Nguồn vốn trong doanh nghiệp. Phân tích thực  trạng huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển  của DNNN

GVHD:    TS. Từ Quang Phương Nhóm 11  Kinh tế đầu tư 48D

LOGO

Nội dung chính

1. Ngu n v n trong doanh nghi p

ử ụ

2. Th c tr ng v n đ huy đ ng và s d ng v n đ u t

ộ DNNN

ề ấ ạ phát tri n ể ở

ự ầ ư

i pháp nâng cao hi u qu huy

3. M t s gi đ ngvà s d ng v n đ u t

DNNN

ộ ố ả ử ụ

ầ ư

ả phát tri n ể ở

Company Name

www.themegallery.co m

Chương I : Nguồn vốn trong doanh nghiệp

Khái niệm, bản chất và vai trò của nguồn

vốn

Nguồn vốn trong doanh nghiệp

Company Name

www.themegallery.co m

I.Khái niệm,bản chất và vai trò của nguồn  vốn

 Khái niệm?

ầ giá tr đ

Ngu n hình thành v n đ u t ph n tích lu đ ỹ ượ ể ị ượ

chính là ầ ư c th hi n d i d ng ướ ạ ể ệ c chuy n hoá thành v n đ u t ố

ầ ư

 Bản chất: thu nhập = tiêu dùng + đầu tư                     Tiết kiệm = thu nhập – tiêu dùng

 đầu tư = tiết kiệm

Company Name

www.themegallery.co m

Vai trò của vốn đầu tư

Các Mác: h c thuy t : tích lu , tu n ầ hoàn và chu chuy n, tái s n xu t ấ

ỹ ả

ế ể b n xã h i,…

t

ư ả

Quan h cung-c u: Y=F(K,L) ầ Y-C-G=I

V N LÀ Y U Ế Ồ V N LÀ Y U Ế Ồ ỐT QUAN Ố T QUAN TR NG Đ I Ố Ọ TR NG Đ I Ố Ọ V I S PHÁT Ớ Ự V I S PHÁT Ớ Ự ỂTRI N VÀ Ể TRI N VÀ TĂNG TĂNG

ƯỞTR ƯỞ TR

ầ ư

NG KINH NG KINH TẾTẾ

V n đ u t h s ICOR:ICOR=---------------------- ệ ố GDP do v n t o ra

ố ạ

Company Name

www.themegallery.co m

Nguồn vốn trong doanh nghiệp

Ngu n v n ồ

Ngu n v n ố ồ ch s h u ủ ở ữ

Ngu n v n ồ Nợ

Company Name

www.themegallery.co m

VỐN CHỦ SỞ HỮU

1

2

3

i

V n t

Phát hành ế c phi u

V n ban ố đ uầ

l ố ừ ợ nhu n ậ không chia

Company Name

www.themegallery.co m

VỐN NỢ

1

2

3

Phát hành trái phi u ế công ty

v n tín d ng ngân ụ hàng

v n tín ố d ng ụ ng th ươ m iạ

Company Name

www.themegallery.co m

Vốn ban đầu

 Là nguồn vốn có được của DN khi mới thành lập do các cổ đông,

chủ sở hữu đóng góp.

Company Name

www.themegallery.co m

 Đối với doanh nghiệp nhà nước, vốn góp ban đầu chính là vốn đầu  tư của nhà nước. Chủ sở hữu của các doanh nghiệp nhà nước chính  là nhà nước. Hiện nay, cơ chế quản lí tài chính nói chung và quản lí  vốn của doanh nghiệp nhà nước nói riêng đang có những thay đổi  để phù hợp với tình hình thực tế.

Vốn từ lợi nhuận không chia

 Là bộ phận lợi nhuận được sử dụng để tái đầu tư, mở rộng kinh

doanh của doanh nghiệp

 là một phương thức tạo nguồn tài chính quan trọng và khá hấp dẫn

của các doanh nghiệp

 Đối với DNNN, việc tái đầu tư còn phụ thuộc vào chính sách tái đầu

tư của nhà nước.

 Như vậy, giá trị ghi sổ của các cổ phiếu sẽ tăng lên cùng với việc tài

Company Name

www.themegallery.co m

trợ bằng nguồn vốn nội bộ

Phát hành cổ phiếu

 Là hoạt động tài trợ dài hạn của doanh nghiệp và là

nguồn tài chính dài hạn rất quan trọng của doanh nghiệp

 Các loại cổ phiếu:cổ phiếu thường,cổ phiếu ưu

tiên,chứng khoán có thể chuyển đổi

Company Name

www.themegallery.co m

Phát hành trái phiếu công ty

 Đối với các công ty nhà nước tồn tại dưới hình thức công ty trách

nhiệm hữu hạn thì không được phép phát hành cổ phiếu mà chỉ có  thể phát hnàh trái phiếu. Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận  quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ  của tổ chức phát hành.

Company Name

www.themegallery.co m

  • Phân loại:Trái phiếu có lãi suất cố định, Trái phiếu có lãi suất thay  đổi, Trái phiếu có thể thu hồi, Chứng khoán có thể chuyển đổi, Giấy  bảo đảm, Trái phiếu chuyển đổi

Vốn tín dụng ngân hàng

 Khái niệm : Vốn vay ngân hàng là một trong những nguồn vốn

quan trọng nhất. Sự hoạt động và phát triển của các công ty, các  doanh nghiệp đều gắn liền với các dịch vụ tài chính do các ngân  hàng thương mại cung cấp, trong đó có việc cung ứng các nguồn  vốn tín dụng

 Phân loại:    ­Về mặt thời hạn :Vay dài hạn, Vay trung hạn, Vay ngắn hạn     ­Theo tính chất và mục đích sử dụng:Vay để đầu tư tài sản cố định,

Company Name

www.themegallery.co m

Vay đầu tư tài sản lưu động,Vay theo dự án.

Tín dụng thương mại

 Tín do dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp,

được biểu hiện dưới các hình thức mua bán chịu hàng hoá

Company Name

www.themegallery.co m

 Hoạt động của tín dụng thương mại đáp ứng được nhu cầu vốn của  các DN tạm thời thiếu và giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được  hàng hoá của mình. Mặt khác giúp cho các doanh nghiệp khai thác  được vốn nhằm đáp ứng kịp thời hoạt động sản xuất kinh doanh.

ĐIỀU KIỆN VÀ ĐỘNG LỰC

11

ưở

T o l p và duy trì năng l c ự ạ ậ tăng tr ng nhanh và b n ề v ng cho n n kinh t ữ ề ế

vĩ mô đ c ượ

22

Môi tr ng kinh t ườ ế đ m b o n đ nh ả ổ ả ị

33

ộ ả ượ ồ

Company Name

www.themegallery.co m

Các chính sách huy đ ng các c ngu n v n có hi u qu đ ệ ố ộ xây d ng đ ng b ồ ự

Chương II Thực trạng vấn đề huy động và sử dụng vốn  của DNNN Việt Nam hiện nay

Company Name

www.themegallery.co m

 Doanh nghiệp nhà nước

 Vốn đầu tư phát triển trong DNNN

 Thực trạng vấn đề huy độngvà sử dụng vốn đầu tư

phát triểncủa DNNN Việt Nam

Company Name

www.themegallery.co m

Company Name

www.themegallery.co m

Bảng 1 : Số doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh  tại thời điểm 31/12 hàng năm phân theo loại hình doanh nghiệp

Biểu đồ 1: Số doanh nghiệp nhà nước làm ăn có lãi: Nguồn Vụ tài chính ngân hàng – Bộ tài chính 2004

6,000

5,530

5,435

5,450

5,175

4,800

5,000

4,258

4,036

3,815

3,805

3,696

4,000

DN có lãi

3,000

T ng s DN

2,000

1,000

0

1999

2000

2001

2002

2003

Company Name

www.themegallery.co m

I. Doanh nghiệp nhà nước

 Khái niệm : Doanh nghiệp nhà nước (DNNN) là những doanh

nghiệp hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích , do Nhà  nước đầu tư 100% vốn hoặc giữ cổ phần chi phối trong doanh  nghiệp để nhà nước có thể chi phối hoạt động của doanh nghiệp  nhằm đạt các mục tiêu kinh tế ­ xã hội đặt ra.

 Vai trò   ­Là công cụ kinh tế quan trọng   ­Là thành phần đi đầu , mở đường cho các thành phần kinh tế khác

cùng phát triển

Company Name

www.themegallery.co m

­Khắc phục những thiếu sót của thị trường , kiềm chế lạm phát   ­Đi tiên phong trong các hoạt động phúc lợi xã hội

II. Vốn đầu tư phát triển trong DNNN

 1 . Khái niệm   Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của đầu tư , là việc chi dùng  vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng thêm  hoặc tạo ra những tài sản vật chất (nhà xưởng thiết bị …) và tài sản  trí tuệ ( tri thức , kỹ năng …) , gia tăng năng lực sản xuất , tạo việc  làm và vì mục tiêu phát triển.

Company Name

www.themegallery.co m

 2 . Phân loai các vốn đầu tư phát triển  2.1 Theo mục đích sử dụng :       ­Vốn  đầu tư cơ bản      ­Vốn lưu động bổ sung       ­Vốn  đầu tư phát triển khác   2.2 Theo nguồn gốc sở hữu về vốn      ­Vốn chủ sở hữu       ­Vốn nợ

III . Thực trạng vấn đề huy động và sử dụng vốn đầu  tư phát triển của DNNN Việt Nam

 1. Theo mục đích sử dụng     1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản            2001đến năm 2005 tổng lượng vốn sử dụng trên 85600 tỷ đồng, bình

quân hàng năm bằng 125%, riêng năm 2006 đạt trên 30000 tỷ đồng bằng   137,8% so với năm 2005.

1.2 Vốn lưu động bổ sung            Trong giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2005 lượng hàng tồn trữ tại các

doanh nghiệp nhà nước là tương đối lớn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn  vốn của doanh nghiệp khoảng từ 20% đến 25% và đang có su hướng giảm  đần qua các năm . Đây là một tín hiệu tốt, nó thể hiện tình hình sản xuất  kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước đang trên đà phát triển, việc sản  xuất và tiêu thụ ngày một thuận lợi

1.3 Vốn đầu tư phát triển khác.         a) Đầu tư nghiên cứu triển khai các hoạt động khoa học công nghệ         b) Đầu tư phát triển nguồn nhân lực          c) Đầu tư phát triển tài sản vô hình         d) Đầu tư ra ngoài doanh nghiệp

Company Name

www.themegallery.co m

2. Theo nguồn gốc sở hữu vốn

 2.1 Thực trạng huy động vốn chủ sở hữu ở các doanh nghiệp nhà

nước hiện nay.

 a)Vốn ngân sách nhà nước       Đây là nguồn vốn lớn và chiếm tỷ trọng thường xuyên của doanh

nghiệp nhà nước.

Company Name

www.themegallery.co m

 b)Vốn góp liên doanh, liên kết, vốn cổ phần hóa        Sau hơn 15 năm (1998­2008) thực hiện chuyển đổi hình thức sở  hữu các DNNN cho thấy: CPH đã tạo ra cho DN có nhiều chủ sở  hữu, bao gồm Nhà nước, người lao động trong DN, cổ đông ngoài  DN; trong đó, người lao động trong DN trở thành người chủ thực sự  trong phần góp vốn của mình

 năm 2007, tổng vốn chủ sở hữu của 70 tập đoàn, tổng công ty nhà nước là  323 nghìn tỷ đồng, nhưng số vốn huy động của các doanh nghiệp này đã  lên tới hơn 448 nghìn  tỷ đồng, gấp 1,4 lần vốn chủ sở hữu. Một số tập  đoàn, tổng công ty có hệ số vay nợ trên vốn chủ sở hữu quá cao. Có 28/70  tập đoàn, tổng công ty còn đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp, chủ yếu vào  lĩnh vực chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm... với giá trị hơn 23.344 tỷ đồng,  gấp 8,7 lần vốn chủ sở hữu.

 Tính đến 9 tháng đầu năm 2008, trong số 70 tập đoàn, TCty thì có 30 đơn vị  có hệ số nợ phải trả trên vốn vượt trên 3 lần, thậm trí nhiều DN vượt trên 20  lần như TCty Xây dựng công trình giao thông 5 gấp 42 lần, TCty Xây dựng  công trình giao thông 1 gấp 22,5 lần, TCty Lắp máy VN gấp 21,5 lần, Tập  đoàn công nghiệp Tàu thuỷ VN gấp 21,8 lần ...

Company Name

www.themegallery.co m

2.Thực trạng huy động và sử dụng vốn nợ ở các doanh nghiệp  nhà nước hiện nay

Chương III       Một số nguyên nhân và giải pháp về huy  động và sử dụng vốn đầu tư phát triển trong  các DNNN hiện nay.

Company Name

www.themegallery.co m

I. Nguyên nhân làm giảm hiệu quả huy động và sử dụng vốn  đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước.

 1. Về quản lý ở tầm vĩ mô    ­Thứ nhất, công tác quy hoạch đầu tư chưa được chú trọng và còn

bất hợp lý.

­Thứ hai, cơ chế quản lý vốn trong doanh nghiệp nhà nước còn nhiều

bất cập,chưa thích ứng với cơ chế thị trường

­Thứ ba, những nguyên nhân thuộc về cơ chế chính sách, luật pháp

có liên quan đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp

Company Name

www.themegallery.co m

­Thứ tư,ngoài mục tiêu kinh doanh như các thành phần kinh tế khác,  doanh nghiệp nhà nước còn có trách nhiệm thực hiện những nhiệm  vụ xã hội

2.Về quản lý vi mô ở doanh nghiệp:

 Thứ nhất,tình hình tài chính không minh bạch,thiếu lành mạnh là trở  ngại lớn nhất cho hoạt động huy động vốn ở doanh nghiệp nhà  nước.

 Thứ hai, công tác chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư theo dự án

của nhiều doanh nghiệp nhà nước chưa thực hiện theo đúng thủ tục  quy định.

Company Name

www.themegallery.co m

 Thứ ba,do những yếu kém về trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ  và trình độ tay nghề của CBCNV trong doanh nghiệp nhà nước

II. Một số giải pháp nhằm nầng cao hiệu quả huy động và sử  dụng vốn đầu tư phát triển của DNNN.

 1. Về mặt vĩ mô   Thứ nhất : Hoàn thiện cơ chế quản lí hoạt động đầu tư DNNN

 Thứ hai : Xây dựng chiến lược, chủ trương đầu tư hợp lí, phù hợp với

mục tiêu và định hướng phát triển của đất nước.

 Thứ ba : Hoàn thiện cơ chế điều hành thị trường

Company Name

www.themegallery.co m

 Thứ tư : Tổ chức bộ máy quản lý,giám sát sử dụng vốn đầu tư:

2.Về mặt vi mô .

 Thứ nhất: Tập trung nguồn lực để đầu tư các công trình trọng điểm.

 Thứ hai: Đổi mới phương thức quản lý đầu tư kinh doanh vốn nhà

nước tại các doanh nghiệp

Company Name

www.themegallery.co m

 Thứ ba: Cần thực hiện một số biện pháp cấp thiết khác

www.themegallery.com

LOGO