1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của luận án
Vi khuẩn kị khí (vkkk) một trong những căn nguyên gây
nhiễm khuân các quan trên thể người như: áp xe não, gan,
phổi, lách, thận, quan sinh dục, nhiễm khuân da, cơ, mềm,
nhiễm khuân huyết, nhiễm khuân trên ngươ5i bê7nh ung thư (Carroll
K.C., và cộng sự, 2019)
Trong việc chẩn đoán vkkk gây bệnh, phương pháp nuôi cấy
vẫn là tiêu chuẩn vàng. Tuy nhiên quy tri5nh nuôi câDy vkkk nói chung
phức tạp, tốn kém, đòi hỏi nhiều thời gian kinh nghiệm.
nhiều yếu tố góp phần tạo nên thành công, cũng như gây thất bại của
kỹ thuật này như: xác định nguồn gốc nhiễm trùng, thu thập vận
chuyển mẫu bệnh phẩm, các phương pháp ta7o khiD trươ5ng nuôi cấy
vkkk, phân lập định danh vkkk cần các trang thiết bị chuyên biệt,
và cả kinh nghiệm của người làm xét nghiệm vi sinh.
Việt Nam kỹ thuật nuôi cấy, phân lập, định danh thử
nghiệm mức độ nha7y cảm với kháng sinh của vkkk trong các phòng
xét nghiệm vi sinh lâm sàng hiện còn gặp nhiều khó khăn, chưa trở
thành thường quy. Mặc dù, đaY coD một số phòng xét nghiệm triên khai
kyY thuâ7t xeDt nghiê7m na5y nhưng kêDt qua co5n ha7n chêD. Vì vậy, các bệnh
do nguyên nhân vkkk thường bị bỏ sót.
Dựa vào thực tế nhiều năm nuôi cấy, phân lập vkkk Bệnh viện
Hữu nghị Việt Đức kết hợp với xu hướng phát triển công nghệ mới
hiện nay, đề tài hướng đến việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
quá trình nuôi cấy và hiệu quả phân lập vkkk. Từ đó, đề xuất các điều
kiện cần thiết cho quy trình nuôi cấy vkkk tại các phòng xét nghiệm
hiện nay.
2
Xuất phát từ những thực tiễn trên, đề tài: Nghiên cứu những
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân lập vi khuẩn kị k đặc
điểm kháng kháng sinh của các chủng phân lập được tại bệnh
viện Hữu nghị Việt Đức (2015 2021)” đươ7c tiến hành nghiên cứu
vơDi mu7c tiêu là:
1. Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân lập vi khuẩn
kị khí tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức (2015 - 2021).
2. Xác đnh đc đim phân b và mư2c đô4 kha2ng kháng sinh ca
các chng vi khun k khí phân lập đưc tại bnh vin Hữu
ngh Vit Đc (2015-2021).
2. Những đóng góp mới của luận án
1. Cung cấp dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân lập
vkkk.
2. Cung cấp dữ liệu kháng kháng sinh của vkkk gây bệnh.
3. Nghn cứu lần đầu tổng hợp toàn diện áp dụng cả 4 phương pháp
tạo khí tờng kị khí để khuyến cáo các phòng xét nghiệm lựa chọn
phù hợp với điều kiện từng đơn vị.
4. Đưa ra khuyến cáo các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phân lập
vkkk: Loại bệnh phẩm, khối lượng mẫu bệnh phẩm, thời gian
i trường vận chuyển mẫu bệnh phẩm, thời gian nuôi cấy vkkk
tối ưu hiệu quphân lập.
3. Bcục của luận án
Lun án gồm 133 trang (chưa k tài liu tham kho phụ lục) trong
đó: Đặt vấn đề 02 trang; Chương 1 Tổng quan 33 trang; Chương 2 Đối
tượngphương pháp nghiên cứu 25 trang; Chương 3 Kết quả nghiên
cứu 46 trang; Chương 4 Bàn luận 24 trang; Kết luận 02 trang; Kiến ngh
01 trang. Lun án 48 bảng, 11 hình, 9 biu đồ 137 i liu tham
kho (7 tài liệu tiếng Việt và 130 tài liệu tiếng Anh).
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. TôNng quan vêO caPc vi khuẩn kị khí
1.1.1. Đặc điểm chung của vi khuẩn kị khí
A. KhaPi niêRm vêO vi khuâNn kiR khiP
Vi khuẩn kị khí (vkkk) các loại vi khuẩn tồn tại, phát triển
sinh sản trong điều kiện không có O2, một số loài có thể tồn tại nhưng
không phát triển trong điều kiện nồng độ O2 từ 2-8% (Mahon C.R
và cộng sự, 2015).
B. Phân loại vi khuẩn kiR khiP theo mức độ nhạy cảm với O2
Vkkk tuyê7t đôDi (Obligate anaerobe), vkkk chịu oxy (aerotolerant
organisms), vi khuẩn hiêDu ki7 khiD tùy ngộ (Falcultative organisms)
C. Cơ chêP nhaRy caNm O2 cuNa vkkk tuyêRt đôPi
Trong môi trường có sự hiện diện của O2, vkkk không sinh trưởng
được. O2 các gốc tự do của O2 gây độc làm chết các vkkk do
không hệ thống cytochrome để chuyển hóa O2. Vkkk tuyê7t đôDi
hàm lượng enzym SOD (superoxide dismutase) thấp thể không
enzym catalase (Mahon C.R cộng sự, 2015), (Patricia M.T,
2014), (Brooks G., 2013). Chất nhận điện tử trong quá trình lên men
hoặc hấp kị khí các ion như: SO4-, HCO3-, NO3-… nên sản
phẩm cuối cùng là H2S, NH3, hoặc methan ... những chất có khả năng
thăng hoa dễ nhận biết qua mùi (hôi, thối) của chúng (Lê Văn
Phủng, 2009).
D. Cơ chế bệnh sinh của nhiễm trùng vkkk
Các phản ứng xảy ra trong vòng chuyển hóa các chất sinh ra năng
lượng cho tế bào hoa7t đô7ng các phản ứng O2 hóa khử. Giữa các
trạng thái bị khử bị O2 hóa của một chất sẽ xuất hiện một hiệu thế
O2 hóa khử (Eh). Hiệu thế này được đo bằng đơn vị milivolt (mV). Ở
4
người, Eh của một tổ chức bình thường khoảng +120mV (Brooks
G., 2013). Hầu hết các vi khuân ki7 khiD gây bệnh thuộc hệ vi khuẩn
chí của người nên phải một số điều kiện cần thiết để các vi khuẩn
này trở nên gây bệnh. Áp lực O2 của các tổ chức lành người khỏe
mạnh bình thường làm cho Eh của các tổ chức này thường mức
cao. Các yếu tố làm giảm áp lực O2kéo theo làm giảm Eh là: ứ trệ
tuần hoàn, thiếu máu, hoại tử tổ chức. Đây điều kiện để các vi
khuân ki7 khiD xâm nhập tổ chức gây bệnh. vậy, nhiễm vi khuân
ki7 khiD thường xuất hiện ở các bệnh nhân sau phẫu thuật, bệnh nhân đa
chấn thương, bệnh nhân tim mạch, tiêu đường, ung thư gây chèn ép
(Yi-Wei T. và cs 2015), ( Louie T.J. Và cs 1976).
1.1.2. Tinh hinh nhiêm vi khuân ki khi ơ ngươi
Xác định vkkk trên một ca bệnh nhiễm khuân rất quan trọng
khó khăn các vkkk la5 vi hê7 trên thể người với số lượng rất
lớn, thể gấp 1.000 lần vi khuẩn ái khí (vkak), trừ một số trường
hợp vi khuẩn ngoài môi trường xâm nhập thể (Kenneth J. et al.
2010), (Mahon C.R và cộng sự, 2015). Theo Sutter V.L. (1980), tỷ lệ
vkkk gây áp xe não 89%, áp xe gan 52%, áp xe túi mật 88%,
áp xe mềm 60%. Theo Britta L. cộng sự (2007) tỷ lệ nhiễm
trùng huyết do vkkk dao động từ 0,1-0,4%. Theo nghiên cứu của
Thị Thiều Hoa (2003), tỷ lệ vkkk phân lập được là 35,4%.
1.2. Mt syếu tc động đến hiệu quả ni cấy, pn lập vkkk
1.2.1. Loại bệnh phẩm và khối lượng mẫu nuôi cấy vkkk
Lựa chọn bệnh phẩm phù hợp để nuôi cấy vkkk vận chuyển
mẫu đến ngay phòng xét nghiệm để nuôi cấy vkkk yếu tố quan
trọng giuDp cho nuôi câDy vkkk tha5nh công. Phòng xét nghiệm cuYng
5
cần coD quy trình phân lập chuẩn và tối ưu, đủ điều kiện vật chuyên
môn p hợp, cần đào tạo, hướng dẫn cụ thể đối với nhân viên lấy
mẫu. Đối với các khoa lâm sàng cần được cung cấp các du7ng cu7 thu
thập mẫu thích hợp hướng dẫn sử dụng chúng đầy đủ. Bác lâm
sàng phải cung cấp thông tin về nguồn gốc thu thập bệnh phẩm cụ
thể, dấu hiệu lâm sàng, tình trạng đặc biệt của bệnh nhân, hoặc các vi
sinh vật nghi ngờ. Cần kêDt nôDi liên la7c tốt giữa phòng xét nghiệm vi
sinh lâm sàng và nhân viên lâm sàng sẽ đảm bảo việc thu thập và vận
chuyển bệnh phẩm tốt nhất thể để nuôi cấy ki7 khí (Lynne S.
cộng sự 2007).
1.2.2. Thời gian và môi trường vận chuyển bệnh phẩm
Do tính chất của vkkk không tồn tại được trong i trường
oxy n khi mẫu bệnh phẩm được thu thập cần đưc vâ7n chuyên
ngay đêDn pho5ng xeDt nghiê7m (Vera L.S. 1980). Nhiều nghiên cứu
chứng minh các môi trường vận chuyển chuyên biệt thể giúp trì
hoãn bệnh phẩm tới 24 giờ (Daichi F., et al. 2014), (Thomas D., et al.
2018). N vậy, nếu thời gian vận chuyển quá quy định t kết quả
nuôi cấy vkkk sẽ không thành công (Lynne S. cộng sự 2007),
(Wilkins T.D. và cs 1975).
1.2.3. Phương pháp (pp) to khí trưng nuôi cấy vkkk
Pp 1 (tạo phản ứng hóa học), pp 2 (tuDi genbag), pp 3 (hê7 thôDng
ANOXMAT), pp 4 (hê7 thôDng tu ki7 khiD)
1.2.4. Yếu tố thời gian nuôi cấy va phân lập vkkk
- Sau 48 giờ trong tki7 khiD va5 điê5u kiê7n nhiê7t đô7 370C, trên