TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
130
DOI: 10.58490/ctump.2024i82.3160
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT Ở BỆNH NHÂN U BAN VÀNG MI MẮT
TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2023-2024
Nguyn Hữu Giàu1*, Nguyn Văn Lâm1, Võ Th Hậu1, Hà Th Tho Mai1,
Trần Tín Nghĩa1, Phạm Nguyn Hồng Nguyên2, Ngô Trí Minh Phương1
1. Trường Đi hc Y Dưc Cn Thơ
2. Trường Đi hc Nam Cn Thơ
*Email: nhgiau@ctump.edu.vn
Ngy nhận bi: 30/9/2024
Ngy phản biện: 07/12/2024
Ngy duyệt đăng: 25/12/2024
TÓM TẮT
Đặt vn đề: U ban vng mi mắt xuất hiện nhiều v thường liên quan đến ri lon lipid
máu, người bệnh thường đến trễ khi các sang thương đã tiến trin nhiều vùng m trên hoặc m
dưới. Vấn đề ny lm phức tp hơn cho bác lâm sng đ can thiệp phẫu thuật to hình, điều trị
các sang thương ny cho người bệnh. Mục tiêu nghiên cứu: tả một s yếu t liên quan v kết
quả điều trị phẫu thuật ở bệnh nhân u ban vng mi mắt. Đối tượng và phương php nghiên cứu:
Tiến cu, can thip lâm sàng không nhóm chng trên 31 bnh nhân u ban vàng mi mắt đưc điều
tr phu thut ti Bnh viện Trường Đi hc Y Dưc Cn Thơ. Kết qu: Sau 1 tun phẫu thuật, biến
chứng tụ máu, bm tm l nhiều nhất chiếm 22,58%; biến chứng sưng nề l 5 ca chiếm 16,12%; các
biến chứng tiếp theo ln lưt l không cân đều 2 mắt (2 trường hp - 6,45%), sẹo xấu (2 trường hp
- 6,45%), hở vết thương (1 trường hp - 3,26%); chưa ghi nhận biến chứng chảy máu, nhiễm trùng
v sa trễ mi. Về mức độ hi lòng của bệnh nhân sau phẫu thuật, sau 1 tun có 14 bệnh nhân rất hi
lòng (chiếm 45,16%), 5 bnh nhân tm hài lòng chiếm 16,13%; mức độ hài lòng ca bnh nhân có
tăng lên sau 1 tháng, chúng tôi ghi nhận 29 trường hp rất hi lòng với kết quả điều trị v 2 trường
hp hi lòng, chiếm 6,45%. Kết luận: Phẫu thuật điều trị u ban vng mi mắt an ton, dễ thực hiện
v kết quả tt, chẩn đoán tương đi đơn giản.
Từ khóa: U ban vng mi mắt, phẫu thuật mi mắt, ri lon lipid máu.
ABSTRACT
STUDY OF RELATED FACTORS AND SURGICAL TREATMENT
OUTCOMES IN PATIENTS WITH XANTHELASMA PALPEBRARUM AT
CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
IN 2023-2024
Nguyen Huu Giau1*, Nguyen Van Lam1, Vo Thi Hau1, Ha Thi Thao Mai1,
Tran Tin Nghia1, Pham Nguyen Hong Nguyen2, Ngo Tri Minh Phuong1
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Nam Can Tho University
Background: Xanthelasma palpebrarum is a medical condition frequently observed and
typically associated with dyslipidemia by healthcare practitioners. Patients often present late, when
the lesions on the upper or lower eyelids have significantly progressed over an extended period.
This issue complicates surgeons' ability to implement a therapeutic approach that effectively
addresses these lesions and facilitates reconstructive surgery. Objectives: To delineate the pertinent
characteristics and outcomes of surgical intervention in patients with xanthelasma palpebrarum.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
131
Materials and methods: Prospective study, non-controlled clinical intervention on 31 patients with
xanthelasma palpebrarum who underwent surgical treatment at Can Tho University of Medicine
and Pharmacy Hospital. Results: The most prevalent complications that occurred one week after
the procedure were hematoma and bruising, which accounted for 22.58% of the cases. Edema was
observed in 5 cases, representing 16.12%. Other complications included asymmetry between the
two eyes (2 cases 6.45%), scars (2 cases 6.45%), and delayed wound healing (1 case 3.26%).
No cases of bleeding, infection, or eyelash ptosis were recorded. Regarding patient satisfaction after
the surgery, 14 patients were very satisfied (45.16%) after one week, while 5 patients were somewhat
satisfied (16.13%). A month later, there was an increase in patient satisfaction, with 29 cases
reporting that they were extremely happy with the treatment outcomes and 2 cases reporting that
they were satisfied, which accounts for 6.45% of the total. Conclusions: Surgical treatment of
xanthelasma palpebrarum is not only safe and simple to execute, but it also has positive outcomes.
The diagnosis of this condition is relatively basic.
Keywords: Xanthelasma palpebrarum, eyelid surgery, dyslipidemia.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
U ban vng thường xuất hiện mi mắt v bệnh nhân thường đn trễ khi các sang
thương đã tin triển nhiu vùng m trên hoặc m dưới, gây kh khăn cho điu trị bệnh
nhân. Việc điu trị cn phải cân nhắc giữa vấn đ ưu tiên chc năng nhắm mở mắt, m mắt
sau khi điu trị phải đu 2 bên, kt quả của phẫu thut cng như sự tái phát v điu trị nội
khoa rối lon lipid trên bệnh nhân cùng với các vấn đ nn tảng kèm theo [1], [2]. Ngoài ra,
sau điu trị việc theo dõi các vấn đ di hn v thẩm mỹ như sẹo cng cn đưc quan tâm.
Một số biện pháp can thiệp c thể hữu ch đối với sẹo như tiêm Triamcinolone cng đang
đưc ng dụng rộng rãi [3]. Hiện nay, ti địa phương chưa c nghiên cu hay báo cáo no
v bệnh lý u ban vng mi mắt, phương pháp can thiệp phẫu thut hay theo dõi điu trị bệnh
nhân. Chnh v những lý do đ, chúng tôi mong muốn thực hiện đ ti nhằm giúp cho người
bệnh đt kt quả điu trị tốt hơn, c sự quan tâm nhiu hơn ở giai đon sớm, gi ý cho bác
chọn lựa đưc phương pháp điu trị tốt nhất cho người bệnh. Xuất phát từ các nội dung
trên, nghiên cu “Nghiên cu một số yu tố liên quan v kt quả điu trị phẫu thut ở bệnh
nhân u ban vng mi mắt ti Bệnh viện Trường Đi học Y Dưc Cn Thơ” đưc thực hiện
với hai mục tiêu: 1) tả một số yu tố liên quan của bnh nhân u ban vàng mi mt ti
Bnh viện Trường Đi học Y Dưc Cn Thơ năm 2023-2024. 2) Đánh giá kt quả điu trị
phẫu thut to hnh ở bệnh nhân u ban vng mi mắt ti Bệnh viện Trường Đi học Y Dưc
Cn Thơ năm 2023-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tất cả bệnh nhân đưc chẩn đoán u ban vng mi mắt v điu tr phu thut ti Bnh
viện Trường Đi học Y Dưc Cn Thơ t tháng 5/2023 đn tháng 5/2024.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân đưc chẩn đoán lâm sng u ban vng mi mt
trước phu thut, h sơ bệnh án ghi chép đy đủ: triu chng lâm sàng, cn lâm sàng,
tin s, cách thc phu thut và theo dõi sau m.
- Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân điu tr u banng mi mt bằng phương pháp khác
không phi phu thut, bnh nhân có các bnh lý tim mch nng, ri lon đông máu nặng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thit k nghiên cứu: Can thiệp lâm sng, không nhm chng.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
132
- Cỡ mẫu: 31 bệnh nhân.
- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thun tiện, trong thời gian nghiên cu chúng
tôi ghi nhn đưc 31 mẫu thỏa các tiêu chuẩn.
- Nội dung nghiên cứu:
+ Đặc điểm chung: Tuổi, giới tính.
+ Một số yu tố liên quan: Nguyên nhân đn khám, tnh trng rối lon lipid máu,
tin sử điu trị u ban vng của bệnh nhân, đặc điểm lâm sng của thương tổn u ban vng.
+ Kt quả điu trị: Bin chng sau phẫu thut, mc độ hi lòng của bệnh nhân đối
với kt quả phẫu thut.
- Phương pháp thu thập số liu: Phỏng vấn người bệnh, thu thp thông tin qua
bệnh án nghiên cu. Đánh giá sự lnh vt thương v sự tái phát u ban vng ở ln tái khám.
- Phương pháp x l số liu: Nhp v xử lý số liệu bằng phn mm SPSS 18.0 với
các test thống kê, mô tả.
- Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cu đưc chấp thun của Hội đồng đo đc
trong nghiên cu y sinh học Trường Đi học Y Dưc Cn Thơ với mã số 23.004.GV-
ĐHYDCT, ngy 12/5/2023.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cu
Đặc điểm chung (n = 31)
Tn số (n)
Tỷ lệ (%)
Tuổi
21 - 40 tuổi
9
29
41 - 60 tuổi
18
58,1
61 tuổi
4
12,9
Giới tnh
Nam
10
32,3
Nữ
21
67,7
Nhn xét: Nhóm tui t 41 - 60 tui chim t l nhiu nhất 58,1% v đa s bnh
nhân là n gii, chim t l 67,7%.
3.2. Đặc điểm lâm sàng và mt s yu t liên quan
Bảng 2. Lý do đn khám
n = 31
Tn số (n)
Tỷ lệ (%)
Lý do đn khám
Do bản thân
15
48,4
Do người xung quanh
8
25,8
Do nhân viên y t
8
25,8
Nhn xét: Đa s nguyên nhân đn khám do bn thân bnh nhân chim t l cao
nht 48,4%.
Bảng 3. Tnh trng rối lon lipid máu v tin sử điu trị u ban vng của bệnh nhân
n = 31
Tn số (n)
Tỷ lệ (%)
Rối lon lipid máu
15
48,4
Không
16
51,6
Điu trị
5
16,1
4
12,9
Không
22
71
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
133
Nhn xét: T l bnh nhân có u ban vàng mi mt có và không tình trng ri lon
lipid máu tương đương. Đa số bệnh nhân chưa đưc điu tr u ban vng trước đ (71%).
Bảng 4. Đặc điểm lâm sng của sang thương u ban vng
n = 31
Tn số (n)
Tỷ lệ (%)
Bên biểu hiện sang
thương
Phải
1
3,2
Trái
10
32,3
Hai bên
20
64,5
Số lưng sang thương
1
11
35,5
2
18
58,1
3
2
6,4
Nhn xét: Đa số các bnh nhân biu hiện sang thương ở c hai bên mt, chim t l
64,5%. S ng sang thương của bệnh nhân thường l 2 sang thương, chim t l 58,1%.
Biểu đồ 1. Vị tr phân bố u ban vng vùng mắt
Nhn xét: Sang thương ở v trí phía trên trong bên trái chim t l cao nht 87%.
Bảng 5. Mối liên quan giữa số lưng sang thương v tnh trng rối lon lipid máu
Số lưng sang thương
OR
95% KTC
p
2
1
n
%
n
%
Rối lon lipid máu
8
25,8
7
22,6
0,381
0,083 - 1,741
0,208
Không rối lon lipid máu
12
38,7
4
12,9
Nhn xét: Không s tương quan giữa s ng sang thương v tnh trng ri lon
lipid máu.
3.3. Kt qu điu tr phu thut
3.3.1. Bin chng sau phu thut
Bảng 6. Bin chng sau phẫu thut
Bin chng
1 tun
1 tháng
S BN (N=31)
%
S BN (N=31)
%
Sưng n
5
16,12
0
0
T máu, bm tím
7
22,58
0
0
H vt thương
1
3,26
0
0
Không cân đu 2 mt
2
6,45
0
0
So xu
2
6,45
2
6,45
Nhn xét: Bin chng sưng n c 5 trường hp (chim 6,45%), bin chng t máu,
bm tím 7 trường hp (22,58%), h vt thương 1 trường hp (3,26%), không cân đu 2 mt
c 2 trường hp (6,45%), so xấu c 2 trường hp (6,45%), chy máu, nhim trùng, tr mi
0%
50%
100%
Phải
trên
trong
Phải
trên
ngoài
Phải
dưới
trong
Phải
dưới
ngoài
Trái
trên
trong
Trái
trên
ngoài
Trái
dưới
trong
Trái
dưới
ngoài
Không
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 82/2024
134
không có. Sau 1 tháng, còn bin chng so xấu 2 trường hp (6,45%), các bin chng sưng
n, t máu, bm tím, h vt thương, không cân đu hai mắt đã tự khi hoặc đưc can thip
điu tr.
3.3.2. Mức độ hài lòng của người bnh
Bảng 7. Sự hi lòng của bệnh nhân sau điu trị.
Rt hài lòng
Hài lòng
Chp nhn đưc
Không hài lòng
Rt không
hài lòng
1 tun
14
12
5
0
0
1 tháng
29
2
0
0
0
Nhn xét: Sau 1 tun, 5 bnh nhân tm hài lòng chim 16,13%, 12 bnh nhân
(38,7%) hài lòng 14 bnh nhân (45,16%) rt hài lòng vi kt qu điu tr. Sau 1 tháng,
29 bnh nhân (93,55%) rt hài lòng vi kt qu điu tr, 2 bnh nhân hài lòng vi kt qu
điu tr (chim 6,45%).
IV. BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Trong 31 đối tưng nghiên cu của chúng tôi, độ tuổi trung bnh l 48,48 ± 11,16,
thấp hơn so với nghiên cu của tác giả Bùi Hải Yn (2019) (61,18 ± 12,47), độ tuổi của bệnh
nhân tham gia nghiên cu dao động từ 25 - 67 tuổi [4]. Nữ giới c tỷ lệ u ban vng mi mắt
cao hơn l 67,7% so với nam giới chỉ chim tỷ lệ 32,3%, kt quả ny gn bằng với kt quả
của tác giả Đo Thị Dừa (2010) [5]. Kt quả ny cng tương đồng với một số nghiên cu khác
cho thấy u ban vng thường khởi phát ở độ tuổi trung niên v xuất hiện ở nữ giới nhiu hơn,
c thể do hormone hoặc nữ giới nhy cảm vớic vấn đ v thẩm mỹn [6], [7].
4.2. Mt s yu t liên quan
V nguyên nhân đn khám, đa số các bệnh nhân tự đn khám do mong muốn của
bản thân, chim tỷ lệ 48,4%, cao gn gấp đôi so với hai nguyên nhân còn li l do đưc
người xung quanh v nhân viên y t khuyên đi khám. Điu ny cho thấy đa số bệnh nhân c
ý thc cao trong việc chăm sc sc khỏe bản thân.
Trong 31 bệnh nhân tham gia nghiên cu, số lưng bệnh nhân c rối lon lipid máu
48,4%, điu ny cho thấy u ban vng mi mắt c thể xuất hiện do những nguyên nhân khác
ch không đơn thun l hu quả của rối lon lipid máu gây ra hoặc do định nghĩa v rối lon
lipid máu khác nhau giữa các nghiên cu [8]. C 9 trên tổng số 31 bệnh nhân đã từng điu
trị u ban vng trước đ, chim tỷ lệ 29%, điu ny chng minh u ban vng c khả năng tái
phát sau khi đã đưc điu trị, dù tỷ lệ ny không cao.
Đa số bệnh nhân c sang thương phân bố đu ở hai bên mắt, chim tỷ lệ 64,5%, điu
ny cho thấy sang thương c tnh chất đối xng hai bên. Vị tr bên trái c số lưng sang
thương xuất hiện nhiu hơn bên phải. Số lưng sang thương dao động từ 1 - 3, chủ yu
nhiu nhất vẫn l 2 sang thương.
Kt quả thống kê vị tr sang thương cho thấy đa số sang thương tp trung ở pha trên
n trong mắt, cả bên trái v bên phải. Sang thương t khi xuất hiện ở phaới của mắt, đặc
biệt chúng tôi chưa ghi nhn trường hp no sang thương xuất hiệnpha dưới n trong, trái
ngưc li với pha trên mắt. Điu ny cho thấy sang thương u ban vng thường xuất hiện
pha trên bên trong mắt, đối xng hai bên, giống với kt quả của tác giả Yang [9].
V mối liên quan giữa số lưng sang thương v tnh trng rối lon lipid máu của
bệnh nhân, chúng tôi ghi nhn không c sự tương quan. Điu ny c nghĩa l số lưng sang