TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
287
12. Wilden GM, Velmahos GC. Successful nonoperative management of the most severe blunt renal
injuries. JAMA surg. 2013. 148(10), 924, DOI:10.1001/jamasurg.2013.2747.
13. Sherwan Khoschnau. Traumatic Kidney Injury: An Observational Descriptive Study. Urologia
Internationalis. 2020. 104(1-2), 148-155. DOI: 10.1159/000504895.
14. Bryk DJ, Zhao LC. Guideline of guidelines: A review of urological trauma guidelines. BJU Int.
2016. 117(2), 226-234, DOI: 10.1111/bju.13040
15. Hoàng Long. Điều trị bảo tồn không mổ chấn thương thận. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 2012.
80(3), 27-35, https://doi.org/10.52852/tcncyh.v80i3.1634.
16. Trần Đức Dũng, Đánh giá kết quả điều trị chấn thương thận kín. Tạp chi y dược lâm sàng. 2019.
tập 14 số 1/2019, 105-111.
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2836
NGHIÊN CU T L VÀ MT S YU T LIÊN QUAN
ĐẾN TR SƠ SINH NHẸ CÂN THEO BIU Đ INTERGROWTH-21
THAI 34-40 TUN TI BNH VIN PH SN THÀNH PH CẦN THƠ
Lê Thị Thùy An1*, Lưu Thị Thanh Đào1, Nguyễn Thái Hoàng2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ
*Email: 21310510192@student.ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 25/5/2024
Ngày phn bin: 25/7/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Tr sinh nhẹ cân so vi tuổi thai thường gp nhiu biến c bt li trong quá
trình mang thai, ngay sau sinh trong sut quá trình phát trin th cht nhn thc. Kho sát
mt s yếu t liên quan đến tr sơ sinh nhẹ cân so vi tuổi thai để xây dng kế hoch chăm sóc thai
k thích hp. Mc tiêu nghiên cu: Xác định t l mt s yếu t liên quan đến tr sinh nhẹ
cân so vi tui thai theo biểu đồ Intergrowth-21 thai 34-40 tun. Đối tượng phương pháp
nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang phân tích trên 1270 thai ph đến sinh ti Bnh vin
Ph sn thành ph Cần Thơ có tui thai 34-40 tun t 10/2022 đến 04/2024. Kết qu: T l tr
sinh nh cân so vi tui thai theo Intergrowth-21 10,6%. Mt s yếu t liên quan đến tr
sinh nh cân so vi tui thai là thai ph có trình đ hc vấn dưới bc trung học cơ sở (OR = 5,18;
KTC 95%: 1,68 - 15,98), thai ph ri loạn tăng huyết áp trong thai k (OR = 3,06; KTC 95%:
1,68 - 5,58), thai ph có BMI trước mang thai dưới 18,5 kg/m2 (OR = 2,90; KTC 95%: 1,93 - 4,35)
và thai ph tăng cân dưới mc khuyến ngh trong thai k (OR = 1,98; KTC 95%: 1,36 - 2,88). Kết
lun: Tình trạng dinh ỡng, trình độ hc vn ca m bnh ri loạn tăng huyết áp trong
thai k làm tăng nguy cơ sinh trẻ sơ sinh nhẹ cân so vi tui thai.
T khóa: Sơ sinh nhẹ cân, Intergrowth-21, BPV 10th.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
288
ABSTRACT
RESEARCH ON THE PREVALENCE AND SOME RELATED FACTORS
TO SMALL FOR GESTATIONAL AGE NEWBORN AT 34-40TH WEEK
ACCORDING TO INTERGROWTH-21 CHART
IN CAN THO GYNECOLOGY OBSTETRICS HOSPITAL
Le Thi Thuy An1*, Luu Thi Thanh Dao1, Nguyen Thai Hoang2
1. CanTho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho Gynecology Obstetrics Hospital
Background: Newborns with small gestational age often experience many adverse
outcomes during pregnancy, at birth, and throughout their physical and cognitive development. This
study pointed out several related factors to make an appropriate pregnancy care plan. Objectives:
To determine the prevalence and some factors related to small for gestational age newborns
according to the Intergrowth-21 chart at 34-40th week. Materials and methods: A cross-sectional
descriptive study with analysis was conducted on 1270 pregnant women giving birth in Can Tho
Gynecology Obstetrics Hospital with a gestational age of 34-40th week from October 2022 to April
2024. Results: The prevalence of small for gestational age newborns according to Intergrowth-21
was 10.6%. Some factors related to small for gestational age newborns include maternal
educational background under secondary (OR = 5.18; 95% CI: 1.68 - 15.98), pregnant women with
gestational hypertensive disorders (OR = 3.06; 95% CI: 1.68 - 5.58), women with pre-pregnancy
BMI below 18.5 kg/m2 (OR= 2.90; 95% CI: 1 .93 - 4.35) and pregnancy weight gain below the
recommended level (OR= 1.98; 95% CI: 1.36 - 2.88). Conclusion: Nutritional regimen, maternal
educational background and gestational hypertensive disorders increase the risk of giving small for
gestational age newborns.
Keywords: Small for gestation age, Intergrowth-21, 10th percentile.
I. ĐT VN Đ
Tr sơ sinh nhẹ cân so vi tui thai (Small for gestation age - SGA) được định nghĩa
cân nng sau sinh ich phân v (BPV) 10th theo tui thai [1]. Cân nng sinh là một
tiêu chí quan trọng để đánh giá tình trạng sc khỏe và dinh dưỡng tr sinh. Trẻ sinh ra
vi cân nặng sinh thấp làm tăng nguy tử vong trong 28 ngày đầu sau sinh. Đối vi nhng
tr sống sót đưc kh ng gặp phi các bt thường nhn thc ch s IQ thp [2][3].
Hu qu ca tình trng nh cân tiếp tục kéo dài đến tuổi trưởng thành, làm tăng nguy cơ mắc
các bệnh mãn tính n béo phì và đái tháo đường [4]. Mt trong nhng mc tiêu quan trng
được đề ra trong chiến lược chăm sóc sức khe m tr em chú trng m gim s
ng tr sơ sinh nhẹn. Các yếu t v phía m liên quan đến vic sinh con nhn có th
xut hin t c còn nh, trước khi mang thai hoc trong quá trình mang thai. Ngoài ra, nhng
yếu t y còn thay đổi theo s pt trin v kinh tế - xã hi ca tng quc gia.
Theo T chc Y tế Thế gii, tr sinh được phân loi: nh cân (<2500 g), rt nh
cân (<1500 g) cc nh cân (<1000 g) [5]. Tuy nhiên, nếu ch nói cân nặng sơ sinh đơn
thun thì việc tiên lượng s khó khăn vì với cùng mt cân nng như nhau nhưng kết cc xu
s cao hơn nhóm sinh nh cân non tháng so vi tr đủ tháng. Do đó, cần mt biu
đồ c th để đánh giá riêng biệt cho tng tui thai. Hin nay, các nhà lâm sàng trên thế gii
vẫn đang sử dng nhiu biểu đồ khác nhau để đánh giá sự phát trin ca thai nhi tr
sinh. Chính vậy, năm 2014, một d án quc tế mang tên Intergrowth-21 (IG21) ra đi,
công b chun v s phát triển thai nhi và kích thước tr sau sinh. Tiêu chun này da trên
s liệu đa trung tâm, đa chủng tc và ly mu t đoàn hệ dân s “ít nguy cơ” để thng nht
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
289
v đánh giá cân nặng sinh trên toàn thế gii. Mc tiêu ca IG21 nhn diện được các
tr gp phi vấn đề v phát trin. Vi mong mun áp dng biu đ IG21 vào thc tin lâm
sàng để t đó kịp thời đưa ra những khuyến cáo hp lý trong quá trình theo dõi thai k cũng
như xây dng mt kế hoạch chăm sóc sau sinh thích hp cho nhng tr sinh nhẹ cân,
nhóm nghiên cu tiến hành thc hin nghiên cu vi mc tiêu: Xác định t l mt s yếu
t liên quan đến tr sơ sinh nhẹ cân theo biểu đồ Intergrowth-21 thai 34-40 tun.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Thai ph đến sinh ti Bnh vin Ph sn Thành ph Cần Thơ từ 10/2022 04/2024.
- Tiêu chun chn mu: Thai ph t 18 tuổi đến sinh ti Bnh vin Ph sn Thành
ph Cần Thơ, mang đơn thai, thai sống, tui thai 34-40 tun (dựa theo siêu âm đo CRL lúc
thai t 7-136/7 tuần). Đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Thai ph tr sinh ra mc các d tt bẩm sinh, được chn
đoán nhiễm trùng bào thai, thai ph thiếu máu nng (Hb< 7g/dL), mc bnh tim, hn chế
giao tiếp, không thu thập đủ các s liu v các yếu t liên quan.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu mô t ct ngang có phân tích.
- C mu nghiên cứu và phương pháp chọn mu:
C mu da vào công thc tính c mu v ước lượng 1 t l:
𝑛 = 𝑧1−𝛼
2
2 x𝑝 (1−𝑝)
𝑑2
Chọn α = 0,05, d = 0,02; p là t l sơ sinh nhẹ cân so vi tui thai theo biu đồ
IG21. Theo nghiên cu của Phuong Hong Nguyen năm 2016 là 15,6% nên chn p= 0,156
[6]. Qua công thc, c mu n= 1265 mu. Thc tế nhóm nghiên cu của chúng tôi đã lấy
đưc 1270 mu.
- Phương pháp thu thập s liu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu: Các thai ph s được ghi nhận đặc điểm chung, tin s sn
khoa, bnh lý nội khoa, đặc điểm thai k hin ti và theo dõi ti lúc sinh. Sau sinh, cân nng
bé được thc hin ngay sau 90 phút.
Chương trình IG21 bộ công c được lp trình sn th áp dng tt c các quc
gia hay chng tc trên toàn thế giới để tính phân v cân nng cho tr sơ sinh có tui thai t
24 đến 426/7 tun. Da trên d liu nhp vào là tui thai, gii tính và cân nặng lúc sinh để
tính phân v cân nng cho từng trường hp. Tr có BPV cân nặng dưới 10th theo IG21 được
xem SGA. So sánh gia 2 nhóm thai ph sinh con SGA không SGA để tìm hiu các
yếu t liên quan đến vic sinh con SGA.
- X s liu: Bng phn mm SPSS 20.0. Thng t, phân tích hi quy
logistic đơn biến và đa biến các yếu t nguy cơ với SGA, độ tin cy 95%.
- Đạo đức trong nghiên cu: Đưc thông qua bi Hội đồng đạo đức trong nghiên
cứu Y Sinh Trường Đại học Y dược Cần Thơ. Số phiếu chp thuận y đức: 22.301.HV/PCT-
HĐĐĐ.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
290
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca các thai ph tham gia nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung ca các thai ph tham gia nghiên cu
Đặc điểm
Tn s
(n=1270)
T l
(%)
Tui
< 35
1090
85,8
35
180
14,2
Trung bình 28,4 ± 5,3
Giá tr nh nht:18 Giá tr ln nht: 46
Trình độ hc vn
i THCS
16
1,3
T THCS tr lên
1254
98,7
Tin s sinh con <2500g
26
2,0
Không
1244
98,0
M b ri lon THA trong thai k
86
6,8
Không
1184
93,2
BMI trước mang thai (kg/m2)
<18,5
224
17,6
≥18,5
1046
82,4
Trung bình 21,1 ± 3,0kg/m2
Giá tr nh nht:13,9 Giá tr ln nht: 36,6
Tăng cân trong thai kỳ
i mc khuyến ngh
474
37,3
T mc khuyến ngh tr lên
796
62,7
Trung bình 12,8 ± 4,6kg
Giá tr nh nht: 1 Giá tr ln nht: 31
Nhn xét: Tui trung bình ca các thai ph là 28,4 ± 5,3; nh nht là 18, ln nht là
46. Đa số các thai ph <35 tui chiếm 85,8%. Thai ph trình độ hc vấn dưới THCS
chiếm 1,3%. Thai ph tin s sinh con dưới 2500g chiếm 2,0%. Có 6,8% thai ph tham
gia nghiên cu b ri loạn tăng huyết áp trong thai k. BMI trung bình ca các thai ph tham
gia nghiên cu 21,1 ± 3,0kg/m2. Trong đó, thai phụ BMI trước mang thai dưới
18,5kg/m2 chiếm 17,6%. Có 37,3% thai phụ tăng cân dưới mức khuyến nghị trong thai kỳ.
3.2. T l tr sơ sinh nhẹ cân so vi tui thai theo IG21
Bng 2. T l tr sơ sinh nhẹn so vi tui thai theo IG21
Đặc điểm
SGA
Tng (%)
Tr sơ sinh nhẹ cân so vi tui thai chung
134
1270 (10,6)
Tun th 34
2
23 (8,7)
Tun th 35
7
40 (17,5)
Tun th 36
8
85 (9,4)
Tun th 37
27
188 (14,4)
Tun th 38
42
418 (10,0)
Tun th 39
48
474 (10,1)
Tun th 40
0
42 (0)
Nhn xét: T l tr SGA theo Intergrowth-21 10,6%, cao nht nhóm 35 tun
chiếm 17,5% và không ghi nhận trường hp tr SGA tun 40.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
291
3.3. Mt s yếu t liên quan đến tr sơ sinh nhẹ cân so vi tui thai theo IG21
Bng 3. Phân tích hi quy mt s yếu t liên quan đến tr SGA theo IG21
Đặc điểm
OR*
OR**
KTC 95% **
P**
Trình độ hc vn m dưới THCS
3,96
5,18
(1,68 15,98)
0,004
Tin s sinh con < 2500g
2,62
2,90
(0,88 - 5,93)
0,089
M b ri lon THA trong thai k
2,25
3,06
(1,68 - 5,58)
<0,001
BMI <18,5 kg/m2 trước mang thai
2,70
2,90
(1,93 - 4,35)
<0,001
Tăng cân dưới mc khuyến ngh
1,92
1,98
(1,36 2,88)
<0,001
*: hồi quy đơn biến; **: hồi quy đa biến; THA: tăng huyết áp
Nhn xét: Qua phân tích hồi quy đơn biến ghi nhn mt s yếu t liên quan đến SGA
với p<0,05 như trình độ hc vn m dưới THCS, tin s sinh con đủ tháng < 2500g, m b
ri loạn tăng huyết áp thai kỳ, BMI trước mang thai dưới 18,5 kg/m2 và tăng cân dưới mc
khuyến ngh trong thai k. Tiếp tc phân tích hồi quy đa biến ghi nhn mt s yếu t liên
quan đến SGA với p<0,05 như thai phụ trình độ hc vấn dưới THCS (OR= 5,83; KTC
95%: 1,90 - 17,93), thai ph ri loạn tăng huyết áp trong thai k (OR= 3,14; KTC 95%: 1,70
- 5,81), thai ph BMI trước mang thai dưới 18,5 kg/m2 (OR= 2,86; KTC 95%: 1,93 -
4,25), thai ph tăng cân dưới mc khuyến ngh (OR= 2,0; KTC 95%: 1,39 2,88).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung ca các thai ph tham gia nghiên cu
Trong nghiên cu ca chúng tôi, tui trung bình ca các thai ph là 28,4 ± 5,3 (nh
nht là 18, ln nhất là 46). Đa số các thai ph t <35 tui, chiếm 85,8%. Kết qu ca chúng
tôi tương tự vi nghiên cu tác gi Nguyn Tn Thành là 29,5 ± 5,1 (nh nht 18, ln nht
45). Đa số các thai ph ≤35 tuổi, chiếm 83,7% [7]. Kết qu này phù hp với độ tui sinh
sn của người ph n Vit Nam. So vi nghiên cu ca tác gi Phuong Hong Nguyen thì
đối tượng nghiên cu ca chúng tôi có tui trung nh lớn hơn. Cụ th, tui trung bình trong
nghiên cu Phuong Hong Nguyen 26,1 ± 4,4 [6]. S khác bit v tui trung bình trong
các nghiên cu th là do s khác nhau v văn hóa cũng như quan niệm v vic lp gia
đình con sm hay mun. Nghiên cu ca tác gi Phuong Hong Nguyen được thc
hin vùngng tn Việt Nam, nên độ tui trung nh mang thai s thấp hơn của chúngi.
Trong nghiên cu ca chúng tôi t l các thai ph tham gia nghiên cứu có trình độ
hc vấn dưới THCS chiếm t l rt thp 1,3%. Thai ph tin s sinh con đủ tháng nh
hơn 2500g ch chiếm 2%. Kết qu của chúng tôi cũng gần tương đng vi tác gi Lâm Th
Kim Ngc 1,6% và thấp hơn so vi tác gi Phuong Hong Nguyen 4,7% [6], [8]. Hu
hết các thai ph tham gia nghiên cu không mc ri lon tăng huyết áp trong thai k
chiếm 93,7%.
BMI trung bình ca các thai ph tham gia nghiên cu ca chúng tôi 21,1 ± 3,0
kg/m2, nh nht: 13,9 kg/m2, ln nht 36,6 kg/m2. So vi các nghiên cu trong nước thì kết
qu của chúng tôi tương tự vi nghiên cu ca tác gi Nguyn Tn Thành 21,72 ± 3,0
kg/m2 (nh nht: 14 kg/m2, ln nht 35 kg/m2) nhưng cao hơn so vi kết qu ca tác gi
Phuong Hong Nguyen 19,6 ± 2,0 kg/m2 [6], [7]. T l thai ph thuc nhóm gy trong
nghiên cu ca chúng tôi chiếm 17,6%, cao hơn so với vi nghiên cu ca tác gi Nguyn
Tấn Thành 14,8% nhưng thấp hơn nghiên cứu ca tác gi Phuong Hong Nguyen 30,4% [6],
[7]. Thai ph tăng cân dưới mc khuyến ngh trong nghiên cu ca chúng tôi là 37,3% thp