TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
279
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ NỘI MẠC
TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ CẦN THƠ
NĂM 2021 2023
Lê Võ Nhật Thành1*, Hồ Long Hiển2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ
*Email: levonhatthanh@gmail.com
Ngày nhận bài: 29/5/2023
Ngày phản biện: 30/6/2023
Ngày duyệt đăng: 07/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Ung thư nội mc t cung là ung thư phổ biến, đứng th hai trong ung thư phụ
khoa, sau ung thư cổ t cung. Phu thut triệt căn điều tr ung thư nội mc t cung giai đoạn sm
bao gm ct t cung toàn phn kèm no hch chu 2 bên. Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm
lâm sàng, cn lâm sàng ca bệnh nhân ung thư nội mc t cung và đánh giá kết qu phu thut ct
t cung toàn phn kèm no hch chu hai bên. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Thiết kế
t ct ngang, tiến cu trên 59 bệnh nhân ung thư nội mc t cung điều tr bng phu thut ct
t cung toàn phn kèm no hch chu hai bên ti Bnh viện Ung bướu Thành ph Cần Ttừ tháng
03/2021 đến tháng 03/2023. Bệnh nhân được ghi nhận đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, giai đoạn
bệnh theo FIGOđánh giá trong m kích thưc khi u, tai biến và biến chng ca phu thut, mô
bnh hc, tình trạng di căn hạch. Xs liu bng SPSS 20.0. Kết qu: Ra huyết âm đạo triu
chứng năng thường gp nht, t l 91,5%. Triu chng thc th thường gp nht t cung to
45,8%. Không ghi nhn xâm ln trc tràng, bàng quang, bung trng trên CT scan. S hch no
được ti thiu là 3 hch, tối đa là 40 hạch. T l di căn hạch là 13,6%. Giai đoạn IA chiếm t l cao
nhất 50,8%. Phân độ biến chng theo Clavien - Dindo đ 0 t l 74,6%, độ 1 là 8,5%, độ 2 13,5%,
độ 5 là 3,4%. Loi học độ học liên quan đến di căn hạch chu (p < 0,05). Kết lun:
Phu thut ct t cung toàn phn kèm no hch chu 2 bên là phu thut an toàn và hiu qu trong
điều tr ung thư nội mc t cung.
T khóa: Ung thư nội mc t cung, Phân độ Clavien Dindo, biến chng.
ABSTRACT
THE CLINICAL, PARACLINICAL CHARACTERISTICS AND
ASSESSMENT TREATMENT RESULTS ON ENDOMETRIAL CANCER
PATIENTS AT CAN THO ONCOLOGY HOSPITAL 20212023
Le Vo Nhat Thanh1*, Ho Long Hien2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho Oncology Hospital
Background: Endometrial cancer ranks second among gynaecological malignancies, after
cervical cancer. Surgical treatment, including radical hysterectomy and pelvic lymphadenectomy,
is the most important component and is often applied to the majority of patients. Objectives: To
determine clinical, paraclinical characteristics and assessment of treatment results of radical
hysterectomy and pelvic lymphadenectomy. Materials and method: A cross-sectional descriptive
study was conducted on 38 patients with endometrial cancer. They underwent laparotomy
hysterectomy and pelvic lymphadenectomy at Can Tho City Oncology Hospital from March 2021 to
March 2023. Patients were recorded for clinical characteristics, paraclinical, stage according to
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
280
FIGO, and intraoperative assessment of tumor size, complications and complications of surgery,
histopathology, and lymph node status. All the data was analyzed by SPSS 20.0. Results: Vaginal
bleeding is the most common symptom of endometrial cancer, with 91.5% of cases. Palpable uterine
can be found in 45.8%. There was no rectal invasion, bladder invasion, or ovarian invasion on the
CT scan. The minimum number of dissected lymph nodes is 3 nodes, the maximum is 40 nodes. The
rate of lymph node metastasis is 13.6%. Stage IA accounts for the highest proportion (50.8%).
intraoperative complications rate was low. Surgical complications using Clavien Dindo
classification grade 0 was 74.6%, grade 1 was 8.5%, grade 2 was 13.5%, and grade 5 was 3.4%.
Tumor type and histology grade are predictive factors for lymph node metastasis (P < 0.05).
Conclusion: Radical hysterectomy with pelvic lymphadenectomy is a safe and effective surgery that
improves survival in the treatment of endometrial cancer.
Keywords: Hysterectomy, ClavienDindoclassification, complication.
I. ĐẶT VẤN Đ
Ung thư nội mc t cung là ung thư khá phổ biến, đứng hàng th hai trong ung thư
ph khoa, sau ung thư cổ t cung. Phu thuật phương pháp điều tr quan trng nht,
vai trò ch đạo cho hu hết các giai đoạn bnh nhất giai đoạn sm. Phu thut triệt căn
trong điu tr ung thư nội mc t cung bao gm ct t cung toàn phn kèm no hch chu 2
bên. Phu thut giúp cung cấp thông tin đánh giá chính xác giai đon bệnh cũng như
phương pháp giúp điều tr hiu qu bnh giai đoạn sm khi còn khu trú thân t cung
chưa có di căn xa.
Ti Vit Nam, phu thut ct t cung toàn phn m no hch chậu hai bên điu tr
ung thư nội mc t cung đã được thc hin t lâu. Bnh viện Ung bướu Thành ph Cần Thơ
đã triển khai phương pháp này nhiều năm, tuy nhiên chưa công trình nghiên cu nào
đánh giá kết qu điều tr của phương pháp này. Xuất phát t thc tế trên, nghiên cứu được
tiến hành thc hin vi 2 mc tiêu: (1) t đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca bnh
nhân ung thư nội mc t cung ti Bnh viện Ung bướu Thành ph Cần Thơ năm 2021-2023.
(2) Đánh giá kết qu ct t cung toàn phn kèm no hch chậu hai bên điều tr ung thư ni
mc t cung ti Bnh viện Ung bướu Thành ph Cần Thơ năm 2021-2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân ung thư nội mc t cung (NMTC) được ch định ct t cung toàn phn
kèm no hch chu hai bên ti Bnh viện Ung bướu Thành ph Cần Ttừ tháng 03/2021
đến tháng 03/2023.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân được sinh thiết NMTC, có kết qu là carcinôm.
Giai đoạn bnh I, II và III theo FIGO 2018. Tình trng sc khe ASA là I, II, III.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân chng ch định phu thuật như ri loạn đông
máu, bnh h thng, bnh ni khoa nng, suy hô hp mt bù.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang, tiến cu.
- C mu: Công thc tính c mu:
𝑛 = 𝑍1−𝛼/2
2× 𝑝(1 𝑝)
𝑑2
Trong đó: 𝑍1- α/2: tr s t phân phi chun.
α: xác sut sai lm loi I. Chn α = 0,05 nên 𝑍1- α/2 = 1,96
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
281
p: tr s ước đoán. Trong nghiên cứu này chúng tôi chn t l xy ra biến chng
chy máu trong phu thut là 7,2% theo nghiên cu ca Rodringo và cng s trên 457 bnh
nhân phu thuật điều tr UTNMTC [1].
d: sai s cho phép. Chn sai s cho phép là 7%.
Da theo công thc trên, c mẫu tính được n ≥ 52.
Thc tế nghiên cu trên 59 bnh nhân
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin không xác sut: chn tt c bnh
nhân thỏa điều kin chn mu trong sut thi gian tiến hành thu thp s liu.
- Ni dung nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng của đối tượng
nghiên cu: tui, triu chứng năng, triệu chng thc th, hình ảnh CT scan. Đánh giá kết
qu điều trị: kích thước khi u, bnh hc sau m, tình trng xâm ln mch bch huyết
(LVI), đánh giá s ng v tdi căn hạch, giai đoạn bnh theo FIGO, tai biến biến
chng ca phu thuật, phân độ biến chng phu thut theo Clavien-Dindo da vào din tiến
và can thiệp điu tr biến chng sau m.
- Phương pháp xử lý s liu: X lý s liu bng phn mm SPSS 20.0
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cu được chp thut ca Hội đồng đạo đức
trong nghiên cu y sinh học trường Đại học Y Dược Cần Thơ số 65/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng của đối tưng nghiên cu
Bnh nhân nh tui nht là 33 tui, ln nht là 76 tui.
Tui trung bình là 56,95 ± 8,059 tui.
Bng 1. Đặc điểm triu chng lâm sàng của ung thư nội mc t cung
S trường hp (n=59)
T l %
Triu chứng cơ năng
Ra huyết âm đạo
54
91,5
Không
5
8,5
Ra dch hôi
âm đạo
10
16,9
Không
49
83,1
Đau bụng h v
14
23,7
Không
45
76,3
Triu chng thc th
T cung to
27
45,8
Không
32
54,2
S thy u bung
trng
1
1,7
Không
58
98,3
Nhn xét: Ra huyết âm đạo là triu chứng cơ năng thường gp nht vi t l 91,5%.
Triu chng ra dịch hôi âm đạo chiếm 16,9%. Đau bng vùng h v chiếm 23,7%. Triu
chng thc th thường gp nhất là khám được t cung to 27 trường hp chiếm t l 45,8%.
Bảng 2. Đặc đim CT scan của ung thư nội mc t cung
Đặc điểm
S trường hp (n=59)
T l %
0
0
Không
59
100
0
0
Không
59
100
0
0
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
282
Đặc điểm
S trường hp (n=59)
T l %
Không
59
100
6
10,2
Không
53
89,8
4
6,8
Không
55
93,2
Nhn xét: Không ghi nhn tình trng xâm ln t cung, bàng quang và bung trng.
Nhân t cung trong 6 trường hp, t l 89,8%. 4 trường hp ghi nhn u bung
trng, t l 6,8%.
Biểu đồ 1. Phân b giai đoạn bnh theo FIGO
Nhn xét: Giai đoạn IA có s ng cao nht với 30 trường hp, t l 50,8%.
3.2. Đánh giá kết qu phu thut
Kích thước khối u trên đại th nh nhất là 10 mm, kích thước ln nht là 130 mm.
Kích thước khi u trung bình là 44,97 ± 22,64 mm.
Bảng 3. Đặc đim loi mô bnh hc sau phu thut
Phân loi
S trường hp
(n=59)
T l %
Carcinôm tuyến dng ni mc
57
96,6
Carcinôm tế bào sáng
1
1,7
Carcinosarcôm
1
1,7
Tng
59
100
Nhn xét: Đa số các trường hợp UTNMTC được phu thut phân loi bnh
hc carcinôm tuyến dng ni mc, chiếm t l 96,6%. Carcinôm tế bào sàng
carcinosarcôm có 1 trưng hp chiếm t l 1,7%.
Bảng 4. Các đặc đim mô bnh hc sau phu thut
Đặc điểm mô bnh hc
S trường hp
(n=59)
T l %
Độ mô hc
Độ 1
4
6,8
Độ 2
45
76,3
Độ 3
10
16,9
Loi mô hc
Loi 1
48
81,4
Loi 2
11
18.6
Tình trng LVI
Dương tính
17
28,8
Âm tính
42
71,2
30
15
3 3
8
0
5
10
15
20
25
30
35
IA IB II IIIA IIIC1
50,8
13,6
25,4
5,1
5,1%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
283
Đặc điểm mô bnh hc
S trường hp
(n=59)
T l %
Xâm lấn cơ tử cung
< ½ lớp cơ
33
55,9
> ½ lớp cơ
26
44,1
Xâm ln c t cung
4
6,8
Không
55
93,2
Xâm lấn / di căn phần
ph
4
6,8
Không
55
93,2
Nhn xét: Đa số các trường hp sau phu thuật có độ mô bnh học độ 2, t l 76,3%.
UTNMTC loi 1 chiếm đa số vi t l 81,4%. Tình trạng LVI dương tính gặp 28,8% trường
hp. Khi u xâm lấn dưới ½ lớp cơ tử cung, chiếm t l 55,9%.
Đa số trường hp sau phu thut không ghi nhn xâm ln c t cung, chiếm t l
93,2%. Không di căn phần ph chiếm t l 93,2%.
Bng 5. Kết qu no hch ca phu thuật ung thư nội mc t cung
S hch chu nạo được
Giá tr
Đơn vị
Ti thiu
3
Hch
Tối đa
40
Hch
Trung bình
16,29 ± 6,85 hch
Hch
S hạch di căn ln nht
15
Hch
T l di căn hạch
13,6
%
Nhn xét: S hch nạo được ti thiu 3 hch, tối đa 40. Số hch trung bình
16,29 ± 6,85 hch. S ng hạch di căn nhiều nht là 15 hch. T l di căn hạch là 13,6%.
Bng 6. Biến chng sau phu thut
Biến chng
S trường hp
(n=59)
T l %
Lit bàng quang tm thi
3
5,1
Nhim trùng nông vết m
3
5,1
T vong
2
3,4
Nhn xét: Lit bàng quang tm thi sau phu thut 5,1% với 3 trường hp. Nhim
trùng nông vết m được ghi nhn 3 trường hp, chiếm t l 5,1%. Có 2 trường hp t vong
trong thi gian hu phu, chiếm t l 3,4%.
Biểu đồ 2. Phân độ biến chng phu thut theo Clavien-Dindo
Nhn xét: Đa số có phân độ Clavien-Dindo độ 0 chiếm 44 trường hp, t l 74,6%.
0
50
Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 5
44
582
74,6%
8,5% 13,5% 3,4%