B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
ĐẠI HC HU
TRƯỜNG ĐẠI HC Y - DƯỢC
TRN TH NGC HÀ
NGHIÊN CU ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG,
CN LÂM SÀNG VÀ ĐÁNH GIÁ KT QU
ĐIU TR VÔ SINH PH N DO HI
CHNG BUNG TRNG ĐA NANG
Chuyên Ngành: PH KHOA
Mã s: 62.72.13.05
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ Y HC
HU, 2010
Lun án thc hin ti:
TRƯỜNG ĐẠI HC Y - DƯỢC HU
Người hướng dn khoa hc:
PGS.TS CAO NGC THÀNH
Phn bin 1: PGS.TS TRN TH PHƯƠNG MAI
Phn bin 2: PGS.TS NGUYN QUC TUN
Phn bin 3: PGS.TS TRN TH TRUNG CHIN
Lun án đã được bo v ti Hi đồng chm lun án cp Nhà nước hp ti
Đại hc Huế
Vào hi.14h. gi, ngày .01.tháng 10.năm 2010
Có th tìm hiu lun án ti:
Thư vin Quc gia Hà Ni
Thư vin Đại hc Huế
Thư vin Trường Đại hc Y - Dược Huế
Sơ đồ 2.1: Nghiên cu điu tr ri lon phóng noãn do PCOS
(*) Phác đồ kích thích bung trng được la chn ngu nhiên, s dng 3-6 chu k
(**) QKBT: ch định ngng điu tr
(***) Nang cơ năng: ch định chc hút nang – ngng điu tr
Siêu âm
Progesteron
Siêu âm
Estradiol, LH
PH N VÔ SINH DO PCOS
Khám và xét nghim
Ghi vào phiếu điu tra
KTPN bng 1 trong 4 phác đồ (*):
- Chlomiphen citrat, CC + hCG
- Chlomiphen citrat + hMG/hCG
FSH/hCG
‐FSH và cht đồng vn
KHÔNG
PHÓNG NOÃN
PHÓNG NOÃN
- QKBT (**)
- Nang cơ năng (***)
Giao hp t nhiên H tr sinh sn
ĐỐT ĐIM BUNG
TRNG QUA NI SOI H tr hoàng th
CÓ THAI LÂM SÀNG KHÔNG CÓ THAI
LÂM SÀNG
Khám thai đ
nh k
1
ĐẶT VN ĐỀ
Hi chng bung trng đa nang (PCOS) là nguyên nhân thường gp nht
chiếm khong 22% ti cng đồng dân cư bình thường. PCOS gây ri lon ni
tiết, ri lon kinh nguyt và không phóng noãn nên dn đến vô sinh.
PCOS được Stein và Leventhal mô t t năm 1935, nhưng cho đến nhng
năm gn đây vn chưa hiu biết mt cách đầy đủ t nguyên nhân, cơ chế sinh
bnh đến phương pháp điu tr lĩnh vc hiếm mun.
Năm 1958, Mac Author nhn thy bnh nhân bung trng dng đa nang
có nng độ LH huyết thanh tăng cao và năm 1980, Yen cho thy có t l
LH/FSH tăng cao. Năm 1981, Swanson, Sauerbrei và Cooporberg nhn thy
hình nh bung trng đa nang trên siêu âm và như vy, hình nh bung trng đa
nang trên siêu âm ch là mt triu chng.
Năm 2003, Hi tho ca Hi sinh sn và Phôi thai hc Châu Âu và Hi sc
kho sinh sn Hoa K đã đưa ra nhn định phương pháp điu tr ti ưu cho nhng
bnh nhân PCOS vn chưa được xác định. Năm 2007, tiếp tc hi tho để xác định
nhng thách thc trong điu tr cho nhng ph n vô sinh do PCOS.
Vit Nam, các nghiên cu v Hi chng bung trng đa nang bt đầu
vào khong 10 năm tr li đây. S công trình công b chưa nhiu và mi ch tp
trung Hà Ni và thành ph H Chí minh, chưa được nghiên cu mt cách có
h thng trên toàn quc. Xut phát t thc tin đó chúng tôi thc hin đề tài:
“Nghiên cu đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng và đánh giá kết qu điu tr
sinh ph n do hi chng bung trng đa nang”. va có ý nghĩa lý lun
trong khoa hc va có giá tr thc tin. Mc tiêu nghiên c
1. Xác định đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng ph n vô sinh do hi
chng bung trng đa nang ti BV TW Huế và BVĐH Y Huế
2. Đánh giá kết qu điu tr vô sinh ph n do hi chng bung trng đa
nang ti BV TW Huế và BVĐH Y Huế
Ý NGHĨA KHOA HC VÀ THC TIN
- Ý nghĩa khoa hc: Đây là mt nghiên cu cơ bn góp phn vào chn đn
điu tr vô sinh ph n b Hi chng bung trng đa nang ti khu vc Tha
Thiên Huế và min Trung.
- Ý nghĩa thc tin: Do đời sng xã hi ngày càng phát trin thì càng có
nhiu bnh lý liên quan đến dư tha thc phm, béo phì, chuyn hóa ri lon, vì
vy t l vô sinh ph n b Hi chng bung trng đa nang ngày càng tăng lên
đòi hi phi có nhiu phương pháp điu tr giúp cho các cp v chng vô sinh có
con như nhng cp v chng khác.
- Ý nghĩa nhân văn: Giúp cho người ph n b vô sinh cũng có được thiên
chc làm m.
2
ĐÓNG GÓP MI CA LUN ÁN
Ln đầu tiên nghiên cu mt cách toàn din v đặc đim lâm sàng, cn lâm
sàng và đánh giá kết qu điu tr vô sinh ph n b hi chng bung trng đa nang
khu vc Tha Thiên Huế và min Trung.
Tha Thiên Huế, qua nghiên cu, tôi nhn thy béo phì ít gp các bnh
nhân bung trng đa nang. Có s khác nhau rõ rt v đặc đim ca bnh nhân hi
chng bung trng đa nang gia người Châu Âu, M vi người Châu Á nói chung
và Vit Nam nói riêng, như ch s BMI ca người Vit Nam thp hơn rt nhiu, biu
hin cường Androgen ít hơn kèm theo li sng và chế độ ăn khác bit.
Phác đồ kích thích phóng noãn bng CC+hMG trong nghiên cu là mi v
liu lượng và cách s dng, gim chi phí điu tr và không gây tai biến như quá
kích bung trng th nng phù hp vi điu kin kinh tế ca bnh nhân Tha
Thiên Huế và min Trung.
CU TRÚC CA LUN ÁN
Lun án gm 126 trang bao gm: đặt vn đề: 3 trang, tng quan: 40 trang,
đối tượng và phương pháp nghiên cu: 20 trang, kết qu nghiên cu: 22 trang, bàn
lun: 38 trang, kết lun: 2 trang và kiến ngh: 1 trang. Lun án có 40 bng, 7 biu
đồ, 10 hình, 6 sơ đồ và 135 tài liu tham kho (Tiếng Vit: 37; Tiếng Anh: 98)
Chương 1
TNG QUAN
1.1. Gii phu sinh lý vùng dưới đồi-Tuyến yên-Bung trng
1.1.1. Vùng dưới đồi: ng dưới đồi là mt phn ca não gia và to
thành nn ca não tht ba, xuyên vào phu vùng dưới đồi và cùng vi mm phu
hình thành nên tuyến yên ni tiết bao gm: Vùng nhân có ý nghĩa ln nht trong
vic tng hp và chế tiết GnRH; “Trung tâm điu hòa’’ vùng dưới đồi là mt
trung tâm điu phi gia h thng trao đổi thông tin thn kinh và th dch.
1.1.2. Tuyến yên: các sn phm chế tiết ca thùy trước tuyến yên như sau:
Hormon hướng sinh dc FSH và LH được sn xut t thùy trước tuyến yên
thuc loi glycoprotein; Prolactin: Prolactin là mt ni tiết t đã được phát hin
t lâu và có rt nhiu chc năng sinh hc. các prolactin có vai trò rt quan
trng trong điu hòa cân bng thm thu.
1.1.3. Bung trng: Cu trúc chc năng ca bung trng bao gm; Nang
noãn nguyên thy và nang noãn sơ cp; S trưởng thành ca nang noãn; Điu
hòa cn tiết và t tiết; Tng hp và chế tiết GnRH; Điu hòa xung nhp ca các
tế bào thn kinh chế tiết GnRH
1.1.4. Chc năng ngoi tiết và ni tiết ca bung trng: Chc năng ni
tiết bao gm tng hp và chế tiết các ni tiết t steroid cũng như peptid: Sn
xut steroid ti bung trng; Tiếp nhn cholesterol: Pregnenolon; Progesteron,
androstendion và testosron. V ngoi tiết, bung trng là nơi sinh ra noãn đồng
thi cũng là nơi nuôi dưỡng trưởng thành ri phóng noãn.
3
1.1.5. Hoàng th: Ngay sau khi phóng noãn, hoàng th được thành lp t
nang đã v.
1.2. TNG QUAN HI CHNG BUNG TRNG ĐA NANG
PCOS hin nay được coi là mt tình trng bnh lý. Hi chng tng được
mô thi chng Stein - Leventhal t năm 1935được xem như đồng nghĩa
vi PCOS trong gn 30 năm, nhưng hin nay được xem là mt dng th hin đặc
thù ca PCOS.
1.2.1. Lch s phát hin và điu tr PCOS
Năm 1721, A. Vallisneri đã mô t nhng người ph n nông dân tr đã
kết hôn, béo phì và vô sinh, Năm 1935, Stein và Leventhal ln đầu tiên trình bày
nghiên cu báo cáo v by ph n có triu chng mt kinh, rm lông và bung
trng n rng vi nhiu nang nh và v dày.
V điu tr Stein và Leventhal đã thc hin th thut ct hình nêm bung
trng, kết qu là chu k rng trng quay li. Sau đó Stein, Cohen và Elson
(1948) báo cáo 75 ph n đã được ct hình nêm hai bên, thì gn 90% trong s đó
bt đầu có chu k kinh nguyt thường xuyên và 65% có th th thai.
1.2.2. Nhng biu hin hi chng bung trng đa nang
Ph n b hi chng bung trng đa nang biu hin nhiu triu chng lâm
sàng và cn lâm sàng khác nhau. Các triu chng này bao gm ri lon kinh
nguyt, béo phì, rm lông, mn trng cá, các bt thường v ch s ni tiết như
tăng LH, Testosteron, Androstenedion, Insulin và hình nh ca bung trng đa
nang trên siêu âm.
1.2.3. Lch s v chn đoán PCOS
Theo Stein và Leventhal (1935), chn đoán PCOS ch yếu da vào vic
quan sát bung trng, hoc m rng các bung trng nang cng bng chp tia X
hoc bng th thut m bng nhng ph n có triu chng không rng trng,
rm lông, hoc c hai.
Năm 1958, Mc Arthur, Ingersoll và Worcester đã mô t lượng hormon
lutein hoá (LH) cao trong nước tiu ph n vi bung trng đa nang hai bên,
Theo Velaand Rankin (1970), Rebar (1976) và Yen (1980), nng độ LH và
hormon nam cao trong huyết thanh được xem là mt điu kin tiên quyết để
chn đn "PCOS tht".
Năm 1980 Yen, năm 1981 Lobo và năm 1983 Shoupe, đã đưa ra tiêu chun
chn đoán, da vào t l LH/FSH lúc đầu là t l 2,5/1, sau đó 3/1 và thm chí
2/1, nhưng theo Fox (1991), Robinson (1992), khái nim chn đoán da vào t
l LH/FSH ít được s dng mà s dng các giá tr tuyt đối để chn đoán, theo
Waldstreicher (1988) và Fauser (1991,1992) vic xác định PCOS ch cn da
trên s hin din ca nng độ LH cao là bnh nhân có bung trng đa nang.
1.3. CƠ CH BNH SINH PCOS
1.3.1. Đề kháng Insulin và tăng Insulin máu
Đề kháng Insulin và tăng insulin máu là nhng nhân t sinh lý bnh quan
trng quyết định chng cường Androgen phn ln nhng bnh nhân PCOS,
đặc bit là nhng ph n PCOS có chng béo phì. Người ta cũng nhn thy, bn
4
thân béo phì có đi kèm vi chng cường Androgen mt s ít bnh nhân PCOS,
tuy nhiên, hu hết bnh nhân PCOS người ta xem béo phì là yếu t th hai
trong sinh lý bnh PCOS.
1.3.2. Tăng Androgen
Bnh sinh rm lông thường do tăng Androgen bt thường hoc phát trin
nang lông quá mc đối vi mc độ Androgen bình thường, s phát trin lông
mt thường thy ph n mãn kinh do không có cht đối kháng Androgen. Tuy
nhiên, s gia tăng phát trin lông tóc thường gp nhng ri lon ni tiết có hi
chng cường Androgen. Sn xut quá mc Androgen trung ương s làm gim
chuyn hóa Androgen ngoi biên và gia tăng th th gn kết, là nhng nguyên
nhân ch yếu ca chng rm lông.
1.3.3. Cơ chế di truyn ca PCOS
Hin nay, người ta vn chưa hiu nguyên nhân dn đến tình trng kháng
insulin máu nhng bnh nhân PCOS. Người ta nghĩ nhiu đến kh năng di
truyn trên nhim sc th thường ca bnh lý này do nhn thy rng m ca nhng
bnh nhân PCOS có hình thái bung trng đa nang trên siêu âm vi t l cao
- Gen insulin: Vai trò ca gen insulin trong sinh bnh hc ca PCOS, s đề
kháng insulin có th được đảo ln bi vic gim cân ph n PCOS béo phì, pha
đầu tiên bài tiết insulin t tế bào b ca tuyến tu vn tiếp tc tn ti. Gen insulin
được định v gia nhng gen tyrosin hydroxylase và IGF- II trên 11p15.5.
- Gen mã hóa nhng enzym steroid: nghiên cu gn đây ch ra PCOS có
th là kết qu ca tình trng vượt chc năng ca enzym gây xúc tác cho vic sn
xut Androgen. Cytochrom P450c17α là enzym có hai chc năng, hot động ca
17α-hydroxylase và 17,20-lyase. Lp v tế bào P450c17α biến đổi progesteron
thành 17α-hydroxyprogesteron nh vào hot động ca 17α-hydroxylase, sau đó
biến đổi 17α-hydroxyprogesteron thành Androstenedion nh vào hot động ca
17,20-lyase .
1.4. ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG PCOS
- Béo phì: là mt triu chng thường gp ca PCOS, nng độ SHBG trong
tun hoàn tương quan nghch vi trng lượng cơ th, vì thế khi tăng cân s làm
gim SHBG, gây ra nhng thay đổi quan trng do nng độ hormon steroid t do
tăng lên.
- Rm lông: là mt tình trng lành tính tuy nhiên nếu kèm theo các tình
trng nam hóa hoc xy ra sau dy thì thường là nhng triu chng ca ri lon
nng hơn gp nhng người có khi u thượng thn hoc u bung trng.
- Ri lon kinh nguyt: thường biu hin vi thiu kinh hoc vô kinh. Gi
là thiu kinh khi vòng kinh kéo dài trên 35 ngày, vô kinh khi không thy kinh
trên 6 tháng.
- Vô sinh: Đây là mt tình trng thường gp nhng bnh nhân PCOS dù
có thai t nhiên hay do h tr sinh sn.
- Hi chng chuyn hoá PCOS: khong 43% ph n PCOS có hi chng
chuyn hóa. Qua xét nghim ni tiết trong tun hoàn ngoi biên, người ta nhn
thy bnh nhân PCOS có đặc đim sinh hóa như sau: Nng độ Androgen tăng
5
cao và tăng nng độ Testosteron > 2,5 nmol/l, đối vi Androstenedion thì ch s
Androgen t do (Testosteron x 100/SHBG) là mt đặc trưng ca hot động
Androgen; Nng độ LH tăng 10 mIU/L và t s LH/FSH tăng > 2 là tiêu
chun quan trng trong chn đoán PCOS; Nng độ estradiol t do và estron có
th bình thường hoc tăng.
- Hình thái bung trng qua ni soi: Đánh giá hình thái bung trng qua
ni soi rt hiếm khi được dùng vì rt phc tp, đem li ít thông tin và tính chính
xác không cao do tính ch quan ca người ni soi, ch yếu ni soi là phương
tin cho sinh thiết mô hc bung trng tt hơn.
- Đặc đim mô hc bung trng: Mô nang noãn thoái hoá được gi li như
mt phn ca bung trng, theo gi thuyết 2 tế bào, khi nang noãn thoái hoá s
làm các tế bào ht thoái hoá và còn li tế bào v, vì thế, mô đệm chc năng này
s tăng chế tiết Androstenedion và Testosteron t các tếo v, đây là cơ s ca
phương pháp ct b mt phn bung trng để kích thích phóng noãn bnh
nhân PCOS.
- Hình nh bung trng đa nang trên siêu âm: Hình nh bung trng đa
nang trên siêu âm là mt tiêu chun chn đoán vô cùng quan trng trong PCOS,
hình nh quan sát được như: Hai bung trng tăng kích thước; Có nhiu nang
(> 10 nang) phân b riêng bit kích thước nh (< 10mm); Các nang ch yếu
phân b vùng ngoi vi ca bung trng, như hình chui ht đeo c; Mô đệm
bung trng dày, tăng sáng, chiếm trên 25% th tích bung trng
1.5. CHN ĐOÁN PCOS
Tháng 7 năm 2003, hi ngh quc tế có s tham gia ca Hip hi sinh sn
người và phôi hc châu Âu (ASHRE) và s tham gia ca Hip hi Y hc sinh
sn Hoa K (ASRM) t chc ti Rotterdam (Hà Lan) ), đã công b ba tiêu
chun chn đoán mi v PCOS như sau:
- Tiêu chun 1 kinh thưa hoc vô kinh: Kinh thưa được biu hin vòng kinh
kéo dài >35 ngày, có ri lon phóng noãn; Vô kinh được biu hin không có
kinh > 6 tháng là không phóng noãn.
- Tiêu chun 2 cường Androgen: Cường Androgen được biu hin như v
lâm sàng có biu hin rm lông, mn trng cá, béo phì; v cn lâm sàng biu
hin tăng Testosteron toàn phn, t do, gim SHBG, tăng ch s Androgen t do.
- Tiêu chun 3 chn đoán trên siêu âm: Bung trng có 12 nang kích
thước t 2 đến 9mm và /hoc tăng th tích bung trng 10 cm3, không cn xét
đến s phân b nang hoc mt độ mô bung trng; Th hin ít nht mt bung
trng; Siêu âm thc hin vào ngày 2-5 ca chu k (ngày 3 ca chu k nhân to);
Th tích bung trng được tính bng 0,523 x (dài x rng x cao) cm3
Theo hi ngh Rotterdam: Chn đoán PCOS khi bnh nhân có 2 trong 3
tiêu chun nêu trên.
1.6. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIU TR PCOS
1.6.1. Điu tr triu chng
- Điu tr chng rng tóc: Thuc OCP kết hp vi spironolacton, Diane-
35; OCP + 5-alpha reductase inhibito; S dng minoxidil
6
- Điu tr rm lông: Co lông, s dng các hóa cht làm rng lông, tóc, s
dng k thut đin và laser để điu tr;
- Liu pháp gây nhy cm vi Insulin: thuc nhy cm vi insulin gm
Metformin, Biguanid và Thiazolidinedion. Nguy cơ đầu tiên khi s dng
Metformin là nhim acid lactic.
1.6.2. Các phương pháp điu tr vô sinh ni khoa
1.6.2.1. Clomiphen citrat: Khi ung vào cơ th, CC có kh năng tranh chp
chiếm lĩnh v trí các th th Estrogen vùng dưới đồi, vùng dưới đồi được kích
thích theo cơ chế hi tác dương s tăng tiết GnRH dn đến tăng tiết FSH và LH
tuyến yên.
1.6.2.2. Gonadotropin và các cht đồng vn GnRH
- hMG: Là mt loi thuc cha hormon hướng sinh dc, là chế phm t nhiên.
- FSH: FSH ph nnh thường được tiết ra t thùy trước tuyến yên.
FSH sau khi tiêm bp, nng độ đạt đỉnh được sau đó khong 12 gi, thi gian
bán hy và thi tr thuc sau khong 40 gi.
- Các cht đồng vn: Diphereline 0,1mg. Thành phn: bt Triptorelin 0,1mg,
mannitol 10mg, dung môi Sodium cloride 9mg, nước pha tiêm va đủ 1ml.
- Phương pháp kích thích phóng noãn bng gonadotropin da trên quan
nim sinh lý nang noãn bt đầu phát trin và duy trì được s phát trin là nh
FSH, tăng liu quá ngưỡng trong khong thi gian va đủ gây phát trin mt s
lượng hn chế nang noãn bao gm các phác đồ:
- Kích thích phóng noãn và th tinh nhân to (IUI): Kích thích phóng noãn
và bơm tinh trùng vào bung t cung là mt th thut đã được s dng t lâu
trong điu tr vô sinh, trước đây bơm tinh trùng tươi vào bung t cung, ngày
nay bơm tinh trùng đã lc ra vào bung t cung. Vi nhng ci tiến liên tc
trong thi gian gn đây, th thut này ngày càng an toàn và được áp dng rng
rãi nhiu trung tâm điu tr.
- Kích thích noãn và IVF: nhng bnh nhân không đáp ng vi
Chlomiphen citrat, đốt đim bung trng s giúp đáp ng tt hơn vi thuc sau
khi phu thut, hu hết các nghiên cu đều cho thy bnh nhân đáp ng tt
hơn vi Chlomiphen citrat và hMG.
- K thut h tr sinh sn trưởng thành trng non trong ng nghim (IVM:
K thut h tr sinh sn trưởng thành trng non trong ng nghim thành công
vào năm 1991, tác gi Cha đã thc hin IVM bng cách m ly mt mu mô
bung trng, x mu mô này ly các trng non t các nang noãn th cp, sau
đó trưởng thành các trng non này, th tinh chúng và to được mt thai k.
1.6.3. Điu tr ngoi khoa
- Phu thut x bung trng: là tin thân ca k thut ni soi đốt đim
bung trng, k thut được thc hin bng cách m bng và x khong 1/3 dc
theo b t do ca bung trng.
- Ni soi đốt đim bung trng: Gjonnaes đã s dng đầu đốt đơn cc chc
đốt to 8-15 l, sâu khong 2-4mm trên mi bung trng, sau đó rng trng đã
xy ra khong 92% và t l thai là 80%.