi i sau di c t ế Châu Phi đ n.
ự ơ ể ố ồ ỹ ỹ ể Trung M và Nam M là khu v c n i có ngu n g c ki u gen F và H. Ki u
ầ ượ ể ỳ gen G, ban đ u đ c mô t ả ở Georgia, Hoa K , sau đó ki u gen G đã đ ượ c
ấ ở ươ ế ư ứ ể ố tìm th y V ng qu c Anh, Đ c và Ý. Ti u nhóm A1 chi m u th ế ở
21
ở ự ơ ượ ư châu Phi và các khu v c bên ngoài châu Phi, n i có đ ạ c di c hàng lo t
ể ằ ượ ừ t châu Phi [68]. Ti u nhóm A2, n m trong nhóm gen A đ c tìm th y ấ ở
ướ ế ư ế ở ể ậ các n c ngoài Châu Phi. Ti u nhóm B1 chi m u th ả Nh t B n, B2 ở
ướ ượ ấ ở ư ậ Đông Nam Á, B5 (tr c đây là B6) đ c tìm th y Alaska. Nh v y trong
ế ớ ơ ự ả ở ứ ộ ể hai khu v c trên th gi i n i HBV x y ra m c đ cao, các ki u gen khác
ế ể ế ư ể ở nhau chi m u th : ti u nhóm A1, ki u gen D ư và E l u hành ậ châu Phi c n
ở ể Sahara và ki u gen B và C Đông Nam Á [20], [67].
ệ ử ướ ạ ể D i kính hi n vi đi n t , HBV DNA hình vòng, m ch kép không
ề ả ồ ỉ ỗ hoàn ch nh có chi u dài kho ng 3200 nucleotit (3,2kd), g m có 2 chu i
ự ụ ằ ạ ỗ ề AND: chu i dài n m ngoài, c c tính âm t o nên 1 vòng tròn liên t c, chi u
ố ị ủ ề dài c đ nh là 3,2 kd và mã hóa cho các cho các thông tin di truy n c a vi
ắ ỗ ươ ề ớ ổ ằ rút. Chu i ng n n m trong có c c ự tính d ng v i chi u dài thay đ i [67].
B gen đ y đ xu t hi n qua trung gian sao chép ng
ủ ấ ệ ầ ộ ượ c ARN. Ban
ệ ượ ượ ở ầ ậ ỗ ầ đ u hi n t ng sao chép ng ủ đ u t n cùng 5’ c a chu i âm có liên c
ị ớ ầ ồ ạ ủ ở ị quan đ ng hóa tr v i ph n hydroxyl còn l i c a tyrosin ủ v trí N c a
ủ ượ ế ở ặ ơ ủ ấ polymerase vi rút. C u trúc c a vi rút đ ỗ c liên k t b i c p baz c a chu i
ươ ở ỗ ỗ ươ ụ ữ ầ ố ADN âm và d ng, m i chu i d ầ ng c u n i không liên t c gi a đ u
ỗ ủ ậ t n cùng 5’ và 3’ c a chu i âm [62].
Ở ầ ậ ỗ ươ ủ ố ớ ề đ u t n cùng 5’c a chu i d ng n i v i chi u dài 18 nucleotit,
ượ ắ ư ớ ỗ đ ồ c g n chóp theo cùng 1 cách nh ARN thông tin (mARN), v i m i m i
ớ ự ổ ứ ươ ứ t ợ ợ ng ng v i s t ng h p s i ADN th 2 [4], [62].
Đ u t n cùng 3’c a chu i ADN d
ầ ậ ủ ỗ ươ ứ ổ ng thay đ i, nó ch a 1 l ỗ
ơ ừ ở ấ ơ ả ủ ạ h ng ổ m ch đ n t 600 2000 nucleotit c u trúc c b n c a vi rút hoàn
ỉ ả ứ ự ủ ượ ố ừ ch nh và gi i phóng vi rút. Th t c a các nucleotit đ c đánh s t 1, t ươ ng
ứ ủ ộ ớ ị ề ổ ng v i v trí EcoRI. Chi u dài c a b gen thay đ i tùy theo các phân týp khác
nhau [4], [62].
22
ộ ể ấ ủ Hình 1.2. C u trúc và b gen c a vi rút viêm gan B và ti u th ể
ỉ Dane hay virion hoàn ch nh [20], [56]
ẽ Hình 1.2.a. Subgenomic trên hình v là 2 vòng, vòng trong 2,4 và
2,1kb, genomic ARN vòng ngoài cùng 3,5kb. Subgenomic và genomic là do
ủ ế ủ ễ ạ ị AND c a vi rút khi vào nhân c a t bào gan b nhi m t o ra cccADN làm
ể ạ ề ẫ ợ ờ khuôn m u đ t o ra hai s i ARN truy n tin nh ARN polymerase II c a t ủ ế
ễ ị bào b nhi m.
ạ ồ ớ Hình 1.2.b. Màng ngoài có màng HBsAg g m 3 lo i là l n, trung bình
ộ ậ ể ọ ạ ỏ ợ và lo i nh (L,M,S) lipid. Nucleocapsid đ g i m t t p h p có protein core,
có protein polymerase, 2 vòng genome AND(+) và ().
1.2. Lây truy n vi rút viêm gan B
ề
ổ ươ ề ặ ạ ề HBV lây truy n khi các t n th ế ng trên b m t da và niêm m c ti p
ế ủ ơ ể ễ ặ ớ ị xúc v i d ch ti ị t c a c th ho c máu b nhi m vi rút. HBV có t ả ượ ng i l
ấ ị ế ừ ế ươ ả ượ ấ cao nh t trong máu và d ch ti v t th t t ng. T i l ơ ng vi rút th p h n
ị ế ạ ấ ướ ọ ị trong tinh d ch, d ch ti t âm đ o và có r t ít trong n c b t. HBV không lây
ứ ề ướ ố truy n qua không khí, th c ăn và n c u ng [48].
23
ươ ư ủ ứ ề Các ph ng th c lây truy n chính c a HBV nh sau:
1.2.1. Lây truy n qua đ
ề ườ ng máu
ướ ế ỷ ư ủ ệ ậ Tr c th p niên 60 c a th k XX, khi ch a có các xét nghi m sàng
ở ườ ệ ễ ơ ọ l c HBV ng ủ i cho máu chuyên nghi p, thì nguy c lây nhi m HBV c a
ườ ấ ằ ữ ễ ậ ậ ườ ắ ệ ng i nh n là > 30%, cũng d nh n th y r ng nh ng ng ả i m c b nh ph i
ề ườ ụ ắ ế truy n máu th ng xuyên (ví d m c Hemophilia) đ n 60% có HBsAg(+).
ủ ừ ụ ả ọ ế T năm 1970 áp d ng sàng l c huy t thanh c a HBV làm gi m đáng k t ể ỷ
ệ ễ ề l nhi m HBV sau truy n máu [4].
ữ ườ ữ ệ ọ Nh ng ng ố i tiêm chích ma túy, b nh nhân l c máu là nh ng đ i
ữ ế ễ ơ ườ ượ t ấ ng có nguy c nhi m HBV r t cao, ti p theo là nh ng ng ổ i săm tr ,
ữ ườ ườ ư ế ớ nh ng ng i th ng xuyên ti p xúc v i máu nh nha sĩ, nhân viên y t ế ,
ố ố ượ ễ ơ nguy c lây nhi m HBV cao. Ngoài ra s đ i t ư ả ng khác nh c nh sát, lính
ặ ệ ơ ỏ ứ c u h a, công nhân gi t là, nhân viên phòng thí nghi m cũng có nguy c lây
ễ nhi m HBV [60].
ố ớ ề ễ ơ ườ ấ ộ Nguy c truy n nhi m viêm gan B đ i v i ng i lao đ ng, nh t là nhân
ế ế ố ầ ấ ủ ề ộ ườ viên y t , tùy thu c vào nhi u bi n s : t n su t c a ng i mang HBV trong
ố ầ ễ ạ ặ ồ ơ ộ c ng đ ng, s l n tai n n kim tiêm ho c các ph i nhi m máu khác. Trong
ứ ữ ễ ỏ ơ ơ ộ ễ nh ng nhân viên chăm sóc s c kh e, nguy c lây nhi m sau m t ph i nhi m
ặ ị ễ ở ố ượ ứ ộ ễ ố ớ đ i v i máu ho c d ch nhi m các đ i t ễ ng nhi m vi rút và m c đ mi n
ủ ớ ễ ơ ị d ch c a các nhân viên đó liên quan t i nguy c nhi m vi rút viêm gan B ngh ề
ệ nghi p [3].
ạ ơ ữ ầ ộ ệ ử ụ Trong nh ng năm g n đây, vi c s d ng r ng rãi các lo i b m tiêm
ầ ồ ỏ ứ ệ và kim tiêm dùng 1 l n r i b , kim châm c u dùng riêng cho b nh nhân, đã
ế ề ầ ạ ườ góp ph n h n ch lây truy n VRVGB qua đ ng máu [23].
ề ừ ẹ 1.2.1. Lây truy n t m sang con
24
ề ừ ẹ ộ ườ ủ Lây truy n t m sang con là m t đ ọ ng lây quan tr ng c a HBV
ệ ướ ỷ ệ ư ư ướ ặ đ c bi t là các n c có t ệ l u hành b nh cao nh n l c ta, 90% lây
ễ ườ ẽ ở ạ ồ nhi m qua con đ ng này s tr thành viêm gan m n tính và là ngu n lây
ệ ề ọ ộ ồ quan tr ng trong c ng đ ng sau này. Vi c truy n vi rút viêm gan B (HBV)
ọ ượ ườ ủ ệ ề ề theo chi u d c đ c xem là con đ ng lây truy n chính c a b nh viêm gan
ở ữ ỷ ệ ắ ễ ễ ồ B ơ nh ng n i mà có t m c cao. Nhi m HBV bao g m lây nhi m trong l
ễ ở ườ ề ừ ẹ ệ ạ ử t cung, lây nhi m đ ng âm đ o khi sinh. Vi c truy n t m sang tr ẻ
ươ ứ ừ ể ằ ằ ơ s sinh b ng hai ph ử ụ ng th c trên có th ngăn ng a b ng cách s d ng
ặ ố ạ ắ v c xin HBV ho c immunoglobulin ch ng l ặ i HBV ngay sau khi sinh. M c
ử ụ ẫ ớ ớ ệ dù s d ng các bi n pháp này, v n có t i 510% có khi lên t i 30%. Tr s ẻ ơ
ễ ẫ ừ ẹ ủ ế ễ ử sinh v n nhi m HBV t m ch y u là do lây nhi m trong t cung [58],
ế ơ ử ộ ố ả ư ễ [89]. C ch nhi m HBV trong t cung ch a rõ ràng, có m t s gi ế thuy t
ề ớ ằ ế ừ ẹ ế ề cho r ng truy n t i thai qua huy t thanh t m đ n bào thai, truy n qua t ế
ế ạ ơ ượ ọ ủ bào c a các t bào đ n nhân máu ngo i vi, còn đ ề ự c g i là s lây truy n
ế ễ ị chu sinh, trong đó tinh trùng, t bào noãn đã b nhi m HBV [123].
ề ố ươ ứ ủ ự ề ộ Nghiên c u c a Yu. M. và c ng s đi u tra v m i t ữ ng quan gi a
ề ặ ứ ồ kháng nguyên b m t viêm gan B (HBsAg) trong bu ng tr ng và nhau thai
ườ ớ ọ ủ ề ế ả ủ c a ng i v i lây truy n d c c a vi rút viêm gan B (HBV). K t qu cho
ấ ươ ở ẫ th y: HBsAg d ng tính 15 trong 33 m u mô nhau thai (45%) mô nhau
ẫ ấ ạ ộ thai, trong đó 4 m u tìm th y HBsAg trong n i mô mao m ch (26%) và ở ố s
ẻ ấ ươ ằ ử này có 3 tr tìm th y HBsAg d ng tính (75%) khi còn n m trong t cung.
ẫ ươ ứ ố ớ ồ Trong s 33 mô bu ng tr ng, có 7 m u d ng tính v i HBsAg (21%), trong
ườ ươ ứ đó 2 tr ợ ng h p d ớ ng tính v i HBsAg ồ ở nang bu ng tr ng (28%) và sau
ẻ ề ị ả ễ sinh c 2 tr đ u b nhi m HBV (100%) [123].
ừ ẹ ề ấ ọ ề Lây truy n HBV t m sang con quan tr ng nh t là lây truy n trong
ả ằ ể ẻ ệ ẻ ặ ậ khi đ và ngay sau khi đ [20]. Do v y có th ngăn ch n hi u qu b ng các
25
ư ễ ệ ắ ị bi n pháp mi n d ch nh tiêm phòng HBIG và v c xin VGB sau khi sinh.
ố ẻ ị ả ư ễ ả ằ Tuy nhiên cũng ph i l u ý r ng có kho ng 25% s tr b nhi m HBV là
ề ả ử ủ ể lây truy n x y ra ngay trong t ữ cung. Đây có th là nguyên nhân c a nh ng
ườ ễ ặ ợ ượ ắ ằ tr ng h p nhi m HBV, m c dù đ c tiêm phòng b ng HBIG và v c xin
ứ ự ệ ẻ ể VGB ngay sau khi đ [117]. Trên nghiên c u th c nghi m, HBV có th xâm
ậ ế ổ ơ nh p và sao chép ở ế t ề ầ bào gan thai nhi lúc 6 tu n tu i. C ch lây truy n
ừ ẹ ử ượ ậ ủ c a HBV t m sang con trong t cung đ c cho là vi rút xâm nh p qua
ả ở ứ ủ ố ủ ữ bánh rau x y ra ỳ nh ng tháng cu i c a thai k . Nghiên c u c a Zhang. S.
ườ ủ ề ừ ẹ ấ L cho th y con đ ng chính c a lây truy n HBV t m sang con qua bánh
ủ ứ ầ ấ ấ rau [128]. Nghiên c u g n đây c a Ye. F. cho th y HBV DNA và các d u
ấ ủ ấ ở ư ể ệ n c a HBV khác nh HBsAg, HBcAg có th phát hi n th y nang noãn
ụ ữ ễ ạ ở ấ ả ứ ủ ạ ph n nhi m HBV m n tính t c các giai đo n. Nghiên c u c a Hu. t
ự ộ ế ủ X. L và c ng s trên 250 t ẹ bào noãn c a các bà m mang HBsAg và 578
ủ ặ ấ ồ ườ ợ bào thai c a các c p v ch ng có ít nh t 1 ng ấ i mang HBsAg cho th y,
ấ ở ệ HBV DNA phát hi n th y 9,6% (24/250) các nang noãn, 14,9% (10/67)
ỷ ệ ở ặ ợ ồ bào thai. T l HBV DNA(+) trong bào thai 3 nhóm: v ho c ch ng, c ả
ồ ươ ươ ợ v và ch ng mang HBsAg là t ng đ ng nhau: 13,1% (57/436), 21,3%
ự ồ ạ ủ (16/75) và 14,9% (10/67) [56]. S t n t i c a HBV DNA trên các nang noãn
ế ả ượ ở ẹ ộ và bào thai có liên quan đ n t i l ng vi rút m . Wang. S và c ng s ự
ươ ả ự ứ dùng ph ng pháp gi i trình t gen S 451 và gen C 2022 đã ch ng minh
ượ ể ả ề ọ ừ ố ư ậ đ c lây truy n d c có th x y ra t ề b sang con [37]. Nh v y lây truy n
ủ ừ ố ẹ ể ặ ế ứ ọ d c c a HBV t b ho c m sang con có th qua t bào tr ng và tinh
ể ậ ở ạ ấ ớ ủ trùng, vi rút có th xâm nh p vào bào thai ỳ giai đo n r t s m c a thai k .
ấ ạ ủ ể ộ Đây có th là nguyên nhân c a các th t b i sau tiêm phòng. Trong m t
ấ ở ứ ủ ẻ ẹ nghiên c u khác c a Zhu. Y. Y cho th y 198 tr có m mang HBsAg có 6
ẻ ễ ổ ượ ắ tr nhi m HBV lúc 12 tháng tu i (dù đ c tiêm phòng HBIG và v c xin
26
8 copies/ml.
ẹ ề VGB) đ u có m mang HBeAg và t ả ượ i l ng HBV DNA >10
ẻ ườ ề ậ ợ ễ Trong 6 tr nhi m HBV, có 1 tr ẻ ị ng h p xác nh n tr b lây truy n trong
ở ộ ứ ở ẹ ẻ ử t cung. Trong khi đó, m t nhóm nghiên c u khác ễ 252 tr có m nhi m
ẻ ươ ẹ ề ệ ấ HBV, có 6 tr HBsAg d ng tính thì các bà m đ u phát hi n th y HBV
ị ố ề ặ ố ố DNA trong d ch i ho c máu cu ng r n và đ u có t ả ượ i l ng vi rút ở ứ m c
4 copies/ml. Do v y trong nghiên c u c a Zhu. Y. Y lây truy n ề
ấ ứ ủ ậ th p < 10
ử ả ưở ế ạ trong t cung không nh h ng đ n tình tr ng có HBV sau tiêm phòng.
ạ ủ ẹ Tình tr ng mang HBeAg và t ả ượ i l ng HBV DNA cao c a m là y u t ế ố
ơ ấ ạ nguy c th t b i sau tiêm phòng [129].
ử ề ử ề Lây truy n trong t cung khi mang thai: Lây truy n trong t cung ít
ừ ề ừ ẹ ỉ ả ặ g p, ch x y ra t ố 5 15% [50] s lây truy n t m sang con. Kháng nguyên
ế ố ự ể ề ặ b m t HBV không th đi qua nhau thai và do đó, d a vào các y u t nh ư
ươ ề ở ế ổ t n th ễ ng nhau thai, nhau thai nhi m trùng, lây truy n b i các t ơ bào đ n
ề ạ ớ ử ườ nhân máu ngo i vi m i lây truy n HBV trong t cung [79]. Ng i ta đã
ứ ượ ề ở ể ch ng minh đ c HBV có th truy n ố ủ 3 tháng cu i c a thai k . ỳ Lý do là
ổ ứ ở ố ỳ ề ừ ẹ ơ do thoái hóa t ch c rau thai cu i thai k . N guy c lây truy n t m sang
ự ồ ạ ụ ủ ộ con ph thu c vào s t n t i hay không c a kháng nguyên HBeAg và t ả i
ẹ ỷ ệ ế ế ề ẹ ượ l ng vi rút trong máu m . T l lây truy n lên đ n 7090% n u m có
ế ả ặ ẹ HBeAg(+), và kho ng 520% n u m HBeAg() [50], [70]. M c dù tiêm
ủ ộ ụ ộ ủ ề ẫ ợ ch ng th đ ng và ch đ ng thích h p, lây truy n viêm gan chu sinh v n
ở ẻ ở ườ ả x y ra 5% 10% tr sinh ra ng ẹ i m có t ả ượ i l ng HBV DNA cao và
Ở ữ ơ ẹ ễ HBeAg(+) [86]. nh ng n i có t ỷ ệ l nhi m HBV cao, các bà m có
ẻ ắ ồ ờ ế HBsAg(+) đ ng th i có HBeAg(+), n u tr sinh ra không tiêm v c xin viêm
ề ầ ầ ắ ơ ổ gan B s sinh ngay, mà tiêm v c xin li u đ u tiên vào lúc 48 tu n tu i, thì có
ể ỷ ệ ễ ế th t l nhi m vi rút viêm gan B lên đ n 90% [115].
27
ế ễ ơ ử ư ượ C ch nhi m vi rút viêm gan B trong t cung cũng ch a đ c xác
ứ ủ ự ấ ộ ạ ị đ nh rõ ràng. Nghiên c u c a Cho. E. J và c ng s cho th y, máu tĩnh m ch
ố ừ ụ ữ ễ dây r n và mô nhau thai t ị 171 ph n mang thai b nhi m vi rút viêm gan B
ượ ệ ả ấ ằ đã đ c xét nghi m HBsAg, HBeAg và HBV DNA. Tác gi ơ th y r ng n i
ươ ố ầ ụ ữ ủ ứ ổ ư c trú, ph ng th c sinh, tu i và s tu n mang thai c a ph n mang thai
ươ ễ ớ ử không t ng quan v i nhi m vi rút viêm gan B trong t cung, trong khi tr ẻ
ữ ủ ẹ ặ ườ ơ s sinh c a các bà m có HBsAg(+) và HBeAg(+), ho c nh ng ng i có t ả i
6 b n sao/ ml) d b nhi m ễ
ễ ị ả ượ l ng HBV DNA vi rút viêm gan B cao (≥10
ử ỷ ệ ơ ễ ở trùng trong t cung h n (p<0,01). T l nhi m vi rút viêm gan B ớ các l p
ế ầ ừ ả ư ẹ t bào rau thai gi m d n t bên m sang bên thai nhi, nh ng giá tr t ị ỷ ệ l
ệ ươ ữ ễ ễ chênh l ch t ng quan gi a nhi m vi rút viêm gan B và nhi m trùng trong
ầ ử ử t ễ cung tăng d n. Cách lây nhi m vi rút viêm gan B trong t ể cung có th là
ề ừ ẹ ể ạ ừ ặ ả ỉ ừ t máu truy n t m sang, m c dù không th lo i tr kh năng rò r nhau
thai [42].
ể ể ề ạ Lây truy n trong khi chuy n d đ : ự ạ ẻ Do chuy n d làm tăng áp l c
ồ ử ổ ươ ẹ ể trong bu ng t cung, làm t n th ng vi th hàng rào máu m rau thai. Lây
ổ ế ạ ẻ ể ề ấ ơ truy n trong khi chuy n d đ là nguyên nhân r t ph bi n trong c ch ế
ọ ừ ườ ự ẹ ằ ề lây truy n d c t ng ộ i m sang con. Lee và c ng s (1988) cho r ng s ự
ẻ ể ề ộ ườ ủ ườ ẹ truy n HBV trong cu c đ có th qua đ ng máu c a ng ầ i m vào tu n
ủ ẻ ể ạ ặ hoàn c a thai nhi do co kéo bánh rau trong chuy n d và khi đ ho c có th ể
ẹ ị ủ ễ ớ ơ ế ể ặ ạ ổ do ph i nhi m v i máu c a m , d ch ti t âm đ o khi s thai ho c có th do
ả ướ ố ễ ể ể ậ ườ ượ hít ph i n c i. Tuy v y đ có th nhi m qua đ ng này l ng vi rút
ớ ố ượ ả ấ ễ ầ ườ ầ ph i g p 50 l n so v i s l ể ng vi rút c n có đ lây nhi m qua đ ng tiêm
ề truy n [71].
ữ ể ề ẹ Lây truy n qua s a m có th có 2 lý do sau:
ẹ ị ổ ẻ ả ươ ễ + Tr mút ph i máu nhi m HBV vì vú m b t n th ả ng ch y máu
28
ặ ủ ữ ự ẹ ẻ ả + S có m t c a vi rút trong s a m mà tr bú ph i.
ự ạ ủ ứ ộ Nghiên c u c a Lin và c ng s t ấ i Đài Loan (năm 1993) cho th y
ữ ồ ố ữ ộ m i liên quan có ý nghĩa gi a n ng đ HBsAg và HBeAg trong máu và s a
ứ ề ẹ ậ ấ ọ m . Tuy v y trong r t nhi u công trình nghiên c u, các nhà khoa h c không
ứ ượ ự ệ ề ỷ ệ ữ ễ ch ng minh đ c s khác bi t v t l lây nhi m HBV gi a 2 nhóm bú
ạ ừ ữ ườ ẹ ẹ ữ s a m và ăn nhân t o cùng sinh ra t nh ng ng i m mang HBsAg. Có th ể
ứ ữ ễ ẻ ả ị ừ ử do b n thân nh ng đ a tr này b nhi m ngay t trong t ễ ặ cung ho c nhi m
ữ ẻ ẹ ạ ậ ổ ngay sau khi qua âm đ o lúc s thai. Vì v y dù tr có ăn s a m hay ăn nhân
ự ẫ ệ ệ ệ ạ t o thì v n không có s khác bi ủ t trong vi c phát hi n HBsAg trong máu c a
ề chúng v sau [113].
ộ ặ ự ể ẹ ề ị ễ S lây truy n HBV m con là m t đ c đi m d ch t ủ ọ quan tr ng c a
ư ệ ể ả ự vùng l u hành cao trong đó có Vi ề t Nam. S lây truy n này có th x y ra
ờ ỳ ậ ả ạ trong th i k bào thai, trong khi sinh và c sau sinh. Vì v y c nh tiêm
ở ộ ủ ủ ẻ ề ấ ả ọ ch ng m r ng cho tr em còn ph i chú tr ng v n đ tiêm ch ng cho ph ụ
ộ ổ ẻ ữ n trong đ tu i sinh đ [23].
ự ứ ự ộ ờ ộ ệ Lei Zhang và c ng s đã th c hi n m t nghiên c u trong th i gian t ừ
ế ạ ệ ệ ộ ỉ tháng 1 năm 2008 đ n tháng 12 năm 2012, t i các b nh vi n thu c hai t nh
ồ ắ ứ ẹ ặ ơ ố H B c và S n Tây, Trung Qu c, nghiên c u trên 428 c p m con, và 385
ẻ ơ ượ ứ ế ả ự tr s sinh đ ứ c theo dõi, nghiên c u ti n c u này mô t ề s lây truy n
ừ ẹ ẻ ơ ủ ẹ ặ ộ ơ HBV t m và tr s sinh trong m t nhóm nguy c cao c a các c p m con
ở ể ự ề ệ ố ạ Trung Qu c và phân tích các giai đo n truy n b nh, có th d a trên các
ủ ế ẹ ẫ ợ ệ maker viêm gan B trong huy t thanh c a các m u m con phù h p. Vi c
ề ở ườ ẻ ơ ủ ừ ẹ ẫ truy n HBV ng ả i m và tr s sinh v n x y ra sau khi ch ng ng a th ụ
ứ ứ ấ ằ ấ ộ đ ng. Nghiên c u này cung c p b ng ch ng cho th y hàng rào nhau thai có
ủ ệ ẹ ể ả ầ ấ ằ ộ th ngăn c n m t ph n các d u hi u HBV c a m đi qua thai nhi; r ng bào
ắ ự ủ ễ ẹ ẳ ắ ị thai có maker HBV c a m không kh ng đ nh ch c ch n s nhi m HBV
29
ự ự ữ ổ ừ ạ th c s ; nh ng thay đ i trong t ả ượ i l ng vi rút t khi sinh qua giai đo n theo
ể ượ ờ ỳ ề ậ ễ ế ể ẩ dõi có th đ ễ c đ c p đ n đ ch n đoán th i k nhi m trùng; nhi m
ử ể ả ườ ơ ớ ướ trùng t cung có th x y ra ít th ng xuyên h n so v i suy đoán tr c đây.
ệ ả ặ ẩ ớ ị ữ M c dù ngay c ngày nay, v i nh ng xét nghi m có giá tr ch n đoán,
ươ ứ ẹ ề ử ặ ph ủ ng th c chính xác c a truy n m con, t cung, lúc sinh ho c trong
ể ạ ơ ề giai đo n s sinh, không th phân bi ệ ượ t đ ắ ư c chính xác, nh ng đi u ch c
ắ ươ ủ ế ch n là các maker viêm gan B d ạ ng tính trong huy t thanh c a tĩnh m ch
ằ ả ặ ố ố ứ đùi có HBV trong máu ho c máu cu ng r n không ph i là b ng ch ng
ễ ử ở ẻ ơ nhi m trùng trong t cung tr s sinh [127].
ướ ắ ộ Tr c khi có v c xin viêm gan B thu c CTTCMR, có 10 – 30% tr ẻ
ừ ẹ ớ sinh ra t ư m có HBsAg(+) nh ng HBeAg(), và có t ẻ i 90% tr sinh ra t ừ
ễ ể ẹ ơ ừ ẹ m có HBsAg(+) và HBeAg(+) nguy c có th lây nhi m HBV t m sang
ế ố ệ ề ấ ọ ơ con [27], [57]. Y u t nguy c quan tr ng nh t cho vi c lây truy n viêm
ỳ ủ ườ ẹ gan B trong thai k là t ả ượ i l ng HBV DNA c a ng i m . Nó cũng đã
ượ ự ấ ạ ề ừ ẹ ứ ằ đ c ch ng minh r ng, s th t b i trong phòng lây truy n t m sang con
ở ẻ ơ ủ ườ ở ữ ẹ ưỡ tr s sinh sau tiêm ch ng th ả ng x y ra nh ng bà m có ng ng vi
6 đ n ế > 108 b n sao/ml. Vi c nhi m HBV
ừ ễ ệ ả rút HBV DNA t ≥ 10 ở ườ ng i m ẹ
ệ ố ủ ề ơ ỳ ặ đ c bi ấ t là trong ba tháng cu i c a thai k có nguy c lây truy n HBV cao nh t
ễ ở ườ ẹ ở ơ [46], [82]. Nguy c lây nhi m HBV ng i m mang thai và th i k ờ ỳ
ủ ụ ộ ườ ẹ ươ mang thai ph thu c vào HBeAg c a ng i m d ng tính hay âm tính.
ườ ờ ả ẹ ồ ơ Khi ng i m đ ng th i c HBsAg(+) và HBeAg(+) thì nguy c lây t ừ ẹ m
ơ ế ấ ớ ư ề ẫ sang con là r t l n. C ch chính xác lây truy n HBV v n còn ch a rõ ràng,
ể ả ư ề ể ử ả ượ nh ng quan đi m là lây truy n có th x y ra trong t cung. T i l ng HBV
ủ ượ ệ ị DNA c a vi rút viêm gan B và HBsAg đã đ c phát hi n trong d ch màng
ị ế ạ ở ụ ữ ờ ố ế i, t bào nhau thai và d ch ti t âm đ o ph n HBsAg(+) trong th i gian
ố ủ ố ớ ẻ ơ ẹ mang thai và trong dây r n c a tr s sinh. Đ i v i các bà m có HBeAg(+)
30
ế ả ượ ứ ứ có liên quan đ n t i l ng HBV DNA cao, các nghiên c u đã ch ng minh
ượ ữ ễ ẹ ả ố ớ đ c m i liên quan gi a m có HBeAg (+) v i kh năng lây nhi m HBV
ể ượ ấ ấ cho con vì HBeAg là c u trúc protein duy nh t có th v t qua đ ượ ự c s
ầ tu n hoàn nhau thai [46].
ươ ứ ườ ổ ấ ặ ạ ườ Ph ng th c sinh (đ ng âm đ o ho c m l y thai) d ng nh ư
ễ ả ặ ề ơ không làm tăng ho c gi m nguy c nhi m HBV chu sinh [120]. Nhi u
ự ứ ấ ệ ề nghiên c u cho th y không có s khác bi t trong lây truy n HBV t ừ ẹ m
ữ ẻ ằ ẻ ặ ườ sang con gi a các ổ ấ tr sinh đ b ng m l y thai ho c sinh đ ạ ng âm đ o
ủ ầ ủ sau khi tiêm ch ng đ y đ [46].
ặ ượ ẹ ở ữ ấ ụ ữ M c dù HBV đã đ c tìm th y trong s a m ph n mang HBV
ữ ủ ư ề ả ộ ồ [44], nh ng lây truy n c a HBV qua s a không ph i là m t ngu n lây
ư ể ễ ướ ứ nhi m đáng k , nh các báo cáo tr ộ ố c đây trong m t s nghiên c u d ự
ễ ơ ự ộ phòng lây nhi m HBV s sinh [46]. Ting Wang và c ng s nghiên c u t ứ ạ i
ệ ệ ộ ườ ạ ọ ệ ị ị B nh vi n Nhi Tr nh Châu thu c tr ệ ng Đ i h c Tr nh Châu và B nh vi n
ấ ả ố ỉ ế Nhân dân t nh Hà Nam Trung Qu c cho th y, cho con bú không ph i là y u
ề ơ ừ ẹ ẹ ươ ữ ố t nguy c lây truy n HBV t m sang con. Tuy nhiên, s a m d ng tính
ọ ừ ẹ ự ề ồ ớ v i HBV DNA là ngu n chính cho s lây truy n d c t ế m sang con n u
ẻ ơ ượ ả ệ ằ ự ố ấ tr s sinh không đ ệ c b o v b ng bi n pháp d phòng t t nh t [110].
ươ ứ ề ừ ẹ ư Ngoài các ph ng th c lây truy n HBV t m sang con nh trên. T ừ
ồ ạ ữ ấ ứ nh ng năm 1980, các nghiên c u cho th y HBV DNA t n t i trong t ấ ả t c
ế ệ ế ở ữ ườ ị các th h t bào sinh tinh và tinh trùng nh ng ng ễ i đàn ông b nhi m
ẻ ơ ứ ễ ấ HBV. Các nghiên c u cho th y tr s sinh nhi m vi rút viêm gan B có cha
ả ự ế ẹ HBsAg(+) và m HBsAg() thì gi i trình t ả ồ HBV DNA cho k t qu đ ng
ộ ố ủ ủ ữ ấ nh t gi a ch ng vi rút c a cha và con là 98% 100%. M t s nhà nghiên
ụ ữ ứ ủ ệ ấ ị ễ ứ c u đã phát hi n th y HBsAg trong d ch nang tr ng c a ph n nhi m
ươ ộ ố ễ ị ạ ằ HBV b ng ph ng pháp mi n d ch hóa. Trong khi đó, m t s khác l i phát
31
ứ ệ ồ ừ ộ ụ ữ ế hi n ra HBV DNA trong bu ng tr ng t m t ph n ch t vì viêm gan
ủ ế ở ế ươ ủ ế ế ặ n ng. HBV DNA ch y u huy t t ng c a t ứ bào tr ng và t ẽ bào k .
ư ậ ế ủ ứ ườ ể ị ễ ả Nh v y, các t bào tr ng c a con ng i có th b nhi m HBV, kh năng
ể ồ ạ ề lây truy n HBV qua các noãn bào có th t n t i [128].
ề ườ 1.2.3. Lây truy n qua đ ụ ng tình d c
ườ ấ ự ặ ủ ị ị Ng i ta đã tìm th y s có m t c a HBsAg trong tinh d ch, d ch ti ế t
ơ ể ữ ạ ậ âm đ o, máu hành kinh. HBV xâm nh p vào c th qua nh ng v t x ế ướ ấ c r t
ụ ồ ể ả ệ ệ ợ ỏ nh do giao h p. Lây b nh có th x y ra trong quan h tình d c đ ng gi ớ i
ặ ớ ề ế ho c khác gi i [23]. Lây truy n qua đ ư ng ờ tình d c ụ chi m t ỷ ệ l cao trong
ườ ợ ữ nh ng tr ễ ng h p nhi m HBV m i ớ ở ẻ ị tr v thành niên và ng ườ ưở ng i tr
ạ ướ ỷ ệ ư thành t i các n c có t ủ l u hành c a HBV th l ấp [117].
ế ố ề 1.2.4. Lây truy n có y u t gia đình
ự ủ ứ ấ ộ ị Qua nghiên c u c a Hà Th Minh Thi và c ng s cho th y 47,8%
ữ ườ ấ ộ ườ nh ng ng i có HBsAg(+) thì trong gia đình có ít nh t m t ng i mang
ấ ự ế ủ ề ạ ậ HBV. Đi u này cho th y s ti p xúc thân m t và sinh ho t chung c a các
ế ố ạ ệ ề ề thành viên trong gia đình là y u t t o đi u ki n lây truy n HBV [23].
ộ ạ ấ M t nghiên c u c a ứ ủ Yusuke Shimakawa năm 2014 t i Gambia, th y có
ứ ự ữ ố ộ m i liên quan gi a th t ị sinh trong các anh ch em ru t trong gia đình,
ữ ứ ẻ ề ễ ơ ơ trong đó nh ng đ a tr sinh sau có nguy c nhi m HBV cao h n. Đi u này
ề ừ ẹ ế ấ ơ cho th y, ngoài nguy c lây truy n t m sang con còn lây qua ti p xúc
ữ ị ộ gi a các anh ch em ru t trong gia đình [97].
1.3. Tri u ch ng c a b nh viêm gan B
ủ ệ ứ ệ
1.3.1. Tri u ch ng lâm sàng
ứ ệ
ạ ở ạ ệ Viêm gan vi rút B m n tính là b nh viêm gan gây ra b i tình tr ng
ễ ẳ ố ệ ể nhi m vi rút viêm gan B dai d ng, dài t i thi u 6 tháng có kèm theo b nh lý
32
ạ ử ạ ở ạ viêm và ho i t m n tính ể gan. Viêm gan vi rút B m n chia thành 2 th là
ươ ỷ ệ ơ HBeAg d ng tính và HBeAg âm tính. T l x gan hàng năm đ ượ ướ c c
ớ ươ ệ ớ ố ố tính là 26% đ i v i HBeAg d ng tính và 810% đ i v i b nh nhân
ế ạ ượ ề HBeAg âm tính. Viêm gan vi rút B m n n u không đ ị ễ ế c đi u tr d ti n
ể ơ tri n thành x gan hay HCC [92].
ủ ứ ệ ừ ượ ứ ở Các tri u ch ng c a viêm gan t lâu đã đ c nghiên c u và tr thành
ủ ệ ệ ể ế ể lý thuy t kinh đi n trong y văn. Bi u hi n lâm sàng và xét nghi m c a các
ề ơ ả ư ạ ả ề ể ấ lo i viêm gan v c b n là nh nhau. Các tác gi ớ đ u th y, v i th viêm
ở ệ ề ạ ả ườ gan lành tính, giai đo n ti n hoàng đ n, b nh nhân th ệ ng có các tri u
ư ệ ứ ứ ỏ ờ ộ ả ứ ầ ch ng ngoài gan nh m t m i rã r i, có h i ch ng gi ố cúm: nh c đ u, s t
ẹ ạ ớ ơ ố nh , đau c , đau kh p, kèm theo r i lo n tiêu hóa: chán ăn, đau vùng
ượ ặ ạ ườ ị ả th ng v ho c h s n ph i [3], [19].
ờ ỳ ế ể ờ ỳ ề ể ủ ệ Lâm sàng có th chia ti n tri n c a b nh làm 3 th i k : Th i k ti n
ờ ỳ ạ ứ ờ ỳ ả ả hoàng đ n, th i k hoàng đ n và th i k l i s c [21]:
Th i k ti n hoàng đ n (48 ngày): H i ch ng gi
ờ ỳ ề ứ ả ộ ả ố cúm: s t nh ẹ
ứ ệ ấ ơ ớ ộ (380C), đau c , đau kh p. H i ch ng tiêu hóa: chán ăn là d u hi u đ c ặ
ỏ ề ể ự ệ ấ ả ồ ỉ tr ng ư ầ nh t; bu n nôn; táo bón hay a ch y; m t m i v th l c và tinh th n.
ả ớ ễ ệ ẩ ấ Ph i nghĩ t i viêm gan do vi rút khi có d u hi u chán ăn và nhi m khu n nh ẹ
ể ẩ ệ ượ và làm xét nghi m enzyme transaminaza là có th ch n đoán đ c, vì enzyme
ắ ầ ể ừ ệ ấ ầ transaminaza máu b t đ u tăng sau 5 ngày k t khi có d u hi u đ u tiên
ườ ế ợ ướ (trong 50% các tr ng h p), và tăng lên (đ n 70%) tr c khi vàng da 3 ngày
[21].
ờ ỳ ả ừ ệ ế ấ ầ Th i k hoàng đ n: kéo dài t ệ ấ 2 đ n 8 tu n, d u hi u xu t hi n
ướ ơ ạ ể ệ ấ ầ đ u tiên là n ầ c ti u vàng, phân h i b c m u. Các d u hi u toàn thân ở
ờ ỳ ề ơ ỡ ế ố ả ầ ả ỡ ệ th i k ti n hoàng đ n gi m d n, b nh nhân h t s t, đ đau c , đ đau
ẫ ồ ạ ấ ứ ư ệ ệ ớ kh p, nh ng v n t n t i d u hi u chán ăn và thay vào đó là tri u ch ng ứ
33
ủ ạ ắ ậ ậ ầ ướ ể ẫ m t: da và c ng m c m t vàng đ m d n, n c ti u ít và vàng s m, 50%
ườ ứ ệ ạ ợ ườ tr ng h p có ng a, phân b c màu. B nh nhân th ứ ng đau t c h s ạ ườ n
ặ ở ề ấ ả ấ ườ ph i khám th y gan to m m và n đau (g p 50% 80% các tr ợ ng h p).
ệ ạ ượ Theo Ph m Song, 20% b nh nhân có lách to và khi đó tiên l ẽ ấ ng s x u
ơ h n [8], [21].
ờ ỳ ạ ứ ế ế ệ ể ấ Ti n tri n đ n th i k l i s c: D u hi u vàng da theo quy lu t s ậ ẽ
ầ ễ ể ừ ư ệ ể ấ ắ ế h t trong 23 tu n l k t ơ khi xu t hi n nh ng cũng có th ng n h n,
ư ể ế ấ ầ ơ ệ nghĩa là sau 10 ngày nh ng cũng có th dài h n sau 6 tu n. N u xu t hi n
ầ ễ ể ể ấ trên 8 tu n l ệ thì có th là viêm gan vi rút th vàng da kéo dài. D u hi u
ệ ự ế ự ể ể ườ ệ th c th và toàn thân báo hi u s ti n tri n bình th ng là b nh nhân đái
ệ ề ấ ệ ệ ầ ả ỏ nhi u, ăn th y ngon mi ng ả và c m giác m t m i gi m đi rõ r t, gan d n tr ở
ướ ườ ề v kích th c bình th ng [21].
ờ ỳ ạ ứ ờ ỳ ạ ứ ườ ế ể ợ Th i k l i s c: Th i k l i s c trong tr ng h p ti n tri n bình
ườ ắ ầ ừ ố ầ ễ ứ ư ủ ấ ệ th ng b t đ u t cu i tu n l c a d u hi u vàng da [21]. th t
ệ ậ ứ 1.3.2. Tri u ch ng c n lâm sàng
ặ ừ ợ ụ * Enzyme AST/ALT tăng cao liên t c ho c t ng đ t trong viêm gan B
ạ m n tính [22].
ứ ữ ệ ổ ổ * Nh ng xét nghi m ch c năng gan khác cũng thay đ i khi có t n
ươ ả ả th ng gan: tăng bilirubin, gi m albumin, gi m t ỷ ệ l prothrombin.
ể ầ ư ứ ế ầ ả ạ ả * Công th c máu nh thi u máu, gi m b ch c u, gi m ti u c u. Siêu
ể ấ ơ ế ấ ổ ươ ả âm có th th y hình nh x gan, sinh thi t gan th y có t n th ng trên mô
ọ ế ươ ệ ẩ ắ ắ ệ b nh h c. Dù sinh thi t gan là ph ng ti n giúp ch n đoán ch c ch n và
ụ ư ễ ệ ả ộ ể ữ h u hi u, nh ng không ph i có th áp d ng d dàng, r ng rãi cho t ấ ả t c
ệ ề ệ ấ ướ ệ ậ các b nh nhân, nh t là trong đi u ki n n ệ c ta hi n nay. Vì v y, vi c
ị ợ ứ ệ ấ ậ nghiên c u các d u hi u lâm sàng và c n lâm sàng có giá tr g i ý phân bi ệ t
ể ệ ầ ế ư ự ứ ọ ơ hai th b nh này là c n thi t. Nh ng quan tr ng h n là d a vào m c đ ộ
34
ủ ủ ạ ạ nhân lên c a HBV. Trong giai đo n nhân lên m nh c a HBV (HBeAg+,
ế ộ ặ ứ ơ HBV DNA+, HBcAg+) trong t bào gan thì m c đ n ng h n. Ng ượ ạ i c l
ủ ạ trong giai đo n không nhân lên c a HBV (HBeAg, anti HBe+, HBcAg)
ế ẹ ạ ỉ trong t ệ ặ bào gan thì HBV m n nh ho c ch là mang HBV không tri u
ự ự ứ ể ạ ả ạ ả ch ng. Soi th c qu n d dày có th có giãn tĩnh m ch th c qu n, phình v ị
[3], [8].
ấ ấ ủ * Các d u n c a vi rút viêm gan B.
ề ặ ủ + Kháng nguyên b m t c a HBV (HBsAg)
ỏ ủ ầ ộ ờ ấ ố ượ ả HBsAg thu c ph n v c a HBV bao gi cũng s n xu t s l ấ ng r t
ệ ố ư ể ề ạ ớ nhi u so v i các lo i kháng nguyên khác và có u đi m tuy t đ i là dùng
ễ ệ ắ ấ ả kháng nguyên này làm v c xin kháng HBV r t hi u qu phòng nhi m viêm
ườ ệ ệ ả gan vi rút B. Thông th ấ ng phát hi n HBsAg cùng b nh c nh lâm sàng c p
ư ệ ẩ ấ ớ ư ấ tính xem nh là ch n đoán HBV c p tính. HBsAg xu t hi n s m nh ng
ư ư ệ ễ ấ ộ ờ ọ ẫ v n có m t th i gian đã nhi m HBV nh ng ch a xu t hi n HBsAg g i là
ử ổ ờ ị ượ ộ ấ th i gian c a s [20]. Do đó, phân tích đ nh l ệ ng HBsAg là m t d u hi u
ấ ượ ể ợ ề ế ặ ả ổ ị có tính ch t tiên l ể ng, nó có th g i ý v kh năng n đ nh ho c ti n tri n
ạ ượ ẳ ị ủ ệ c a b nh viêm gan B m n tính đ c kh ng đ nh khi HBsAg(+) kéo dài trên
6 tháng và anti HBs() [92].
ạ ồ ấ ộ Trong viêm gan vi rút B c p, HBsAg đ t n ng đ cao nh t ấ ở ờ ỳ th i k
ể ươ ầ ả ộ ồ ồ vàng da rõ trên lâm sàng, r i sau đó gi m d n n ng đ , có th d ng tính
ế ở ề ở ề kéo dài 1 đ n 3 tháng và tr v âm tính khi enzyme gan đã tr v bình
ườ ấ ấ ớ ư ế ả ướ th ng, nh ng có kho ng 510% HBsAg bi n m t r t s m tr c khi có
ứ ệ ả ườ ả tri u ch ng lâm sàng và có kho ng 28% tr ợ ng h p gi ệ âm tính khi tri u
ứ ượ ả ệ ệ ệ ch ng lâm sàng đ c c i thi n. Do đó khi b nh nhân vào vi n vì viêm gan
ể ạ ừ ẫ ấ ấ c p mà marker HBsAg () v n không th lo i tr ầ viêm gan B c p mà c n
làm thêm marker anti HBc type IgM hay tìm HBV DNA. Trong viêm gan
35
ạ ằ m n, HBsAg (+) kéo dài trên 6 tháng. Thăm dò HBsAg b ng k ỹ thu tậ
ệ ể ượ ở ồ ộ ELISA hay RIA có th phát hi n đ c HBsAg n ng đ 0,10,5ng/ml [3],
[19].
ệ ệ ệ ể ặ M c dù xét nghi m HBsAg hi n nay ngày càng hoàn thi n đ sàng
ề ế ề ẫ ọ l c máu truy n, viêm gan B liên quan đ n truy n máu đôi khi v n còn đ ượ c
ở ỹ ộ ố ệ ề ấ ơ báo cáo ễ M và các n i khác. Đi u này cho th y m t s b nh nhân nhi m
ư ế ồ ướ ứ ệ ặ ộ HBV nh ng có n ng đ HBsAg huy t thanh d i m c phát hi n ho c có
ệ ể ế ị ượ ả ứ ấ ằ các bi n d không th phát hi n đ c b ng các ch t ph n ng dùng trong
ế ệ ể ế ế ệ ả ộ xét nghi m. K t qu xét nghi m cũng có th âm tính n u các đ t bi n làm
ứ ế ậ ả ộ ố ch m t c đ sao chép vi rút, qua đó làm gi m HBsAg đ n m c không phát
ệ ượ hi n đ ế c trong huy t thanh [3].
+ Kháng nguyên HBc (HBcAg)
ủ ế ủ Đây là kháng nguyên ch y u c a nucleocapsit trong vi rút viêm gan B.
ủ ế ệ ệ ế ấ ấ ế HBcAg hi m khi xu t hi n trong huy t thanh mà ch y u xu t hi n trong
ế ự ớ ượ ứ ỏ nhân t ặ ủ bào gan. S có m t c a HBcAg v i hàm l ng cao ch ng t ạ có ho t
ủ ệ ấ ợ ổ ộ đ ng sao chép c a HBV trong viêm gan c p. Vi c sinh t ng h p protein lõi
ắ ầ ớ ệ ấ ở ầ ộ dài 185 acid amin b t đ u v i m t côdon AUG có hi u su t cao ủ đ u 5’ c a
ARN thông tin [15].
+ Kháng nguyên HBe (HBeAg)
Ở ữ ườ ườ nh ng ng i có vi rút HBV đang sao chép th ng có kháng nguyên
ượ ổ ợ ượ ộ ạ ủ c a vi rút (HBeAg). HBeAg đ c t ng h p v t tr i trong giai đo n vi rút
ứ ệ ễ ề ằ ấ nhân lên và là b ng ch ng v tính lây nhi m cao. HBeAg xu t hi n sau
ừ ế ấ HBsAg vài ngày và bi n m t khi vi rút ng ng nhân lên, HBeAg có giá tr v ị ề
ặ ượ m t tiên l ng:
36
ệ ế ấ ả ấ + HBeAg () là d u báo hi u kh năng bi n m t HBsAg sau này, tuy
ữ ườ ặ ợ ệ ự ệ ế ấ nhiên trong nh ng tr ng h p đ c bi ủ t có s xu t hi n bi n ch ng
ư precore/promoter, HBeAg () nh ng HBV DNA (+).
ồ ạ ế ắ ầ ệ ầ + N u HBeAg t n t ứ i kéo dài trên 8 tu n khi b t đ u có tri u ch ng
ỉ ể ế ẽ ễ ạ ạ ả ớ lâm sàng s là ch đi m s m kh năng di n bi n sang giai đo n m n tính.
ứ ệ ạ + T l ỷ ệ ườ ng i mang HBsAg m n không tri u ch ng, HBeAg (+) thay
ư ị ừ ạ ườ đ i ổ theo vùng d ch l u hành t 1040%, trong viêm gan B m n th ng có
HBeAg (+).
ườ ấ ằ ậ ấ + Ng i ta cũng nh n th y r ng trong viêm gan c p có HBeAg (+)
ườ ễ ế ặ ơ ệ thì b nh th ng di n bi n kéo dài và n ng h n.
ệ ậ ằ ặ ỹ ằ Xét nghi m HBeAg b ng k thu t ELISA hay RIA ho c b ng
ươ ph ng pháp test nhanh [3], [19].
ể + Kháng th HBs (Anti HBs)
ấ ấ ồ ạ ế ờ ộ Đây là d u n t n t i trong huy t thanh m t th i gian dài. Trong đa
ườ ắ ầ ệ ế ấ ấ ợ ố s các tr ng h p, anti HBs b t đ u xu t hi n khi HBsAg đã bi n m t, có
ổ ừ ể ế ế ế ầ th thay đ i t ấ 1 đ n 10 tu n có khi đ n 6 tháng sau khi HBsAg bi n m t,
ầ ớ ệ ẽ ệ ả ở ễ hay kho ng 3 tháng sau khi b nh kh i phát. Ph n l n b nh nhân s có mi n
ệ ả ớ ở ộ ệ ị d ch b o v lâu dài v i HBV. Tuy nhiên m t vài b nh nhân anti HBs ch ỉ
ượ ễ ấ ấ th y đ ả ệ c thoáng qua hay không xu t hi n sau nhi m HBV. Trong kho ng
ữ ế ế ệ ấ ấ ọ ờ th i gian gi a lúc HBsAg bi n m t cho đ n khi anti HBs xu t hi n g i là
ế ề ả ả ố ươ kho ng tr ng huy t thanh. C 2 marker trên đ u d ng tính trong viêm gan
ự ệ ề ệ ể ờ ồ vi rút có th bùng phát hay có s hi n di n đ ng th i nhi u phân type khác
ự ệ ệ ậ ỹ ặ nhau. Vi c phát hi n anti HBs d a vào k thu t ELISA hay RIA [19] ho c
ươ ệ ằ b ng ph ng pháp đi n hóa phát quang.
ườ ấ ấ ế Thông th ạ ng thì HBsAg và anti HBs là hai d u n huy t thanh lo i
trừ
37
ứ ươ ẫ l n nhau, t c là khi marker này d ng tính thì marker kia âm tính và ng ượ c
ạ ộ ố ườ ồ ạ ả ợ l i. Tuy nhiên trong m t s tr ể ng h p có th cùng t n t ặ i c hai ho c
ạ ử ổ ả ặ ả ấ ấ ư ấ ệ không có m t c hai. Trong giai đo n c a s c hai d u n ch a xu t hi n.
ơ ể ạ ứ ể ệ Khi đã có tri u ch ng lâm sàng, có HBsAg c th t o ra kháng th anti HBs
ư ủ ạ ư ể ộ nh ng ch a đ m nh đ trung hòa HBsAg; hay HBsAg âm tính do tác đ ng
ơ ể ế ạ ượ ủ ộ c a đ t bi n trên vùng S và c th không t o ra đ c anti HBs [1].
ể ượ ệ Ngoài ra, anti HBs có th đ c phát hi n trong vài tháng sau khi dùng
ữ ễ ố ị ườ globulin mi n d ch viêm gan B (HBIG). Đa s nh ng ng ụ i bình ph c
ự ả ươ ẽ ế ớ ả không t nhiên s có k t qu d ng tính v i c anti HBs và anti HBc, trong
ườ ớ ắ ứ ỉ ữ khi nh ng ng i đáp ng v i v c xin viêm gan B ch có anti HBs [78].
ể + Kháng th HBe (AntiHBe)
Ở ữ ườ ạ ấ ườ nh ng ng i mang HBV m n sao chép th p th ng có HBeAg ()
ế ể và anti HBe (+) trong huy t thanh. Anti HBe là kháng th trung hòa HBeAg.
ể ừ ươ Khi anti HBe chuy n t âm tính sang d ng tính cũng là lúc HBeAg
ể ừ ươ ệ ượ ả chuy n t d ng tính sang âm tính, hi n t ng này ph n ánh vi rút viêm
ứ ự ự ế ể ấ ả ổ gan B đã gi m hay ch m d t s nhân đôi. S chuy n đ i huy t thanh anti
ể ả ộ ự ỗ ượ HBe có th x y ra m t cách t nhiên 1015% m i năm hay đ ẩ c thúc đ y
ữ ờ ố ữ nhanh chóng nh nh ng thu c kháng vi rút (Lamivudin, Interferon). Nh ng
ườ ệ ể ả ng i anti HBe (+) có th còn HBsAg (+) c khi không còn phát hi n HBV
ế ậ ằ ỹ DNA trong huy t thanh. Thăm dò anti HBe b ng k thu t ELISA hay RIA
[3], [19].
ứ ạ ộ ả ấ ố ơ M t nghiên c u t ề i Trung Qu c cho th y gi m nguy c lây truy n
ừ ẹ ở ơ ế ể ẹ HBV t m sang con các bà m có anti HBe có th do các c ch sau đây:
ế ớ ể ể (1) kháng th anti HBe chuy n liên k t v i nhau ít hình thành HBeAg và
ủ ứ ụ ể ế ễ ả ị làm gi m tác d ng c ch mi n d ch c a nó, (2) kháng th kháng HBe có
ả ứ ệ ể ể ớ ế th ph n ng chéo v i kháng nguyên HBV bi u hi n trên t bào gan b ị
38
ể ạ ậ ợ ễ ễ ạ ộ ị ứ ợ nhi m và t o thành m t ph c h p mi n d ch đ t o thu n l ạ ệ i cho vi c lo i
ở ị ế ứ ễ ị ỏ ế b t ễ bào b nhi m b i các t bào mi n d ch thông qua các ch c năng nh ư
ể ộ ế ộ ậ ể ượ ạ kháng th đ c tính trung gian t bào đ c l p; (3) các kháng th đ c t o ra
ặ ự ề ặ ể ễ trong các kháng nguyên b m t HBsAg khác đ ngăn ch n s lây nhi m
ế ả ố ủ c a chúng ngay c trong các tình hu ng mà các anti HBs huy t thanh không
ệ ượ phát hi n đ c [75].
ể + Kháng th kháng HBc (anti HBc)
ự ể ố ớ ễ Khi nhi m vi rút t nhiên, kháng th đ i v i kháng nguyên lõi HBV
ượ ả ấ ượ ệ ễ (anti HBc) đ c s n xu t. Anti HBc đ ấ c phát hi n trong nhi m vi rút c p
ế ụ ồ ạ ớ ệ cùng v i HBsAg và ti p t c t n t i sau khi b nh thuyên gi m. ả Ở ữ nh ng
ườ ị ự ườ ệ ệ ng ễ i có mi n d ch t nhiên, anti HBc th ng hi n di n cùng anti HBs.
ữ ườ ư ừ ẽ ỉ ủ Nh ng ng ễ i đã tiêm ch ng, ch a t ng nhi m HBV s ch có anti HBs (+).
ủ ư ễ ế ấ ạ N u đã tiêm ch ng nh ng anti HBc (+) cho th y có tình tr ng nhi m vi rút
ườ ể ộ ẹ ể ộ đ t phá. ủ Con c a ng i m có HBV (+) có th có kháng th m t cách th ụ
ộ đ ng [3], [19].
ấ ủ ự ễ ệ ể ấ Anti HBc có th là d u hi u duy nh t c a s nhi m HBV trong giai
ử ổ ủ ữ ệ ạ ấ ườ đo n c a s c a b nh viêm gan B c p tính; nh ng ng ệ i này xét nghi m
ươ ớ ị d ễ ng tính v i globulin mi n d ch kháng HBc [103].
+ HBV DNA
ệ ủ ự ệ ế ườ ớ S hi n di n c a HBeAg trong huy t thanh th ng đi kèm v i HBV
ủ ễ ạ ộ ị ỉ DNA, m t ch th khác c a tình tr ng sao chép và tính lây nhi m HBV. S ự
ượ ố ươ ị ị sao chép này đ c đánh giá t ấ ằ t nh t b ng ph ng pháp đ nh tính hay đ nh
ấ ướ ế ượ l ấ ng. Trong viêm gan B c p, HBV DNA bi n m t tr c khi HBeAg () và
ườ ấ ướ ế ớ cũng th ng xuyên bi n m t tr c hay cùng lúc v i HBeAg. HBV DNA có
ượ ố ị giá tr tiên l ư ng gi ng nh HBeAg [3].
39
ể ượ ộ ị ượ B gen vi rút HBV có th đ ệ c phát hi n và đ nh l ế ng trong huy t
ươ ứ ộ ư ủ ớ thanh. HBV DNA t ng quan v i m c đ l u hành c a vi rút. HBV DNA
ượ ặ ằ ả ả đ ậ c đo b ng IU/mL ho c b n sao/mL. 1 IUm/ml ~ 5,3 b n sao/ml, vì v y
ị ượ ể ượ ả ể các giá tr đ c cho là b n sao/ml có th đ c chuy n thành IU/ml. M t t ộ ả i
ệ ượ ướ ượ l ng vi rút không phát hi n đ c là m t t ộ ả ượ i l ng HBV DNA d ứ i m c
ạ ủ ạ ả ể ệ ỗ ộ đ nh y c a xét nghi m. Đ i v i ả ố ớ chu i polymerase nh y c m ki m tra ph n
ứ ộ ướ ng, th ườ ở ồ ng n ng đ d i 15 IU/ ml [115].
ẻ ơ 1.4. Viêm gan vi rút B, thai nghén và tr s sinh
ưở ố ớ ủ Ả 1.4.1. nh h ng c a thai nghén đ i v i viêm gan vi rút
ấ ở ụ ữ ệ ể ặ Viêm gan B c p tính ứ ph n mang thai có đ c đi m: tri u ch ng
ở ờ ỳ ể ứ ậ ớ ấ ấ lâm sàng th i k vàng da r t rõ và nh t là vàng da ki u ể m t v i bi u
ứ ệ ạ ả ắ ệ hi n ng a và tình tr ng thai nghén không làm tăng thêm kh năng m c b nh
ố ệ ể ạ ẽ ầ ứ ở ỏ này. Đa s , b nh s kh i sau 6 tu n không đ l i di ch ng; riêng các
ướ ể ậ ườ ể ế ặ ặ n c ch m phát tri n, th ng xuyên g p th viêm gan n ng làm ch t m ẹ
ế ườ trong 1/4 đ n 1/2 tr ợ ng h p [18].
ở ụ ữ ở Viêm gan vi rút ph n mang thai Châu Á và Châu Phi th ườ ng
ư ể ặ ấ ố ấ có nét đ c tr ng là hay gây th teo gan c p hay t ố ớ i c p so v i các đ i
ượ ể ả ấ ở ườ t ng khác, t ỷ ệ l teo gan c p có th x y ra 20% các tr ợ ng h p thai
ắ ấ nghén m c viêm gan B c p [21].
ố ớ ụ ữ ể ố ấ ả Đ i v i viêm gan B x y ra trên ph n có thai, th t i c p và bán
ư ộ ế ễ ệ ả ẩ ấ c p thì b nh c nh nh m t nhi m trùng huy t có vàng da do vi khu n gram
ệ ệ ả ể ẳ () và ph i dùng xét nghi m sinh hóa, phát hi n kháng nguyên HBV đ kh ng
ị đ nh [20].
ưở ố ớ ủ Ả 1.4.2. nh h ng c a viêm gan vi rút đ i v i thai nghén
Ả ưở ủ ệ ế ấ ở ả nh h ng c a b nh viêm gan B c p tính đ n thai nhi s n ph ụ
ễ ượ ư ả ẻ ậ mang thai nhi m HBV cũng đã đ c ghi nh n nh x y thai, đ non, thai
40
ế ư ấ ở ẻ ơ ư ệ ơ ch t l u, viêm gan c p ư tr s sinh, x gan nh ng ch a có tài li u nào đ ề
ị ậ ể ế ẹ ễ ặ ậ c p đ n m mang thai nhi m HBV có th gây d t t thai nhi. Khi g p th ể
ườ ả ệ ớ vàng da thông th ng do viêm gan B ph i chú ý phân bi t v i vàng da tái
ậ ơ ủ ể ể ệ ặ ắ ầ phát trong thai nghén. Đ c đi m c a bi u hi n này là t c m t đ n thu n,
ườ ệ ấ ổ ươ ế ẻ th ng không có d u hi u sinh hóa t n th ng t bào gan và khi sinh đ xong
ế là h t vàng da [20].
ố ớ ữ ơ ấ ả ả ề Đ i v i thai, ngoài nh ng nguy c trên, t t c các tác gi ấ đ u nh n
ọ ủ ế ề ả ạ ừ ẹ ấ m nh đ n kh năng lây truy n d c c a HBV t ề m sang con. Có r t nhi u
ọ ủ ế ự ề ậ ứ ề ừ ẹ nghiên c u đã đ c p đ n s lây truy n d c c a HBV t m sang con. S ự
ủ ế ự ễ ế ẻ ả ộ ẻ ố lây nhi m này ch y u x y ra tr c ti p trong cu c đ do tr nu t máu
ạ ủ ứ ẹ ề ẻ ặ ặ ị ổ ho c d ch âm đ o c a m có ch a HBV ho c truy n sang cho tr qua t n
ươ ở ể ả ự ề ạ th ng da, niêm m c [88], [94]. S lây truy n cũng có th x y ra trong
ờ ỳ ậ ả ể ượ ệ ẻ ẹ th i k h u s n thông qua vi c tr bú m , HBV cũng có th v t hàng rào
ể ừ ử ư ươ ứ ề rau thai đ sang thai nhi t trong t cung nh ng ph ng th c lây truy n này
ề ấ ơ ọ ị th p. Theo Đinh Th Bình nguy c lây truy n d c này là 66,7% và là cao
ề ở ẹ ố ẻ ậ ả ơ h n HBsAg và HBeAg đ u (+) ầ m . H u qu là g n 85% s tr này tr ở
ườ ạ ồ ọ thành ng ộ i mang vi rút m n tính và là ngu n lây quan tr ng trong c ng
ộ ố ẻ ẽ ị ạ ặ ộ ờ ơ ồ đ ng, sau m t th i gian, m t s tr s b viêm gan m n, x gan ho c ung
ị ớ ư ệ ề ậ ầ ả th gan nguyên phát. Do v y, c n phát hi n và đi u tr s m các s n ph b ụ ị
ệ ấ ố viêm gan khi khám thai 3 tháng cu i, ít nh t là xét nghi m HBsAg tr ướ c
ỳ ế ứ ủ ụ tháng th 8 c a thai k ; n u thai ph có HBsAg (), nên tiêm phòng viêm
ọ ế ứ ệ ể ầ ệ gan cho h , n u HBsAg (+), c n xét nghi m ch c năng gan đ phát hi n
ọ ườ ứ ể ệ ợ th viêm gan không có tri u ch ng, m i tr ng h p enzyme gan tăng cao
ấ ườ ủ ụ ả ề khi có thai đ u là b t th ả ng. Con c a các s n ph có HBsAg (+) ph i
ượ ứ ế ể ễ ồ ờ ị đ ố c tiêm đ ng th i 0,5ml huy t thanh có ch a kháng th mi n d ch ch ng
ắ ờ ầ ẻ ở ị viêm gan và v c xin viêm gan B trong vòng 12 gi đ u sau đ 2 v trí khác
41
ắ ạ ủ ồ ệ nhau, r i tiêm ch ng nh c l i sau đó 1 tháng, 2 tháng và 1 năm. Vi c tiêm
ẻ ơ ễ phòng này cho phép tránh lây nhi m HBV cho 80% tr s sinh [2].
ở ẻ ơ 1.4.3. Viêm gan vi rút tr s sinh
ườ ể ặ ố ấ ấ ấ Th ễ ng là th n ng. Di n ra 3 hình thái t i c p, c p, bán c p [20].
ể ố ấ ườ ẻ ừ ả ế ệ * Th t i c p: th ng x y ra sau khi đ t ả 1 đ n 3 ngày. B nh c nh
ặ ố ấ ể ệ ộ ạ ả ằ ủ c a suy gan n ng t ố i c p th hi n b ng ch y máu n i t ng, hôn mê r i
ể ấ ạ ử lo n hô h p, toan chuy n hóa, t ấ vong r t nhanh.
ườ ế ệ ẻ ả ấ ể ấ * Th c p: th ấ ng x y ra 1 đ n 2 ngày sau đ . Đã xu t hi n d u
ờ ỳ ề ệ ủ ư ố ả ạ ướ ụ hi u c a th i k ti n hoàng đ n nh r i lo n tiêu hóa, tr ng b ng, gan to
ệ ệ ặ ấ ỗ ộ ấ ầ d n. M i khi vàng da thì xu t hi n d u hi u suy gan n ng ngày m t rõ và
ể ế ả có 4 kh năng ti n tri n:
Hôn mê và t
ử vong.
D u hi u t n th
ệ ổ ấ ươ ả ộ ờ ng gan dao đ ng có th i gian gi m đi rõ ràng
ế ổ ư ệ ầ ầ ầ ị ở ề ồ ạ r i l i tái hi n nh ng d n d n cũng đi đ n n đ nh, gan d n tr v bình
ườ ế ớ ỏ ờ th ng và ti n t i kh i hoàn toàn sau th i gian 34 tháng.
ế ể ơ ượ ấ ấ ế Ti n tri n đ n x gan tiên l ồ ng r t x u r i cũng ti n t ế ớ ử i t
vong.
Ti n tri n nh nhàng kh i d n nh các đ i t
ỏ ầ ố ượ ư ể ẹ ế ng khác.
ể ấ ườ ệ ướ ể * Th bán c p: th ng bi u hi n d i 2 hình thái:
Ti n tri n t
ạ ử ế ơ ể ố ấ ỉ ể ừ ừ ế t đ n x gan sau ho i t , ch khác th t i c p là
ể ủ ệ ố ộ ế t c đ ti n tri n c a b nh.
Ti n tri n d
ế ể ướ ạ ệ ắ ấ ậ i d ng viêm gan t c m t. Vàng da xu t hi n kèm
ư ứ ễ ẩ ạ ả ộ ố ỉ theo h i ch ng nhi m khu n và r i lo n tiêu hóa nh ng gi m đi ch còn
ể ể ậ ơ ư ắ ệ ệ ầ ấ d u hi u vàng da. Vàng da có th bi u hi n nh t c m t đ n thu n không
ệ ổ ấ ươ ế ư ả có d u hi u t n th ng t bào gan. Vàng da khi tăng khi gi m nh ng không
42
ế ổ ươ ế ứ ế ẫ h t d n đ n t n th ng t bào gan và suy ch c năng gan kéo dài 12 năm,
ử ế ạ ờ ỳ ế ụ k t c c là t vong đ n 44%, 56% còn l i th i k vàng da kéo dài 9 tháng
ể ỏ ư ế đ n 1 năm nh ng có th kh i.
ể ệ ằ ẳ ọ ị Ngày nay y h c có th kh ng đ nh nguyên nhân b ng phát hi n HBV
ề ơ DNA vì cũng có nhi u vi rút khác cũng gây viêm gan s sinh nh ư
ể ị ậ ướ Cytomegalovirus, Hepes virus tuy v y lâm sàng cũng có th đ nh h ẩ ng ch n
ư ẹ đoán nh m có mang HBsAg(+), HBeAg() hay HBeAg(). T l ỷ ệ
ụ ộ ạ ừ ộ ế ễ ẩ prothrombin t t đ t ng t và lo i tr các nhi m khu n huy t gram () hay
ở ẻ ơ ả x y ra tr s sinh.
ắ 1.5. V c xin viêm gan B
ắ ầ ầ ượ ử ụ ộ V c xin viêm gan B l n đ u tiên đ c s d ng r ng rãi vào năm 1981,
ượ ế ấ ắ ằ ừ ộ ắ ớ v i m t v c xin đ c c p b ng sáng ch là v c xin làm t huy t t ế ươ ng
ườ ở ỹ ữ ng i (HEPTA VAX B, Merck Sharp, Dohme) ữ M . Vào gi a nh ng năm
ế ươ ữ ắ ắ ổ ế ở 1980, v c xin này và nh ng v c xin huy t t ng khác tr thành ph bi n trên
ế ớ ữ ệ ả ấ toàn th gi ắ i. Quy trình s n xu t nh ng v c xin này nói lên vi c làm ch k ủ ỹ
ấ ỳ ộ ắ ư ừ ệ ậ ấ thu t và công ngh duy nh t ch a t ng có cho b t k m t v c xin nào ở ờ th i
ế ươ ồ ọ ễ ệ ỳ k đó, ngu n nguyên li u sinh h c là huy t t ng nhi m vi rút viêm gan B
ệ ự ấ ố ớ ệ ặ ắ hi u giá cao. M c dù v c xin có hi u l c an toàn và r t t ệ t v i hàng tri u
ườ ế ớ ẫ ấ ệ ậ ậ ấ ng i trên toàn th gi i, song vi c ch p nh n nó v n r t ch m. H n n a s ơ ữ ố
ườ ượ ấ ắ ể ả ệ ng ủ ấ l i cho máu có HBsAg đ ch t ng hi n có đ s n xu t v c xin cho
ệ ử ụ ế ớ ộ ấ ề ầ ế ạ ậ vi c s d ng trên toàn th gi i là h n ch . Vì v y m t v n đ c n thi ế t
ấ ắ ả ặ ế ệ ả ầ ph i đ t ra là s n xu t v c xin viêm gan B th h II. Nhu c u này đ ượ ắ c b t
ắ ớ ổ ợ ậ ầ đ u vào năm 1986 v i các v c xin tái t h p DNA. Tuy v y v c ắ xin huy tế
ặ ở ẫ ướ ế ớ ấ ả ả ươ t ng v n có m t ề nhi u n c trên th gi ấ ắ i. T t c các v c xin s n xu t
ấ ủ ệ ả ầ ả ạ ồ ế hi n nay c n ph i phân lo i theo b n ch t c a ngu n kháng nguyên: huy t
ấ ặ ế ộ ươ t ng, n m men, ho c nuôi t bào ậ đ ng v t [20].
43
ộ ự ắ ượ ủ Năm 1981, m t d án tiêm ch ng v c xin viêm gan B đã đ ắ c b t
ườ ở ằ ầ ừ đ u t ng i Eskimos ề ứ Tây Nam Alaska đã ch ng minh r ng, trong đi u
ự ế ắ ễ ệ ệ ạ ị ki n th c t ả , v c xin viêm gan B là an toàn, mi n d ch đ t hi u qu .
ự ộ ượ ấ ủ ừ ấ Heyward WL và c ng s đã đ c c p gi y phép ch ng ng a HBV vào năm
ế ấ ắ ẩ ồ ụ ể ể ự ạ 1981. Do ngu n cung c p v c xin h n ch , các tiêu chu n c th đ l a
ượ ử ụ ữ ườ ễ ơ ọ ch n đ ể c s d ng đ nh ng ng i có nguy c lây nhi m cao nh t s ấ ẽ
ượ ủ ừ ướ ắ ầ đ c ch ng ng a tr c. Vào tháng 11 năm 1981, lô v c xin đ u tiên đ ượ c
ườ ượ ự ứ ẩ ậ ọ ượ dùng cho 1.693 ng i đ c l a ch n c n th n, lô th hai đ c dùng cho
ữ ố ề ầ 1.678 (99,1%) trong s nh ng ng ườ ượ i đ ố c tiêm li u đ u tiên, và lô cu i
ượ ườ ế cùng đ c dùng cho 1.630 ng ấ i (96,3%). Theo dõi huy t thanh cho th y
ả ứ ụ ễ ạ ị ắ v c xin an toàn (0,4% các ph n ng ph có h i) và mi n d ch (kháng th ể
ứ ứ ệ ể ạ ắ ộ phát hi n đ t m c 97,4%). M c đ kháng th do tiêm v c xin gây ra cao
ữ ể ặ ổ ơ h n đáng k cho nh ng ng ườ ướ i d i 30 tu i (p < 0,001) và đ c bi ệ ố ớ t đ i v i
ườ ậ ắ ượ ễ ệ ả ữ ớ n gi i (p <0,001). Ng i nh n v c xin cũng đ ỏ c b o v kh i nhi m vi
ệ ế ộ ượ rút viêm gan B (p = 0,002). Bi n pháp y t công c ng này đã đ ứ c ch ng
ể ắ ự ệ ả ả ặ ữ ầ minh là kh thi và hi u qu trong qu n th B c c c này, m c dù có nh ng
ệ ệ ề ả ắ ố đi u ki n khó khăn trong vi c phân ph i và qu n lý v c xin viêm gan B là
ả ạ ớ ữ ị ươ ế ượ nh y c m v i nhi ệ ộ ở t đ nh ng đ a ph ng này. Chi n l c tiêm phòng
ệ ượ ơ ở ụ ớ ắ v c xin viêm gan B hi n đang đ c áp d ng trên quy mô l n h n Alaska
ầ ủ ư ộ ươ ừ ủ ễ nh là m t ph n c a ch ng trình phòng ng a chính c a nhi m HBV và di
ứ ủ ch ng c a nó [54].
ứ ữ ộ ườ ự Michael G. Bruce và c ng s đã nghiên c u trên nh ng ng ổ i th dân
ậ ượ ố ừ ắ ồ Alaska, đã nh n đ c v c xin viêm gan B có ngu n g c t huy t t ế ươ ng
ạ ắ ứ ổ ớ ạ ờ (lúc > 6 tháng tu i) và có đáp ng v i lo t v c xin chính t ể i th i đi m đó, là
ấ ề ứ ệ ễ ệ ả ắ ị nghiên c u đoàn h dài nh t v mi n d ch b o v sau tiêm phòng v c xin
ế ớ ấ ự ả ệ ừ ắ ế viêm gan B cho đ n nay trên th gi i. Nó cho th y s b o v t ế v c xin ti p
44
ớ ườ ề ả ệ ứ ằ ụ t c kéo dài t i 30 năm; ≥ 94% ng i có b ng ch ng v b o v (anti HBs ≥10
ớ ề ứ ặ ắ ườ ễ mIU/ml ho c đáp ng v i li u v c xin tăng c ng). Không có nhi m trùng
ạ ượ m n tính đã đ c báo cáo [33].
ắ ế ệ ứ ấ 1.5.1. V c xin VGB th h th nh t
ượ ế ừ ế ươ ườ ạ ề Đ c đi u ch t huy t t ng ng i lành mang HBsAg m n tính.
ế ươ ắ ồ ố ượ ầ ở V c xin VGB có ngu n g c huy t t ng đ ứ c nghiên c u đ u tiên Pháp
ượ ư ộ ừ ữ ỹ và M và đ ử ụ c đ a vào s d ng r ng rãi t ể ạ nh ng năm 19811982. Đ đ t
ượ ẽ ượ ạ ộ ế đ c đ an toàn cao các h t HBsAg s đ c làm tinh khi ạ ấ t và b t ho t.
ệ ướ ướ ự ề ạ ắ ế Hi n nay, xu h ng các n c ít dùng lo i v c xin này vì s đi u ch ph ụ
ế ươ ấ ồ ộ ườ thu c vào ngu n cung c p huy t t ng (ng ơ ữ i lành mang HBsAg), h n n a
ể ắ ệ ề ạ ườ do tâm lý lo ng i có th m c các b nh lây truy n qua đ ng máu. M t s ộ ố
ế ệ ứ ấ ồ ạ ắ lo i v c xin th h th nh t g m Hepavax B, HBvaxcine, HepaccineB
[48], [112].
ế ệ ứ ắ 1.5.2. V c xin VGB th h th hai
ứ ừ ượ ế ỷ ủ ậ ố Đ c nghiên c u t cu i th p niên 70 c a th k XX. Năm 1986
ượ ả ấ ầ ầ ạ ạ ắ ỹ ổ ợ đ c s n xu t l n đ u tiên t i M . Đây là lo i v c xin tái t h p DNA
ề ặ ể ạ ị ằ b ng cách bi u th đo n gen S mã hóa cho kháng nguyên b m t HBsAg
ấ ặ ế ậ ủ ậ ộ trên các t ế bào n m men, ho c các t bào sinh v t c a loài đ ng v t có vú đ ể
ở ộ ấ ổ ợ ượ ấ kh i đ ng quá trình t ng h p HBsAg. N m men đ ề c dùng nhi u nh t là
ậ ộ ượ ử ụ ế Saccharomyces cerevisiae. T bào loài đ ng v t có vú đ c s d ng trong
ấ ắ ả ế ộ ấ ứ ồ qui trình s n xu t v c xin là t bào bu ng tr ng chu t đ t vàng Trung
ế ệ ứ ả ắ ố Qu c (CHO Chinese Hamster Ovary). V c xin th h th hai s n xu t t ấ ừ
ồ ả ấ n m men g m: Engerix B, Recombivax HB, HBVax DNA, ShanvacB, s n
ấ ừ ế ậ ộ xu t t t ư bào đ ng v t có vú nh Gene Hbvax [112], [117].
ế ệ ứ ắ 1.5.3. V c xin VGB th h th ba
45
ạ ắ ố ừ ồ ủ Là lo i v c xin có ngu n g c t gen S, Pre S1 và Pre S2 c a HBV,
ề ặ ụ ễ ạ ơ ị ắ tác d ng sinh mi n d ch m nh h n. Hai protein b m t có thêm trong v c
ế ệ ệ ọ xin th h ba là Pre S1 và Pre S2 có vai trò quan tr ng trong vi c kích thích
ế ệ ạ ể ỡ t bào T giúp đ trong vi c t o kháng th anti HBs. Kháng nguyên Pre S có
ặ ự ế ợ ủ ể ạ ả ế kh năng t o ra kháng th ngăn ch n s k t h p c a HBV vào màng t bào
ế ệ ớ ắ ả ặ ượ gan. V c xin th h m i có kh năng ngăn ch n đ c các dòng vi rút VGB
ế ộ đ t bi n [122].
ắ 1.5.4. V c xin DPTVGBHib
ố ợ ắ ắ ồ V c xin Quinvaxem là v c xin ph i h p bao g m DPT VGB + Hib
ượ ắ ọ ượ ệ ầ còn đ c g i là v c xin 5 trong 1, phòng đ ố ạ c các b nh: b ch h u, u n
ề ơ ử ụ ắ ván, ho gà, viêm gan B và Hib. Không s d ng v c xin này cho li u s sinh
ỉ ử ụ ầ ữ mà ch s d ng cho nh ng l n tiêm sau [16].
ả ứ ả ứ ữ ủ ắ Tính an toàn và nh ng ph n ng sau tiêm: Ph n ng sau tiêm c a v c
ữ ứ ư ắ ố xin DPTVGBHib gi ng nh nh ng v c xin mà có ch a DPT khác. Không
ớ ầ ẻ ế ặ ướ ả ứ tiêm cho tr n u có ph n ng n ng v i l n tiêm tr c.
ả ứ ể ặ ể ặ ữ ẹ ạ ỗ Nh ng ph n ng nh có th g p có th g p: Đau t ộ i ch tiêm, m t
ẻ ặ ư ể ị ẹ ạ ữ ỗ vài tr ỏ có th b đau, đ ho c s ng nh t ể ư i ch tiêm nh ng nh ng bi u
ể ị ố ư ẻ ế ệ ẹ ấ ố hi n này m t đi sau 1 đ n 3 ngày. Gi ng nh DPT tr có th b s t nh sau
tiêm [16].
1.6. Đáp ng mi n d ch c a tr em d
ủ ứ ẻ ễ ị ướ ổ ắ i 1 tu i sau tiêm v c xin
viêm gan B
1.6.1. Tình hình tri n khai v c xin viêm gan trong ch
ể ắ ươ ng trình tiêm
ạ ệ ủ ch ng t i Vi t Nam
ủ ướ ứ ủ ệ Ngày 18/8/1997, Th t ể ng chính ph chính th c phê duy t cho phép tri n
ắ ươ ể ể khai v c xin viêm gan B trong ch ng trình TCMR. Tri n khai thí đi m t ạ i 2
ắ ầ ố ớ ể ộ ồ ắ thành ph l n là Hà N i và TP. H Chí Minh. Năm 1998, b t đ u tri n khai v c
46
ạ ố ố ượ ỉ ẻ ướ xin viêm gan B t ố i 28 t nh, thành ph . Năm 2001, s đ i t ng tr d ổ i 1 tu i
ẻ ả ấ ướ ỉ ượ đ ắ c tiêm là 375.121 tr . Dùng v c xin VGB s n xu t trong n c (cho 17 t nh),
ợ ủ ệ ạ ỉ ạ ổ ắ v c xin VGB vi n tr c a GAVI dùng t i 44 t nh còn l ố i (lúc đó có t ng s 61
ượ ự ỗ ợ ủ ắ ầ ố ỉ t nh thành ph ). Năm 2002, đ c s h tr c a Liên minh toàn c u v c xin
ố ố ượ ệ ể ố ố ượ ể ổ (GAVI) tăng di n tri n khai và s đ i t ng tri n khai (t ng s đ i t ng năm
ẻ ườ ể ố 2002 là 987.615 tr ). Năm 2003, 100% xã ph ng trong toàn qu c tri n khai
1.6.2.
ố ố ượ ắ ổ ẻ ướ tiêm v c xin VGB t ng s đ i t ng là 1.500.113 tr d ổ i 1 tu i [20].
L chị
ắ tiêm v c xin VGB
ệ ố ườ ườ ụ ủ ị Hi n nay, đa s các tr ợ ng h p, ng i ta áp d ng l ch tiêm ch ng: 0
ể ạ ễ ầ ộ ị 1 6, có nghĩa là hai mũi tiêm đ u cách nhau m t tháng đ t o mi n d ch c ơ
ắ ạ ứ ầ ừ ả b n ban đ u, còn mũi th ba tiêm nh c l i cách sáu tháng tính t ầ mũi đ u
ộ ố ườ ặ ợ ệ ầ tiên. Tuy nhiên, m t s tr ng h p đ c bi ứ t c n kích thích nhanh đáp ng
ủ ơ ể ễ ấ ị ở ẻ ơ ẹ ị ễ mi n d ch c a c th , nh t là s sinh có m b nhi m vi rút VGB tr
ạ ườ ầ ị m n tính, ng i ta tiêm 4 mũi theo l ch: 01212, có nghĩa là 3 mũi đ u cách
ơ ả ể ạ ứ ư ộ ị ầ ễ nhau m t tháng đ t o mi n d ch c b n, còn mũi th t cách mũi đ u tiên
ắ ạ 12 tháng là mũi tiêm nh c l i [38].
ự ề ắ ọ ệ ồ Có nhi u cách l a ch n cho vi c l ng ghép v c xin viêm gan B vào
ươ ọ ị ở ộ ụ ủ ộ ch ệ ự ng trình tiêm ch ng m r ng. Vi c l a ch n l ch tiêm ph thu c vào
ị ễ ọ ủ ừ ướ ề ậ ầ ả tình hình d ch t h c c a t ng n c và vào các kh năng v h u c n và t ổ
ứ ố ữ ể ầ ả ả ch c. Kho ng cách t ơ i thi u gi a các mũi là 4 tu n. Kho ng cách dài h n
ư ể ể ệ ố có th làm tăng hi u giá kháng th HBs cu i cùng nh ng không làm tăng t ỷ
ệ ứ ễ ầ ế ả ắ ơ ị l ị đáp ng mi n d ch. Không c n thi t ph i tiêm h n 3 mũi v c xin. L ch
ể ượ ắ ề ơ tiêm v c xin viêm gan B có th đ c chia làm 2 nhóm: li u tiêm s sinh và
ề ề ơ ẻ ơ ề ắ ầ li u không tiêm cho tr s sinh. Li u s sinh là li u tiêm v c xin đ u tiên lúc
ủ ắ ứ ề ế ầ ớ ơ s sinh, các li u ti p theo cùng v i các mũi đ u tiên và mũi th 3 c a v c xin
47
ộ ự ắ ọ ị ồ BHHGUV. M t l a ch n khác là l ch tiêm 4 mũi v c xin viêm gan bao g m
ặ ắ ơ ơ ắ 1 mũi lúc s sinh và 3 mũi khác, ho c là v c xin viêm gan B đ n giá hay v c
ế ợ ụ ớ ủ ắ ặ ị xin k t h p (ví d v i DPT và /ho c Hib) và theo l ch tiêm c a các v c xin
ữ ễ ẽ ề ị ầ ế này. Nh ng l ch tiêm này s phòng h u h t nhi m HBV lây truy n chu sinh t ừ
ẹ m sang con [20].
ộ ố ị ể ỗ ư ắ ố TCYTTG đã đ a ra m t s l ch tiêm v c xin VGB đ m i qu c gia
ư ộ ể ầ ọ ắ ự l a ch n tri n khai tiêm phòng v c xin VGB nh m t ph n trong ch ươ ng
ứ ầ ơ ị trình TCMR. L ch tiêm th nh t ấ (s sinh không tiêm, 6 tu n tiêm VGB mũi 1,
ầ ầ 10 tu n tiêm VGB mũi 2, 14 tu n tiêm VGB mũi 3) ể ễ d dàng tri n khai trong
ươ ắ ượ ờ ớ ồ ch ng trình TCMR vì 3 mũi v c xin VGB đ c tiêm đ ng th i v i ba mũi
ượ ẹ ề ắ v c xin DPT, tuy nhiên không phòng đ c lây truy n HBV m con trong giai
ạ ứ ể ị ượ đo n chu sinh. ứ L ch tiêm th hai và th ba có th phòng tránh đ c lây
ờ ỳ ề ẹ ắ truy n VGB m con trong th i k chu sinh vì có mũi tiêm v c xin VGB s ơ
ứ ầ ầ ơ ị ị sinh. L ch tiêm th hai (s sinh VGB0, 6 tu n VGB2, 14 tu n VGB3) l ch
ế ư ụ ỉ tiêm này kinh t vì ch tiêm phòng 3 mũi VGB nh ng khó áp d ng vì tiêm
ờ ớ ứ ồ ơ ầ ị không đ ng th i v i các mũi DPT. L ch tiêm th ba (s sinh: VGB0, 6 tu n:
ễ ầ ầ ị DPTVGB1, 10 tu n: DPTVGB2, 14 tu n: DPTVGB3) l ch tiêm này d áp
ượ ờ ớ ư ồ ụ d ng do ba mũi VGB sau đ c tiêm đ ng th i v i DPT nh ng giá thành cao
1.6.3.
ụ ở ướ ể khó áp d ng các n c đang phát tri n [117].
Đáp
ứ ễ ị ắ ng mi n d ch sau tiêm v c xin VGB
ứ ễ ế ệ ọ ị Tr ẻ ượ đ c g i là có đáp ng mi n d ch n u xét nghi m anti HBs có
ẻ ắ ượ ọ n ng ồ ộ đ ≥ 10 mIU/ml sau tiêm v c xin phòng VGB. Tr cũng còn đ c g i là
ể ả ừ ễ ệ ả có kháng th b o v , nghĩa là có kh năng ngăn ng a nhi m HBV trong
ươ t ng lai [20].
48
ộ ố ố ở ị ứ ư ề ộ M t s qu c gia Châu Âu nh Anh, Hà Lan đ ngh m c đ anti
ứ ụ ệ ả ả ạ ớ ộ HBs ph i trên 100 mIU/ml m i có tác d ng b o v dài h n, m c đ anti
ượ ư ễ ả HBs ≤ 100 mIU/ml đ c xem ch a có kh năng phòng lây nhi m HBV
ả ổ ề ầ ờ ườ ệ trong th i gian dài, c n ph i b sung thêm li u tăng c ng. Hi n nay theo
ứ ộ ỳ ừ ở TCYTTG, TTKSPNBT Hoa K : M c đ anti HBs t 10mIU/ml tr lên
ượ ễ ả ả ắ ố đ c xem là có kh năng b o v tr ạ ệ ẻ ch ng lây nhi m HBV trong ng n h n
ế ớ ứ ệ ạ ệ ấ ẫ l n dài h n. Các nghiên c u đoàn h trên th gi ẻ i hi n nay đã cho th y, tr có
ứ ắ ộ ượ m c đ anti HBs ≥ 10 mIU/ml sau tiêm v c xin phòng VGB đ ả c b o v ệ
ờ ạ ố ể ừ ứ ế ầ trong th i h n t i thi u t 15 20 năm [25]. H u h t các nghiên c u trên th ế
ớ ề ố ớ ắ ừ ứ ễ ị ở ẻ ừ ẹ gi i v đáp ng mi n d ch đ i v i v c xin ng a VGB tr sinh t m có
ứ ề ẽ ễ ế ả ả ị ổ ế HBsAg () đ u cho k t qu > 90%. K t qu đáp ng mi n d ch s thay đ i
ể ẻ ừ ẹ ế ả đáng k trong nhóm tr sinh ra t m có HBeAg(+). K t qu này cũng tùy
ệ ử ụ ừ ầ ắ ộ ơ ự ế thu c vào vi c s d ng v c xin ng a viêm gan B đ n thu n hay có s k t
ớ ợ h p v i HBIG [25].
ể ạ ồ ộ ị ượ ượ Kháng th đ t n ng đ là anti HBs đ nh l ng đ ờ c, sau th i gian t ừ
ề ế ắ ố 1 đ n 2 tháng sau khi tiêm v c xin viêm gan B li u cu i cùng ở ẻ tr ≥ 9
ắ ầ ừ ử ệ ể ổ ế tháng tu i. Th nghi m đ theo dõi nên b t đ u t ổ 9 đ n 18 tháng tu i,
ặ ạ ể ề ấ ờ ố ồ ộ ho c t i th i đi m ít nh t 1 tháng sau khi tiêm li u cu i cùng. N ng đ anti
ượ ự ể ệ ệ ả ớ ơ HBs đ ủ ổ c th c hi n s m h n 9 tháng tu i có th ph n ánh vi c ch ng
ụ ộ ừ ấ ả ả ớ ng a th đ ng v i HBIG. Anti HBs ≥ 10 mIU/ml cho th y kh năng b o v ệ
ẻ ơ ố ơ ứ ộ ữ ẻ ớ tr s sinh t t h n so v i có m c đ anti HBs < 10 mIU/ml, nh ng tr này
ượ ủ ề ườ ẻ ơ ầ c n đ c tiêm ch ng thêm li u tăng c ầ ng. Tr s sinh có HBsAg(+) c n
ượ ở ộ đ c theo dõi thêm b i m t bác sĩ chuyên khoa Tiêu hóa Nhi khoa [46].
ứ ộ ơ ượ ạ M t nghiên c u kéo dài h n 30 năm đã đ c theo dõi t i Alaska.
ượ ự ệ ườ ọ ứ Nghiên c u này đ c th c hi n trên 1578 ng ậ i dân Alaska, h đã nh n
ượ ắ ố ừ ồ ế ươ đ c v c xin viêm gan B có ngu n g c t huy t t ổ ng (lúc > 6 tháng tu i)
49
ề ạ ứ ệ ể ờ Ư và đ u có Đ MD chính t ấ i th i đi m đó, là nghiên c u đoàn h dài nh t
ế ớ ế ệ ề ả v b o v lâu dài sau tiêm phòng viêm gan B cho đ n nay trên th gi i [33].
ườ ừ ủ ề ẻ ắ ợ ề Nhi u tr ơ ả ng h p tr đã tiêm v c xin ng a VGB đ 3 li u c b n
ớ ồ Ư ư ẻ ẫ ộ nh ng v n không có Đ MD v i n ng đ anti HBs < 10 mIU/ml. Tr không
ể ở Ư ườ ợ ẻ ự ự có Đ MD có th 2 tr ng h p sau đây: tr Ư th c s không có Đ MD
ẻ Ư ẻ ồ ộ ặ ho c tr có Đ MD kém (tr ư có KT anti HBs, nh ng n ng đ KT <10
ườ ẻ ế ợ mIU/ml). Trong 2 tr ề ng h p trên, TCYTTG đ u khuy n cáo tr nên đ ượ c
ề ườ ắ tiêm thêm các li u tăng c ừ ng v c xin ng a VGB [25].
1.6.4. Các y u t
ế ố ả ưở ễ ị ứ ế nh h ng đ n đánh giá đáp ng mi n d ch
ứ ẻ ề ặ ệ ẻ ơ ủ Nhi u nghiên c u trên tr em, đ c bi t tr s sinh con c a các bà m ẹ
ấ ớ ứ ề ạ ấ ộ ễ ự mang HBV m n tính cho th y, có s dao đ ng r t l n v đáp ng mi n
ế ố ả ắ ưở ế ị d ch sau tiêm v c xin phòng VGB. Các y u t nh h ng đ n tính sinh
ố ượ ễ ồ ị ắ mi n d ch sau tiêm phòng v c xin VGB bao g m đ i t ị ng tiêm, l ch tiêm,
ề ượ ắ ườ ệ ộ ả ắ ả ồ li u l ng v c xin, đ ng tiêm, nhi ờ t đ b o qu n v c xin, tiêm đ ng th i
ố ợ ố ợ ố ợ ắ ặ ớ ớ ho c ph i h p v i các v c xin khác, ph i h p hay không ph i h p v i
ễ ạ ở ẹ ỷ ệ ề ử HBIG, tình tr ng nhi m HBV m , t l lây truy n HBV trong t cung và
ị ằ ề ố ngay sau sinh, đi u tr b ng các thu c kháng vi rút trong quá trình mang thai,
ế ạ ắ ộ ố tình tr ng đ t bi n tr n thoát v c xin…[11], [25].
ả ẻ ơ ượ ừ Hàng năm, có kho ng 25.000 tr s sinh đ c sinh ra t ph n ụ ữ
ở ủ ừ ắ ỳ mang HBsAg(+) Hoa K . V c xin ch ng ng a viêm gan B và globulin
ễ ị ượ ế mi n d ch viêm gan B (HBIG) đ c khuy n cáo dùng ngay sau khi sinh,
ạ ắ ệ ế ế ti p theo là hoàn thành lo t v c xin và xét nghi m huy t thanh sau tiêm
ể ớ ủ ủ ầ ẻ ừ ộ ch ng (PVST). Trong m t qu n th l n c a tr sinh ra t ph n ụ ữ
ế ố ả ưở ứ ủ ế ắ ượ HBsAg(+), các y u t nh h ng đ n đáp ng c a v c xin đã đ c đánh
giá [65].
50
ứ ủ ự ộ ộ ổ ặ Trong nghiên c u c a Ko. S. C và c ng s , có t ng c ng 17.951 c p
ẹ ượ ế ố ế ấ ế m và con đ ả c tham gia; k t qu cho th y các y u t liên quan đ n anti
ề ầ ắ ồ ổ HBs <10 mIU/mL bao g m tu i thai < 37 tu n, li u v c xin viêm gan B s ơ
ờ ề ắ ờ sinh tiêm > 12 gi ố sau khi sinh, th i gian tiêm li u v c xin viêm gan B cu i
ề ề ắ ắ ậ cùng < 6 tháng sau khi sinh, nh n 3 li u v c xin, tiêm v c xin li u tăng
ệ ế ả ở ẻ ườ c ng và kho ng cách xét nghi m huy t thanh tr > 6 tháng k t ể ừ ề li u
ượ ế ệ ả ố ắ v c xin cu i cùng đã đ c phân tích. Kho ng cách xét nghi m huy t thanh
ừ ề ắ ố sau tiêm phòng > 6 tháng t li u v c xin cu i cùng (OR = 2,7, CI = 2,0, 3,6)
ể ớ ừ ở có liên quan đáng k v i anti HBs <10 mIU/mL; t ỷ ệ l này tăng t 2% 12
ở ố tháng lên 21,6% ề 1516 tháng sau li u cu i cùng [65].
ự ạ ố ố ộ ạ T i Trung Qu c, Zhang. L và c ng s đã th ng kê t i 15 Trung tâm
ế ẹ ố ừ t năm 2008 đ n năm 2013, có 1202 bà m có HBsAg(+), trong s đó theo
ẻ ỏ ừ ấ ổ dõi tr nh t 812 tháng tu i cho th y có 40 tr ẻ ượ đ ệ c phát hi n là có
ớ ỷ ệ ủ ẻ ơ HBsAg(+) v i t l ấ ạ tiêm ch ng th t b i là 3,3%. Tr ủ s sinh tiêm ch ng
ấ ạ ượ ừ ờ ớ ữ ẹ ồ th t b i đ c sinh ra t nh ng bà m có HBeAg(+) đ ng th i v i HBV
ỉ ệ ẹ ả DNA ≥ 106 b n sao/ml. Trong s các bà m có HBeAg(+), t l ố ủ tiêm ch ng
ấ ạ ở ẻ ơ ử ụ ả ắ th t b i tr s sinh khi s d ng c v c xin và HBIG là 7,9% (29/367),
ủ ể ấ ắ ầ ớ ơ ơ ỉ th p h n đáng k so v i nhóm ch tiêm ch ng v c xin đ n thu n là 16,9%
ệ ự ớ ố ự (11/65), (s khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p = 0,021); không có s khác
ệ ề ỷ ệ ố ủ bi t có ý nghĩa th ng kê (p=0,685) v t l tiêm ch ng th t b i ấ ạ ở ẻ ơ tr s
ị ự ụ ề ằ sinh trong đi u tr d phòng b ng HBIG cho thai ph , 10,3% (10/97) s ử
ử ụ ớ ụ d ng HBIG so v i 9,0% (30/335) nhóm không s d ng HBIG [126].
1.6.4.1. Đ i t
ố ượ ắ ng tiêm v c xin
51
ố ượ ừ ứ ễ ắ ị Tùy t ng đ i t ổ ng, đáp ng mi n d ch sau tiêm v c xin thay đ i
ộ ấ ụ ề ỗ ph thu c r t nhi u vào m i cá nhân, tuy nhiên có m t s y u t ộ ố ế ố ả nh
ưở ứ ế ễ ị ượ ả h ng đ n đáp ng mi n d ch đã đ c mô t :
Tu i: Nh ng ng
ữ ổ ườ ẻ ể ố ố ơ Ư ệ i tr có Đ MD t t h n, hi u giá kháng th ch ng vi
ở ầ ớ ữ ườ ữ ổ rút ph n l n nh ng ng ỉ ằ i trên 40 tu i ch b ng 1/2 nh ng ng ườ ướ i d ổ i 40 tu i
[20].
Gi
ớ ụ ữ Ư ố ơ ỷ ệ Ư ươ i tính: Ph n có Đ MD t t h n và t Đ MD t l ố ng đ i
ầ ở ữ ớ ế ệ ơ ệ ượ ể cao, hi u giá kháng th cao h n 2 đ n 3 l n n gi i. Hi n t ng này có
ề ọ ế ể ượ ố ượ ữ ự th liên quan đ n s khác nhau v tr ng l ng/kh i l ng mô gi a các
ớ gi i tính [20].
ứ ộ ẻ ơ ấ ặ Tr s sinh non tháng và cân n ng th p < 2000 g có m c đ đáp
ứ ớ ề ễ ấ ắ ơ ị ng mi n d ch th p v i li u v c xin VGB s sinh. Tuy nhiên ngay ở ờ th i
ụ ể ặ ổ ộ ổ ơ đi m 1 tháng tu i, không ph thu c vào cân n ng s sinh và tu i thai, đáp
ứ ễ ị ữ ẻ ươ ươ ớ ẻ ng mi n d ch có đ ượ ở c nh ng tr này t ng đ ặ ng v i tr có cân n ng
ườ ư ậ ẻ ủ ẻ ẻ ữ bình th ố ớ ng và đ đ tháng. Nh v y đ i v i nh ng tr đ non và có cân
ề ơ ấ ườ ượ ề ầ ặ n ng th p, li u s sinh th ng không đ c tính trong 3 li u tiêm đ y đ ủ
ớ ượ ị ủ ắ c a v c xin VGB và l ch tiêm 4 mũi v i mũi ơ tiêm s sinh đ c xem là t ố ư i u
ệ ệ ố ấ ả và cho hi u qu phòng b nh t t nh t [29], [78], [93].
ườ 1.6.4.2. Đ ng tiêm
ắ ượ ắ ở ướ ẻ ẻ ắ V c xin VGB đ c tiêm b p vùng tr ủ c b p đùi c a tr (tr em
ướ ặ ở ơ ổ ẻ ớ ườ ớ d i 2 tu i) ho c c delta (tr l n và ng i l n). Tiêm mông không
ượ ế ườ ứ ể ễ ả ị đ c khuy n cáo vì đ ng tiêm này có th làm gi m đáp ng mi n d ch,
ư ổ ươ ầ ọ cũng nh làm t n th ng dây th n kinh t a. Tiêm trong da không đ ượ c
ứ ễ ế ậ ặ ở ị ệ ở ẻ khuy n cáo b i vì đáp ng mi n d ch ít tin c y, đ c bi t là ắ tr em. V c
ả ưở ớ ứ ủ ễ ị xin viêm gan B không làm nh h ng t ắ i đáp ng mi n d ch c a các v c
ệ ề ắ ơ xin khác và ng ượ ạ c l ặ i. Đ c bi t là li u v c xin viêm gan B s sinh có th ể
52
ớ ắ ắ ộ ả ế ợ k t h p v i v c xin lao m t cách an toàn. V c xin lao không làm nh
ưở ứ ế ễ ị h ủ ắ ng đ n tính đáp ng mi n d ch c a v c xin viêm gan B. Tuy nhiên, tr ừ
ế ợ ệ ắ ắ ả ắ v c xin k t h p, vi c tiêm v c xin viêm gan B và các v c xin khác ph i
ượ ở ị đ c tiêm các v trí khác nhau [20].
1.6.4.3. Ph i h p hai lo i v c xin
ố ợ ạ ắ
ẻ ớ ạ ắ Tr ơ ả ử ụ m i sinh khi tiêm phòng ph i s d ng lo i v c xin VGB đ n.
ố ợ ắ ắ ứ Trong v c xin VGB ph i h p ch a v c xin DPT và Hib không đ ượ ử c s
ể ử ụ ẻ ơ ắ ố ụ d ng cho tr s sinh. Các mũi tiêm sau có th s d ng v c xin VGB ph i
ể ượ ả ấ ướ ạ ố ợ ắ ớ ợ h p. V c xin VGB có th đ c s n xu t d ữ i d ng ph i h p v i nh ng
ạ ắ ư ạ ầ ở ố ị lo i v c xin khác nh lao, s i, quai b , rubella, Hib, b ch h u, ho gà, u n
ạ ệ ệ ễ ả ắ ị ván, b i li t, viêm gan A. V c xin VGB an toàn và có hi u qu mi n d ch
ượ ạ ắ ể ớ ờ cao khi đ c tiêm cùng v i các lo i v c xin khác trong cùng th i đi m. Có
ấ ỳ ờ ể ể ắ ướ ặ th tiêm v c xin VGB vào b t k th i đi m nào tr c ho c sau các mũi
ắ ạ ấ ắ ả ố ưở tiêm v c xin b t ho t và v c xin s ng khác mà không nh h ế ng đ n tính
ủ ữ ễ ế ắ ị ượ ạ ắ sinh mi n d ch c a nh ng lo i v c xin này. N u v c xin VGB đ c tiêm
ạ ắ ạ ở ộ ộ ớ ỗ cùng ngày v i m t lo i v c xin khác thì tiêm m i lo i m t chi khác nhau.
ế ộ N u tiêm cùng m t chi thì nên tiêm ở ặ ướ m t tr c bên đùi cách nhau 2,55 cm
ả ứ ạ ượ ấ ắ ộ ạ ắ ể đ tránh ph n ng t i ch . ỗ Không đ c l y v c xin VGB và m t lo i v c xin
ừ ướ ẫ ủ ả ộ ơ khác vào cùng m t b m tiêm tr khi có h ng d n c a nhà s n xu t ấ ở ữ nh ng
ố ợ ạ ắ lo i v c xin ph i h p [28].
1.6.4.4. Nhi
ệ ộ ả ả ắ t đ b o qu n v c xin
0C
ệ ộ ả ớ ắ ả ắ ố ừ Nhi t đ b o qu n v c xin VGB gi ng v i v c xin DTP là t 28
ượ ạ ắ ứ ổ ộ ị và không đ c làm đông băng. Đây là m t lo i v c xin có m c n đ nh
0C trong
ệ ỉ ả ả ở ệ ả nhi t khá cao và công hi u ch gi m đi ít khi b o qu n 2026
0C trong vòng t
ộ ừ vòng m t năm và 37 26 tháng [117].
1.6.4.5. L ch tiêm v c xin
ắ ị
53
ấ ả ọ ớ ắ ứ ậ ộ ườ T t c m i nghiên c u v i v c xin VGB trên đ ng v t và ng i đã
ự ầ ỉ ế ể ạ ể ở ứ ộ ấ ầ ợ ch ra s c n thi t ít nh t 3 l n tiêm đ t o kháng th m c đ phù h p và
ầ ờ ế ể ả ệ ặ ầ ố ộ có th i gian dài c n thi t. M t ho c hai l n tiêm có th b o v ch ng lây
ể ả ư ư ề ầ ạ ọ ệ ề ẽ truy n d c nh ba l n tiêm, nh ng s không t o ra kháng th b o v b n
ứ ữ ờ ẻ ậ ỉ ượ ẽ ầ ữ v ng theo th i gian. Nh ng đ a tr ch nh n đ c hai l n tiêm s có s ự
ể ị ễ ở ư ệ ạ ồ ả b o v , nh ng có th b nhi m các giai đo n sau do các ngu n lây khác
ầ ườ ở ầ ả nhau. Hai mũi tiêm đ u tiên th ng kh i đ u cho quá trình s n sinh anti
ứ ứ ứ ễ ệ ề ề ạ ị HBs và t o ti n đ đáp ng th phát cho h mi n d ch. Mũi tiêm th ba
ể ẽ ứ ứ ễ ệ ị kích thích đáp ng mi n d ch th phát, hi u giá kháng th s tăng nhanh và
ứ ể ưỡ ả ạ đ t m c cao, duy trì đ ượ ượ c l ng kháng th trên ng ệ ng b o v lâu dài.
ề ị ấ ặ ượ ự ư ệ M c dù có r t nhi u l ch tiêm khác nhau đã đ ẫ c th c hi n nh ng v n
ố ứ ấ ậ ị không có xác nh n l ch tiêm nào là t ệ ố t nh t. Nghiên c u phân tích h th ng
ự ấ ệ ề ỷ ệ ủ c a Lee cho th y không có s khác bi t v t l có HBV sau tiêm phòng
ở ẻ ỷ ệ ẹ ứ ễ ị ớ ị v i l ch tiêm khác nhau tr có m mang HBsAg. T l đáp ng mi n d ch
ự ệ ế ệ ớ ị ả b o v sau khi k t thúc tiêm phòng không có s khác bi t v i các l ch tiêm
phòng khác nhau [117].
ẻ ơ ọ ượ ướ ừ ữ Tr s sinh có tr ng l ng d i 2.000 g và sinh ra t nh ng bà m ẹ
ề ế ệ ầ ấ ắ có HBsAg âm tính, nên trì hoãn li u v c xin đ u tiên đ n khi xu t vi n và
ố ớ ẻ ơ ữ ặ ẫ ổ ế đ n 1 tháng tu i (khi cân n ng v n < 2000 g). Đ i v i nh ng tr s sinh
ẹ ở ủ ế ệ ả ả này, nên có b n sao k t qu xét nghi m HBsAg c a m ổ trong s theo dõi
ẻ ơ Ư ủ ủ ẻ ặ ả ố ớ ắ tiêm ch ng c a tr . Tr s sinh n ng < 2.000 g, Đ MD gi m đ i v i v c
ẻ ướ ữ ẻ ậ ổ xin HepB khi tiêm cho tr tr c 1 tháng tu i, vì v y nh ng tr này nên tiêm
ẻ ượ ổ ắ v c xin HepB khi tr đ c 1 tháng tu i [31].
1.6.4.6. Li u l
ề ượ ắ ng v c xin
ề ắ ấ ứ Vì lý do giá thành v c xin viêm gan B cao nên có r t nhi u nghiên c u
ễ ộ ớ ị ề ể đ so sánh tính mi n d ch v i các li u tiêm khác nhau. M t nghiên c u ứ ở
54
ượ ề ắ Singapore, trên nhóm thanh niên đ c tiêm li u v c xin tái t ổ ợ ừ ấ n m h p t
ớ ề ự ặ ấ ệ ề ỷ ệ men v i li u 5µg ho c 2,5 µg cho th y, không có s khác bi t v t l đáp
ứ ề ệ ễ ề ắ ị ứ ể ng mi n d ch v hi u giá kháng th lúc 6 tháng sau li u v c xin th 3,
ữ ườ ượ ắ 90% và 80% nh ng ng i đã đ ệ ề c tiêm v c xin các li u 5 và 2,5µg có hi u
ệ ể ơ ấ ơ giá kháng th cao h n 10 mIU/ml; sau 1 năm 10% và 20% có hi u giá th p h n
ấ ả ề ắ ạ ứ 10 mIU/ml, song t ễ ị t c đ u có đáp ng mi n d ch sau mũi tiêm nh c l i [20].
ứ ạ ộ ườ ạ ọ ố M t nghiên c u t i Tr ử ụ ng Đ i h c Cát Lâm, Trung Qu c đã s d ng
ề ượ ụ ủ ắ ạ li u l ộ ng v c xin viêm gan B ph thu c vào tình tr ng HBeAg c a m ẹ
ặ ươ ứ ẹ ế ớ (20 ho c 10 µg t ng ng v i m HBeAg(+) và HBeAg()). K t qu ả cho
ấ ằ ớ ỷ ệ ự ễ ễ ị th y r ng d phòng mi n d ch này đã thành công v i t l nhi m trùng
ủ ắ ấ ượ ạ ố th p và tiêm ch ng v c xin HBV đ c dung n p t ấ ạ t. Tuy nhiên, th t b i
ế ợ ử ụ ẫ ả ặ ắ ự d phòng v n x y ra m c dù s d ng v c xin HBV k t h p và HBIG. D ữ
ứ ứ ề ệ ắ li u nghiên c u trên đã ch ng minh li u v c xin viêm gan B (< 20µg) liên
ể ớ ễ ả ị quan đáng k v i suy gi m mi n d ch [108].
ủ ề ằ ả ắ ộ ộ ỹ ả M t bài báo c a M cho r ng gi m li u v c xin HBV là m t gi i pháp
ợ ể ệ ể ắ ặ ộ ộ có l i đ tiêm v c xin r ng rãi, m c dù nó cho m t hi u giá kháng th không
ậ ằ ề ắ ả ộ ưở cao l m. M t bài báo khác ghi nh n r ng li u tiêm có nh h ệ ế ng đ n hi u
ứ ể ắ ả ưở giá kháng th sau khi tiêm v c xin viêm gan B, ch không nh h ờ ế ng đ n th i
ồ ạ ủ ể ế ậ ừ ể gian t n t i c a kháng th . Có th k t lu n t ứ các nghiên c u này là có s ự
ả ưở ủ ề ớ ệ ể nh h ng c a các li u tiêm khác nhau t i hi u giá kháng th , song nó không
ệ ể ề ệ ề ặ ự ả ễ ị ộ ự ạ t o ra m t s khác bi t đáng k v tính mi n d ch. S b o v v m t lâm
ượ ạ ấ ở ươ ươ ớ sàng đ ề c t o b i các li u tiêm th p là t ng đ ơ ề ng v i các li u cao h n,
ệ ở ẻ ậ ộ ả ặ ệ ướ ặ đ c bi tr t em, vì v y đây là m t gi pháp đ c bi t cho các n c có
ư ị ễ ị ầ ả ạ vùng d ch l u hành ở ứ ộ cao khi c n ph i tiêm mi n d ch hàng lo t cho m c đ
ẻ ạ ạ ẹ tr em và kinh phí l i h n h p [20].
ễ ạ 1.6.4.7. Tình tr ng nhi m VRVG ở ẹ m
55
ủ ộ ụ ộ ủ ề ặ ợ M c dù tiêm ch ng th đ ng và ch đ ng thích h p, truy n viêm gan
ẫ ả ở ẻ ở ữ ụ ữ chu sinh v n x y ra 5% –15% tr sinh ra nh ng ph n có t ả ượ i l ng HBV
ườ ệ DNA cao trong máu và ng i xét nghi m HBeAg(+) [50], [86].
ể ả ữ ẫ ả ộ M t lý do khác n a là HBeAg () và k c HBsAg () v n ph i đo t ả i
ư ế ể ẫ ượ l ng HBV DNA trong máu. N u HBeAg () v n ch a an tâm, vì có th có
ế ả ở ộ đ t bi n core hay vùng kh i phát gen core thì HBeAg(). Nên ph i đo t ả i
5 b n sao/ml
ế ế ơ ả ượ l ng HBV DNA trong huy t thanh, n u HBV DNA cao h n 10
ế ễ ả ử ệ ế ớ thì ph i tính đ n lây nhi m trong t cung. Hi n nay m i chú ý đ n lây
ẻ ễ ẻ ế ễ ả nhi m trong khi đ và sau đ , do đó ph i chú ý đ n lây nhi m trong t ử
ả ẹ ầ cung, nên c n ph i đo t ả ượ i l ế ng HBV DNA trong máu m . Vì liên quan đ n
ử ử ụ ế ệ ấ ề lây truy n trong t cung n u HBV DNA r t cao mà s d ng các bi n pháp
ủ ộ ụ ộ ộ ỷ ệ ệ ẫ ấ ị phòng b nh ch đ ng, th đ ng cũng v n có m t t l ấ ạ nh t đ nh th t b i
[20].
ả ủ ộ ệ ắ 1.7. Hi u qu c a tiêm phòng v c xin viêm gan B r ng rãi trong
ươ ở ộ ủ ch ng trình tiêm ch ng m r ng
ủ ọ ủ ố ị ướ Các qu c gia báo cáo l ch trình tiêm ch ng c a h và các c tính chi
ỹ ẻ ủ ả tr hàng năm thông qua WHO và UNICEF. Báo cáo chung c a Qu tr em
ế ợ ố ố ủ c a Liên H p Qu c (UNICEF), tính đ n năm 2016, có 101 qu c gia (52%
ủ ả ắ ố ủ c a 194 Qu c gia thành viên c a WHO) có chính sách qu n lý v c xin VGB
ấ ả ẻ ơ ữ ả ắ ố ỉ cho t t c tr s sinh. Thêm n a 20 (10%) qu c gia ch qu n lý v c xin
ẻ ơ ẹ ị ủ ễ ớ VGB cho tr s sinh c a các bà m b nhi m HBV mãn tính. Có t ố i 73 qu c
ỷ ệ ủ ắ gia (38%) không có chính sách tiêm ch ng v c xin VGB. T l ố các qu c gia
ổ ế ủ ắ ừ có chính sách tiêm ch ng v c xin VGB ph bi n, đã tăng lên t 26% năm
2000 lên 41% năm 2005, 46% vào năm 2010 và 52% vào năm 2016. Theo
ủ ể ả ắ ố quan đi m c a WHO, trong năm 2016, t ỷ ệ l các qu c gia qu n lý v c xin
ở ự ủ ự ỹ VGB là 19% khu v c châu Phi, 49% trong khu v c c a châu M , 76% ở
56
ả ị ở ở ộ Đông vùng Đ a Trung H i, 49% Châu Âu, 73% Đông Nam Á thu c khu
ở ươ ự ự ự v c Châu Á và 93% khu v c Tây Thái Bình D ng. Các khu v c Tây
ươ ự ặ ệ ề ệ ể ộ Thái Bình D ng, có s quan tâm đ c bi ắ t v vi c tri n khai r ng rãi v c
ớ ấ ả ạ ừ ụ ố xin VGB, v i t t c các qu c gia áp d ng chính sách này, ngo i tr ậ Nh t
ẻ ơ ủ ả ả ắ ỉ B n và New Zealand, qu n lý v c xin VGB ch dành cho tr s sinh c a các
ẹ ị ễ ề ượ ố ớ ỉ bà m b nhi m HBV. Đi u này trái ng c v i ch 19% (9/47) qu c gia ở
ủ ụ ự ắ ộ ự khu v c châu Phi áp d ng tiêm ch ng v c xin VGB r ng rãi. Trong khu v c
ủ ắ ố ỹ ự châu M , có 49% (17/35) qu c gia có tiêm ch ng v c xin VGB. Khu v c
ấ ấ ố ố ỉ châu Âu có t ỷ ệ l ắ qu c gia cao nh t 30% (16/53 qu c gia), ch cung c p v c
ẻ ơ ẹ ị ủ ế ễ xin VGB cho tr s sinh c a các bà m b nhi m HBV, ngoài ra đ n 26
ấ ộ ắ ố qu c gia (49%) cung c p r ng rãi v c xin VGB [116].
ệ ườ ặ ở ự Viêm gan vi rút B là b nh th ng g p ệ Đài Loan. Sau khi th c hi n
ừ ộ ủ ể ắ ả ch ng ng a r ng rãi v c xin viêm gan B, đã gi m đáng k HBsAg(+) ở ẻ tr
ở ế ỷ ệ ắ em và t ỷ ệ l HCC thanh thi u niên. Tuy nhiên, t m c HCC liên quan l
ở ườ ớ ẫ ế đ n HBV ng i l n v n cao [72].
ỳ ắ ầ ạ ổ ươ ủ T i Th Nhĩ K , b t đ u ch ừ ng trình ch ng ng a HBV vào năm
ủ ề ề ắ ầ ồ ượ ử ụ 1998; bao g m tiêm ch ng 3 li u, li u v c xin đ u tiên đ c s d ng lúc
ệ ử ụ ữ ầ ắ ạ ớ ở m i sinh. Tuy ban đ u có nh ng tr ng i trong vi c s d ng v c xin viêm
ư ệ ượ ỷ ệ ự ắ gan B, nh ng vi c này đã đ ệ c th c hi n. T l tiêm phòng v c xin HBV
ạ ở ứ ộ ừ ộ đ t các m c đ khác nhau tùy theo t ng vùng, dao đ ng t ừ ướ d ế i 50% đ n
ứ ộ ủ ấ ấ ở ộ ố ự ở ề ớ 89% cho 3 li u, v i m c đ bao ph th p nh t m t s khu v c ầ ph n
ấ ướ ủ ỗ ự ệ phía Đông c a đ t n ế ụ ậ c này. Các n l c ti p t c t p trung vào vi c theo
ệ ở ữ ượ ừ ừ ủ ả dõi b o v ẻ nh ng tr em đã đ c ch ng ng a t năm 1998 [107].
ỹ ắ ạ ượ ư ươ ủ T i M , v c xin HBV đã đ c đ a vào ch ng trình tiêm ch ng m ở
ừ ầ ượ ố ộ r ng t ớ ề năm 1999, v i li u đ u tiên đ c dùng vào lúc sinh. Theo th ng kê
ả ướ ủ ỷ ệ ắ ạ năm 2003, t ỷ ệ l tiêm ch ng trên c n c đ t > 90%. T l m c HBV đã
57
ủ ể ả ắ ố ị ặ gi m đáng k sau khi tiêm v c xin HBV theo l ch tiêm ch ng qu c gia, đ c
ệ ở ẻ ổ ỷ ệ ế ả ầ ớ bi t là tr em t ừ 014 tu i, t l ứ đã gi m đ n 9 l n so v i các nghiên c u
ướ ộ ạ ở ố ế ụ tr ố ữ c đó. M t trong s nh ng khó khăn còn l qu c gia này là ti p t c nâng i
ỷ ệ ủ ở ữ ỷ ệ ủ cao t l tiêm ch ng nh ng vùng có t l ạ tiêm ch ng đ t < 90% [107].
ạ ượ ử ụ ư ừ ắ T i Georgia, v c xin HBV đ c đ a vào s d ng t năm 2000,
ớ ượ ồ ư ế ắ ươ nh ng đ n năm 2003 v c xin m i đ c l ng ghép vào ch ng trình tiêm
ủ ẻ ố ở ự ị ch ng qu c gia cho tr em ướ d ổ ầ i 1 tu i, đ u tiên khu v c thành th vào năm
ệ ệ ậ ố ụ ả 2000 và sau đó là toàn qu c vào năm 2001. Tuy v y, các b nh vi n Ph s n
ớ ắ ầ ẻ ơ ủ ổ ị ế m i b t đ u tiêm ch ng tr s sinh vào năm 2003, ẫ d n đ n thay đ i l ch
ữ ừ ủ ặ ớ ch ng ng a m i: khi sinh, 2 và 4 tháng. M c dù có nh ng khó khăn ban
ư ủ ầ đ u, nh ng t ỷ ệ l ố tiêm ch ng HBV đã tăng lên trong năm 2006 lên 96% đ i
ố ẻ ỉ ạ ư ề ầ ắ ớ ề v i li u v c xin đ u tiên, nh ng ch đ t 73% s tr tiêm đ 3 ủ li u, đây là
ả ả ề ầ ể ừ ệ ấ ấ v n đ c n ph i c i thi n. Theo dõi k t ủ khi tiêm ch ng th y, t ỷ ệ ắ m c l
ở ẻ ướ ể ừ ổ ố ỉ HBV tr em d ả i 5 tu i gi m đáng k t 12,6/100,000 (1996) xu ng ch còn
2,6/100.000 vào năm 2005 [107].
1.8. Ch đ nh và ch ng ch đ nh c a v c xin tiêm phòng viêm gan B t
ủ ắ ố ỉ ị ị ỉ ạ i
ệ Vi t Nam
ấ ả ẻ ổ ướ ư ắ T t c tr em và ng ườ ướ i d i 18 tu i tr ả c đây ch a tiêm v c xin ph i
ượ ắ ượ ị ỉ đ ắ c tiêm v c xin VGB. V c xin viêm gan B cũng đ c ch đ nh cho các
ữ ễ ơ ồ ườ ề nhóm có nguy c nhi m HBV bao g m nh ng ng ơ i có nguy c cao v tình
ữ ề ạ ớ ườ ế ụ d c, có nhi u b n tình và cách ti p xúc trong gia đình v i nh ng ng i có
ườ ệ ườ ậ ả HBsAg(+), ng i nghi n trích ma túy, ng ẩ i nh n máu và các s n ph m
ữ ữ ấ ơ ườ ủ c a máu, nh ng ng ườ ượ i đ c c y ghép c quan, nh ng ng i có nguy c ơ
ề ễ ồ ộ ế ư ườ ệ nhi m HBV ngh nghi p, bao g m cán b y t , cũng nh ng i hay đi du
ố ế ế ữ ướ ư ắ ị ị l ch qu c t đ n nh ng n c l u hành d ch HBV. V c xin viêm gan B
58
ữ ố ỉ ị ườ ề ử ị ứ ch ng ch đ nh cho nh ng ng ầ ủ ớ i có ti n s d ng v i các thành ph n c a
ụ ữ ố ị ỉ ắ v c xin. Không có ch ng ch đ nh cho ph n mang thai hay cho con bú
[20].
ệ ắ ầ ượ ử ụ ắ ạ ạ T i Vi ừ t Nam, v c xin ng a VGB đã b t đ u đ c s d ng t i thành
ố ồ ộ ừ ừ ớ ph H Chí Minh và Hà N i t năm 1997. T năm 2003, v i tài tr ợ ủ c a
ắ ượ ồ ươ ở ệ GAVI, v c xin VGB đ c l ng ghép vào ch ng trình TCMR Vi t Nam
ượ ấ ả ẻ ể ố và đ ễ c tiêm mi n phí cho t ợ t c tr sau sinh trên toàn qu c. Đ phù h p
ươ ắ ắ ớ ị v i l ch tiêm các v c xin khác trong ch ng trình TCMR, v c xin phòng
ị ượ ế ị ụ ể ệ b nh viêm gan B theo l ch tiêm 0 2 4 đã đ c áp d ng đ thay th l ch tiêm
ừ ẩ ầ ắ ị ề chu n 0 1 6. Trong l ch tiêm 0 2 4, li u tiêm v c xin ng a VGB đ u tiên
ề ượ ờ ớ ắ ồ (li u 0) đ c tiêm ngay sau sinh, đ ng th i v i v c xin phòng Lao BCG;
ề ề ươ ứ ứ ớ ượ li u 2 và li u 3 t ứ ng ng v i tháng th 2 và tháng th 4, đ ồ c tiêm đ ng
ờ ớ ắ ừ ầ ạ ố ị th i v i v c xin B ch h u – Ho gà – U n Ván (DPT). T năm 2011, l ch
ắ ươ ệ ạ ự tiêm v c xin VGB trong ch ng trình TCMR Vi t Nam l i có thêm s thay
ớ ề ắ ớ ơ ề ổ đ i m i là 0 1 2 4 v i li u 0 là li u v c xin VGB đ n giá rHBVax đ ượ c
ố ợ ắ ắ ộ tiêm ngay sau sinh, v c xin ph i h p 5 trong m t là v c xin Quinvaxem s ẽ
ế ụ ượ ẻ ượ ề ư ậ ổ ti p t c đ c tiêm làm 3 li u khi tr đ ớ c 2 3 4 tháng tu i. Nh v y so v i
ướ ề ẻ ỉ ệ ị l ch tiêm phòng tr c năm 2011 ch có 3 li u, tr em Vi ệ t Nam hi n nay đã
ậ ượ ộ ề ề ắ ắ nh n đ c 4 li u v c xin phòng VGB [25]. M t li u v c xin viêm gan B s ơ
ượ ỷ ệ ệ ủ ổ ị sinh đã đ c b sung vào l ch tiêm ch ng năm 2003. T l b nh viêm gan
ủ ừ ể ả ạ ắ ộ ộ B m n tính gi m đáng k sau khi ch ng ng a v c xin VGB. M t cu c
ả ượ ế ạ ệ ướ ẻ ằ kh o sát đ c ti n hành t i Vi t Nam trong năm 2011, c tính r ng tr em
ả ờ ừ ễ sinh ra trong kho ng th i gian t năm 20002003 có t ỷ ệ l ạ nhi m HBV m n
ớ ẻ ế ể ơ ớ tính cao h n đáng k so v i tr em sinh năm 2007 đ n 2008 (3,64% so v i
1,64%) [83].
59
1.9. Nh ng nghiên c u v nhi m vi rút viêm gan B
ứ ề ữ ễ ở ụ ữ ph n có thai
ế ớ ệ trên th gi i và Vi t Nam
1.9.1. M t s nghiên c u trên th gi
ộ ố ế ớ ứ i
ứ ề ễ ề ấ ở ụ ữ Có r t nhi u nghiên c u v nhi m vi rút viêm gan B ph n có thai
ế ớ ề ỷ ệ ứ ế ả trên th gi i, các nghiên c u cho các k t qu khác nhau v t l ễ nhi m
ở ụ ữ ừ ẹ HBsAg ph n mang thai, t ỷ ệ l ề lây truy n HBV t m sang con, m c đ ứ ộ
ị ở ỗ ị ứ ễ ươ ế đáp ng mi n d ch m i đ a ph ả ng cho k t qu khác nhau.
ứ ủ ự ượ ộ ệ ạ ệ ự ệ Nghiên c u c a K Tse và c ng s đ c th c hi n t i B nh vi n Tuen
ấ ỷ ệ ồ ố ễ Mun H ng Kông, Trung Qu c năm 2006 cho th y t l nhi m HBV ở ụ ữ ph n
ố ả ụ ẻ có thai là 11,9%, trong đó s s n ph có HBeAg(+) là 31,5%, theo dõi tr khi tr ẻ
ủ ắ ố ả ụ ổ ượ đ ẻ c 12 tháng tu i đã tiêm đ v c xin viêm gan B s s n ph này lây cho tr là
11,7% [104].
ứ ạ ồ ố ộ ế M t th ng kê g m các nghiên c u t i Trung tâm Y t ệ và các B nh
ệ ạ ố ủ ự ế ả vi n t ộ i Trung Qu c c a Lei Zhang và c ng s năm 2013 cho k t qu , ph ụ
ễ ữ n mang thai nhi m HBV là 6,7% [125].
ứ ạ Zhu Y. Y và Mao Y. Z nghiên c u t ố i Trung Qu c cho th y t ấ ỷ ệ ụ l ph
ụ ế ả ả ữ n có HBsAg(+) là 267/3383 s n ph , chi m t ỷ ệ l 8,16%. Có 252 s n ph ụ
ượ ế ụ ụ ứ ế ả ả đ ế c ti p t c nghiên c u cho k t qu 92/252 s n ph có HBeAg(+) chi m
ụ ế ả t ỷ ệ l 36,5%, 147/252 s n ph có HBV DNA(+) chi m t ỷ ệ l 58,3%. Các tác
ả ấ ạ ấ ố ố ẻ ể gi không l y máu cu ng r n mà l y máu tĩnh m ch tr ệ đ xét nghi m
ẹ ề ậ ỹ HBsAg đánh giá lây truy n m con ngay sau khi sinh. K thu t này cho
ư ấ ẹ ễ ế ạ ạ ẫ ị phép h n ch tình tr ng m u máu con b nhi m máu m nh l y máu
ỷ ệ ố ố cu ng r n. T l HBsAg(+) ngay sau khi sinh là 31,2% (73/234), trong
ứ ế ấ ổ ẻ nghiên c u này theo dõi con đ n 12 tháng tu i cho th y tr ứ có đáp ng
ễ ị mi n d ch là 95% [129].
60
ứ ự ứ ủ ộ Nghiên c u c a Tianyan Chen và c ng s nghiên c u trên 148 tr ẻ
ừ ẹ ẻ ệ ấ sinh ra t m có HBsAg(+) cho th y, có 41/148 tr có xét nghi m HBsAg(+)
ẻ ệ ế ế ố lúc sinh chi m 27,7%, trong s đó xét nghi m HBeAg(+) là 35 tr chi m t ỷ
ệ ẻ ệ ế l 23,6%, xét nghi m HBV DNA(+) là 24 tr chi m 16,2%. Tuy nhiên theo
ấ ỷ ệ ế ổ ề ừ ẹ dõi đ n 12 tháng tu i cho th y t l lây truy n t m sang con là 6,1%, các
ẩ ắ ắ make HBsAg, HBeAg, HBV DNA lúc sinh không ch n đoán ch c ch n cho
ừ ẹ ề lây truy n HBV t m sang con [41].
ự ạ ộ ứ Nghiên c u c a ủ Jennifer C Burgis và c ng s t i Bang California,
ấ ỷ ệ ỳ ề ừ ẹ ễ ơ Hoa K cho th y t l lây truy n t m nhi m HBV sang con lúc s sinh là
ẻ ế ẻ ừ ẹ 125/11473 tr chi m t ỷ ệ l 1,1% có 2 tr sinh ra t m có HBeAg() và t ả i
ấ ượ l ng HBV DNA th p [34].
1.9.2. M t s nghiên c u t
ộ ố ứ ạ ệ i Vi t nam
ự ứ ả ộ ị Chu Th Thu Hà và c ng s (năm 2007) nghiên c u trên 1300 s n ph ụ
ạ ệ ụ ữ ụ ả ệ ễ ộ vào sinh t i B nh vi n ph s n Hà N i, có 163 ph n có thai nhi m HBV,
ả ủ ụ ễ ả ế chi m t ỷ ệ l 12,5%. Tác gi theo dõi con c a 67 s n ph nhi m HBV và cho
ệ ễ ả ấ ố ố th y, kh năng lây nhi m cho con qua xét nghi m máu cu ng r n là 37 tr ườ ng
ế ế ệ ở ẹ ợ h p chi m t ỷ ệ l ả 55,2% (37/67). K t qu xét nghi m HBeAg(+) m là 40,5%
(66/163) [5].
ứ ễ ề ả Nguy n Văn Hi n (năm 2011), nghiên c u trên 93.638 s n ph t ụ ạ i
ụ ả ệ ệ Ươ ế B nh vi n Ph S n Trung ng trong vòng 5 năm (2006 – 2010), k t qu ả
ứ ấ ỷ ệ ả ụ ế ễ nghiên c u cho th y có 0,162 % t s n ph đ n sinh nhi m HBV. Đây là l
ả ặ ủ ụ ể ả ậ ứ nghiên c u mô t đ c đi m lâm sàng, c n lâm sàng c a các s n ph có
ả ế ụ ữ ủ ứ ẻ ả HBsAg(+), mô t bi n ch ng c a nh ng s n ph này trong và sau đ [8] .
ứ ự ễ ẹ ấ ỗ ộ Đ Trung Ph n và c ng s nghiên c u trên 146 bà m nhi m HBV
ạ ề ẹ ấ ộ ả t i Hà N i, cho th y kh năng lây truy n HBV cho con khi m có
ẻ ể ấ ạ ờ ế HBsAg(+) và HBeAg(+) là r t cao chi m 67,1%. T i th i đi m tr 12 tháng
61
ơ ổ ở ẻ ừ ẹ tu i, nguy c mang HBsAg nhóm tr sinh ra t m HBsAg(+) và
ớ ẻ ầ ấ ừ ẹ HBeAg(+) cao g p 16 l n so v i tr sinh ra t m HBsAg(+) và HBeAg()
[17].
ự ứ ụ ả ộ ị Đinh Th Bình và c ng s (1996) nghiên c u trên 1564 s n ph vào
ạ ệ ệ ệ ộ ở ữ ụ sinh t i B nh vi n Quân đ i 108, xét nghi m HBsAg ả nh ng s n ph này
ụ ệ ở ế ố ỳ ả thì phát hi n 166 s n ph có HBsAg(+) 3 tháng cu i thai k , chi m t ỷ ệ l
ẻ ơ ễ ừ ẹ 10,61%. Tr s sinh lây nhi m HBV t ệ m là 22,4% qua xét nghi m
ứ ủ ố ả ị ượ ố HBsAg trong máu cu ng r n. Nghiên c u c a tác gi đã xác đ nh đ ộ c m t
ừ ẹ ố ế ố s y u t ề lây truy n HBV t m sang con [2].
ứ ự ễ ế ộ ị Nguy n Th Tuy t Nga (năm 1994) và c ng s nghiên c u trên 254
ở ệ ụ ả ệ ả ụ ế ả s n ph đ n sinh B nh vi n Ph S n H i Phòng và Trung Tâm Y t ế
ệ ề ậ ở ẹ ẹ ấ qu n Ngô Quy n, xét nghi m HBsAg ễ m cho th y có 12,59% m nhi m
ề ố ố ố HBV, trong s này lây truy n cho con qua máu cu ng r n là 25,98% có xét
ề ệ nghi m HBsAg(+) và 74,24% truy n anti HBs cho con [13] .
ứ ủ ươ ư ơ ở ụ ữ ễ Qua nghiên c u c a Tr ng Nh S n 87 ph n nhi m HBV, vào
ạ ệ ả Ươ ấ ả ụ ế ễ sinh t ệ i Khoa s n B nh vi n Trung ng Hu , cho th y s n ph nhi m HBV
ủ ụ ễ ả ổ có HBeAg(+) là 20%. Sau 6 tháng tu i con c a các s n ph này lây nhi m HBV
ự ế ắ ừ ẹ t m chi m 4,0% sau khi đã d phòng Hepabig và v c xin VGB. Tác gi ả đã
ứ ặ ụ ữ ủ ễ ể ậ nghiên c u đ c đi m lâm sàng, c n lâm sàng c a ph n mang thai nhi m vi
ả ề ị ự ế ở ả ụ ễ rút viêm gan B và đánh giá k t qu đi u tr d phòng s n ph nhi m HBV
[19].
ứ ụ ứ ễ ả ế Phí Đ c Long (2014) nghiên c u trên 335 s n ph nhi m HBV, đ n
ạ ụ ả ệ ệ ệ ạ ộ ộ sinh t ệ i B nh vi n B ch Mai, B nh vi n Ph s n Hà N i, Nhà h sinh
ụ ả ư ệ ệ ệ ệ ậ ộ qu n Hai Bà Tr ng, B nh vi n E Hà N i, B nh vi n Ph s n Thái Bình t ừ
ẻ ượ ế ệ ấ 122006 đ n 122009, có 246 tr đ c theo dõi và l y máu xét nghi m sau
ư ế ả ề ọ ừ ẹ tiêm phòng, k t qu nh sau: t ỷ ệ l lây truy n d c HBV t các bà m có
62
ố ẻ ố HBsAg(+) khi sinh sang con là 61,5% s tr có HBsAg(+), trong s đó có
ỷ ệ ủ ị HBeAg (+): 13,7%. T l tiêm ch ng thành công (HBsAg () và đ nh l ượ ng
ỷ ệ ể ấ ạ ủ ị kháng th ≥ 10 mIU/ml) là 87,4% (215/246); T l tiêm ch ng th t b i (đ nh
ể ấ ặ ượ l ng kháng th th p < 10 mIU/ml) ho c HBsAg (+) là 12,6% trong đó
ẻ ẫ ứ ễ ẻ ị ướ 6,9% tr v n có HBsAg(+) và 5,7 % tr có đáp ng mi n d ch d i ng ưỡ ng
ệ ả b o v [11].
ươ Ch ng 2
Ố ƯỢ ƯƠ Ứ Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U
ố ượ ứ 2.1. Đ i t ng nghiên c u
ế ẹ ạ ệ ệ ị Là các bà m mang thai đ n sinh t i B nh vi n Đa khoa Đ nh Hóa,
ừ ế ượ ệ ờ trong th i gian t 42015 đ n tháng 62017, đ ằ c xét nghi m HBsAg b ng
ươ ế ả ượ ể ạ ph ng pháp test nhanh có k t qu HBsAg(+) đ c ki m tra l i xét
ệ ươ ủ nghi m HBsAg(ELISA) d ng tính và con c a h , đ ọ ượ ư ấ c t ồ v n đ ng ý
ứ ẽ ượ ự ứ ọ tham gia nghiên c u s đ c l a ch n vào nghiên c u.
ậ ố ệ ừ ế ờ Th i gian thu th p s li u: T tháng 4 năm 2015 đ n tháng 6 năm 2017.
ụ ữ * Ph n mang thai
ọ ẹ ẩ ự + Tiêu chu n l a ch n m
ụ ữ ế ạ ệ ệ ị Ph n mang thai đ n sinh t i B nh vi n Đa khoa Đ nh Hóa có
HBsAg(+).
ễ ế ườ Di n bi n trong khi mang thai bình th ng.
ụ ả ườ ườ ệ ạ ỉ S n ph là ng ộ ẩ i có h kh u th ị ng trú t i huy n Đ nh Hóa, t nh Thái
Nguyên.
ứ ồ Đ ng ý tham gia nghiên c u.
ạ ừ ẩ + Tiêu chu n lo i tr
63
ụ ệ ả S n ph có xét nghi m HBsAg ().
ồ ễ Đ ng nhi m HCV, HIV
ụ ệ ể ả ặ ộ ườ ễ S n ph có bi u hi n nhi m đ c thai nghén n ng, đái đ ng thai
nghén.
ố Dùng thu c kháng vi rút trong quá trình mang thai.
ứ ồ Không đ ng ý tham gia nghiên c u
ẻ ơ * Tr s sinh
ẩ ự ẻ ơ ọ + Tiêu chu n l a ch n tr s sinh
ế ẹ ễ ượ ệ M nhi m HBV có xét nghi m HBsAg(+) lúc đ n sinh đ c
ứ ọ ch n vào nghiên c u
ẻ ể ườ Tr phát tri n bình th ng
ủ ắ ươ Tiêm đ v c xin phòng viêm gan vi rút B trong ch ng trình
ổ ẻ ủ TCMR khi tr đ 6 tháng tu i
ạ ừ ẩ + Tiêu chu n lo i tr
ị ậ ẩ ẻ ắ ẩ Tr có d t ệ t b m sinh, m c b nh tim b m sinh
ủ ắ ị Không tiêm đ v c xin viêm gan B theo qui đ nh
ẻ ấ ạ Tr không l y máu tĩnh m ch sau tiêm phòng
ừ ứ ố Gia đình t ch i tham gia nghiên c u.
ứ ậ ượ ẻ ơ Trong nghiên c u này chúng tôi thu th p đ c 110 tr s sinh, con
ẩ ự ẹ ạ ỏ ọ ừ ủ c a các bà m có HBsAg(+) th a mãn tiêu chu n l a ch n và lo i tr ,
ượ ư ứ ắ ề đ c đ a vào nghiên c u c t ngang đánh giá t ỷ ệ l lây truy n VRVGB t ừ
ẹ ệ ằ m sang ồ con. Đ ng th i đ ờ ượ ư ấ c t ắ ứ v n tham gia nghiên c u can thi p b ng v c
ươ xin viêm gan B trong ch ng trình TCMR.
ươ ứ 2.2. Ph ng pháp nghiên c u
ế ế ứ 2.2.1. Thi t k nghiên c u
64
ề ượ ế ế ự ệ ớ Đ tài đ ứ ứ c th c hi n v i hai nghiên c u k ti p nhau là nghiên c u
ả ề ắ ớ ươ quan sát mô t phân tích v i đi u tra c t ngang và ph ứ ng pháp nghiên c u
ệ ạ ộ ồ ọ can thi p t i c ng đ ng có theo dõi d c.
ứ ắ ả ễ * Nghiên c u c t ngang quan sát mô t và phân tích t ỷ ệ l nhi m HBV
ở ụ ữ ừ ẹ ph n mang và phân tích t ỷ ệ l ề lây truy n HBV t m sang con. Nghiên
ụ ứ c u này có hai m c đích:
ị ở ụ ữ ạ ệ ị Xác đ nh t ỷ ệ l HBsAg(+) ph n mang thai t i huy n Đ nh Hóa,
ờ ừ ỉ t nh Thái Nguyên trong th i gian t ế tháng 4 năm 2015 đ n tháng 6 năm 2017.
ị ở ẻ ẹ ạ ị Xác đ nh t ỷ ệ l HBsAg(+) tr có m mang HBsAg t ệ i huy n Đ nh
ệ ằ ươ Hóa – Thái Nguyên, b ng xét nghi m HBsAg (ph ng pháp ELISA) máu
ố ố cu ng r n ngay sau khi sinh.
ệ ạ ộ ử ụ ồ ươ ứ * Nghiên c u can thi p t i c ng đ ng s d ng ph ng pháp nghiên
ả ụ ọ ứ c u mô t ứ theo dõi d c. Nghiên c u này có hai m c đích:
ễ ị ứ ắ ở ẻ Đánh giá đáp ng mi n d ch sau tiêm phòng v c xin VGB tr có m ẹ
ấ ấ ệ ằ ị mang HBsAg b ng cách xét nghi m d u n HBsAg (ELISA) và đ nh l ượ ng
ở ờ ể ẻ ổ ể kháng th anti HBs ủ th i đi m tr 6 tháng tu i sau khi đã tiêm phòng đ 4
ắ ắ ắ ộ ơ mũi v c xin (m t mũi v c xin Gene HBvax lúc s sinh và 3 mũi v c xin
ổ ẻ Quinvaxem lúc tr 2,3,4 tháng tu i.
ộ ố ế ố ả ị ưở ứ ễ ế ị Xác đ nh m t s y u t nh h ng đ n đáp ng mi n d ch sau
tiêm phòng.
ỡ ẫ 2.2.2. C m u
ỡ ẫ ỡ ẫ ấ ấ ả ố ụ ệ ậ * C m u cho m c tiêu 1: c m u thu n ti n, l y t t c s ph n ụ ữ
ế ạ ệ ệ ờ mang thai đ n sinh t ị i B nh vi n Đa khoa Đ nh Hóa trong th i gian t ừ
ế ẩ ộ ườ ạ ệ tháng 4/2015 đ n tháng 6/2017 có h kh u th ng trú t ị i huy n Đ nh Hóa,
ỉ t nh Thái Nguyên.
ỡ ẫ ụ ụ * C m u cho m c tiêu 2 và m c tiêu 3:
65
ẫ ượ ứ M u đ c tính theo công th c:
ở ộ Z = 1,96 ậ đ tin c y 95%
→ ứ ỷ ệ ễ ị ứ ừ p = 0,93 (theo các nghiên c u t l đáp ng mi n d ch t 93 96% [9],
[10], [130].
ố d = 0,05 sai s cho phép
α ầ ạ ấ = 0,05 xác su t sai l m lo i 1
ừ ượ Ướ ỷ ệ ấ ẫ ứ T công th c trên tính đ c n = 97. c tính t th t thoát m u là l
ỡ ẫ ượ ẹ ặ ọ 10% nên c m u đ c ch n là 107, chúng tôi làm tròn lên 110 c p m con.
ẻ ơ ượ ứ ề ị * Có 110 tr s sinh đ c đ ngh tham gia vào nghiên c u can
ệ ạ ộ ằ ắ ồ thi p t i c ng đ ng, b ng tiêm phòng v c xin viêm gan B và đánh giá
ễ ổ ẻ ị mi n d ch khi tr ẻ ượ đ c 6 tháng tu i. Tuy nhiên có 8 tr không tham gia
ạ ẻ ộ ố ẻ ổ ấ l y máu tĩnh m ch khi tr 6 tháng tu i, vì m t s tr ủ không tiêm đ 4
ộ ố ẻ ắ ỏ ơ ư ẹ ỉ mũi v c xin, m t s tr theo m đi kh i n i c trú, nên ch có 102 tham
ủ ứ ệ ầ gia đ y đ vào nghiên c u can thi p.
ươ ẫ ọ * Ph ng pháp ch n m u:
ứ ụ ượ ộ ố ả ọ ẫ M c tiêu 1: M u nghiên c u đ ụ ế c ch n toàn b s s n ph đ n
ạ ệ ệ ờ ừ sinh con t ị i B nh vi n Đa khoa Đ nh Hóa trong th i gian t tháng
ụ ế ộ ả ế 4/2015 đ n tháng 6/2017. Toàn b s n ph đ n sinh ngoài các xét
ụ ắ ơ ả ệ ệ ả ả ộ nghi m c b n, s n ph b t bu c ph i làm 3 xét nghi m HBsAg, anti
ệ ớ HCV, anti HIV khi m i vào vi n.
ướ ứ ế 2.3. Các b c ti n hành nghiên c u
ướ ụ ự ế ả ọ ằ B c 1: L a ch n các s n ph mang HBsAg(+) lúc đ n sinh b ng
ươ ấ ả ụ ế ả ạ ệ ệ ph ng pháp test nhanh. T t c các s n ph đ n sinh t i B nh vi n Đa
ề ị ượ ư ứ ệ Khoa Đ nh Hóa đ u đ ơ ả c làm các xét nghi m c b n nh công th c máu,
66
ệ ướ ộ ố ệ ể ố xét nghi m n c ti u 10 thông s , và m t s xét nghi m sinh hóa máu và 3
ệ ắ ộ xét nghi m HBsAg, anti HCV, anti HIV là b t bu c.
ướ ả ư ấ ề ợ ứ B c 2: Gi i thích t ề v n v quy n l i khi tham gia nghiên c u và
ứ ự ế ậ ấ ệ cam k t ch p thu n tham gia nghiên c u t nguy n.
ướ ứ ậ ệ B c 3: L p b nh án nghiên c u
ụ ướ ướ ấ ả ể B c 4: L y 10ml máu s n ph tr ạ c chuy n d làm các xét
ệ nghi m HBsAg (ELISA), HBeAg (test nhanh), HBV DNA, Prothrombin,
ứ ượ ử công th c máu, sinh hóa máu. Trong đó 4ml đ c g i ngay lên Khoa Xét
ứ ệ ệ ệ ệ ị nghi m, B nh vi n Đa khoa Đ nh Hóa xét nghi m công th c máu và sinh
ỗ ố ự ệ ố hóa máu, đ ng trong 2 ng nghi m khác nhau m i ng 2ml, 4ml máu đ ượ c
ệ ề ề ệ ể ế ọ ậ v n chuy n v Trung tâm Huy t h c Truy n máu, b nh vi n Trung Ươ ng
ệ Thái Nguyên, trong đó 2ml xét nghi m HBsAg(ELISA), HBeAg(tetst
ệ ệ ố nhanh), 2ml xét nghi m Prothrombin, ự đ ng trong 2 ng nghi m khác nhau
ỗ ố ượ ậ ể ườ m i ng 2ml; 2ml đ ề ộ c v n chuy n v B môn Vi sinh, Tr ạ ọ ng Đ i h c Y
ượ ị ượ D c Thái Nguyên đ nh l ng HBV DNA.
ẻ ậ ướ ủ ể ề ấ ố ố B c 5: L y 2ml máu cu ng r n c a tr , v n chuy n v Trung
ệ ệ ề ế ọ Ươ tâm Huy t h c Truy n máu, B nh vi n Trung ng Thái Nguyên xét
ệ nghi m HBsAg(ELISA).
ẹ ẫ ượ ể ừ ệ ậ Các m u máu m và con đ c v n chuy n t ệ B nh vi n Đa khoa
ề ệ ệ ị Ươ ườ ạ ọ Đ nh Hóa v B nh vi n Trung ng Thái Nguyên và Tr ng Đ i H c Y
0C, xét
ượ ượ ả ằ ả ệ ộ D c Thái Nguyên, đ c b o qu n b ng phích đá khô, nhi t đ 28
ự ệ ệ ệ ầ ạ nghi m Prothrombin yêu c u th c hi n ngay, các xét nghi m còn l i tách
0C đ n khi làm xét nghi m.
ư ế ữ ế ế ệ huy t thanh, l u gi huy t thanh ở ủ t âm 20
ướ ẻ ằ ắ B c 6: Tiêm phòng cho tr b ng v c xin (Gene HBvax) lúc
ặ ớ ướ ề ớ ẻ ơ m i sinh vào m t tr c bên đùi v i li u 10µg/0,5ml. Khám tr s sinh
67
ế ắ ố ỉ ị n u không có ch ng ch đ nh tiêm v c xin Gene HBvax thì tiêm cho tr ẻ
ờ ầ ặ ớ ố trong vòng 24 gi đ u sau sinh ho c tiêm càng s m càng t t.
ế ụ ướ ự ệ ắ B c 7: Ti p t c th c hi n tiêm 3 mũi v c xin Quinvaxem sau khi
ẻ ủ ổ ẻ ủ ạ ộ ế tr đ 2,3,4 tháng tu i. Khi tr ổ đ 2,3,4 tháng tu i cán b Tr m Y t xã
ẻ ế ắ ạ ơ ẻ ố n i tr s ng báo tr đ n tiêm v c xin Quinvaxem mũi 1,2,3 t ạ i Tr m Y t ế
xã.
ướ ẻ ủ ấ ạ ổ B c 8: Khi tr ậ đ 6 tháng tu i, l y 2 ml máu tĩnh m ch, v n
ế ọ ệ ệ ề ề ể Ươ chuy n v Trung tâm Huy t h c Truy n máu, B nh vi n Trung ng Thái
ươ ế ẫ ả ả Nguyên theo đúng ph ả ng pháp b o qu n m u máu, tách huy t thanh, b o
0C cho đ n khi đ nh l
ả ở ủ ế ị ượ ộ ồ qu n t 20 ng n ng đ anti HBs(ECLISA), xét
ệ nghi m HBsAg (ELISA).
ướ ẹ ẫ ậ ủ ố ệ B c 9: Phân tích các m u máu m và con khi thu th p đ s li u.
ậ ố ệ ệ ố ề ằ ầ ử ố ệ ằ Nh p s li u b ng h th ng ph n m m Epidata, x ầ lý s li u b ng ph n
ệ ề ậ m m SPSS 20.0 và hoàn thi n lu n án.
68
ơ ồ ứ ơ ồ S đ 2.1. S đ nghiên c u
ế ố ứ ươ ậ ố ệ ỉ ố 2.4. Các bi n s , ch s nghiên c u và ph ng pháp thu th p s li u
ươ Nhóm bi nế ế ố Bi n s ỉ ố Ch s Ph ng pháp
ậ ố ệ số nghiên c uứ nghiên c uứ thu th p s li u
ượ ả Thông tin ổ ủ ả Tu i c a s n Chia ra làm 3 nhóm Đ c tác gi
ặ chung về phụ theo t ỷ ệ l %: nhóm: < ho c Bác sĩ khoa
ệ ả nhóm đ iố 18 tu i;ổ ệ S n B nh vi n
ừ ổ ị ượ t ng nghiên T 18 – 35 tu i; Đa khoa Đ nh Hóa
c uứ > 35 tu i.ổ thăm khám, h i kỏ ỹ
69
ươ Nhóm bi nế ế ố Bi n s ỉ ố Ch s Ph ng pháp
ậ ố ệ số nghiên c uứ nghiên c uứ thu th p s li u
ề ả ệ Ngh nghi p Chia làm 3 nhóm ưỡ l ng, tham kh o
theo t ỷ ệ l %: ồ ơ ệ h s b nh án và
ộ Làm ru ng; công ghi chép vào b nhệ
ứ ệ án nghiên c uứ
Dân t c ộ ch c; công vi c khác. Chia ra làm 5 nhóm
theo t ỷ ệ l %: Kinh;
Tày; Sán chí; Nùng;
ứ ọ ấ H c v n ộ các dân t c khác. Chia làm 5 m c theo
t ỷ ệ l %:
ể ọ Ti uh c;THCS;THPT;
ấ ẳ Trung c p Cao đ ng;
ố ầ S l n mang ạ ọ Đ i h c Chia làm 3 nhóm theo
ứ ấ ầ thai ỷ ệ t l %: l n th nh t;
ứ ứ ở ầ ầ l n th 2; l n th 3 tr
ườ Đ ng sinh lên. Chia làm 3 nhóm theo
ẻ ườ t ỷ ệ l %: Đ th ng;
ổ ẻ ẻ ắ ầ m đ ; đ có c t t ng
sinh môn
70
ươ Nhóm bi nế ế ố Bi n s ỉ ố Ch s Ph ng pháp
ậ ố ệ số nghiên c uứ nghiên c uứ thu th p s li u
ớ Gi ủ i tính c a Chia làm 2 nhóm theo
ữ trẻ t ỷ ệ l %: Nam; n
ặ Cân n ng s ơ Chia làm 4 nhóm theo
ẻ ơ ị sinh c a trủ t ỷ ệ l % (đ n v tính
ằ b ng gr): < 2500gr;
2500 < 3000gr; 3000
ỷ ệ 3500gr; ≥ 3500gr T l % theo 2 nhóm: ấ ấ D u n Xét nghi mệ
ươ HBsAg HBsAg(+); HBsAg() ằ b ng ph ng pháp
trong máu mẹ test nhanh t t cấ ả
ữ ụ ả nh ng s n ph có
ế thai đ n sinh t ạ i
T lỷ ệ ệ ệ b nh vi n Đa khoa
ị HBsAg(+) ở Đ nh Hóa, sau đó
ụ ữ ệ ph n mang xét nghi m l ạ i
ạ ươ thai t ệ i huy n ằ b ng ph ng pháp
ị ạ Đ nh Hóa, ELISA t i Trung
ế Thái Nguyên ọ tâm Huy t h c
ề Truy n máu , B nhệ
ệ vi n Trung Ươ ng
Thái Nguyên.
71
ươ Nhóm bi nế ế ố Bi n s ỉ ố Ch s Ph ng pháp
ậ ố ệ số nghiên c uứ nghiên c uứ thu th p s li u
ố ượ ả S năm phát Chia làm 4 nhóm theo Đ c tác gi
ễ ệ ướ ặ hi n nhi m t ỷ ệ l %: d i 5 năm; 5 ho c Bác sĩ Khoa
ệ ệ ả HBV – 10 năm; > 10 năm và S n b nh vi n Đa
ờ không rõ th i gian ị khoa Đ nh Hóa
ễ nhi m HBV. thăm khám, h i kỏ ỹ
ưỡ l ng và ghi vào
ệ b nh án nghiên
ỷ ệ ấ ấ D u n T l % theo 2 nhóm: c uứ ằ ệ Xét nghi m b ng T lỷ ệ
ươ HBeAg HBeAg(+); HBeAg() ph ng pháp test HBsAg(+) ở
ấ trong máu mẹ nhanh t t c ả ụ ữ ph n mang
ụ ữ ả nh ng s n ph có ạ thai t ệ i huy n
xét nghi mệ
HBsAg(+) iạ t
ệ ệ b nh vi n Đa
ỷ ệ ị khoa Đ nh Hóa ằ ệ Xét nghi m b ng ả T i ượ l ng T l % theo 6 nhóm
HBV DNA (copies/ml): ệ ố h th ng máy luân
trong máu mẹ < 3x102; nhi ệ t Realtime
2 đ n < 10
3;
4;
ừ ế T 3x10 PCR
3 đ n < 10
5;
ế T 10ừ
4 đ n < 10
6;
ế T 10ừ
5 đ n < 10
ế T 10ừ
72
ươ Nhóm bi nế ế ố Bi n s ỉ ố Ch s Ph ng pháp
ậ ố ệ số nghiên c uứ nghiên c uứ thu th p s li u
> 106
ỷ ệ T lỷ ệ ấ ấ D u n T l % theo 2 nhóm: ệ Xét nghi m máu
ố HBsAg(+) ở HBsAg HBsAg(+); HBsAg() ằ ố cu ng r n b ng
ở ẻ ơ ươ tr có mẻ ẹ tr s sinh ph ng pháp
ạ mang HBsAg ELISA t i Trung
ạ ế t ệ i huy n ọ tâm Huy t h c
ị ề Đ nh Hóa – ệ Truy n máu, b nh
ệ Thái Nguyên vi n Trung Ươ ng
ỷ ệ ấ D u ấ n T l % theo 2 nhóm: Thái Nguyên. ệ Xét nghi m máu
HBsAg HBsAg(+); HBsAg() ằ ạ tĩnh m ch b ng
ứ ươ ễ Đáp ng mi n ở ẻ tr 6 tháng ph ng pháp
ổ ạ ị d ch sau tiêm tu i sau tiêm ELISA t i Trung
ế ắ v c xin HBV phòng ọ tâm Huy t h c
ở ữ ề nh ng tr ẻ ệ Truy n máu, b nh
ệ sinh ra từ vi n Trung Ươ ng
ữ nh ng bà m ẹ Thái Nguyên lúc
ẻ có HBsAg (+) tr ổ 6 tháng tu i
sau khi đã tiêm đủ
ắ v c xin VGB
73
ươ Nhóm bi nế ế ố Bi n s ỉ ố Ch s Ph ng pháp
ậ ố ệ số nghiên c uứ nghiên c uứ thu th p s li u
ấ ấ ỷ ệ D u n anti T l % theo 3 nhóm: ệ Xét nghi m máu
ở ẻ HBs tr 6 Anti HBs < ằ ạ tĩnh m ch b ng
ổ ươ tháng tu i sau 10(mIU/ml); ph ệ ng pháp đi n
ừ tiêm phòng T 10 – 100(mIU/ml) hóa phát quang,
ạ Anti HBs > t i Trung tâm
100(mIU/ml) ế Huy t ọ h c
ề ệ Truy n máu, b nh
ệ vi n Trung Ươ ng
Thái Nguyên, lúc
ẻ ổ tr 6 tháng tu i.
ứ ậ ỹ ụ 2.5. Các k thu t áp d ng trong nghiên c u
2.5.1. Khám lâm sàng
ạ ế ụ ể ả ạ ệ ệ ả Các s n ph khi chuy n d đ n sinh t i Khoa S n B nh vi n Đa
ượ ả ặ ả ị Khoa Đ nh Hóa, đ c tác gi ho c Bác sĩ khoa S n thăm khám lâm sàng đ ể
ữ ệ ườ ễ ợ ườ phát hi n nh ng tr ộ ng h p nhi m đ c thai nghén, đái đ ng thai nghén s ẽ
ứ ỏ ị ạ b lo i kh i nghiên c u.
ẻ ượ ữ ệ ấ Ngay sau khi sinh tr đ ấ ệ c thăm khám phát hi n nh ng d u hi u b t
ườ ư ệ ị ậ ẩ ẩ ấ ầ th ng nh b nh tim b m sinh, d t t b m sinh, suy hô h p, tu n hoàn sau
ẽ ị ạ ỏ ờ ồ ớ ố ứ sinh s b lo i kh i nghiên c u, đ ng th i càng s m càng t ữ ộ t N H sinh
ả ẽ ẻ ộ ẻ ượ ắ khoa S n s tiêm cho tr m t mũi v c xin Gene HBvax. Khi tr đ c 2,3,4
74
ổ ẽ ượ ế ơ ẻ ố ọ tháng tu i, s đ ộ ạ c cán b Tr m Y t ư xã n i tr sinh s ng g i gia đình đ a
ẻ ế ủ ắ ươ ứ ướ tr đ n tiêm ch ng v c xin Quivaxem mũi 1,2,3 t ng ng. Tr c khi tiêm
ữ ệ ườ ẻ ệ ế ầ ợ thăm khám phát hi n nh ng tr ắ ng h p tr đang m c b nh, n u c n thi ế t
ỏ ệ ệ ế ẻ ắ ả ả ph i trì hoãn vi c tiêm v c xin đ n khi tr kh i b nh ph i tiêm ngay.
ắ 2.5.2. Tiêm v c xin viêm gan B
ẩ ự ẻ ơ ứ ượ ỏ ọ Tr s sinh th a mãn tiêu chu n l a ch n nghiên c u đ c tiêm 1 mũi
ượ ữ ộ ự ệ ả ắ v c xin Gene HBvax, đ c N h sinh khoa S n th c hi n sau đó ghi vào s ổ
ắ ạ ả ệ ị theo dõi tiêm v c xin viêm gan B t ệ i khoa S n b nh vi n Đa khoa Đ nh Hóa.
ắ ơ ượ ạ ệ ỏ ườ V c xin viêm gan B s sinh đ c tiêm t ệ i B nh vi n, h i ng i nhà
ụ ồ ủ ả ờ ổ ạ ố ớ ả ả s n ph , đ ng th i tham kh o s tiêm ch ng t i Khoa S n, đ i v i mũi
ẻ ượ ơ ơ ướ viêm gan B s sinh và đánh giá luôn tr đ c tiêm mũi s sinh tr c hay
ờ ẻ ượ ằ ắ sau 24 gi . Tr đ ơ c tiêm phòng viêm gan B s sinh b ng v c xin viêm gan
ổ ợ ắ B tái t h p Gene – HBvax (Recombinant Hepatitis B v c xine – Gene –
ắ ơ ố ấ HBvax). Mũi v cxin VGB s sinh t t nh t nên tiêm trong vòng 24 gi ờ ầ đ u
ắ ượ ằ ự sau sinh. V c xin đ ơ c tiêm b ng b m tiêm 1ml t ộ ầ ủ khóa dùng m t l n c a
ươ ặ ướ ắ ủ ẻ ch ng trình TCMR. Tiêm b p vào m t tr c bên đùi c a tr .
ổ ẻ ẽ ượ ẻ ủ ủ ế Khi tr đ 2, 3, 4 tháng tu i tr s đ ằ c báo đ n tiêm ch ng b ng
ạ ế ắ v c xin Quinvaxem mũi 1, 2, 3 t ạ i Tr m Y t ơ ẻ ố xã n i tr s ng.
ắ ượ ạ ạ ế ắ V c xin Quinvaxem đ c tiêm t i tr m Y t xã, tiêm phòng v c xin
ắ ổ ọ Quinvaxem lúc tr ẻ ượ đ c 2,3,4 tháng tu i. V c xin Quinvaxem còn g i là
ố ợ ồ ắ ắ v c xin “5 trong 1” là v c xin ph i h p g m gi ả ộ ố i đ c t ạ ẩ vi khu n b ch
ẩ ấ ố ạ ầ h u, u n ván, vi khu n ho gà b t ho t, kháng nguyên vi rút viêm gan B và
ẩ ắ kháng nguyên vi khu n Hemophilus influenzae type B (Hib). V c xin
ượ ặ ướ ủ ặ Quinvaxem đ ắ c tiêm b p vào m t tr ẻ c bên đùi c a tr ho c tiêm b p ắ ở
ề ưỡ ạ ế ự ệ ắ ơ c delta. Đi u d ng t ạ i các Tr m Y t xã th c hi n tiêm v c xin
ầ ủ ủ ổ ạ Quinvaxem, sau đó ghi đ y đ các thông tin vào s Tiêm ch ng t ạ i Tr m.
75
ổ ẽ ượ ả ư ẻ ế Khi tr đ 6 ẻ ủ tháng tu i s đ c tác gi báo gia đình đ a tr đ n Khoa
ể ệ ệ ả ấ ạ ị S n B nh vi n Đa khoa Đ nh Hóa khám và l y máu tĩnh m ch ki m tra
HBsAg, anti HBs.
ủ ẻ ể ắ ồ ộ N ng đ kháng th anti HBs c a tr sau tiêm v c xin Gene – HBvax lúc
ẻ ượ ắ ổ ị ơ s sinh và v c xin Quinvaxem lúc tr đ c 2,3,4 tháng tu i (l ch tiêm 0 2
ố ị ượ ượ ơ ị ế 34) là bi n s đ nh l ng. Anti HBs đ ớ c tính theo đ n v mIU/ml v i
ộ ủ ả ệ ệ ở ượ ồ n ng đ đ b o v là 10 mIU/ml tr lên. Xét nghi m anti HBs đ ự c th c
ờ ớ ẻ ượ ệ ệ ồ hi n đ ng th i v i xét nghi m HBsAg khi tr đ ổ c 6 tháng tu i sau khi đã
ủ ắ ươ tiêm đ 4 mũi v c xin phòng viêm gan vi rút B trong ch ng trình tiêm
ở ộ ủ ch ng m r ng.
ệ ỹ ậ 2.5.3. K thu t xét nghi m
2.5.3.1. mỞ ẹ
ệ ỹ ắ ậ Quy trình k thu t xét nghi m s c ệ * Xét nghi m HBsAg(test nhanh):
ễ ằ ị ị ế ký mi n d ch, nh m đ nh tính kháng nguyên HBsAg trong huy t
ế ươ ườ ằ thanh/huy t t ng ng ử i b ng test th ủ SD BIOLINE HBsAg c a hãng SD
ụ ế ẩ ế ệ . Quy trình này áp d ng cho b nh ph m là huy t thanh, huy t – Hàn Qu cố
ươ ặ ầ ố ợ t ng ho c máu toàn ph n có ch ng đông phù h p.
ế ậ ả ị Nh n đ nh k t qu :
ế ẽ ế ấ ẫ ỏ ạ + Khi nh huy t thanh ng m vào vùng m u, huy t thanh s ch y
ớ ị ể ệ ạ ỏ t ấ i v trí ki m tra và xu t hi n v ch màu đ tía.
ệ ấ ấ ỏ ở ạ + Âm tính: xu t hi n 1 v ch duy nh t màu đ tía ể vùng ki m tra.
76
ấ ệ ươ ạ ỏ ở ể + D ng tính: xu t hi n 2 v ch màu đ tía vùng ki m tra C và vùng th ử
T.
ợ ệ ạ ạ ị + Không h p l ấ ệ ả : Không có v ch nào xu t hi n c hai v trí v ch C và T.
ệ ỹ ệ ậ Quy trình k thu t xét nghi m phát * Xét nghi m HCV (test nhanh):
ế ể ệ ị ế hi n đ nh tính kháng th kháng vi rút viêm gan C trong huy t thanh/huy t
ươ ườ ằ t ng ng i, b ng test . Quy ố ủ SD BIOLINE HCV c a hãng SD – Hàn Qu c
ế ươ ụ ế ệ ẩ trình này áp d ng cho b nh ph m là huy t thanh, huy t t ng.
ế ậ ả ị + Nh n đ nh k t qu
ệ ở ươ ạ ấ ồ D ng tính: 2 v ch màu h ng xu t hi n vùng C và vùng T
ộ ạ ệ ở ấ ồ ỉ Âm tính: Ch có m t v ch màu h ng xu t hi n ể vùng ki m soát
ệ ở ầ ả ấ (vùng C) không có d i m u xu t hi n ử vùng th .
ệ ở ả ạ ị Không có giá tr : Không có v ch màu nào hi n c hai vùng C và T
ạ ặ ở ấ ỗ ủ ề ho c không có v ch vùng C và đi u này cho th y l i c a quy trình hay
ử ị ỏ ử ạ ớ ử ớ ố thu c th b h ng. Nên th l i v i que th m i.
ệ ậ ỹ ệ Quy trình k thu t xét nghi m, phát hi n ệ * Xét nghi m anti HIV:
ị ể đ nh tính ủ kháng th kháng kháng nguyên c a vi rút HIV 1/2. Quy trình này áp
ế ươ ệ ế ẩ ử ụ ụ d ng cho b nh ph m là huy t thanh/huy t t ng. S d ng test nhanh SD
ố . ủ BIOLINE HIV 1/2 3.0 c a hãng SD – Hàn Qu c
ế ậ ả ị + Nh n đ nh k t qu :
ấ ượ ể ể ả ử ả ẫ ị Ki m tra ch t l ệ ng m u th : Đ đ m b o giá tr xét nghi m,
ệ ấ ả ạ v ch C ph i xu t hi n.
77
ể ế ạ ồ ỏ ệ N u v ch C không chuy n sang màu đ hay h ng, test xét nghi m
ệ ạ ự ầ ả ị ệ này không có giá tr và c n ph i th c hi n l i xét nghi m.
ộ ạ ả ứ ẫ ồ ỉ ở M u không ph n ng: Ch có m t v ch màu h ng ế vùng C. K t
ả qu “Âm tính”.
ộ ạ ả ứ ệ ẫ ấ ồ ở M u ph n ng: Xu t hi n m t v ch màu h ng ộ vùng C và m t
ồ ở ư ấ ươ ế ả ả ạ v ch màu h ng ụ ầ vùng T. K t qu “D ng tính”. T v n cho s n ph c n
ằ ươ ẩ ệ làm thêm xét nghi m HIV b ng các ph ắ ể ng pháp khác đ ch n đoán ch c
ch n.ắ
ệ ậ ằ ỹ Ở ụ ữ * Xét nghi m HBsAg b ng k thu t ELISA: ph n mang thai và
ẻ ơ ổ ạ ẻ ạ ố ố máu cu ng r n tr s sinh và máu tĩnh m ch tr em 6 tháng tu i t i Trung
ế ọ ệ ệ ươ ề tâm Huy t h c Truy n máu, B nh vi n T rung ng Thái Nguyên .
ệ ế ậ ằ ộ ỹ K thu t ELISA phát hi n HBsAg trong huy t thanh: b ng b sinh
ủ ẩ ph m MONOLISA HBsAg PLUS c a hãng BIORAD Pháp.
ướ ế + Các b c ti n hành:
ứ ẫ ỗ ươ ứ ế ẫ Cho 100 µl cho m i m u ch ng d ng, ch ng âm, m u huy t thanh
ử ế ầ c n th vào các gi ng.
ế ế ậ ỏ ộ ợ ỗ ị ồ Nh 50 µl dung d ch c ng h p cho m i gi ng, đ y kín các gi ng r i
ệ ộ ủ ở nhi t đ phòng 40 60 phút.
ề ầ ử ế ị ử ạ Dùng dung d ch r a, r a s ch các gi ng nhi u l n.
ạ ằ Hút s ch b ng máy hút chân không.
ế ỗ ố Thêm 100 µl TMB cho m i gi ng, ủ ở 0C 200C trong t 18 i 30 phút.
2SO4 1M).
ả ứ ừ ỏ ị Nh 100 µl dung d ch d ng ph n ng (H
ế ả ắ ằ ọ ườ ặ Đ c k t qu sau 5 phút b ng m t th ng ho c máy đo quang ph ổ ở
ướ b c sóng 450 620nm.
78
ượ ự ệ ễ ằ ị ệ Xét nghi m này đ c th c hi n b ng máy mi n d ch t ự ộ đ ng
ạ ề ệ ệ ARCHITECT t i Trung tâm huy t h c ế ọ Truy n máu – B nh vi n Trung
Ươ ng Thái Nguyên.
ệ Ở ụ ữ * Xét nghi m HBeAg (test nhanh) : ph n mang thai có HBsAg(+)
ề ệ Ươ ạ t i Trung tâm Huy t h c ế ọ Truy n máu , B nh vi n ệ Trung ng Thái Nguyên .
ử ụ ủ ử ố S d ng kít th SD BIOLINE HBeAg c a hãng SD – Hàn Qu c.
ươ ệ ệ ế ậ ả ấ ạ ỏ ị ộ Nh n đ nh k t qu : D ng tính: Xu t hi n hai v ch đ rõ r t: m t
ở ứ ứ ạ ạ ọ ở ả ọ ế vùng ch ng g i là v ch ch ng (C) còn v ch kia vùng k t qu g i là
ỉ ộ ạ ứ ế ệ ả ấ ấ ạ v ch k t qu (T). Âm tính: Xu t hi n ch m t v ch ch ng (C). Không th y
ế ế ệ ạ ả ấ ậ ả ờ xu t hi n v ch k t qu (T) dù đ m hay m . K t qu không có giá tr ị:
ứ ệ ấ ấ ạ ườ ặ Không th y xu t hi n v ch ch ng (C). Nguyên nhân th ng g p là do
ượ ủ ệ ẫ ẩ l ặ ng m u ph m không đ ho c thao tác xét nghi m sai.
ệ ệ ằ ố ệ * Xét nghi m HBV DNA: B ng h th ng máy luân nhi t (PCR)
ủ ệ ạ ự Mastercycler Realtime PCR c a hãng Eppendorf Đ c.ứ Th c hi n t i B ộ
ườ ạ ọ môn Vi sinh, Tr ượ ng Đ i h c Y D c Thái Nguyên.
ơ ể ự ổ ư ợ Nguyên lý PCR là s t ng h p DNA ngoài c th , nh ng không
ộ ợ ạ ợ ợ ỉ ổ ổ t ng h p toàn b s i DNA mà ch t ng h p đo n DNA mà ta quan tâm
ạ ượ ớ ạ ữ ế ả (DNA đích), đó là đo n DNA đ c gi ồ i h n gi a hai m i. K t qu là t ừ
ệ ẽ ạ ẩ ộ ượ ộ ượ m t vài đo n DNA đích có trong b nh ph m, s thu đ c m t l ớ ng l n
ệ ượ ằ ậ ỹ ườ ể DNA có th phát hi n đ c b ng k thu t thông th ng.
ủ ạ ặ ỹ ươ Các giai đo n c a k thu t: ậ Cài đ t ch ng trình “Protocol” cho
0C5 phút; 40 chu k : 95ỳ
0C15
ạ ộ ỳ máy realtime PCR ho t đ ng: 1 chu k : 95
ọ ế ọ giây, 600C1 phút (ch n đ c k t qu t ả ạ ướ i b c này).
ế ế ả ể Đánh giá k t qu : Sau khi k t thúc quá trình realtime PCR, chuy n
ế ộ ả ươ ế ế ể ả sang ch đ “Analysis” đ phân tích k t qu . Các k t qu d ng tính đ ượ c
ẽ ớ ượ ế ượ nhân v i 50 s thu đ ả c k t qu hàm l ng vi rút/ml máu (copies/ml).
79
2 copies/ml, do đó k t qu sau khi nhân ế
ưỡ ả Ng ệ ủ ộ ng phát hi n c a b kit là 3x10
2 thì k t lu n “M u d ậ
ế ẫ ươ ế ế ớ v i 50 n u ≥ 3x10 ng tính: .... copies/ml”, n u <
ả ả ả ẫ ươ 3x102 b n sao/ml có 2 kh năng x y ra đó là: “m u d ng tính d ướ i
ưỡ ượ ẫ ấ ọ ng ị ng đ nh l ế ng” và “Không tìm th y vi rút trông m u”. Khi đ c k t
ứ ả ỉ ươ ồ ế ứ ọ ọ qu ch ch n ch ng d ng và ch ng âm, ch n màu FAM r i đ n màu
ế ụ ệ ạ ầ ướ HEX. Thí nghi m đ t yêu c u và ti p t c các b ả ế ế c phân tích k t qu n u:
ươ ườ ệ ể ễ ứ Ch ng d ng có đ ế ỳ ng bi u di n tín hi u hu nh quang màu FAM tuy n
ượ ề ườ ễ ể ươ ườ tính v ệ t quá tín hi u n n (đ ng bi u di n d ng tính) và đ ể ng bi u
ệ ễ ẳ ỳ ượ ệ di n tín hi u hu nh quang màu HEX th ng và không v ề t quá tín hi u n n
ườ ứ ễ ể ườ ệ ể ễ (đ ng bi u di n âm tính), ch ng âm có đ ỳ ng bi u di n tín hi u hu nh
ườ ệ ể ễ ươ quang màu FAM âm tính và đ ng bi u di n tín hi u màu HEX d ng tính.
ệ Hình 2.1. Máy luân nhi t (PCR) Mastercycler
80
2.5.3.2. con Ở
ạ ố ố ơ ệ *Xét nghi m HBsAg : máu cu ng r n lúc s sinh, máu tĩnh m ch lúc tr ẻ
ằ ổ ươ ộ lúc 6 tháng tu i b ng ph ng pháp ELISA, ẩ ằ b ng b sinh ph m
ủ ượ ự MONOLISA HBsAg PLUS c a hãng BIORAD Pháp, đ c th c hi n t ệ ạ i
ề ệ Ươ Trung tâm Huy t h c ế ọ Truy n máu ệ , B nh vi n Trung ng Thái Nguyên.
ế ắ ượ ư ở ẹ ự (Nguyên t c và cách ti n hành đ ệ c th c hi n nh m ).
ế ấ ấ ố ố ố ơ ố L y máu cu ng r n lúc s sinh: Ti n hành l y máu cu ng r n v ề
ướ ổ ố ượ ệ ớ phía bánh rau tr c khi rau s s l ề ng là 2 ml v i đi u ki n vô trùng,
ượ ẫ ủ ả ụ ả ị ượ không đ c l n máu, s n d ch c a s n ph . Sau đó máu cũng đ ả c b o
ề ể ậ ả ể ề qu n và v n chuy n v Trung tâm Huy t h c ế ọ Truy n máu , đ đông t ự
0C cho đ n khi làm ế
ả ở ế ấ ả nhiên, sau đó ly tâm, l y huy t thanh và b o qu n 20
xét nghiêm.
ẻ ượ ẻ ấ ổ ẻ ượ ấ L y máu tr sau tiêm phòng: Lúc tr đ c 6 tháng tu i tr đ c l y 2
ự ằ ạ ơ ố ệ ml máu tĩnh m ch b ng b m kim tiêm vô trùng, đ ng trong ng nghi m
ể ự ế ấ ả EDTA. Đ đông t ả ạ nhiên, sau đó ly tâm l y huy t thanh và b o qu n l nh
0C trên đ
ườ ể ừ ệ ệ ậ ị nhi ệ ộ ừ t đ t 2 8 ng v n chuy n t b nh vi n đa khoa Đ nh Hóa
ế ệ Ươ ề v Trung Tâm huy t h c ề ọ Truy n máu ệ , B nh vi n Trung ng Thái
0 C cho đ n khi làm xét nghi m ệ
ượ ả ở ủ ả ế Nguyên, sau đó đ c b o qu n t âm 20
anti HBs, HBsAg (ELISA).
ị ượ ồ Ở ẻ ằ ươ ệ * Xét nghi m đ nh l ộ ng n ng đ anti HBs: tr b ng ph ng pháp
ệ đi n hóa phát quang (ECLISA)
ễ ệ ậ ỹ ị K thu t mi n d ch đi n hóa phát quang (ECLISA)
ỹ ượ ự ệ ự ộ ậ K thu t này đ c th c hi n trên máy t đ ng hoàn toàn.
Nguyên lý:
ế ể ư ế ệ ể Dùng kháng th đã bi t đ phát hi n kháng nguyên ch a bi t, và ng ượ c
l i.ạ
81
ệ ố ệ ệ ể ậ Dùng h th ng phát hi n là đi n hoá phát quang đ nh n bi ế ượ c t đ
ệ ủ ự ệ s hi n di n c a ph c h p ứ ợ kháng nguyên kháng th .ể
ả ứ ậ ỹ ồ K thu t bao g m các ph n ng:
ế ợ ả ứ ễ ệ ặ ớ ị Ph n ng mi n d ch: kháng nguyên k t h p đ c hi u v i kháng th ể
ượ ử ụ ự ươ ấ ằ ủ đ c đánh d u b ng ruthenium. S d ng s t ng tác c a biotin và
ạ ớ ừ ể ắ streptavidin cùng v i các vi h t có t ứ ợ tính đ g n ph c h p kháng nguyên
ể ấ ằ ắ kháng th (đánh d u b ng ruthenium) vào pha r n.
ệ ự ệ ệ ủ ả ứ ệ ứ ể Ph n ng đi n hoá phát quang: đ phát hi n s hi n di n c a ph c
ướ ụ ể ằ ủ ấ ợ h p kháng nguyên kháng th đánh d u b ng ruthenium. D i tác d ng c a
ả ứ ứ ệ ợ ớ đi n, ph c h p ruthenium ph n ng v i tripropylamine (TPA) và phát
quang.
ả ứ ế ệ ệ ả K t qu ph n ng đi n hóa phát quang là tín hi u ánh sáng đ ượ c
ầ ủ ậ ặ ồ ộ máy ghi nh n và suy ra n ng đ ban đ u c a kháng nguyên ho c kháng th ể
ử ẫ có trong m u th .
ể Nguyên lý ECLIA ki u sandwich
ướ ế Các b c ti n hành
ỉ ượ ệ ẩ ả ể ệ ầ ẩ B nh ph m ch đ ạ c rã đông 1 l n và ph i đ b nh ph m đ t
ệ ộ ướ ệ ượ ể nhi t đ phòng tr c khi phân tích. Đ tránh hi n t ệ ơ ng bay h i, b nh
ấ ượ ể ấ ẩ ấ ẩ ờ ph m, ch t chu n, ch t ki m tra ch t l ng nên phân tích trong vòng 2 gi .
ế ỹ ậ Ti n hành k thu t
ể ự ị ẵ ệ ầ ẩ ẫ Máy phân tích c n chu n b s n sàng đ th c hi n phân tích m u:
ượ ả ể ệ ế ẩ ớ Máy đã đ c chu n v i xét nghi m anti HBs, k t qu ki m tra ch t l ấ ượ ng
ệ ạ ằ ả ầ ớ v i xét nghi m anti HBs đ t yêu c u không n m ngoài d i cho phép và
ấ ượ ể ạ ậ không vi ph m lu t ki m tra ch t l ng.
ộ ự ữ ệ ệ ề ậ ệ ẫ Cán b th c hi n phân tích m u nh p d li u v thông tin b nh
ệ ẩ ỉ ị ph m và ch đ nh xét nghi m vào máy phân tích.
82
ệ ạ ẩ N p b nh ph m vào máy phân tích.
ự ệ ệ ẩ ẫ ệ Ra l nh cho máy th c hi n phân tích m u b nh ph m.
ủ ợ ẫ Đ i máy phân tích m u theo protocol c a máy.
ọ ế ả Đ c k t qu :
ả ượ ế ị ự ộ ề ằ ằ ầ + K t qu đ c máy xác đ nh t đ ng b ng ph n m m, b ng cách
ả ứ ẩ ớ ệ so sánh tín hi u ánh sáng có đ ượ ừ ả c t ệ ủ s n ph m ph n ng v i tín hi u c a
ướ ằ ẩ ế ướ ồ ị ắ giá tr c t có tr c b ng các chu n đã bi ộ c n ng đ . t tr
ả ươ ế ỉ ố ắ ủ ẫ + K t qu d ng tính khi ch s c t (coi: cut off index) c a m u th ử
≥ 10 mIU/ml.
ủ ế ả ẫ + K t qu âm tính khi “coi” c a m u th ử < 10 mIU/ml.
ệ ượ ự ệ ễ ằ ị Xét nghi m anti HBs (ECLIA) đ c th c hi n b ng máy Mi n d ch t ự
ộ đ ng ộ ARCHITECT thu c hãng
ABBOTT LABORATORIES – Hoa K , ỳ t
iạ
ề ệ Ươ Trung tâm huy t h c ế ọ Truy n máu ệ – B nh vi n Trung ng Thái Nguyên.
Hình 2.2. Máy ARCHITECT
83
ệ ệ ệ ạ ị ọ Khoa Xét nghi m b nh vi n Đa khoa Đ nh Hóa đ t an toàn sinh h c
ự ể ệ ể ạ ộ ớ ấ c p 2, th c hi n n i ki m hàng ngày, tham gia ngo i ki m v i Trung tâm
ấ ượ ể ườ ạ ọ ộ ẩ ki m chu n ch t l ủ ng c a tr ng Đ i h c Y Hà N i.
ệ ệ ế ọ Ươ ề Trung tâm Huy t h c Truy n máu, b nh vi n Trung ng Thái
ọ ấ ự ể ệ ạ ộ ỳ ị Nguyên, đ t an toàn sinh h c c p 2, th c hi n n i ki m đ nh k , tham gia
ấ ượ ể ể ạ ẩ ớ ườ ngo i ki m v i Trung tâm ki m chu n ch t l ủ ng c a tr ạ ọ ng Đ i h c Y
ề ộ ọ ử ể ạ ệ Hà N i và các xét nghi m v sinh h c phân t ớ tham gia ngo i ki m v i
ế ọ ề ệ ươ ệ b nh vi n Huy t h c Truy n máu Trung ng.
ệ ộ ộ ườ Máy luân nhi t (PCR) Mastercycler thu c B môn Vi sinh tr ạ ng Đ i
ấ ượ ượ ẩ ạ ọ h c Y D c Thái Nguyên đ t tiêu chu n ch t l ng ISO 9001, năm 2008.
ố ệ ử 2.3.3. X lý s li u
ậ ố ệ ố ệ ử ề ằ ầ ươ ng Nh p s li u b ng ph n m m Epidata và x lý s li u theo ph
ọ ố pháp th ng kê y h c SPSS 20.0.
ỷ ệ ấ ấ T l các d u n VRVGB: HBsAg, HBeAg, HBV DNA trong máu
ụ ễ ằ ả s n ph nhi m HBV tính b ng t ỷ ệ l %.
ỷ ệ ấ ấ ố ố T l d u n VRVGB: HBsAg trong máu cu ng r n, trong máu tĩnh
ẻ ạ ằ ổ m ch lúc tr 6 tháng tu i tính b ng t ỷ ệ l %.
ữ ự ấ ấ ấ ố ệ ủ M i liên quan gi a s xu t hi n c a các d u n VRVGB trong máu
ẹ ượ ố ớ ố ằ ỷ ệ ữ ấ ấ cu ng r n v i các d u n trong máu m đ c so sánh b ng t gi a hai l
ộ ậ nhóm đ c l p.
ữ ự ấ ấ ấ ố ệ ủ M i liên quan gi a s xu t hi n c a các d u n VRVGB trong máu
ấ ấ ớ ố ố ớ ấ ấ con sau tiêm phòng v i các d u n trong máu cu ng r n, v i các d u n
ẹ ượ ằ ỷ ệ ữ ộ ậ trong máu m đ c so sánh b ng t gi a hai nhóm đ c l p. l
M i liên quan gi a tiêm ch ng th t b i v i các d u n trong máu
ấ ạ ớ ấ ấ ủ ữ ố
ộ ố ế ố ả ấ ấ ẹ ố ố ưở m , các d u n trong máu cu ng r n, m t s y u t nh h ế ng đ n đáp
ứ ị ượ ằ ỷ ệ ữ ộ ậ ễ ng mi n d ch đ c so sánh b ng t gi a hai nhóm đ c l p. l
84
Khi so sánh tìm s khác bi
ự ệ ủ ử ụ ậ ơ t c a h n 1 nhóm s d ng thu t toán
ố ươ ầ ố ợ ớ ơ th ng kê “Khi bình ph ng” khi t n s mong đ i trong các ô l n h n 5 và
ầ ố ợ ủ ỏ ơ ậ thu t toán “Fishers exact” khi t n s mong đ i c a 1 ô nào đó nh h n 5.
S lây truy n c a VRVGB t
ề ủ ự ừ ẹ ượ m sang con ngay sau sinh đ c xác
ặ ủ ấ ấ ự ằ ố ố ị đ nh b ng s có m t c a d u n HBsAg trong máu cu ng r n. Nguy c ơ
ấ ấ ự ủ ệ ấ ấ ố ố ệ xu t hi n d u n c a VRVGB trong máu cu ng r n, khi có s xu t hi n
ộ ấ ấ ủ ư ủ c a m t d u n c a VRVGB nh HBV DNA, HBeAg trong máu m đ ẹ ượ c
ỷ ấ ầ ố ằ tính b ng t ơ su t chênh OR (Odds ratio). Phân tích so sánh t n s ph i
ộ ế ố ễ ớ ơ ữ ứ ệ nhi m v i m t y u t nguy c gi a nhóm b nh và nhóm ch ng.
ệ B nh Ch ng ứ T ng ổ
Ph i nhi m a b a+b
ơ ễ Không ph i ơ c d c+d nhi m ễ
b+d a+c a+b+c+d
ỷ ấ ứ T ng ổ T su t chênh OR (Odds ratio) có công th c:
Giá tr so sánh χ ị
2, p, χ2 có hi u ch nh Yates trong tr ỉ
ệ ườ ẫ ợ ng h p m u
ậ ủ ỷ ấ ỏ ể ữ ỷ ệ ẻ ắ ộ ị nh , đ xác đ nh đ tin c y c a t su t chênh OR gi a t ệ tr m c b nh l
ế ố ơ ị ượ ế ợ ị ủ ớ và y u t nguy c . Giá tr p đ ậ c k t h p v i giá tr c a OR trong nh n
ứ ộ ị đ nh và đánh giá m c đ liên quan.
ế Ở ưỡ ng ng p < 0,05, n u:
ơ ắ ệ ở ế ố OR > 1: Nguy c m c b nh tăng cao nhóm có y u t ơ nguy c
ế ố ế ợ ữ ế ố ệ ơ OR = 1: Không có y u t k t h p gi a y u t nguy c và b nh.
ự ế ợ ơ ắ ệ ả OR < 1: Có s k t h p ng ượ ạ c l i hay gi m nguy c m c b nh ở
ế ố ơ nhóm có y u t nguy c .
ế ố ứ ị 2.6. Đ nh nghĩa và các bi n s nghiên c u
85
2.6.1. Viêm gan vi rút B m nạ
ệ ượ ạ ạ ử Viêm gan vi rút B m n là hi n t ng viêm ho i t ạ gan m n tính
ễ nguyên nhân do nhi m vi rút viêm gan B kéo dài trên 6 tháng. Viêm gan vi
ạ ượ ạ ươ rút B m n đ c chia thành viêm gan vi rút B m n HBeAg d ng tính và
HBeAg âm tính [92].
ễ ị ứ 2.6.2. Đáp ng mi n d ch
Phân lo i k t qu sau tiêm phòng [110]:
ạ ế ả
ẻ ẻ ệ + Tr có VRVGB sau tiêm phòng là tr có xét nghi m HBsAg(+) t ạ i
ể ờ ổ ẻ th i đi m khi tr 6 tháng tu i.
ệ ẻ ẻ + Tr không có VRVGB sau tiêm phòng là tr có xét nghi m HBsAg()
ở ờ ể ổ ẻ th i đi m tr 6 tháng tu i.
ủ ẻ ệ ị ẻ + Tr tiêm ch ng thành công là tr có xét nghi m HBsAg() và đ nh
ể ổ ượ l ng kháng th anti HBs ≥ 10 mIU/ml lúc 6 tháng tu i.
ấ ạ ủ ẻ ẻ ệ ặ + Tr tiêm ch ng th t b i là tr có xét nghi m HBsAg(+) ho c xét
ư ẻ ệ ổ nghi m HBsAg() nh ng anti HBs < 10 mIU/ml lúc tr 6 tháng tu i.
ẻ ễ ị ướ ưỡ ệ ả ẻ ứ + Tr có đáp ng mi n d ch d i ng ng b o v là tr có kháng
ẻ ể ổ th anti HBs < 10 mIU/ml lúc tr 6 tháng tu i.
ứ ẻ ế ể ẻ ễ ị + Tr có đáp ng mi n d ch y u là tr có kháng th 10 mIU/ml ≤ anti
ẻ ổ HBs ≤ 100 mIU/ml lúc tr 6 tháng tu i.
ẻ ễ ị ố ẻ ể ứ + Tr có đáp ng mi n d ch t t là tr có kháng th anti HBs ≥ 100
ổ ẻ mIU/ml lúc tr 6 tháng tu i.
ế ố ụ ộ 2.6.3. Các bi n s ph thu c
ủ ẻ ắ ồ ộ * N ng đ anti HBs c a tr sau tiêm Gene – HBvax và v c xin Quinvaxem
ủ ẻ ể ắ ồ ộ N ng đ kháng th anti HBs c a tr sau tiêm v c xin viêm gan B s ơ
ẻ ượ ổ ắ sinh (Gene – HBvax) và v c xin Quinvaxem khi tr đ c 2,3,4 tháng tu i là
ượ ượ ớ ồ ơ ị ế ố ị bi n s đ nh l ng. Anti HBs đ c tính theo đ n v mIU/ml v i n ng đ ộ
86
ệ ể ượ ự ệ ồ ố t i thi u là 10 mIU/ml. Xét nghi m anti HBs đ ờ c th c hi n đ ng th i
ẻ ượ ớ ườ ệ cùng v i xét nghi m HBsAg khi tr đ ổ c 6 tháng tu i. Trong tr ợ ng h p
ẽ ượ Ư ẻ ẻ ế ể ề tr không có Đ MD s đ c báo cho gia đình tr t đ tiêm li u tăng bi
ằ ổ ợ ẻ ượ ổ ườ c ắ ng b ng v c xin tái t h p khi tr đ c 12 tháng tu i.
ủ ẻ ắ ắ * HBsAg c a tr sau tiêm v c xin Gene – HBvax và v c xin Quinvaxem
ế ố ớ ươ ng tính ị d Bi n s v i 2 giá tr : và âm tính.
ế ố ộ ậ 2.6.4. Các bi n s đ c l p
ắ ắ ơ V c xin viêm gan B s sinh (Gene – HBvax) và v c xin Quinvaxem
ế ố ộ ậ là bi n s đ c l p.
ả ượ T i l ứ ng HBV DNA: phân ra làm 2 m c
+ HBV DNA: ≥ 3x102 coppies/ml
+ HBV DNA: < 3x102coppies/ml
ậ ệ ứ 2.7. V t li u nghiên c u
ẻ ơ ấ ơ ố ạ ố B m tiêm vô trùng 5 ml l y máu cu ng r n tr s sinh và máu tĩnh m ch
ẻ tr 6 tháng.
ẹ ể ạ ấ ơ B m tiêm vô trùng 10 ml l y máu m lúc chuy n d sinh.
ầ ủ ừ ự ệ ạ Typ đ ng máu các lo i theo yêu c u c a t ng xét nghi m.
ậ ả Ố ế ng nghe, máy đo huy t áp Nh t B n
0C b o qu n m u huy t thanh/huy t t
ủ ạ ế ươ ế ả ả ẫ T l nh – 20 ng
ậ ả ạ Máy phân tích huy t h c ủ ế ọ SYMEX KX 21 c a Nh t B n, t i Khoa Xét
ệ ệ ệ ị nghi m, B nh vi n Đa Khoa Đ nh Hóa.
ự ộ ạ ệ Máy xét nghi m sinh hóa t đ ng P500 c a ủ Hungary, t i Khoa Xét
ệ ệ ệ ị nghi m, B nh vi n Đa Khoa Đ nh Hóa.
ệ ủ ứ ạ ộ Máy luân nhi t (PCR) Mastercycler c a Đ c, t i B môn Vi Sinh
ườ ạ ọ Tr ượ ng Đ i h c Y D c Thái Nguyên.
87
ỳ ạ ủ ế Máy ARCHITECT PLUS c a Hoa K , t ọ i Trung tâm Huy t h c
ệ Ươ ề Truy n máu ệ , B nh vi n Trung ng Thái Nguyên.
ổ ẻ ổ ắ ạ ả ổ S đ , s theo dõi tiêm v c xin viêm gan B t i khoa s n, s theo dõi
ủ ạ ế ị ấ tiêm ch ng t ạ i các Tr m Y t xã, th tr n.
ẻ ắ ơ V c xin Gene HBvax tiêm cho tr lúc s sinh
ẻ ắ ổ V c xin Quinvaxem tiêm cho tr lúc 2,3,4 tháng tu i
ứ ệ B nh án nghiên c u.
ạ ứ ứ 2.8. Đ o đ c trong nghiên c u
ữ ủ ụ ứ ư ả ọ Đ a vào nghiên c u nh ng s n ph có HBsAg(+) và con c a h ,
ự ứ ệ ồ đ ng ý t nguy n tham gia nghiên c u sau khi đã đ ượ ư ấ c t ỹ v n k , có gi ả i
ề ợ ữ ứ ủ ụ ầ thích đ y đ ý nghĩa, m c đích, quy trình nghiên c u, nh ng quy n l i và
ụ ủ ườ ứ ề ượ ỏ nghĩa v c a ng i tham gia nghiên c u, quy n đ ứ c rút kh i nghiên c u,
ượ ứ ả ả ậ ề quy n đ ề ế c đ m b o bí m t cá nhân trong quá trình nghiên c u và v k t
ẹ ả ứ ủ qu nghiên c u c a m và con.
ữ ả ẻ ứ ượ ả Đ m b o nh ng tr trong nhóm nghiên c u đ c khám lâm sàng,
ầ ủ theo dõi và tiêm phòng đ y đ .
ứ ượ ủ ấ ậ ố ưở Nghiên c u đ c ch p thu n c a Ban Giám đ c, Tr ng Khoa
ệ ế ả ộ ạ Phòng và nhân viên thu c Khoa S n, Khoa Xét nghi m, Phòng K ho ch
ệ ệ ợ ị ổ t ng h p B nh vi n Đa Khoa Đ nh Hóa.
ứ ượ ủ ậ ấ ố ưở Nghiên c u đ c ch p thu n c a Ban Giám đ c, Tr ng Khoa
ế ị ạ ưở ế Phòng Trung tâm Y t Đ nh Hóa và 24 Tr m Tr ạ ng tr m Y t ị ấ xã, Th tr n
ộ ế ị thu c Trung tâm Y t Đ nh Hóa.
ậ ạ ế ủ 2.9. H n ch c a lu n án
ứ ượ ệ ạ ự ủ ỉ ệ ề ộ Nghiên c u đ c th c hi n t i m t huy n mi n núi c a t nh Thái
ố ệ ứ ậ ặ Nguyên nên trong quá trình thu th p s li u, nhóm nghiên c u cũng g p
ậ ố ệ ộ ố ệ m t s khó khăn trong vi c thu th p s li u.
88
ụ ế ố ả ậ ờ Trong th i gian thu th p s li u, ố ệ s s n ph đ n sinh là 3818
ườ ữ ụ ế ệ ả ợ tr ng h p, nh ng s n ph khi đ n sinh có xét nghi m HBsAg test nhanh
ố ườ ợ âm tính và trong s 239 tr ệ ng h p có xét nghi m HBsAg test nhanh
ươ ứ ụ ả ặ ồ d ng tính, có 129 s n ph không đ ng ý tham gia nghiên c u và/ho c có
ỏ ố ượ ạ ừ ẩ ậ ạ tiêu chu n lo i tr , vì v y chúng tôi đã lo i kh i đ i t ứ ng nghiên c u.
ứ ệ ẹ ặ ộ ỉ ỉ ự Toàn b các ch tiêu nghiên c u ch th c hi n trên 110 c p m con tham gia
ứ ậ ượ ế ẹ ặ nghiên c u, không thu th p đ c trên 3818 c p m con đ n sinh, đây cũng
ế ủ ề ạ là h n ch c a đ tài.
ứ Trong nghiên c u này chúng tôi cũng không đo đ ượ ả ượ c t i l ng HBV
ữ ẹ ượ DNA trong s a m , và cũng không chia ra đ ẹ c hai nhóm bú m và không bú m ẹ
ẻ ề ẹ ượ ẹ ẻ vì 102 tr đ u bú m , do đó cũng không đánh giá đ c nhóm tr bú m có nguy
ẹ ễ ạ ơ ơ c lây nhi m HBV cao h n nhóm không bú m hay không. Đây cũng là h n ch ế
ấ ề ư ả ờ ủ ề c a đ tài và đây cũng là v n đ ch a có câu tr l i chính xác trong các nghiên
ế ớ ứ c u trên th gi i cũng nh ư ở ệ Vi t Nam.
ấ ượ ổ ượ ừ ẹ Không l y đ ẻ c máu nhóm tr 6 tháng tu i đ c sinh ra t m có
ễ ị ứ ể ắ HBsAg âm tính, đ đánh giá đáp ng mi n d ch sau tiêm phòng v c xin viêm gan
ẻ ớ ừ ẹ ươ B so sánh v i nhóm tr sinh ra t m có HBsAg d ng tính.
ươ Ứ Ế Ch Ả ng 3: K T QU NGHIÊN C U
89
ả ờ ừ ế ả Trong kho ng th i gian t tháng 4/2015 đ n 12/2017, có 3818 s n ph ụ
ạ ụ ệ ệ ệ ả ị ế đ n sinh t i B nh vi n Đa khoa Đ nh Hóa, phát hi n 239 s n ph có xét
ự ệ ọ ượ ẹ ặ ố nghi m HBsAg(+), trong s đó chúng tôi l a ch n đ c 110 c p m con
ứ ẩ ồ ủ đ tiêu chu n và đ ng ý tham gia nghiên c u.
ề ố ượ ứ 3.1. Thông tin chung v đ i t ng nghiên c u
ổ ủ ả ứ ụ ả B ng 3.1. Tu i c a s n ph tham gia nghiên c u
ố ượ ỷ ệ Nhóm tu iổ S l ng T l (%)
1 0,9 < 18
106 96,4 18 35
3 2,7 > 35
(cid:0) ổ 26,36 (cid:0) 4,54 Tu i trung bình (X SD)
ậ * Nh n xét:
ộ ổ ủ ả ứ ừ ụ ổ Đ tu i c a s n ph tham gia nghiên c u t ổ 16 – 38 tu i. Tu i trung
ổ ừ ế ế ổ ố 4,54. Trong s đó nhóm tu i t 18 đ n 35 tu i chi m t ỷ ệ l bình là 26,36 (cid:0)
ấ cao nh t 96,4%.
ể ồ ệ ủ ố ượ ề ứ Bi u đ 3.1. Ngh nghi p c a nhóm đ i t ng nghiên c u
ậ * Nh n xét:
ụ ế ề ả ộ ệ S n ph có ngh nghi p làm ru ng chi m t ỷ ệ l ấ cao nh t 76,4%.
ộ ố ứ ế ộ ạ Ngoài ra m t s là cán b công ch c chi m 16,4%. Còn l i là công nhân
ặ ộ ự ho c lao đ ng t do.
ể ồ ộ ủ ố ượ ứ Bi u đ 3.2. Dân t c c a nhóm đ i t ng nghiên c u
ậ *Nh n xét:
90
ầ ớ ụ ả ườ ể ộ ố ộ S n ph ph n l n là ng i dân t c thi u s , trong đó dân t c Tày
ế ấ ộ ộ ế chi m t ỷ ệ l cao nh t là 50,0%, dân t c San chí chi m 19,1%, dân t c Kinh
ể ố ộ ố ư ế ặ ộ chi m 15,5%. Ngoài ra còn g p m t s dân t c thi u s khác nh Nùng, Dao,
ườ Thái, M ng....
ọ ấ ủ ể ồ ố ượ ứ Bi u đ 3.3. H c v n c a nhóm đ i t ng nghiên c u
ậ *Nh n xét:
ộ ọ ụ ế ả ấ ọ ổ S n ph có trình đ h c v n Trung h c ph thông chi m t ỷ ệ l cao
ấ ườ ộ ừ ạ ọ ợ nh t 56,4%. Không có tr ng h p nào có trình đ t ở Đ i h c tr lên. Có 2
ườ ộ ể ợ ọ ỉ tr ng h p ch có trình đ Ti u h c.
ể ặ ả ầ B ng 3.2. Đ c đi m mang thai l n này
ủ ả ầ ố ượ ỷ ệ ụ L n mang thai c a s n ph S l ng T l (%)
44 40,0 ứ ấ Th nh t
43 39,1 Th haiứ
ở ầ 23 20,9 ứ L n th 3 tr lên
110 100,0 T ngổ
ậ * Nh n xét:
ứ ấ ủ ế ụ ế ả ầ ầ ầ S n ph đ n sinh l n này ch y u mang thai l n th nh t và l n th ứ
ộ ố ườ ư ứ ầ ầ ợ ở ớ 2, có m t s tr ng h p mang thai l n th 3 tr lên nh ng m i sinh l n 2.
ả ươ ủ ả ụ B ng 3.3. Ph ng pháp sinh c a s n ph
ươ ố ượ ỷ ệ Ph ủ ng pháp sinh c a S l ng T l (%)
7 6,4 ụ ả s n ph ẻ ườ ng Đ th
ẻ 62 56,4 ắ Đ có c t TSM
91
41 37,2 M đổ ẻ
110 100,0 T ngổ
ậ * Nh n xét:
ắ ầ ụ ẻ ả ườ ế ợ S n ph đ có c t t ng sinh môn là 62/110 tr ng h p chi m t ỷ ệ l
ổ ẻ ế ấ ườ ợ cao nh t 56,4%. Sau đó đ n m đ là 41/110 tr ế ng h p chi m 37,2%. Đ ẻ
ườ ỷ ệ ấ ấ th ng có t ế th p nh t chi m 6,4% (7/110). l
ể ồ ớ Bi u đ 3.4. Gi ủ ẻ ơ i tính c a tr s sinh
ậ * Nh n xét:
ế ỷ ệ ẻ ơ ẻ ố ẻ ữ ẻ Trong s 110 tr s sinh, tr nam có 63 tr chi m t l 57,3%, tr n có
ế ỷ ệ ẻ 47 tr chi m t l 42,7%.
ủ ẻ ơ ả ặ B ng 3.4. Cân n ng c a tr s sinh
ẻ ơ ặ ố ượ ỷ ệ Cân n ng tr s sinh S l ng (n) T l (%)
42 38,2 (gr) 2500 < 3000
44 40,0 3000 < 3500
24 21,8 ≥ 3500
110 100,0 T ng ổ
ặ Cân n ng trung bình 3131,64 ± 395,73 ((cid:0) SD)
ẻ ặ ướ ậ * Nh n xét: Không có tr nào có cân n ng d i 2500gr
ố ẻ ặ ừ ế ấ S tr có cân n ng t 3000g < 3500g chi m t ỷ ệ l cao nh t
40,0%.
ủ ẻ ặ Cân n ng trung bình c a tr là 3131,64 ± 395,73.
92
ỷ ệ ở ụ ữ ệ ạ ị 3.2. T l HBsAg (+) ph n mang thai t i huy n Đ nh Hóa, Thái
Nguyên
ỷ ệ ả ở ụ ữ ế ạ ệ B ng 3.5. T l HBsAg(+) ph n mang thai đ n sinh t ệ i b nh vi n
ị Đa khoa Đ nh Hóa
ụ ữ ạ ố ượ ỷ ệ Ph n sinh t i S l ng T l (%)
239 6,3 ị BVĐK Đ nh Hóa HBsAg(+)
3579 93,7 HBsAg()
3818 100,0 T ngổ
ậ * Nh n xét:
ụ ế ả Có 239/3818 s n ph có HBsAg(+) chi m 6,3 %.
ủ ố ượ ờ ệ ễ ả ứ B ng 3.6. Th i gian phát hi n nhi m HBV c a đ i t ng nghiên c u
ố ệ ố ượ ỷ ệ ễ S năm phát hi n nhi m S l ng T l (%)
HBV ướ 26 23,6 D i 5 năm
16 14,5 5 – 10 năm
5 4,6 Trên 10 năm
63 57,3 Không rõ
110 100,0 T ngổ
ậ * Nh n xét:
ụ ữ ễ ố ừ Đa s ph n không rõ mình nhi m HBV t khi nào là 63/110 tr ườ ng
ế ợ h p chi m t ỷ ệ l ấ cao nh t 57,3%.
ụ ữ ế ệ ắ ườ ố Ngoài ra s ph n bi t mình m c b nh > 10 năm là 5 tr ợ ng h p
ỷ ệ ấ ế chi m t ấ th p nh t 4,6%. l
93
ệ ế ả ả ở ụ ữ ễ B ng 3.7. K t qu xét nghi m HBeAg ph n mang thai nhi m HBV
ệ Xét nghi m HBeAg ở ố ượ ỷ ệ S l ng ( n) T l (%)
40 36,4 PNCT HBeAg(+)
70 63,6 HBeAg()
ố 110 100,0 T ng sổ
ố ụ ữ ườ ế ợ ậ * Nh n xét: S ph n có HBeAg (+) là 40/110 tr ng h p chi m t ỷ ệ l 36,4
%.
ế ả ả ụ ữ ễ B ng 3.8. K t qu đo t ả ượ i l ng HBV DNA ở ph n có thai nhi m HBV
ả ượ T i l ng ố ượ ỷ ệ S l ng (n) T l (%)
HBV DNA máu mẹ < 3x102 (copies/ml) 45 40,9
3 T 3ừ x102 đ n < 10
4
ế 11 10,0
5
(copies/ml) T 10ừ 3 đ n < 10 ế 9 8,2
6
(copies/ml) T 10ừ 4 đ n < 10 ế 2 1,8
(copies/ml) T 10ừ 5 đ n < 10 ế 5 4,5
(copies/ml) > 106 (copies/ml) 38 34,6
T ngổ 110 100,0
ậ * Nh n xét:
2 b n sao/ml là 45/110
ố ả ụ ữ S ph n có t ả ượ i l ng HBV DNA < 3x10
ườ ợ tr ế ng h p chi m 40,9%.
94
6 b n sao là 38/110 tr
ố ả ụ ữ S ph n có t ả ượ i l ng HBV DNA > 10 ườ ng
ạ ụ ợ h p chi m ế t ỷ ệ l 34,6%. Còn l ả i là nhóm s n ph có t ả ượ i l ng HBV DNA
2 b n sao/ml đ n <
ế ả ừ t 3x10 106(copies/ml).
ữ ả ượ ả ớ ở B ng 3.9. Liên quan gi a t i l ng HBV DNA v i HBeAg ph n ụ ữ
ễ mang thai nhi m HBV (n=110)
HBeAg HBeAg (+) HBeAg ()
S l ố ượ ng S l ố ượ ng ỷ ệ ỷ ệ T l (%) T l (%) (n) (n)
38 95,0 27 38,6 HBV DNA ≥ 3x102
2 5,0 43 61,4 copies/ml < 3x102
40 100,0 70 100,0 copies/ml T ngổ
p<0,001; OR = 30,3; CI (6,74 – 135,76)
p, OR,CI ậ * Nh n xét:
2 copies/ml và
2
ườ ợ ồ ờ Có 38/40 tr ng h p đ ng th i HBV DNA ≥ 3x10
ế ườ ợ HBeAg(+) chi m t ỷ ệ l 95,0%. Có 27 tr ng h p HBV DNA ≥ 3x10
ế copies/ml và HBeAg() chi m t ỷ ệ l 38,6%.
ả ượ ẽ ế T i l ặ ng HBV DNA có liên quan ch t ch đ n HBeAg trong máu
ự ụ ễ ệ ố ớ ả s n ph nhi m HBV. S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,001. OR =
30,3; CI (6,74 – 135,76).
ổ ớ ả ượ ữ ả B ng 3.10. Liên quan gi a nhóm tu i v i t i l ng HBV DNA ở ụ ph
ữ ễ n mang thai nhi m HBV (n=110)
HBV ≥ 3x < 3x102 copies/ml DNA
ỷ ệ 102copies/ml ố ượ ng S l T l (%) ỷ ệ S l ố ượ ng T l (%) Tu i ổ
95
(n) 36 55,4 (n) 21 46,7
29 44,6 24 53,3
65 100,0 45 100,0 ≤ 26 tu iổ > 26 tu iổ T ngổ
p > 0,05; OR = 1,42; CI (0,662 – 3,043)
p, OR, CI ậ * Nh n xét:
ổ ả Nhóm s n ph ụ ≤ 26 tu i có HBV DNA ≥ 3x 102copies/ml là 36/65
ườ ế ợ ơ ả tr ng h p chi m t ỷ ệ l 55,4% cao h n n hóm s n ph > ổ ụ 26 tu i có HBV
ườ ế ợ DNA ≥ 3x 102copies/ml là 29/65 tr ng h p chi m t ỷ ệ l 44,6%.
ụ ễ ả ở ổ S n ph nhi m HBV nhóm ≤ 26 tu i có t ả ượ i l ng HBV DNA(+)
ự ầ ả ớ ổ ệ ụ ấ g p 1,42 l n so v i nhóm s n ph > 26 tu i, tuy nhiên s khác bi t không
ố ớ có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05.
ữ ả ượ ả ớ B ng 3.11. Liên quan gi a t i l ng HBV DNA v i dân t c ộ ở ụ ữ ph n
ễ mang thai nhi m HBV (n=110)
HBV ≥ 3x102 < 3x102 copies/ml DNA copies/ml
n % n %
Dân t cộ
12 18,5 5 11,1 Kinh
24 36,9 31 68,9 Tày
4 6,1 1 2,2 Nùng
18 27,7 3 6,7
7 10,8 5 11,1 Sán chí Dân t cộ
65 100,0 45 100,0 khác T ngổ
p < 0,05 p
ậ * Nh n xét:
96
ố ượ ứ ộ ườ Trong nhóm đ i t ng nghiên c u, dân t c Tày có 24/65 tr ợ ng h p
2 copies/ml chi m t
ế có t ả ượ i l ng HBV DNA ≥ 3x10 ỷ ệ l ấ cao nh t 36,9%.
ộ ườ ế ợ Dân t c Sán chí có 18 tr ng h p HBV DNA (+) chi m 27,7%.
ộ ủ ả ụ ớ ả ượ ữ ố Có m i liên quan gi a dân t c c a s n ph v i t i l ng HBV DNA.
ự ệ ố ớ S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,05.
ỷ ệ ị ở ẻ ẹ ạ ị 3.3. Xác đ nh t l HBsAg(+) tr có m mang HBsAg t ệ i huy n Đ nh
Hóa – Thái Nguyên
ả ỷ ệ ẻ ơ ố ố ệ B ng 3.12. T l tr s sinh có xét nghi m HBsAg(+) trong máu cu ng r n
ố ượ ỷ ệ S l ng T l (%) ẻ ơ Tr s sinh
HBsAg(+) 40,9 45
HBsAg() 59,1 65
T ngổ 100,0 110
ậ * Nh n xét:
ế ỷ ệ ệ ẻ ơ Trong 110 s sinh có 45 tr xét nghi m HBsAg (+) chi m t l 40,9%.
ỷ ệ ả ẻ ơ ố ố B ng 3.13. T l HBsAg(+) trong máu cu ng r n tr s sinh ở ẹ m
ễ nhi m HBV có HBeAg(+)
Máu HBsAg(+) HBsAg()
ố ố n n % % cu ng r n
Máu mẹ
HBeAg(+) 20 20 30,8 44,4
HBeAg() 25 45 69,2 55,6
T ngổ 45 65 100,0 100,0
p,OR,CI p > 0,05; OR = 1,8; CI (0,817 – 3,964)
97
ậ * Nh n xét:
ệ ẹ ễ M nhi m HBV có xét nghi m HBeAg(+) lây cho con là 20/45 tr ườ ng
ế ẻ ợ h p tr chi m t ỷ ệ l 44,4 %.
ẹ ễ ườ ố ợ M nhi m HBV có HBeAg() lây cho con là 25 tr ng h p trong s 45
ẻ ự ế ệ ớ tr chi m 55,6%. S khác bi ố t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05.
ở ẹ ả ưở ẻ ơ ế ễ HBeAg(+) m không nh h ng đ n lây nhi m HBV cho tr s sinh qua
ự ố ệ ớ ố máu cu ng r n. S khác bi ố t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05.
ỷ ệ ả ố ở ẹ ễ ố B ng 3.14. T l HBsAg(+) trong máu cu ng r n m nhi m HBV có
HBV DNA > 3x102 copies/ml
Máu cu ngố HBsAg(+) HBsAg()
r nố
n % n % HBV DNA ở
mẹ
32 71,1 33 50,8 ≥ 3x102
13 28,9 32 49,2 copies/ml < 3x102
copies/ml T ngổ 45 100,0 65 100,0
p, OR, CI p < 0,05; OR = 2,39; CI (1,065 – 5,352)
2
ậ * Nh n xét:
ụ ễ ả Nhóm s n ph nhi m HBV có t ả ượ i l ng HBV DNA ≥ 3x10
ẻ ơ ẻ ế ố ố copies/ml lây cho tr s sinh qua máu cu ng r n là 32/45 tr chi m t ỷ ệ l
ụ ễ ả ớ ơ 71,1%. Cao h n so v i nhóm s n ph nhi m HBV có t ả ượ i l ng HBV DNA
ẻ ơ ế ẻ ố ố < 3x102 copies/ml lây cho tr s sinh qua máu cu ng r n là 13/45 tr chi m t ỷ
ệ l 28,9%.
98
2 copies/ml có kh năng lây nhi m ễ ả
ẹ M có t ả ượ i l ng HBV DNA ≥ 3x10
ừ ẹ ẹ ấ ầ ố ớ HBV t ố m sang con qua máu cu ng r n g p 2,39 l n so v i m có t ả i
2 copies/ml. S khác bi
ự ệ ố ượ l ng HBV DNA < 3x10 ớ t có ý nghĩa th ng kê v i p
< 0,05;
OR = 2,39; CI (1,065 – 5,352).
ỷ ệ ả ớ ố B ng 3.15. T l ố HBsAg(+) trong máu cu ng r n v i HBV DNA(+)
và HBeAg ở ẹ m
HBsAg(+) HBsAg()
Máu cu ngố r n ố
n % n %
20 62,5 18 54,5 HBV DNA máu m ẹ ≥ 3x102 HBeAg(+)
12 37,5 15 45,5
HBeAg() 32 100,0 33 100,0 copies/ml T ngổ
p>0,05; OR = 1,39; CI (0,516 – 3,741) p, OR,CI
ậ * Nh n xét:
99
ờ ả ẹ ễ ồ ễ M nhi m HBV và đ ng th i c HBV DNA(+)/HBeAg(+) lây nhi m
ế ẻ ễ ẹ ơ cho con là 20/32 tr chi m t ỷ ệ l ớ 62,5% cao h n so v i m nhi m HBV có
ẻ ễ ế HBV DNA(+)/HBeAg() lây nhi m cho tr là 12/32 chi m t ỷ ệ l 37,5%.
ờ ả ẹ ồ ơ ễ M có đ ng th i c HBV DNA(+)/HBeAg(+) có nguy c lây nhi m
ự ẹ ấ ầ ớ cho con g p 1,39 l n so v i m có HBV DNA(+)/HBeAg() s khác bi ệ t
ớ ố không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05.
ỷ ệ ả ố ớ B ng 3.16. T l ố HBsAg(+) trong máu cu ng r n v i HBV DNA()
và HBeAg ở ẹ m
HBsAg(+) HBsAg()
Máu cu ngố r n ố
n % n %
0 0,0 2 6,2 HBV DNA máu m ẹ < 3x102 HBeAg(+)
13 100,0 30 93,8
HBeAg() 13 100,0 30 100,0 copies/ml T ngổ
p > 0,05 p
ẹ ườ ợ ậ * Nh n xét: M có HBV DNA()/HBeAg(+) không có tr ng h p nào lây
ễ ễ ẹ ễ nhi m cho con. M nhi m HBV có HBV DNA ()/ HBeAg() lây nhi m cho
ẻ ế ẻ tr là 13/13 tr chi m t ỷ ệ l 100%.
ổ ủ ữ ễ ẹ ả B ng 3.17. Liên quan gi a nhóm tu i c a m lây nhi m HBV cho tr s ẻ ơ
ố ố sinh qua máu cu ng r n (n=110)
Máu cu ngố HBsAg(+) HBsAg()
r nố
S l S l ỷ ệ ỷ ệ T l (%) T l (%) ổ ủ Tu i c a ố ượ ng (n) ố ượ ng (n)
mẹ
30 66,7 27 41,5
15 33,3 38 58,5 ≤ 26 tu iổ > 26 tu iổ
100
45 100,0 65 100,0 T ngổ
p < 0,05; OR = 2,82; CI (1,275 – 6,216)
P, OR, CI ậ * Nh n xét:
ẻ ơ ễ ả ố Trong s 45 s n ph ố ụ lây nhi m HBV cho tr s sinh qua máu cu ng
ườ ế ợ ơ ả r n, ố s n ph ổ ụ ≤ 26 tu i là 30/45 tr ng h p chi m t ỷ ệ l 66,7%, cao h n so
ả ườ ế ợ ụ ớ v i nhóm s n ph > 26 là 15/45 tr ng h p chi m t ỷ ệ l 33,3%.
ụ ễ ả ở ễ ổ ơ S n ph nhi m HBV nhóm ≤ 26 tu i có nguy c lây nhi m HBV
ớ ả ẻ ơ ụ ầ ố ố ổ ấ cho tr s sinh qua máu cu ng r n g p 2,82 l n so v i s n ph > 26 tu i.
ự ệ ả ậ ố ớ S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,05, kho ng tin c y CI (1,275 –
6,216).
ễ ị ứ ắ ở ữ 3.4. Đáp ng mi n d ch sau tiêm v c xin HBV ẻ nh ng tr sinh ra t ừ
ữ ẹ nh ng bà m có HBsAg (+)
ứ ẹ ẻ ặ Có 110 c p m con tham gia nghiên c u, tuy nhiên có 4 tr theo m ẹ
ế ể ơ ố ẻ ủ ắ chuy n đ n n i khác sinh s ng, 4 tr ệ không tiêm đ v c xin phòng b nh
ẻ ượ ệ ấ ổ viêm gan B. Còn 102 tr đ c khám và l y máu xét nghi m lúc 6 tháng tu i.
ế ả ở ẻ B ng 3.18. K t qu ệ ả xét nghi m HBsAg tr 6 tháng
ệ Xét nghi m HBsAg ở ố ượ ỷ ệ S l ng T l (%)
ẻ tr 6 tháng HBsAg(+) 44 43,1
HBsAg() 58 56,9
T ngổ 102 100,0
ệ ẻ ế ẻ ậ * Nh n xét: Trong 102 tr 6 tháng xét nghi m HBsAg (+) là 44 tr chi m 43,1
%.
ạ ồ ộ ớ ệ ả B ng 3.19. Phân lo i n ng đ anti HBs v i xét nghi m HBsAg ở ẻ tr 6
ổ tháng tu i sau tiêm phòng (n=102)
HBsAg tr 6ẻ HBsAg (+) HBsAg()
101
tháng
S l S l ỷ ệ ỷ ệ T l (%) T l (%) ố ượ ng (n) ố ượ ng (n)
22 50,0 7 12,1 ộ ồ N ng đ anti HBs (mIU/ml) < 10
ừ 13 29,5 28 48,3 T 10 100
9 20,5 23 39,6 > 100
44 100,0 58 100,0 T ngổ
ồ 218,58 ± 134,28 ộ N ng đ anti HBs
p < 0,001 TB p
ậ * Nh n xét:
ẻ ệ Sau tiêm phòng có 58 tr có xét nghi m HBsAg(), trong đó có 51 tr cóẻ
ủ ẻ anti HBs ≥ 10 mIU/ml (Tiêm ch ng thành công), có 7 tr anti HBs < 10
ấ ạ ủ mIU/ml (tiêm ch ng th t b i).
ẻ ệ Sau tiêm phòng có 22 tr xét nghi m HBsAg (+) và anti HBs < 10
ẻ ặ ư ế mIU/ml chi m 50,0%. Có 22 tr m c dù có anti HBs ≥ 10 mIU/ml nh ng xét
ấ ạ ủ ệ nghi m HBsAg (+) (Tiêm ch ng th t b i).
ồ ộ ở ẻ N ng đ anti HBs trung bình tr sau tiêm phòng là 218,58 ± 134,28
ộ ồ ặ mIU/ml. N ng đ anti HBs ở ẻ tr ẽ ế sau tiêm phòng liên quan ch t ch đ n
ở ẻ ự ệ ớ ố HBsAg tr . S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,001.
102
ẻ ơ ệ ố ả B ng 3.20. M i liên quan gi a ữ tr s sinh có xét nghi m HBsAg(+) v i tr ớ ẻ
ệ 6 tháng có xét nghi m HBsAg(+)
HBsAg(+) HBsAg()
ố ượ ỷ ệ ố ượ ỷ ệ S l ng (n) T l (%) S l ng (n) T l (%) Tr 6ẻ tháng ẻ ơ Tr s sinh
HBsAg(+) 20 45,5 24 41,4
HBsAg() 24 54,5 34 58,6
T ngổ 44 100,0 58 100,0
2), OR
p>0,05, OR = 1,18 p(test (cid:0)
ậ * Nh n xét:
ẻ ệ ẻ ơ Trong 44 tr 6 tháng có 20 tr lúc s sinh có xét nghi m HBsAg(+)
ế chi m t ỷ ệ l 45,5%.
ẻ ệ ẻ ơ Trong 44 tr 6 tháng có xét nghi m HBsAg(+) có 24 tr lúc s sinh có
ế ệ xét nghi m HBsAg() chi m t ỷ ệ l 54,5%.
ẻ ơ ữ ấ ố ẻ Không tìm th y m i liên quan gi a tr s sinh có HBsAg (+) và tr 6
ự ệ ớ tháng có HBsAg (+). S khác bi ố t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05.
ữ ả ở ẹ ớ ở ẻ B ng 3.21. Liên quan gi a HBeAg m v i HBsAg tr 6 tháng sau tiêm
phòng
HBsAg tr 6ẻ
HBsAg(+) ố ượ ỷ ệ ỷ ệ HBsAg() ố ượ ng (n) S l T l (%) T l (%) S l ng (n) tháng
HBeAg ở
103
mẹ
21 47,7 18 31,0 HBeAg(+)
23 52,3 40 69,0 HBeAg()
44 100,0 58 100,0 T ngổ
p > 0,05; OR = 2,03; CI (0,901 – 4,570) p, OR,CI
ậ *Nh n xét:
ẹ ễ Sau tiêm phòng, m nhi m HBV có HBeAg (+) lây cho con là 21 tr ẻ
ẹ ễ ế chi m t ỷ ệ l 47,7%. M nhi m HBV có HBeAg() lây cho con là 23 tr ẻ
ế chi m t ỷ ệ l 52,3%.
ễ ễ ẹ Sau tiêm phòng, m nhi m HBV có HBeAg(+) không lây nhi m cho
ẻ ẻ ễ ẹ tr là 18 tr ế chi m t ỷ ệ l 31,0%, m nhi m HBV có HBeAg() không lây
ẻ ẻ ế ễ nhi m cho tr là 40 tr chi m t ỷ ệ l 69,0%,
ủ ả ưở ế ẻ ẹ HBeAg c a m không nh h ễ ng đ n lây nhi m HBV cho tr sau
ự ệ ớ tiêm phòng. S khác bi ố t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05.
ữ ả ượ ả ở ẹ ớ B ng 3.22. Liên quan gi a t i l ng HBV DNA m v i HBsAg ở ẻ tr
6 tháng sau tiêm phòng
HBsAg ở HBsAg(+) HBsAg()
tr 6ẻ
HBV DNA
ố ượ ỷ ệ ố ượ ỷ ệ S l ng (n) T l (%) S l ng (n) T l (%) ở
ẹ m (copies/m
l)
32 72,7 30 51,7
12 27,3 28 48,3
44 100,0 58 100,0 ≥ 3x102 < 3x102 T ngổ
p < 0,05; OR = 2,49; CI (1,075 – 5,765) p, OR,CI
104
ậ * Nh n xét:
ẹ ễ ả M nhi m HBV có HBV DNA(+) có kh năng lây cho con là 32 tr ẻ
ẹ ả ơ ớ ế chi m t ỷ ệ l 72,7%. Cao h n so v i m có HBV DNA() có kh năng lây
ẻ ế cho con là 12 tr , chi m t ỷ ệ l 27,3%.
ẹ ễ ả ấ M nhi m HBV có HBV DNA(+) có kh năng lây cho con cao g p
ự ầ ớ ệ ớ 2,49 l n so v i HBV DNA(). S khác bi ố t có ý nghĩa th ng kê v i p <
0,05; OR = 2,49; CI (1,075 – 5,765).
ữ ả ượ ả ở ẹ ớ ồ ộ B ng 3.23. Liên quan gi a t i l ng HBV DNA m v i n ng đ anti
ở ẻ HBs tr 6 tháng sau tiêm phòng
Anti Anti Anti HBs > 100 mIU/ml
Máu con HBs < HBs ≥
10 10 –
mIU/ml 100mIU/ HBV
ml DNA
Số Số Số Máu mẹ T lỷ ệ T lỷ ệ T lỷ ệ ngượ l l ngượ ngượ l (%) (%) (%) (n) (n) (n)
≥ 3x 102
13 9 22 75,9 31,7 28,1 copies/m
l
105
< 3x102
7 24,1 68,3 23 71,9 28 copies/m
41 100,0 l T ng ổ 29 100,0 32 100,0
p < 0,001 p
ậ * Nh n xét:
ẻ ồ ộ ẻ Trong 29 tr có n ng đ anti HBs < 10 mIU/ml, có 22 tr có m ẹ
ễ ế ơ ớ nhi m HBV có t ả ượ i l ng HBV DNA (+) chi m 75,9%. Cao h n so v i 7 tr ẻ
ẹ ế ễ có m nhi m HBV có t ả ượ i l ng HBV DNA() chi m 24,1%.
ẻ ộ ừ ế ồ Trong 41 tr có n ng đ anti HBs t 10 mIU/ml đ n 100 mIU/ml có
ẻ ẹ ế ẻ 13 tr có m có t ả ượ i l ng HBV DNA(+) chi m 31,7% và có 28 tr có m ẹ
ế có t ả ượ i l ng HBV DNA() chi m 68,3%.
ẻ ẹ ẻ ồ ộ Trong 32 tr có n ng đ anti HBs > 100 mIU/ml có 9 tr có m có t ả i
ế ẻ ượ l ng HBV DNA(+) chi m 28,1%, có 23 tr ẹ có m có t ả ượ i l ng HBV
ế DNA() chi m 71,9%.
ả ượ ở ẹ ả ưở ế ồ ộ T i l ng HBV DNA m nh h ng đ n n ng đ anti HBs ở ẻ tr
ự ủ ệ ớ ố sau tiêm ch ng. S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,05.
ữ ườ ả ẹ ớ ủ ễ B ng 3.24. Liên quan gi a đ ng sinh c a m v i lây nhi m HBV cho
ổ ẻ tr 6 tháng tu i sau tiêm phòng (n=102)
HBsAg(+) HBsAg()
ỷ ệ ỷ ệ ố ượ S l ng (n) T l (%) ố ượ S l ng (n) T l (%)
HBsAg trẻ 6
106
tháng
ườ
Đ ng sinh ẻ ườ ng Đ th 2 4,6 5 8,6
ẻ ắ 25 56,8 33 56,9
Đ c t TSM M đổ ẻ 17 38,6 20 34,5
44 100,0 58 100,0 T ngổ
p > 0,05 p
ậ * Nh n xét:
ẻ ệ ẻ ẻ ố Trong s 44 tr có xét nghi m HBsAg(+) có 25 tr ắ ầ đ có c t t ng
ế ấ ẻ ẻ ằ ổ ẻ sinh môn chi m t ỷ ệ l cao nh t 56,8%, có 17 tr ế đ b ng m đ chi m
ẻ ườ ằ ế ỷ ệ ấ ẻ 38,6%. Có 2 tr sinh b ng đ th ng chi m t ấ th p nh t 4,6%. l
ẻ ệ ẻ ẻ ố Trong s 58 tr có xét nghi m HBsAg() có 33 tr ắ ầ đ có c t t ng
ế ẻ ẻ ằ ổ ẻ ế sinh môn, chi m t ỷ ệ l 56,9%, có 20 tr đ b ng m đ chi m 34,5%. Có 5
ẻ ườ ế tr sinh th ng chi m t ỷ ệ l 8,6%.
ườ ủ ẹ ả ưở ế ự Đ ng sinh c a m không nh h ề ng đ n s lây truy n vi rút viêm gan
ở ẻ ự ủ ệ ố ớ B tr 6 tháng sau tiêm ch ng, s khác bi t không có ý nghĩa th ng kê v i p >
0,05.
ổ ủ ữ ẹ ễ ả B ng 3.25. Liên quan gi a nhóm tu i c a m lây nhi m HBV ở ẻ tr 6
ổ tháng tu i sau tiêm phòng (n=102)
HBsAg(+) HBsAg()
S l S l Tr 6ẻ tháng tu iổ ỷ ệ ỷ ệ T l (%) T l (%) ố ượ ng (n) ố ượ ng (n) Tu i mổ ẹ
23 52,3 29 50,0
21 47,7 29 50,0
44 100,0 58 100,0 ≤ 26 tu iổ > 26 tu iổ T ngổ
p > 0,05; OR = 1,10; CI (0,5 – 2,399) P, OR, CI
ậ * Nh n xét:
107
ễ ẻ ổ ả ố Trong s 44 s n ph ụ lây nhi m HBV cho tr 6 tháng tu i, nhóm s nả
ổ ườ ế ợ ả ph ụ ≤ 26 tu i là 23 tr ng h p chi m t ỷ ệ l ơ 52,3%. Cao h n nhóm s n ph ụ
ườ ế ợ ổ > 26 tu i là 21 tr ng h p chi m t ỷ ệ l 47,7%.
ụ ễ ễ ả ổ ơ ơ S n ph nhi m HBV ≤ 26 tu i có nguy c lây nhi m HBV cao h n
ớ ả ụ ủ ẻ ổ ổ cho tr sau tháng tu i sau khi đã tiêm ch ng so v i s n ph > 26 tu i. Tuy
ệ ớ ự nhiên s khác bi ố t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05.
ữ ồ ộ ả ở ẻ B ng 3.26. Liên quan gi a n ng đ anti HBs ớ tr sau tiêm phòng v i
ở ẻ ệ xét nghi m HBsAg tr 6 tháng
HBsAg(+) HBsAg()
HBsAg tr 6ẻ
S l ố ượ ng S l ố ượ ng tháng ỷ ệ ỷ ệ T l (%) T l (%) (n) (n) ồ ộ N ng đ
22 7 50,0 12,1 anti HBs < 10 mIU/ml
22 51 50,0 87,9 ≥ 10 mIU/ml
44 58 100,0 100,0 T ngổ
p < 0,001; OR = 7,29; CI ( 2,716 – 19,54) p, OR,CI
ậ *Nh n xét:
ẻ ệ ẻ ố Trong s 44 tr có xét nghi m HBsAg(+) có 22 tr có anti HBs<10
ế ẻ ế mIU/ml chi m 50,0%, có 22 tr có anti HBs ≥ 10 mIU/ml chi m 50,0%.
ẻ ệ ẻ ố Trong s 58 tr có xét nghi m HBsAg() có 51 tr có anti HBs ≥ 10
ẻ ệ ế mIU/ml chi m 87,9%, có 7 tr có xét nghi m anti HBs < 10mIU/ml.
108
ớ ế ữ ơ ả ả ặ B ng 3.27. Liên quan gi a cân n ng s sinh v i k t qu tiêm ch ng ủ ở
ẻ ổ tr 6 tháng tu i
ủ K t quế ả Tiêm ch ngủ Tiêm ch ng thành công
tiêm ch ngủ ấ ạ th t b i
Cân n ngặ S l S l ỷ ệ ỷ ệ T l (%) T l (%) ố ượ ng (n) ố ượ ng (n)
21 41,2 19 37,2 ơ s sinh (gr) 2500 < 3000
23 45,1 16 31,4 3000 < 3500
7 13,7 16 31,4
ố 51 100,0 51 100,0 ≥ 3500 T ng sổ
p > 0,05 p
ậ *Nh n xét:
ủ ẻ ẻ ặ ố ơ ấ ạ Trong s 51 tr tiêm ch ng th t b i có 23 tr có cân n ng s sinh t ừ
ế ẻ ơ ừ 3000 – < 3500g chi m t ỷ ệ l 45,1%, có 21 tr ặ có cân n ng s t 2500<
ế ẻ ế ặ ơ 3000gr chi m t ỷ ệ l 41,2%. Có 7 tr có cân n ng s sinh ≥ 3500gr chi m t ỷ
ệ l 13,7%.
ủ ẻ ẻ ặ ố ơ Trong s 51 tr tiêm ch ng thành công có 19 tr có cân n ng s sinh
ế ẻ ặ ơ ừ ừ t 2500< 3000gr chi m t ỷ ệ l 37,2%, có 16 tr có cân n ng s sinh t 3000
ế ẻ ặ ơ ừ < 3500gr chi m t ỷ ệ l 31,4%. Có 16 tr có cân n ng s sinh t > 3500gr
ế chi m t ỷ ệ l 31,4%.
ớ Ư ấ ặ ố ơ ủ ữ Không tìm th y m i liên quan gi a cân n ng s sinh v i Đ MD c a
ẻ tr sau tiêm phòng.
109
ữ ả ượ ả ẹ ớ ế B ng 3.28. Liên quan gi a t i l ủ ng HBV DNA c a m v i k t qu ả
ủ ở ẻ tiêm ch ng ổ tr 6 tháng tu i
Tr 6 ẻ Tiêm ch ngủ ủ Tiêm ch ng thành công tháng ấ ạ th t b i
S l ố ượ ng S l ố ượ ng ỷ ệ ỷ ệ T l (%) T l (%) HBV DNA (n) (n)
mở ẹ
35 68,6 27 52,9 ≥ 3x102
16 31,4 24 47,1 copies/ml < 3X102
51 100,0 51 100,0
p > 0,05; OR = 1,94; CI (0,876 – 4,36) copies/ml ố T ng sổ p,OR, CI
ậ * Nh n xét:
ấ ạ ủ ẹ ẻ ẻ ố Trong s 51 tr tiêm ch ng th t b i có 35 tr có m mang t ả ượ ng i l
ế ẹ HBV DNA ≥ 3x102 copies/ml chi m t ỷ ệ l ẻ 68,6%, có 16 tr có m mang t ả i
ế ượ l ng HBV DNA < 3x102 copies/ml chi m t ỷ ệ l 31,4%%.
2
ẹ ủ M có t ả ượ i l ng HBV DNA ≥ 3x102 copies/ml, con tiêm ch ng th t ấ
ẹ ấ ầ ơ ớ ạ ớ b i l n h n g p 1,94 l n so v i m có t ả ượ i l ng HBV DNA < 3x10
ự ệ ớ copies/ml. Tuy nhiên s khác bi ố t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05.
110
111
ữ ả ở ụ ữ ễ B ng 3.29. Liên quan gi a HBeAg ớ ph n mang thai nhi m HBV v i
ủ ẻ ễ ị ủ ứ đáp ng mi n d ch c a tr sau tiêm ch ng
ả
ủ Tiêm ch ng thành công (n=51)
S l S l ỷ ệ ỷ ệ T l (%) T l (%) K t quế tiêm ch nủ g HBeAg mẹ
Tiêm ch ngủ ấ ạ th t b i (n=51) ố ượ ng (n) 22 ố ượ ng (n) 17 33,3 43,1 HBeAg(+
)
29 51 34 51 66,7 100,0 56,9 100,0
p>0,05; OR = 1,52; CI (0,6793,389)
HBeAg() T ngổ p, OR, CI ậ * Nh n xét:
ấ ạ ủ ụ ẻ ế ả S n ph có HBeAg (+) tiêm ch ng th t b i là 22 tr chi m t ỷ ệ l 43,1%,
ế ẻ ớ ơ ủ cao h n so v i 17 tr tiêm ch ng thành công chi m 33,3%.
ẹ ớ Ư ủ ữ ấ ố Không tìm th y m i liên quan gi a HBeAg c a m v i Đ MD c a tr ủ ẻ
ự ủ ệ ớ sau tiêm ch ng. S khác bi ố t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05.
ữ ủ ờ ệ ễ ả ẹ ớ ế B ng 3.30. Liên quan gi a th i gian phát hi n nhi m HBV c a m v i k t
ủ ở ẻ ả qu tiêm ch ng ổ tr 6 tháng tu i
ủ Tiêm ch ng thành công
Tiêm ch ngủ ấ ạ th t b i
K tế quả tiêm ch ngủ S l S l ờ ỷ ệ ỷ ệ T l (%) T l (%) ố ượ ng (n) ố ượ ng (n)
Th i gian phát hi n ệ b nhệ
27 52,9 32 62,7 Không rõ
14 27,5 11 21,6
7 13,7 6 11,8
< 5 năm ừ T 5 – 10 năm
112
3 5,9 2 3,9
51 100,0 51 100,0
>10 năm T ng ổ số
p p > 0,05
ậ * Nh n xét:
ấ ạ ủ ẻ ẻ ẹ ố ễ Trong s 51 tr tiêm ch ng th t b i có 27 tr có m không rõ nhi m
ừ ế ẻ ẹ ế ẹ HBV t khi nào chi m 52,9%. Có 14 tr có m có m bi ễ t mình nhi m
ế ạ ẻ ẹ ế HBV < 5 năm chi m t ỷ ệ l 27,5%. Còn l i là tr có m bi ễ t mình nhi m
ừ ở HBV t 5 năm tr lên.
ệ ễ ấ ố ờ ữ Không tìm th y m i liên quan gi a th i gian phát hi n nhi m HBV
ẹ ớ ủ ở ẻ ủ ứ ẻ ễ ổ ị ủ c a m v i đáp ng mi n d ch c a tr sau tiêm ch ng tr 6 tháng tu i.
ớ ế ữ ờ ả ắ B ng 3.31. Liên quan gi a th i gian tiêm v c xin Gene HBvax v i k t qu ả
ủ ở ẻ tiêm ch ng ổ tr 6 tháng tu i
K tế Tiêm ch ngủ ủ Tiêm ch ng thành công quả ấ ạ th t b i
tiêm ch ngủ
ờ Th i gian
ố ượ ỷ ệ ố ượ ỷ ệ S l n (n) T l (%) S l n (n) T l (%) tiêm
VX Gene
HBvax
> 24 giờ 6 11,8 4 7,8
< 24 45 88,2 47 92,2
giờ T ngổ 51 100,0 51 100,0
p ( OR),CI p > 0,05; OR = 1,57; CI (0,415 – 5,921)
113
ậ * Nh n xét:
ấ ạ ủ ẻ ẻ ắ ố Trong s 51 tr tiêm ch ng th t b i có 45 tr tiêm mũi v c xin Gene
ờ ẻ ắ HBvax < 24 gi ế , chi m t ỷ ệ l 88,2%. Có 6 tr tiêm mũi v c xin Gene HBVax >
ờ ế ỷ ệ 24 gi chi m t l 11,8%.
ủ ẻ ắ ờ ơ Tr tiêm ch ng mũi v c xin Gene HBvax > 24 gi có nguy c tiêm
ấ ạ ấ ớ ẻ ượ ủ ầ ắ ch ng th t b i g p 1,57 l n so v i tr đ c tiêm v c xin Gene HBvax < 24
ờ ự ệ ớ gi . Tuy nhiên s khác bi ố t không có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,05.
ữ ả ớ ẻ ớ ế ủ ả B ng 3.32. Liên quan gi a gi i tính c a tr v i k t qu tiêm ch ng ủ ở
ẻ ổ tr 6 tháng tu i
ủ Tiêm ch ng thành công
S l ỷ ệ ỷ ệ T l (%) T l (%) ả ế K t qu tiêm ch ngủ ớ Gi i tính trẻ Tiêm ch ngủ ấ ạ th t b i ố ượ ng S l (n) ố ượ ng (n)
27 52,9 31 60,8 Nam
24 47,1 20 39,2 Nữ
51 100,0 51 100,0 ố T ng sổ
p > 0,05; OR = 0,73; CI (0,331 – 1,593)
p ( OR),CI ậ * Nh n xét:
ấ ạ ẻ ơ ủ ế ẻ ố Trong s 51 tr tiêm ch ng th t b i có 27 tr s sinh là nam chi m t ỷ
ệ ẻ ơ ữ ế l 52,9%. Có 24 tr s sinh là n chi m t ỷ ệ l 47,1%.
114
ữ ấ ớ ủ ế ố Không tìm th y m i liên quan gi a gi i tính c a tr ứ ẻ đ n đáp ng
ủ ẻ ễ ị ủ mi n d ch c a tr sau tiêm ch ng.
ứ ự ữ ả ẻ ớ ế ủ ả B ng 3.33. Liên quan gi a th t ủ sinh c a tr v i k t qu tiêm ch ng
ở ẻ ổ tr 6 tháng tu i
ủ Tiêm ch ng thành công ả
S l ỷ ệ ỷ ệ T l (%) T l (%) ứ ự Th t Tiêm ch ngủ ấ ạ th t b i ố ượ ng S l (n) ố ượ ng (n)
K tế qu tiêm ch ngủ sinh Sinh l n 1ầ 23 45,1 20 39,2
Sinh l n 2ầ 26 51,0 27 52,9
2 3,9 4 7,9
51 100,0 51 100,0 Sinh l n 3ầ tr lênở ố T ng sổ
p p > 0,05
ậ * Nh n xét:
ủ ẻ ẻ ế ầ ố ấ ạ Trong s 51 tr tiêm ch ng th t b i có 26 tr sinh l n 2 chi m t ỷ ệ l
ẻ ế ầ ẻ ầ ở 51,0%. Có 23 tr sinh l n 1 chi m t ỷ ệ l 45,1%. Có 2 tr sinh l n 3 tr lên
ế chi m t ỷ ệ l 3,9%.
ấ ạ ẻ ẻ ầ ơ ơ ầ ủ Tr sinh l n 2 có nguy c tiêm ch ng th t b i cao h n tr sinh l n
ứ ấ ự ệ ớ th nh t, tuy nhiên s khác bi ố t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05.
ẻ ớ ế ữ ủ ổ ả ả B ng 3.34. Liên quan gi a tu i thai c a tr v i k t qu tiêm ch ng ủ ở
ẻ ổ tr 6 tháng tu i
ế ủ Tiêm ch ng thành công
ả K t qu ủ tiêm ch ng ổ Tu i thai S l ỷ ệ ỷ ệ T l (%) T l (%)
< 38 tu nầ ừ T 38 – 42 Tiêm ch ngủ ấ ạ th t b i ố ượ ng S l (n) 2 49 ố ượ ng (n) 3 48 5,9 94,1 3,9 96,1
115
ổ 0 51 0,0 100,0 0 51 0,0 100,0 tu nầ > 42 tu nầ ố T ng s
p,OR,CI p > 0,05; OR = 0,65; CI (0,104 – 4,083)
ậ *Nh n xét:
ẻ ấ ạ ủ ẻ ừ Trong 51 tr tiêm ch ng th t b i có 49 tr ổ có tu i thai t 38 – 42
ế ầ ẻ ế ầ tu n, chi m t ỷ ệ l 96,1%. Có 2 tr sinh < 38 tu n chi m t ỷ ệ l 3,9%.
ủ ẻ ớ ữ ổ ễ ị ứ ấ ố Không tìm th y m i liên quan gi a tu i thai c a tr v i đáp ng mi n d ch sau
ở ẻ ự ệ ố ớ tiêm phòng ổ tr 6 tháng tu i. S khác bi t không có ý nghĩa th ng kê v i p >
0,05.
ộ ở ụ ữ ễ ữ ả B ng 3.35. Liên quan gi a dân t c ớ ph n mang thai nhi m HBV v i
ủ ẻ ễ ị ứ ủ đáp ng mi n d ch c a tr sau tiêm ch ng
ả ủ Tiêm ch ng thành công
K t quế tiêm ch ngủ S l ỷ ệ ỷ ệ T l (%) T l (%) Tu iổ
Tiêm ch ngủ ấ ạ th t b i ố ượ ng S l (n) 5 ố ượ ng (n) 11 9,8 21,6 Kinh
28 54,9 22 43,1 Tày
3 5,9 1 2,0 Nùng
10 19,6 11 21,6
5 9,8 6 11,7
51 100,0 51 100,0 San chí Dân t cộ khác T ngổ
p>0,05 p
ậ * Nh n xét:
ấ ạ ỷ ệ ẻ ủ ẻ ẹ ố ườ Trong s 51 tr tiêm ch ng th t b i, t tr có m là ng l ộ i dân t c
ẻ ế ủ ẻ ẹ ấ ộ Tày là 28 tr chi m t ỷ ệ l cao nh t 54,9%. Tr là con c a m dân t c San
ế ẹ ườ ộ ẻ chí là 10 tr chi m t ỷ ệ l 19,6%. Ngoài ra m là ng ộ ộ ố i thu c m t s dân t c
khác.
116
ẹ ớ ế ộ ủ ữ ấ ả ố Không tìm th y m i liên quan gi a dân t c c a m v i k t qu tiêm
ủ ở ẻ ự ệ ớ ố ch ng tr sau tiêm phòng. S khác bi t không có ý nghĩa th ng kê v i p >
0,05.
ươ Ậ Ch ng 4: BÀN LU N
ụ ữ ứ ạ ệ ả Qua nghiên c u 110 ph n vào sinh t ệ i Khoa s n B nh vi n Đa
ề ể ị ị khoa Đ nh Hóa, chúng tôi tìm hi u v các thông tin chung và xác đ nh t ỷ ệ l
ễ ở ủ ọ ụ ữ nhi m HBV ph n mang thai và các con c a h , theo dõi con trong vòng
ủ ắ ệ 6 tháng sau khi đã tiêm đ v c xin phòng b nh viêm gan B trong ch ươ ng
ở ộ ủ ứ ủ ễ ị trình tiêm ch ng m r ng và đánh giá đáp ng mi n d ch c a tr ẻ có mẹ
ạ ệ ế ỉ ị ệ mang HBsAg(+) đ n sinh t i B nh vi n Đa khoa Đ nh Hóa, t nh Thái Nguyên.
ề ố ượ ứ 4.1. Thông tin chung v đ i t ng nghiên c u
ễ ẹ ả ầ ớ Theo b ng 3.1 trong 110 bà m nhi m vi rút viêm gan B ph n l n
ẻ ừ ế ộ ổ ằ n m trong đ tu i sinh đ t ổ 18 – 35 tu i chi m t ỷ ệ l ụ ả 96,4%, s n ph ít
ụ ứ ấ ả ấ ổ ổ ổ ổ ổ tu i nh t là 16 tu i và s n ph cao tu i nh t là 38 tu i. L a tu i mang thai
ủ ứ ứ ổ trung bình là 26,36(cid:0) 4,54. L a tu i trung bình trong nghiên c u c a chúng
ấ ơ ớ ừ ụ ễ ả ứ t tôi th p h n so v i nghiên c u ủ 87 s n ph nhi m vi rút viêm gan B c a
ươ ư ơ ệ ạ ự ệ Ươ ế Tr ng Nh S n th c hi n t ệ i B nh vi n Trung ấ ứ ng Hu , cho th y l a
ấ ổ ổ ổ ấ tu i mang thai trung bình là là 29,07 ± 4,63 tu i, tu i cao nh t là 40 và th p
ế ả ấ ấ ổ ơ ớ ứ nh t 20 tu i [19]. K t qu chúng tôi cũng cũng th p h n so v i nghiên c u
ệ ạ ự ị ộ ủ c a Chu Th Thu Hà [6] th c hi n t ổ i Hà N i (2007) tu i mang thai trung
ứ ấ ấ ấ ổ ổ ổ ủ bình là 28 tu i, cao nh t 41 tu i và th p nh t 19 tu i. Nghiên c u c a
ự ạ ộ ấ ổ Samadi. K. G. và c ng s t i Canada năm 2016 cho th y tu i trung bình ở
ố ượ ủ ứ ứ ơ nhóm đ i t ổ ng nghiên c u cao h n nghiên c u c a chúng tôi là 32 tu i
ứ ủ ạ ấ ứ ố ổ [90]. Nghiên c u c a Lei Zhang t i Trung Qu c cho th y l a tu i trung
ứ ứ ổ ơ bình cao h n (28 tu i) ủ ổ [125]. L a tu i trung bình trong nghiên c u c a
117
ứ ấ ơ ướ ụ ữ ớ chúng tôi th p h n so v i các nghiên c u trong n c là do ph n là ng ườ i
ộ ở ầ ớ ề ề ệ ộ dân t c vùng mi n núi ph n l n có ngh nghi p làm ru ng nên th ườ ng
ứ ụ ả ấ ớ ổ ổ ế k t hôn s m, trong nghiên c u này có s n ph ít tu i nh t là 16 tu i và
ụ ố ượ ả cũng là s n ph có t ả ượ i l ấ ng HBV cao nh t trong 110 đ i t ng nghiên
c u.ứ
ứ ở ể ế ả ệ ủ ề K t qu nghiên c u ồ bi u đ 3.1 n gh nghi p c a nhóm đ i t ố ượ ng
ủ ế ứ ế ả ộ ợ ớ ế nghiên c u ch y u là làm ru ng chi m 76,4%, k t qu này phù h p v i
ứ ạ ể ầ ớ ệ ề ộ ườ ở ị đ a đi m nghiên c u t i m t huy n mi n núi vì ph n l n ng i dân đây
ộ ế ề ặ ồ ờ là làm ru ng, nên kinh t ứ còn g p nhi u khó khăn đ ng th i qua nghiên c u
ầ ớ ả ụ ế ệ ễ ấ ớ cũng th y ph n l n s n ph đ n sinh m i phát hi n mình nhi m HBV nên
ủ ộ ượ ệ ễ ọ h không ch đ ng đ c trong vi c phòng lây nhi m cho con trong khi
ặ ữ ẹ mang thai, đ c bi ệ ở t nh ng bà m mang t ả ượ i l ơ ng HBV DNA cao, h n
ề ị ươ ố ườ ợ ữ n a chi phí cho đi u tr là t ng đ i cao nên không có tr ng h p nào đ ượ c
ố ướ ử ụ s d ng thu c kháng vi rút tr ứ c và trong khi mang thai. Trong nghiên c u
ệ ố ượ ở ế ấ ủ c a Phan Hùng Vi t, đ i t ng nhà chi m t ỷ ệ l cao nh t (39,8%), sau đó
ố ượ ề ệ ế ộ ế đ n đ i t ng có ngh nghi p làm ru ng chi m t ỷ ệ l ố 30,3%, ngoài ra đ i
ứ ề ệ ế ượ t ng có ngh nghi p buôn bán và công ch c chi m t ỷ ệ ấ ầ ượ th p l n l l t là
ứ ủ ươ ư ơ 17,8% và 12,1% [25]. Nghiên c u c a Tr ng Nh S n cho th y ấ đa s cácố
ạ ế ư ấ ụ ư thai ph c trú t ố i thành ph Hu nên t ỷ ệ l ấ ệ nông ng nghi p là th p nh t
ế (11,5%), buôn bán chi m t ỷ ệ l ộ khá cao (27,7%), lao đ ng chân tay (24,1%),
ộ ợ ự ệ ứ công nhân viên ch c (17,2%), n i tr (19,5%). S khác bi t không có ý
ỉ ệ ố ữ ễ ề ệ ớ nghĩa th ng kê trong t l nhi m HBV gi a các nhóm ngh nghi p v i p >
ự ượ ứ ủ ộ ị ự 0,05 [19]. Nghiên c u c a Chu Th Thu Hà và c ng s đ c th c hi n t ệ ạ i
ố ả ụ ề ệ ố ộ ộ ỉ ế thành ph Hà N i nên s s n ph có ngh nghi p làm ru ng ch chi m
ạ ụ ề ệ ả 5,1%, còn l i là các ngh nghi p khác và nhóm s n ph này cũng mang
ế ề ệ ấ ớ HBsAg chi m t ỷ ệ l cao nh t so v i các ngh nghi p khác là 21,2% [5].
118
ứ ở ể ứ ế ồ ả Theo k t qu nghiên c u bi u đ 3.2 trong nghiên c u này, đ iố
ủ ế ứ ườ ể ố ộ ộ ượ t ng nghiên c u ch y u là ng i dân t c thi u s trong đó dân t c Tày
ệ ề ấ ợ ớ ộ ế chi m t ỷ ệ l cao nh t 50,0%, đây cũng phù h p v i m t huy n mi n núi
ế ế ộ ộ ủ ỉ c a t nh Thái Nguyên, dân t c San Chí chi m 19,1%, dân t c Kinh chi m t ỷ
ệ ố ượ ặ ở ộ ố ộ l 15,5%. Ngoài ra đ i t ứ ng nghiên c u còn g p m t s dân t c khác
ố ượ ữ ư ề ườ nh Nùng, Dao, Thái, M ng, Hoa... Nh ng đ i t ặ ng này ít nhi u g p
ệ ư ấ ề ệ ệ khó khăn trong vi c t ủ ọ v n v các bi n pháp phòng b nh cho con c a h ,
ệ ư ấ ạ ề ệ ệ ặ ế cũng h n ch trong vi c t v n v các bi n pháp phòng b nh n ng lên,
ễ ườ ươ ự ư phòng lây nhi m cho ng i nhà. T ng t ứ ủ nh nghiên c u c a Phan Hùng
ệ ạ ỉ ự ụ ả ườ Vi ệ ượ t đ c th c hi n t i t nh Trà Vinh nên s n ph là ng i dân t c ộ Khmer
ư ươ ứ ớ ỷ ệ ườ ầ là 26,6%, g n nh t ng ng v i t ng l ỉ i Khmer trong t nh là 30% [25].
ả ở ể ố ượ ế ấ ồ K t qu bi u đ 3.3 cho th y đ i t ứ ng nghiên c u có trình đ ộ
ế ấ ọ ổ ấ ọ h c v n Trung h c ph thông chi m t ỷ ệ l cao nh t 56,4%. Đ i t ố ượ ng
ọ ơ ở ộ ọ ứ ế ấ nghiên c u có trình đ h c v n là trung h c c s chi m 27,3%. Ngoài ra
ộ ọ ấ ấ ẳ ả có 14,5% có trình đ h c v n là Trung c p và Cao đ ng. Không có s n ph ụ
ộ ạ ọ ộ ọ ể ấ ấ ọ nào có trình đ Đ i h c. Có 1,8% có trình đ h c v n c p ti u h c. Trình
ề ả ấ ưở ứ ủ ế ậ ườ ẹ ộ ọ đ h c v n ít nhi u nh h ng đ n nh n th c c a ng ệ i m trong vi c
ệ ễ ế ậ ớ ừ ẹ ti p c n v i các bi n pháp phòng lây nhi m viêm gan B t m sang con.
ộ ể ụ ứ ả ấ ọ ọ ả Trong nghiên c u này, có 2 s n ph có h c v n trình đ ti u h c, 31 s n
ơ ở ệ ư ấ ử ụ ụ ắ ộ ọ ph có trình đ Trung h c c s nên vi c t v n s d ng v c xin phòng
ủ ề ấ ị ẻ ế ặ ạ ị ệ b nh viêm gan B đúng l ch, đ li u cho tr còn g p h n ch nh t đ nh.
ầ ớ ẻ ơ ứ ượ ấ Qua nghiên c u cho th y ph n l n tr s sinh đ c tiêm phòng mũi
ờ ẻ ị ượ ơ viêm gan B s sinh < 24 gi là đúng l ch vì khi đó tr còn đang đ c chăm
ạ ệ ư ủ ệ ệ ắ sóc sau sinh t i b nh vi n. Nh ng vi c tuân th tiêm v c xin Quinvaxem
ạ ế ơ ở ẻ ở ầ ớ ị t ạ i Tr m Y t c s khi tr cùng gia đình ph n l n là không đúng l ch.
ữ ẹ ỹ ưỡ ệ Trong khi nh ng bà m này đã đ ượ ư ấ c t v n k l ắ ng vi c tiêm phòng v c
119
ắ xin viêm gan B cho con. Lý do tiêm phòng v c xin Quinvaxem không đúng
ấ ấ ẻ ắ ễ ề ẩ ị l ch có nhi u lý do trong đó tr m c nhi m khu n hô h p c p là lý do chính
ẻ ế ắ ườ ị khi n 3 mũi tr tiêm v c xin Quinvaxem th ng không đúng l ch. Nghiên
ươ ầ ớ ư ơ ụ ấ ứ ủ c u c a Tr ộ ọ ng Nh S n cho th y ph n l n các thai ph có trình đ h c
ở ế ế ấ ừ v n t THCS tr lên chi m (95,4%), trong đó THCS chi m 49,4%, trên
ụ ể ế ộ ỉ ọ THPT và ĐH chi m 46,0%. Ch có 4,6% thai ph có trình đ ≤ ti u h c.
ậ ợ ệ ộ ẹ ế ữ ế ề Đây là m t đi u ki n thu n l i cho các bà m ti p thu nh ng ki n th c v ứ ề
ư ừ ủ ả ủ phòng và tiêm ch ng ng a VGVR B cho b n thân mình cũng nh con c a
ứ ủ ệ ọ h [19]. Tuy nhiên trong nghiên c u c a Phan Hùng Vi ấ t không tìm th y
ữ Ư ố ộ ọ ấ ớ m i liên qua gi a Đ MD ở ẻ tr ủ sau tiêm phòng v i trình đ h c v n c a
ẹ m [25].
ứ ở ả ố ượ ế ả Theo k t qu nghiên c u b ng 3.2 đ i t ứ ng nghiên c u mang thai
ứ ấ ủ ế ứ ế ầ ầ ế ầ l n này, ch y u là mang thai l n th nh t chi m 40,0%, l n th hai chi m
ứ ệ ế ả ợ ớ 39,1%. K t qu này cũng phù h p v i các nghiên c u khác vì hi n nay tình
ữ ứ ứ ầ ạ ấ ườ tr ng sinh con l n th 3 là r t ít, trong nghiên c u này nh ng tr ợ ng h p
ấ ọ ớ ứ ễ ệ ầ mang thai l n th nh t h m i phát hi n ra mình nhi m viêm gan B, có
ườ ứ ệ ễ ế ầ ợ ữ nh ng tr ớ ng h p đ n sinh l n th hai m i phát hi n mình nhi m nên ít
ề ệ ữ ự ề ắ ọ ả ể nhi u có s lo l ng và h không hi u rõ v b nh này nên có nh ng ph n
ứ ố ể ự ế ầ ạ ố ợ ớ ng tiêu c c không mu n h p tác v i th y thu c đ có k ho ch phòng lây
ộ ố ườ ễ ứ ư ầ ợ ở nhi m cho con, m t s tr ớ ng h p mang thai l n th 3 tr lên nh ng m i
ữ ầ ầ ầ ướ ả ế ư ặ sinh l n 1, l n 2 do nh ng l n có thai tr c x y thai, thai ch t l u, ho c do
ả ủ ế ạ ợ ớ ế k ho ch hóa gia đình. K t qu c a chúng tôi cũng phù h p v i các nghiên
ướ ụ ủ ế ứ ứ ả ầ ấ ầ ứ c u tr c đây, s n ph ch y u mang thai l n th nh t và l n th 2 [19],
[25].
ả ở ả ố ượ ế ấ K t qu b ng 3.3 cho th y, trong nhóm đ i t ng nghiên c u s ứ ố
ế ắ ổ ấ ế ấ ẻ đ có c t TSM chi m t ỷ ệ l cao nh t 56,4%. M l y thai chi m t ỷ ệ l
120
ẻ ườ ấ ấ ế ườ 37,2%, th p nh t là đ th ng chi m t ỷ ệ l 6,4%. Không có tr ợ ng h p nào
ệ ằ ườ ợ ỉ có can thi p b ng foxep và giác hút. Trong các tr ổ ấ ị ng h p ch đ nh m l y
ấ ườ ế ố ể ạ thai lý do là do b t th ng các y u t trong chuy n d , không có tr ườ ng
ế ệ ườ ợ ợ h p nào liên quan đ n b nh viêm gan vi rút B. Trong 41 tr ng h p m m ẹ ổ
ổ ễ ộ ườ ẹ ổ ố ẻ đ , cu c m di n ra hoàn toàn bình th ị ng m n đ nh và con t t. Không
ườ ứ ế ẹ ả ợ có tr ng h p nào m có bi n ch ng ch y máu sau đ . ế ẻ M đ chi m ổ ẻ
ứ ủ ứ ơ 37,2%, t ỷ ệ l này cao h n nghiên c u c a Phí Đ c Long [11] nghiên c u t ứ ạ i
ệ ạ ệ ộ các B nh vi n t i Hà N i và Thái Bình là ứ ủ 28,1% (94/335). Nghiên c u c a
ả ươ ế ươ ư ế ả ủ ả ặ ị chúng tôi có k t qu t ng đ ng nh k t qu c a tác gi Đ ng Th Hà và
ự ấ ổ ườ ế ợ ộ c ng s cho th y sinh m là 49/138 tr ng h p chi m t ỷ ệ l 35,5%, nghiên
ủ ặ ị ườ ế ợ ứ c u c a Đ ng Th Hà có 8/138 tr ng h p sinh hút chi m t ỷ ệ l 5,8% [7].
ỷ ệ ổ ẻ ủ ứ ủ ơ ươ ư ơ T l m đ c a chúng tôi cao h n nghiên c u c a Tr ng Nh S n đ ượ c
ệ ạ ệ ự ệ ườ ạ ọ ượ ế ấ th c hi n t i b nh vi n Tr ng Đ i h c Y – D c Hu , cho th y m đ ổ ẻ
ụ ế ả ư ề ế ậ là 22/77 s n ph chi m t ỷ ệ l 28,57% [19]. Ch a có k t lu n nào v nguy
ề ừ ẹ ườ ơ c lây truy n viêm gan B t m sang con theo các đ ấ ư ng sinh nh ng có r t
ế ế ề ạ ổ ươ ủ ầ ườ nhi u khuy n cáo h n ch làm t n th ng t ng sinh môn c a ng ẹ i m ,
ế ể ể ế ạ ộ ổ ươ ẻ ạ ạ h n ch đ cu c chuy n d kéo dài, h n ch làm t n th ng tr khi s ổ
ố ườ ợ ườ ế ợ thai…Trong s 110 tr ng h p không có tr ề ả ng h p nào có tai bi n v s n
khoa.
ổ ượ ế ề ả ở M sinh đ c bi ơ t là làm gi m nguy c lây truy n chu sinh ng ườ i
ữ ẹ ạ ị ệ b b nh viêm gan B m n tính. Tuy nhiên, nh ng bà m có HBeAg d ươ ng
ợ ổ ấ ổ ấ ủ ể ể tính, l i ích c a m l y thai là không đáng k và m l y thai có th không
ượ ủ ộ ụ ộ ủ ệ ả đ c b o v mà không có tiêm ch ng ch đ ng/th đ ng cho em bé. Vì
ẻ ừ ẹ ả ượ ắ ộ ậ v y tr sinh ra t m HBsAg(+) và HBeAg(+) b t bu c ph i đ ậ c nh n
ả ớ ấ ạ ắ ắ v c xin HBV v i HBIG khi sinh, và ph i hoàn t t lo t v c xin viêm gan B
ổ ớ ề v i li u lúc 2, 4 và 6 tháng tu i [108].
121
ứ ở ể ấ ồ ẻ ơ Nghiên c u bi u đ 3.4 cho th y trong 110 tr s sinh có 57,3%
ẻ ẻ ữ ế (63/110) tr nam và 42,7% (47/110) tr ả ủ n , k t qu c a chúng tôi t ươ ng
ươ ự ứ ứ ủ ặ ớ ộ đ ị ng v i nghiên c u c a Đ ng Th Hà và c ng s nghiên c u trên 138
ườ ẻ ế ợ ẻ tr ng h p trong đó tr trai chi m t ỷ ệ l 56,5, và tr con gái là 43,5% [7], tỷ
ệ ố ớ ủ ứ ạ ớ l ứ này đ i v i nghiên c u c a Phí Đ c Long t ộ i Hà N i thì gi ủ i tính c a
ả ủ ế ẻ ẻ ầ ằ ợ tr trai và tr gái g n b ng nhau [11]. K t qu c a chúng tôi cũng phù h p
ứ ả ướ ứ ủ ươ ớ ế v i k t qu các nghiên c u tr c đây, nghiên c u c a Tr ư ơ ng Nh S n
ẹ ấ ạ ệ ệ ườ ạ ọ cho th y trong 77 bà m sinh con t i B nh vi n Tr ượ ng Đ i h c Y D c
ế ẻ ữ ự ế Hu , có 46 tr ơ nam chi m 59,74% cao h n n (40,26%), s khác bi ệ ề t v
ớ ủ ế ẻ ẹ ễ ố gi i c a tr có m nhi m HBV có ý nghĩa th ng kê (p < 0,05) [19]. K t qu ả
ứ ủ ị ợ ề ầ ầ ị ứ nghiên c u c a Tr n Th L i, Tr n Th Bích Huy n (2009) khi nghiên c u
ẻ ẹ ễ ạ ấ ỷ ệ ậ 173 tr có m nhi m HBsAg t ố i qu n 8 thành ph HCM cho th y t l nam
ờ ế ữ ế ả ồ 59,57% (103/173) và n chi m 40,46%. (70/103) [10] đ ng th i k t qu cho
ẻ ứ ữ ễ ơ ị ấ th y tr nam có t ỷ ệ l ớ đáp ng mi n d ch cao h n n (94,17% so v i
ộ ế ề ả ứ 91,43%). Nhìn chung các nghiên c u đ u có chung m t k t qu là t ỷ ệ ẻ tr l
ẻ ớ ơ trai l n h n tr gái.
ả ấ ẻ ơ ẻ B ng 3.4 cho th y, trong 110 tr s sinh không có tr nào có cân
ầ ớ ẻ ơ ề ặ ừ ế ặ n ng < 2500 g, ph n l n tr s sinh đ u có cân n ng t 2500 g đ n d ướ i
ặ ừ ứ ủ ở ẻ 3500 g, có 24 tr có cân n ng t 3500 g tr lên, nghiê c u c a chúng tôi cho
ẻ ặ ấ ặ ơ ủ th y tr có cân n ng trung bình là 3131,64 ± 395,73 gr, cân n ng s sinh c a
ữ ứ ề ẻ ấ ấ tr cũng là v n đ chúng tôi r t quan tâm, vì đã có nh ng nghiên c u cho
ẻ ơ ấ ặ ấ ướ ứ ộ th y tr s sinh non tháng và cân n ng th p d i 2000 g có m c đ đáp
ứ ớ ề ễ ấ ắ ơ ị ặ ng mi n d ch th p v i li u v c xin viêm gan B s sinh [81]. Cân n ng
ủ ẻ ơ ủ trung bình c a tr ứ s sinh trong nghiên c u c a chúng tôi cũng t ươ ng
ươ ứ ủ ớ ế ả ươ ư ơ ấ ọ đ ng v i k t qu nghiên c u c a Tr ng Nh S n cho th y tr ng l ượ ng
ẻ ơ ọ ượ trung bình con là 3098 ± 371 g, tr s sinh có tr ng l ấ ng cao nh t là 3900 g
122
ấ ấ ọ ượ ế ẻ và th p nh t 2000 g. Tr ng l ng tr 3000 < 3500 g chi m t ỷ ệ l ấ cao nh t
ả ươ ế ự ớ ộ ố ủ ầ 48,1% [19]. K t qu t ng t ị ợ ứ v i m t s nghiên c u c a Tr n Th L i
ẻ ặ ẹ ấ (2009) có tr ặ n ng TB là 3061,56 ± 425,03 g, nh nh t: 2000 g và n ng
ế ặ ấ ấ ị ườ nh t: 4400g [10]. Đ ng Th Hà (2010) có k t cho th y có 138 tr ợ ng h p
ế ẻ ặ ấ ồ tr cân n ng > 3000 – 3600 g chi m t ỷ ệ l ờ ế cao nh t 49,3%, đ ng th i k t
ấ ỷ ệ ả ứ ễ ị ớ ọ ậ ượ qu cho th y t l đáp ng mi n d ch t ỷ ệ l thu n v i tr ng l ẻ ng tr , có
ọ ượ ứ ễ ị ố ơ ẻ nghĩa là tr có tr ng l ng cao thì t ỷ ệ l đáp ng mi n d ch t t h n nhóm
ứ ủ ẻ ấ ả ươ ứ ế tr th p cân [7]. Nghiên c u c a Phí Đ c Long cũng cho k t qu t ng t ự ,
ọ ượ ủ ẻ ọ ượ ừ tr ng l ng trung bình c a 335 tr là 3148± 389,45, tr ng l ng t 3001
ế ấ ứ ộ 3500g chi m t ỷ ệ l cao nh t 44,2% [11]. M t nghiên c u theo dõi d c t ọ ạ i
ườ ạ ọ ả ẻ ẻ ủ ế ố Tr ng Đ i h c Cát Lâm, Trung Qu c cho k t qu tr đ đ tháng, cân
ứ ủ ễ ậ ớ ị ặ n ng < 3000 g cũng t ỷ ệ ươ t l ng quan thu n v i đáp ng mi n d ch c a tr ẻ
ủ sau tiêm ch ng [108].
4.2. T l
ỷ ệ ở ụ ữ ệ ạ ị HBsAg(+) ph n mang thai t i huy n Đ nh Hóa, Thái
Nguyên
ả ủ ế ả ấ ườ ổ ợ Theo k t qu c a b ng 3.5 cho th y có 239 tr ng h p trong t ng s ố
ụ ế ả ạ ệ ệ ệ ị 3818 s n ph đ n sinh t i B nh vi n Đa khoa Đ nh Hóa xét nghi m HBsAg
ế ứ ủ ấ ơ ớ ị (+) chi m t ỷ ệ l 6,3%, th p h n so v i nghiên c u c a Chu Th Thu Hà
ứ ạ ụ ả ứ ệ ệ nghiên c u t ủ ộ i b nh vi n ph s n Hà N i là 12,5%, nghiên c u c a
ễ ị ả ơ ế Nguy n Th Tuy t Nga là 12,59% t ớ ạ H i Phòng, nh ng cao h n so v i ư i
ứ ủ ề ế ễ nghiên c u c a Nguy n Văn Hi n là 0,16 %, ti n hành nghiên c u t ứ ạ ệ i b nh
ệ Ươ ỷ ệ ụ ả vi n Ph S n Trung ng trong 5 năm (2006 2010) . T l ơ ấ này th p h n
ứ ứ ượ ệ ạ ự ể các nghiên c u trên có th là do nghiên c u này đ c th c hi n t ộ i m t
ễ ề ệ ạ ấ ơ ớ huy n mi n núi nên tình tr ng nhi m HBV cũng th p h n so v i các nghiên
ượ ệ ạ ự ế ố ứ c u đ c th c hi n t ả ủ i các thành ph khác [6], [8], [13]. K t qu c a
ứ ấ ơ ớ ộ ượ ệ ạ ự chúng tôi cũng th p h n so v i m t nghiên c u đ c th c hi n t ệ i B nh
123
ủ ệ ồ ộ ố vi n Tuen Mun H ng Kông, Trung Qu c năm 2006 c a K Tse và c ng s ự
ế ả ơ ứ ủ là 11,9% (149/1256) [104]. Nghiên c u c a chúng tôi cho k t qu cao h n so
ứ ở Ấ ấ ỷ ệ ộ ễ ở ụ ữ ớ v i các nghiên c u n Đ cho th y t l nhi m HBV ph n mang thai
ả ủ ế ươ ươ ớ ố ộ là < 1,5% [30]. K t qu c a chúng tôi t ng đ ồ ng v i m t th ng kê g m
ứ ạ ế ệ ạ các nghiên c u t i Trung tâm Y t ệ và các B nh vi n t ố ủ i Trung Qu c c a
ụ ữ ự ễ ộ Lei Zhang và c ng s năm 2013, ph n mang thai nhi m HBV là 6,7%
ứ ự ộ ạ ệ ấ [125]. Xi Li và c ng s đã nghiên c u t i Vi t Nam cho th y t ỷ ệ l
ở ụ ữ ộ ổ ẻ HBsAg(+) ph n đ tu i sinh đ là 15,8%, t ỷ ệ l HBeAg(+) trong nhóm
ế ượ ư ậ ụ ữ HBsAg(+) ph n là 27,8% [72]. ả K t qu thu đ c nh v y, theo chúng tôi
ệ ở ủ ỉ ệ ệ ộ ị ề là do đi u ki n huy n Đ nh Hóa là m t huy n vùng cao c a t nh Thái
ộ ố ệ ế ề ế ơ ệ Nguyên, m t s xã đ n Trung tâm huy n đ n h n 20 km, có ít đi u ki n
ụ ế ớ ộ ệ ạ ộ ễ ị ti p xúc v i các d ch v xã h i, các t n n xã h i nên t ỷ ệ l nhi m HBV ở
ụ ữ ơ ớ ị ươ ủ ữ ấ ph n có thai cũng th p h n so v i các đ a ph ứ ng c a nh ng nghiên c u
khác.
ệ ề ệ ả Vi c theo dõi qu n lý thai nghén, trong đó có xét nghi m v viêm gan B
ế ầ ư ấ ụ ữ ướ ấ ầ là r t c n thi t, do đó c n t v n cho các ph n tr ặ c khi có thai ho c
ụ ữ ữ ữ ệ ệ ầ ệ nh ng ph n có thai trong nh ng tháng đ u xét nghi m phát hi n các b nh
ề ể ệ ệ lây truy n qua thai nhi, trong đó có b nh viêm gan B đ có các bi n pháp
ệ ớ ẹ ắ ệ ề can thi p s m khi m m c b nh này. Vì nhi u lý do khác nhau nên trong
ụ ỉ ố ả ườ ượ ự ố ượ ọ 239 s s n ph ch có 110 tr ợ ng h p đ c l a ch n vào đ i t ng nghiên
c u.ứ
ả ườ ẹ ế ợ ấ B ng 3.6 cho th y, trong 110 tr ng h p các bà m đ n sinh, có 63
ườ ợ ầ ầ ế ễ ế tr ng h p l n đ u bi t mình nhi m vi rút viêm gan B chi m 57,3%, và
ễ ấ ị ừ ờ cũng r t khó xác đ nh nhóm này nhi m vi rút t bao gi trên th c t ự ế ọ h
ủ ư ể ệ ệ ạ ọ không có các bi u hi n lâm sàng c a b nh viêm gan m n vì h ch a bao
ờ ị ượ ễ ờ gi đi khám nên không xác đ nh đ c th i gian nhi m vi rút viêm gan B t ừ
124
ườ ề ủ ọ ừ ộ ố ố ượ khi nào và đ ng lây truy n c a h là t đâu, m t s đ i t ng trong gia
ẹ ề ị ị ế đình có m , ch gái, em gái, anh trai cũng b viêm gan B nên nghĩ nhi u đ n
ườ ụ ữ ủ ể ừ ẹ ỷ ệ đ ả ng lây c a nh ng s n ph này có th là t m sang con. T l phát
ủ ễ ệ ầ ầ ấ ơ ứ hi n nhi m l n đ u trong nghiên c u này c a chúng tôi th p h n nghiên
ủ ệ ố ượ ứ ớ ứ c u c a Phan Hùng Vi t nghiên c u trên 87 đ i t ng thì có t ố i 77 đ i
ế ễ ế ề ầ ầ ượ t ớ ng m i bi t mình nhi m HBV l n đ u tiên chi m 78,7% [25]. Đi u này
ỏ ệ ọ ướ ở ộ ổ ụ ữ ẻ ạ ứ ch ng t vi c sàng l c tr c sinh ph n trong đ tu i sinh đ t i Trà
ư ở ể ở ữ ị ươ Vinh cũng nh Thái Nguyên và có th nh ng đ a ph ề ng khác đ u
ư ượ ọ ch a đ c chú tr ng.
ả ở ể ụ ữ ế ệ ấ ồ ố K t qu bi u đ 3.7 cho th y, s ph n có xét nghi m HBeAg
ế ứ ủ ế ấ ả ớ (+) chi m t ỷ ệ l ơ 36,4%, k t qu này th p h n v i nghiên c u c a Chu Th ị
ứ ạ ụ ả ệ ệ ộ Thu Hà nghiên c u t ấ i B nh vi n Ph S n Hà N i là 40,5% [5], cũng th p
ự ạ ủ ứ ớ ộ ơ h n so v i nghiên c u c a Purusotam Raj Shedain và c ng s t ệ i huy n
ụ ữ ễ ề ệ ấ ủ Dolpa, là huy n mi n núi xa xôi nh t c a Nepal ph n có thai nhi m HBV
ươ ế ả ơ có t ỷ ệ l HBeAg d ứ ng tính là 40% [95]. K t qu này cao h n nghiên c u
ươ ư ơ ạ ệ Ươ ế ủ c a Tr ng Nh S n t ệ i B nh vi n Trung ế ng Hu là 20% [19]. K t
ứ ủ ứ ứ ả ả ơ ế qu nghiên c u này cũng cao h n k t qu nghiên c u c a Phí Đ c Long
ệ ạ ứ ủ ầ ộ ự [11] th c hi n t i Hà N i và Thái Bình là 26,7%. Nghiên c u c a Tr n Th ị
ự ự ệ ạ ệ ệ ợ ộ ườ ạ ọ ượ L i và c ng s th c hi n t i b nh vi n Tr ng Đ i h c Y D c thành
ố ồ ứ ủ ph H Chí Minh thì t ỷ ệ l HBeAg(+) là 30,8% [9]. Nghiên c u c a chúng
ứ ủ ế ả ơ ớ ạ ồ tôi cho k t qu cao h n so v i nghiên c u c a K Tse t i H ng Kông năm
ớ ế ứ ế ả ơ 2006 là 31,5% [104]. K t qu nghiên c u chúng tôi cao h n so v i k t qu ả
ấ ứ ủ ủ c a Elke Wiseman cho th y HBeAg (+) là 29% [118]. Trong nghiên c u c a
ạ ọ ạ ọ ắ ộ ố ệ WanHsin Wen thu c Đ i h c Y Đ i h c Qu c gia Đài B c, xét nghi m
ủ ả ụ ợ HBeAg và t ả ượ i l ớ ng vi rút HBV DNA sau sinh c a s n ph phù h p v i
ệ ả ướ ẹ ế k t qu xét nghi m tr c khi sinh và có 81/222 bà m có HBeAg d ươ ng
125
ế ế ả ươ ự ư ế ả tính chi m t ỷ ệ l 36,48%, k t qu này cũng t ng t nh k t qu nghiên
ủ ứ ủ ế ả ơ ộ ứ c u c a chúng tôi [111]. K t qu nghiên c u c a chúng tôi cao h n m t
ứ ủ ộ ườ ạ ọ nghiên c u c a Samadi. K. thu c Tr ng Đ i h c Calgary Canada, t ỷ ệ l
ả ủ ư ế HBeAg (29/161) là 18% [90]. Nh ng k t qu c a chúng tôi có t ỷ ệ l HBeAg
ứ ạ ủ ứ ự ấ ơ ớ ộ th p h n so v i nghiên c u c a Calvin Q và c ng s nghiên c u t i Hoa
ấ ỷ ệ ỳ ả ủ ế K cho th y t l HBeAg (+) là 58% [85]. K t qu c a chúng tôi t ươ ng
ươ ớ ế ự ạ ệ ệ ả ộ đ ứ ủ ng v i k t qu nghiên c u c a Lei Zhang và c ng s t i B nh vi n Bà
ẹ ẻ ồ ắ ứ ả ố ỉ m tr ụ ế em t nh H B c, Trung Qu c nghiên c u trên 1.150 s n ph đ n
ễ ộ ố sinh nhi m HBV cho t ỷ ệ l ứ HBeAg (+) là 36,1% [125]. M t s nghiên c u
ấ ở ụ ữ ố ầ g n đây cho th y ph n mang thai, t ỷ ệ l ổ HBsAg thay đ i theo qu c gia,
ừ ế ộ dao đ ng t 1,9% (Madagascar) đ n 16,1% (Niger); t ỷ ệ l kháng nguyên
ươ ộ ừ ụ ữ HBeAg trong nhóm ph n mang thai HBsAg d ng tính dao đ ng t 3,3%
ế (Zimbabwe) đ n 28,5% (Nigeria) [76].
ộ ố ệ ể ạ ượ ự ể ế M t s b nh nhân có th đ t đ ổ c s chuy n đ i huy t thanh
ạ ộ ứ ế ạ ộ HBeAg và c ch HBV DNA thu c vào nhóm không ho t đ ng m n tính,
ạ ỉ ượ ườ ố giai đo n này ch mang HBsAg và tiên l ng th ng t ớ ệ t. Khác v i b nh
ể ể ở ạ ả nhân có th không ki m soát HBV và trong giai đo n gi ễ i phóng mi n
ế ổ ề ề ẫ ươ ơ ị d ch trong nhi u năm. Đi u này d n đ n t n th ng gan tích lũy, x gan
ữ ể ể ệ ế ơ ơ ti n tri n và phát tri n thành x gan. H n n a, 10% –20% b nh nhân
ể ẫ ể HBeAg âm tính v n có th có t ả ượ i l ề ng vi rút đáng k và tăng ALT. Đi u
ườ ượ ả ạ ạ ạ ứ này th ng đ c mô t là giai đo n kích ho t l ủ i [119]. Nghiên c u c a
ự ấ ấ ộ ườ Lapinski. T. W và c ng s cũng cho th y có cho th y 5 tr ợ ng h p (8%)
5 IU/ml) trong ba
ệ b nh nhân HBeAg âm tính v i t ớ ả ượ i l ng vi rút HBV cao (> 10
ố ủ ỳ tháng cu i c a thai k [70].
ề ặ ủ Theo y văn HBsAg là kháng nguyên b m t c a vi rút viêm gan B. Nó
ự ệ ế ệ ể ấ ầ ấ ạ ệ ị có th tìm th y h u h t b nh nhân b viêm gan c p hay m n. S hi n di n
126
ấ ủ ự ứ ễ ế ằ ủ c a nó trong huy t thanh là b ng ch ng có ý nghĩa nh t c a s nhi m vi rút
ộ ể ể ễ ể ấ HBV. HBsAg là m t ti u th protein không lây nhi m, có th nhìn th y
ướ ệ ử ệ ầ ấ ả d ể i kính hi n vi đi n t . Nó xu t hi n trong máu kho ng 6 tu n sau khi
ạ ế ấ ươ ứ ờ ỳ ễ ồ ộ ớ nhi m vi rút và đ t đ n n ng đ cao nh t t ng ng v i th i k vàng da rõ
ầ ả ồ ườ ế ấ trên lâm sàng r i sau đó gi m d n và th ng bi n m t sau 3 tháng (k t ể ừ
ồ ạ ơ ứ ệ ế khi có tri u ch ng lâm sàng). N u HBsAg (+) t n t i h n 6 tháng thì đ ượ c
ệ ạ ạ ả ị ơ xác đ nh là tình tr ng mang vi rút m n tính và có kho ng 5% b nh nhân r i
ườ ở ề ả ỗ ợ ố vào tr ng h p này, m i năm có kho ng 1% trong s đó HBsAg tr v âm
ự ữ ườ ợ ộ tính m t cách t nhiên. Cũng có nh ng tr ng h p: 510% HBsAg tr ở ề v
ấ ớ ướ ứ ệ ườ ợ âm tính r t s m tr c khi có tri u ch ng lâm sàng, 28% tr ng h p đã âm
ừ ượ ả ệ ệ ứ tính khi tri u ch ng lâm sàng v a đ c c i thi n. Do đó, HBsAg () không
ạ ừ ượ ả ự ễ ạ lo i tr đ c tình tr ng nhi m vi rút HBV mà còn ph i d a vào anti HBc
ế ố ế ặ ả ậ ượ ho c HBV DNA [19]. Vì v y, chúng ta ph i xét đ n y u t tiên l ng là
ượ ổ ợ ượ ủ ạ ộ HBeAg đ c t ng h p v t tr i trong giai đo n nhân đôi c a vi rút, cho
ộ ố ứ ủ ễ ằ ả ứ nên nó là b ng ch ng c a kh năng lây nhi m cao. Theo m t s nghiên c u
ề ườ ụ ữ ế ợ thì đi u này có ý nghĩa trong tr ng h p ph n mang thai: n u HBeAg (+)
ề ế ể ả thì kh năng lây truy n cho con có th 90100%, còn n u HBeAg () thì
ề ả ơ ỉ ườ nguy c lây truy n cho con ch vào kho ng 520%. Nó th ệ ệ ng hi n di n
ồ ạ ờ ế ắ ơ ợ ấ thoáng qua trong đ t c p, th i gian t n t i ng n h n HBsAg, n u nó t n t ồ ạ i
ớ ế ể ầ ạ ơ ồ kéo dài h n 10 tu n thì đ ng nghĩa v i ti n tri n m n tính. HBeAg không
ề ặ ư ẩ ạ có ý nghĩa v m t ch n đoán khi HBsAg (+) nh ng nó l ị ề ặ i có giá tr v m t
ượ tiên l ng [19].
ụ ữ ả ấ ộ ồ ố ứ B ng 3.8 cho th y, trong nghiên c u này s ph n có n ng đ vi rút
ế ườ ế ợ ố HBV DNA() chi m t ỷ ệ l là 45 tr ng h p chi m t ỷ ệ l 40,9%. S ph n ụ ữ
ụ ữ ố có t ả ượ i l ng HBV DNA(+). Ngoài ra s ph n có t ả ượ i l ng HBV DNA >
ườ ế ợ ả ủ ế 106copies/ml là 38 tr ng h p chi m t ỷ ệ l 34,6%. K t qu c a chúng tôi
127
ấ ỷ ệ ư ậ ề ạ cho th y t l HBV DNA (+) cao nh v y là đi u đáng lo ng i nh t ấ ở
ữ ườ ụ ồ ữ ả ạ ộ nh ng ng i mang HBV m n tính, có nh ng s n ph n ng đ vi rút trong
ấ ấ ổ ẻ ồ ổ ư máu r t cao nh ng tu i còn r t tr ứ ờ (16 tu i), đ ng th i trong nghiên c u
ấ ả ụ ổ ơ này cũng cho th y s n ph ≤ 26 tu i có t ả ượ i l ng HBV DNA cao h n nhóm
ứ ụ ề ấ ổ ố ữ ả s n ph > 26 tu i, đã có nhi u nghiên c u cho th y m i liên quan gi a
ủ ệ ứ ế ộ ố ồ n ng đ vi rút HBV DNA và các bi n ch ng c a b nh viêm gan B, m i liên
ữ ồ ẻ ơ ễ ả ộ quan gi a n ng đ vi rút HBV DNA và kh năng lây nhi m cho tr s sinh.
ụ ả ố ể Trong s 65 s n ph có t ả ượ i l ệ ư ng HBV DNA (+) nh ng không có bi u hi n
ề ệ ứ ế ậ trên lâm sàng và nh n th c v b nh còn ế ạ h n ch , kinh t còn khó khăn nên
ư ấ ọ ầ ề ả ặ ủ ế ả khi t ị v n h c n ph i đi u tr thì còn g p khó khăn. K t qu này c a chúng
ớ ế ứ ủ ấ ả ơ ộ tôi th p h n so v i k t qu nghiên c u c a Elke Wiseman và c ng s ự
ứ ạ ế ả ố nghiên c u t i thành ph Sydney – Úc, cho k t qu là 68% [118].
ả ượ ư ế ả ả B ng 3.9 cho k t qu nh sau: T i l ng HBV DNA có liên quan
ẽ ớ ụ ự ễ ặ ả ệ ch t ch v i HBeAg trong máu s n ph nhi m HBV. S khác bi t có ý
ố ớ ề ợ nghĩa th ng kê v i p < 0,001; CI (6,74 135,76). ớ Đi u này cũng phù h p v i
ứ ướ ệ ấ ấ ả các nghiên c u tr c đây, khi xét nghi m th y HBeAg(+) thì t ẫ t c các m u
ứ ủ ề máu này đ u có HBV DNA (+) [5] trong nghiên c u c a chúng tôi có 27 tr ườ ng
ư ệ ườ ợ h p xét nghi m HBeAg () nh ng HBV DNA(+), thông th ng t ỷ ệ l HBV
ẽ ươ ứ ế ớ DNA(+) s t ề ng ng v i HBeAg(+), n u HBV DNA(+) mà HBeAg() đi u
ư ụ ủ ấ ả ả ộ ạ ừ ữ này cho th y có kh năng ch a lo i tr nh ng s n ph này có ch ng vi rút đ t
ợ ượ ề ế ổ ạ bi n gen ti n lõi Corepromoter, vi rút không t ng h p đ c HBeAg. H n ch ế
ở ứ ủ ệ ượ ữ ụ nghiên c u c a chúng tôi là không xét nghi m đ ả c nh ng s n ph đó có
ứ ủ ủ ế ế ả ả ộ ph i do đ t bi n gen c a vi rút hay không. K t qu nghiên c u c a chúng tôi
ấ ườ ợ ả ụ cho th y có 27/110 tr ế ng h p s n ph có HBV DNA(+)/ HBeAg() chi m
ứ ủ ế ả ơ ị 24,54%, cũng cho k t qu cao h n nghiên c u c a Chu Th Thu Hà có 11/67
ườ ế ợ tr ng h p HBV DNA(+) và HBeAg() chi m 16,41% [5].
128
ả ở ả ụ ữ ế ễ ấ K t qu b ng 3.10 cho th y, nhóm ph n mang thai nhi m HBV
ổ ườ ế ợ có t ả ượ i l ng HBV DNA(+) ≤ 26 tu i là 36 tr ng h p chi m t ỷ ệ l 55,4%,
ụ ữ ứ ầ ấ ơ ớ ổ ổ cao h n g p 1,42 l n, so v i nhóm ph n có l a tu i > 26 tu i là 29
ườ ế ợ ự ệ tr ng h p, chi m t ỷ ệ l 44,6%. Tuy nhiên s khác bi t không có ý nghĩa
ứ ủ ụ ả ớ ố ấ th ng kê v i p > 0,05. Trong nghiên c u c a chúng tôi có s n ph còn r t
ụ ẻ ả ổ ấ tr (16 tu i) và cũng là s n ph mang t ả ượ i l ng HBV cao nh t (). Nghiên
ả ươ ế ự ứ ủ c u c a chúng tôi cũng cho k t qu t ng t nh n ứ ủ ư ghiên c u c a Lei Zang
ự ạ ộ ủ ố ượ ấ ố ổ và c ng s t i Trung Qu c cho th y tu i trung bình c a đ i t ng nghiên
ồ ờ ổ ả ứ ẹ ấ ổ ứ c u là 28 tu i, đ ng th i tác gi ấ cũng cho th y nhóm m có l a tu i th p
ổ ậ ổ ơ ơ h n 28 tu i, có t ả ượ i l ẹ ng HBV cao h n nhóm m trên 28 tu i. V y nguy c ơ
ẹ ướ ữ ủ ề ơ ở ổ ữ lây truy n cho con c a nh ng bà m d i 28 tu i cao h n nh ng bà m ẹ
ứ ủ ụ ả ổ trên 28 tu i [125]. Trong nghiên c u c a chúng tôi không có s n ph nào đã
ượ ị ằ ề ố ướ ậ ả ượ đ c đi u tr b ng các thu c kháng vi rút tr c đó, vì v y t i l ng HBV
ứ ứ ả ộ DNA trong nghiên c u này ph n ánh đúng m c đ mang t ả ượ i l ng HBV
ở ả ụ DNA s n ph .
ả ở ả ụ ế ấ ả K t qu ố b ng 3.11 cho th y, trong s 65 s n ph có HBV DNA
ụ ả ộ ườ ế ợ (+). S n ph là dân t c Tày là 24 tr ng h p, chi m t ỷ ệ l ấ cao nh t 36,9%.
ụ ụ ế ả ả ộ ố Trong s 21 s n ph dân t c San chí có đ n 18 s n ph có HBV DNA(+).
ộ ủ ả ữ ứ ấ ố Qua nghiên c u cũng cho th y có m i liên quan gi a dân t c c a s n ph ụ
ủ ọ ự ệ ớ ớ ả ượ v i t i l ng HBV DNA c a h , s khác bi ố t có ý nghĩa th ng kê v i p <
ụ ề ấ ấ ả ườ 0,05. Đây là v n đ chúng tôi r t quan tâm vì s n ph là ng i dân t c s ộ ẽ
ệ ư ấ ơ ệ ệ khó khăn h n trong vi c t v n các bi n pháp phòng b nh cho con, tuân th ủ
ủ ứ ự ệ ệ ị ấ vi c th c hi n đúng l ch tiêm ch ng cho con, qua nghiên c u cũng cho th y
ứ ề ồ ộ ố ượ đ i t ụ ậ ng nghiên c u g m nhi u dân t c khác nhau nên các phong t c t p
ữ ộ ờ ồ ườ ở quán gi a các dân t c cũng khác nhau, đ ng th i ng i dân ẫ đây v n còn
ị ư ấ ề ề ấ ữ nh ng t ư ưở t ng tin vào mê tín d đoan nên t ị v n cho v n đ đi u tr ,
129
ộ ố ả ụ ệ ế ầ ặ phòng b nh cho l n sinh ti p theo còn g p khó khăn. M t s s n ph trong
ứ ặ ệ ụ ườ ườ nghiên c u này đ c bi ả t là các s n ph ng i San chí, ng i Dao sau khi
ế ả ấ ấ có k t qu đo t ả ượ i l ậ ng HBV DNA th y cao th m chí r t cao chúng tôi đã
ư ầ ả ị ế ọ ấ ờ ọ ồ ư ấ t ề v n c n ph i đi u tr nh ng kinh t h r t khó khăn, đ ng th i h có
ư ầ ứ ể ễ ệ quan đi m là nhi m HBV không gây ra tri u ch ng gì nên ch a c n thi ế t
ề ị ư ấ ị ể ứ ề ế ạ đi u tr , chúng tôi đã t v n đi u tr đ phòng các bi n ch ng và h n ch ế
ữ ườ ộ ố ả ộ ồ lây HBV cho nh ng ng i trong gia đình và c ng đ ng nên m t s s n ph ụ
ậ ử ụ ự ơ ữ ể ấ ấ ọ đã có nh ng quan đi m tích c c h n, ít nh t là h ch p nh n s d ng các
ữ ệ ệ ườ bi n pháp phòng b nh cho con và nh ng ng i thân trong gia đình c a h ủ ọ
ạ t i gia đình.
4.3. Xác đ nh t
ị ở ẻ ẹ ạ ỷ ệ l HBsAg(+) tr có m mang HBsAg t ệ i huy n
ị Đ nh Hóa – Thái Nguyên
Ở ả ị ễ ừ ẹ b ng 3.12 xác đ nh đ ượ ỷ ệ ẻ ơ l tr s sinh nhi m HBV t c t m qua
ệ ằ ươ ở ố ố xét nghi m HBsAg (b ng ph ng pháp ELISA) máu cu ng r n. Nghiên
ẻ ơ ẹ ấ ẻ ứ ở c u 110 tr s sinh có m mang HBsAg(+) th y có 45/110 tr có xét
ệ ươ ế ố ố nghi m HBsAg d ng tính trong máu cu ng r n chi m t ỷ ệ l 40,9%, t ỷ ệ l
ề ễ ế ơ ớ ị ứ ủ này cao h n nhi u so v i nghiên c u c a Nguy n Th Tuy t Nga là 18,75%
ả ủ ứ ế ề ấ ớ ủ ơ [13]. K t qu c a chúng tôi cao h n r t nhi u so v i nghiên c u c a
ự ạ ộ ấ ỷ ệ ỳ Jennifer C Burgis và c ng s t i Bang California, Hoa K cho th y t l lây
ề ừ ẹ ễ truy n t ơ m nhi m HBV sang con lúc s sinh là 1,1% (125/11473) [34],
ươ ự ơ ấ ư ậ ả ủ ế ề ớ cũng t ng t ộ nh v y k t qu c a chúng tôi cao h n r t nhi u so v i m t
ứ ạ ự ố ỳ th ng kê c a ộ ủ Ko. S. C và c ng s nghiên c u t i Hoa K là t ỷ ệ l ễ nhi m
ừ ư ứ ủ HBV chu sinh t ấ 0,8% –2,4% [64], nh ng nghiên c u c a chúng tôi th p
ứ ủ ế ả ớ ị ơ h n so v i nghiên c u c a Chu Th Thu Hà là 55,2% [5]. K t qu này cũng
ơ ở ấ ứ ứ ủ th p h n ứ nghiên c u c a Phí Đ c Long là 61,5% [11]. Trong nghiên c u
ở ả ủ c a Zhu Y.Y và Mao Y.Z [129] ố Trung Qu c các tác gi ấ không l y máu
130
ấ ạ ố ố ẻ ể ệ cu ng r n mà l y máu tĩnh m ch tr đ xét nghi m HBsAg đánh giá lây
ế ề ẹ ậ ạ ỹ ạ truy n m con ngay sau khi sinh. K thu t này cho phép h n ch tình tr ng
ư ấ ỷ ệ ễ ẫ ố ố ị ẹ m u máu con b nhi m máu m nh l y máu cu ng r n. T l HBsAg(+)
ứ ngay sau khi sinh trong nghiên c u này là 31,2% (73/234). Trong các nghiên
ộ ố ầ ả ệ ậ ỹ ứ c u g n đây m t s tác gi dùng k thu t xét nghi m HBV DNA vì cho
ơ ỷ ệ ề ả ằ r ng HBV DNA ph n ánh chính xác h n t l ẹ lây truy n m con ngay sau
ộ ộ ượ ự khi sinh. M t nghiên c u c a ứ ủ ShuLin Zhang và c ng s ự đ c th c hi n ệ ở
ủ ấ ạ ố ẻ ơ ệ Trung Qu c đã l y máu tĩnh m ch c a tr s sinh và xét nghi m HBV
ấ ỷ ệ ấ ở ẻ ơ DNA cũng cho th y t l tìm th y HBV DNA tr s sinh là 40,1% (24/59)
[128].
ễ ẩ ử ế ồ Các ch n đoán nhi m HBV trong t cung bao g m: (1) huy t thanh
ươ ặ ươ ặ HBsAg d ng tính và / ho c HBeAg d ng tính, ho c HBV DNA d ươ ng
ươ ặ ươ tính sau sinh; (2) HBsAg d ng tính và / ho c HBeAg d ặ ng tính, ho c
ươ ụ HBV DNA d ơ ng tính sau khi sinh, kéo dài h n hai tháng; (3) liên t c kháng
ụ ể ế ố ẫ th IgM kháng HBc huy t thanh sau sinh, (4) liên t c ba trong b n m u
ế ươ ồ ờ huy t thanh HBsAg d ng tính, bao g m trong vòng 24 gi sau khi sinh, và
ủ ứ ổ vào lúc 1, 6, và 12 tháng tu i [96]. Trong nghiên c u này c a chúng tôi áp
ẩ ụ d ng tiêu chu n (1).
ữ ẹ ả ấ ấ ố B ng 3.13 cho th y không tìm th y m i liên quan gi a m có HBeAg
ớ ẻ ơ ở ự ố ệ (+) v i tr s sinh có HBsAg(+) ố máu cu ng r n. S khác bi t không có ý
ẻ ẹ ố ớ ế nghĩa th ng kê v i p > 0,05. M có HBeAg (+) lây cho con là 20 tr chi m
ẹ ế ẻ t ỷ ệ l 44,4%, trong khi m có HBeAg () lây cho con là 25 tr chi m t ỷ ệ l
ư ứ ị ượ 55,6%. Trong nghiên c u này cũng ch a xác đ nh đ c HBeAg() là do
ủ ự ế ộ không có s nhân lên c a vi rút viêm gan B hay là do đ t bi n gen precore,
ư ứ ẹ ế ả ấ nh ng k t qu nghiên c u cho th y m có HBeAg () t ỷ ệ lây HBV qua l
ứ ủ ẹ ơ ố ố máu cu ng r n còn cao h n m có HBeAg(+). Trong nghiên c u c a Chu Th ị
131
ẻ ừ ẹ Thu Hà 96,3% tr sinh ra t các bà m mang HBeAg(+)/HBsAg(+) có HBsAg(+)
ố ỉ ẻ ừ ẹ ố trong máu cu ng r n, ch có 27,5% tr sinh ra t các bà m có HBeAg()/
ệ ấ ố ơ ố HBsAg(+) có HBsAg(+) trong máu cu ng r n. Nguy c xu t hi n HBV
ầ ở ấ ố ẹ ố ADN trong máu cu ng r n con cao g p 23,9 l n các ồ bà m có đ ng th i c ờ ả
ầ ớ ơ ẹ ỉ HBeAg/ HBsAg so v i các bà m ch có HBsAg(+) đ n thu n [5].
ứ ướ ườ ữ ấ ố Các nghiên c u tr c th ng tìm th y m i liên quan gi a HBeAg(+)
ở ẹ ở ẻ ơ Ở ứ ữ m và HBsAg(+) s sinh. tr nghiên c u này có nh ng bà ẹ m xét
ủ ư ễ ệ ẫ ố ố ứ nghi m HBeAg() nh ng máu cu ng r n c a con v n nhi m HBV ch ng
ạ ừ ẹ ỉ ầ ề ả ỏ t không lo i tr m ch c n có HBsAg(+) là có kh năng lây truy n vi rút
ố ở ẻ ơ ẳ ờ ồ ố ị này cho con, đ ng th i máu cu ng r n tr s sinh cũng không kh ng đ nh
ị ẫ ủ ế ắ ắ ố ố ch c ch n là HBsAg(+) đó máu cu ng r n có b l n huy t thanh c a ng ườ i
ẹ m hay không.
ớ ắ ụ ộ ự ẩ ộ ủ Tiêu chu n d phòng th đ ng c a HBIG c ng v i v c xin viêm gan
ẻ ơ ờ ượ ứ B cho tr s sinh trong vòng 12 gi sau khi sinh đ c ch ng minh là thành
ừ ả ẻ ơ ừ ẹ ễ công trong ngăn ng a kho ng 90% tr s sinh t các bà m nhi m HBV.
ẻ ơ ễ ế ị ừ ẹ Có đ n 9% tr s sinh b lây nhi m HBV t m sang con sau khi đã đ ượ c
ễ ề ẹ ị ễ ự d phòng mi n d ch, lý do chính HBV truy n qua chu sinh là do m nhi m
6 b nả
HBV v i t ớ ả ượ i l ế ng HBV DNA cao (huy t thanh HBV DNA ≥ 10
ủ ặ ả ố sao/ml ho c ≥ 5,3 log10 IU/ml). Qu n lý c a thu c kháng vi rút nh ư
ỳ ắ ầ ừ ặ tenofovir ho c telbivudine trong thai k b t đ u t ầ ủ 28–32 tu n c a thai k ỳ
ở ụ ữ ự ợ là h p lý ph n mang thai có t ả ượ i l ng vi rút cao [43], [121]. D a trên
ồ ề ụ ộ ủ ộ ị ự ẫ phác đ đi u tr d phòng th đ ng và ch đ ng, cho con bú v n đ ượ c
ở ẹ ươ ộ ố ấ ẫ ế khuy n cáo các bà m có HBsAg d ng tính. V n còn m t s v n đ ề
ả ệ ữ ầ ồ ẹ ủ gây tranh cãi c n quan tâm thêm, bao g m c vi c cho con bú s a m c a
ẻ ơ ở ẹ ề ị ằ ố tr s sinh các bà m đi u tr b ng thu c kháng vi rút, tiêm HBIG trong
ố ụ ụ khi mang thai và tác d ng ph lâu dài c a ủ thu c kháng vi rút cho c ng ả ườ ẹ i m
132
ẻ ơ ứ ả ủ ọ có HBsAg(+) và tr s sinh là con c a h [121]. Trong nghiên c u này c 102 tr ẻ
ừ ẹ ề ượ ẹ ế sinh ra t m có HBsAg(+) đ u đ ờ ể ấ c bú m đ n th i đi m l y máu lúc 6 tháng
ứ ổ ồ ờ tu i, đ ng th i trong nghiên c u này chúng tôi cũng không đo đ ượ ả ượ i l ng c t
ứ ượ ữ ẹ HBV DNA trong s a m nên cũng không nghiên c u đ ẹ c nhóm m có HBV
ữ ữ ẹ ơ DNA(+) trong s a có t ỷ ệ l lây cho con cao h n nhóm s a m có HBV DNA()
ượ ẹ ẹ hay không, và cũng không chia ra đ c hai nhóm bú m và không bú m vì 102
ẻ ề ẹ ượ ẻ ơ tr đ u bú m do đó cũng không đánh giá đ ẹ c nhóm tr bú m có nguy c lây
ễ ạ ơ ẹ nhi m HBV cao h n nhóm không bú m hay không. Đây cũng là h n ch c a đ ế ủ ề
ấ ề ư ứ ả ờ tài vì đây còn là v n đ ch a có câu tr l i chính xác trong các nghiên c u trên
ế ớ th gi i cũng nh ư ở ệ Vi t Nam.
ả ở ả ẹ ế ệ ấ K t qu ễ b ng 3.14 cho th y, m nhi m HBV có xét nghi m HBV
ệ ả ố DNA (+) có kh năng lây cho con khi xét nghi m máu cu ng r n ấ ố g p 2,39
ự ớ ệ ố ớ ầ l n so v i HBV DNA (), s khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,05. Trong
ứ ẹ ệ ễ nghiên c u này có 65/110 bà m nhi m HBV có xét nghi m HBV DNA(+)
ứ ế ấ ườ ợ chi m 59,1%. Qua nghiên c u cho th y có 27 tr ng h p HBeAg() mà
ễ ệ ẹ ẫ HBV DNA v n (+). M nhi m HBV có xét nghi m HBV DNA (+) có kh ả
ẻ ế ớ ơ năng lây cho con là 32/45 tr chi m 71,1% cao h n so v i HBV DNA ()
ứ ẻ ả ể ệ ế kh năng lây cho con là 13/45 tr chi m 28,9%. Nghiên c u các th b nh
ề ả ấ ườ lâm sàng viêm gan B nhi u tác gi cho th y 90% ng i mang HBsAg không
ứ ệ ệ ệ ể ể ệ ỉ ứ có bi u hi n tri u ch ng lâm sàng, ch có 10% có bi u hi n tri u ch ng
ứ ạ ườ ợ ỡ ư ả lâm sàng nh : vàng da, chán ăn s m , đau t c h s ệ n ph i... Do đó vi c
ễ ệ ạ ằ ậ ớ ỹ ế ứ ầ phát hi n s m tình tr ng nhi m HBV b ng k thu t PCR là h t s c c n
ế ể ự ồ ạ ủ ế thi t đ đánh giá s t n t ứ i c a HBV trong huy t thanh. Trong nghiên c u
ườ ệ ậ ằ ợ ỹ này có 5 tr ng h p xét nghi m HBsAg b ng k thu t test nhanh d ươ ng
ư ệ ậ ằ ỹ tính, xét nghi m HBsAg b ng k thu t ELISA âm tính, nh ng đo t ả ượ ng i l
ẫ ộ ươ ướ ưỡ ệ ưỡ HBV DNA m t m u d ng tính d i ng ng phát hi n (ng ng phát
133
2 b n sao/ml). M t tr
ệ ộ ườ ả ệ ợ hi n là 3x10 ng h p xét nghi m HBsAg (ELISA) âm
ư ẫ tính, đo t ả ượ i l ng HBV DNA âm tính nh ng v n lây cho con lúc 6 tháng
ứ ệ ằ ổ ươ tu i. Trong nghiên c u này, xét nghi m HBsAg b ng ph ng pháp test
ệ ị ượ ệ ạ ự ệ nhanh là xét nghi m đ nh tính đ c th c hi n t ệ i khoa xét nghi m b nh
ữ ệ ườ ươ ượ ự ọ ị vi n Đa khoa Đ nh Hóa nh ng tr ợ ng h p d ng tính đ c l a ch n đ ể
ụ ệ ả ằ ươ ấ ạ l y l i máu s n ph xét nghi m HBsAg b ng ph ng pháp ELISA là xét
ệ ị ượ ượ ệ ạ ự ề nghi m đ nh l ng đ c th c hi n t ế ọ i Trung tâm huy t h c Truy n máu
Ươ ả ươ ế ế ệ ệ b nh vi n Trung ng Thái Nguyên n u k t qu d ng tính thì có th ể
ụ ễ ả ẳ ả ị ươ ị ị kh ng đ nh s n ph nhi m HBV (vì c 2 ph ng pháp đ nh tính và đ nh
ươ ứ ượ l ề ng) đ u d ng tính. Trong nghiên c u này đo t ả ượ i l ng HBV DNA
ượ ự ằ ươ ả ươ ế đ ệ c th c hi n b ng ph ng pháp Realtime PCR, các k t qu d ng tính
ẽ ớ ượ ế ượ ẽ ượ s đ c nhân v i 50 s thu đ ả c k t qu hàm l ả ng vi rút/ml máu (b n
2 b n sao/ml, do đó k t qu sau
ưỡ ệ ộ ế ả ả sao). Ng ủ ng phát hi n c a b kít là 3x10
2 b n sao/ml thì k t lu n là “m u d ế
ế ớ ả ậ ẫ ươ khi nhân v i 50 n u ≥ 3x10 ng tính”,
2 b n sao/ml có 2 kh năng x y ra đó là “m u d
ả ả ả ẫ ươ ế n u < 3x10 ng tính d ướ i
ưỡ ượ ấ ẫ ậ ng ị ng đ nh l ng” và “Không tìm th y vi rút trông m u”. Vì v y có
ữ ệ ằ ả ươ ệ nh ng b nh nhân xét nghi m HBsAg b ng c hai ph ng pháp trên mà
ươ ế ẫ ả d ể ng tính v n có th có k t qu đo t ả ượ i l ng HBV DNA âm tính (không
ấ ấ ệ ấ ẫ ấ ầ ư ồ tìm th y vi rút trong m u). D u n HBV DNA xu t hi n g n nh đ ng
ờ ớ ự ặ ủ ế ườ th i v i s có m t c a HBsAg trong huy t thanh ng ễ ụ ữ i. Các ph n nhi m
ề ả HBV có HBV DNA(+) có kh năng lây truy n vi rút viêm gan B sang con là
ộ ỹ ủ ệ ậ ạ ộ ấ r t cao. Phát hi n DNA c a vi rút VGB là m t k thu t có đ nh y cao
ượ ử ụ ả ủ ứ ể ễ ệ ộ đ c s d ng đ đánh giá m c đ nhi m vi rút và hi u qu c a ph ươ ng
ứ ủ ề ệ ị pháp phòng và đi u tr trong b nh VGB [5]. Trong nghiên c u c a Chu Th ị
ấ ả ế ề ẫ Thu Hà thì t t c các m u huy t thanh có HBeAg (+) đ u có HBV DNA(+)
ườ ấ ấ ẹ ả ả ợ và tr ng h p m có c hai d u n trên thì kh năng lây HBV cho con lên
134
ủ ế ẹ ẫ ớ t i 96,3% (26/27). M u huy t thanh c a m HBV DNA(+)/HBeAg() thì
ả ả ơ kh năng lây cho con là 27,5% (11/40). HBV DNA ph n ánh rõ ràng h n
ứ ộ ễ ừ ẹ m c đ lây nhi m vi rút viêm gan B t m sang con [5].
ả ượ ế ố ự ơ T i l ng HBV DNA cao là y u t ề ủ nguy c chính cho s lây truy n c a
ở ụ ữ ủ ữ chu sinh ữ ph n có thai. HBV DNA cũng có trong tinh trùng c a nh ng nh ng
ườ ấ ự ươ ữ ứ ễ ồ ị ng i ch ng b nhi m HBV và đã có nh ng nghiên c u tìm th y s t ồ ng đ ng
ủ ữ ủ gi a gen c a HBV c a cha và con là 98% 100% [128]. N ghiên c u c a ứ ủ Jennifer
ự ạ ộ ẹ ễ ấ ỳ C Burgis và c ng s t i Bang California, Hoa K cho th y m nhi m HBV
ồ ễ ộ có n ng đ HBV DNA ≥ 2 × 107 IU/ml có nguy c lây nhi m HBV cho con, ơ
ệ ố ớ ự s khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,001 [34].
ả ẻ ừ ẹ ả ụ Theo b ng 3.15 trong 32 tr ễ lây nhi m HBV t m , s n ph có 38
ờ ả ấ ấ ụ ồ ả s n ph có đ ng th i c hai d u n HBeAg(+)/HBVDNA(+). Và trong s ố
ễ ẻ ụ ế ả ặ này lây nhi m cho con là 20 tr chi m 62,5%. Có s n ph m c dù
ư ẫ ươ ễ ố HBeAg() nh ng đo t ả ượ i l ng vi rút v n d ng tính, s này lây nhi m cho
ứ ủ ẻ ị ấ ả ẫ con là 12 tr . Theo nghiên c u c a Chu Th Thu Hà t ế t c các m u huy t
ề ươ ẫ thanh có HBeAg(+) thì HBV DNA đ u d ế ng tính và 96,3% m u huy t
ế ố ố thanh máu r n con có HBsAg(+) [5]. Các y u t ấ ạ ế liên quan đ n th t b i
ệ ề ừ ẹ ạ trong vi c phòng tránh lây truy n HBV t m sang con là tình tr ng mang
ở ẹ ả ủ ế ơ HBeAg(+), HBVDNA(+) ấ m [11]. K t qu c a chúng tôi cao h n r t
ứ ủ ụ ữ ề ớ ố nhi u so v i nghiên c u c a Elke Wiseman, trong s 313 ph n mang thai
ươ ươ có HBsAg d ng tính, 213 (68%) là HBV DNA d ng tính và 92 (29%) là
ươ ẻ ừ ươ HBeAg d ng tính; 138 tr sinh ra t ẹ các bà m HBV d ng tính đã đ ượ c
ể ễ ả ố ổ ườ ki m tra nhi m HBV (HBsAg) vào kho ng 9 tháng tu i. B n tr ợ ng h p
ượ ẹ ề ả ố ồ ộ ị ề lây truy n đã đ ấ c xác đ nh. C b n bà m đ u có n ng đ HBV DNA r t
ươ ỷ ệ ề ừ ẹ cao (> 108 copies/mL) và có HBeAg d ng tính. T l truy n t m có
ươ ữ ẹ ớ HBV DNA d ng tính là 4/138 (3%), 4/61 (7%) so v i nh ng bà m có
135
ươ ừ ẹ ồ ộ HBeAg d ng tính, và 4/47 (9%) t ấ các bà m có n ng đ HBV DNA r t
ẻ ơ ủ ự ẹ ề ấ cao. Không th y có s lây truy n nào trong 91 tr s sinh c a các bà m có
8 copies/ml [118]. K t qu nghiên c u c a chúng tôi ả
ứ ủ ế n ng ồ ộ đ HBV DNA <10
ươ ự ề cũng t ng ự ư ộ t nh m t nghiên c u c a ộ ứ ủ Zhen Guo và c ng s đ u không tìm
ữ ấ ố ở ụ ữ ồ ờ th y m i liên quan gi a HBsAg con và ph n có đ ng th i HBeAg(+)/HBV
DNA(+) [53].
ế ớ ứ ề ậ ằ Nhi u nghiên c u trên th gi i đã công nh n r ng m t t ộ ỷ ệ ẻ l tr sinh
ữ ề ẹ ẫ ấ ồ ộ ị ra do nh ng bà m có n ng đ HBV DNA r t cao v n b lây truy n vi rút
ử ụ ề ệ ặ ả viêm gan B, m c dù đã s d ng c hai bi n pháp phòng lây truy n là tiêm
ứ ự ặ ằ ắ v c xin HBV và/ ho c HBIG d phòng, và coi đây là b ng ch ng hi n t ệ ạ i
ệ ệ ễ ổ ừ ẹ cho vi c b sung các bi n pháp phòng lây nhi m HBV t m sang con
[115].
ử ụ ệ ệ ặ ắ ằ M c dù các bi n pháp phòng b nh b ng cách s d ng v c xin VGB
ể ỷ ệ ả ừ ẹ và HBIG làm gi m đáng k t l ề lây truy n HBV t ư m sang con nh ng
ộ ỷ ệ ấ ạ ấ ị ẫ v n còn m t t l nh t đ nh th t b i sau tiêm phòng. Tìm ra nguyên nhân
ườ ấ ạ ầ ả ợ ỷ ệ ẻ ủ c a các tr ẽ ng h p th t b i này s góp ph n làm gi m t tr l ễ nhi m
ữ ề ầ ớ ọ ế ờ HBV s m trong nh ng năm đ u đ i. Đi u này vô cùng quan tr ng đ n
ủ ứ ế ị ẻ ẽ ế ắ ổ ươ t ế ng lai c a đ a tr vì tu i m c vi rút viêm gan B s quy t đ nh đ n ti n
ể ủ ệ ẻ ướ ễ ế ơ ổ tri n c a b nh. N u nhi m HBV khi tr d ỉ i 5 tu i thì ch có ít h n 10%
ư ệ ể ẻ ễ ướ có bi u hi n lâm sàng nh ng 8090% tr nhi m HBV d ổ i 1 tu i và 30
ế ễ ừ ổ ẽ ể ườ 50% n u nhi m HBV t 14 tu i s phát tri n thành ng ạ i mang vi rút m n
ưở ặ tính khi tr ng thành. Trong khi đó m c dù 3050% ng ườ ưở i tr ng thành có
ư ệ ễ ể ầ ở ỉ ầ bi u hi n lâm sàng khi nhi m HBV l n đ u tiên nh ng ch 25% tr thành
ườ ạ ng i mang vi rút m n tính [117].
ừ ẹ ử ề Lây try n HBV t m sang con ngay trong t ể cung có th là nguyên
ủ ữ ườ ấ ạ ợ nhân c a nh ng tr ứ ủ ng h p th t b i sau tiêm phòng. Trong nghiên c u c a
136
ườ ợ ừ ẹ ấ Zhang SL th y có 24/59 tr ẻ ng h p tr sinh ra t m mang HBsAg có HBV
ẻ ễ ạ DNA(+) trong máu tĩnh m ch tr ngay sau khi sinh, t ỷ ệ l nhi m HBV trong
ỷ ệ ấ ị ế ử t cung là 40,1% (24/59). T l tìm th y HBV DNA(+) trong d ch ti t âm
ị ố ươ ứ ỷ ệ ạ đ o và d ch ng ng là 47,5% (28/59) và 55,9% (31/59). T l i t ấ tìm th y
ở HBsAg và HBcAg ế bánh rau là 81,4% (48/59) và 61,1% (36/59) [128]. K t
ế ủ ứ ủ ễ ả ấ ơ qu nghiên c u c a Zhang SL cho th y c ch c a nhi m HBV trong t ử
ễ ừ ẹ ấ ả ớ ế cung là do nhi m HBV t m sang con qua t t c các l p t ủ bào c a bánh
ườ ộ ủ ồ ợ rau. Tuy nhiên có 4 tr ng h p n ng đ c a hai kháng nguyên HBsAg và
ạ ầ ừ ả ẹ HBcAg trên bánh rau l i gi m d n t ả ế phía bào thai đ n phía m . C 4
ườ ề ệ ấ ợ ể tr ng h p trên đ u phát hi n th y HBsAg và HBcAg ở ế t bào bi u bì
ố ị ố ế ườ ợ màng i, HBV DNA trong d ch ị i và d ch ti ạ t âm đ o, 2/4 tr ng h p đó có
ễ ử ể ợ nhi m HBV trong t cung. Ở ườ 2 tr ng h p này HBV có th lây truy n t ề ừ
ế ạ ố ị ố ớ ế ủ ừ ị d ch ti t âm đ o vào màng i, d ch i và các l p t bào c a bánh rau t phía
ẹ ế m đ n phía con [128].
ự ủ ứ ộ ộ ử ụ M t nghiên c u khác c a Jun Ze Chen và c ng s đã s d ng
ả ồ ố ộ Tenofovir disoproxil fumarate (TDF) u ng làm gi m n ng đ HBV DNA ở
ụ ữ ả ề ề ễ ph n mang thai nhi m HBV làm gi m t ỷ ệ l ọ lây truy n theo chi u d c.
ữ ả ưở ượ ứ ở ụ ữ ữ Nh ng nh h ng này đã đ c ch ng minh ễ nh ng ph n có thai nhi m
5 IU/mL). Nghiên c u cho th y không ứ
ấ HBV có t ả ượ i l ng vi rút cao (> 2 x 10
ố ớ ụ ủ ụ ẹ ậ ơ có nguy c gia tăng đ i v i tác d ng ph c a m và thai nhi, vì v y đ ể
5
ề ề ọ ả ử ụ ế ở tránh lây truy n theo chi u d c, tác gi đã khuy n cáo s d ng TDF ph ụ
ữ ườ ữ n mang thai có HBV và nh ng ng i có t ả ượ i l ng HBV DNA > 2 × 10
ố ỳ IU /ml trong ba tháng cu i thai k [39].
ả ở ả ế ụ ả ấ ồ ờ K t qu b ng 3.16 cho th y, không có s n ph nào đ ng th i có
ệ ườ ợ xét nghi m HBV DNA()/HBeAg(+) không có tr ễ ng h p nào lây nhi m
137
ẻ ơ ờ ả ụ ồ ả cho tr s sinh. Có 13 s n ph đ ng th i c HBV DNA()/HBeAg() lây
ẻ ơ ế ễ ố ố nhi m cho tr s sinh qua máu cu ng r n chi m t ỷ ệ l 100%.
ệ ở ẻ ơ ượ ệ ậ Vi c ghi nh n HBV DNA tr s sinh đ ầ c phát hi n vào ngày đ u
ộ ờ ủ ể ễ ớ ơ ừ ẹ ấ tiên c a cu c đ i có th cho th y ph i nhi m v i HBV DNA t ề m truy n
ể ư ế ư ễ ậ ượ sang, nh ng có th ch a k t lu n nhi m trùng đã đ c phát hi n ệ ở ẻ ơ tr s
ẻ ơ ụ ủ ệ ả ộ ế sinh. Tiêm ch ng ngay sau sinh có tác d ng b o v cho tr s sinh. M t k t
ứ ứ ậ ọ lu n quan tr ng trong nghiên c u này là m c HBV DNA lúc sinh trong máu
ẻ ơ ễ ở ự ấ ả ẻ ơ ươ ủ c a tr s sinh d đoán nhi m 6 tháng; và t t c tr s sinh d ng tính
ẫ ươ ở ờ ể ớ v i HBsAg lúc 6 tháng v n còn HBsAg d ng tính th i đi m 12 tháng,
ễ ấ ạ cho th y có nhi m trùng m n tính [40], [101].
ứ ở ề ạ ộ ố ố ượ M t th ng kê v hàng lo t các nghiên c u Trung Qu c đ ự c th c
ệ ạ ứ ệ ệ ấ ộ ỳ hi n t ệ i Hi p h i Nghiên c u B nh gan Hoa K (AASLD) cho th y vi c
ệ ự ứ ị ằ ế ề ả ả ố đi u tr b ng thu c kháng vi rút giúp c i thi n s c ch HBV và gi m lây
ề ừ ẹ ở ụ ữ ị ễ ạ truy n HBV t m sang con ph n b nhi m HBV m n tính có t ả i
ớ ử ụ ủ ắ ỉ ượ l ng vi rút cao so v i s d ng c a HBIG và ch tiêm phòng v c xin mà
ệ ệ ợ ố ử ụ không ph i h p thêm các bi n pháp khác; vi c s d ng telbivudine,
ấ ỳ ụ lamivudine và tenofovir cho th y an toàn trong thai k mà không có tác d ng
ụ ở ẹ ế ở ư ph m cũng nh tai bi n thai nhi [32].
ả ủ ủ ế ả ấ ổ K t qu c a b ng 3.17 cho th y, tu i trung bình c a đ i t ố ượ ng
ụ ả ứ ứ ổ nghiên c u là 26 tu i, trong nghiên c u này chúng tôi th y ễ ấ s n ph nhi m
ẻ ơ ễ ổ ơ ố HBV ≤ 26 tu i có nguy c lây nhi m HBV cho tr s sinh qua máu cu ng
ớ ả ụ ự ấ ầ ổ ệ ố ố r n g p 2,82 l n so v i s n ph > 26 tu i. S khác bi t có ý nghĩa th ng kê
ả ậ ớ v i p < 0,05, kho ng tin c y CI (1,275 – 6,216).
ứ ạ ấ ứ ố ổ ủ Nghiên c u c a Lei Zhang t i Trung Qu c cho th y l a tu i trung
ồ ứ ứ ẹ ờ ỉ bình là 28 tu i, đổ ổ ng th i nghiên c u này cũng ch ra nhóm m có l a tu i
ấ ơ ổ ẹ ơ ổ th p h n 28 tu i có t ả ượ i l ậ ng HBV cao h n nhóm m trên 28 tu i. V y
138
ẹ ướ ữ ủ ề ơ ổ nguy c lây truy n cho con c a nh ng bà m d i 28 tu i cao h n ơ ở ữ nh ng
ế ẹ ả ổ ứ ủ bà m trên 28 tu i [125], nghiên c u c a chúng tôi cũng cho k t qu cũng
ư ế ả ủ ễ ả ổ ự t ụ nh k t qu c a Lei Zang, s n ph < 26 tu i lây nhi m HBV cho con
ụ ơ ổ ả cao h n nhóm s n ph > 26 tu i.
ứ ủ ứ ấ ơ ổ Nghiên c u c a chúng tôi cho l a tu i trung bình th p h n các nghiên
ướ ế ớ ờ ế ứ ồ ứ c u trong n ư c cũng nh trên th gi ả i, đ ng th i k t qu nghiên c u cũng
ố ớ ẻ ơ ễ ấ ậ ụ ữ cho th y lây nhi m HBV cho tr s sinh là 40,9%, vì v y đ i v i ph n có
ễ ệ ầ ớ ố ể ệ thai c n phát hi n nhi m HBV càng s m càng t t đ có các bi n pháp d ự
ặ ợ ệ ụ ẻ ổ ữ ả phòng thích h p đ c bi t là nh ng s n ph tr tu i.
4.4. Đánh giá hi u qu c a v c xin viêm gan B đ i v i tr d
ố ớ ẻ ướ ả ủ ắ ệ ổ i 1 tu i
ẹ có m mang HBsAg(+)
ứ ở ả ế ả ấ ẻ K t qu nghiên c u b ng 3.18 cho th y, tr 6 tháng (sau khi đã
ượ ủ ắ ắ ơ đ c tiêm v c xin Gene HBvax lúc s sinh và đ 3 mũi v c xin Quinvaxem)
ẻ ệ ế ị xác đ nh có 44 tr có xét nghi m HBsAg (+) chi m t ỷ ệ l 43,1 %. So sánh t ỷ
ệ ớ ỷ ệ ủ ệ ẻ ằ ơ ố ố l này lúc v i t l lúc s sinh c a tr xét nghi m b ng máu cu ng r n, t ỷ
ệ ỷ ệ ố ố ả l HBsAg(+) trong máu cu ng r n là 40,9%. T l này không gi m đi sau
ủ ắ ẻ ươ ở ộ khi tr đã tiêm đ v c xin trong ch ủ ng trình tiêm ch ng m r ng. T l ỷ ệ
ứ ủ ề ớ ơ ệ này cao h n nhi u so v i nghiên c u c a Phan Hùng Vi t [25] theo dõi ở
ẻ ẹ ươ ễ ả c 2 nhóm tr (m nhi m HBV có HBeAg d ng tính và HBeAg âm tính)
ạ ệ ệ ằ ộ ỉ t i b nh vi n Đa Khoa t nh Trà Vinh sau m t năm tiêm phòng b ng 3 mũi
ổ ợ ẻ ị ễ ấ ỉ ừ ẹ ắ v c xin tái t h p cho th y ch có 9/163 tr b lây nhi m HBV t ế m chi m
ứ ứ ạ ộ ủ 5,52%. Nghiên c u c a Phí Đ c Long [12] t i Hà N i và Thái Bình cho
ấ ễ th y sau tiêm phòng t ỷ ệ l lây nhi m HBV cho con là 6,9% (17/246). Theo
ứ ủ ị ở ẻ ơ ẹ nghiên c u c a Chu Th Thu Hà [5] 135 tr s sinh có m mang HBsAg
ượ ễ ắ ị (+) đã đ c tiêm globulin mi n d ch kháng vi rút viêm gan B và v c xin
139
ớ ừ ờ ầ ẻ ượ viêm gan B s m t 12 – 24 gi đ u sau sinh. Khi tr đ ổ c 1118 tháng tu i
ệ ỉ ẻ ễ ừ ẹ ế xét nghi m ch có 1 1tr nhi m HBV t m , chi m t ỷ ệ l 0,74%. Nghiên
ủ ứ ủ ế ơ ả ứ c u c a chúng tôi cũng cho k t qu cao h n nghiên c u c a K Tse t ạ i
ẻ ượ ồ ổ H ng Kông năm 2006 khi tr đ c 12 tháng tu i là 11,7% (16/137) [104].
ơ ấ ủ ứ ế ề ả ớ K t qu nghiên c u c a chúng tôi cao h n r t nhi u so v i nghiên
ứ ạ ự ủ ộ ấ ỳ ứ c u c a Ai Kubo và c ng s nghiên c u t i Hoa K cho th y sau tiêm
ẻ ế ủ ắ ằ ử ụ ch ng b ng v c xin viêm gan B và s d ng HBIG theo dõi tr đ n 12 tháng
ấ ỷ ệ ổ ứ ộ tu i th y t l HBsAg (+) là 0,75% (25/3353) [69]. M t nghiên c u tiêm
ẻ ừ ẹ ệ ả ắ v c xin lúc sinh cho tr sinh ra t các bà m có HBsAg(+), hi u qu không
ừ ệ ễ ở ẻ ơ ể ế cao trong vi c ngăn ng a nhi m HBV tr s sinh, có th lên đ n 40%.
ế ố ở ấ ố ớ ễ ơ ọ B i vì các y u t nguy c quan tr ng nh t đ i v i lây nhi m HBV t ừ ẹ m
ứ ộ ạ ở ẹ ủ sang con là tình tr ng nhân lên c a HBV và m c đ HBV DNA m cao;
ủ ề ọ ố ẽ ấ s r t quan tr ng khi đi u tra vai trò c a thu c kháng vi rút và HBIG trong
ỳ ể ề ừ ẹ ạ ừ ự thai k đ ngăn ng a s lây truy n HBV t m sang con [87]. H n ch ế
ứ ủ ẻ ượ ế trong nghiên c u c a chúng tôi là không theo dõi tr đ ổ c đ n 12 tháng tu i
ệ ạ ự ứ ư ệ ề ễ ị và th c hi n l ộ i các xét nghi m v đáp ng mi n d ch. Nh ng đã có m t
ứ ượ ẻ ế ả ổ ổ nghiên c u theo dõi đ c khi tr 6 tháng tu i và 12 tháng tu i, k t qu là 7
ổ ế ổ ẫ ế ẻ tr có HBsAg(+) lúc 6 tháng tu i đ n 12 tháng tu i v n cho k t qu d ả ươ ng
tính [40].
ộ ừ ớ ổ ụ ữ ứ ố M t th ng kê t ố 36 nghiên c u v i t ng s 6044 ph n mang thai
ệ ễ ấ ạ ấ ố ượ có d u hi u nhi m HBV t i Trung Qu c cho th y khi HBIG đ c dùng cho
ụ ữ ễ ể ả ị ph n có thai b nhi m HBV, kháng th cao (các protein s n xu t b i h ấ ở ệ
ễ ễ ị ớ ẻ ể ễ mi n d ch) d dàng đi qua rau thai t ệ ừ i tr đ phòng ng a nhi m HBV, bi n
ụ ố ố ủ ấ ỳ ướ pháp này nên áp d ng t t nh t vào 3 tháng cu i c a thai k . Tr c khi sinh
ừ ụ ể ề ừ ẹ HBIG có th có tác d ng ngăn ng a lây truy n HBV t m sang con khi tr ẻ
ượ ơ ở ẻ ề đ ị c đi u tr cho th y t ấ ỷ ệ ấ l th p h n ặ tr có HBsAg ho c HBV DNA so
140
ượ ị ằ ề ả ớ ẻ v i tr không đ c đi u tr b ng HBIG. Các tác gi ế ể ư không th đ a ra k t
ố ớ ụ ữ ả ứ ụ ủ ề ậ ị lu n v các ph n ng ph c a HBIG đ i v i ph n mang thai b HBV
[45].
ớ ạ ề ộ ộ ố M t cu c đi u tra l n t ố ề ệ ử ụ i Trung Qu c v vi c s d ng HBIG ch ng
ụ ữ ế ệ ễ ả nhi m HBV dùng cho ph n mang thai có k t qu xét nghi m HBsAg(+)
ặ ượ ụ ữ và HBeAg(+) ho c HBeAg(). Khi HBIG đ c dùng cho ph n mang thai,
ể ụ ộ ẻ ự ứ ế ế ỏ các kháng th th đ ng lan t a qua nhau thai đ n đ a tr . S khu ch tán
ể ở ố ố ủ ỳ các kháng th này ẹ bà m là t i đa trong ba tháng cu i c a thai k . Tr ẻ
ượ ủ ẫ ắ ầ ừ đ c tiêm v c xin viêm gan B và HBIG đ y đ v n có t ế 1% đ n 9% tr ẻ
ừ ấ ằ ẹ ề ệ ổ sinh ra t các bà m mang HBV. Đi u này cho th y r ng can thi p b sung
ờ ỳ ề ả ể ẹ ợ ể ả HBIG cho ng i ườ m trong th i k ti n s n có th có l i đ gi m t ỷ ệ l lây
ề ử truy n trong t cung [46].
ị ằ ứ ề ệ ệ ề ấ ằ Hi n nay có nhi u b ng ch ng cho th y vi c đi u tr b ng LAM,
ể ặ ả ơ ố ỳ LDT ho c TDF trong ba tháng cu i thai k có th làm gi m nguy c lây
ạ ấ ẹ ướ ủ ề ằ ồ ộ truy n b ng cách h th p n ng đ HBV DNA trong máu c a m tr c khi
ạ ệ ứ ủ ễ ộ sinh [59]. T i Vi t Nam có nghiên c u c a Nguy n Văn Bàng và c ng s ự
ạ ệ ệ ạ ả năm 2014 t ấ i B nh vi n B ch Mai cho th y c Tenofovir và Lamivudine
ượ ử ụ ể ự ẹ ấ ả ố ỳ đ c s d ng cho m vào cu i thai k cho th y gi m đáng k s lây
ẻ ề ừ ẹ truy n HBV chu sinh và an toàn cho tr sinh ra t các bà m có t ả ượ i l ng vi
ự ạ ộ ệ rút cao [84]. Nghiên c u c a ứ ủ Weihui Sun và c ng s t ệ i B nh vi n Thanh
ứ ụ ả ả ơ ố ỉ ễ Đ o, t nh S n Đông, Trung Qu c đã nghiên c u trên 188 s n ph nhi m
7b n sao/ml và chia ra làm 3 nhóm: Nhóm
ề ả HBV đ u có HBV DNA > 1,0x10
ượ A (n=62); nhóm B (n=61) và nhóm C (n=65), nhóm A (thai đ ầ c 12 tu n
ổ ượ ế ầ ổ tu i), nhóm B (thai đ ả c 20 đ n 28 tu n tu i) c 2 nhóm này m đ u đ ẹ ề ượ c
ế ầ ỗ ố u ng Telbivudine 600 mg m i ngày cho đ n 12 tu n sau sinh. Nhóm C m ẹ
ượ ử ụ ố ấ ả ẻ ơ ủ không đ c s d ng thu c, t t c tr s sinh c a 3 nhóm này đ u đ ề ượ ử c s
141
ắ ẻ ượ ể ụ d ng v c xin viêm gan B và HBIG khi sinh. Tr đ c ki m tra HBsAg lúc 7
ế ẹ ẻ ấ ả ổ tháng tu i. K t qu cho th y không có tr nào trong 2 nhóm bà m nhóm A và
ẻ ễ ừ ẹ B có HBsAg (+), trong khi đó nhóm C tr lây nhi m HBV t m là 18,4%, s ự
ệ ố ớ khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,01 [99].
ứ ị ề ừ ẹ Theo nghiên c u Chu Th Thu Hà t ỷ ệ l lây truy n t m sang con là
ủ ẹ ượ 0,74% (1/135). Con c a các bà m HBsAg (+) không đ c tiêm phòng
ớ ẻ ắ ầ ấ ớ ơ HBIG và v c xin s m thì có nguy c mang HBsAg g p 74 l n so v i tr em
ượ ự ắ ớ ệ đ c tiêm phòng HBIG và v c xin s m, s khác bi t này có ý nghĩa thông
ế ắ ằ ầ ơ ỉ kê (p<0,001). N u ch có tiêm phòng đ n thu n b ng v c xin viêm gan B
ệ ễ ầ ơ ớ ố ấ ớ s m thì nguy c lây nhi m HBsAg g p 29,5 l n so v i có can thi p ph i
ề ắ ớ ứ ủ ợ h p v i tiêm đúng li u HBIG và v c xin viêm gan B. Theo nghiên c u c a
ị ấ ạ ở ủ ẻ Chu Th Thu Hà, t ỷ ệ l tiêm ch ng th t b i ẹ nhóm tr có m HBeAg(+) là
ơ ở ự ẹ 26,9% cao h n nhóm có m HBeAg() là 6,0%, s khác bi ệ ề ỷ ệ ấ th t l t v t
ữ ẹ ẹ ấ ớ ạ b i gi a hai nhóm có m mang HBeAg(+) và m có HBeAg() là r t l n
ơ ấ ạ ở ớ v i RR= 4,5; 95% CI= 2,29,1. Nguy c th t b i sau tiêm phòng nhóm m ẹ
ấ ầ ẹ có HBeAg(+) g p 4,5 l n nhóm m có HBeAg (). Nh v y s t n t ư ậ ự ồ ạ ủ i c a
ế ố ự ế ẹ HBeAg(+) trong máu m là y u t ả ấ ạ d đoán k t qu th t b i sau tiêm phòng
ắ v cxin VGB [5].
ộ ạ ỹ ủ ẻ ấ ộ M t báo cáo t ự i M c a Fan. L và c ng s cũng cho th y tr sinh ra
ử ụ ễ ễ ị ừ ẹ t m nhi m HBV có HBeAg (+) mà không s d ng globulin mi n d ch
ủ ủ ể ễ (HBIG) thì lây nhi m cho con là 15% [47]. Ki u gen c a HBV c a ng ườ i
ể ả ẹ ưở ễ ế ế ở ẻ m có th nh h ả ng đ n k t qu nhi m HBV ể ả tr em vì nó có th nh
ưở ế ỷ ệ ươ ở ườ ẹ ỷ ệ ủ h ng đ n t l HBeAg d ng tính ng i m . Do đó, t ễ c a nhi m l
ở ứ ị ể HBV có th khác nhau ủ các vùng đ a lý khác nhau [67]. Nghiên c u c a
ả ươ ế ự ư ộ ủ ứ chúng tôi cũng cho k t qu t ng t nh m t nghiên c u c a Shi. Z và
ự ạ ứ ộ ễ ặ ấ ỉ ộ c ng s t i Canada cho th y m c dù HBeAg ch ra m c đ lây nhi m cao
142
ư ữ ườ ươ ẫ ơ h n nh ng v n có nh ng ng i mang HBV d ớ ng tính v i HBeAg d ươ ng
ứ ộ ư ễ ấ tính nh ng có m c đ lây nhi m th p, và ng ượ ạ c l i. HBV DNA là y u t ế ố
ự ễ ệ ơ ộ ở ự ứ chính xác h n trong vi c d đoán m c đ lây nhi m, b i vì tính tích c c
ạ ộ ứ ằ ủ c a nó là b ng ch ng HBV ho t đ ng sao chép. Do HBeAg và HBV DNA
ườ ẹ ả ợ ủ c a ng i m không ph i lúc nào cũng trùng h p [96].
ủ ẹ ẻ ễ ắ Trong 110 bà m nhi m HBsAg(+) có 4 tr không tiêm đ 4 mũi v c
ệ ẻ ẹ ế ơ ố xin phòng b nh viêm gan và 4 tr theo m đ n n i khác sinh s ng nên
ế ụ ứ ạ ẻ ượ không ti p t c tham gia nghiên c u, còn l i 102 tr 6 tháng đ ế ụ c ti p t c
ứ ễ ể ấ ạ ị theo dõi và l y máu tĩnh m ch đ đánh giá đáp ng mi n d ch sau khi đ ượ c
ắ ổ ợ ắ tiêm phòng v c xin viêm gan B tái t h p sau khi sinh và v c xin
ẻ ắ ổ ố ợ ắ Quinvaxem lúc tr 2,3,4 tháng tu i. V c xin Quinvaxem là v c xin ph i h p
ủ ầ ạ ố ổ ồ g m có: B ch h u, ho gà, u n ván, viêm ph i, viêm màng não m do Hib và
ượ ứ ượ ượ ứ ắ viêm gan B. V c xin này đã đ c nghiên c u và đ c đã đ c ch ng minh
ế ễ ả ắ ị là có kh năng mi n d ch cao và do đó thay th các v c xin riêng bi ệ ằ t b ng
ự ư ắ v c xin Quinvaxem trong các khu v c có HBV l u hành cao, ấ cung c p các
ế ế ượ ề ố ợ l i ích lâm sàng, kinh t và chi n l c phòng ch ng lây truy n HBV [113].
ẻ ỉ ượ ử ắ ứ ủ Nghiên c u c a chúng tôi theo dõi trên 102 tr ch đ c s v c xin tái
ắ ớ ươ ổ ợ t h p khi m i sinh và v c xin Quinvaxem trong ch ng trình TCMR và
ượ ử ụ ấ ỷ ệ ề không đ c s d ng HBIG ngay sau khi sinh, cho th y t l ọ lây truy n d c
ế ứ ớ ừ ẹ t m sang con còn chi m t ỷ ệ l ử ụ khá cao so v i các nghiên c u có s d ng
ố ợ ặ ớ ệ ế ợ ứ ả ắ v c xin ph i h p v i HBIG, đ c bi t các nghiên c u k t h p c 3 ph ươ ng
ẹ ử ụ ử ụ ắ ố pháp tiêm v c xin, s d ng HBIG và m s d ng các thu c kháng vi rút
ở ỳ ỷ ệ ề ấ ấ ọ viêm gan B ố 3 tháng cu i thai k t l lây truy n d c là r t th p. T l ỷ ệ
ủ ộ ụ ộ ự ễ ề ặ truy n nhi m, m c dù d phòng th đ ng/ ch đ ng lúc sinh, là 12,5% ở
ở ề nhóm Lamivudine và 28% ị nhóm không đi u tr Lamivudine [106].
143
ả ở ả ế ấ ả ộ ồ ế Theo k t qu b ng 3.19 cho th y k t qu đo n ng đ anti HBs đ ượ c
ứ ứ ế ố ứ phân làm 3 nhóm: không đáp ng, đáp ng y u, đáp ng t t. Sau tiêm phòng
ẻ ặ ẻ ệ ố có 44 tr có xét nghi m HBsAg (+), trong s đó có 22 tr m c dù có anti
ữ ư ệ ố HBs > 10 mIU/ml nh ng xét nghi m HBsAg (+). Trong s này có nh ng tr ẻ
ạ ắ ư ậ ồ ộ có n ng đ anti HBs > 500 mIU/ml, nh v y có nghĩa là 2 lo i v c xin
ế ẻ ướ (GeneHBvax và Quinvaxem) n u dùng cho tr em d ổ i 1 tu i mà m ẹ
ạ ế ả ố ễ ể ồ ộ không nhi m HBV đ t k t qu t t vì n ng đ kháng th anti HBs đo đ ượ c
ộ ấ ữ ệ ồ có nh ng tr đ t ấ ẻ ạ n ng đ r t cao > 1000 mIU/ml. Sau 6 tháng xét nghi m th y
ủ ẻ ệ ồ ờ có 51 tr tiêm ch ng thành công nghĩa là đ ng th i xét nghi m HBsAg () và anti
ỷ ệ ế ấ ơ ớ HBs ≥ 10 mUI/ml, chi m 50%. T l ứ ề này th p h n nhi u so v i nghiên c u
ủ ứ ủ ứ ủ c a Phí Đ c Long tiêm ch ng thành công là 87,4%. Nghiên c u c a Phí
ố ợ ứ ắ ớ ỉ ệ Đ c Long cũng ch tiêm v c xin viêm gan B và không ph i h p v i các bi n
ư ệ ắ ắ pháp phòng b nh khác nh ng 4 mũi v c xin viêm gan B là v c xin tái t ổ
ố ẻ ế ổ ợ h p và mũi cu i cùng tiêm lúc tr 11 tháng tu i cho k t qu v n t ả ẫ ố ơ t h n
ủ ứ ế ả ạ ứ ủ ế k t qu trong nghiên c u này c a chúng tôi [11]. H n ch nghiên c u c a
ỉ ượ ẻ ế chúng tôi là ch theo dõi đ ổ c tr đ n 6 tháng tu i, không theo dõi tr đ ẻ ượ c
ứ ủ ộ ố ứ ư ổ ứ ế đ n 12 tháng tu i nh nghiên c u c a Phí Đ c Long và m t s nghiên c u
ộ ế ứ ả ượ ế ạ ệ khác. M t k t qu nghiên c u đ c ti n hành t ồ ệ i B nh vi n Nhi Đ ng
ủ ủ ủ ằ Princess Marie Louis n m trung tâm c a Accra, th đô c a Ghana. Nghiên
ượ ậ ừ ộ ổ ừ ẻ ứ c u đ c thu th p t 424 tr em trong đ tu i t 532 tháng đã hoàn thành
ủ ấ ộ ượ ọ ị l ch tiêm ch ng DPTHepBHib trong ít nh t m t tháng đ ử ụ c ch n, s d ng
ươ ứ ừ ấ ẫ ậ ờ ph ệ ng pháp l y m u thu n ti n. Th i gian nghiên c u t tháng 3 năm
ế ế ả ẻ 2012 đ n tháng 1 năm 2013, cho k t qu là trong 424 tr có 358 (84,4%)
ứ ể ạ sinh kháng th anti HBs, trong đó có 340 (80,2%) anti HBs đ t m c ≥ 10
ữ ẻ ề ượ ệ mIU/ml, nh ng tr anti HBs âm tính đ u đ c xét nghi m HBsAg (ELISA)
144
ề ử ẻ ễ ẻ ỉ ẹ ủ và ch có 1 tr có HBsAg(+), và m c a tr này có ti n s nhi m HBV t ừ
ướ tr c đó [90].
ứ ủ ả ồ ế ộ Trong nghiên c u c a chúng tôi cho k t qu n ng đ anti HBs trung
ở ẻ ủ ế ả ấ bình ơ tr sau tiêm ch ng là 218,58± 134,28 mIU/ml, k t qu này th p h n
ứ ủ ớ ế ị ợ ự ả ầ ộ so v i k t qu nghiên c u c a Tr n Th L i và c ng s là 448,55 ± 389,02
ứ ủ ế ả ươ ươ mIU/ml [9], k t qu nghiên c u c a chúng tôi t ng đ ớ ế ng v i k t qu ả
ứ ủ ệ ạ ệ ự ệ ỉ nghiên c u c a Phan Hùng Vi ệ ượ t đ c th c hi n t i b nh vi n Đa khoa t nh
ễ ẹ ấ ồ ộ Trà Vinh cho th y nhóm m nhi m HBV có HBeAg() có n ng đ anti HBs
ẹ ễ ồ trung bình là 265 mIU/ml, nhóm m nhi m HBV có HBeAg(+) có n ng đ ộ
ứ ủ ế ấ ơ ả anti HBs là 290 mIU/ml [25]. K t qu nghiên c u c a chúng tôi th p h n so
ứ ủ ự ượ ế ễ ộ ị ự ớ v i nghiên c u c a Nguy n Th Tuy t Nga và c ng s đ c th c hi n t ệ ạ i
ủ ấ ả ồ ẻ ộ H i Phòng cho th y n ng đ anti HBs trung bình c a tr sau tiêm phòng
ở ẹ ễ ắ v c xin viêm gan B nhóm m nhi m HBV có HBeAg(+) là 486,26
ẹ ễ mIU/ml, m nhi m HBV có HBeAg() là 857,28 mIU/ml [14].
ộ Theo phân tích m i t ự t ớ ừ ữ ệ ủ Cladd E. Stevens và c ng s d li u c a cácừ
ử ệ ắ ạ ỳ ở ẻ ả th nghi m HBIG và v c xin HBV t i Hoa K ấ tr em cho th y, kh năng
ả ố ơ ổ ợ ớ ắ ấ ệ ạ đ t hi u qu t ớ ắ t h n v i v c xin tái t h p n m men so v i v c xin có
ố ừ ồ ế ươ ệ ừ ễ ộ ngu n g c t huy t t ặ ng, đ c bi ầ t là ngăn ng a lây nhi m mu n. H u
ườ ễ ề ợ ộ ế h t các tr ứ ằ ng h p lây nhi m mu n đ u n m trong nhóm không đáp ng
ứ ợ ớ ơ ừ ể ắ ắ v c xin, g i ý không đáp ng v i HBIG h n là t kháng th do v c xin gây
ế ả ả ế ả ả ừ ra. K t qu này cũng giúp gi i thích k t qu kh o sát t Đài Loan sau
ủ ừ ạ ẻ ượ ữ ự ệ ch ng ng a hàng lo t tr em đ ữ c th c hi n vào gi a nh ng năm 1980.
ậ ằ ệ ạ ẽ ẫ ế ắ ộ Cladd E. Stevens và c ng s ự k t lu n r ng v c xin hi n t i s v n còn có
ệ ố ạ ộ ề ặ ế ố ố ả hi u qu ch ng l i đ t bi n kháng nguyên b m t. Thu c ch ng vi rút ở
ụ ữ ắ ơ ơ ớ ế ợ ph n mang thai có nguy c cao, k t h p v i HBIG và v c xin s sinh, cho
145
ấ ứ ẹ ạ ỏ ễ ơ ạ th y h a h n lo i b các nhi m trùng s sinh còn sót l ể ạ ọ i, quan tr ng đ đ t
ượ ể ạ ừ ụ ủ đ c m c tiêu c a WHO 2030 và đ lo i tr HBV [98].
ữ ệ ứ ằ ẻ D li u c a ủ Tianyan Chen đã ch ng minh r ng tr có anti HBs (+)
ặ ươ ớ sau 1 tháng, m c dù d ặ ng tính v i HBsAg ho c HBV DNA khi sinh, đ ượ c
ệ ấ ả ẻ ơ ớ phát hi n âm tính sau 12 tháng theo dõi, trong khi t t c tr s sinh v i anti
ượ ư ậ ễ ị HBs () sau 1 tháng đ c xác đ nh là nhi m HBV. Nh v y, anti HBs ()
ể ượ ễ ẩ ẩ ớ trong 1 tháng có th đ c coi là ch n đoán s m, ch n đoán nhi m HBV ở
ẻ ơ ế ạ ớ tr s sinh v i HBV DNA (+) và HBsAg (+) khi sinh [41]. H n ch trong
ứ ủ ỉ ượ ủ ẻ ạ nghiên c u c a chúng tôi là ch theo dõi đ c tình tr ng HBsAg c a tr lúc
ượ ổ ổ ơ s sinh và 6 tháng tu i, không theo dõi đ c HBsAg lúc 12 tháng tu i và
ệ ượ không xét nghi m đ c HBV DNA ở ẻ tr .
ữ ả ấ ấ ố ẻ B ng 3.20 cho th y, không tìm th y m i liên quan gi a tr 6 tháng
ớ ẻ ơ ổ tu i có HBsAg (+) v i tr s sinh có HBsAg(+). Trong 102 tr t ẻ ỷ ệ ẻ l tr có
ẻ ế ổ ớ HBsAg(+) là 44 tr chi m 43,1%, t ỷ ệ l này không thay đ i so v i xét
ữ ệ ố ố ẻ ơ ơ nghi m máu cu ng r n lúc s sinh. Tuy nhiên có nh ng tr s sinh máu
ố ố ươ ư ệ ớ cu ng r n d ế ng tính v i HBsAg nh ng đ n 6 tháng thì xét nghi m âm
ề ệ ề ấ ỉ tính và ng ượ ạ c l i. Đi u này cho th y vi c ch phòng lây truy n HBV t ừ ẹ m
ằ ắ ổ ợ ơ sang con b ng v c xin tái t h p lúc s sinh và Quinvaxem phòng lây
ề ừ ẹ ư ố ệ ả ư truy n viêm gan B t ạ m sang con đ t hi u qu ch a t ố ợ t nh ph i h p
ả ẹ ộ ố ứ ậ thêm HBIG cho con th m chí c m và con và m t s nghiên c u v s ề ử
ẹ ở ố ư ố ụ d ng thu c kháng vi rút cho m ứ ỳ 3 tháng cu i thai k nh các nghiên c u
ướ ế ớ ự ệ ư ở ệ ể ạ ờ tr c đó đã th c hi n trên th gi i cũng nh Vi t Nam. T i th i đi m s ơ
ứ ể ể ẫ ư ủ ẳ ố ố ị ẻ sinh máu cu ng r n có th v n ch a đ căn c đ kh ng đ nh tr có lây
ễ ừ ẹ ữ ẻ ượ nhi m HBV t m hay không, nh ng tr này đã đ c theo dõi thêm 6 tháng
ế ệ ề ạ ổ ể ẻ ẩ ệ và n u có đi u ki n thì xét nghi m l i lúc tr 12 tháng tu i đ ch n đoán
ễ ẹ ắ ắ ch c ch n lây nhi m HBV tù m sang con.
146
Ở ả ố ẻ ấ b ng 3.21 cho th y, trong s 44 tr ủ có HBsAg(+) sau tiêm ch ng,
ẻ ừ ẹ ẹ ế ẻ tr sinh ra t m có HBeAg (+) lây cho con là 21 tr chi m 47,7% m có
ẻ ế ổ ự HBeAg() lây cho con lúc 6 tháng tu i là 23 tr chi m t ỷ ệ l 52,3%, s khác
ệ ứ ế ả ố ớ bi ủ t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05. K t qu nghiên c u này c a
ộ ố ứ ớ ướ ứ chúng tôi khác v i m t s nghiên c u tr c đó, các nghiên c u tr ướ c
ườ ữ ễ ấ ố ớ th ẹ ng tìm th y m i liên quan gi a m nhi m HBV có HBeAg (+) v i con
ủ ệ có xét nghi m HBsAg sau khi tiêm ch ng.
ế ố ộ ế ở ẻ M t trong y u t ấ ạ liên quan đ n th t b i sau tiêm phòng tr có m ẹ
ườ ặ ủ ự ấ mang HBsAg(+) th ứ ng th y trong các nghiên c u là s có m t c a kháng
ữ ẹ ườ nguyên HBeAg. Nh ng bà m có HBeAg(+) th ng có t ả ượ i l ng vi rút cao
ễ ộ ị ứ ủ do vi rút đang nhân lên. Nghiên c u c a Nguy n Th Hoài Thu và c ng s ự
th y t ấ ỷ ệ ẻ l ắ tr HBsAg(+) sau tiêm phòng v c xin VGB là 55,6% (5/9 tr ) ẻ ở
ẻ ở ẹ ẹ nhóm m có HBeAg(+), 0% (0/23 tr ) nhóm m HBeAg() [24]. Nghiên
ủ ắ ề ệ ứ ễ ả ị ơ ứ c u đánh giá v hi u qu gây đáp ng mi n d ch c a v c xin HBvax đ n
ẻ ệ ủ giá trên 2000 tr em Vi ổ ị t Nam c a Milne A theo l ch tiêm 012 tháng tu i.
ớ ề ề ơ ộ ớ Toàn b mũi tiêm s sinh đ u tiêm v i li u 5µg. V i các mũi tiêm VGB2 và
ẻ ừ ẹ ứ VGB3 vào tháng th 1 và 2, tr sinh ra t các bà m có HBsAg()(nhóm 1:
ẻ ề ẻ ừ ẹ 1798 tr ) tiêm li u 2,5µg, trong khi tr sinh ra t các bà m có HBsAg(+)
ư ề ẻ nh ng HBeAg() (nhóm 2: 125 tr ) tiêm li u 2,5 µg và nhóm con các bà m ẹ
ẻ ề ẻ có HBsAg(+)/HBeAg(+) (nhóm 3:88 tr ) tiêm li u 5 µg. Không có tr nào
ễ ẻ ễ trong nhóm 1 và 2 nhi m HBV. Trong nhóm 3 có 12/82 tr nhi m HBV
ả ủ ắ ứ ủ ệ (hi u qu c a v c xin là 84%) [80]. Trong nghiên c u c a và Zou H và Tse
ẹ ề K t ấ ả ẻ t c tr có HBsAg(+) sau tiêm phòng đ u có m mang HBeAg(+).
ủ ứ Trong nghiên c u c a Singh AE t ỷ ệ l HBsAg(+) sau tiêm phòng cũng cao
ệ ở ẹ ơ h n rõ r t nhóm có m HBeAg(+) và có t ả ượ i l ng vi rút cao [104]. Trong
ự ộ ạ ạ nghiên c u c a ứ ủ Maria Machaira và c ng s năm 2015 t i Hy L p cũng cho
147
ễ ễ ẹ ấ ả ơ th y m nhi m HBV mà HBeAg(+) có kh năng lây nhi m cao h n đáng
ẹ ị ễ ớ ể k (10 15%) so v i m b nhi m HBV mà HBeAg () (1%) [77]. Nghiên
ứ ủ ợ ớ ứ ủ c u c a chúng tôi cũng phù h p v i nghiên c u c a Phan Hùng Vi ệ ượ c t đ
ệ ạ ự ệ ỉ ệ ấ ố th c hi n t i B nh vi n t nh Trà Vinh cũng không tìm th y m i liên quan
ẹ ớ Ư ủ ủ ữ ẻ gi a HBeAg c a m v i Đ MD c a tr sau tiêm phòng [25].
ấ ả ẻ ủ ắ B ng 3.22 cho th y, theo dõi tr sau 6 tháng, khi đã tiêm đ v c xin
ẻ ệ ươ ở ộ phòng b nh viêm gan B cho tr trong ch ủ ng trình tiêm ch ng m r ng, thì
ẹ ễ ả m nhi m HBV có t ả ượ i l ng HBV DNA (+) kh năng lây cho con là 32
ườ ẹ ễ ế ợ tr ng h p chi m 72,7%. M nhi m HBV có HBV DNA () lây cho con là
ườ ẹ ế ễ ơ ợ 12 tr ng h p chi m 27,3%, m nhi m HBV DNA(+) có nguy c lây
ự ẹ ễ ễ ấ ầ ớ nhi m HBV cho con g p 2,49 l n so v i m nhi m HBV DNA(), s khác
ệ ố ớ bi ề ấ t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,05, CI(1,075 – 5,765). Đây là đi u r t
ứ ữ ẹ ạ ư đáng lo ng i vì trong nghiên c u này có nh ng bà m HBeAg () nh ng
ữ ẫ ậ ộ ườ ợ ồ n ng đ HBV DNA v n (+) th m chí có nh ng tr ệ ng h p xét nghi m
ằ ươ ươ HBsAg b ng ph ng pháp test nhanh (+), ph ư ng pháp ELISA () nh ng
ẫ ộ ướ ưỡ ượ ồ n ng đ HBV DNA trong máu v n (+) d i ng ị ng đ nh l ừ ng. T đó
ể ẳ ị ệ cũng có th kh ng đ nh đo t ả ượ i l ng HBV DNA là xét nghi m chính xác
ấ ề ẹ ễ nh t v nhi m HBV. Sau tiêm phòng nhóm con có m mang t ả ượ ng i l
ẹ ơ ớ ệ HBV DNA (+) lây cho con cao h n so v i m có HBeAg(+). Xét nghi m
ỏ ỹ ỉ ượ ậ ộ ể ệ HBV DNA là m t xét nghi m đòi h i k thu t cao ch đ c tri n khai ở
ế ỉ ữ ế ệ ệ ươ ắ nh ng b nh vi n tuy n t nh và tuy n trung ng, giá thành đ t nên không
ụ ể ể ượ ữ ụ ả ạ ộ th áp d ng r ng rãi đ tiên l ng cho nh ng s n ph sinh t ế i tuy n
ế ệ ệ ễ ầ ị ướ huy n, tuy n xã b nhi m HBV. Nên c n làm xét nghi m này tr c sinh ít
ớ ị ệ ệ ấ ố ấ ệ nh t 3 tháng m i k p can thi p các bi n pháp phòng b nh t ẻ t nh t cho tr .
ữ ề ễ ẹ ả Lây truy n vi rút HBV qua bánh rau d dàng x y ra trên nh ng bà m có
ẻ ậ ấ HBsAg/HBeAg(+) và t ả ượ i l ng vi rút cao. Burk. R. D. nh n th y tr sinh ra
148
ẹ ừ t các bà m có HBeAg(+) có t ả ượ i l ng vi rút trên 1,4 ng/ml có nguy c ơ
ẹ ễ ấ ạ ầ ớ nhi m HBV m n tính g p 147 l n so v i nhóm m có t ả ượ i l ng vi rút d ướ i
ố ớ ỉ ố ơ ở ẹ 0,05 ng/ml. Đ i v i các bà m có HBeAg(), ch s nguy c nhóm bà m ẹ
ầ ớ ượ có t ả ượ i l ng vi rút cao là 19,2 l n so v i nhóm có l ấ ng HBV DNA th p
ế ố ấ ủ ề ơ ọ ừ ẹ [35]. Y u t nguy c quan tr ng nh t c a lây truy n HBV t m sang con
ứ ở ứ ở ẻ ơ ẹ ầ là m c HBV DNA ế bà m . H u h t các nghiên c u ệ tr s sinh các bi n
ề ừ ẹ ấ ạ ả ấ pháp phòng lây truy n viêm gan B t m sang con cho th y th t b i x y ra
6 copies/ml [82]. Tiêu chu n HBV DNA
ở ưỡ ở ẩ ng ng HBV DNA ẹ bà m ≥ 10
ủ ế ườ ẹ ườ ư ự ế ế ủ huy t thanh c a ng i m d ng nh tr c ti p liên quan đ n r i ro cho lây
ề ừ ẹ ưỡ ấ truy n t m sang con. Trong khi ng ủ ủ ng chính xác c a r i ro là r t khó đ ể
ượ ự ồ ể ế ậ ơ ơ ị đ nh l ng, có chung s đ ng thu n là nguy c cao h n đáng k n u m ẹ
6 copies/ml) t
ượ ạ ờ HBV DNA v t quá 200.000 IU/ml (> 10 ể i th i đi m sinh
ệ ượ ị ằ ẹ ề ươ [102]. Nó hi n đang đ c đ ngh r ng các bà m có HBsAg d ng tính
ế ệ ị ượ ế nên xét nghi m HBV DNA n u có đ nh l ng HBV DNA(+) huy t thanh
ứ ữ ầ ệ vào 3 tháng gi a khi mang thai (tu n th 2628 mang thai), thì cho phép vi c
ề ị ở ỳ ế ượ ố ả ị ỉ ắ ầ b t đ u đi u tr 3 tháng cu i thai k , n u đ ậ c ch đ nh sau khi th o lu n
ợ ề ị ỹ ề ủ k v r i ro và l i ích cho con. Đi u tr kháng vi rút sau đó có th đ ể ượ c
ủ ừ ế ể ệ ậ ở ệ ẩ ng ng sau sinh và theo dõi c n th n ti n tri n c a b nh b nh nhân là
ữ ườ ề ề ứ ẩ ị nh ng ng i không đáp ng các tiêu chu n v đi u tr HBV mãn tính [30].
ừ ễ ể ệ ấ ọ ề Phòng ng a là r t quan tr ng trong vi c ki m soát nhi m HBV. Đi u
ệ ọ ở ữ ơ ễ ệ ặ này đ c bi t quan tr ng nh ng n i có t ỷ ệ l nhi m HBV cao, b nh viêm
ư ạ ắ ố ạ ử ụ gan m n tính và ung th gan. S d ng v c xin viêm gan B ch ng l i căn
ư ở ườ ể ạ ượ ế ả ố ơ ệ b nh ung th gan ng i. Đ đ t đ c k t qu t ừ t h n trong phòng ng a
ế ớ ễ ầ ắ nhi m HBV trên toàn th gi i, c n nâng cao t ỷ ệ l tiêm v c xin HBV cao
ụ ủ ể ế ầ ọ ố ơ h n. Đó là t m quan tr ng s ng còn đ thuy t ph c chính ph các n ướ c
ươ ể ắ ộ ế ậ không có ch ng trình tiêm v c xin viêm gan B r ng rãi, đ thi t l p và
149
ự ộ ươ ủ ể ố ệ th c hi n m t ch ệ ng trình tiêm ch ng toàn di n và đ giúp các qu c gia
ệ ả ủ ề ệ ệ ươ ủ không đ đi u ki n tiêm ch ng toàn di n c i thi n các ch ủ ng trình ch ng
ừ ủ ọ ng a c a h [38].
ấ ả ượ ả ở ẹ ả ưở ế B ng 3.23 cho th y t i l ng HBV DNA m nh h ồ ng đ n n ng
ủ ự ệ ẻ ộ đ anti HBs sau tiêm phòng c a tr (anti HBs ≥ 10 mIU/ml), s khác bi t có
ữ ẻ ẫ ớ ố ồ ộ ý nghĩa th ng kê v i p < 0,001, tuy nhiên v n có nh ng tr có n ng đ anti
ủ ư ệ ẫ HBs ≥10 mIU/ml nh ng xét nghi m HBsAg (+), nghĩa là tiêm ch ng v n
ấ ạ ẻ ở ứ ế ả th t b i, trong 102 tr ệ ẻ nghiên c u này có 73 tr có k t qu xét nghi m
ẻ ế anti HBs ≥ 10 mIU/ml, chi m 71,5%. Trong 73 tr có anti HBs ≥ 10 mIU/ml
ứ ư ẻ ẫ ố ỏ nh ng trong s đó v n có 22 tr có HBsAg (+) ch ng t có sinh kháng th ể
ễ ẽ ả ừ ư sau khi tiêm phòng nh ng lây nhi m HBV có l x y ra t khi còn trong t ử
ề ậ ọ ở ệ ớ ẹ ễ ấ cung. Vì v y v n đ quan tr ng đây là phát hi n s m m nhi m HBV đ ể
ệ ừ ệ ướ ộ ố ứ có bi n pháp can thi p t khi tr c sinh mà m t s nghiên c u trên th gi ế ớ i
ướ ề ậ ế ố ở và trong n ử ụ c đã đ c p đ n đó là s d ng thu c kháng vi rút 3 tháng
ỳ ế ợ ủ ầ ắ ớ ố cu i thai k , k t h p v i khi sinh tiêm HBIG và v c xin đ y đ cho tr s ẻ ơ
ặ ử ụ ẹ ượ ầ sinh ho c s d ng 3 mũi HBIG cho m khi thai đ ổ c 28, 32 và 36 tu n tu i
ả ố ơ ấ ụ ứ ề ớ ỉ ế cho k t qu t ắ t h n r t nhi u so v i các nghiên c u ch áp d ng tiêm v c
ươ ở ộ ủ ụ xin trong ch ng trình tiêm ch ng m r ng. Tuy nhiên khó áp d ng vì giá
ậ ợ ở ắ ề ị ươ ệ ề ế thành đ t và không thu n l i nhi u đ a ph ng mà đi u ki n kinh t và
ề ặ giao thông còn g p nhi u khó khăn.
ả ở ả ế ấ ấ ố K t qu ữ b ng 3.24 cho th y, không tìm th y m i liên quan gi a
ườ ẻ ớ ủ ệ ở ẻ đ ng sinh c a tr v i xét nghi m HBsAg(+) tr 6 tháng sau tiêm phòng,
ệ ế ả ố ự s khác bi ứ ớ t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05. K t qu nghiên c u
ươ ự ư ế ả ủ ứ ướ ở này cũng t ng t nh k t qu c a các nghiên c u tr c đó trong n ướ c
ế ớ ư ữ ườ ề ấ ố cũng nh trên th gi i, đ u không tìm th y m i liên quan gi a đ ng sinh
ẻ ớ ễ ừ ẹ ủ c a tr v i lây nhi m HBV t ứ ủ m sang con [9], [25], [125]. Nghiên c u c a
150
ẻ ượ ấ ộ ắ ự Yali Hu và c ng s cũng cho th y tr đ c tiêm HBIG và v c xin viêm gan
ổ ấ ồ ờ ự ọ ả ơ ề B đ ng th i m l y thai t ch n không làm gi m nguy c lây t ruy n HBV
ở ẻ ơ ượ ừ ẹ ạ ừ ẹ t m sang con tr s sinh đ c sinh ra t m mang HBV m n tính. Do đó,
ử ụ ổ ấ ế ự ọ ở ụ ữ không nên khuy n cáo s d ng m l y thai t ch n ph n có thai mang
ươ ừ ề ể ừ ẹ HBsAg d ng tính đ phòng ng a truy n HBV t m sang con [55].
ụ ả ấ ả ơ ổ ễ B ng 3.25 cho th y, s n ph nhi m HBV ≤ 26 tu i có nguy c lây
ớ ả ụ ủ ẻ ễ ơ ổ nhi m HBV cao h n cho tr sau khi đã tiêm ch ng so v i s n ph > 26 tu i.
ự ệ ổ ủ ố ớ Tuy nhiên s khác bi t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05. Tu i c a m ẹ
ả ưở ễ ế ừ ẹ ở ẻ ơ nh h ng đ n lây nhi m HBV t m sang con ố tr s sinh qua máu cu ng
ấ ả ụ ứ ố r n. Trong nghiên c u này cũng cho th y s n ph ≤ 26 tu i t ổ ả ượ i l ng HBV
ơ ả ụ ề ấ ổ ầ ề DNA cao h n s n ph > 26 tu i. Đi u này cũng là v n đ mà chúng ta c n
ễ ệ ừ ẹ ở ữ ả ư l u ý các bi n pháp phòng lây nhi m HBV t m sang con nh ng s n ph ụ
ẻ ổ tr tu i.
ứ ở ả ế ấ ộ ả Theo k t qu nghiên c u ả ồ b ng 3.26 cho th y n ng đ anti HBs nh
ệ ế ế ả ở ẻ ủ ưở h ng đ n k t qu xét nghi m HBsAg tr 6 tháng sau tiêm ch ng. Trong
ẻ ệ ẻ ố s 44 tr xét nghi m HBsAg(+) lúc 6 tháng, có 22 tr có anti HBs < 10
ế ế ẻ mIU/ml chi m 50% và cũng có 22 tr có anti HBs ≥ 10mIU/ml chi m 50%.
ơ ẻ ệ ẻ Tr có anti HBs < 10 mIU/ml có nguy c tr có xét nghi m HBsAg(+) cao
ớ ẻ ự ệ ầ ấ g p 7,29 l n so v i tr có anti HBs ≥ 10mIU/ml, s khác bi t có ý nghĩa
ố ớ th ng kê v i p < 0,001. CI ( 2,716 – 19,54).
ứ ứ ủ ứ ễ ấ ộ ộ ị ẻ M t nghiên c u cho th y m c đ đáp ng mi n d ch c a tr không
ủ ổ ườ ẹ ạ thay đ i theo tình tr ng HBsAg c a ng ủ ặ ị i m , HBIG ho c l ch tiêm ch ng
ứ ủ ệ ổ [93]. Trong nghiên c u c a chúng tôi xét nghi m anti HBs lúc 6 tháng tu i
ử ụ ụ ằ ắ ồ ộ nh m m c đích đo n ng đ anti HBs do s d ng v c xin viêm gan B, có
ứ ệ ế ướ nghiên c u khuy n cáo nên xét nghi m cho tr ẻ ừ t 912 tháng, do tr c 9
ụ ộ ể ừ ễ ệ tháng có th phát hi n anti HBs th đ ng t ị globulin mi n d ch viêm gan B
151
ứ ủ ớ lúc m i sinh [93], tuy nhiên trong nghiên c u này c a chúng tôi không có tr ẻ
ượ ử ụ ễ ộ ồ ơ ị ơ s sinh nào đ c s d ng globulin mi n d ch lúc s sinh và n ng đ anti
ạ ấ ắ ố ừ HBs đ t cao nh t sau tiêm mũi v c xin cu i cùng t ậ 1 – 2 tháng [115] vì v y
ấ ạ ẻ ắ chúng tôi l y máu tĩnh m ch tr 6 tháng sau khi đã tiêm mũi v c xin
ố ừ ạ ắ ượ ế Quinvaxem cu i cùng t 12 tháng. Các lo t v c xin đ c khuy n cáo cho
ấ ả ẻ ơ ạ ế ớ ắ ầ ừ ỳ t t c tr s sinh t i Hoa K và trên th gi i b t đ u t khi sinh. WHO đã
ế ằ ấ ả ẻ ơ ế ớ ề ượ ủ khuy n cáo r ng t t c tr s sinh trên toàn th gi i đ u đ ừ c ch ng ng a
ể ỷ ệ ả ễ ạ ỷ ệ ắ viêm gan B. Gi m đáng k t l nhi m trùng m n tính và t ệ m c b nh l
ấ ượ ố ẻ ứ ộ viêm gan B c p tính đã đ c ch ng minh trong s tr ố em thu c các qu c
ố ượ ự ệ ủ gia có dân s tiêm ch ng viêm gan B đã đ ờ c th c hi n. Tuy nhiên, th i
ẻ ượ ệ ả ư ắ gian b o v sau khi tr đ ệ c tiêm v c xin ch a rõ ràng. Không phát hi n
ượ ệ ệ ế ể ấ ả ồ ộ đ c n ng đ kháng th (antiHBs), là d u hi u b o v huy t thanh sau
ạ ắ ấ ộ ế ễ ấ ả ấ ị m t lo t v c xin, không nh t thi t cho th y m t kh năng mi n d ch. Khi
ượ ứ ử ệ ế ừ ế đ c th nghi m trong các nghiên c u ti n hành t ộ 10 đ n 19 năm sau m t
ạ ắ ẻ ơ ế ồ lo t v c xin chính, 15% đ n 97% tr s sinh đ ủ ượ tiêm ch ng có n ng đ c ộ
ệ ượ ặ ấ ễ ị th p ho c không phát hi n đ c anti HBs. Tuy nhiên, mi n d ch có th đ ể ượ c
ầ ế ở ữ ả ệ b o v cho h u h t nh ng ng ườ ượ i đ ủ c tiêm ch ng [124].
ả ắ ứ ế ệ ầ ượ ứ H u h t các nghiên c u đã ch ng minh hi u qu v c xin đã đ ự c th c
ệ ở ữ ườ ơ ế ẻ ớ hi n nh ng ng i có nguy c ti p xúc v i HBV lâu dài, là tr sinh ra t ừ
ụ ữ ị ữ ữ ễ ạ ặ ườ ố nh ng ph n b nhi m HBV m n tính ho c nh ng ng ộ i s ng trong c ng
ự ủ ễ ễ ồ đ ng có t ỷ ệ l nhi m cao nhi m HBV [91]. S kéo dài c a anti HBs t ạ i
ộ ằ ể ả ệ ầ ế ề ả ồ n ng đ b ng 10 mIU/ml đ b o v không c n thi t ph i dùng li u tăng
ự ễ ằ ở ộ ớ ọ ị ườ c ứ ng, b i vì nó là b nh mi n d ch quan tr ng. D a trên b ng ch ng
ệ ạ ườ ẻ ố ọ khoa h c hi n t ủ i, tiêm ch ng tăng c ng ch ng viêm gan B cho tr em và
ườ ớ ễ ả ị ượ ể ả ế ng i l n có kh năng mi n d ch là không đ c khuy n khích đ b o v ệ
ứ ệ ễ ả ầ ị ượ lâu dài. Tuy nhiên, b nh nhân suy gi m đáp ng mi n d ch c n đ c theo
152
ượ ừ ủ ườ ứ ủ ế ộ dõi và đ c ch ng ng a tăng c ọ ả ng n u m c đ anti HBs c a h gi m
ướ d i 10 mIU/ml [124].
ả ặ ấ ơ ủ ẻ Theo b ng 3.27 cho th y, cân n ng s sinh c a tr ả không nh
ưở ẻ ự ủ ứ ễ ế ệ h ị ng đ n đáp ng mi n d ch c a tr , s khác bi t không có ý nghĩa
ớ ố ọ ượ ế ộ ố th ng kê v i p > 0,05. Tr ng l ọ ng sau sinh là m t bi n s quan tr ng
ưở ừ ứ ễ ế ắ ị ả vì nh h ng đ n tính đáp ng mi n d ch sau tiêm v c xin ng a viêm
ả ươ ứ ủ ế ự ư gan B. Nghiên c u c a chúng tôi cũng có k t qu t ng t nh nghiên
ị ợ ủ ầ ấ ị ẻ ẹ ứ c u c a Tr n Th L i và Lê Th Hoàng Uyên cho th y, tr ấ nh cân nh t
ẻ ặ ấ ả là 2600, tr có cân n ng cao nh t là 4100g, tác gi cũng không tìm đ ượ c
ớ Ư ủ ữ ặ ố ơ ẻ m i liên quan gi a cân n ng s sinh v i Đ MD c a tr ủ sau tiêm ch ng
ộ ẻ ứ ề ủ [9]. Trong nghiên c u c a chúng tôi toàn b tr ặ sinh ra đ u có cân n ng
ở ẻ ặ ừ > 2500 g. Tuy nhiên khi so sánh nhóm tr có cân n ng t 3500 g tr ở
ấ Ư ố ơ ẻ ặ th y Đ MD t t h n nhóm tr khi sinh có cân n ng < 3500 g . Sinh non,
ủ ế Ư ữ ẹ ộ nh cân là m t trong nh ng nguyên nhân ch y u gây Đ MD kém ở ẻ tr
ừ ế ắ ỳ sau sinh sau tiêm v c xin ng a VGB. TTKSPNBT Hoa K đã khuy n cáo,
ướ ế ủ ạ ẻ các tr sinh n on d ế i 2000 g n u không bi t rõ tình tr ng HBsAg c a m ẹ
ề ề ắ ế ụ ầ c n tiêm 1 li u HBIG và 1 li u v c xin ngay sau sinh, 1 tháng sau, ti p t c
ủ ề ị ườ ổ tiêm 3 li u theo l ch tiêm ch ng thông th ộ ng (t ng c ng 4 li u) ề . Trong
ứ ủ ệ ữ ẻ nghiên c u c a Phan Hùng Vi ậ t [25], do tiêu chí nh n là nh ng tr sinh đ ủ
ớ ọ ượ ẻ ố ể ố ọ tháng v i tr ng l ng tr t i thi u là 2500g và t i đa là 3700 g. Tr ng l ượ ng
ằ ớ ạ ườ ậ ẽ ấ ả ẻ ề t t c tr đ u n m trong gi i h n bình th ng, do v y s không tìm đ ượ c
ữ ẹ ố ớ Ư ẻ m i liên quan gi a sinh non, nh cân v i Đ MD tr sau tiêm rHBvax [25] .
ứ ủ ự ặ ấ ộ ố ị Nghiên c u c a Đ ng Th Hà và c ng s cũng không tìm th y m i liên quan
ủ ẻ ễ ị ủ ứ ữ ặ ơ gi a cân n ng s sinh và đáp ng mi n d ch c a tr sau tiêm ch ng [7].
153
ứ ạ ộ ườ ạ ọ ố M t nghiên c u t i Tr ng Đ i h c Cát Lâm, Trung Qu c cũng cho
ặ ấ ả ưở ế Ư ủ ẻ th y cân n ng < 3000 g khi sinh cũng nh h ng đ n Đ MD c a tr sau
ượ ẻ ổ tiêm phòng đ c đánh giá lúc tr 7 tháng tu i [108].
ứ ạ ộ ẻ ơ ệ ọ ỳ M t nghiên c u t i H c Vi n Nhi Khoa Hoa K trên 118 tr s sinh m ẹ
ế có HBsAg () chia làm 3 nhóm (< 1000 g, 1000 đ n 1500 g, và >1500 g) .
ứ ộ ả ế ề ệ ạ ấ M c đ b o v huy t thanh (anti HBs đ t > 10 mIU/ ml) sau hai li u th p
ấ ể ọ ượ ẻ ơ ặ ơ (25%) b t k tr ng l ng s sinh; tr s sinh cân n ng < 1000 g khi sinh đã
ả ứ ỷ ệ ấ ấ ả ứ ệ ế ả ph n ng th p nh t (11%). T l ề ph n ng b o v huy t thanh sau 3 li u
ẻ ặ ặ ỏ ắ v c xin tăng khi sinh cân n ng; tr nh cân n ng < 1500 g khi sinh (nhóm 1
ứ ấ ơ ươ ớ ẻ ứ và 2) có t ỷ ệ l đáp ng th p h n (t ng ng là 52% và 68%) so v i tr có
ứ ễ ặ ị cân n ng> 1500 g khi sinh (nhóm 3; 84% có đáp ng mi n d ch) [74].
ả ở ả ế ẹ ấ ả K t qu b ng 3.28 cho th y m có HBV DNA (+) có nh h ưở ng
ễ ẹ ủ ế Ư đ n Đ MD sau tiêm ch ng, m nhi m HBV có t ả ượ i l ng HBV DNA(+) có
ấ ạ ấ ủ ẹ ầ ơ ớ nguy c tiêm ch ng th t b i g p 1,94 l n so v i m có HBV DNA (), tuy
ệ ớ ố ự nhiên s khác bi ủ t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05. Tiêm ch ng
ả ồ ờ ả ệ ở thành công ph i đ ng th i c xét nghi m con có HBsAg () và anti HBs >
ứ ủ ữ ẻ 10 mIU/ml. Trong nghiên c u c a chúng tôi có nh ng tr 6 tháng HBsAg ()
ư ồ ộ ượ ứ nh ng n ng đ anti HBs < 10 mIU/ml đ c coi là không đáp ng và có
ẻ ấ ậ ữ nh ng tr ư anti HBs > 10 mIU/ml th m chí r t cao > 1000 mIU/ml nh ng
ấ ẻ ứ ề ấ ồ ộ HBsAg (+). Đi u này cho th y th nh t tr có n ng đ anti HBs đ t đ ạ ượ c
ư ậ ứ ỏ ắ ơ nh v y ch ng t v c xin Gene HBvax tiêm lúc s sinh và Quinvaxem tiêm
ổ ẫ ấ ố ứ ễ ị lúc 2,3,4 tháng tu i v n đáp ng mi n d ch r t t t cho t ấ ả ẻ ướ i 1 t c tr d
ệ ố ự ổ ủ ị ươ tu i khi th c hi n t t và tuân th đúng qui đ nh trong ch ng trình TCMR,
ư ứ ứ ẻ ỏ th hai tr có anti HBs > 10 mIU/ml nh ng HBsAg(+) ch ng t ự có s lây
ẹ ề ừ ử ở ẹ truy n HBV m con t trong t cung khi t ả ượ i l ng HBV DNA m cao
ỉ ử ụ ể ễ ắ ấ mà ch s d ng v c xin tiêm phòng VGB r t khó đ phòng lây nhi m HBV.
154
ẻ ơ ủ ễ ả ẫ ặ ớ V n còn kh năng lây nhi m v i HBV m c dù tiêm ch ng cho tr s sinh
ể ả ữ ư ư ễ ệ ẫ ướ nh ng v n ch a rõ li u nh ng nhi m trùng này có th x y ra tr ặ c ho c
ủ ề ọ ượ sau khi hoàn thành tiêm ch ng. Do đó, đi u quan tr ng là có đ ế c k t qu ả
ướ ủ ở ẻ ể ế ể ễ ờ tr c và sau tiêm ch ng tr em đ bi t các th i đi m lây nhi m HBV.
ệ ử ụ ừ ế ắ ắ T đó có các khuy n cáo cho vi c s d ng v c xin. V c xin DTPHBVHib
ả ứ ớ ệ ư ế ề ầ ph n ng v i HBV là đáng khích l nh ng c n khuy n cáo li u viêm gan
ộ ề ẻ ườ ơ ờ ổ ơ s sinh cho tr em. M t li u tăng c ng trong th i gian tu i th cũng có
ể ữ ự ẻ ộ ỏ th h u ích cho tr nh [90]. Nghiên c u c a ứ ủ Yu Chen và c ng s cũng cho
ạ ấ ủ ườ ẹ ở th y tình tr ng HBeAg và t ả ượ i l ng HBV DNA c a ng i m ứ các m c
ả ưở ừ ủ ứ ế ở ẻ ủ không nh h ớ ng đ n đáp ng v i ch ng ng a HBV tr c a các bà m ẹ
ươ ắ ượ ạ ố có HBsAg d ng tính. V c xin HBV đ c dung n p t t, và tiêm phòng
ế ợ ộ ồ ượ ế ậ HBV k t h p tiêm HBIG là m t phác đ an toàn đ c thi ể t l p đ phòng
ừ ẹ ề lây truy n HBV t ẻ ơ m sang tr s sinh [130].
ả ở ả ế ẹ ấ ơ K t qu b ng 3.29 cho th y, m có HBeAg(+) có nguy c tiêm
ấ ạ ấ ự ủ ẹ ầ ớ ch ng th t b i g p 1,52 l n so v i m có HBeAg(). Tuy nhiên s khác
ệ ứ ủ ố ớ bi t không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05. Nghiên c u c a chúng tôi cũng
ả ươ ự ư ả ị ợ ự ầ ộ ế cho k t qu t ng t nh tác gi Tr n Th L i và c ng s cũng không tìm
ữ ấ ố ở ẹ ế Ư ủ th y m i liên quan gi a HBeAg m đ n Đ MD sau tiêm ch ng [9].
ủ ứ ủ ứ ẹ ả ế Nghiên c u c a Phí Đ c Long cho k t qu HBeAg c a m có liên quan
ự ủ ẻ ệ ố ế Ư đ n Đ MD c a tr sau tiêm phòng, s khác bi ớ t có ý nghĩa th ng kê v i p
ự ủ ứ ế ễ ộ ị < 0,001[11]. Nghiên c u c a Nguy n Th Tuy t Nga và c ng s cũng cho
ẻ ừ ẹ ễ th y t ấ ỷ ệ Ư l ủ Đ MD c a tr sinh t m nhi m HBV mang HBeAg khác nhau
ớ ẻ ừ ữ ẹ ễ ố có ý nghĩa th ng kê v i tr sinh ra t nh ng bà m nhi m HBV không
mang HBeAg (p < 0,05) [14].
Ở ả ế ấ ả ấ ố ữ b ng 3.30 k t qu cho th y, không tìm th y m i liên quan gi a
ẹ ớ ủ ủ ứ ễ ệ ễ ẻ ờ ị th i gian phát hi n nhi m HBV c a m v i đáp ng mi n d ch c a tr sau
155
ư ứ ụ ủ ế ả ầ ả tiêm ch ng. Chúng tôi nghiên c u trên 110 s n ph nh ng h u h t các s n
ộ ố ả ụ ớ ụ ề ệ ễ ị ệ ỉ ph m i phát hi n nhi m HBV, ch có m t s s n ph đã đi u tr b nh
ướ ỉ ề ị ằ ư ố viêm gan B tr c đó nh ng ch đi u tr b ng thu c nam và không làm các
ệ ướ ề ề ị xét nghi m đánh giá tr ị c và sau đi u tr nên không bi ế ượ t đ c đi u tr có
ụ ẫ ế ệ ầ ả ạ ỏ ườ ả hi u qu không. H u h t các s n ph v n kh e m nh bình th ng và là
ườ ẻ ổ ồ ụ ữ ạ ờ ổ ươ ng i tr tu i đ ng th i là ph n nên tình tr ng t n th ấ ng gan r t ít. Vì
ủ ệ ẹ ệ ả ờ ưở ậ v y th i gian phát hi n b nh c a m cũng không nh h ế Ư ng đ n Đ MD
ẻ ủ c a tr sau tiêm ch ng. ủ
ả ủ ả ữ ế ấ ố ờ Theo k t qu c a b ng 3.31 không tìm th y m i liên quan gi a th i
ể ắ ơ ủ ẻ ứ đi m tiêm v c xin viêm gan B s sinh ễ ị ế đ n đáp ng mi n d ch c a tr 6 tháng
ứ ủ ỉ ượ sau tiêm ch ngủ . Trong nghiên c u c a chúng tôi ch theo dõi đ ắ c tiêm v c
ơ ướ xin viêm gan B s sinh (Gene HBvax) là tiêm tr c hay tiêm sau 24 gi ờ .
ế ủ ứ ạ ượ H n ch c a nghiên c u này là chúng tôi không theo dõi đ ắ c tiêm mũi v c
ơ ướ ờ ế ả ấ ầ xin viêm gan B s sinh tr c hay sau 12 gi . K t qu cho th y h u h t tr ế ẻ
ề ượ ổ ợ ướ ờ ẻ ơ s sinh đ u đ ắ c tiêm v c xin tái t h p tr c 24 gi ế (92/102 tr ) chi m
ấ ạ ủ ủ ẻ ố 90,2%. Trong s đó tiêm ch ng thành công 47 tr , tiêm ch ng th t b i 45
ữ ẻ ể ẻ ắ ơ ờ tr , tuy nhiên nh ng tr tiêm v c xin viêm gan B s sinh th i đi m > 24 gi ờ
ấ ạ ủ ủ ẻ ẻ ẻ có 10 tr , trong đó 6 tr tiêm ch ng th t b i và có 4 tr tiêm ch ng thành
ặ ượ ể ơ ờ công. M c dù theo dõi đ ắ c th i đi m tiêm mũi v c xin viêm gan B s sinh
ướ ờ ư ệ ấ ố tr c và sau 12 gi nh ng Phan Hùng Vi t cũng không tìm th y m i liên
ủ ứ ữ ẻ ễ ắ ờ ơ ị quan gi a th i gian tiêm v c xin s sinh và đáp ng mi m d ch c a tr sau
ủ tiêm ch ng. ứ ủ Trong nghiên c u c a Phan Hùng Vi ệ ỷ ệ ẻ l Ư tr có Đ MD đã t, t
ế ả ề ầ gi m 9% (RR=0,91) n u tr ẻ ượ đ c tiêm rHBvax li u đ u tiên trên 12 gi ờ
ừ ờ ư ể ẻ ệ ố tính t th i đi m tr sinh, nh ng khác bi t này không có ý nghĩa th ng kê.
ệ ả Ư ế ả ưở ự ở Theo Phan Hùng Vi t, k t qu Đ MD không nh h ế ng tr c ti p b i các
ề ế ể ề ậ ờ th i đi m tiêm li u sau sinh. Tuy v y, n u tiêm li u sau sinh quá tr ễ ẽ s
156
ừ ể ượ ễ ệ ễ ơ không th ngăn ng a đ c nguy c lây nhi m HBV. Vi c nhi m HBV ở
ẻ ư ậ ẽ ả ưở ế ẻ ả tr nh v y s nh h ng gián ti p làm cho tr ạ không có kh năng t o
ượ Ư đ ề c Đ MD v sau [25].
ứ ủ ẻ ắ Trong nghiên c u c a chúng tôi có 10 tr tiêm v c xin viêm gan B s ơ
ờ ệ ố ữ ể ẻ ẻ sinh sau 24 gi là do tr có bi u hi n s t sau sinh, tuy nhiên nh ng tr này
ượ ẻ ế ố ế ả ề đ u đã đ c tiêm ngay sau đó 23 ngày sau khi tr h t s t. K t qu nghiên
ủ ươ ự ư ế ủ ứ c u c a chúng tôi cũng t ng t ả nh k t qu nghiên c u ứ ứ c a Phí Đ c
ệ ạ ấ ỷ ệ ộ ự Long th c hi n t i Hà N i và Thái Bình cũng cho th y t l HBsAg(+) sau
ủ ở ủ ớ ở ủ ộ tiêm ch ng nhóm tiêm ch ng s m là 7,2%, nhóm tiêm ch ng mu n là
ệ ữ ố ự 6,5%. S khác bi ộ t gi a hai nhóm không có ý nghĩa th ng kê [11]. M t
ứ ạ ấ ạ ữ ấ ố ỳ nghiên c u t i Hoa K năm 2014 đã tìm th y m i liên qua gi a th t b i sau
ủ ắ ớ ờ ơ ờ ồ tiêm ch ng v i th i gian tiêm mũi v c xin s sinh sau 12 gi ờ , đ ng th i
ụ ữ ứ ả ấ ố ấ ạ nghiên c u trên 8654 s n ph cũng cho th y có m i liên quan gi a th t b i
ẻ ắ ớ ổ ố sau tiêm phòng v i mũi v c xin viêm gan B cu i lúc tr < 6 tháng tu i [65],
ủ ứ ắ ố nghiên c u c a chúng tôi cũng tiêm mũi v c xin Quinvaxem cu i cùng lúc
ề ệ ề ẻ ắ ả ổ tr 4 tháng tu i, đây cũng là đi u chúng ta ph i cân nh c v các bi n pháp
ễ ừ ẹ ở ụ ữ ễ ả phòng lây nhi m HBV t m sang con ệ nh ng s n ph nhi m HBV. Hi n
ắ ơ ươ ở ệ nay mũi v c xin VGB s sinh trong ch ng trình TCMR Vi t Nam đang
ượ ủ ế ậ đ c tiêm trong vòng 24 gi ờ ầ theo khuy n cáo c a WHO. Tuy v y theo đ u
ữ ẻ ừ ẹ ầ ượ CDC thì nh ng tr sinh ra t các bà m có HBsAg(+) c n đ c tiêm phòng
ắ ớ ấ ơ mũi v c xin VGB s sinh càng s m càng t ố ố t, t t nh t là trong vòng 12 gi ờ ầ đ u
ể ớ ể ạ đ t o kháng th anti HBs s m [11].
ủ ừ ở ả ỳ Sau khi ch ng ng a viêm gan B ơ Hoa K vào năm 1982, gi m h n
ườ ễ ễ ả ợ ớ 90% các tr ớ ng h p nhi m m i. Tuy nhiên, kho ng 1000 ca nhi m m i
ẫ ượ ị ở viêm gan B chu sinh v n còn đ c xác đ nh hàng năm ỳ Hoa K . Phòng
ự ừ ệ ờ ị ị ng a viêm gan B chu sinh d a vào vi c xác đ nh đúng và k p th i các tr ẻ
157
ừ ề ặ ẹ ươ sinh ra t các bà m có kháng nguyên b m t viêm gan B d ớ ng tính và v i
ẹ ị ượ ễ ạ các bà m có tình tr ng không xác đ nh đ c có nhi m HBV hay không đ ể
ớ ắ ị ự ễ ễ ề ả ơ ợ ị ả đ m b o đi u tr d phòng mi n d ch sau ph i nhi m thích h p v i v c xin
ề ơ ệ ễ ả ấ ị viêm gan B và globulin mi n d ch. Li u s sinh cũng cung c p b o v cho
ố ớ ẻ ơ ủ ữ ừ ế ớ ộ ờ ỳ tr s sinh đ i v i nh ng r i ro t ti p xúc v i h gia đình sau th i k chu
ố ớ ẻ ơ ừ ẹ sinh. Đ i v i tr s sinh, sinh ra t các bà m mang HBsAg âm tính, li u s ề ơ
ở ầ ủ ự ố ờ ợ sinh là kh i đ u c a d phòng thích h p su t đ i [109].
ừ ắ ơ ở ầ ấ V c xin ng a HBV s sinh ấ châu Phi là th p nh t trên toàn c u, ch ỉ
ư ế ế ả ậ ố chi m kho ng 10% [36]. Ch a đ n 10 qu c gia trong vùng c n Sahara đ ượ c
ừ ủ ắ ấ ơ cung c p v c xin ch ng ng a HBV s sinh vào năm 2015, và ngay c ả ở
ướ ượ ệ ấ ẫ ồ ữ nh ng n c này, t ỷ ệ l tiêm đ ờ c toàn di n v n còn th p [100]. Đ ng th i
ề ượ ườ ủ ế ủ ơ n i đây lây truy n ngang đ ị c xác đ nh là đ ng lây lan ch y u c a vi rút
ễ ả ạ ạ này, gây ra kho ng 90% nhi m trùng m n tính trong khi 10% còn l i là do
ỷ ệ ẹ ề ọ ượ ề ề ấ m truy n sang con. T l truy n theo chi u d c đ c coi là th p vì t ỷ ệ l
ở ụ ữ ở ụ ữ ế ỷ ệ ấ HBeAg(+) ph n mang thai châu Phi ph n chi m t th p và do l
ề ả ơ ọ ả đó gi m t ả ượ i l ng HBV DNA và nguy c lây truy n d c gi m. Tuy nhiên
ắ t ỷ ệ l các n ướ ạ c t i châu Phi, t ỷ ệ ẻ ượ tr đ l c tiêm mũi v c xin viêm gan B s ơ
ề ấ ắ ầ ượ sinh th p, và li u v c xin viêm gan B đ u tiên đ ầ ẻ c tiêm cho tr lúc 6 tu n
ư ậ ả ổ ượ ọ ừ ẹ tu i và nh v y không có kh năng phòng đ ề c lây truy n d c t m sang
con [100].
ả ở ả ế ữ ấ ấ ố K t qu b ng 3.32 cho th y, không tìm th y m i liên quan gi a gi ớ i
ủ ẻ ế ứ ủ ễ ị ủ ứ tính c a tr đ n đáp ng mi n d ch sau tiêm ch ng. Nghiên c u c a chúng tôi
ươ ự ư ệ ệ ạ ệ ự cũng t ng t ứ ủ nh nghiên c u c a Phan Hùng Vi t th c hi n t ệ i B nh vi n
ề ỉ Đa khoa t nh Trà Vinh cho th y ấ sau tiêm rHBVax, bé gái và trai đ u có t ỷ ệ l
Ư ươ ự ư ự ư ầ Đ MD t ng t nh nhau [25] ươ . T ng t ị ợ ứ ủ nh nghiên c u c a Tr n Th L i,
158
ữ ề ầ ấ ấ ố ị Tr n Th Bích Huy n cũng cho th y không tìm th y m i liên quan gi a gi ớ i
ủ ẻ ớ Ư tính c a tr v i Đ MD sau tiêm phòng [10], [108].
ả ở ả ế ấ ấ ố K t qu ữ b ng 3.33 cho th y, không tìm th y m i liên quan gi a
ứ ự ủ ứ ủ ễ ế ạ ị th t sinh c a tr ẻ đ n đáp ng mi n d ch sau tiêm ch ng . T i các nghiên
ề ậ ế ứ ự ứ ở ệ c u Vi ứ t Nam, không có nghiên c u nào đ c p đ n th t ủ ẻ ế sinh c a tr đ n
ễ ả ừ ẹ ộ kh năng lây nhi m HBV t m sang con. Nh ng ứ ư ở Gambia m t nghiên c u
ứ ự ữ ấ ố ộ ị cho th y có m i liên quan gi a th t sinh trong các anh ch em ru t trong
ứ ữ ễ ẻ ơ ơ gia đình đó là nh ng đ a tr sinh sau có nguy c nhi m HBV cao h n các
ướ ệ ề ấ ị anh ch sinh tr ề c đó [97]. Đi u này cũng cho th y ngoài vi c lây truy n
ườ ế ọ ừ ẹ d c t ữ m sang con, nh ng thành viên th ậ ớ ng xuyên ti p xúc thân m t v i
ề ơ nhau trong gia đình cũng có nguy c lây truy n HBV.
ả ở ả ế ấ ấ ố K t qu ữ b ng 3.34 cho th y, không tìm th y m i liên quan gi a
ễ ị ủ ứ ế ủ ổ tu i thai c a tr ứ ủ ẻ đ n đáp ng mi n d ch sau tiêm ch ng. Trong nghiên c u c a
ầ ế ủ ả ỉ ườ ợ ổ ụ ề chúng tôi h u h t các s n ph đ u sinh đ tháng, ch có 5 tr ng h p tu i thai
ấ ạ ủ ầ ố ộ ẻ khi sinh < 38 tu n, trong s đó có 2 tr tiêm ch ng th t b i. Đây cũng là m t
ế ố ẻ ế ấ ầ ổ ợ g i ý cho th y, n u tr sinh non tháng < 38 tu n tu i, thì có y u t ơ ấ nguy c th t
ủ ủ ẻ ơ ộ ạ b i sau tiêm ch ng h n tr sinh đ tháng. M t nghiên c u c a ứ ủ Muhammad
ữ ự ẻ ằ ộ ố ỉ Umar và c ng s đã ch ra r ng m i liên qua gi a tr sinh non tháng (< 37
ứ ễ ẻ ặ ầ ấ ơ ị tu n) và cân n ng lúc sinh < 2000g có đáp ng mi n d ch th p h n tr sinh
ộ ấ ủ đ tháng [105]. Nghiên c u c a ứ ủ Chong Wang và c ng s ự đã cho th y tr s ẻ ơ
ầ ặ ả ưở ứ ễ ế ị sinh < 37 tu n và cân n ng < 3000g nh h ng đ n đáp ng mi n d ch sau
ứ ủ ộ tiêm ch ng [108]. Nghiên c u c a ủ Genevieve A. Losonsky và c ng s t ự ạ i
ẻ ỳ ừ ẹ ầ ổ ấ Hoa K cho th y tr sinh ra t m có HBsAg() tu i thai < 37 tu n mà cân
ứ ấ ặ ơ ị ễ ặ n ng s sinh càng th p thì đáp ng mi n d ch càng kém m c dù đã tiêm mũi
ứ ắ ứ ặ th 2 ho c th 3v c xin viêm gan B [74].
159
ả ủ ả ế ấ ấ ố Theo k t qu c a b ng 3.35. cho th y, không tìm th y m i liên quan
ẹ ớ Ư ộ ủ ữ ế ẻ ả ủ gi a dân t c c a m v i Đ MD c a tr sau tiêm phòng. K t qu nghiên
ả ươ ế ứ ủ ư ứ ủ c u c a chúng tôi cũng cho k t qu t ng nh nghiên c u c a Phan Hùng
ệ ệ ạ ự ế ổ ộ ố Vi t th c hi n t ệ i Trà Vinh, dân t c Khmer chi m 30% t ng s trên 1 tri u
ườ ự ệ ề Ư ố ng i dân. Không có s khác bi t ý nghĩa th ng kê v Đ MD sau tiêm r
ở ẻ ẹ ườ ẹ ườ ệ HBvax tr có cha và m là ng i Khmer, cha và m là ng i Vi t, cha
ệ ẹ ẹ ệ Vi t và m Khmer hay ng ượ ạ c l i cha Khmer và m Vi ể t. Có th nghiên
ể ế ớ ị ủ ớ ư ặ ậ ậ ứ ạ c u t i Trà Vinh ch a đ l n đ k t lu n; tuy v y, v i đ a lý đ c thù ở
ử ằ ồ ơ ộ ề vùng đ ng b ng sông C u Long, n i mà các dân t c Kinh, Khmer, Hoa đ u
ề ị ự ự ầ ố quây qu n, s ng chung và không có s ngăn cách v đ a lý thì s không
ệ khác bi ợ t này là h p lý [25].
Ậ Ế K T LU N
ứ ỷ ệ ở ườ ẹ Nghiên c u t l mang HBsAg ng ả i m mang thai trên 3818 s n
ụ ế ạ ệ ệ ị ừ ph đ n sinh t i b nh vi n Đa khoa Đ nh Hóa ờ trong th i gian t tháng 4
ế ị ễ năm 2015 đ n tháng 6 năm 2017 , xác đ nh t ỷ ệ l lây nhi m sang con thông
ứ ẹ ệ ặ ả ắ ẹ qua nghiên c u 110 c p m con có m mang HBsAg, đánh giá hi u qu v c
160
ố ớ ẻ ướ ổ ở ẹ xin viêm gan B đ i v i tr em d i 1 tu i m mang HBsAg (+) trên 102
ộ ố ế ủ ữ ẹ ẻ ậ tr là con c a nh ng bà m này, chúng tôi rút ra m t s k t lu n sau đây:
1. T l
ỷ ệ ở ụ ữ ẻ ẹ HBsAg(+) ễ ph n có thai và tr em sau sinh có m nhi m
HBV
Ph n có thai có HBsAg(+) là 239/3818 chi m t
ụ ữ ế ỷ ệ l 6,3 %.
S ph n phát hi n nhi m HBV l n đ u (không rõ nhi m t
ụ ữ ễ ễ ệ ầ ầ ố ừ khi
ụ ế ả nào) là 63/110 s n ph chi m t ỷ ệ l 57,3%.
ụ ữ ễ ố ườ ợ S ph n nhi m HBV có HBeAg (+) là 40/110 tr ế ng h p chi m
t ỷ ệ l 36,4%.
2 copies / ml
6
ụ ữ ễ ố S ph n nhi m HBV có t ả ượ i l ng HBV DNA ≥ 3x10
ườ ố ả ụ ế ợ là 65/110 tr ng h p chi m 59,1%, trong đó s s n ph có HBV DNA > 10
ườ ế ợ copies / ml là 38/110 tr ng h p chi m t ỷ ệ l 34,6%.
ỷ ệ ở ẻ ẹ ạ ệ ỉ 2. T l HBsAg(+) tr có m mang HBsAg t ị i huy n Đ nh Hóa t nh
Thái Nguyên
ố ẻ ơ ố ố S tr s sinh có HBsAg(+) trong máu cu ng r n là 45/110 tr ẻ
ế chi m t ỷ ệ l 40,9%.
ẹ ấ ố ớ ễ ữ Không tìm th y m i liên quan gi a m có HBeAg (+) v i lây nhi m
ở ẻ ơ ố ố HBV tr s sinh qua máu cu ng r n.
2copies/ml có khả
ễ ệ ẹ M nhi m HBV có xét nghi m HBV DNA ≥ 3x10
ẻ ơ ẻ ầ ấ ớ ơ năng lây cho tr s sinh là 32 tr , cao h n g p 2,39 l n so v i HBV DNA <
ế ệ ớ 3x102copies/ml chi m t ỷ ệ l ự 71,1%, s khác bi ố t có ý nghĩa th ng kê v i p <
0,05.
ụ ễ ả ổ ơ ẻ ơ S n ph ≤ 26 tu i có nguy c lây nhi m cho tr s sinh qua máu
ớ ả ự ụ ấ ầ ố ơ ố ổ ệ cu ng r n cao h n g p 2,82 l n so v i s n ph > 26 tu i. S khác bi t có ý
ậ ả ớ ố nghĩa th ng kê v i p < 0,05, kho ng tin c y (1,275 – 6,216).
161
ễ ị ứ ắ ở ữ 3. Đáp ng mi n d ch sau tiêm v c xin viêm gan B ẻ nh ng tr sinh ra
ẹ ừ t bà m có HBsAg (+)
ổ ố ẻ ẻ ệ Trong 102 tr sau tiêm phòng lúc 6 tháng tu i, s tr có xét nghi m
ườ ợ HBsAg (+) là 44/102 tr ế ỷ ệ ng h p chi m t l 43,1%.
ẻ ủ ế Sau tiêm phòng có 51 tr tiêm ch ng thành công chi m 50,0%: có
ệ anti HBs > 10 mIU/ml và xét nghi m HBsAg (). Sau tiêm phòng có 51 tr ẻ
ấ ạ ủ ế ệ ặ tiêm ch ng th t b i chi m 50,0% trong đó: xét nghi m HBsAg (+) và/ho c
anti HBs < 10 mIU/ml.
ữ ấ ố ở ẹ ớ Không tìm th y m i liên quan gi a HBeAg m v i HBsAg ở ẻ tr
sau tiêm ch ng.ủ
ả ượ ở ẹ ả ưở ế ồ T i l ng HBV DNA m nh h ộ ng đ n n ng đ anti HBs sau
ở ẻ ự ệ ớ ố tiêm phòng tr . S khác bi t có ý nghĩa th ng kê v i p < 0,05.
ữ ườ ấ ờ ố Không tìm th y m i liên quan gi a đ ệ ng sinh, th i gian phát hi n
ẹ ớ ủ ẻ ắ ặ ơ ờ ủ ệ b nh c a m , gi i tính c a tr , cân n ng s sinh, th i gian tiêm v c xin
ứ ự ủ ẻ ễ ổ ớ ị ơ viêm gan B s sinh, th t ứ sinh, tu i thai v i đáp ng mi n d ch c a tr sau
tiêm ch ng.ủ
162
Ị Ế KHUY N NGH
ọ ướ ể ẹ ễ ệ Nên khám sàng l c tr c sinh đ phát hi n m nhi m HBV, khi
ệ ả ụ ễ ệ ầ phát hi n s n ph có thai nhi m HBV c n làm thêm xét nghi m HBV DNA
ệ ặ ớ ệ ữ ố ệ ể đ có bi n pháp phòng b nh s m cho con đ c bi t là nh ng tháng cu i thai
ẹ ử ụ ố ở ỳ ỳ k (m s d ng thu c kháng vi rút ố 3 tháng cu i thai k ).
ẻ ừ ẹ ữ Nh ng tr sinh ra t các bà m có HBsAg(+)/HBV DNA ≥
ấ ạ ố ợ ủ ầ ơ ớ 3x102copies/ml có nguy c tiêm ch ng th t b i, c n ph i h p v i các bi n ệ
ư ử ụ ế ợ ệ ớ ơ pháp phòng b nh khác (nh s d ng HBIG lúc s sinh) k t h p v i tiêm
ươ ở ộ ủ ể ắ v c xin viêm gan B trong ch ng trình tiêm ch ng m r ng đ phòng lây
ễ ừ ẹ nhi m HBV t m sang con.
163
Ứ Ụ DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U
Ậ Ế CÓ LIÊN QUAN Đ N LU N ÁN
ươ ồ ế ế ị ị 1. Nông Th Tuy n, Phùng Th Tuy t Nga, D ng H ng Thái,
ủ ặ ậ ụ ể Hoàng Anh Tu nấ (2016), “Đ c đi m lâm sàng, c n lâm sàng c a ph
ạ ệ ị ữ n mang thai có HBsAg (+) t ỉ i huy n Đ nh Hóa t nh Thái Nguyên”,
ạ ọ ệ ệ T p chí Y h c Vi t Nam, ố ặ S đ c bi t (449) , Tr 188194.
ồ ế ầ ị ệ (2018), “Đánh ươ 2. Nông Th Tuy n, D ng H ng Thái, Tr n Vi t Tú
ứ ễ ắ ị ở ẻ giá đáp ng mi n d ch sau tiêm v c xin viêm gan B tr sinh ra t ừ ẹ m
ạ ọ ệ ố t Nam có HBsAg(+)”, T p chí Y h c Vi , S 2(472), Tr 7175.
ồ ế ầ ị ệ (2018), “ ươ 3. Nông Th Tuy n, D ng H ng Thái, Tr n Vi t Tú
ứ ễ ở ụ ữ ẻ Nghiên c u tình hình nhi m HBV ph n có thai và tr em sau sinh
ẹ ạ ệ ỉ ị T pạ có m mang HBsAg(+) t i huy n Đ nh Hóa – t nh Thái Nguyên”
ọ ệ ố chí Y h c Vi t Nam , S 2(472), Tr 115 118.
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
Ệ Ế Ệ TÀI LI U TI NG VI T
ữ ạ ứ ặ ể 1. ệ Nghiên c u đ c đi m lâm sàng xét nghi m Ph m H u Anh (2014),
ơ ạ ệ ị ệ ữ ệ ệ b nh nhân x gan có HBsAg (+) t i B nh vi n H u Ngh Vi ệ t Ti p
ả ạ ọ ượ ậ ạ ả ọ H i Phòng , Lu n văn Th c sĩ Y h c, Đ i h c Y D c H i Phòng.
ễ ằ ấ ị 2. ễ Đinh Th Bình, Vũ B ng Đình, Nguy n Anh Tu n và Nguy n
ễ ở , "Nhi m vi rút viêm gan B (HBV) các bà m ẹ ữ ế Kim N Hi u (1996)
ấ ấ ủ ườ có thai và vai trò c a các d u n HBV trong đ ng lây này ạ ", T p chí
ọ ự Y h c th c hành (9), pp. 24 26.
ấ ả ọ 3. ộ , Viêm gan vi rút B và D, Nhà xu t b n Y h c Hà N i, ạ Bùi Đ i (2002)
Hà N i.ộ
ễ ặ ị ễ ử ọ , sinh h c phân t , lâm 4. ể , Đ c đi m d ch t Nguy n Văn Dũng (2015)
ế ố ả ậ ưở ả ề ế ệ sàng, c n lâm sàng và các y u t nh h ng đ n hi u qu đi u tr ị
ạ ằ ố ế ậ viêm gan vi rút B m n b ng thu c kháng vi rút ệ , Lu n án Ti n sĩ, Vi n
ệ ị ễ Ươ V sinh D ch t Trung ng.
ễ ấ ị 5. ấ ấ "D u n Chu Th Thu Hà, Nguy n Thu Vân, Lê Anh Tu n (2007),
ả ừ ẹ ề và kh năng lây truy n vi rút viêm gan B t m sang con ự ọ ", Y h c th c
hành(6), pp. 14 18.
ễ ấ ị 6. "Ki nế Chu Th Thu Hà, Nguy n Thu Vân, Lê Anh Tu n (2007),
ứ ự ề ố ở ụ ữ ạ th c, th c hành v phòng ch ng viêm gan B ph n có thai t i Hà
ộ ố ế ố ộ ế ỷ ệ N i ( 2005 2006) và m t s y u t liên quan đ n t l ễ nhi m
ọ ự ạ HBsAg", T p chí Y h c d phòng , XVII(1), pp. 33 37.
ề ầ ặ ị ị ứ ễ ị 7. "Đáp ng mi n d ch Đ ng Th Hà, Tr n Th Bích Huy n (2010),
ủ ừ ở ẻ ẹ ị ớ v i ch ng ng a viêm gan siêu vi B tr nhũ nhi có m b viêm gan
ố ồ ạ ọ siêu vi B", T p chí Y h c Thành ph H Chí Minh , 14(4), pp. 136141.
ề ễ ứ ậ ặ 8. ể Nghiên c u đ c đi m lâm sàng, c n lâm Nguy n Văn Hi n (2011),
ươ ạ ở ử ể ụ ả sàng và các ph ng pháp x trí trong chuy n d các s n ph viêm
ạ ụ ả ệ ệ Ươ gan B t i B nh vi n Ph S n Trung ng trong 5 năm ( 2006
ậ ạ ọ ườ ạ ọ ộ 2010). Lu n văn Th c sĩ Y h c, Tr ng Đ i h c Y Khoa Hà N i.
ị ợ ầ ứ ễ ị 9. ố "Đáp ng mi n d ch đ i ị Tr n Th L i, Lê Th Hoàng Uyên (2008),
ừ ủ ở ẻ ẹ ớ v i ch ng ng a viêm gan siêu vi B tr nhũ nhi có m mang HBsAg
ươ ạ ồ ọ d ng tính ", T p chí Y h c TP. H Chí Minh , 12(1), pp. 1 4.
ị ợ ề ầ ầ ị ệ 10. ủ ả "Hi u qu ch ng Tr n Th L i, Tr n Th Bích Huy n (2009),
ừ ở ẻ ẹ ổ ng a viêm gan siêu vi B tr 12 tháng tu i có m HBsAg âm tính t ạ i
ậ ồ ạ ọ ồ qu n 8, TP H Chí Minh ", T p chí Y h c TP. H Chí Minh , 13(1), pp.
610.
ứ ứ ạ 11. ể ố ớ ắ Đánh giá đáp ng t o kháng th đ i v i v c Phí Đ c Long (2014),
ở ẻ ẹ ế ậ xin phòng viêm gan B tr có m mang HBsAg (+) , Lu n án Ti n sĩ
ườ ạ ọ ộ ộ ọ Y h c, Tr ng Đ i h c Y Hà N i, Hà N i.
ễ ị ứ ễ 12. Phí Đ c Long, Nguy n Th Vinh Hà, Nguy n Văn Bàng (2011),
ứ ễ ị ị "Đánh giá đáp ng mi n d ch sau tiêm phòng viêm gan B theo l ch 0
ự ạ ọ 1 2 11", T p chí Y h c th c hành (4), pp. 72 75.
ễ ế ễ ỳ ị ị ị 13. Nguy n Th Tuy t Nga, Nguy n Th Thoa, Hu nh Th Gái
ỷ ệ ề ặ mang kháng nguyên b m t vi rút viêm gan B ", T pạ (1994), "T l
ệ ị chí V sinh phòng d ch .
ễ ễ ế ị ị ị ễ 14. Nguy n Th Tuy t Nga, Nguy n Th Thoa, Nguy n Th Gái và cs
ủ ứ ẻ ễ ỏ ị ừ ữ ẹ nh ng bà m mang (1996), "Đáp ng mi n d ch c a tr nh sinh t
ề ặ ớ ắ kháng nguyên b m t vi rút viêm gan B v i v c xin viêm gan B ", T pạ
ệ ị chí V sinh phòng d ch , VI(2), pp. 35 38.
ị ứ ự ế ề 15. ố Ki n th c, th c hành v phòng ch ng Tr nh Văn Nghing (2009),
ủ ườ ị ấ ệ b nh viêm gan B c a ng ộ i dân th tr n Yên Viên Gia Lâm Hà n i
ậ ạ ườ ế ộ năm 2009, Lu n văn Th c sĩ, Tr ạ ọ ng Đ i h c Y t công c ng.
ấ ả 16. ủ , Nhà xu t b n GTVT. ự PATH (2005), Th c hành tiêm ch ng
ị ườ ỗ ạ 17. "M iố ấ Đ Trung Ph n, Vũ Th T ng Vân, Ph m Song (1996),
ề ủ ữ ả liên quan gi a HBeAg và kh năng lây truy n c a vi rút viêm gan B
ừ ẹ ự ạ (HBV) t m sang con ọ ", T p chí Y h c th c hành (7), pp. 12 13.
ọ ị ề ệ 18. “Viêm gan Virus” b nh truy n nhi m ễ , NXB Y Tr nh Ng c Phan (1983),
h c.ọ
ươ ư ơ ứ ặ ậ 19. ể Nghiên c u đ c đi m lâm sàng, c n lâm Tr ng Nh S n (2012),
ị ự ề ở ụ ữ ễ sàng và đi u tr d phòng ph n mang thai nhi m vi rút viêm gan
ậ ấ ườ ạ ọ ượ B, Lu n án Chuyên Khoa c p II, Tr ế ng Đ i h c Y D c Hu ,
Hu .ế
ạ Viêm gan virus B, D, C, A, E, GB cơ 20. GS.VS.BS. Ph m Song (2009),
ệ ậ ọ ạ ả b n hi n đ i và c p nh t ấ ả ậ , Nhà Xu t b n Y h c.
ạ ư ệ ọ 21. ậ Viêm gan do Virus, Bách khoa th b nh h c, t p Ph m Song (1991),
ọ ấ ả I, Nhà xu t b n Y h c.
ộ ế ị ệ ướ ề ẩ ẫ "H ng d n ch n đoán và đi u tr b nh viêm gan vi 22. B Y t (2014),
ế ố ị rút B (Ban hành kèm theo Quy t đ nh s : 5448/QĐBYT ngày 30
ộ ưở ủ tháng 12 năm 2014 c a B tr ộ ng B Y t ) ế ".
ữ ễ ị "Tìm 23. Hà Th Minh Thi, Võ H u Toàn, Nguy n Hoàng Vũ (2002),
ế ố ể ề ơ ở ữ hi u các y u t nguy c lây truy n virus viêm gan B nh ng ng ườ i
ươ ự ọ có HBsAg d ng tính ", Y h c th c hành (3), pp. 5759.
ễ ứ ự ề Nghiên c u s lây truy n vi rút viêm ị 24. Nguy n Th Hoài Thu (2000),
ữ ẹ ạ ệ ệ ườ ạ ọ ượ gan B gi a m và con t i B nh vi n Tr ng Đ i h c Y D c Hu ế,
ậ ọ ườ ạ ọ ượ ế ạ Lu n văn Th c sĩ Y h c, Tr ế ng Đ i h c Y D c Hu , Hu .
ệ ứ ễ ệ ị ả ố ớ ắ Đáp ng mi n d ch và hi u qu đ i v i v c 25. Phan Hùng Vi t (2012),
ừ ở ẻ ạ ệ xin ng a viêm gan siêu vi B tr em sau sinh t ệ i B nh vi n Đa khoa
ạ ọ ượ ế ậ ồ Trà Vinh Lu n án Ti n sĩ, Đ i h c Y D c TP. H Chí Minh, TP.
ồ H Chí Minh.
Ệ Ế TÀI LI U TI NG ANH
26. Alter H. J. and Blumberg B. S. (1966), "Further studies on a "new"
human isoprecipitin system (Autralia antigen)", Blood, 27(3), pp. 297
309. PubMed 5930797.
27. Andersson M. I., Rajbhandari R., Kew. M. C. et al. (2015),
"Mothertochild transmission of hepatitis B virus in subSaharan
Africa: time to act", Comment, 3, pp. e358e359. PubMed 26087980.
28. Andrew T. K., Ciro V. S., Larry K. P. and William L. A. (2011),
"General Recommendations on Immunization: Recommendations of
the Advisory Committee on Immunization Practices (ACIP)", MMWR
Recomm Rep, 60(2), pp. 164. PubMed 21293327.
29. Atkinson W. L., Pickering L. K., Schwartz B. et al. (2002), "General
Recommendations on Immunization", MMWR Recomm Rep 51(RR02),
pp. 136. PubMed 11848249.
30. Blaire E. B., Jhaveri M. A. and Kowdley K. V. (2017), "Third
trimester tenofovir to prevent mothertochild hepatitis B virus
transmission", Indian J Med Res, 146(1), pp. 14. PubMed 29168452.
31. Bowman S., Grau L. E., Singer M. et al. (2014), "Factors associated
with hepatitis B vaccine series completion in a randomized trial for
injection drug users reached through syringe exchange programs in
three US cities", BMC CrossRef PubMed, 14, p. 820. PubMed
25107530.
32. Brown R. S., McMahon B. J., Lok A. S. et al. (2016), "Antiviral
therapy in chronic hepatitis B viral infection during pregnancy: A
systematic review and metaanalysis", Hepatology., 63(1), pp. 31933.
PubMed 26565396.
33. Bruce M. G., Bruden D., Hurlburt D. et al. (2016), "Antibody Levels
and Protection After Hepatitis B Vaccine: Results of a 30Year Follow
up Study and Response to a Booster Dose", The Journal of Infectious
Diseases, 214(1), pp. 1622. PubMed 26802139.
34. Burgis J. C., Kong D., Salibay C. et al. (2017), "Perinatal
transmission in infants of mothers with chronic hepatitis B in
California", World J Gastroenterol, 23(27), pp. 49424949. PubMed
28785148.
35. Burk R. D., Hwang L. Y., Ho G. Y. et al. (1994), "Outcome of
perinatal hepatitis B virus exposure is dependent on maternal virus
load", J. Infect. Dis, 170(6), pp. 14181423. PubMed 7995980.
36. Casey R. M., Dumolard L., Danovaro M. C. et al. (2016), "Global
Routine Vaccination Coverage, 2015.", MMWR Morb Mortal Wkly
Rep, 65(45), pp. 12701273. PubMed 27855146.
37. Chang M. H., Hsu H. Y., Huang L. M. et al. (1996), "The role of
transplacental hepatitis B core antibody in the mother to infant
transmission of hepatitis B virus", Journal of Hepatology, 24(6), pp.
674679. PubMed 8835741.
38. Chang M. H. and Chen D. S. (2015), "Prevention of Hepatitis B",
Cold Spring Harb Perspect Med, 5(3), pp. a021493. PubMed 25732034.
39. Chen J. Z., Liao Z. W., Huang F. L., et al. (2017), "Efficacy and
safety of tenofovir disoproxil fumarate in preventing vertical
transmission of hepatitis B in pregnancies with high viral load",
Scientific Reports, 7(1), pp. 110. PubMed 28646142.
40. Chen H. L., Lee C. N., Chang C. H. et al. (2015), "Efficacy of
maternal tenofovir disoproxil fumarate in interrupting mothertoinfant
transmission of hepatitis B virus", Hepatology 62(2), pp. 37586.
PubMed 25851052.
41. Chen T., Wang J., Feng Y. et al. (2013), "Dynamic changes of HBV
markers and HBV DNA load in infants born to HBsAg(+) mothers: can
positivity of HBsAg or HBV DNA at birth be an indicator for HBV
infection of infants?", BMC Infectious Diseases, 13(524), pp. 18.
PubMed 24195671.
42. Chen Y., Wang L. and Xu. Y. (2013), "Role of maternal viremia and
placental infection in hepatitis B virus intrauterine transmission.",
Microbes Infect, 15(5), pp. 40915. PubMed 23500187.
43. Cho E. J., Kim S. E., Suk K. T. et al. (2017), "Current status and
strategies for hepatitis B control in Korea", Clin Mol Hepatol, 23(3),
pp. 205211. PubMed 28942624.
44. Dusheiko G (2015), "Towards the elimination and eradication of
hepatitis B", Journal of Virus Eradication, 1(1), pp. 412. PubMed
27482390.
45. Eke A. C., Eleje G. U., Eke U. A. et al. (2017), "Hepatitis B
immunoglobulin during pregnancy for prevention of mothertochild
transmission of hepatitis B virus (Review)", Cochrane Database of
Systematic Reviews 2(CD 008545). PubMed 28188612.
46. Eke C. B., Onyire N. B. and Amadi O. F. (2016), "Prevention of
mother to child transmission of hepatitis B virus infection in Nigeria: A
call to action", Niger J Paediatr, 43(3), pp. 201208.
https://www.ajol.info/index.php/njp/article/view/138642
47. Fan L., OwusuEdusei K. Jr., Schillie S. F and Murphy T. V.(2014 ),
"CostEffectiveness of Testing Hepatitis B–Positive Pregnant Women
for Hepatitis B e Antigen or Viral Load", Obstet Gynecol, 123(5), pp.
929937. PubMed 24785842.
48. Franco E., Bagnato B., Marino M. G. et al. (2012), "Hepatitis B:
Epidemiology and prevention in developing countries", World J
Hepatol, 4(3), pp. 7480. PubMed 22489259.
49. Fung S. K. and Lok A. S. (2004), "Hepatitis B virus genotypes: do
they play a role in the outcome of HBV infection", Hepatology, 40(4),
pp. 790792. PubMed 15382157.
50. Ghendon Y. (1987), "Perinatal transmission of hepatitis B virus in
highincidence countries", J Virol Methods, 17(12), pp. 6979.
PubMed 3312269.
51. Gonzague J. N., Ngo G. H., Tim R. C. et al (2016), "Prevention of
mothertochild transmission of hepatitis B virus: a phase III,
placebocontrolled, doubleblind, randomized clinical trial to assess the
efficacy and safety of a short course of tenofovir disoproxil fumarate in
women with hepatitis B virus eantigen", BMC Infectious Diseases
16(393), pp. 16. PubMed 27506549.
52. Greenup A. J., Tan P. K., Nguyen V. et al. (2014), "Efficacy and
safety of tenofovir disoproxil fumarate in pregnancy to prevent
perinatal transmission of hepatitis B virus. ", J. Hepatol, 61, pp. 502
507. PubMed 24801414.
53. Guo Z., Shi X. H., Feng Y. L. et al. (2013), "Risk factors of HBV
intrauterine transmission among HBsAgpositive pregnant women", J
Viral Hepat, 20(5), pp. 317321. PubMed 23565613.
54. Heyward W. L., Bender T. R., McMahon B. J. et al. (1985), "The
control of hepatitis B virus infection with vaccine in Yupik Eskimos:
demonstration of safety, immunogenicity and efficacy under field
conditions", Am J Epidemiol, 121, pp. 91423. PubMed 3160233.
55. Hu Y., Chen J., Wen J. et al. (2013), "Effect of elective cesarean
section on the risk of mothertochild transmission of hepatitis B virus",
BMC Pregnancy Childbirth, 13(119), pp. 15. PubMed 23706093.
56. Inoue T. and Tanaka Y. (2016), "Hepatitis B virus and its sexually
transmitted infection – an update", Microbial Cell, 3(9), pp. 420437.
57.
PubMed 28357379.
Isa M. A., Bellow H. S., Gulani I. A. et al. (2015), "Prevalence of
hepatitis B virus infection among children attending Mohammed
Shuwa Memorial Hospital Maiduguri, Bornu State Nigeria", Int J. Adv
Res. Bio. Sci, 2, pp. 2832.
https://www.researchgate.net/publication/283459275.
58. Ivan G. and Guglielmo B. (2014), "Vertical transmission of hepatitis
B virus: challenges and solutions", International Journal of Women’s
Health (6), pp. 605611. PubMed 24966696.
59. Jhaveri R (2015), "Prevention of Hepatitis B Virus Vertical
Transmission: Time for the Next Step", Pediatrics 135(5), pp. e12867.
PubMed 25896838.
60. Jinlin H., Zhihua L., and Fan G. (2005), "Epidemiology and
Prevention of Hepatitis B Virus Infection ", Int. J. Med. Sci, 2(1), pp.
5057. PubMed 15968340.
61. Jonas M. M., Lok A. S., McMahon B. J. et al. (2016), "Antiviral
Therapy in Management of Chronic Hepatitis B Viral Infection in
Children: A Systematic Review and Metaanalysis", HEPATOLOGY,
63, pp. 307318. PubMed 26566163.
62. Kao J. H (2011), "Molecular Epidemiology of Hepatitis B Virus",
Korean J Intern Med, 26(3), pp. 255261. PubMed 22016585.
63. Kapoor R. and Kottilil S. (2014), "Strategies to eliminate HBV
infection", Future Virol, 9(6), pp. 565–85. PubMed 25309617.
64. Ko S. C., Fan L., Smith E. A. et al. (2016), "Estimated Annual
Perinatal Hepatitis B Virus Infections in the United States, 20002009",
J Pediatric Infect Dis Soc., 5(2), pp. 11421. Pub Med 26407247.
65. Ko S. C., Schillie S. F., Walker T. et al. (2014), "Hepatitis B vaccine
response among infants born to hepatitis B surface antigenpositive
women", Vaccine, 11(32(18)), pp. 212733. PubMed 24560676.
66. Kramvis A. (2014), "Genotypes and genetic variability of hepatitis B
virus", Intervirology, 57(34), pp. 141150. PubMed 25034481.
67. Kramvis A (2016), "The clinical implications of hepatitis B virus
genotypes and HBeAg in pediatrics", Reviews in Medical Virology,
26(40), pp. 285303. PubMed 27139263.
68. Kramvis A. and Paraskevis D. (2013), "Subgenotype A1 of HBV
tracing human migrations in and out of Africa", Antiviral Therapy,
18(3), pp. 513521. PubMed 23792935.
69. Kubo A., Shlager L., Marks A. R. et al. (2014), "Prevention of
Vertical Transmission of Hepatitis B: An Observation Study", Ann
Intem Med, 160(12), pp. 828835. PubMed 24862434.
70. Lapinski T. W., Stepaniuk J., Tomasiewicz K. et al. (2015), "Effect
of hepatitis B virus (HBV) infection on the course of pregnancy and
newborns' health status.", Clin Exp Hepatol, 1(3), pp. 112116. PubMed
28856257.
71. Lee S. D., Lo K. J., Tsai Y. T. et al. (1988), "Role of caesarean
section in prevention of motherinfant transmission of hepatitis B
virus", Lancet, 332(8615), pp. 833834. PubMed 2902274.
72. Lin C. L. and Kao J. H. (2015), "Perspectives and control of hepatitis
B virus infection in Taiwan", Journal of the Formosan Medical
Association, 114(10), pp. 901909. PubMed 26184565.
73. Liu C. J. and Kao J. H. (2013), "Global perspective on the natural
history of chronic hepatitis B: role of hepatitis B virus genotypes A
to.", J Semin Liver Dis, 33(2), pp. 97102. PubMed 23749665.
74. Losonsky G. A., Wasserman S. S., Stephens I. et al. (1999),
"Hepatitis B vaccination of premature infants: a reassessment of current
recommendations for delayed immunization.", Pediatrics 103(2), pp.
E14. PubMed 9925860.
75. Lu L. L., Chen B. X., Wang J. et al. (2014), "Maternal transmission
risk and antibody levels against hepatitis B virus e antigen in pregnant
women", International Journal of Infectious Diseases, 28, pp. 4144.
PubMed 25245000.
76. Lucy B., Carol T. B., Lana C. et al (2017), "The status of hepatitis B
control in the African region", Pan African Mediel, 27(13), pp. 111.
PubMed 29296152.
77. Maria M., Papaevangelou V., Vouloumanou E. K. et al. (2015),
"Hepatitis B vaccine alone or with hepatitis B immunoglobulin in
neonates of HBsAg1/HBeAg2 mothers: a systematic review and meta
analysis", J Antimicrob Chemother, 70(20), pp. 396404. PubMed
25362571.
78. Mast E. E., Margolis H. S., Fiore A. E. et al. (2005), "A
Comprehensive Immunization Strategy to Eliminate Transmission of
Hepatitis B Virus Infection in the United States", MMWR, 54(RR16), pp.
139. PubMed 16371945.
79. Mavilia M. G. and Wu G. Y. (2017), "Mechanisms and Prevention of
Vertical Transmission in Chronic Viral Hepatitis", J Clin Transl
Hepatol, 5(2), pp. 119129. PubMed 28660149.
80. Milne A., West D. J., Chinh D. V. et al. (2002), "Field evaluation of
the efficacy and immunogenicity of recombinant hepatitis B vaccine
without HBIG in newborn Vietnamese infants", Medical Virology, 67(3),
pp. 327333. PubMed 12116022.
81. Miralha A. L., Malheiro A., Miranda A. E. et al. (2013), "Response
to the complete hepatitis B vaccine regimen in infants under 12 months
of age: a case series", Brazjin fectdis, 17(1), pp. 8285. PubMed
23279881.
82. Nelson P. N., Denise J. J., and Trudy V. M. (2014), "Prevention of
Perinatal Hepatitis B Virus Transmission", J Pediatric Infect Dis Soc,
3(1), pp. 712. PubMed 25232477.
83. Nguyen T. H., Vu M. H., Nguyen V. C. et al. (2014), "A reduction in
chronic hepatitis B virus infection prevalence among children in
Vietnam demonstrates the importance of vaccination", Vaccine, 32(2),
pp. 217–222. PubMed 4699283.
84. Nguyen V. B., Le T. L. A., Nguyen T. V. A. et al. (2014), "Tenofovir
and lamivudine in late pregnancy to prevent perinatal transmission of
hepatitis B virus in highly viremic mothers in Vietnam", African
Journal of Pregnancy and Childbirth, 2(1), pp. 1016.
https://www.semanticscholar.org/paper.
85. Pan C. Q., Trinh H., Yao. A. et al. (2014), "Efficacy and safety of
tenofovir disoproxil fumarate in AsianAmericans with chronic
hepatitis B in community settings.", PLoS One., 9(3), pp. e89789.
PubMed 24594870.
86. Pan C. Q., Zou H. B., Chen Y. et al. (2013), "Cesarean Section
Reduces Perinatal Transmission of Hepatitis B Virus Infection From
Hepatitis B Surface Antigen–Positive Women to Their Infants", Clin
Gastroenterol Hepatol, 11(10), pp. 1349–1355. PubMed 23639606.
87. Pande C., Sarin S. K., Patra S. et al. (2013), "Hepatitis B vaccination
with or without hepatitis B immunoglobulin at birth to babies born of
HBsAgpositive mothers prevents overt HBV transmission but may not
prevent occult HBV infection in babies: a randomized controlled trial",
J Viral Hepat, 20(11), pp. 801810. PubMed 24168259.
88. Pourkarim M. R., Amini B. O. S., Kurbanov F. et al. (2014),
"Molecular identification of hepatitis B virus genotypes/subgenotypes:
Revised classification hurdles and updated resolutions", World J
Gastroenterol, 20(23), pp. 71527168. PubMed 24966586.
89. Ranger R. S., Alain S., Denis. F. et al. (2002), "Virus des hépatites:
transmission mèreenfantHepatitis viruses: mothertochild
transmission", Pathol Biol (Paris), 50, pp. 568575.
http://www.emconsulte.com/en/article/12721 .
90. Samadi K. G., Castillo E., Osman M. et al. (2016), "Clinical course
of 161 untreated and tenofovirtreated chronic hepatitis B pregnant
patients in a low hepatitis B virus endemic region", Journal of Viral
Hepatitis, 23(1), pp. 1522. PubMed 26192022.
91. Samandari T., Fiore A. E., Negus S. et al. (2007), "Differences in
Response to a Hepatitis B Vaccine Booster Dose Among Alaskan
Children and Adolescents Vaccinated During Infancy", Pediatrics,
120(2), pp. e373e381. PubMed 17636112.
92. Sarin S. K., Kumar. M., Lau G. K. et al. (2016), "AsianPacific
clinical practice guidelines on the management of hepatitis B: a 2015
update", Hepatol Int 10, pp. 198. PubMed 26563120.
93. Schillie S. F. and Murphy T. V. (2013), Seroprotection after
recombinant hepatitis B vaccination among newborn infants: A review,
Vaccin, Elsevier Ltd., 31(21), pp. 250616. PubMed 23257713.
94. Shao Z., Tibi M., and Wakim Fleming J. (2017), "Update on viral
hepatitis in pregnancy", Cleveland Clinic Journal of Medicine, 84(3),
pp. 202206. PubMed 28322675.
95. Shedain P. R., Devkota M. D., Banjara M. R. et al. (2017),
"Prevalence and risk factors of hepatitis B infection among mothers and
children with hepatitis B infected mother in upper Dolpa, Nepal.",
BMC Infect Dis, 17(1), pp. 667. PubMed 29017456.
96. Shi Z., Li X., Ma L. and Yang Y. (2010), "Hepatitis B
immunoglobulin injection in pregnancy to interrupt hepatitis B virus
mothertochild transmission—a metaanalysis", International Journal
of Infectious Diseases, 14(7), pp. e622–e634. PubMed 20106694.
97. Shimakawa Y (2015), Age at Establishment of Chronic Hepatitis B
Infection as a Risk Factor for Persistent Viral Replication, Liver
Fibrosis and Hepatocellular Carcinoma in The Gambia, West Africa
Thesis submitted in accordance with the requirements for the degree of
Doctor of Philosophy of the University of London University of
London London.
98. Stevens C. E., Toy P., Kamili S. et al. (2017), "Eradicating hepatitis B
virus: The critical role of preventing perinatal transmission",
Biologicals, 50, pp. 319. PubMed 28870397.
99. Sun W., Zhao S., Ma L. et al. (2017), "Telbivudine treatment started
in early and middle pregnancy completely blocks HBV vertical
transmission.", BMC Gastroenterol, 17(1), pp. 51. PubMed 28407735.
100. Tamandjou C. R., Maponga T. G., Chotun N. et al. (2017), "Is
hepatitis B birth dose vaccine needed in Africa?", Pan Afr Med J,
27(Suppl 3: 18), pp. 13. PubMed 29296153.
101. Tang J. R., Hsu H. Y., Lin H. H. et al. (1998), "Hepatitis B surface
antigenemia at birth: a longterm followup study.", J Pediatr, 133(3),
pp. 374377. PubMed 9738719.
102. Terrault N. A., Bzowej N. H., Chang K. M. et al. (2016), "American
Association for the Study of Liver Diseases. AASLD guidelines for
treatment of chronic hepatitis B", Hepatology, 63(1), pp. 26183.
PubMed 26566064.
103. Terrault N. A., Lok A. S. F., McMahon B. J. et al. (2018), "Update
on Prevention, Diagnosis, andTreatment of Chronic Hepatitis
B:AASLD 2018 Hepatitis B Guidance", Hepatology, 67(NO. 4). pp
15601599. PubMed 29405329.
104. Tse K., Siu S. L., Yip K. T. et al. (2006), "Immunoprophylaxis of
babies borne to hepatitis B carrier mothers", Hong Kong Med J, 12(5),
pp. 368 374. PubMed 17028357.
105. Umar M., Hamama T. B., Umar S. and Khan H. A. (2013), "HBV
Perinatal Transmission", Int J Hepatol, 2013(875791), pp. 18. PubMed
23738081.
106. Van Zonneveld. M., Van Nunen. A. B., Niesters. H. G. et al. (2003),
"Lamivudine treatment during pregnancy to prevent perinatal
transmission of hepatitis B virus infection", J Viral Hepat. , 10(4), pp.
294297. PubMed 12823596.
107. Viral Hepatitis Prevention Board (2006), "Scientific evidence of
control and prevention of perinatal HBV transmission through
immunisation", Istanbul, Turkey, pp. 116.
http://www.vhpb.org/files/html/Meetings_and_publications/Viral_Hepa
titis_Newsletters/VH15n1.pdf.
108. Wang C., Wang C., Jia. Z. F. et al. (2016), "Protective effect of an
improved immunization practice of mothertoinfant transmission of
hepatitis B virus and risk factors associated with immunoprophylaxis
failure", Medicine (Baltimore) , 95(34), pp. e4390. PubMed 27559947.
109. Wang K. S., Lacaze T., Raju T. N. K. et al. (2017), "Elimination of
Perinatal Hepatitis B: Providing the First Vaccine Dose Within 24
Hours of Birth", Pediatrics, 140(3), pp. 15. PubMed 28847980.
110. Wang T., Wang M., Duan. G. et al. (2015), "Discrepancy in impact of
maternal milk on vertical transmission between Hepatitis B virus and
Human cytomegalovirus", Int J Infect Dis, 37, pp. 15. PubMed
26072037.
111. Wen W. H., Chang M. H., and Chen H. L. (2013), "Reply to:
Mothertoinfant transmission of hepatitis B virus infection:
Significance of maternal viral load and strategies for intervention",
Journal of Hepatology, 59 (2), pp. 401. PubMed 23665186.
112. WHO (2002), "Hepatitis B", WHO/CDS/CSR/LYO, 2, pp. 176.
http://apps.who.int/iris/bitstream/handle/10665/67746
113. WHO (2006), Viral Hepatitis in Prevention and control of peninatal
hepatitis B virus transsmision in the WHO European Region, Istabul,
Turkey.
http://www.vhpb.org/files/html/Meetings_and_publications/Pre
meeting_documents/ISTPreMeetDoc.pdf.
114. WHO (2009), "Review of Expanded Program of Immunization
Vietnam 2009". http://www.un.org.vn/en/publications/doc_details/112
reviewofexpandedprogramofimmunizationvietnam2009.html
115. WHO (2015), Guidelines for the prevention, care and treatment of
persons with chronic hepatitis B infection. Geneva: World Health
Organization. PubMed 26225396.
116. WHO (2018), "Implementation of hepatitis B birth dose vaccination –
worldwide, 2016", Wkly Epidemiol Rec, 93(7), pp. 6172. PubMed
29450989.
117. WHO/V&B (2001), " Introduction of hepatitis B vaccine into
childhood immunization services", World Health Organization.
http://www.who.int/iris/handle/10665/66957.
118. Wiseman E., Fraser M. A., Holden S. et al. (2009), "Perinatal
transmission of hepatitis B virus: an Australian experience", Med J
Aust 190 (9), pp. 489492. PubMed 19413519.
119. Wong G. L. H., Wong V. W. S. and Chan H. L. Y. (2016), "Virus
and Host Testing to Manage Chronic Hepatitis B", Clin Infect Dis,
62(4), pp. S298S305. PubMed 27190319.
120. Xu D. Z., Yan Y. P., Choi B. C. et al. (2002), "Risk factors and
mechanism of transplacental transmission of hepatitis B virus: a case
control study", Jounal of Medicine Virology, 67(1), pp. 2026. PubMed
11920813.
121. Yi P., Chen R., Huang Y. et al. (2016), "Management of motherto
child transmission of hepatitis B virus: Propositions and challenges", J
Clin Virol, 77, pp. 3239. PubMed 26895227.
122. Young M. D., Gooch W. M., Zuckerman A. J. et al. (2001),
"Comparison of a triple antigen and single antigen recombinant vaccine
for adult hepatitis B vaccination", J.Med.Virol, 64(3), pp. 290298.
PubMed 11424117.
123. Yu M., Jiang Q., Gu X. et al. (2013), "Correlation between Vertical
Transmission of Hepatitis B Virus and the Expression of HBsAg in
Ovarian Follicles and Placenta", Plos One, 8(1), pp. e54246. PubMed
23382883.
124. Zanetti A. R., Mariano A., Romano L. et al. (2005), "Longterm
immunogenicity of hepatitis B vaccination and policy for booster: an
Italian multicentre study", Lancet, 366(9494), pp. 1379–1384. PubMed
16226616.
125. Zhang L., Gui X., Wang B. et al. (2013), "A study of
immunoprophylaxis failure and risk factors of hepatitis B virus mother
toinfant transmission.", Eur J Pediatr, 173(9), pp. 11611168. PubMed
24699981.
126. Zhang L., Gui X. E., Teter C. et al. (2014), "Effects of hepatitis B
immunization on prevention of mothertoinfant transmission of
hepatitis B virus and on the immune response of infants towards
hepatitis B vaccine", Vaccine, 32(46), pp. 60916097. PubMed
25240752.
127. Zhang L., Gui X. E., Wang B. et al. (2016), "Serological positive
markers of hepatitis B virus in femoral venous blood or umbilical cord
blood should not be evidence of inutero infection among neonates",
BMC Infect Dis, 16(1), pp. 19. PubMed 27515176.
128. Zhang S. L., Yue Y. F., Bai G. Q. et al. (2004), "Mechanism of
intrauterine infection of hepatitis B virus", World J Gastroenterol,
10(3), pp. 437438. PubMed 14760774.
129. Zhu Y. Y., Mao Y. Z., Wu W. L. et al. (2010), "Does hepatitis B virus
prenatal transmission result in postnatal immunoprophylaxis failure",
Clin Vaccine Immunol, 17(12), pp. 18361841. PubMed 20943880.
130. Zou H., Chen Y., Duan Z., and Zhang H. (2011), "Protective Effect
of Hepatitis B Vaccine Combined with TwoDose Hepatitis B
Immunoglobulin on Infants Born to HBsAgPositive Mothers", Plos
one, 6(10), p. e26748. PubMed 22053208.
ụ ụ Ph l c 1
Ệ B NH ÁN LÂM SÀNG
Ứ Ủ Ặ Ẹ C A C P M CON THAM GIA NGHIÊN C U
ề ể ứ
ơ ở ị Ngày làm: ứ C s NC:
ề ụ
ộ ổ
ệ ề ọ ấ H c v n:
ị
ị ị
ứ ấ ầ ầ 1. Thông tin v nghiên c u viên và đ a đi m nghiên c u Mã s BAố ọ NCV H và tên ắ ầ Ngày/ tháng /năm b t đ u tham gia NC ế Ngày/ tháng /năm k t thúc tham gia NC 2. Thông tin v thai ph ọ H tên: Ngày tháng năm sinh: Tu i: Dân t c: Ngh nghi p: ạ ỉ Đ a ch liên l c: ệ Vào vi n: Ngày tháng năm ỉ ơ ở Đ a ch n i ỉ ơ Đ a ch n i công tác ĐT NR ĐT DĐ ứ ấ Có thai l n th m y Sinh l n th m y
ố ệ ớ
ọ ị ị ị
ề ử ệ ừ ướ ườ i thân ( m i quan h v i ĐT) H tên ng ạ ỉ Đ a ch liên l c ỉ ơ ở Đ a ch n i ỉ ơ Đ a ch n i công tác ĐTDĐ Ti n s VGVR B Phát hi n HBsAg (+) t ờ bao gi : Tr c khi có thai
ầ ầ ệ
ờ ể ừ ấ ầ (Th i đi m phát hi n HBsAg (+) l n đ u) Đã t ng XN HBsAg m y l n: ầ L n thai này ố ầ S l n:
ế ế
ề ị ư ả K t qu : ừ Đã t ng đi u tr viêm gan B ch a? ả K t qu : ề ị Đã đi u tr
ư ề ị Ch a đi u tr
ề ị
ờ ờ ố ế ố ờ ể
ệ ắ ị Th i gian đi u tr bao lâu? ừ ầ Th i gian t l n cu i cùng dùng thu c đ n nay ỏ Đã b viêm gan (vàng m t, vàng da, m t m i, Không rõ ề ị ố S năm đã đi u tr : ế ố S tháng, năm đ n th i đi m NC: Có
ư ầ ể ẫ ti u s m màu … l n nào ch a? Không
ấ ầ ờ ị Không rõ ố ầ S l n: B viêm gan m y l n? Vào th i gian nào?
ị
ư ệ ầ Năm b viêm gan: Có Đã xét nghi m men gan l n nào ch a?
Ch a ư
ế ố ầ ứ ệ Không bi t ế ả K t qu : S l n xét nghi m men gan (Có ch ng minh đi
kèm) Trong gia đình có ai mang VRVGB không? Có Không Không rõ
ế i m c VGVRB:
ườ ắ ắ ệ Ai là ng ề ử Ti n s đã m c các b nh khác ? ụ ể N u có, ghi c th : CóKhông
ế ơ ờ ệ N u có nêu rõ: b nh, n i và th i
ề ị ẩ ố gian ch n đoán, thu c đi u tr …
1.
2.
ề ử ẫ ề ử ề Có Không Không rõ Có Không Không rõ ậ Ti n s ph u thu t Ti n s truy n máu
ố ầ ố ầ ẻ ườ TS s l n forcep/giác hút
ệ ầ ề ử ả Ti n s s n khoa: ổ ẻ ố ầ TS s l n m đ ử ề Ti n s xét nghi m VGB các l n sinh TS s l n đ th ng Có Không Không rõ
ố ầ ế
cướ ầ ắ ị tr Có l n nào sau sinh b vàng m t, vàng da ả S l n: K t qu : Có Không Không rõ
không? ố ầ S l n:
ờ
ủ ế ầ ượ Con đ u (n u có) c a BN có đ c tiêm phòng Th i gian: Có Không Không rõ
ế ố VGB không? S mũi đã tiêm( n u có)
ệ ạ ủ
ạ ứ ủ ế ượ Tình tr ng HBsAg hi n t i c a cháu Con th 2 (n u có) c a BN có đ c tiêm Có Không Không rõ Có Không Không rõ
ố ế phòng VGB không? S mũi đã tiêm( n u
Có Không Không rõ có)
ệ ạ ủ
ạ ứ ủ ế ượ Tình tr ng HBsAg hi n t i c a cháu Con th 3 (n u có) c a BN có đ c tiêm Có Không Không rõ
ố ế phòng VGB không? S mũi đã tiêm( n u
Có Không Không rõ có)
ạ ệ ạ ủ
ổ
ặ Tình tr ng HBsAg hi n t i c a cháu Khám lâm sàng: Tu i thai: Cân n ng ặ ố ầ S tu n: ớ ố S cân n ng tăng so v i
c……kg
ướ tr HA Vòng b ngụ
ơ
ề Chi u cao ử cung Cao t ệ ứ Tri u ch ng c năng: ỏ ệ M t m i: Chán ăn: ủ Ng kém: Có Có Có Không Không Không
ả ạ ườ n ph i:
ớ
Có Không Có Không Không Có Có Không Có Không Có Không
ế
ơ ự ứ
Đau h s ồ Bu n nôn: ỏ Đau m i kh p: Tiêu ch y:ả ể ẫ Ti u s m màu: ẹ ố S t nh : ứ ệ Các tri u ch ng c năng khác (Ghi rõ, n u có): ể ệ Tri u ch ng th c th : Gan to: Có Không
ế ướ c:
N u có ghi rõ kích th Lách to: Có Không
ế ướ c:
N u có ghi rõ kích th Vàng da vàng m t:ắ Có Không
ế
ứ ộ N u có ghi rõ m c đ : Phù: Có Không
ị
ấ ế V trí phù (n u có): ế ướ Xu t huy t d i da: Có Không
ế ứ ộ ị
Có Không ạ ơ Có Không
ế ạ ế ệ
ả
ế ả K t qu :
N u có ghi rõ m c đ , v trí: Sao m ch: : HC thi u máu (Da xanh, niêm m c nh t): ứ ể ự Các tri u ch ng th c th khác (Ghi rõ, n u có): ậ ệ Các xét nghi m c n lâm sàng (b n photo): ẹ ủ ệ Xét nghi m c a m : Tên xét nghi mệ 12/L) ồ ầ H ng c u (10 9/L) ể ầ Ti u c u (10 Hemoglobin (g/l) AST (U/L370C) ALT (U/L370C) Bilirubin TP (mmol/L) Bilirubin TT (mmol/L) Creatinin (mmol/l) ờ Th i gian Prothrombin (giây) ỷ ệ T l Prothrombin (%) Protein máu (g/l)
ng vi rút: (copies)
ố ơ
Albumin máu (g/l) Creatinin (mmol/l) HBsAg(tets nhanh) Anti HIV: Anti HCV: HBsAg(ELISA): HBeAg( test nhanh) ả ượ i l Đo t Siêu âm gan m tậ ủ ệ Xét nghi m c a con: ố HBsAg(ELISA) máu cu ng r n lúc s sinh HBsAg(ELISA) máu tĩnh m chạ
ễ ế
ủ ể ạ ầ lúc 6 tháng tu iổ Anti HBs (mIU/ml) lúc 6 tháng tu iổ ạ ẻ ể Di n bi n chuy n d và cách đ : ứ Chuy n d tu n th bao nhiêu c a thai
ể ạ
ế ể k ?ỳ ờ ờ Th i gian chuy n d (gi ) ạ ễ Di n bi n trong chuy n d :
Bình th
ườ ự ố ng (không có s c )
ự ố Có s c (mô t ả ự ố s c )
+ Suy thai
ỡ ố ớ + V i s m
ể + Bi u hi n khác
ễ ế ệ ộ ẻ Di n bi n cu c đ :
Đ th
ẻ ườ ng
Đ can thi p s n khoa( forcep, giác hút, c t t ng sinh môn…)
ệ ả ắ ầ ẻ
ổ ẻ M đ :
M c p c u (lý do)
ổ ấ ứ
M phiên (lý do)
ổ
ẻ ạ Tình tr ng tr lúc sinh:
Bình th
ườ ỉ ố ng (Ch s Apga)
ườ ấ B t th ng ( mô t ả ụ ể c th )
ầ ơ
+……… ẻ ầ ẻ
ẹ
4. Khám tr l n đ u lúc s sinh: ọ H và tên tr Tu iổ ọ H và tên m ờ Th i gian khám BS khám Lâm sàng:
ặ ơ Cân n ng s sinh:
ề Chi u cao
Vàng da: Có Không
ắ Vàng m t: Có Không
Gan to: Có Không
Lách to: Có Không
ộ
Có Không ố ệ ố ậ Các b ph n khác: Xét nghi m HBsAg (ELISA) máu cu ng r n
ả
ế ờ ắ ơ ướ ờ K t qu : + ............. Th i gian tiêm v c xin viêm gan B s sinh: D i 24 gi :
Trên 24 gi :ờ
ẻ ứ ổ
ẻ ầ ẻ
5. Khám tr l n th 2 lúc tr 6 tháng tu i: ọ H và tên tr Tu iổ ờ Th i gian khám Lâm sàng:
ặ ơ Cân n ng s sinh:
ề Chi u cao
Vàng da: Có Không
ắ Vàng m t: Có Không
Gan to: Có Không
Lách to: Có Không
ộ
ả ậ Các b ph n khác: Có Không ệ Xét nghi m HBsAg (ELISA) máu tĩnh ế K t qu :
ệ ệ ả m ch:ạ Xét nghi m anti HBs (Đi n hóa phát + .......................... ế K t qu :
ờ quang) (mIU/ml): ắ Th i gian tiêm v c xin Quinvaxem Mũi 1: Đúng l chị
Không đúng l chị Mũi 2: Đúng l chị
Không đúng l chị Mũi 3: Đúng l chị
Không đúng l chị
ụ ụ Ph l c 3
̀ ̃ ̃ ̣ ̣ ̉ ̣ CÔNG HOA XA HÔI CHU NGHIA VIÊT NAM
ự ̣ ̣ ̣ Đôc lâp T do Hanh Phuć
Ậ Ố Ệ Ơ Ứ Ề Đ N XIN THU TH P S LI U Đ TÀI NGHIÊN C U
́ ử ệ ệ ố ỉ ị Ban Giám đ c B nh vi n Đa khoa Đ nh Hóa, t nh Thái Kinh g i:
Nguyên;
́ ́ ế ị ỉ ố Ban Giam đ c Trung tâm Y t Đ nh Hóa, t nh Thai Nguyên.
ơ ị ị Tên tôi là: Nông Th Tuy n. ế Ngày sinh: 26/3/1976. Đ n v công tác
ườ ẳ ế ộ Tr ng Cao đ ng Y t Thái Nguyên . Là NCS chuyên ngành N i khoa. Mã
ườ ạ ọ ạ ọ ượ s : ố 97.20.107, khóa 10, tr ng Đ i h c Y D c, Đ i h c Thái Nguyên.
ế ơ ư ệ ượ Tôi vi ộ t đ n này xin trình bày m t vi c nh sau: Tôi đã đ c công
ế ị ứ ậ ố nh n là nghiên c u sinh theo Quy t đ nh s 690/QĐĐHTN ngày 28 tháng 5
ắ ầ ạ ọ ủ ố ứ năm 2014 c a Giám đ c Đ i h c Thái Nguyên. Tôi b t đ u nghiên c u
ế ề ậ ớ ứ ỷ ệ lu n án ti n sĩ v i tên đ tài: “Nghiên c u t l mang HBsAg ở ườ i ng
ị ở ẻ ứ ễ ẹ ễ m mang thai lây nhi m sang con và đáp ng mi n d ch tr sau tiêm
ạ ệ ị ắ ầ ừ b t đ u t tháng ắ v c xin viêm gan B t i huy n Đ nh Hóa – Thái Nguyên”,
ế ộ ệ ề 4 năm 2015 đ n tháng 12 năm 2017, nên toàn b b nh nhân trong đ tài
ứ ậ ượ ệ ạ ự ệ ị ỉ nghiên c u lu n án đ c th c hi n t i huy n Đ nh Hóa t nh Thái Nguyên.
ậ ế ơ ệ ệ ố ị Vì v y tôi vi t đ n này kính mong Ban Giám đ c B nh vi n Đa Khoa Đ nh
ế ị ượ ố Hóa, Ban Giám đ c Trung tâm Y t Đ nh Hóa cho phép tôi đ c thu th p s ậ ố
ố ớ ả ễ ệ ạ ệ ệ ị ụ li u đ i v i s n ph nhi m HBV sinh t i b nh vi n Đa khoa Đ nh Hóa và
ủ ọ ứ ễ ị ị theo dõi đáp ng mi n d ch con c a h trong vòng 6 tháng sau sinh, trên đ a
ả ơ ệ ệ ị bàn huy n huy n Đ nh Hóa. Tôi xin chân thành c m n!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
ệ ệ ị ế ị ườ ế ơ B nh vi n Đa khoa Đ nh Hóa Trung tâm Y t Đ nh Ng t đ n i vi
Hóa
ế ị Nông Th Tuy n