TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 50/2022
100
Diabetes Care, Vol 33, Suppl 1, pp.11-61.
7. Alper E, Bulent S, Meltem A (2015), “Safety, efficacy and outcome of the new Greenlight XPS
100W laser system compared to the GreenLight HPS 120W System for the treatment of BPH in
the prospective non randomized single-centre study”, Can Urol Assoc, 9(1-2), pp.56-60.
8. American Diabetes Association (2010), “Standards of Medical Care in Diabetes 2010”. Diabetes
Care, Vol 33, Suppl 1, pp.11-61.
9. Hanken E, Adem Altun Qal, et al. (2015), “Comparison of Ho: Yag laser and pneumatic
lithotripsy combined with transurethral prostatectomy in high burden bladder stone with benign
prostatic hyperplasia”, Asian Journal of Surgery, pp.1-5.
(Ngày nhn bài: 28/5/2022 Ngày duyệt đăng: 20/7/2022)
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ
ĐÁNH GIÁ KẾT QU ĐIU TR VIÊM XOANG MN TÍNH
POLYP KHE GIA BNG PHU THUT NI SOI
TI BNH VIỆN TAI MŨI HNG CẦN THƠ NĂM 2021-2022
Lương Minh Thiện1*, Châu Chiêu Hòa1, Phm Thanh Thế2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Tai Mũi Họng Cn Thơ
*Email: 20215510265@student.ctump.edu.vn
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm i xoang mạn tính có t l gn 4% dân s và làm gim 36% hiu sut
38% sản lượng lao động trong sut thi gian mc bnh. vy, hiu qu điu tr được xem
vấn đề đáng quan tâm trên những bnh nhân này. Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng,
cn lâm sàng kết qu điu tr trên bnh nhân viêm xoang mn tính polyp khe gia bng phu
thut ni soi ti Bnh vin Tai Mũi Họng Cần Thơ. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Báo
cáo loạt ca 63 trường hp mc bnh viêm xoang mn tính polyp khe giữa đến khám và điều tr ti
Bnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ t tháng 3/2021 đến 3/2022. Kết qu: V đặc điểm lâm sàng,
nghẹt mũi (82,1%) triu chứng làm người bnh khó chịu đến nhp vin. Bên cạnh đó các đặc
điểm khác cũng được ghi nhn trên bnh nhân bao gm chảy mũi (95,2%); giảm hoc mt khu
giác (15,9%) và đau đầu (93,7%). V cận lâm sàng, đa số bệnh nhân có polyp độ II (49,2%) và độ
III (39,7%), hình nh viêm xoang trên ni soi t l là: độ I 9,5%; độ II 47,6%; đ III 39,7% và độ
IV 3,2%. Đối vi điu tr, ch yếu hai phương pháp được áp dng là m sàng hàm cùng ct polyp
khe gia (61,9%) M khe gia, nạo sàng, ngách trán, xoang bướm cùng ct polyp khe gia
(30,2%), cho kết qu 84,1% tt sau một tháng điều tr theo chun EPOS 2020. Kết lun: Nhng
bnh nhân mắc viêm xoang mũi mạn tính polyp khe giữa đều có triu chứng thường gp bao gm
nghẹt mũi, chảy mũi đau đầu. Hình nh viêm xoang trên phn ln phân đ II III. Với phương
pháp điều tr được áp dụng trên các đối tượng tham gia nghiên cu, ghi nhn 84,1% bnh nhân có
kết qu điều tr tt.
T khoá: Viêm mũi xoang mạn tính polyp khe gia.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 50/2022
101
ABSTRACT
STUDY ON THE CLINICAL, LABORATORY CHARACTERISTICS
AND ASSESSMENT OF TREATMENT RESULTS OF CHRONIC
RHINOSINUSITIS WITH MIDDLE NASAL SEPTUM POLYP
BY ENDOSCOPIC SURGERY
AT CAN THO OTOLARYNGOLOGY HOSPITAL IN 2021-2022
Luong Minh Thien1*, Chau Chieu Hoa1, Pham Thanh The2
1. Can Tho University Medicine and Pharmacy
2. Can Tho Otolaryngology Hospital
Background: Chronic rhinosinusitis with middle nasal septum polyp accounts for 4% of the
population, and causes patients to decrease 36% of their efficiency and 38% of their labor
productivity during the disease. Therefore, the effectiveness of treatment is worth concerning in
these patients. Objectives: To describe the clinical, laboratory characteristics and the result of
treatment in patients who suffer from chronic sinusitis with middle nasal septum polyp by endoscopic
surgery at Can Tho Otolaryngology Hospital. Materials and methods: Report 63 cases have chronic
sinusitis with middle nasal septum polyp examinations and treatments from March 2021 to March
2022 at Can Tho Otolaryngology Hospital. Results: In terms of clinical characteristics, nasal
congestion (82.1%) was the most uncomfortable symptom that caused patients to be hospitalized.
Besides, other characteristics were also recorded in patients including runny nose (95.2%);
decreased or lost sense of smell (15.9%) and headache (93.7%). Regarding subclinical
characteristics, large of patient have polyp in grade II (49.2%), grade III (39.7%), the rate of
classification of sinusitis images on endoscopic was: grade I 9.5% ; grade II 47.6%; grade III 39.7%
and grade IV 3.2%. For treatment, almost two methods were applied including opening the ethmoid
and removing middle slit polyps (61.9%) and opening the middle slit, removing the ethmoid, frontal
recess, sphenoid sinus and cutting middle slit polyps (30.2%), the average treatment time of 3 days
or more gave a good 84.1% result after one month of treatment according to the EPOS 2020
standard. Conclusions: All patients have chronic sinusitis with middle nasal septum polyp had
common symptoms including nasal congestion, runny nose and headache. The image of sinusitis
before treatment was mostly in grades II and III. With the treatment method, 84.1% of patients had
good results.
Keywords: Chronic rhinosinusitis with middle nasal septum polyp.
I. ĐT VN Đ
Viêm mũi xoang mạn tính (VXMT)t l mc bnh 10,9% dân s với ước tính c
7 người trưởng thành thì 1 người mc bnh này. Ti Việt Nam, viêm mũi xoang mạn nh
chiếm 1/3 s bệnh nhân đến khám [9]. Trong s này, mt nửa polyp, đây bnh
thường gp bnh nhân trên 50 tui, nam gii mc bnh nhiều hơn nữ gii [4]. Người mc
bnh có nhng ảnh hướng tác động v kinh tế cũng như chất lượng cuc sống như mt 18
ngày nghỉ/năm đối với trường hp bnh dai dng, gim 36% v hiu sut làm vic, gim
38% sản lượng lao động [1], [2], [10]. Điều tr viêm xoang mạn polyp mũi chủ yếu ni khoa
kết hp phu thut nội soi phương pháp xâm ln ti thiu hiu qu cao mang li kết
qu tốt hơn và được xem là phương pháp cơ bn nhất để điều trị. Đ đánh giá kết qu điều
tr hằng năm tại Bnh vin Tai Mũi Hng Cần Thơ, chúng tôi tiến hành Nghiên cứu đặc
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 50/2022
102
điểm lâm sàng, cận lâm sàng đánh giá kết qu điều tr viêm xoang mn tính polyp khe
gia bng phu thut ni soi ti Bnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2021-2022” vi
mc tiêu: t đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết qu điều tr viêm xoang
mn tính polyp khe gia bng phu thut ni soi ti Bnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm
2021-2022.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Tt c bnh nhân được chẩn đoán VXMT polyp khe giữa điều tr ni trú ti Bnh
vin Tai Mũi Hng Cần Thơ.
- Tiêu chun chn vào: Người bnh t 16 tui tr lên được chẩn đoán VXMT polyp
khe gia nhp viện điều tr ni trú có ch định đánh giá cận lâm sàng ni soi và CT và được
ch định can thip m ni soi.
- Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân có tin s chn thương mũi xoang.
+ Bnh nhân có khối u ác tính vùng mũi xoang.
+ Viêm mũi xoang cấp.
+ Bệnh nhân không tham gia đầy đủ trong giai đoạn ly mu đánh giá kết qu
điều tr sau 1 tháng.
+ Bnh nhân già yếu suy kiệt, đang mang thai, bệnh nhân suy gim min dch.
- Thi gian nghiên cu: T tháng 3/2021 đến tháng 3/2022.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t hàng lot ca bnh.
- C mẫu phương pháp chn mu: Chn mu thun tin toàn b bnh nhân đến
khám và điều tr ti Bnh vin Tai Mũi Họng Cần Thơ từ tháng 3/2021 đến tháng 3/2022.
- Ni dung nghiên cu: Đối tượng tham gia nghiên cu s được ly các đặc điểm v
Tng tin chung của đi tưng: Tui; gii nh; ngh; thi gian mc bnh; tin s d ng.
Triu chng lâm sàng: do vào vin; nghẹt mũi (tính cht, v trí); chảy mũi (tính
cht, v trí); gim hoc mt khu giác (tính chất); đau đầu (tính cht, v trí).
Triu chng cn lâm sàng: Ni soi (niêm mc, dịch, vách ngăn, polyp, cuốn mũi,
cửa mũi, phân độ viêm xoang); CT (xoang trán, xoang hàm, xoang sàng, xoang bướm, phc
hp l ngách, phân độ viêm xoang).
Kết qu điu tr sau 1 tháng: Triu chng (nghẹt mũi, chảy mũi, RL khướu, đau đu);
ni soi (niêm mc, dịch, polyp, vách ngăn, cuốn mũi, cửa mũi); kết qu điều tr theo EPOS
2020 (tt, trung bình, kém).
- Xử pn tích sliệu: Sử dụng phần mm thống Stata 14.0 để phân ch các chỉ
số về tần số và tỷ lệ đối với các biến định tính, trung bình độ lệch chun cho các biến định
ợng. Đánh giá sự thay đổi của các triệu chứng qua chỉ số hiệu quả can thiệp (HQĐT) = |tỷ lệ
triệu chứng trước điều trị (ĐT) - tlệ triệu chứng sau ĐT|/ tỷ lệ triu chứng trước (ĐT).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 50/2022
103
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Những đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu
Bảng 1. Những đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (n=63)
Đặc điểm
Tn s (n=63)
T l (%)
Gii tính
Nam
34
54%
N
29
46%
Tui, Trung bình ± Độ lch chun
41,6 ± 15,5
Nhóm tui
i 40 tui
29
46,0%
40 60 tui
24
38,1%
60 tui tr lên
10
15,9%
Ngh nghip
Cán b công chc
10
15,9%
Buôn bán
6
9,5%
Công- nông dân
26
41,3%
Hc sinh- sinh viên
3
4,8%
Khác
18
28,6%
Lý do vào vin
Nghẹt mũi
52
82,1%
Chảy mũi
3
4,5%
Đau đầu
8
13,4%
Nhn xét: Kho sát cho thy nam gii t l mc nhiều hơn so với n giới, độ tui
trung bình là 41,6 tui cho nhóm tuổi dưới 40 chiếm gn mt na s đối tưng (46%). Các
đối tượng mc bnh ngh nghip công nông dân 41,3% do nhp vin nght
mũi chiếm 82,1%.
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm xoang mũi mạn tính polyp khe giữa
Biểu đồ 1. Phân b triu chng lâm sàng của đối tượng nghiên cu (n=63)
Nhn xét: Các triu chứng lâm sàng viêm xoang mũi polyp khe giữa nghẹt mũi
(100%); chảy mũi (95,2%); đau đầu (93,7%).
Bng 2. Mô t đặc điểm ni soi của đối tượng nghiên cu (n=63)
Ni soi
Tn s (n=63)
Niêm mạc mũi
N
10
N mng
53
100.0% 95.2%
15.9%
93.7%
Nghẹt mũi Chảy mũi Rối loạn khướu Đau đầu
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 50/2022
104
Ni soi
Tn s (n=63)
Dch hốc mũi
Nhy loãng
16
Nhầy đặc hoc m đặc
47
Vách ngăn
Vách ngăn thẳng
46
Vách ngăn vẹo
17
Cuốn mũi giữa
Phù n
53
Cửa mũi sau
Thông thoáng
29
Dch nhy
34
Nhn xét: Kết qu ni soi của đối ng, niêm mạc mũi phần ln là n mng (84,1%)
dch hc mũi nhầy đặc hoc m đặc (74,6%). 27% đối ợng vách ngăn vẹo, cuốn mũi
giat l phù n cao (84,1%) và hơn mt na s đối tưngcửa mũi sau phù nề (54%).
Biểu đồ 2. Phân độ polyp trên hình nh ni soi của đối tượng nghiên cu
Nhn xét: Phân độ polyp trên hình nh nội soi, các đối tượng polyp độ II độ
III có t l tương ứng là 58,7% và 39,7%.
3.3. Đánh giá kết qu điu tr bệnh viêm xoang mũi mạn tính polyp khe gia
Bng 3. Đánh giá triệu chứng lâm sàng sau điều tr 1 tháng của đối tượng (n=63)
Trước
Sau
HQĐT*
p
63 (100)
10 (16)
84%
<0,05
60 (95,2)
12 (19)
80%
<0,05
10 (15,9)
2 (3,2)
79,9%
0,015
59 (93,7)
6 (9,5)
89,9%
<0,05
*HQĐT: Hiệu qu điều tr.
Nhận xét: Đánh giá hiu qu sau điều trị, đều cho thy s khác bit v t l các triu
chứng lâm sàng trước sau điều tr (p<0,05). Hiu qu điều tr cho thấy đều t 80% tr
lên v t l ci thin các triu chng lâm sàng.
Bng 4. Đánh giá hình ảnh nội soi sau điều tr 1 tháng của đối tượng (n=63)
Hình nh ni soi
Trước ĐT
Sau ĐT
p
Niêm mạc mũi
Bình thường
0 (0)
59 (93,7)
<0,05
N nh
10 (15,9)
4 (6,3)
N mng
53 (84,1)
0 (0)
1.6%
58.7%
39.7%
Độ I
Độ II
Độ III