18
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 4 - 2023
Tng Biên tp:
TS. Nguyn Phương Sinh
Ngày nhn bài:
6/6/2022
Ngày
chp
nhn đăng bài:
02/3/2023
Ngày xut bn:
31/12/2023
Bn quyn: @ 2023
Thuc Tp chí Khoa hc
và công ngh Y Dược
Xung đột quyn tác gi:
Tác gi tuyên b không có
bt k xung đột nào v
quyn tác gi
Địa ch liên h: S 284,
đưng Lương Ngc Quyến,
TP. Thái Nguyên,
tnh Thái Nguyên
Email:
tapchi@tnmc.edu.vn
NGHIÊN CU XÂY DNG CÔNG THC
BÀO CH VIÊN NANG CHỨA CAO ĐẶC
LÁ ĐẮNG THU HÁI TI THÁI NGUYÊN
Đoàn Thanh Hiếu*, Nguyn Thu Qunh,
Nguyn Th Hng Hạnh, Dương Thị Hi Anh,
Nguyn Thu Hin
Trường Đại hc Y - ợc, Đại hc Thái Nguyên
* Tác gi ln h: doanthanhhieu@tump.edu.vn
TÓM TT
Đặt vấn đề: c liu Đắng Vernonia amygdalina
Del., h Cúc (Asteraceae) nhiu hot tính sinh hc quí
đã được chứng minh được s dng ph biến trên thế
giới dưới dng thc phm nhm h tr h đường huyết, h
huyết áp, chng oxy hóa. Mc tiêu: Bào chế được viên
nang cha hot cht chiết t cây Đắng thu hái ti
Thái Nguyên. Phương pháp: Lá Đắng được chiết xut
bằng phương pháp ngâm lạnh, dưới tác động ca siêu âm
(dung môi ethanol 70%, t l dược liu : dung môi 1:12).
Lc, bốc hơi dung môi được cao đc. Bào chế viên nang
cao đặc bng k thut xát hạt ướt. Đánh giá cao đặc, viên
nang theo Dược điển Việt Nam V. Xác định hàm lượng
flavonoid bằng phương pháp đo quang, s dng luteolin
chun. Kết qu: Cao đặc Lá Đắng hàm ng
flavonoid toàn phn mg/g. Xây dựng được công thc và
qui trình bào chế nang t cao đặc (tá dược Avicel, lactose,
h tinh bột, magnesi stearat và talc). Nang đt yêu cu ca
ợc đin Vit Nam V v hình thức, định tính, độ đồng
đều khối ợng, đ rã, hàm ẩm, hàm lượng flavonoid toàn
phn 0,4%. Kết lun: Đã bào chế được viên nang cha
flavonoid t cao đặc Lá Đắng.
T khóa: Viên nang; Lá Đắng; Luteolin chun
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 4 - 2023
19
FORMULATION OF CAPSULES CONTAINING
ACTIVE COMPONENTS EXTRACT FROM BITTER
LEAF HARVESTED IN THAI NGUYEN
Doan Thanh Hieu*, Nguyen Thu Quynh,
Nguyen Thi Hong Hanh, Duong Thi Hai Anh,
Nguyen Thu Hien
Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy
* Author contact: doanthanhhieu@tump.edu.vn
ABSTRACT
Background: Medicinal herbs Vernonia amygdalina Del.,
Asteraceae (bitter leaf) has valuable biological activities
that have been proven and popularly used in the world in
the form of foods to support hypoglycemia, lower blood
pressure, anti-inflammatory or oxidize. Objectives: Prepare
capsules containing active components from “bitter leaf”
Vernonia amygdalia Del. Methods: Microwave-assisted
extraction technique was employed using aqueous ethanol
70 % (medicinal herb: solvent ratio 1:12). Filter and
evaporate the solvent to obtain a concentrated concentrate.
Preparation of concentrated extract capsules using wet
granulation technique. Highly rated solids and capsules
according to Vietnam Pharmacopoeia V. Determination of
flavonoid content by photometric method, using standard
luteolin. Results: Bitter leaf extract has total flavonoid
content mg/g. Developed formula and process for preparing
capsules from concentrated extract (excipients Avicel,
lactose, starch, magnesium stearate and talc). Capsules meet
the requirements of Vietnam Pharmacopoeia V in terms of
appearance, quality, mass uniformity, disintegration,
moisture content, and total flavonoid content of 0.4%.
Conclusion: Capsules containing flavonoids from bitter
leaf extract have been prepared.
Keyword: Capsules; Vernonia amygdalia Del; Standard
luteolin.
20
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 4 - 2023
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây Đắng (Vernonia amygdalina Del.,) h Cúc
(Asteraceae) dược liu quí phân b ch yếu nhiều nước
châu Phi, châu Á1-3. Trên thế gii và Việt Nam đã có nhiu
công trình nghiên cu v thành phn và tác dụng dược lý ca
Vernonia amygdalia Del. dng dch chiết nước hoc cn
1,3-6. Các th nghiệm đã chứng minh cây Đắng nhiu
tác dng quan trọng như hạ đường huyết, h huyết áp, chng
ung thư, chống oxy a, chng viêm, chng sinh trùng,
tăng cường chức năng sinh dc2,3,5,7-9. Nhiu công b v độc
tính cũng chỉ ra tính an toàn của dược liu này mc liu
thường dùng2,5. Theo kinh nghiệm dân gian, ngưi dân s
dng lá y Đắng để đun nước ung nhm h tr điều tr
đái tháo đường. Nhóm nghiên cu của Đoàn Thanh Hiếu
cng s đã: Xác định tên khoa hc ca mu Lá Đắng thu hái
ti Thái Nguyên loài Vernonia amygdalina Del., h Cúc
(Asteraceae); Xác định bộ thành phn hóa hc ca
thân y Lá Đắng gm mt s nhóm chất chính như
flavonoid, saponin, tanin đường kh10; Xây dựng được
qui trình chiết xut flavonoid ty Lá Đắng11; Xây dng
được qui trình định lượng flavonoid trong dch chiết
Đắng12; Đã chng minh dch chiết Lá Đắng tác dng
gim nồng độ glucose huyết trên chut thí nghim13. Hin
nay, Lá Đắng được dùng ch yếu trong y hc c truyền dưới
dng thuc sc hoặc nước ung. Các dng v rất đắng
dùng khó đm bo chính xác v liều lượng. Do vy,
chúng tôi tiến hành nghiên cu: “Nghiên cứu xây dng công
thc bào chế viên nang chứa cao đặc Đắng thu hái ti
Thái Nguyên”, vi mc tiêu: Bào chế được viên nang cha
hot cht chiết t lá cây Lá Đắng thu hái ti Thái Nguyên.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu
Lá bánh t tươi của y Lá Đắng Vernonia amygdalina Del.,
h Cúc (Asteraceae) được thu hái ti Thái Nguyên.
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 4 - 2023
21
Tiêu chun loi tr: non hoc quá già, b sâu bnh, dp
nát.
Thời gian, địa điểm nghiên cu: T tháng 3/2021 đến
tháng 3/2022, tại Khoa Dược, Trường Đại hc Y - c,
Đại hc Thái Nguyên.
Vật liệu, trang thiết bị
- Cân phân ch Sartorius TE 214S; Cân k thut Sartorius
TE 3102S; T sy Froidlabo; Máy siêu âm Branson; Thiết b
quay chân không Heidolph Laborota 4000; Cân xác đnh
hàm m nhanh Sartorius; Bếp đin t; y quang ph
UV-Vis Dynamica; Máy đo t trng Electrolab; B dng
c đóng nang th công; Các dng c thy tinh dùng trong
phân tích.
- Các hóa chất, dung môi đạt tiêu chun cht tinh khiết dùng
cho phân tích t các nhà cung cp Trung Quc, Vit Nam:
Ethanol, n-hexan, ethyl acetat, methanol, nước ct, nhôm
clorid, natri hydroxyd, natri nitrit, nước ct; Avicel PH101,
lactose, tinh bt, magnesi stearat, talc, aerosol; cht chun
luteolin (Sigma-Aldrich).
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chiết xuất dược liệu bào chế cao đặc từ
dược liệu Lá Đắng
y Đng sau khi thu hái tại Thái Nguyên được phơi
khô, sy 60 đến khi hàm ẩm đạt dưới 10%, nghin nh
đến kích thước trung bình 1,05 mm. Đóng vào i nilon hàn
kín, bo qun trong t lnh (khong 4 ). Chiết 3 ln, mi
ln 30 g dược liu bằng phương pháp ngâm nhiệt độ
phòng, dưới tác động ca siêu âm, s dng dung môi ethanol
70%, vi t l dược liu/dung môi 1/12 (g/ml), trong thi
gian 4 gi. Ly dch chiết, lc, cô dch lọc đến cao đặc11.
Phương pháp bào chế viên nang
Kho sát s ảnh hưởng ca dược độn (lactose, Avicel
PH101 và tinh bột), tá dược dính (h tinh bt 5 % - 15 %), tá
dược điều hòa s chy (magnesi stearat, talc aerosil). Bào
22
Tp chí KHCN YD | Tp 2, s 4 - 2023
chế viên nang Đắng t cao đc (CĐ) bng k thut xát
hạt ướt, gồm các bước:
(1) Điều chế cao khô (CK) t : Trộn đều cao đặc vi
dược độn, sy, nghin nh để to CK.
(2) To hạt ướt: Trộn đồng lượng CK Đắng với dược
độn; Thêm dược dính, nhào trộn để to khi m; Xát ht
qua c rây 0,75 mm.
(3) Sy ht, sa ht 45 đến khi hàm m < 5 %.
(4) Thêm tá dược trơn.
(5) Đóng nang. Xác định c nang phù hp bng cách s
dng công thc:
Khối lượng thuốc đóng nang = T trng biu kiến x Dung
tích nang.
S dng dng c đóng nang thủ công, qui mi m 100
200 nang.
Phương pháp đánh giá chất ng ht
Đánh giá kh năng trơn chảy ca ht bng h s trơn chảy
Carr t khối lượng riêng biu kiến ca ht. Khối lượng riêng
biu kiến được đánh giá bằng phương pháp đến th tích
không đổi. Khối lượng riêng thô và khối ng riêng biu
kiến được tính theo công thc:
𝑑𝑡=𝑚
𝑉
𝑡 𝑑𝑏𝑘 = 𝑚
𝑉𝑏𝑘
Ch s Carr (C) được tính theo công thc:
𝐶 = (𝑑𝑏𝑘 𝑑𝑡)
𝑑𝑏𝑘
×100
Ch s C biu th kh năng trơn chảy ca bt ht. C càng
lớn, độ trơn chảy ca bt (ht) càng kém, ht trơn chảy tt
khi C ≤ 15.
Phương pháp đánh giá chất lượng và viên nang
- Tính cht: Th bng cm quan. Kim tra hình thc, th
cht, màu sc, mùi, v ca , CK và thuc trong nang14.