B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HC HU
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC
PHM QUANG TUN
NGHIÊN CU VAI TRÒ CHẨN ĐOÁN
CA IMA (ISCHEMIA MODIFIED ALBUMIN)
HUYT THANH PHI HP VI hs-TROPONIN T
BNH NHÂN HI CHNG VÀNH CP
TÓM TT LUN ÁN TIN S Y HC
HU - 2019
Công trình đƣợc hoàn thành ti
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC, ĐẠI HC HU
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS. NGUYN TÁ ĐÔNG
2. GS.TS. HUỲNH VĂN MINH
Phn bin 1: PGS.TS. Phm Nguyn Vinh
Phn bin 2: PGS.TS. Hoàng Th Thu Hương
Phn bin 3: PGS.TS. Phm Mnh Hùng
Lun án s được bo v ti Hội đồng chm lun án cp Đi hc Huế
Vào lúc ..... giờ. .... ngày…..tháng…..năm 2019
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Trường Đại học Y Dược, Đại hc Huế
- Thư viện Quc gia
- Trung tâm hc liu-Đại hc Huế
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cp thiết
Hi chng vành cp (HCVC) là mt bnh cnh cp cu ni khoa nguy
him cn được chẩn đoán điều tr sm. Tuy nhiên chẩn đoán sớm
HCVC vẫn còn khó khăn như: Triu chng lâm sàng nh ảnh điện
tâm đồ (ECG) không ràng, các cht ch đim sinh hc phóng thích
chm tr vào máu sau hoi t tim. Gần đây nhiu cht ch điểm sinh
hc mi đã đang được nghiên cu v giá tr chẩn đoán tiên lưng
bnh nhân HCVC.
Gần đây, IMA (Ischemia Modified Albumin) cht ch điểm sinh
hc tưởng có giá tr để chẩn đoán sm NMCT, tăng rất sm trong
huyết thanh (6 đến 10 phút) nên rất tưởng trong chẩn đoán sớm
NMCT. Nh ưu điểm vượt tri ca IMA mà cht ch đim sinh hc này
giá tr trong tương lai để phát hin sm HCVC. Tuy nhiên, vn cn
nhiu nghiên cứu để đánh giá vai trò của IMA nht là vic phi hp ca
IMA hs-TnT. Trên thế giới cũng rất ít nghiên cu v s phi hp
IMA và hsTnT trong chẩn đoán HCVC. Để tìm hiu ng dng ca IMA
và vic phi hp IMA và hs-TnT trong chẩn đoán và tiên lượng HCVC,
ti Việt Nam chúng tôi chưa tìm thy nghiên cu nào. Chính vy,
chúng tôi thc hiện đề tài nghiên cứu: Nghiên cu vai tchẩn đoán
ca IMA (Ischemia Modified Albumin) huyết thanh phi hp vi
hs-Troponin T bnh nhân Hi chng vành cp”. Với 2 mc tiêu:
1. Kho sát s biến đổi nồng độ IMA, hs-TnT huyết thanh giá tr
chẩn đoán ở bnh nhân hi chng vành cp.
2. Tìm hiu mi liên quan gia nồng độ IMA, hs-TnT huyết thanh
vi mức độ tổn thương động mch vành vi các biến c tim mch
bnh nhân hi chng vành cp.
2. Ý nghĩa khoa học và thc tin
Chẩn đoán sớm hội chứng vành cấp vai trò rất quan trọng vì giúp
cho điều trị kịp thời hạn chế được các biến chứng nặng nề của nó.
Bằng chứng khách quan của thiếu máu cục bộ tim với các chất chỉ
điểm sinh học điều kiện “ắt có” để chẩn đoán xác định. Hs-TnT
chất chỉ điểm được khuyến cáo trên toàn thế giới hiện nay, tuy thể
được phát hiện nồng độ rất thấp nhưng phải 3 giờ sau khi khởi đầu
nhồi máu cơ tim mới có thể phát hiện được. IMA đã cho thấy một số ưu
điểm: thời điểm tăng lên sớm hơn, chỉ 30 phút sau khi khởi phát HCVC,
có độ nhạy cao và độ đặc hiệu cao hơn hs-TnT. Do đó khi kết hợp IMA
2
hs-TnT giá trị loại trừ hoặc chẩn đoán xác định sớm hội chứng
vành cấp so với một chất chỉ điểm sinh học. Do đó nghiên cứu này có ý
nghĩa khoa học cao.
Đề tài này có thể đóng góp cho thực tiễn vì IMA và hs-TnT là những
chất chỉ điểm sinh học thể làm sớm, cho kết quả sớm, thể xét
nghiệm nhiều lần góp phần theo dõi chẩn đoán có mối liên quan với các
biến cố lâm sàng trong HCVC.
3. Đóng góp của lun án
Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam về giá trị của IMA khi phối
hợp với hs-TnT trong chẩn đoán HCVC.
IMA hs-TnT đều có giá trị chẩn đoán hội chúng vành cấp rất tốt.
Phối hợp IMA hs-TnT giá trị chẩn đoán tốt hơn từng chỉ điểm
riêng rẻ.
Đây những kết luận rất giá trtrong thực tiễn lâm sàng tim
mạch, góp phần giúp các thầy thuốc tim mạch thêm công cụ chẩn
đoán và dự báo trong lâm sàng.
Cu trúc ca lun án
- Cấu trúc của luận án: Gồm 129 trang: Đặt vấn đề 3 trang, tổng
quan tài liệu 27 trang, đối tượng phương pháp nghiên cứu 23 trang,
kết quả nghiên cứu 34 trang, bàn luận 37 trang, kết luận 2 trang, kiến
nghị 1 trang. Luận án 59 bảng, 29 biểu đồ, 5 đồ, 18 hình, 153 tài
liệu tham khảo: 25 tài liệu tiếng Việt, 128 tài liệu tiếng Anh, 59 tài
liệu trong 5 năm trở lại đây.
Chƣơng 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. ĐỊNH NGHĨA HI CHNG VÀNH CP
Hi chng nh cp (HCVC) mt thut ng đề cp đến bt k
biu hin m sàng nào có ln quan đến biến c tổn thương ĐMV có
nh cht cp nh, trong đó bao gm đau tht ngc kng n đnh
(ĐTNKÔĐ), nhồi u cơ tim không ST chênh n (NMCTKSTCL)
nhồiu tim có ST chênh n (NMCTSTCL)
1.2. TNG QUAN ISCHEMIA MODIFIED ALBUMIN (IMA)
1.2.1. Cu to ca IMA
IMA là albumin huyết thanh của người, protein nhiu nht
trong huyết tương, được sn xut trong gan, chiếm khong mt na s
protein huyết thanh, đưc tng hợp trong gan như preproalbumin, trong
đó một peptide N-tn, đầu N-tn được loi b trưc khi các protein
3
mới sinh ra được sn xut t i ni cht ht. khối lượng
phân t 67 kDa. Đây những hp cht oxy hóa mnh ảnh hưởng
đến phn N- terminal (đoạn cui N-) ca albumin. Acetyl hóa s tiêu
hy mt hoc nhiu axit amin ca các N- đoạn cui dẫn đến s thay đổi
phân t albumin, vì vy làm mt kh năng gắn kết vi kim loi.
1.2.2. S phóng thích IMA bnh nhân HCVC
S gim dòng máu gây ra do s đứt v mảng vữa làm thiếu ht
oxy đến mô dẫn đến tình trng thiếu máu cc b cơ tim. Nhng albumin
b biến đổi s không kh năng gắn Cu++. Cu++ đã gắn vào được gii
phóng ra khi albumin, tại đó s đưc hp thu tr lại vào đầu N-tn
ca mt phân t albumin khác trong mt phn ng chui sao cho quá
trình gn vào albumin quá trình hình thành OH-(hydroxyl) được lp
đi lặp li. Nồng độ IMA tăng rất nhanh và sm trong 6 - 10 phút khi có
tình trng TMCB xảy ra tăng cao nhất ti thời điểm 2 - 4 gi tr
li bình tng sau 6 - 12 gi.
1.2.3. Nhng li thế ca IMA
t nghim IMA cho kết qu ơng nh khi xuất hin nh trng
TMCB cơ tim. Xét nghim âm tính ch ra rng không có thiếu máu tim
xy ra. IMA phát hin phn ln các bnh nhân (82%) vi ĐTNKÔĐ
hoc HCVC. Giá tr âm tính đặc bit hu ích: Nếu có IMA âm tính,
Troponin âm tính điện tim đồ bình thường thì bnh nhân 99% giá
tr tiên đoán âm tính trong HCVC. IMA và đin m đ là mt s kết
hp ti ưu cho c t nghim kng m ln.IMA mt xét
nghim tt xut hin sm khi TMCB tim không ph
thuc vào các du hiu hoi t tế bào cơ tim. IMA âm tính, troponin âm
tính không du biến đổi đặc hiệu trên điện m đồ thì giá tr chn
đoán âm tính 99% trong HCVC.
1.2.4. Động hc ca IMA
IMA đưc sn xut liên tc sut thi gian TMCB tăng n nhanh
chóng không b ngt quãng. IMA xy ra nhanh n so với bt k cht ch
đim khác. Phát hiện IMA tăng lên rt nhanh, hin din trong máu ngoi vi
trong vòng 6 - 10 phút t khi bt đu TMCB cơ tim và vn còn tăng trong
vài gi sau khi ngng TMCB. Điu này cho thy pt hin IMA s làm
và sm n so vi nhng cht ch đim tim khác trong ng 6 gi đầu sau
TMCB tim. IMA được s dụng đ đánh giá t l albumin biến đi trong
TMCB, là mt cht ch đim sinh hc nhạy tương đi mi trong vic c
định TMCB tim tc hoc kng hoi t cơ tim. IMA th đưc
phát hin TMCB tim trước khi xut hin Troponin độ nhy cao
(82%) so vi ng c chn đoán truyn thng, rt giá tr đ chn đoán
TMCB tim.