Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
53
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KẾT CẤU TƯỜNG KÉP
BÊ TÔNG CỐT THÉP TRONG CÔNG TRÌNH THỦY CÔNG -
CÓ XÉT ĐẾN ĐIỀU KIỆN ỨNG XỬ PHI TUYẾN HÌNH HỌC
TRONG KẾT CẤU
Nguyn Cnh Thái1, Nguyn Ngc Thng1, Nguyễn Văn Xuân2
1Đại hc Thy li, email: nnthang@tlu.edu.vn
2TT tư vấn & CGCN Thy li, Tng cc Thy li, email:bantotmr@yahoo.com
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Năm 1892, François Hennebique to ra
vt liu tông ct thép (BTCT), t đó, vật
liệu này đã được áp dng rng rãi trong các
kết cu công trình xây dng nói chung
ng trình thủy công nói riêng. Đồng thi,
các kết cấu này cũng liên tục được điều chnh
và b sung để đáp ứng tt nht các yêu cu t
thc tế cuc sng. Ngày nay, yêu cầu đt ra
đối vi các công trình thy công không ch
đáp ng yêu cu v độ bn, hoàn thành các
công năng bảo v bản, còn đáp ng
các đòi hỏi riêng đặc thù từng địa phương.
Đó các yêu cầu đặc biệt như: diện tích
chiếm đất nh để vic xây dng m rng
trong khu dân giảm thiu gii phóng mt
bng; Tn dng tối đa nguồn vt liệu địa
phương để đáp ng kinh phí; S dụng được
nhiu không gian công trình kết hp phc v
dân sinh kinh tế... Bài viết nghiên cu v kết
cấu ng chn BTCT kép ca h thống đê
sông đã đáp ng yêu cu t thc tế này, đồng
thời phân tích ưu điểm làm vic, t đến
điu kin ng x phi tuyến hình hc.
Ti Vit Nam, đê điu gi mt vai trò
quan trng trong dân sinh kinh tế có lch
s t u đi. Theo thi gian, nhu cu tu b
y mi nâng cao chất ng các tuyến đê
tr n cp bách, dn ti các yêu cu mi
cần đáp ng.
Yêu cu quan trọng hàng đầu gi n
định trong điều kin mực nước thiết kế
(MNTK) mực c kim tra (MNKT),
đảm bo không b trượt phẳng, trượt hn hp
trượt sâu. Ngoài ra, mặt đê cần đáp ng
yêu cu phc v giao thông, phn mái
chân đê khi nâng cao trình đê và mở rng mt
đê không phạm vào khu vc không gian khu
dân cư sát đê.
Hình 1: Không gian giới hạn
phạm vi đê điển hình
Do yêu cầu đặc bit ca qu đất xây dng
yêu cu s dng, mt s phương án được
la chọn như: kết cu kiểu đập bn ta, kết
cu kiểu tường đơn, mặt cắt đê đất đầm nén
hình thang,.. Tuy nhiên, vi kết cu kiu bn
ta, phn bn chng không tn dụng được
làm đường giao thông; vi kết cấu tường
đơn, độ ổn định nh, phải đóng cọc liên kết
nn dẫn đến chi phí ln; vi mt ct hình
thang, không đủ không gian để đắp mái...
Kết cấu BTCT tường kép đáp ng yêu cu
này, mt kết cu thủy công đã được áp
dng mi thành công ti Vit Nam
[HYPERLINK \l "Tổn13" 1 ].
Kết cu s dụng đồng thời 2 tường chn
BTCT vi liên kết dm gia hai tường. Đáy
ng khong trng tn dng lc dính ca
đất, tăng cường ổn định gim khối lượng
vt liu.
Bài viết trình bày các nghiên cu v thm,
ổn định nn, ng suất trong thân tường khi
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
54
mực nước đạt MNKT +19.1m, các kết qu
đưc thc hin trên kết cu thực, đã được xây
dng, vn hành ổn định t năm 2013 tại Phú
Th, Vit Nam.
Hình 2: Mặt cắt ngang tường kép BTCT
Hình 3: Mặt bên tường
trong mô hình Abaqus
Hình 4: Mt bng
mt modul tính toán
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quá trình nghiên cứu được thực hiện trên
sở kết hợp các phương pháp tính toán giải
tích, các hình phần tử hữu hạn, quan
sát thực tế công trình đã hoạt động vận hành.
Tính thấm ứng suất nền được thực hiện
trên modul Seep/w Sigma/w, ứng suất
trong thân tường được thực hiện trên mô hình
Abaqus, xét đến điều kiện ứng xử phi
tuyến hình học [2], [3].
Trong bài toán
phi tuyến hình học,
mặt cắt ngang hình
học của kết cấu
xét đến sự thay đổi
(do biến dạng lớn
large deformation,
hoặc do chuyển vị
lớn large
displacement) khác
với bài toán tuyến
tính coi các ch
thước mặt cắt ngang
hình học hằng số
không đổi [4], [5]. Đối với hệ thống cột, dầm,
hiệu ứng bậc hai thhiện trong hai dạng: P-D
(biến dạng lớn phát sinh moment lớn), P-d
(hiệu ứng thay đổi dọc trục flexural strength
của cấu kiện do lực dọc với cấu kiện chịu uốn,
làm thay đổi moment ảnh hưởng) [5], [6].
Trong bài toán phân ch tuyến tính, quan
hệ tuyến tính giữa biến dạng chuyển vị
được viết dưới dạng ma trận:
{e}=[∂].{U} (1)
Trong bài toán phi tuyến hình học, quan
hệ giữa biến dạng chuyển vị quan hệ
phi tuyến:
{e}=[D.(u)].{u} (2)
trong đó, ma trận [D.(u)] hàm của thành
phần chuyển vị {u} tương ứng [7], [8].
Độ cứng phần tử có dạng:
[Ke+Kg].{du}={dP} (3)
trong đó, Ke ma trận độ cứng hệ đàn hồi
biến dạng nhỏ; Kg ma trận độ cứng gia
tăng do biến dạng lớn; {u} {P} các
vectơ chuyển vị và tải trọng [4], [7], [9].
Hai dầm bên trong nh tại điều kiện
mực nước đạt MNKT, mặt đập hoạt tải,
chịu biến dạng chịu uốn lớn, được xét tới
trong điều kiện phân ch ứng xử phi tuyến
hình học.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1: Kết quả tính toán ứng suất,
biến dạng
Kết quả \ Tr.h tính Tuyến tính Phi tuyến
hình học
Chuyển vị Ux max (mm) 5.631E-01 6.160E-01
Chuyển vị Uy max (mm) 1.508E-04 7.533E-04
Biến dạng E\LE max 2.078E-04 2.136E-04
Ứng suất chính, smax (Tấn/m2)4.915E+02 5.047E+02
Ứng suất Von Mises, smax (Tấn/m2)5.104E+02 5.400E+02
Hình 6: Sơ đồ lực tác dụng
Hình 5: Hiệu ứng
P-D và P-d
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
55
Hình 7: Gradient thấm đáy tường, J= 0.15 Hình 8: Biểu đồ lực thấm đáy tường
(qthấm, Wthấm)
Hình 9: Biểu đồ ứng suất cắt lớn nhất khu vực đất nền Hình 10: Biến dạng LE, max=2.13e-4,
phi tuyến
Hình 11: Ứng suất chính,
smax=5.047e+2 T/m2, phi tuyến
4. KẾT LUẬN
Báo cáo đã trình bày m tắt ứng dụng
hiệu quả của kết cấu tường kép BTCT trong
công trình thủy công. Ưu điểm nổi bật
không gian sử dụng được tận dụng tối đa, chi
phí rẻ hơn so với phương án sử dụng cọc để
giữ ổn định. Tính toán kết cấu đã xét tới điều
kiện ứng xử phi tuyến hình học. Kết quả tính
toán với điều kiện ứng xử phi tuyến cho kết
quả lớn hơn trong điều kiện tuyến tính, sát
với thực tế làm việc của công trình.
Kết cu đã được xây dựng trên thực tế
phát huy hiệu quả tốt, p phần nâng
cao hiệu quả ng ng của ng trình
thủy công.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TT TV&CG CN TL, Tổng Cục Thủy lợi,
Thiết kế KTTC đê Phú Thọ. Phú Thọ, Việt
Nam, 2013.
[2] Bộ NN&PTNT, Viện khoa học Thủy lợi, Bộ
ch Sổ tay kỹ thuật Thủy lợi. Nội, Việt
Nam: Nhà xuất bản ng nghiệp, 2005.
[3] Nguyễn Văn Xuân, Nghiên cứu ứng suất
trong công trình kết cấu tông cốt thép
bảo vệ mái sông & đề xuất giải pháp áp
dụng”. Luận văn thạc sĩ. Đại học Thủy lợi.
[4] American Concrete Institute, ACI 318-95
Building Code Requirements for Structural
Concrete. US, 1995.
[5] European Standard, En 1993 -1-6 Design of
steel structures. European Union, 2007.