BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ LỆ HẰNG
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA THỰC PHẨM
TẠI CÁC CỬA HÀNG TIỆN LỢI CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ LỆ HẰNG
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA THỰC PHẨM
TẠI CÁC CỬA HÀNG TIỆN LỢI CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG TP.HCM
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH THƯƠNG MẠI
MÃ SỐ: 60340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
GS.TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định
mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của người tiêu dùng TP.HCM” là kết quả
của quá trình tự nghiên cứu của riêng tôi. Ngoại trừ các nội dung tham khảo từ các
công trình khác nhƣ đã nêu rõ trong luận văn, các số liệu điều tra, kết quả nghiên cứu
đƣa ra trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào đã có từ trƣớc.
TP.HCM, ngày 28 tháng 10 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Thị Lệ Hằng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.4. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.6. Tổng quan và tính mới của đề tài .......................................................................... 4
1.7. Bố cục luận văn ..................................................................................................... 5
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ................................................................................................... 7
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................... 8
2.1. Cơ sở lý thuyết ...................................................................................................... 8
2.1.1. Khái quát về kinh doanh bán lẻ ...................................................................... 8
2.1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 8
2.1.1.2. Các loại hình kinh doanh bán lẻ ................................................................. 8
2.1.2. Mô hình cửa hàng tiện lợi ............................................................................. 10
2.1.2.1. Khái niệm ................................................................................................. 10
2.1.2.2. Đặc trƣng .................................................................................................. 10
2.1.2.3. Ƣu, nhƣợc điểm của cửa hàng tiện lợi so với các loại hình bán lẻ khác .. 11
2.1.3. Các mô hình lý thuyết liên quan ................................................................... 11
2.1.3.1. Mô hình Howard – Sheth (1969) .............................................................. 12
2.1.3.2. Mô hình Nicosia (1976) ........................................................................... 14
2.1.3.3. Mô hình EKB (Engle-Kollatt-Blackwell, 1995) ...................................... 15
2.1.3.4. Mô hình của Philip Kotler ........................................................................ 18
2.2. Cơ sở thực tiễn về hệ thống cửa hàng tiện lợi tại TP.HCM ................................ 20
2.2.1. Thực trạng phát triển của thị trƣờng bán lẻ Việt Nam hiện nay ................... 20
2.2.1.1. Doanh thu bán lẻ và chất lƣợng dịch vụ tiêu dùng qua các năm .............. 20
2.2.1.2. Thị trƣờng bán lẻ thực phẩm .................................................................... 23
2.2.2. Thực trạng kinh doanh các cửa hàng tiện lợi tại TP.HCM trong những năm
qua ....... ...................................................................................................................... 24
2.2.2.1. Một vài nét về tình hình kinh doanh các cửa hàng tiện lợi tại TP. HCM 24
2.2.2.2. Đặc điểm trong hoạt động của các chuỗi cửa hàng tiện lợi tại Tp.HCM . 27
2.2.2.3. Đánh giá chung về kinh doanh chuỗi cửa hàng tiện lợi tại TP.HCM ...... 30
2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu ............................................................................... 31
2.3.1. Các nghiên cứu thực hiện trƣớc đây ............................................................. 31
2.3.1.1. Phân tích hành vi của ngƣời tiêu dùng ảnh hƣởng đến quyết định mua tại
cửa hàng tiện lợi 7-Eleven-Gianie Abdu và Purwanto, 2013 ................................ 31
2.3.1.2. Phân tích sản phẩm, giá cả, địa điểm, chiêu thị và chất lƣợng dịch vụ ảnh
hƣởng đến quyết định mua của khách hàng tại cửa hàng tiện lợi: Một cuộc khảo
sát khách hàng trẻ tại Bekasi, West Java, Indonesia – Junio Andreti, Nabila H
Zhafira, Sheila S Akmal, Suresh Kumar, 2013 ..................................................... 32
2.3.1.3. Các nhân tố tác động đến kinh doanh của các cửa hàng tiện lợi ở Tamil
Nadu – Krutika R S., 2014 .................................................................................... 34
2.3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................... 36
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................................. 40
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................. 41
3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 41
3.2. Thiết kế nghiên cứu sơ bộ ................................................................................... 42
3.2.1. Xây dựng thang đo nháp ............................................................................... 42
3.2.2. Nghiên cứu định tính .................................................................................... 43
3.2.3. Hiệu chỉnh thang đo ...................................................................................... 44
3.3. Thiết kế nghiên cứu chính thức ........................................................................... 46
3.3.1. Chọn mẫu nghiên cứu ................................................................................... 46
3.3.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ....................................................................... 46
3.3.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ..................................................................... 47
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ................................................................................................. 50
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 51
4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ....................................................................................... 51
4.2. Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ......................... 52
4.2.1. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo các thành phần nhân tố tác động đến
quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM. 52
4.2.2. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo quyết định mua thực phẩm tại các cửa
hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM .............................................................. 55
4.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor
Analysis) ..................................................................................................................... 55
4.3.1. Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập .................................................. 55
4.3.2. Kết quả phân tích EFA thang đo quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng
tiện lợi ...................................................................................................................... 59
4.4. Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo .................................................. 60
4.5. Phân tích hồi quy tuyến tính ................................................................................ 62
4.5.1. Kiểm tra hệ số tƣơng quan giữa các biến ..................................................... 62
4.5.2. Xây dựng phƣơng trình hồi quy tuyến tính .................................................. 63
4.5.2.1. Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình ...................................... 66
4.5.2.2. Xác định tầm quan trọng của các biến trong mô hình .............................. 67
4.5.2.3. Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong phân tích hồi quy tuyến
tính ........ ................................................................................................................ 67
4.6. Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá các nhân tố tác động đến quyết định
mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM theo các đặc
điểm cá nhân ............................................................................................................... 71
4.6.1. Kiểm định sự khác biệt theo giới tính .......................................................... 71
4.6.2. Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi ............................................................. 72
4.6.3. Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập .......................................................... 74
4.6.4. Kiểm định sự khác biệt theo trình độ học vấn .............................................. 75
4.7. Thảo luận về kết quả nghiên cứu ........................................................................ 77
4.7.1. Về sự tác động của các nhân tố đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa
hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM .............................................................. 77
4.7.2. Về sự khác biệt mức độ đánh giá các nhân tố tác động đến quyết định mua
thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM ................................. 79
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ................................................................................................. 80
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 81
5.1. Kết luận ............................................................................................................... 81
5.2. Một số kiến nghị cho các cửa hàng tiện lợi kinh doanh thực phẩm tại TP.HCM ...
............................................................................................................................. 82
5.2.1. Đối với nhân tố sản phẩm ............................................................................. 83
5.2.2. Đối với nhân tố giá cả ................................................................................... 83
5.2.3. Đối với nhân tố địa điểm .............................................................................. 84
5.2.4. Đối với nhân tố chất lƣợng dịch vụ .............................................................. 85
5.3. Hạn chế của nghiên cứu và kiến nghị hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................... 85
5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................ 85
5.3.2. Kiến nghị hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................................... 86
TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH NGƢỜI TIÊU DÙNG THƢỜNG XUYÊN MUA THỰC
PHẨM TẠI CÁC CỬA HÀNG TIỆN LỢI THAM GIA THẢO LUẬN NHÓM
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH NGƢỜI TIÊU DÙNG THAM GIA KHẢO SÁT ĐỊNH
LƢỢNG
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA : Analysis Variance
CT : Chiêu thị
CHTL : Cửa hàng tiện lợi
CLDV : Chất lƣợng dịch vụ
ĐĐ : Địa điểm
EFA : Exploratory Factor Analysis
EKB : Engle-Kollatt-Blackwell
GC : Giá cả
KMO : Kaiser – Mayer – Olkin
OLS : Ordinary Least Square
QĐ : Quyết định
SP : Sản phẩm
TP : Thực phẩm
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
WTO : World Trade Organization
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và chất lƣợng dịch vụ từ năm 2005 đến năm 2013
....................................................................................................................................... 21
Bảng 2.2. Cơ cấu doanh thu bán lẻ và chất lƣợng dịch vụ giai đoạn 2005 -2013 ........ 22
Bảng 2.3. Tình hình tiêu dùng thực phẩm của Việt Nam giai đoạn 2005-2013. .......... 24
Bảng 2.4. Danh sách một số cửa hàng tiện lợi kinh doanh thực phẩm tiêu biểu tại
TP.HCM ........................................................................................................................ 26
Bảng 4.1. Thống kê mẫu nghiên cứu ............................................................................ 51
Bảng 4.2. Thống kê về số lƣợng ngƣời đƣợc khảo sát mua thực phẩm tại các cửa hàng
tiện lợi............................................................................................................................ 52
Bảng 4.3. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo các thành phần nhân tố tác động đến
quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng .................... 53
Bảng 4.4. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng
tiện lợi............................................................................................................................ 55
Bảng 4.5. Kết quả ma trận nhân tố xoay lần 1 .............................................................. 56
Bảng 4.6. Kết quả ma trận nhân tố xoay lần 2 .............................................................. 58
Bảng 4.7. Kết quả phân tích EFA thang đo quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện
lợi ................................................................................................................................... 60
Bảng 4.8. Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến ....................................................... 62
Bảng 4.9. Bảng tóm tắt kết quả phân tích hồi quy (b) lần 1 ......................................... 64
Bảng 4.10. ANOVA (b) ................................................................................................ 64
Bảng 4.11. Hệ số hồi quy (a)......................................................................................... 64
Bảng 4.12. Bảng tóm tắt kết quả phân tích hồi quy (b) lần 2 ....................................... 65
Bảng 4.13. ANOVA (b) ................................................................................................ 65
Bảng 4.14. Hệ số hồi quy (a)......................................................................................... 66
Bảng 4.15. Bảng kiểm định hệ số tƣơng quan hạng Spearman .................................... 68
Bảng 4.16. Kết quả kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá các nhân tố tác động
đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM
theo giới tính ................................................................................................................. 71
Bảng 4.17. Kết quả kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá các nhân tố tác động
đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM
theo độ tuổi .................................................................................................................... 73
Bảng 4.18. Kết quả kiểm định Levene của các nhân tố tác động đến quyết định mua
thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM theo thu nhập ....... 74
Bảng 4.19. Kết quả One-way Anova kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá các
nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu
dùng TP.HCM theo thu nhập ........................................................................................ 75
Bảng 4.20. Kết quả kiểm định Levene của các nhân tố tác động đến quyết định mua
thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM theo trình độ học
vấn. ................................................................................................................................ 76
Bảng 4.21. Kết quả One-way Anova kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá các
nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu
dùng TP.HCM theo trình độ học vấn ............................................................................ 77
Bảng 4.22. Bảng tổng hợp các kết quả kiểm định T-test, Anova ................................. 79
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1. Mô hình Howard – Sheth .............................................................................. 13
Hình 2.2. Mô hình Nicosia về quá trình ra quyết định của ngƣời tiêu dùng ................ 15
Hình 2.3. Mô hình hành vi tiêu dùng của Engel-Kollat-Blackwell .............................. 17
Hình 2.4. Mô hình hành vi ngƣời mua của Philip Kotler ............................................. 18
Hình 2.5. Quy trình năm giai đoạn của quá trình mua sắm .......................................... 18
Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu các nhân tố trong hành vi ngƣời tiêu dùng ảnh hƣởng
đến quyết định mua tại cửa hàng tiện lợi 7-Eleven ....................................................... 32
Hình 2.7. Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định mua tại cửa hàng
tiện lợi của ngƣời dân ở Bekasi, Indonesia ................................................................... 33
Hình 2.8. Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định mua tại các cửa
hàng tiện lợi của ngƣời dân ở Tamil Nadu, Ấn Độ ....................................................... 35
Hình 2.9. Mô hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố tác động tới quyết định mua thực
phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM ...................................... 38
Hình 3.2. Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 41
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu đã hiệu chỉnh ................................................................ 61
Hình 4.2. Đồ thị phân tán Scatter .................................................................................. 68
Hình 4.3. Đồ thị tần số Histogram ................................................................................ 69
Hình 4.4. Đồ thị tần số P-P plot .................................................................................... 70
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển ngày càng đi lên của Việt Nam, mức sống của ngƣời dân
ngày càng đƣợc cải thiện. Theo số liệu công bố của Tổng cục Thống kê, năm 2013,
GDP bình quân đầu ngƣời Việt Nam đạt 1.960 USD (tăng 12,1% so với năm 2012).
Mức sống cao đồng nghĩa với cuộc sống của ngƣời dân, nhất là ngƣời dân tại các thành
phố lớn ngày càng bận rộn hơn, họ ít có thời gian cho các mua sắm hàng ngày. Bên
cạnh đó, khi mức sống tăng cao, ngƣời tiêu dùng lại mong muốn sử dụng những thực
phẩm an toàn hơn, vệ sinh hơn dù giá có cao hơn so với chợ, cửa hàng tạp hóa. Vì vậy
mà hiện nay, bên cạnh kênh bán hàng truyền thống nhƣ chợ, cửa hàng tạp hóa thì kênh
bán hàng hiện đại nhƣ siêu thị, cửa hàng tiện lợi đang phát triển nhanh chóng. Các cửa
hàng tiện lợi này lại khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của siêu thị vì nó đƣa hàng hóa đến
gần hơn với ngƣời tiêu dùng. Sự phát triển các cửa hàng tiện lợi tại nhiều khu dân cƣ,
khu công nghiệp góp phần phục vụ nhu cầu mua sắm ngày càng cao của ngƣời tiêu
dùng. Ƣu điểm của cửa hàng tiện lợi là kiểm soát đầu vào hàng hóa chặt chẽ, có nguồn
gốc xuất xứ rõ ràng. Điều này phù hợp với xu hƣớng hiện nay, khi ngƣời tiêu dùng có
ý thức hơn về việc sử dụng sản phẩm sạch. Ngoài tiêu chí chất lƣợng, nguồn gốc sản
phẩm thì cách trƣng bày (tập trung cho hàng hóa thiết yếu) và thời gian hoạt động (mở
cửa gần nhƣ 24/24) là ƣu điểm lớn nhất của mô hình cửa hàng tiện lợi. Những cửa
hàng này nằm xen kẽ trong khu dân cƣ, tạo kênh phân phối tiện lợi cho ngƣời dân vốn
ở xa siêu thị và không muốn đi chợ truyền thống, cửa hàng tạp hóa. Đặc biệt, các cửa hàng tiện lợi chuyên doanh thực phẩm có diện tích từ 100 - 500m2, hàng hóa đƣợc bố
trí gọn gàng, khoa học, có hệ thống tủ đông, tủ mát bảo quản thực phẩm, có các
chƣơng trình khuyến mãi, chăm sóc khách hàng nên thu h t nhiều ngƣời mua và cả
các nhà cung cấp hàng hóa.
2
Việt Nam là thị trƣờng tiềm năng cho sự phát triển các cửa hàng tiện lợi. Theo
các chuyên gia kinh tế, cửa hàng thực phẩm tiện lợi đánh vào phân kh c ngƣời tiêu
dùng bận rộn và là điểm đến với đặc trƣng là sản phẩm tƣơi sạch, chất lƣợng và vệ
sinh. Và với đề tài “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm
tại các cửa hàng tiện lợi của người tiêu dùng TP.HCM”, các doanh nghiệp có cơ sở
để nắm bắt rõ nhu cầu của ngƣời tiêu dùng, qua đó, cung cấp thực phẩm đảm bảo chất
lƣợng, cải thiện, phát triển chuỗi cửa hàng ngày càng hiệu quả.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất, xác định các nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các
cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM và phát triển thang đo của những nhân
tố này.
Thứ hai, đánh giá mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định
mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM.
Thứ ba, đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao khả năng thu h t khách hàng
cho các cửa hàng tiện lợi tại TP.HCM
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua hai giai đoạn chính bằng phƣơng pháp
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng:
- Nghiên cứu định tính đƣợc sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu sơ bộ thông qua
kỹ thuật thảo luận nhóm với một số ngƣời tiêu dùng là khách hàng mua thƣờng xuyên
tại các cửa hàng tiện lợi trên địa bàn TP.HCM. Sau khi có kết quả thảo luận, tác giả
tiến hành điều chỉnh, bổ sung các nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại
các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM, đồng thời xây dựng thang đo
những nhân tố này và thang đo quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi. Sau đó,
tác giả tiến hành phỏng vấn thử một vài ngƣời tiêu dùng để hoàn thiện thành bảng câu
hỏi chính thức sử dụng trong nghiên cứu định lƣợng.
3
- Nghiên cứu định lƣợng đƣợc sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu chính thức
bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp ngƣời tiêu dùng mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện
lợi trên địa bàn TP.HCM thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Cách thức lấy mẫu là chọn
mẫu thuận tiện, phi xác suất. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm
thống kê SPSS 16.0. Thang đo đƣợc kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân
tích nhân tố khám phá EFA. Tiếp đến, kiểm định mô hình lý thuyết bằng phƣơng pháp
phân tích hồi quy tuyến tính, qua đó xác định cƣờng độ tác động của các nhân tố đến
quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM.
Cuối cùng, kiểm định T-test, Anova đƣợc thực hiện để so sánh sự khác biệt về mức độ
đánh giá các nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi
giữa những nhóm khách hàng có đặc điểm cá nhân khác nhau.
1.4. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu đƣợc xác định là các nhân tố tác động đến quyết định mua
thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng ở TP.HCM.
Đối tƣợng khảo sát: ngƣời dân TP.HCM bao gồm cả nam và nữ ở độ tuổi 22 –
50 và là những ngƣời đã mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi trên địa bàn
TP.HCM.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Do giới hạn về thời gian nên luận văn nghiên cứu chỉ thực hiện đƣợc trong
phạm vi sau đây:
Địa điểm nghiên cứu
Thành phố Hồ Chí Minh đang là địa điểm tập trung nhiều hệ thống cửa hàng
tiện lợi nhất cả nƣớc nên bài nghiên cứu tập trung vào ngƣời tiêu dùng tại địa bàn này.
Vì có những cửa hàng tiện lợi không có hoặc rất ít có mặt hàng thực phẩm nên bài viết
sẽ tập trung vào các cửa hàng tiện lợi chuyên doanh thực phẩm trên địa bàn TP.HCM
Thời gian nghiên cứu
Thời gian khảo sát sẽ là từ tháng 6/2014 đến tháng 7/2014.
4
1.6. Tổng quan và tính mới của đề tài
Liên quan đến đề tài nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến quyết định mua thực
phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM” thì có một vài tài liệu mà
tác giả đã tìm hiểu đƣợc nhƣ sau:
- Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh (Nguyễn Đình Thọ, 2011,
NXB Lao Động - Xã Hội): cuốn sách này đã cung cấp một nền tảng cơ bản về vấn
đê phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh bao gồm nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lƣợng. Qua đó, có thể nắm đƣợc quy trình nghiên cứu
cũng nhƣ các bƣớc thực hiện.
- Quản trị Marketing (Philip Kotler, Vũ Trọng Hùng dịch, 2009, NXB Lao Động -
Xã Hội): từ đây, có thể hiểu rõ đƣợc các khái niệm về hành vi tiêu dùng và quá
trình ra quyết định mua của khách hàng bị tác động bởi những nhân tố nào. Điều
này rất cần thiết cho bài nghiên cứu.
- Phân tích hành vi của ngƣời tiêu dùng ảnh hƣởng đến quyết định mua tại cửa hàng
tiện lợi 7-Eleven (Gianie Abdu và Purwanto, 2013, Tập san chuyên đề quản lý
toàn cầu, số 1(2), trang 69-75): các nhà nghiên cứu đã đề xuất ra mô hình nghiên
cứu các nhân tố tác động đến quyết định chọn mua tại cửa hàng tiện lợi ở Jakarta,
Indonesia. Mô hình này làm tham khảo cho bài luận văn.
- Các nhân tố tác động đến kinh doanh của các cửa hàng tiện lợi ở Tamil Nadu
(Krutika R S., 2014, Tập san nghiên cứu quốc tế, số 1 (1), trang 41- 48): nhà
nghiên cứu đã đề xuất ra mô hình các nhân tố tác động đến quyết định mua tại các
cửa hàng tiện lợi của ngƣời dân ở bang Tamil Nadu, Ấn Độ. Sau đó tiến hành
khảo sát và thu đƣợc kết quả. Kết quả nghiên cứu có giá trị tham khảo trong bài
luận văn.
- Phân tích sản phẩm, giá cả, địa điểm, chiêu thị và chất lƣợng dịch vụ ảnh hƣởng
đến quyết định mua của khách hàng tại cửa hàng tiện lợi: Một cuộc khảo sát khách
hàng trẻ tại Bekasi, West Java, Indonesia (Nabila H Zhafira và các cộng sự, 2013,
5
Tập san quốc tế về lợi thế trong quản trị và kinh tế, Số 2 (6), trang 72-78): Nghiên
cứu đề ra năm nhân tố tác động đến quyết định mua tại cửa hàng tiện lợi. Các nhà
nghiên cứu đã thực hiện khảo sát 300 ngƣời dân sống ở Bekasi, Indonesia. Kết quả
cho thấy có ba nhân tố tác động chính là giá cả, chiêu thị và chất lƣợng dịch vụ.
Hiện nay, các cửa hàng tiện lợi tại TP.HCM đang phát triển rất nhanh. Chính vì
vậy mà sự cạnh tranh gay gắt của các hệ thống cửa hàng tiện lợi ngày càng lớn nhằm
thu h t khách hàng mua tại cửa hàng của mình. Thế nhƣng, hiện tại thì chƣa có bài
nghiên cứu nào nghiên cứu cụ thể các nhân tố tác động đến quyết định mua tại cửa
hàng tiện lợi. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm đang đƣợc đặt lên hàng
đầu, trong khi đó thì các cửa hàng tiện lợi lại đáp ứng tốt vấn đề an toàn vệ sinh thực
phẩm. Chính vì vậy, tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu “Các nhân tố tác động đến
quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM”
nhằm gi p các cửa hàng tiện lợi có cơ sở để cải tiến quản lý, nâng cao sức thu h t đối
với khách hàng. Bên cạnh đó, đề tài nghiên cứu này là hoàn toàn cần thiết và có ý
nghĩa thực tiễn gi p cho các cửa hàng tiện lợi tham khảo.
1.7. Bố cục luận văn
Luận văn đƣợc chia làm năm chƣơng:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài
Chƣơng 1 đã giới thiệu một cách tổng quan về đề tài nghiên cứu bao gồm lý do
chọn đề tài, mục tiêu, phƣơng pháp, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu cũng nhƣ tính
mới của đề tài và trình bày bố cục luận văn một cách cụ thể
Chương 2: Cơ sở khoa học và mô hình nghiên cứu
Chƣơng này giới thiệu cơ sở lý thuyết, cơ sở thực tiễn về các hệ thống cửa hàng
tiện lợi tại TP.HCM, trình bày một số mô hình nghiên cứu trƣớc đây, qua đó, đề xuất ra
mô hình nghiên cứu cho đề tài này.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
6
Chƣơng 3 trình bày quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu sơ bộ (xây dựng
thang đo nháp, thảo luận nhóm và nghiên cứu sơ bộ để hiệu chỉnh thang đo), thiết kế
nghiên cứu chính thức (thiết kế mẫu, phƣơng pháp chọn mẫu, điều tra thu thập thông
tin, phƣơng pháp phân tích và kiểm định kết quả nghiên cứu).
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Nêu lên kết quả thực hiện nghiên cứu bao gồm: mô tả dữ liệu thu thập đƣợc, tiến
hành đánh giá và kiểm định thang đo, kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu
và các giả thuyết đề ra, qua đó, xác định đƣợc mức độ tác động của các nhân tố đến
quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu, từ đó nêu lên những đóng góp của đề
tài, hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
7
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 đã giới thiệu một cách tổng quan về đề tài nghiên cứu, cụ thể nhƣ sau:
- Đầu tiên, tác giả giới thiệu lý do chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến
quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng
TP.HCM”.
- Sau đó, các mục tiêu, phƣơng pháp, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đƣợc tác giả
trình bày cụ thể.
- Cuối cùng, tác giả nêu lên tính mới của đề tài và bố cục luận văn, trong đó ghi rõ
nội dung của từng chƣơng trong luận văn.
8
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Khái quát về kinh doanh bán lẻ
2.1.1.1. Khái niệm
Philip Kotler, Vũ Trọng Hùng dịch (2009, trang 628) đã định nghĩa: “bán lẻ bao
gồm tất cả những hoạt động liên quan đến việc bán hàng hoá hay chất lƣợng dịch vụ
trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng vào mục đích cá nhân, không
kinh doanh”.
Theo hệ thống phân loại sản phẩm trung tâm của Liên Hiệp quốc (CPC- Central
Products Classification), bán lẻ là hoạt động bán hàng hoá cho ngƣời tiêu dùng hoặc
các hộ tiêu dùng từ một địa điểm cố định (cửa hàng, kiốt) hay một địa điểm khác (bán
trực tiếp) và các chất lƣợng dịch vụ phụ liên quan.
Những khái niệm trên đây đã xác định bán lẻ là: bán với khối lƣợng nhỏ; bán trực
tiếp cho ngƣời tiêu dùng; bán lẻ hàng hoá và các chất lƣợng dịch vụ có liên quan; ngƣời
tiêu dùng mua để phục vụ cho nhu cầu của cá nhân và hộ gia đình, không dùng để kinh
doanh (bán lại); bán lẻ là công đoạn cuối cùng trong khâu lƣu thông để sản phẩm đến với
ngƣời tiêu dùng; bán lẻ tại một địa điểm cố định, hoặc không cố định và thông qua các
chất lƣợng dịch vụ khác.
2.1.1.2. Các loại hình kinh doanh bán lẻ
Các loại hình bán lẻ vô cùng phong ph và đa dạng. Dựa trên các tiêu chí khác
nhau ngƣời ta có thể phân loại ra nhiều loại hình bán lẻ khác nhau. Tuy nhiên, phổ biến
và dễ hiểu nhất thì ngƣời ta thƣờng phân loại kinh doanh bán lẻ thành kinh doanh bán
lẻ truyền thống và kinh doanh bán lẻ hiện đại.
9
Chợ: chợ là một loại hình bán lẻ truyền thống lâu đời và phổ biến khắp nơi trên
Kinh doanh bán lẻ truyền thống
thế giới. Chợ có thể hiểu là một nơi quy tụ nhiều ngƣời bán lẻ và ngƣời tiêu
Cửa hàng tạp hóa: loại hình bán lẻ này tồn tại rất phổ biến. Các cửa hàng này
dùng để tiêu thụ các loại hàng hóa khác nhau.
thƣờng thuộc sở hữu của các cá nhân hay hộ gia đình. Nó tồn tại dƣới hình thức
các cửa hàng, cửa tiệm nhỏ tại các mặt phố, khu dân cƣ.
Đại siêu thị: là loại hình kinh doanh với diện tích bán hàng khoảng trên 2.500m2, với ít nhất 35% diện tích dành cho những sản phẩm không thiết yếu.
Siêu thị: Siêu thị đƣợc hiểu là một cửa hàng bán lẻ kinh doanh theo phƣơng thức
Kinh doanh bán lẻ hiện đại:
tự phục vụ, đƣợc trang bị cơ sở vật chất tƣơng đối hiện đại, có diện tích bán hàng từ 400m2 đến 2.500m2 với ít nhất 70% hàng hóa là thực phẩm và các hàng
Trung tâm thương mại: là loại hình tổ chức kinh doanh thƣơng mại hiện đại, đa
hóa thiết yếu khác.
chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình cửa hàng, hội trƣờng, phòng họp, văn
phòng cho thuê... Trung tâm thƣơng mại thƣờng đƣợc xây dựng trên diện tích lớn với diện tích bán hàng thƣờng từ 2.500m2 trở lên, thƣờng bày bán các mặt
Cửa hàng tiện lợi: là một loại cửa hàng nhỏ, diện tích khoảng từ 50m2 đến 200m2 chuyên bày bán các loại hàng thiết yếu, khoảng 2.000-3.000 mặt hàng
hàng cao cấp.
nhằm phục vụ nhu cầu hàng ngày cho ngƣời tiêu dùng. Loại hình này đƣợc coi
nhƣ là cánh tay nối dài của các siêu thị, nằm xen kẽ các khu dân cƣ để phục vụ
Cửa hàng chuyên doanh: Đây là hình thức cửa hàng kinh doanh chuyên sâu. Nó
ngƣời tiêu dùng một cách nhanh chóng, tiện lợi nhất.
chỉ cung cấp một hay một nhóm hàng hóa nhất định hay chỉ phục vụ một nhóm
ngƣời tiêu dùng nhất định.
10
2.1.2. Mô hình cửa hàng tiện lợi
2.1.2.1. Khái niệm
Nhƣ đã trình bày bên trên thì có thể hiểu một cách ngắn gọn nhƣ sau: cửa hàng tiện lợi là cửa hàng nhỏ với diện tích từ 50m2 đến 200m2, chuyên bày bán các mặt hàng
thiết yếu nhằm đáp ứng nhu cầu nhanh chóng, tiện lợi nhƣng vẫn đảm bảo an toàn, chất
lƣợng sản phẩm cho ngƣời tiêu dùng. Cửa hàng tiện lợi là kiểu mẫu kinh doanh thành
đạt của nhiều tập đoàn lớn tại các nƣớc phát triển, thừa hƣởng vẻ tiện nghi sạch sẽ của
mô hình siêu thị kết hợp với tính tiện lợi của cửa hàng tạp hóa truyền thống. Mặc dù
không đa dạng, nhiều mặt hàng nhƣ siêu thị và giá cả mắc hơn chợ cũng nhƣ cửa hàng
tạp hóa, thế nhƣng với giá cả bình ổn, sản phẩm chất lƣợng, thời gian mở cửa kéo dài
đã gi p cửa hàng tiện lợi gần gũi hơn với ngƣời tiêu dùng.
2.1.2.2. Đặc trưng
Cửa hàng tiện lợi có một vài đặc trƣng cơ bản nhƣ sau:
- Thừa hƣởng vẻ tiện nghi sạch sẽ của mô hình siêu thị kết hợp với tính tiện lợi
của cửa hàng tạp hóa truyền thống.
- Cung cách mua sắm lịch sự, giao hàng tận nhà cho khách hàng.
- Thời gian mở cửa kéo dài, có những cửa hàng tiện lợi thời gian mở cửa là 24/7.
- Giá cả đƣợc niệm yết rõ ràng. Mặc dù giá mắc hơn ở chợ, cửa hàng tạp hóa
nhƣng lại khá ổn định.
- Hàng hóa tuy không đa dạng nhƣ siêu thị nhƣng vẫn phục vụ đƣợc nhu cầu thiết
yếu của ngƣời tiêu dùng.
- Cách trƣng bày hàng hóa ngăn nắp, khoa học gi p ngƣời tiêu dùng có thể lựa
chọn nhanh chóng và dễ dàng.
- Nằm xen kẽ trong khu dân cƣ, tạo sự thuận tiện cho ngƣời tiêu dùng mua hàng
hóa.
11
2.1.2.3. Ưu, nhược điểm của cửa hàng tiện lợi so với các loại hình bán lẻ khác
Ƣu điểm:
Không mất nhiều thời gian xếp hàng chờ ở quầy thanh toán, không mất quá
nhiều thời gian tìm và chọn sản phẩm nhƣng vẫn đảm bảo có đƣợc trải nghiệm mua
sắm hiện đại và an toàn.
Cách trƣng bày khoa học, tập trung cho hàng hóa thiết yếu và thời gian hoạt động
mở cửa gần nhƣ 24/7.
Kiểm soát đầu vào hàng hóa chặt chẽ, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Điều này
phù hợp với xu hƣớng hiện nay, khi ngƣời tiêu dùng có ý thức hơn về việc sử dụng sản
phẩm sạch.
Giá cả đƣợc niêm yết rõ ràng, ổn định
Những cửa hàng này nằm xen kẽ trong khu dân cƣ, tạo kênh phân phối tiện lợi
cho ngƣời dân vốn ở xa siêu thị và không muốn đi chợ truyền thống, cửa hàng tạp hóa.
Nhƣợc điểm:
Giá cả hàng hóa cao hơn so với chợ, cửa hàng tạp hóa vì phải cộng thêm giá
“yếu tố tiện ích”. So sánh cùng món hàng ở cửa hàng tiện ích so với ở chợ hay cửa
hàng tạp hóa, giá có khi chênh lệch 5-10%.
Hàng hóa thƣờng bị mất, khó quản lý.
Cửa hàng tiện lợi có quá ít hàng hóa, nhất là các mặt hàng thực phẩm tƣơi sống
cũng nhƣ rau củ quả.
Đa phần các cửa hàng chỉ giao hàng tận nơi cho một số quận nội thành.
2.1.3. Các mô hình lý thuyết liên quan
Trƣớc khi đi vào các mô hình lý thuyết thì ta cần phải hiểu rõ thế nào là quyết
định mua hàng và các nhân tố nào có tác động đến quyết định mua của khách hàng.
Quyết định mua của khách hàng là kết quả của một quá trình xuất hiện nhu cầu,
nghiên cứu, thu nhập thông tin và kinh nghiệm của ngƣời đã sử dụng sản phẩm, tham
12
khảo giá cả và những tác động về tình cảm và lý trí cá nhân khách hàng với sản phẩm
(Philip Kotler, Vũ Trọng Hùng dịch, 2009).
Có rất nhiều nhân tố tác động đến quyết định mua của khách hàng nhƣ:
- Tác nhân marketing bao gồm sản phẩm, giá cả, địa điểm, khuyến mại.
- Đặc điểm cá nhân của ngƣời mua nhƣ văn hóa, xã hội, cá tính, tâm lý.
- Ảnh hƣởng từ các tác nhân khác nhƣ kinh tế, công nghệ, chính trị, văn hóa,
Ta sẽ đi vào từng mô hình lý thuyết để có cái nhìn tổng thể về các yếu tố ảnh
hƣởng đến quyết định mua hàng nhƣ thế nào, qua đó, ta mới có thể đề xuất ra mô hình
nghiên cứu dự kiến để thực hiện khảo sát.
2.1.3.1. Mô hình Howard – Sheth (1969)
Theo mô hình của Howard – Sheth, có bốn nhân tố cụ thể tác động đến quá
trình ra quyết định của ngƣời mua là:
Đầu vào
Các biến đầu vào bao gồm ba loại tác nhân khác nhau tác động đến ngƣời tiêu
dùng:
- Đặc tính vật lý của thƣơng hiệu (có tác dụng gợi mở)
- Đặc tính biểu tƣợng của thƣơng hiệu (đƣợc diễn tả bằng lời nói, hình ảnh )
- Môi trƣờng xã hội của ngƣời tiêu dùng (gia đình, bạn bè, )
Cả ba yếu tố đầu vào trên sẽ tác động đến việc lựa chọn sản phẩm và thƣơng
hiệu cụ thể của ngƣời tiêu dùng.
Nhận thức và học hỏi
Trọng tâm của mô hình là bao gồm các biến tâm lý liên quan khi ngƣời tiêu
dùng đang trong quá trình ra quyết định. Một số biến thì đƣợc nhận thức tự nhiên hoặc
liên quan đến việc ngƣời tiêu dùng nhận đƣợc và hiểu đƣợc thông tin từ yếu tố đầu vào
và các yếu tố khác trong mô hình. Sự tƣơng tác giữa các biến trong quá trình nhận
thức, học hỏi và các nhân tố khác cung cấp lợi thế đặc biệt cho mô hình nghiên cứu
này.
13
Đầu ra
Ở nhân tố đầu ra là kết quả nhận đƣợc từ các biến nhận thức và học hỏi và cách
mà ngƣời tiêu dùng phản ứng với các biến đó (sự ch ý, sự hiểu biết về thƣơng hiệu,
thái độ và ý định)
Các biến bên ngoài
Các biến bên ngoài không tác động trực tiếp đến quá trình ra quyết định mua
hàng. Tuy nhiên, một số biến bên ngoài có liên quan nhƣ tầm quan trọng của việc mua
Nhận thức
Học hỏi
Đầu ra
Đầu vào
Tác nhân kích thích
Mua
Mong muốn
Tìm kiếm công khai
Sự tin tƣởng
Mong muốn
Thái độ
Thái độ
Đƣợc gợi nhớ một cách mơ hồ
Tác nhân gợi mở a. Chất lƣợng b. Giá c. Sự khác biệt d. Dịch vụ e. Sự tiện lợi Biểu tƣợng: a. Chất lƣợng b. Giá c. Sự khác biệt d. Dịch vụ e. Sự tiện lợi
Động cơ
Tạo sự ch ý
Sự hiểu biết về thƣơng hiệu
Sự hiểu biết về thƣơng hiệu
Tiêu chuẩn lựa chọn
khảo
Nhận thức thiên vị
Sự ch ý
Môi trƣờng xã hội a. Gia đình b. Nhóm tham c. Tầng lớp xã
hội
hàng, đặc điểm tính cách của ngƣời tiêu dùng, tôn giáo hay áp lực về thời gian
Hình 2.1. Mô hình Howard – Sheth
Nguồn: Howard và Sheth, 1969, trang 32
14
2.1.3.2. Mô hình Nicosia (1976)
Mô hình này tập trung vào mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng tiềm
năng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp “giao tiếp” với khách hàng thông qua chƣơng
trình marketing nhƣ quảng cáo, và khách hàng “trả lời” lại bằng cách mua hàng. Nhìn
vào mô hình, ch ng ta có thể thấy rằng doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng đƣợc kết nối
với nhau, doanh nghiệp cố gắng tác động đến ngƣời tiêu dùng và ngƣời tiêu dùng tác
động tới doanh nghiệp bằng quyết định mua hàng của mình.
Mô hình Nicosia đƣợc chia làm bốn giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: Thái độ của ngƣời tiêu dùng dựa trên thông điệp của doanh nghiệp
Giai đoạn này đƣợc chia làm hai phần. Phần đầu tiên liên quan đến môi trƣờng
marketing của doanh nghiệp và những nỗ lực truyền thông của doanh nghiệp tác động
đến thái độ ngƣời tiêu dùng, môi trƣờng cạnh tranh và đặc điểm của thị trƣờng mục
tiêu. Phần thứ hai xác định đặc điểm của ngƣời tiêu dùng nhƣ kinh nghiệm, tính cách
và cách mà ngƣời tiêu dùng nhận ra ý tƣởng quảng cáo của sản phẩm trong giai đoạn
này, từ đó ngƣời tiêu dùng hình thành thái độ của mình đối với sản phẩm của doanh
nghiệp dựa trên thông điệp quảng cáo.
Giai đoạn 2: Tìm kiếm và đánh giá
Ngƣời tiêu dùng sẽ bắt đầu tìm kiếm thƣơng hiệu của một doanh nghiệp và đánh
giá thƣơng hiệu này với các thƣơng hiệu khác. Trong giai đoạn này, doanh nghiệp cần
th c đẩy ngƣời tiêu dùng mua hàng của mình.
Giai đoạn 3: Mua hàng
Quá trình th c đẩy ngƣời tiêu dùng của doanh nghiệp sẽ gia tăng cho đến khi
thuyết phục đƣợc ngƣời tiêu dùng mua hàng của mình.
Giai đoạn 4: Phản hồi
Mô hình này phân tích sự phản hồi của cả doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng sau
khi mua sản phẩm. Doanh nghiệp sẽ có lợi từ việc thu thập sự phản hồi của khách hàng
và khách hàng sẽ sử dụng kinh nghiệm của mình khi mua hàng lần sau.
15
Mô hình Nicosia không cho biết các yếu tố bên trong một cách cụ thể, mà các
yếu tố này có thể ảnh hƣởng đến tính cách của ngƣời tiêu dùng, và thái độ của ngƣời
tiêu dùng đối với sản phẩm. Ví nhƣ ngƣời tiêu dùng có thể tìm thấy thông điệp rất th
vị từ một công ty nhƣng họ không thể mua sản phẩm của thƣơng hiệu đó vì niềm tin
của ngƣời tiêu dùng không cho phép họ mua sản phẩm đó. Rõ ràng là các yếu tố bên
trong rất cần thiết trong mô hình để mà có thể giải thích thêm về các thuộc tính ảnh
hƣởng đến quá trình ra quyết định.
Phần 1:
Phần 2:
Thái độ
Sự tiếp cận với thông điệp
Đặc điểm của doanh nghiệp
Đặc điểm của ngƣời tiêu dùng
Tìm kiếm và đánh giá
Giai đoạn 2: Tìm kiếm và đánh giá
Kinh nghiệm
Sự th c đẩy
Tiêu dùng
Giai đoạn 4: Phản hồi
Quyết định (Hành động)
Giai đoạn 3: Mua hàng
Hành vi mua hàng
Giai đoạn 1:
Hình 2.2. Mô hình Nicosia về quá trình ra quyết định của ngƣời tiêu dùng
Nguồn: Nicosia, 1976
2.1.3.3. Mô hình EKB (Engle-Kollatt-Blackwell, 1995)
Hầu hết các lý thuyết về hành vi mua sắm của ngƣời tiêu dùng đều xoay quanh
mô hình EKB. Theo đó, mô hình này chỉ ra rằng hành vi ngƣời tiêu dùng là một quá
trình liên tục bao gồm việc nhận ra nhu cầu, thu thập thông tin, xem xét các lựa chọn,
quyết định mua và đánh giá sau khi mua. Mô hình EKB có các điểm chính sau:
16
- Mô hình EKB tập trung vào quá trình ra quyết định mua.
- Mô hình EKB bao hàm:
Giai đoạn 1: Thông tin đầu vào
Ở giai đoạn này, ngƣời tiêu dùng nhận thông tin từ thị trƣờng, điều này ảnh
hƣởng đến bƣớc nhận dạng nhu cầu trong quá trình ra quyết định. Nếu ngƣời tiêu dùng
vẫn chƣa đƣa ra đƣợc quyết định cụ thể, việc tìm kiếm thông tin bên ngoài sẽ đƣợc tiến
hành để có thể đƣa ra đƣợc sự chọn lựa.
Giai đoạn 2: Xử lý thông tin
Giai đoạn này bao gồm sự tiếp cận, ch ý, nhận thức, chấp nhận và lƣu giữ
thông tin đến. Ngƣời tiêu dùng trƣớc tiên phải đƣợc tiếp cận với các thông tin, truyền
tải thông tin và lƣu giữ thông tin dài hạn trong bộ nhớ của mình.
Giai đoạn 3: Quá trình ra quyết định
Trọng tâm của mô hình là dựa trên năm bƣớc cơ bản của quá trình ra quyết định:
nhận dạng nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá thông tin, mua, kết quả sau khi mua.
Nhƣng điều đó không có nghĩa là nhất thiết ngƣời mua phải trải qua tất cả các giai
đoạn trong quá trình ra quyết định của mình.
Giai đoạn 4: Các biến ảnh hƣởng đến quá trình ra quyết định
Giai đoạn này bao gồm các biến ảnh hƣởng đến quá trình ra quyết định nhƣ đặc
điểm cá nhân, môi trƣờng xã hội của ngƣời tiêu dùng. Đặc điểm cá nhân bao gồm động
cơ, lối sống, nhân cách; những ảnh hƣởng xã hội là văn hóa, gia đình và nhóm tham
khảo. Các biến khác nhƣ tình trạng tài chính của ngƣời tiêu dùng cũng ảnh hƣởng đến
quá trình ra quyết định mua hàng.
17
Nhận dạng nhu cầu
Sự tiếp cận
Tìm kiếm
Tìm kiếm bên trong
Sự ch ý
Niềm tin
Trí nhớ
Đặc điểm cá nhân: động lực, lối sống, tính cách
Thái độ
Đánh giá các phƣơng án
Đầu vào Quá trình quyết định Xử lý thông tin Các biến ảnh hƣởng quá trình ra quyết định
Sự hiểu biết Sự nhận thức
Ý định
Sự chấp nhận
Mua
Môi trƣờng xã hội: văn hoá, gia đình, nhóm tham khảo
Nhớ tới
Kết quả
Tìm kiếm bên ngoài
Các biến ảnh hƣởng khác
Không hài lòng
Hài lòng
Tác nhân: nhà Marketing có sự chi phối
Hình 2.3. Mô hình hành vi tiêu dùng của Engel-Kollat-Blackwell
Nguồn: Engel, Blackwell và Miniard, 1995, trang 95
18
2.1.3.4. Mô hình của Philip Kotler
Hình 2.4. Mô hình hành vi ngƣời mua của Philip Kotler
Nguồn: Philip Kotler, Vũ Trọng Hùng dịch, 2009, trang 198
Theo mô hình 2.4 thì các tác nhân marketing nhƣ sản phẩm, giá, địa điểm,
khuyến mãi và các tác nhân khác nhƣ kinh tế, công nghệ, chính trị, văn hóa cũng nhƣ
đặc điểm của ngƣời mua bao gồm văn hóa, xã hội, cá tính, tâm lý ảnh hƣởng đến hành
vi tiêu dùng của ngƣời mua hàng.
Quá trình thông qua quyết định mua của ngƣời tiêu dùng:
Hành vi mua của ngƣời tiêu dùng xảy ra trong một quá trình. Để đi đến quyết
định mua một loại hàng hoá chất lƣợng dịch vụ gì đó thì nói chung ngƣời mua phải trải
qua quá trình bao gồm 5 giai đoạn
Ý thức nhu cầu Tìm kiếm thông tin Đánh giá các Đánh giá các phƣơng án phƣơng án Quyết định mua sắm Hành vi hậu mãi
Hình 2.5. Quy trình năm giai đoạn của quá trình mua sắm
Nguồn: Philip Kotler, Vũ Trọng Hùng dịch, 2009, trang 220
19
Khi mới bắt đầu mua một sản phẩm mới, ngƣời mua thƣờng trải qua năm giai
đoạn trên. Tuy nhiên, đối với những ngƣời mua hàng thƣờng xuyên có thể bỏ qua các
giai đoạn không cần thiết (các giai đoạn mà ngƣời mua đã thực hiện từ lần mua trƣớc).
Nhận biết nhu cầu
Đây là bƣớc đầu tiên. Nhu cầu phát sinh do các yếu tố kích thích từ bên trong
cũng nhƣ từ bên ngoài. Con ngƣời có các nhu cầu tiềm ẩn nhất định. Các nhu cầu tiềm
ẩn đó sẽ bị kích thích bởi các yếu tố bên ngoài. Khi nhu cầu chƣa cao thì các kích thích
Marketing là rất quan trọng (quảng cáo hấp dẫn, trƣng bày sản phẩm, mời dùng thử sản
phẩm, khuyến mãi...).
Tìm kiếm thông tin
Khi nhu cầu thôi th c thì con ngƣời tìm kiếm thông tin để đáp ứng nhu cầu. Nhu
cầu càng cấp bách, thông tin ban đầu càng ít, sản phẩm cần mua có giá trị càng lớn thì
càng thôi th c con ngƣời tìm kiếm thông tin. Sau đây là các nguồn thông tin cơ bản mà
ngƣời tiêu dùng có thể tìm kiếm, tham khảo:
• Nguồn thông tin cá nhân: từ bạn bè, gia đình, hàng xóm, đồng nghiệp...
• Nguồn thông tin thƣơng mại: qua quảng cáo, hội chợ, triển lãm, ngƣời bán hàng...
• Nguồn thông tin đại ch ng: dƣ luận, báo chí, truyền hình (tuyên truyền)
• Nguồn thông tin kinh nghiệm thông qua tiếp x c trực tiếp với sản phẩm.
Đánh giá các phƣơng án
Từ các nhãn hiệu sản phẩm khác nhau đã biết qua giai đoạn tìm kiếm, khách
hàng bắt đầu đánh giá để chọn ra nhãn hiệu phù hợp với nhu cầu của mình. Doanh
nghiệp cần phải biết đƣợc là khách hàng đánh giá các phƣơng án nhƣ thế nào? Họ dùng
tiêu chuẩn gì để lựa chọn? Chất lƣợng hay giá cả quan trọng hơn? Để hiểu rõ việc đánh
giá của khách hàng nhƣ thế nào, ch ng ta cần tìm hiểu chi tiết các vấn đề sau đây:
- Thuộc tính của sản phẩm: khách hàng thƣờng xem một sản phẩm là một tập hợp
các thuộc tính nhất định. Đó là các đặc tính về kỹ thuật, đặc tính về tâm lý, về giá cả,
về các chất lƣợng dịch vụ khách hàng.
20
- Mức độ quan trọng của các thuộc tính khác nhau đối với các nhóm khách hàng khác
nhau. Có hai khái niệm sau đây cần làm rõ:
+ Thuộc tính nổi bật là thuộc tính tạo nên do quảng cáo, do dƣ luận xã hội.
+ Thuộc tính quan trọng là thuộc tính mà ngƣời tiêu dùng mong đợi có thể đáp ứng
đƣợc các nhu cầu của họ, do đó tuỳ thuộc vào các nhóm khách hàng khác nhau mà
thuộc tính nào đƣợc xem là thuộc tính quan trọng. Đây là các thuộc tính mà khách hàng
quan tâm khi mua sản phẩm.
- Niềm tin của ngƣời tiêu dùng đối với các nhãn hiệu sản phẩm có ảnh hƣởng lớn đến
quyết định mua của họ. Một nhãn hiệu đã chiếm đƣợc niềm tin của khách hàng sẽ dễ
đƣợc họ lựa chọn ở các lần mua sau.
Quyết định mua
Sau khi đánh giá các lựa chọn, khách hàng đi tới ý định mua. Tuy nhiên, từ ý
định mua đến quyết định mua còn có các cản trở nhƣ thái độ của các nhóm ảnh hƣởng
(bạn bè, gia đình...), các điều kiện mua hàng (địa điểm giao dịch, phƣơng thức thanh
toán, các chất lƣợng dịch vụ hậu mãi...). Do đó, các hoạt động x c tiến (khuyến mại,
các chất lƣợng dịch vụ sau bán hàng...) có vai trò rất quan trọng, đặc biệt khi có cạnh
tranh.
Đánh giá sau khi mua
Sau khi mua xong, khách hàng sử dụng sản phẩm và có các đánh giá về sản
phẩm mua đƣợc. Mức độ hài lòng của khách hàng sẽ tác động trực tiếp đến các quyết
định mua vào các lần sau.
2.2. Cơ sở thực tiễn về hệ thống cửa hàng tiện lợi tại TP.HCM
2.2.1. Thực trạng phát triển của thị trường bán lẻ Việt Nam hiện nay
2.2.1.1. Doanh thu bán lẻ và chất lượng dịch vụ tiêu dùng qua các năm
Trong những năm gần đây, thị trƣờng bán lẻ Việt Nam liên tục phát triển theo
hƣớng không ngừng gia tăng về quy mô cũng nhƣ chất lƣợng của hệ thống phân phối
bán lẻ: gia tăng số lƣợng các điểm bán lẻ; gia tăng tỷ trọng các hình thức bán lẻ hiện
21
đại bao gồm các trung tâm thƣơng mại, siêu thị, cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng tiện
lợi; giảm tỷ trọng các hình thức kinh doanh truyền thống bao gồm chợ và các cửa hàng
bán lẻ quy mô nhỏ của các hộ gia đình. Một vài doanh nghiệp bán lẻ điển hình về quy
mô phát triển nhƣ: hệ thống siêu thị Co.op Mart, chuỗi cửa hàng tiện lợi Satrafoods,
Bảng 2.1. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và chất lƣợng dịch vụ
từ năm 2005 đến năm 2013
Năm Tỷ lệ tăng trƣởng (%) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ (nghìn tỷ)
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 480,29 596,21 746,16 1007,21 1238,14 1614,08 1998,16 2324,94 2617,96 0,00% 24,14% 25,15% 34,99% 22,93% 30,36% 23,80% 16,35% 12,60%
Nguồn: Tổng Cục Thống kê Việt Nam.
Doanh thu bán lẻ và chất lƣợng dịch vụ tiêu dùng duy trì mức tăng trƣởng cao
trong giai đoạn 2005 – 2011, nhƣng lại có xu hƣớng tăng trƣởng chậm lại từ năm 2012.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu chất lƣợng dịch vụ tiêu dùng năm 2013 của
Việt Nam đạt khoảng 2.618 nghìn tỷ, tăng 12,6% so với năm 2012.
22
Bảng 2.2. Cơ cấu doanh thu bán lẻ và chất lƣợng dịch vụ giai đoạn 2005 -2013
Kinh tế Nhà nƣớc Kinh tế ngoài Nhà nƣớc Năm Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài Tổng số (nghìn tỷ)
Giá trị (nghìn tỷ) Cơ cấu (%)
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Giá trị (nghìn tỷ) 62,17 75,32 79,67 98,35 162,60 228,61 251,13 282,88 258,63 Cơ cấu (%) 12,94% 12,63% 10,68% 9,76% 13,13% 14,16% 12,57% 12,17% 9,88% 399,87 83,26% 498,61 83,63% 638,84 85,62% 874,82 86,86% 1042,42 84,19% 1342,99 83,20% 1688,53 84,50% 1974,42 84,92% 2269,50 86,69% Giá trị (nghìn tỷ) 18,25 22,28 27,65 34,04 33,12 42,48 58,50 67,64 89,83 Cơ cấu (%) 3,80% 3,74% 3,71% 3,38% 2,67% 2,63% 2,93% 2,91% 3,43%
480,29 596,21 746,16 1007,21 1238,14 1614,08 1998,16 2324,94 2617,96 Nguồn: Tổng Cục Thống kê Việt Nam
Căn cứ theo tỷ trọng thành phần tham gia thì doanh thu bán lẻ tập trung chủ yếu
ở khu vực kinh tế ngoài Nhà nƣớc, chiếm tỷ trọng bình quân khoảng 85% trên tổng
doanh thu bán lẻ. Điều này cho thấy sự năng động ở khối kinh doanh này. Doanh thu từ
khu vực kinh tế Nhà nƣớc năm 2013 đạt 258,63 nghìn tỷ đồng, chiếm 9,88% tổng
doanh thu bán lẻ và cung cấp chất lƣợng dịch vụ. Tỷ trọng doanh thu từ khu vực có
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài khá thấp, chỉ chiếm 3,43% doanh thu bán lẻ năm 2013.
Có thể thấy thị trƣờng bán lẻ tại Việt Nam đang thay đổi nhanh chóng. Khởi
điểm từ siêu thị đầu tiên xuất hiện tại TP.HCM vào năm 1994, kênh mua sắm hiện đại
đã phát triển không ngừng và ngày càng trở nên phổ biến với ngƣời tiêu dùng Việt
Nam. Tính đến hết năm 2012, cả nƣớc có 659 siêu thị và 115 trung tâm thƣơng mại
(Nguồn: Tổng Cục Thống kê Việt Nam). Trong khi đó, kém cạnh tranh hơn về mức độ
phong ph hàng hóa, không gian mua sắm và khuyến mại, kênh mua sắm truyền thống
bao gồm tiệm tạp hóa và chợ đã mất dần thị phần qua nhiều năm.
23
Tuy nhiên có những thay đổi đáng kể diễn ra trong vài năm gần đây. Tình trạng
suy thoái kinh tế tại Việt Nam đang lan rộng sang sự hạ nhiệt của kênh mua sắm hiện
đại. Trong bối cảnh đó, ngày càng ít ngƣời đi mua sắm tại siêu thị, cửa hàng tiện lợi, và
một số ngƣời thậm chí đã chuyển từ kênh mua sắm hiện đại về các cửa hàng tạp hóa,
bởi hơn một nửa ngƣời mua vẫn nghĩ rằng giá cả ở kênh mua sắm hiện đại cao hơn
kênh truyền thống, trong khi theo họ thì chất lƣợng hàng hóa lại không tốt hơn là bao.
Mặc dù vậy, về lâu dài, với những ƣu điểm rõ ràng và vốn đầu tƣ lớn từ những nhà bán
lẻ trong nƣớc và nƣớc ngoài, kênh mua sắm hiện đại hứa hẹn sẽ tiếp tục mở rộng và
phát triển hơn nữa. Cùng với sự phát triển này, hành vi mua sắm chắc chắn cũng sẽ
thay đổi. Ngƣời mua có xu hƣớng mua nhiều, chọn sản phẩm cỡ lớn và giảm số lần đi
mua sắm. Tuy nhiên, họ cũng trở nên ít trung thành và dễ dàng thay đổi nhãn hiệu hơn.
Vì vậy, sự cạnh tranh tại các kênh mua sắm hiện đại trở nên khốc liệt hơn rất nhiều.
Các nhà sản xuất cần bỏ ra nhiều nỗ lực hơn và thể hiện nổi bật hơn để thu h t đƣợc
ngƣời mua tại kênh mua sắm này.
2.2.1.2. Thị trường bán lẻ thực phẩm
Thực phẩm là phân kh c quan trọng nhất của thị trƣờng bán lẻ. Tại Việt Nam,
số lƣợng các cửa hàng bán thực phẩm chiếm tới 80% các địa điểm bán lẻ. Ngoài ra, địa
điểm bán thực phẩm thƣờng tập trung ở các khu chợ truyền thống và các cửa hàng tự
phát. Cùng với xu thế đô thị hóa và hiện đại hóa của nền kinh tế, các siêu thị và cửa
hàng thực phẩm cũng xuất hiện nhiều hơn.
Nhìn chung, nhu cầu về ăn uống của ngƣời dân Việt Nam ngày càng đa dạng và
tăng theo quy mô phát triển dân số. Tuy nhiên, do ảnh hƣởng của lạm phát nên tỷ trọng
chi tiêu dành cho thực phẩm trên tổng thu nhập bình quân của ngƣời dân ngày càng
tăng. Theo Tổng Cục Thống kê Việt Nam, doanh thu tiêu dùng thực phẩm của Việt
Nam năm 2013 đạt 24,28 tỷ đô la Mỹ, gấp 1,1 lần so với năm 2012, tốc độ tăng trƣởng
tiêu dùng thực phẩm đạt 9,86% so với 2012.
24
Bảng 2.3. Tình hình tiêu dùng thực phẩm của Việt Nam giai đoạn 2005-2013
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
9,93 11,23 12,75 14,6 14,35 18,69 19,3 22,1 24,28
120,5 134,8 151,4 171,5 166,8 214,9 219,7 248,9 270,6
13,09 13,53 14,51 -1,71 30,24 3,26 14,5 9,86
Tiêu dùng thực phẩm (tỷ USD) Tiêu dùng thực phẩm bình quân theo đầu ngƣời (USD) Tốc độ tăng trƣởng tiêu dùng thực phẩm hàng năm (%)
Nguồn: Tổng Cục Thống kê Việt Nam
So với quy mô dân số thì mức tiêu dùng thực phẩm bình quân đầu ngƣời năm
2013 của Việt Nam đạt 270,6 USD/ngƣời, tăng 1,09 lần so với năm 2012. Chi tiêu thực
phẩm bình quân đầu ngƣời so với GDP bình quân đầu ngƣời năm 2013 ở vào khoảng
13,66%. So với các nƣớc châu Á khác, chi tiêu bình quân đầu ngƣời cho ngành hàng
thực phẩm là tƣơng đối thấp. Đây chính là tiềm năng tăng trƣởng đáng kể cho ngành
thực phẩm.
2.2.2. Thực trạng kinh doanh các cửa hàng tiện lợi tại TP.HCM trong những năm
qua
2.2.2.1. Một vài nét về tình hình kinh doanh các cửa hàng tiện lợi tại TP. HCM
Loại hình cửa hàng tiện lợi bắt đầu bùng nổ tại Việt Nam từ năm 2006 với sự
mở đầu là quyết định và hành động táo bạo của Trung Nguyên trong dự án xây dựng
chuỗi cửa hàng tiện lợi G7 Mart. Hiện nay, theo khảo sát của Sở Công Thƣơng
TP.HCM, Trung tâm Nghiên cứu kinh doanh và hỗ trợ doanh nghiệp (BSA) và
báo Thế Giới Tiếp Thị (TGTT) về cửa hàng tiện lợi tại TP.HCM từ 05/2014 cho thấy
giá trị thị trƣờng cửa hàng tiện lợi tại Việt Nam vào khoảng 1,1 tỉ USD với năm chuỗi
cửa hàng tiện lợi có vốn nƣớc ngoài là chính, bao gồm: Shop & Go (thuộc một tập
đoàn Malaysia), B’s mart (do tập đoàn Ph Thái và đối tác Thái Lan quản lý), Circle K
25
(thuộc tập đoàn Couche-Tard của Canada), Ministop (hợp tác giữa tập đoàn AEON và
cà phê Trung Nguyên), và Family Mart (đầu tƣ bởi một doanh nghiệp Nhật, trƣớc đây
có gần 20 cửa hàng, sau khi bán một phần cho đối tác chỉ còn 4 địa điểm). Bên cạnh
đó, còn có các chuỗi cửa hàng chuyên biệt thuần vốn Việt Nam nhƣ hệ thống
Satrafoods, Vissan, Co.op Food, Citimart B&B. Chỉ riêng tại TP.HCM đã có hơn 300
cửa hàng tiện lợi thuộc các chuỗi cửa hàng tiện lợi khác nhau.
Hiện nay, tại TP.HCM, mô hình cửa hàng tiện lợi đã và đang phát huy đƣợc
những lợi thế khi có mạng lƣới phân phối khá rộng, đi sâu vào khu dân cƣ, chủng loại
hàng phong ph ... nên đã thu h t ngƣời tiêu dùng và đang có những điều kiện cơ bản
để phát triển. Lý do thứ nhất có thể thấy là Việt Nam luôn nằm trong top những thị
trƣờng bán lẻ hấp dẫn trên thế giới. Song song đó là sự dịch chuyển xu hƣớng mua sắm
theo hƣớng hiện đại của ngƣời tiêu dùng Việt Nam. Trên địa bàn TP.HCM, chỉ riêng
phân kh c cửa hàng tiện lợi, có doanh nghiệp ngoại chỉ trong vài tháng đã cho khai
trƣơng hàng chục cửa hàng. Nhiều tuyến đƣờng tại TP.HCM trong khoảng cách chỉ vài
trăm mét nhƣng xuất hiện 2-3 cửa hàng Có mặt tại Việt Nam từ năm 2005 đến nay,
chuỗi cửa hàng Shop & Go đã mọc lên cực kỳ nhanh và cán mốc con số 111 cửa hàng.
Trong thời gian tới, Shop & Go sẽ tiếp tục mở rộng hệ thống cửa hàng tiện lợi trên
phạm vi toàn quốc để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngƣời dân cả nƣớc. Không
thua kém Shop &Go, Circle K có mặt tại Việt Nam từ năm 2008, đến nay đã có 73 cửa
hàng đƣợc mở ở TP.HCM. Trong khi đó đối với doanh nghiệp trong nƣớc, nổi bật là
Co.op Food và Satrafoods dù nỗ lực trong cuộc đua ở phân kh c này, tuy nhiên hiện
nay số cửa hàng của Co.op Food dừng ở mức 84 cửa hàng, còn Satrafoods thống kê
đƣợc 45 cửa hàng trên địa bàn TP.HCM.
Theo khảo sát, mật độ các cửa hàng tiện lợi mở tại các khu vực trung tâm
TP.HCM ngày càng dày đặc. Riêng khu vực đƣờng Đề Thám, Bùi Viện, Nguyễn Trãi
(Quận 1), mỗi tuyến đƣờng có 2-3 cửa hàng tiện lợi với đủ thƣơng hiệu mọc ra. Không
26
chỉ đáp ứng nhu cầu mua sắm thực phẩm tƣơi sống, hóa mỹ phẩm, nhiều cửa hàng tiện
lợi còn phục vụ thức ăn nhanh, thực phẩm nấu tại chỗ.
Bảng 2.4. Danh sách một số cửa hàng tiện lợi kinh doanh thực phẩm tiêu biểu tại
TP.HCM
STT Nguồn trích dẫn Chuỗi cửa hàng Năm thành lập Số cửa hàng hiện nay tại TP.HCM
1 Co.op Food 2008 84
2 Satrafoods 2013 45
3 Circle K 2008 73
4 Shop & Go 2005 111
5 Foodcomart 2010 53 https://www.facebook.com/ coopfood.vn http://satra.com.vn/index.php/ vn/tin-tuc/tin-satra/satrafoods-khai-trng- ca-hng-th-45/ http://www.circlek.com.vn/groupck/ aboutus http://shopngo.com.vn/index.php/vi/ about/ http://nld.com.vn/doi-song-tieu- dung/foodcomart-ban-hang-binh-on-gia- 2013091209383769.htm
6 B’s mart 2013 75 http://bsmartvina.com/about_us/vn
7 Ministop 2011 17 https://www.facebook.com/notes/ministop- vietnam/danh-sach-cua-hang- ministop/568752256580945
8 FamilyMart 2009 4 http://www.famima.vn/
.
Có thể thấy, trong khi các cửa hàng tiện lợi của nƣớc ngoài liên tục gia tăng tiện
ích và thay đổi diện mạo, thì các cửa hàng trong nƣớc vẫn giữ nguyên cách kinh doanh
truyền thống. Các cửa hàng tiện lợi nhƣ Satrafoods hay Co.op Food chủ yếu kinh
doanh thực phẩm tƣơi sống nhƣ thịt, cá (chiếm từ 60% đến 70% tổng lƣợng hàng), kế
đến mới là một số mặt hàng hóa mỹ phẩm, đồ dùng thiết yếu bởi vì khi mở ra các cửa
hàng này họ mong muốn đẩy mạnh mảng thực phẩm tƣơi sống, nhằm thay thế chợ
27
truyền thống nên chọn mô hình Food store chain (Chuỗi cửa hàng thực phẩm). Việc sở
hữu những sản phẩm riêng biệt cũng là một yếu tố thuận lợi để các chuỗi cửa hàng tiện
lợi tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng, đây là hình thức cửa hàng tiện lợi cải tiến
nhắm đ ng vào nhu cầu về thực phẩm tƣơi sống của ngƣời dân.
Trong khi đó, các cửa hàng tiện lợi của nƣớc ngoài nhƣ Circle K, Shop & Go
hay Family Mart kinh doanh theo mô hình chuẩn Convenience store chain (Cửa hàng
tiện lợi), không nhắm đến thực phẩm tƣơi sống mà chủ yếu cung cấp thực phẩm khô và
các mặt hàng thực phẩm chức năng.
Nhƣ ta đã biết, thực phẩm bao gồm các loại nhƣ ngũ cốc, rau củ, hoa quả, thịt
cá; và đƣợc phân thành thực phẩm tƣơi sống, thực phẩm đóng hộp hay thực phẩm ăn
liền,.... Vì đây là ba loại thực phẩm mà ngƣời tiêu dùng mua thƣờng xuyên nên bài
nghiên cứu sẽ tập trung vào mặt hàng ngũ cốc, rau củ, hoa quả, thịt cá đƣợc phân thành
ba loại thực phẩm nêu trên.
2.2.2.2. Đặc điểm trong hoạt động của các chuỗi cửa hàng tiện lợi tại Tp.HCM
Hàng hóa trong chuỗi cửa hàng tiện lợi
Cơ cấu hàng hóa
Thời gian gần đây, tại các chuỗi cửa hàng tiện lợi ở TP.HCM đã bắt đầu thu h t
đƣợc một lƣợng lớn khách hàng có mức thu nhập trung bình. Do vậy, các chuỗi cửa
hàng tiện lợi đang thực hiện chiến lƣợc “nội địa hóa”, phát triển thêm nhiều mặt hàng
nội địa và đang có xu hƣớng liên kết với những ngƣời sản xuất tại Việt Nam.
Chất lƣợng sản phẩm
Đây là vấn đề rất đáng quan tâm trong các chuỗi cửa hàng tiện lợi. Nhìn chung,
ngƣời tiêu dùng đánh giá cao chất lƣợng sản phẩm trong chuỗi cửa hàng tiện lợi và họ
đến với chuỗi cửa hàng tiện lợi lý do chính là chất lƣợng đảm bảo. Hầu hết hàng hóa
trong chuỗi cửa hàng tiện lợi đều có nguồn gốc rõ ràng, đầy đủ nhãn mác và đƣợc kiểm
tra chất lƣợng một cách nghiêm ngặt. Tuy nhiên, vẫn còn hiện tƣợng ngƣời tiêu dùng
28
mua phải hàng quá hạn sử dụng hay chất lƣợng giảm s t do công tác quản lý hàng hóa
chƣa chặt chẽ.
Giá cả
Giá cả hàng hóa luôn là vấn đề đƣợc ngƣời tiêu dùng quan tâm. Đặc biệt khi các
chuỗi cửa hàng tiện lợi mở rộng thị trƣờng thu h t thêm một lƣợng lớn khách hàng có
mức thu nhập thấp và trung bình. Có thể thấy, giá của các chuỗi cửa hàng tiện lợi ở
TP.HCM luôn cao hơn giá của các sản phẩm đó bán tại các cửa hàng bách hóa hoặc
các chợ truyền thống. Nhìn chung, mức độ chênh lệch giá so với các cửa hàng khác là
10-15%, với các chợ truyền thống là khoảng 10-25%. Giữa các chuỗi cửa hàng tiện lợi
cũng có sự chênh lệch giá. Giá trong các chuỗi cửa hàng tiện lợi trong nƣớc nhƣ Co.op
Food có giá bán phù hợp hơn so với các chuỗi cửa hàng tƣ nhân khác. Có một điểm
đáng lƣu ý là giá bán trong các chuỗi cửa hàng tiện lợi nƣớc ngoài rất phong ph , có
nhiều sản phẩm tiêu dùng giá bán thấp hơn hẳn so với các chuỗi cửa hàng tiện lợi khác,
nhƣng cũng có nhiều sản phẩm có giá cao hơn nhiều. Các loại hàng hóa ít thông dụng
nhƣ các sản phẩm ngoại nhập (rƣợu ngoại, bánh kẹo ngoại, mỹ phẩm, ) có mức giá
bán tại các cửa hàng tiện lợi cao hơn nhiều so với các loại hình cửa hàng khác.
Trƣng bày sản phẩm
Đây đƣợc coi là một trong những yếu tố quan trọng để thu h t khách hàng. Tuy
nhiên, ở TP.HCM, các chuỗi cửa hàng tiện lợi ra đời và phát triển chủ yếu là tự phát,
thiếu quy hoạch, đội ngũ nhân viên chƣa đƣợc đào tạo một cách bài bản nên tính “nghệ
thuật” trong trƣng bày hàng hóa chƣa thật sự cao, chƣa tiện lợi và hấp dẫn khách hàng.
Một số chuỗi cửa hàng tiện lợi có danh mục hàng hóa phong ph nhƣng do quá ch
trọng đến số lƣợng hàng hóa mà bố trí, thiết kế các quầy hàng, giá đỡ quá sát nhau làm
cho việc di chuyển của khách hàng và cả nhân viên trong cửa hàng đều khó khăn.
Trong những năm gần đây, có nhiều chuỗi cửa hàng tiện lợi của nƣớc ngoài tham gia
đã đem đến nghệ thuật sắp xếp, trƣng bày hàng hóa theo chuẩn mực quốc tế. Hàng hóa
đƣợc bố trí hợp lý, tiện lợi hơn, điều đó làm cho khách hàng đến với chuỗi cửa hàng
29
tiện lợi ngày càng nhiều, họ không chỉ đi mua sắm mà còn đi tham quan, ngắm nghía
các mặt hàng.
Khách hàng của chuỗi cửa hàng tiện lợi
Động cơ đi chuỗi cửa hàng tiện lợi
Đa số khách hàng vào chuỗi cửa hàng tiện lợi để mua sắm vì họ cho rằng vào
chuỗi cửa hàng tiện lợi là có thể “mua đƣợc mọi thứ” nên sẽ tiết kiệm thời gian, công
sức; giá cả hàng hóa tuy có cao hơn bên ngoài một ch t nhƣng chất lƣợng đảm bảo.
Đặc điểm khách hàng
Theo Tổng Cục Thống kê Việt Nam, GDP bình quân đầu ngƣời của ngƣời dân
TP.HCM năm 2013 là 4.513 USD, cùng với lối sống công nghiệp bận rộn thì cửa hàng
tiện lợi gần nhƣ là sự lựa chọn cho những ngƣời đi làm công sở.
Đặc điểm văn hóa-xã hội của ngƣời tiêu dùng TP.HCM: Nét văn hóa nổi trội ở
TP.HCM là nét văn hóa đô thị. Ngƣời dân nơi đây năng động, cởi mở, lịch thiệp và có
nhu cầu đa dạng về chủng loại và chất lƣợng hàng hóa, họ luôn có yêu cầu cao về chất
lƣợng hàng hóa, chất lƣợng dịch vụ khách hàng, thái độ phục vụ, địa điểm mua sắm ,
đồng thời với lối sống công nghiệp bận rộn, họ chọn chuỗi cửa hàng tiện lợi nhƣ một
điểm mua sắm văn minh và lịch sự, có thể đáp ứng gần hết mọi nhu cầu của họ.
Thói quen mua sắm hàng tiêu dùng
Mặc dù chuỗi cửa hàng tiện lợi đƣợc chọn làm địa điểm mua sắm ngày càng
nhiều nhƣng ngƣời dân TP.HCM vẫn có thói quen mua sắm hàng thực phẩm tiêu dùng
hàng ngày ngoài chợ, vì nhiều ngƣời dân cho rằng mua hàng ngoài chợ gần nhà tiện lợi
hơn rất nhiều, lại mua đƣợc đồ tƣơi sống, đặc biệt là có thể trả giá. Chuỗi cửa hàng tiện
lợi chỉ phù hợp với họ khi mua với số lƣợng lớn, đặc biệt là mua sắm cho cả tuần hoặc
cả tháng. Thói quen mua ngoài chợ đang dần thay đổi nhƣng sẽ còn lâu dài vì những
ngƣời kinh doanh ở chợ sẽ thay đổi cách thức bán hàng để đáp ứng với những đòi hỏi
mới của khách hàng.
Xu thế mua sắm hiện nay
30
Ngƣời dân TP.HCM hiện nay đã bắt đầu quen với những phƣơng thức mua hàng
hiện đại. Mặc dù chợ, hàng rong hay cửa hàng tổng hợp vẫn chiếm tỷ lệ cao trong mua
sắm hàng tiêu dùng nhƣng ngƣời dân ngày càng quan tâm đến chất lƣợng hàng hóa, vệ
sinh an toàn thực phẩm, mà đó là điểm yếu của các địa điểm mua sắm truyền thống.
2.2.2.3. Đánh giá chung về kinh doanh chuỗi cửa hàng tiện lợi tại TP.HCM
Từ thực trạng hoạt động của chuỗi cửa hàng tiện lợi ở TP.HCM, có thể r t ra
một số mặt đƣợc và không đƣợc của chuỗi các cửa hàng tiện lợi này nhƣ sau:
Những mặt đƣợc
- Các chuỗi cửa hàng tiện lợi ngày càng đƣợc mở rộng cả về số lƣợng, quy mô và
chủng loại hàng hóa.
- Các chuỗi cửa hàng tiện lợi đang áp dụng phƣơng thức kinh doanh hiện đại từ
nƣớc ngoài.
- Chất lƣợng hàng hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm đang đƣợc các cửa hàng tiện
lợi quan tâm rất nhiều để đảm bảo đem lại chất lƣợng tốt nhất cho khách hàng.
- Giá cả trong các chuỗi cửa hàng tiện lợi cũng đã đƣợc mềm hóa khi xác định đối
tƣợng khách hàng mới là ngƣời dân có thu nhập trung bình và thấp.
- Tỷ lệ hàng nội địa ngày càng cao trong các cửa hàng tiện lợi, chứng tỏ sự liên
kết giữa các nhà sản xuất trong nƣớc và chuỗi cửa hàng kinh doanh tiện lợi ngày
càng cao.
- Các hoạt động marketing trong chuỗi cửa hàng tiện lợi cũng đang đƣợc quan
tâm rất cao nhƣ các chất lƣợng dịch vụ hỗ trợ khách hàng, hỗ trợ bán, tƣ vấn,
phục vụ tại nhà, quảng cáo, khuyến mại,
Những mặt hạn chế
- Số lƣợng các chuỗi cửa hàng tiện lợi không đạt tiêu chuẩn vẫn chiếm tỷ lệ cao.
- Trình độ lĩnh hội kinh nghiệm quản lý, kinh doanh chuỗi cửa hàng tiện lợi còn
kém, tính chuyên nghiệp không cao.
31
- Vẫn còn thiếu sự quy chuẩn giữa các cửa hàng tiện lợi, đặc biệt là các cửa hàng
tiện lợi trong cùng một hệ thống, do các cửa hàng tiện lợi mang tính độc lập là
chủ yếu, sự liên kết chƣa cao. Do vậy, giá cả và chất lƣợng hàng hóa tại các cửa
hàng tiện lợi không đồng nhất, gây tâm lý hoang mang, khiến ngƣời tiêu dùng
mất niềm tin.
- Các hoạt động marketing khác đã đƣợc quan tâm, đầu tƣ xây dựng nhƣng vẫn
mang tính hình thức là chủ yếu, chất lƣợng hoạt động chƣa cao, chƣa có độ sâu.
2.3. Đề xuất mô hình nghiên cứu
2.3.1. Các nghiên cứu thực hiện trước đây
2.3.1.1. Phân tích hành vi của người tiêu dùng ảnh hưởng đến quyết định mua tại
cửa hàng tiện lợi 7-Eleven-Gianie Abdu và Purwanto, 2013
Nhận thấy giá bán tại cửa hàng tiện lợi 7-Eleven cao hơn nhiều so với các cửa
hàng, kênh bán lẻ khác tại địa phƣơng mà vẫn thu h t khá đông khách hàng và phát
triển vững mạnh trong suốt thời gian qua. Vậy thì nguyên nhân gì khiến cho cửa hàng
tiện lợi 7-Eleven có thể tồn tại lâu đến vậy, tác giả đã đặt ra hai câu hỏi và đi tìm câu
trả lời cho chính mình thông qua việc thực hiện khảo sát nghiên cứu:
- Liệu có mối quan hệ nào tồn tại giữa hành vi tiêu dùng và quyết định mua hàng
tại cửa hàng tiện lợi 7-Eleven hay không?
- Nhân tố nào trong hành vi tiêu dùng có ảnh hƣởng lớn nhất đến quyết định mua
hàng tại cửa hàng tiện lợi 7-Eleven?
Bài nghiên cứu của Gianie Abdu và Purwanto phân tích mối quan hệ giữa các
nhân tố tác động trong hành vi tiêu dùng và quyết định mua của khách hàng. Các nhân
tố đó bao gồm nhân tố xã hội, văn hóa, cá nhân và tâm lý. Phạm vi và giới hạn của bài
nghiên cứu này là tập trung vào các cửa hàng tiện lợi 7-Eleven tại Jatiwaringin, Jakarta,
Indonesia.
32
Văn hóa
Quyết định mua
Cá nhân
Xã hội
Tâm lý
Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu các nhân tố trong hành vi ngƣời tiêu dùng ảnh
hƣởng đến quyết định mua tại cửa hàng tiện lợi 7-Eleven.
Nguồn: Gianie Abdu và Purwanto, 2013
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhân tố xã hội (bao gồm sự tác động từ gia
đình, bạn bè, nhóm tham khảo) và nhân tố tâm lý (bao gồm sự tác động từ động lực,
nhận thức, học hỏi, niềm tin và thái độ) có ảnh hƣởng rất lớn đến quyết định chọn mua
hàng tại cửa hàng tiện lợi 7-Eleven.
2.3.1.2. Phân tích sản phẩm, giá cả, địa điểm, chiêu thị và chất lượng dịch vụ ảnh
hưởng đến quyết định mua của khách hàng tại cửa hàng tiện lợi: Một cuộc
khảo sát khách hàng trẻ tại Bekasi, West Java, Indonesia – Junio Andreti,
Nabila H Zhafira, Sheila S Akmal, Suresh Kumar, 2013
Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố chi phối nhƣ sản phẩm, giá cả, địa
điểm, chiêu thị và chất lƣợng dịch vụ có ảnh hƣởng đến quyết định mua hàng của
khách hàng ở cửa hàng tiện lợi tại Bekasi, Indonesia hay không. Các nhà nghiên cứu đã
đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu nhƣ sau:
33
Sản phẩm
Giá cả
Quyết định mua Địa điểm
Chiêu thị
Chất lƣợng dịch vụ
Hình 2.7. Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định mua tại cửa hàng tiện lợi của ngƣời dân ở Bekasi, Indonesia
Nguồn: Junio Andreti, Nabila H Zhafira, Sheila S Akmal, Suresh Kumar, 2013
Giả thuyết nghiên cứu:
H1: Sản phẩm ảnh hƣởng đối với quyết định mua của ngƣời tiêu dùng tại cửa
hàng tiện lợi.
H2: Giá cả sẽ ảnh hƣởng đến quyết định mua của ngƣời tiêu dùng tại cửa hàng
tiện lợi.
H3: Địa điểm sẽ ảnh hƣởng đến quyết định mua của ngƣời tiêu dùng tại cửa
hàng tiện lợi.
H4: Chiêu thị sẽ ảnh hƣởng đến quyết định mua của ngƣời tiêu dùng tại cửa
hàng tiện lợi.
H5: Chất lƣợng dịch vụ sẽ ảnh hƣởng đến quyết định mua của ngƣời tiêu dùng
tại cửa hàng tiện lợi.
34
Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng cuộc khảo sát 300 ngƣời dân sống tại Bekasi
để có thể thu đƣợc dữ liệu cần thiết. Sau đó, kết quả thu đƣợc từ bảng câu hỏi khảo sát
sẽ đƣợc phân tích bằng phần mềm SPSS với các phƣơng pháp phân tích dữ liệu nhƣ tần
số, thống kê mô tả, phân tích hồi quy, phân tích T-test, phân tích Anova. Cuối cùng nhà
nghiên cứu chứng minh rằng hầu hết các khách hàng đến cửa hàng tiện lợi vì giá cung
cấp, chƣơng trình chiêu thị và chất lƣợng dịch vụ.
2.3.1.3. Các nhân tố tác động đến kinh doanh của các cửa hàng tiện lợi ở Tamil
Nadu – Krutika R S., 2014
Tại Tamil Nadu, Ấn Độ, cùng với sự phát triển của đại siêu thị, siêu thị và cửa
hàng tạp hóa thì vẫn có sự phát triển mạnh mẽ của các cửa hàng tiện lợi trên khắp
bang. Mục đích của bài nghiên cứu là để tìm hiểu lý do tại sao ngƣời tiêu dùng vẫn
thích mua hàng ở các cửa hàng tiện lợi mặc dù còn rất nhiều nơi khác cũng cung cấp
các dịch vụ tƣơng tự. Vậy điều gì khiến ngƣời tiêu dùng thích mua hàng ở các cửa
hàng tiện lợi nhƣ vậy? Đây chính là câu hỏi mà Krutika R S. đã đặt ra cho bài nghiên
cứu này. Nhà nghiên cứu đã đề xuất ra các nhân tố tác động đến quyết định mua tại các
cửa hàng tiện lợi của khách hàng nhƣ sau:
35
Địa điểm của cửa hàng
Sự tiếp cận của các nhà bán lẻ
Giá cả
(liên quan đến việc giảm giá)
Thanh toán
(hàng tháng/hàng tuần)
Số lƣợng sản phẩm Quyết định mua
Chất lƣợng sản phẩm
Giao hàng tận nơi
Việc bố trí sản phẩm tại cửa hàng
Sản phẩm đa dạng
Chiêu thị
Đóng gói (cho sản phẩm
không có nhãn hiệu)
Hình 2.8. Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định mua tại các
cửa hàng tiện lợi của ngƣời dân ở Tamil Nadu, Ấn Độ
Nguồn: Krutika R S., 2014
36
Bên cạnh đó, nhà nghiên cứu còn đƣa ra các nhân tố phụ tạo động lực cho ngƣời
tiêu dùng mua tại cửa hàng tiện lợi gần kề nhƣ:
- Gặp gỡ đồng nghiệp và bạn bè.
- Các dịch vụ cá nhân.
- Không tốn phí vận chuyển.
- Thời gian mua thuận tiện.
- Có sẵn cả sản phẩm có nhãn hiệu và sản phẩm không có nhãn hiệu.
- Chỉ có thực phẩm tƣơi sống.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện bằng cuộc khảo sát 1500 ngƣời sống xung quanh các
cửa hàng tiện lợi ở khắp bang Tamil Nadu. Khảo sát đƣợc thực hiện thông qua bảng
câu hỏi và đối tƣợng khảo sát là nhóm ngƣời có thu nhập trung bình. Theo kết quả
khảo sát thì năm nhân tố tác động mạnh nhất đến quyết định mua tại các cửa hàng tiện
lợi của ngƣời tiêu dùng lần lƣợt là việc tiếp cận của các nhà bán lẻ đối với khách hàng,
thanh toán, địa điểm của cửa hàng, chất lƣợng sản phẩm và giá cả (liên quan đến việc
giảm giá). Bên cạnh đó, ba nhân tố đƣợc ngƣời tiêu dùng đánh giá rằng ít tác động nhất
đó là việc bố trí sản phẩm tại cửa hàng, sản phẩm đa dạng và chiêu thị. Còn đối với các
nhân tố phụ thì kết quả nghiên cứu cho thấy rằng cửa hàng tiện lợi mà chỉ kinh doanh
thực phẩm tƣơi sống là yếu tố quan trọng nhất khiến ngƣời tiêu dùng quyết định mua
tại cửa hàng tiện lợi gần kề.
2.3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Sau khi tìm hiểu cơ sở lý thuyết và cơ sở thực tiễn nêu trên, tác giả đã r t ra một
vài vấn đề nhƣ sau:
Thứ nhất, ở các mô hình lý thuyết (mô hình Howard-Sheth, mô hình EKB và mô
hình của Philip Kotler) thì các nhân tố sản phẩm, giá cả, địa điểm, chiêu thị có tác động
đến quá trình ra quyết định mua của khách hàng.
37
Thứ hai, khi tìm hiểu thực trạng hệ thống cửa hàng tiện lợi tại TP.HCM thì các
vấn đề nhƣ chất lƣợng sản phẩm, giá cả, vị trí cửa hàng, dịch vụ chăm sóc khách hàng,
các chƣơng trình khuyến mại, cũng đƣợc đề cập thƣờng xuyên.
Thứ ba, ở mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định mua tại các
cửa hàng tiện lợi của ngƣời dân ở Bekasi, Indonesia của Junio Andreti, Nabila H
Zhafira, Sheila S Akmal, Suresh Kumar (2013) thì nhà nghiên cứu đã đề xuất ra năm
nhân tố tác động đến quyết định mua tại cửa hàng tiện lợi bao gồm sản phẩm, giá cả,
địa điểm, chiêu thị và chất lƣợng dịch vụ.
Cuối cùng, với mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động tới quyết định mua tại
các cửa hàng tiện lợi của ngƣời dân ở Tamil Nadu, Ấn Độ của Krutika R S. (2014) thì
một loạt các nhân tố liên quan đến vấn đề sản phẩm (nhƣ sản phẩm đa dạng, chất lƣợng
sản phẩm, đóng gói sản phẩm, ), giá cả, địa điểm của cửa hàng, chiêu thị,
Từ các nhận định trên, tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu các nhân tố tác
động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng
TP.HCM gồm năm nhân tố: sản phẩm, giá cả, địa điểm, chiêu thị và chất lƣợng dịch
vụ.
Ngoài ra, nhu cầu thỏa mãn và khả năng đáp ứng của ngƣời dân TP.HCM là
khác nhau, vì thế nhu cầu mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi cũng rất khác nhau.
Nghĩa là các đặc điểm cá nhân của khách hàng bao gồm giới tính, độ tuổi, trình độ học
vấn, nghề nghiệp, thu nhập có nhiều khả năng tạo sự khác biệt giữa các nhân tố tác
động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi.
38
H1
Sản phẩm
H2
H3
Giá cả
H4
Địa điểm
Quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi
H5
Chiêu thị
Chất lƣợng dịch vụ
Hình 2.9. Mô hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố tác động tới quyết định mua
thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM
Trên cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu, tác giả xây dựng các giả thuyết nhƣ
sau:
Giả thuyết H1: Sản phẩm tác động cùng chiều đến quyết định mua thực phẩm
tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM.
Giả thuyết H2: Giá cả tác động cùng chiều đến quyết định mua thực phẩm tại
các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM.
Giả thuyết H3: Địa điểm tác động cùng chiều đến quyết định mua thực phẩm tại
các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM.
39
Giả thuyết H4: Chiêu thị tác động cùng chiều đến quyết định mua thực phẩm tại
các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM.
Giả thuyết H5: Chất lƣợng dịch vụ tác động cùng chiều đến quyết định mua
thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM.
Giả thuyết H6: Có sự khác biệt về mức độ đánh giá các nhân tố tác động đến
quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM theo
các đặc điểm cá nhân của khách hàng.
40
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Với mục đích đặt cơ sở khoa học cho việc khám phá và nhận diện mô hình các
nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu
dùng TP.HCM, chƣơng này tác giả đã:
- Khái quát về kinh doanh bán lẻ và mô hình cửa hàng tiện lợi; quyết định mua
của khách hàng và các nhân tố tác động đến quyết định mua cũng nhƣ các mô
hình lý thuyết.
- Nêu lên cơ sở thực tiễn về hệ thống cửa hàng tiện lợi tại TP.HCM: thực trạng
phát triển của thị trƣờng bán lẻ Việt Nam nói chung, thị trƣờng bán lẻ thực
phẩm tại Việt Nam nói riêng, qua đó, nêu lên một vài nét về tình hình kinh
doanh các cửa hàng tiện lợi tại TP.HCM, đặc biệt, thống kê đƣợc một số cửa
hàng tiện lợi kinh doanh thực phẩm tiêu biểu tại TP.HCM nhƣ Co.op Food,
Satrafoods, Foodcomart,
- Trình bày các nghiên cứu trƣớc đây có liên quan và đề xuất ra mô hình nghiên
cứu cho đề tài này.
41
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Quyết định mua của khách hàng. Các nhân tố tác động đến quyết định mua của khách hàng. Thị trƣờng bán lẻ, thực trạng các cửa hàng tiện lợi tại Tp.HCM
Cơ sở khoa học của nghiên cứu
Thang đo nháp Thảo luận nhóm tập trung
Thang đo chính thức Phỏng vấn thử
Định lƣợng (n = 160) Cronbach’s Alpha
Kiểm tra tƣơng quan biến
tổng, kiểm tra hệ số
Cronbach’s Alpha
EFA Kiểm tra trọng số nhân tố
Kiểm định lý thuyết và giả
thuyết nghiên cứu của mô Hồi quy, T-test, Anova
hình
Thảo luận kết quả, ý nghĩa của nghiên cứu, đƣa ra kết luận và kiến nghị
Hình 3.2. Quy trình nghiên cứu
42
3.2. Thiết kế nghiên cứu sơ bộ
3.2.1. Xây dựng thang đo nháp
Tác giả xây dựng thang đo nháp dựa trên thang đo của Nabila H Zhafira và các
cộng sự (2013) cũng nhƣ bổ sung các nhân tố tác động của Krutika R S. (2014) thành
các biến quan sát vào thang đo nhƣ sau:
Thành phần sản phẩm
- Thực phẩm đảm bảo chất lƣợng.
- Thực phẩm đƣợc bày bán đa dạng
- Bao bì thực phẩm đƣợc đóng gói cẩn thận.
- Cửa hàng phân loại thực phẩm rõ ràng.
Thành phần giá cả
- Thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi có giá cả phù hợp với chất lƣợng.
- Thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi có giá cả phù hợp với thu nhập của anh/chị.
- Giá cả thực phẩm đƣợc niêm yết rõ ràng, không gây nhầm lẫn cho anh/chị.
Thành phần địa điểm
- Mặt bằng của cửa hàng tiện lợi đƣợc đặt ở vị trí thuận tiện cho việc mua bán.
- Không gian bên trong cửa hàng thoáng mát.
- Khoảng cách từ nhà của anh/chị đến cửa hàng tiện lợi gần.
- Anh/chị có thể dễ dàng tìm kiếm đƣợc quầy thực phẩm.
Thành phần chiêu thị
- Cửa hàng tiện lợi đƣợc quảng cáo rộng rãi trên báo chí, truyền hình, tờ
bƣớm, bảng hiệu.
- Cửa hàng có nhiều chƣơng trình khuyến mại dành cho anh/chị.
- Cửa hàng có nhiều chƣơng trình ƣu đãi dành cho khách hàng thân thiết.
- Cửa hàng thƣờng xuyên gửi thông tin cho anh/chị khi có chƣơng trình
khuyến mại.
43
Thành phần chất lƣợng dịch vụ
- Nhân viên phục vụ anh/chị kịp thời.
- Nhân viên thân thiện với anh/chị.
- Nhân viên có thể hiểu đƣợc những nhu cầu cần thiết của anh/chị.
Thành phần quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi
- Anh/chị sẽ tiếp tục mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi.
- Anh/chị rất thích mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi mặc dù đây không
phải là nơi bán thực phẩm duy nhất.
- Anh/chị sẽ mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi bất kỳ khi nào có nhu cầu.
- Anh/chị sẽ giới thiệu cho bạn bè, ngƣời thân mua thực phẩm tại cửa hàng
tiện lợi.
3.2.2. Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính đƣợc tiến hành thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm tập
trung nhằm vừa để khám phá, vừa để khẳng định, điều chỉnh, bổ sung các nhân tố tác
động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi, đồng thời phát triển
thang đo những nhân tố này và thang đo quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng
tiện lợi. Nghiên cứu đƣợc tiến hành nhƣ sau:
- Phƣơng pháp lấy mẫu tác giả chọn ở đây là phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện,
phi xác suất: Thông qua sự giới thiệu của ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp, tác giả đã
chọn ra đƣợc 20 ngƣời trong độ tuổi từ 22 tuổi đến 50 tuổi và là những ngƣời thƣờng
xuyên mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi trên địa bàn TP.HCM. Chƣơng trình
thảo luận do chính tác giả điều khiển (xem dàn bài thảo luận nhóm tại phụ lục 1 và
danh sách 20 ngƣời đƣợc chọn tại Phụ lục 2).
- Bƣớc đầu tiên, tác giả thảo luận với khách hàng bằng một số câu hỏi mở có
tính chất khám phá để xem họ phát hiện các nhân tố nào và theo những khía cạnh nào
ảnh hƣởng đến quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi. Sau đó, tác giả giới
thiệu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi
44
của ngƣời dân TP.HCM đƣợc tác giả đề xuất trong mô hình 2.9 để các thành viên thảo
luận và nêu chính kiến. Cuối cùng, tác giả tổng hợp các ý kiến đƣợc 2/3 số thành viên
tán thành.
Kết quả thảo luận nhóm
Kết quả thảo luận nhóm cho thấy cần bổ sung, chỉnh sửa một vài biến quan sát
nhƣ sau:
- Ở thang đo “Sản phẩm”, biến “Thực phẩm có thông tin xuất xứ rõ ràng”
đƣợc yêu cầu bổ sung vì đối với việc lựa chọn thực phẩm thì đây là yếu tố
khá quan trọng.
- Ở thang đo “Giá cả”, kết quả cho thấy biến “Thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi
có giá cả tƣơng đối ổn định” quan trọng, do đó cần bổ sung vào thang đo
này.
- Ở thang đo “Địa điểm”, cần hiệu chỉnh biến “Mặt bằng của cửa hàng tiện lợi
đƣợc đặt ở vị trí thuận tiện cho việc mua bán” thành “Cửa hàng tiện lợi đƣợc
đặt ở vị trí thuận tiện cho việc mua bán”.
- Ngoài ra, ở thang đo “Chất lƣợng dịch vụ”, cần bổ sung biến “Cửa hàng tiện
lợi có chất lƣợng dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt” và biến “Cửa hàng tiện
lợi có dịch vụ vận chuyển miễn phí” .
- Ngoài ra, kết quả thảo luận cũng khẳng định các đặc điểm cá nhân của khách
hàng nhƣ giới tính, độ tuổi, học vấn, thu nhập có ảnh hƣởng trực tiếp đến
quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi của khách hàng.
3.2.3. Hiệu chỉnh thang đo
Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2009), có bốn loại thang đo
chính đƣợc sử dụng trong nghiên cứu thị trƣờng, đó là thang đo định danh, thang đo
thứ tự, thang đo quãng và thang đo tỷ lệ.
- Thang đo định danh là loại thang đo trong đó số đo dùng để xếp loại, không
có ý nghĩa về lƣợng.
45
- Thang đo thứ tự là loại thang đo trong đó số đo dùng để so sánh thứ tự,
không có ý nghĩa về lƣợng.
- Thang đo quãng là loại thang đo trong đó số đo dùng để ghi khoảng cách
nhƣng gốc 0 không có ý nghĩa, bao gồm thang đo Liker, thang đo đối nghĩa
và thang Stapel. Về mặt lý thuyết, thang đo Liker là thang đo thứ tự và đo
lƣờng mức độ đồng ý của đối tƣợng nghiên cứu. Tuy nhiên, thực tiễn cho
thấy thang đo Liker có tính năng nhƣ thang đo quãng, vì vậy, ngày nay,
thang đo Liker đƣợc xem nhƣ thang đo quãng.
- Thang đo tỷ lệ là loại thang đo trong đó số đo dùng để đo độ lớn, và gốc 0 có
ý nghĩa.
Bƣớc 1: Trên cơ sở thang đo nháp, dựa vào kết quả thảo luận nhóm và cơ sở
khoa học của thang đo nhƣ đã nêu ở trên, tác giả đã hiệu chỉnh bổ sung các thành phần
cấu thành nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi. Thang
đo đƣợc phát triển dƣới hình thức thang đo Likert 5 bậc (1 là hoàn toàn phản đối và 5
là hoàn toàn đồng ý) đồng thời bổ sung thêm phần giới thiệu về bản thân, mục đích
nghiên cứu, cách trả lời câu hỏi và thông tin cá nhân khách hàng đƣợc phỏng vấn (sử
dụng thang đo định danh), tác giả thiết kế bảng câu hỏi ban đầu.
Bƣớc 2: Bảng câu hỏi đƣợc phỏng vấn thử với ngƣời tiêu dùng TP.HCM đã mua
thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi nhằm đánh giá khả năng cung cấp thông tin của
khách hàng, đồng thời hiệu chỉnh lại một số từ ngữ cho phù hợp và dễ hiểu hơn.
Bƣớc 3: Sau khi căn cứ phỏng vấn thử, tác giả hiệu chỉnh thành bảng câu hỏi
chính thức sử dụng để thu thập thông tin mẫu nghiên cứu. Bảng câu hỏi đƣợc thiết kế
gồm 31 câu tƣơng ứng với 26 biến định lƣợng và 5 biến định tính, trong đó có 22 biến
thuộc 5 thành phần nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện
lợi, 4 biến thuộc thành phần quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi (xem phụ
lục 3).
46
3.3. Thiết kế nghiên cứu chính thức
3.3.1. Chọn mẫu nghiên cứu
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện tại TP.HCM với phƣơng pháp lấy mẫu thuận
tiện, phi xác suất. Đối tƣợng khảo sát là ngƣời tiêu dùng TP.HCM đã mua thực phẩm
tại cửa hàng tiện lợi, trong độ tuổi từ 22 đến 50.
Kích thƣớc và cách chọn mẫu:
- Hair & ctg (2006) cho rằng để sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá
(EFA) thì kích thƣớc mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ quan sát trên
biến đo lƣờng là 5:1, nghĩa là một biến đo lƣờng cần tối thiểu là 5 quan sát
(Nguyễn Đình Thọ, 2011). Trong nghiên cứu này có tất cả 26 biến quan sát , vì vậy
số mẫu tối thiểu cần thiết cho phƣơng pháp EFA là 26 x 5 = 130.
- Bên cạnh đó, để tiến hành phân tích hồi quy một cách tốt nhất, Nguyễn Đình Thọ
(2011) cho rằng một công thức kinh nghiệm thƣờng dùng để tính kích thƣớc mẫu
là: n 50 + 8p, trong đó n là cỡ mẫu, p là số lƣợng biến độc lập của mô hình. Do
đó, số mẫu cần thiết tối thiểu cho phân tích hồi quy trong nghiên cứu này là
50 + 8 x 5 = 90.
- Chính vì vậy, để có thể đảm bảo cỡ mẫu cho phƣơng pháp phân tích nhân tố khám
phá cũng nhƣ phân tích hồi quy thì cỡ mẫu tối thiểu phải là 130.
Tuy nhiên, để đảm bảo tính đại diện và dự phòng cho những ngƣời không trả lời
hoặc trả lời không đầy đủ, tác giả đã lựa chọn quy mô mẫu là 200 ngƣời. Do đó, tác giả
quyết định phát ra 200 bản câu hỏi.
3.3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Khảo sát đƣợc tiến hành bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp ngƣời tiêu dùng
mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi trên địa bàn TP.HCM thông qua bảng câu hỏi
chi tiết (xem danh sách ngƣời tiêu dùng tham gia khảo sát định lƣợng tại phụ lục 4).
47
3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Phƣơng pháp thống kê sử dụng mức ý nghĩa alpha chọn trong đề tài này là 0,05.
Số liệu thu thập đƣợc phân tích bằng phần mềm SPSS 16.0. Quá trình phân tích dữ liệu
đƣợc thực hiện qua các giai đoạn sau:
Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Một thang đo đƣợc coi là có giá trị khi nó đo lƣờng đ ng cái cần đo, có ý nghĩa
là phƣơng pháp đo lƣờng đó không có sai lệch mang tính hệ thống và sai lệch ngẫu
nhiên. Điều kiện đầu tiên cần phải có là thang đo áp dụng phải đạt độ tin cậy. Nhiều
nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo
lƣờng là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng đƣợc. Cũng có nhiều nhà nghiên cứu đề nghị
rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng đƣợc trong trƣờng hợp khái
niệm đang đo lƣờng là mới hoặc mới đối với ngƣời trả lời trong bối cảnh nghiên cứu
(Nunnally và Burnstein, 1994 trích trong Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory
Factor Analysis)
Phân tích nhân tố sẽ trả lời câu hỏi liệu các biến quan sát dùng để xem xét sự tác
động của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua sắm của khách hàng có độ kết dính
cao không và ch ng có thể gom gọn lại thành một số nhân tố ít hơn để xem xét không.
Những biến không đảm bảo độ tin cậy sẽ bị loại khỏi thang đo. Các tham số thống kê
trong phân tích EFA nhƣ sau:
- Đánh giá chỉ số Kaiser – Mayer – Olkin (KMO) để xem xét sự thích hợp của
phân tích nhân tố khám phá (EFA), chỉ số KMO phải lớn hơn 0,5 (Nguyễn
Đình Thọ, 2011).
- Kiểm định Bartlett dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tƣơng quan
trong tổng thể. Kiểm định Bartlett phải có ý nghĩa thống kê (Sig ≤ 0,05 ) thì các
biến quan sát có tƣơng quan với nhau trong tổng thể (Hoàng trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008 )
48
- Các trọng số nhân tố nhỏ hơn 0,5 trong EFA cũng nhƣ chênh lệch trọng số nhỏ
hơn 0,3 sẽ tiếp tục bị loại để đảm bảo thang đo đạt giá trị hội tụ (Nguyễn Đình
Thọ, 2011). Phƣơng pháp trích hệ số sử dụng là principal components và điểm
dừng khi trích các nhân tố có eigenvalue lớn hơn 1, tổng phƣơng sai trích bằng
Phân tích hồi quy tuyến tính
hoặc lớn hơn 50% (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Trƣớc hết, hệ số tƣơng quan giữa quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng
tiện lợi và các nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi
của ngƣời tiêu dùng TP. HCM sẽ đƣợc xem xét. Tiếp đến, phân tích hồi quy tuyến tính
đa biến bằng phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất thông thƣờng (Ordinary Least
Square- OLS) đƣợc thực hiện nhằm kiểm định mô hình lý thuyết và qua đó xác định
cƣờng độ tác động của từng nhân tố đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng
tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM. Trình tự phân tích hồi quy tuyến tính trong bài
nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Phƣơng pháp đƣa biến vào phân tích hồi quy là phƣơng pháp đƣa các biến cùng
một lƣợt (phƣơng pháp Enter).
- Để đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy đối với tập dữ liệu, ta sử dụng
hệ số R2 hiệu chỉnh ( Adjusted R Square ).
- Kiểm định F để xem xét mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính
tổng thể.
- Kiểm định t để bác bỏ giả thuyết các hệ số hồi quy của tổng thể bằng 0.
- Đánh giá mức độ tác động (mạnh hay yếu) giữa các biến tác động thông qua
hệ số Beta.
- Sau cùng, nhằm đảm bảo độ tin cậy của phƣơng trình hồi quy đƣợc xây dựng
cuối cùng là phù hợp, một loạt các dò tìm vi phạm của giả định cần thiết trong
hồi quy tuyến tính cũng đƣợc thực hiện. Các giả định đƣợc kiểm định trong
phần này gồm giả định liên hệ tuyến tính, phƣơng sai của phần dƣ không đổi,
49
phân phối chuẩn của phần dƣ, tính độc lập của phần dƣ, hiện tƣợng đa cộng
tuyến.
Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá các nhân tố tác động đến quyết
định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của người tiêu dùng TP.HCM
bằng T-test và Anova
Để kiểm định xem mức độ đánh giá các nhân tố tác động đến quyết định mua
thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi có sự khác nhau hay không giữa ngƣời tiêu dùng có
đặc điểm cá nhân khác nhau về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn và thu nhập, tác giả
sử dụng phƣơng pháp kiểm định Independent Samples T-test và One-way Anova.
Independent Samples T-test đƣợc sử dụng để so sánh giá trị trung bình về một chỉ tiêu
nghiên cứu giữa hai đối tƣợng. Phân tích phƣơng sai Anova là sự mở rộng của kiểm
định T-test vì phƣơng pháp này gi p ta so sánh trị trung bình của ba nhóm trở lên.
Ngoài ra, kiểm định Levene cũng đƣợc thực hiện trƣớc đó nhằm kiểm định tính
phân phối chuẩn của phƣơng sai của các tổng thể trƣớc khi tiến hành kiểm định sự
bằng nhau của giá trị trung bình.
Trong phân tích Anova, nếu kết quả phân tích cho thấy giá trị Sig. 0,05 tức là
có sự khác biệt về mức độ đánh giá các nhân tố giữa các nhóm khách hàng có đặc điểm
cá nhân khác nhau, tác giả tiếp tục sử dụng phƣơng pháp phân tích sâu Anova là kiểm
định “sau” Post Hoc để tìm xem sự khác biệt về mức độ đánh giá là cụ thể ở nhóm nào.
50
TÓM TẮT CHƢƠNG 3
Chƣơng 3 đã cung cấp đầy đủ thông tin về quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên
cứu sơ bộ (xây dựng thang đo nháp, tiến hành thảo luận nhóm và nghiên cứu sơ bộ để
hiệu chỉnh thang đo) và thiết kế chính thức (thiết kế mẫu, phƣơng pháp chọn mẫu, điều
tra thu thập thông tin, phƣơng pháp phân tích và kiểm định kết quả nghiên cứu). Đồng
thời, trong phƣơng pháp này cũng xác định rõ đối tƣợng khảo sát là ngƣời dân
TP.HCM trong độ tuổi từ 22 tuổi đến 50 tuổi và đã mua thực phẩm tại các cửa hàng
tiện lợi trên địa bàn TP.HCM với quy mô mẫu dự kiến là 200 ngƣời, các giai đoạn thiết
kế bảng câu hỏi, phƣơng pháp thu thập và phân tích dữ liệu. Thông qua nghiên cứu
định tính và phỏng vấn thử, tác giả đã tiến hành điều chỉnh thang đo nháp thành thang
đo chính thức gồm 22 biến thuộc thành phần nhân tố tác động đến quyết định mua thực
phẩm tại cửa hàng tiện lợi và 4 biến thuộc thành phần quyết định mua thực phẩm tại
cửa hàng tiện lợi, cụ thể nhƣ sau:
- Thang đo thành phần sản phẩm: bao gồm 5 biến quan sát.
- Thang đo thành phần giá cả: bao gồm 4 biến quan sát.
- Thang đo thành phần địa điểm: bao gồm 4 biến quan sát.
- Thang đo thành phần chiêu thị: bao gồm 4 biến quan sát.
- Thang đo thành phần chất lƣợng dịch vụ: bao gồm 5 biến quan sát.
- Thang đo thành phần quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi: bao
gồm 4 biến quan sát.
51
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát
Sau khi phát ra 200 bảng câu hỏi thì có 172 bảng câu hỏi đƣợc thu về. Trong các
bảng câu hỏi thu về có 12 bảng câu hỏi không hợp lệ vì không đảm bảo độ tin cậy khi
đƣa vào phân tích. Do đó, tác giả loại bỏ 12 bảng câu hỏi không hợp lệ này, 160 bảng
câu hỏi còn lại đƣợc đƣa vào phân tích dữ liệu
Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu phân chia theo giới tính, độ tuổi, trình độ học
vấn, thu nhập của đối tƣợng khảo sát từng mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi đƣợc
trình bày trong bảng 4.1.
Bảng 4.1. Thống kê mẫu nghiên cứu
Chỉ tiêu Tần số Đặc điểm của mẫu Phần trăm (%) Phần trăm tích lũy (%)
Giới tính
Độ tuổi
Trình độ học vấn
Thu nhập
46,9 100,0 58,1 100,0 5,0 87,5 100,0 11,9 45,0 82,5 100,0 Nam Nữ Tổng cộng Từ 22 đến 35 tuổi Từ 36 đến 50 tuổi Tổng cộng Dƣới cao đẳng, đại học Cao đẳng, đại học Trên đại học Tổng cộng Dƣới 3 triệu Từ 3 dƣới 6 triệu Từ 6 đến dƣới 12 triệu Từ 12 triệu trở lên Tổng cộng 75 85 160 93 67 160 8 132 20 160 19 53 60 28 160 46,9 53,1 100,0 58,1 41,9 100,0 5,0 82,5 12,5 100,0 11,9 33,1 37,5 17,5 100,0
52
Bảng 4.2. Thống kê về số lƣợng ngƣời tiêu dùng đƣợc khảo sát mua thực phẩm tại
các cửa hàng tiện lợi
Số trƣờng hợp Phần trăm (%)
Cửa hàng tiện lợi KH đã mua
Mua TP tại Co.op Food Mua TP tại Satrafoods Mua TP tại B’s mart Mua TP tại Foodcomart Mua TP tại Circle K Mua TP tại Shop & Go Mua TP tại cửa hàng khác Tổng số 108 39 32 94 72 75 43 160 67,5 24,4 20,0 58,8 45,0 46,9 26,9 100
Bảng 4.2 cho ta thấy trong 160 đối tƣợng quan sát thì có 108 đối tƣợng đã mua
thực phẩm tại Co.op Food, đây là cửa hàng tiện lợi có số ngƣời đã mua nhiều nhất, tiếp
theo đó là Foodcomart.
4.2. Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Theo Nunnally & Bernstein (1994), nếu một biến đo lƣờng có tƣơng quan với
biến tổng lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là đạt yêu cầu và thang
đo có độ tin cậy tốt phải đạt trên 0,7 (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
4.2.1. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo các thành phần nhân tố tác động đến
quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của người tiêu dùng
TP.HCM (đƣợc thể hiện qua bảng 4.3)
53
Bảng 4.3. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo các thành phần nhân tố tác động
đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng
Biến
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phƣơng sai thang đo nếu loại biến
Tƣơng quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại biến
15,8938 15,9125 15,7562 15.7375 15,8250
5,794 6,131 6,374 6,182 5,164
0,687 0,629 0,607 0,589 0,664
0,781 0,798 0,805 0,809 0,793
Sản phẩm (Cronbach's Alpha = 0,831 ) Thực phẩm chất lƣợng (TP1) Thực phẩm đa dạng (TP2) Bao bì thực phẩm đóng gói cẩn thận (TP3) Phân loại thực phẩm rõ ràng (TP4) Thực phẩm có xuất xứ rõ ràng (TP5)
11,5250 11,5688 11,3625 11,0875
3,572 3,693 3,717 3,716
0,613 0,658 0,726 0,587
0,789 0,766 0,739 0,800
Giá cả (Cronbach's Alpha = 0,820) Giá cả phù hợp với chất lƣợng (GC1) Giá cả phù hợp với thu nhập (GC2) Giá cả tƣơng đối ổn định (GC3) Giá cả niêm yết rõ ràng (GC4)
11,5312 11,3062 11,6500 11,3375
4,188 4,818 3,688 4,313
0,761 0,508 0,642 0,630
0,703 0,812 0,761 0,759
Địa điểm (Cronbach's Alpha = 0.809 ) Cửa hàng đặt ở vị trí thuận tiện (ĐĐ1) Không gian bên trong thoáng mát (ĐĐ2) Khoảng cách đến cửa hàng gần (ĐĐ3) Dễ dàng tìm đƣợc quầy thực phẩm (ĐĐ4)
10,9250 10,7625
5,365 4,786
0,611 0,698
0,789 0,748
10,5562
5,217
0,616
0,786
10,7500
4,302
0,668
0,768
Chiêu thị (Cronbach's Alpha = 0,820) Cửa hàng đƣợc quảng cáo rộng rãi (CT1) Có nhiều khuyến mại (CT2) Có nhiều ƣu đãi cho khách hàng thân thiết (CT3) Cửa hàng gửi thông tin khi có khuyến mại (CT4)
14,5062 14,4750
8,264 8,440
0,574 0,532
0,785 0,796
Chất lượng dịch vụ (Cronbach's Alpha = 0,813) Nhân viên phục vụ kịp thời (CLDV1) Nhân viên thân thiện (CLDV2) Nhân viên hiểu nhu cầu của khách hàng (CLDV3) Có dịch vụ vận chuyển miễn phí (CLDV4) Có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt (CLDV5)
14,8625 15,1375 14,8687
7,578 6,736 7,322
0,691 0,565 0,705
0,751 0,803 0,744
54
Nhận xét
- Thang đo nhân tố sản phẩm có hệ số Cronbach’s Alpha = 0,831 > 0,7 và các hệ
số tƣơng quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3 nên đạt yêu cầu đƣa vào
phân tích nhân tố EFA tiếp theo. Bên cạnh đó, nhìn vào cột cuối cùng, hệ số
Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn 0,831 nên tác giả sẽ không loại bỏ biến
quan sát nào.
- Thang đo nhân tố giá cả có hệ số Cronbach’s Alpha = 0,820 > 0,7 và các hệ số
tƣơng quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 nên đạt yêu cầu đƣa vào phân tích nhân tố EFA
tiếp theo. Bên cạnh đó, nhìn vào cột cuối cùng, hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến
đều nhỏ hơn 0,820 nên tác giả sẽ không loại bỏ biến quan sát nào.
- Thang đo nhân tố địa điểm có hệ số Cronbach’s Alpha = 0,809 > 0,7 và các hệ
số tƣơng quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3 nên đạt yêu cầu đƣa vào
phân tích nhân tố EFA tiếp theo. Bên cạnh đó, nhìn vào cột cuối cùng, hệ số
Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn 0,809, trừ hệ số Cronbach’s Alpha nếu
loại biến ĐĐ2 bằng 0,812 > 0,809, tuy nhiên sự chênh lệch này quá nhỏ nên tác giả sẽ
không loại bỏ biến quan sát nào.
- Thang đo nhân tố chiêu thị có hệ số Cronbach’s Alpha = 0,820 > 0,7 và các hệ
số tƣơng quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3 nên đạt yêu cầu đƣa vào
phân tích nhân tố EFA tiếp theo. Bên cạnh đó, nhìn vào cột cuối cùng, hệ số
Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn 0,820 nên tác giả sẽ không loại bỏ biến
quan sát nào.
- Thang đo nhân tố chất lƣợng dịch vụ có hệ số Cronbach’s Alpha = 0,813 và
các hệ số tƣơng quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3 nên đạt yêu cầu
đƣa vào phân tích nhân tố EFA tiếp theo. Bên cạnh đó, nhìn vào cột cuối cùng, hệ số
Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều nhỏ hơn 0,813 nên tác giả sẽ không loại bỏ biến
quan sát nào.
55
4.2.2. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo quyết định mua thực phẩm tại các cửa
hàng tiện lợi của người tiêu dùng TP.HCM (đƣợc trình bày trong bảng 4.4)
Nhìn vảo bảng 4.4, thang đo nhân tố quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng
tiện lợi có hệ số Cronbach’s Alpha = 0,785 > 0,7 và các hệ số tƣơng quan biến tổng của
các biến quan sát đều lớn hơn 0,3 nên đạt yêu cầu đƣa vào phân tích nhân tố EFA tiếp
theo. Bên cạnh đó, nhìn vào cột cuối cùng, hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến đều
nhỏ hơn 0,785, trừ hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến QĐ4 bằng 0,792 > 0,785, tuy
nhiên sự chênh lệch này quá nhỏ nên tác giả sẽ không loại bỏ biến quan sát nào.
Bảng 4.4. Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo quyết định mua thực phẩm tại
cửa hàng tiện lợi
Biến Tƣơng quan biến tổng Trung bình thang đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo nếu loại biến Cronbach's Alpha nếu loại biến
11,5688 2,058 0,601 0,727 Quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi (Cronbach's Alpha = 0,785) Anh/chị sẽ tiếp tục mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi (QĐ1)
11,8188 1,810 0,698 0,673
Anh/chị rất thích mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi mặc dù đây không phải là nơi bán thực phẩm duy nhất (QĐ2)
11,8250 2,007 0,617 0,718
Anh/chị sẽ mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi bất kỳ khi nào có nhu cầu (QĐ3)
11,3438 2,466 0,460 0,792
Anh/chị sẽ giới thiệu cho bạn bè, ngƣời thân mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi (QĐ4)
4.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory
Factor Analysis)
4.3.1. Kết quả phân tích nhân tố các biến độc lập
Kết quả EFA lần 1
56
Năm nhân tố thành phần với 22 biến quan sát đƣợc đƣa vào phân tích nhân tố
sau khi phân tích Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu. Kết quả EFA đƣợc trình bày trong
bảng 4.5.
Bảng 4.5. Kết quả ma trận nhân tố xoay lần 1
Biến quan sát Nhân tố 3 4 5 2
1 0,814 0,796 0,701 0,699 0,674 0,833 0,791 0,774 0,586 0,327 0,776 0,758
0,754
0,416 0,391 0,557 0,533 0,801 0,788 0,741 0,696 0,835
0,304 0,760
0,739
0,324 0,664
1,670 7,167 2,253
Thực phẩm có xuất xứ rõ ràng (TP5) Thực phẩm chất lƣợng (TP1) Phân loại thực phẩm rõ ràng (TP4) Thực phẩm đa dạng (TP2) Bao bì thực phẩm đóng gói cẩn thận (TP3) Cửa hàng đặt ở vị trí thuận tiện (ĐĐ1) Khoảng cách đến cửa hàng gần (ĐĐ3) Dễ dàng tìm đƣợc quầy thực phẩm (ĐĐ4) Không gian bên trong thoáng mát (ĐĐ2) Có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt (CLDV5) Có dịch vụ vận chuyển miễn phí (CLDV4) Nhân viên hiểu nhu cầu của khách hàng (CLDV3) Nhân viên phục vụ kịp thời (CLDV1) Nhân viên thân thiện (CLDV2) Giá cả tƣơng đối ổn định (GC3) Giá cả phù hợp với thu nhập (GC2) Giá cả niêm yết rõ ràng (GC4) Giá cả phù hợp với chất lƣợng (GC1) Có nhiều khuyến mại (CT2) Cửa hàng gửi thông tin khi có khuyến mại (CT4) Cửa hàng đƣợc quảng cáo rộng rãi (CT1) Có nhiều ƣu đãi cho khách hàng thân thiết (CT3) Eigenvalue Tổng phƣơng sai trích (%) KMO Kiểm định Bartlett's Test 1,419 1,793 32,578 42,819 50,968 58,559 65,007 0,855 Sig.=0,000
57
Kết quả phân tích nhân tố cho ra năm nhân tố đƣợc r t trích tại điểm Eigenvalue
bằng 1,419>1, tổng phƣơng sai bằng 65,007% cho biết năm nhân tố này giải thích
đƣợc 65,007% biến thiên của dữ liệu. Kết quả phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO =
0,855> 0,5. Kiểm định Bartlett’s Test có ý nghĩa về mặt thống kê (Sig. = 0,000 < 0,05),
các biến quan sát có mối tƣơng quan với nhau trong tổng thể.
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải
thỏa mãn yêu cầu các trọng số nhân tố 0,5 thì phân tích nhân tố khám phá mới đƣợc
xem là có ý nghĩa thực tiễn. Theo nhƣ bảng 4.5 thì tất cả các biến quan sát đều có trọng
số nhân tố lớn hơn 0,5. Bên cạnh đó, giá trị chênh lệch giữa các trọng số nhân tố của
cùng một biến quan sát phải lớn hơn 0,3. Theo nhƣ bảng 4.5 thì có hai biến quan sát
không đáp ứng đƣợc điều kiện và cần phải loại bỏ khỏi thang đo là biến CLDV1,
CLDV2. Biến CLDV1, CLDV2 bị loại khỏi thang đo là hoàn toàn hợp lý vì biến
CLDV5, tức dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt đã thể hiện thái độ thân thiện, phục vụ
kịp thời của nhân viên đối với khách hàng.
Kết quả EFA lần 2:
Sau khi loại bỏ biến CLDV1, CLDV2 còn lại 20 biến, tác giả tiếp tục đƣa các
biến này vào phân tích nhân tố một lần nữa vẫn theo tiêu chí nhƣ trên. Kết quả EFA lần
2 đƣợc trình bày trong bảng 4.6
58
Bảng 4.6. Kết quả ma trận nhân tố xoay lần 2
Biến quan sát Nhân tố 3 2 4 5
0,845 0,804 0,779 0,596 0,808 0,790 0,741 0,702 0,823 0,317 1 0,808 0,794 0,724 0,701 0,682
0,781
0,743
0,683
0,838
0,797
0,314 0,724
6,367 2,249 1,634
Thực phẩm có xuất xứ rõ ràng (TP5) Thực phẩm chất lƣợng (TP1) Phân loại thực phẩm rõ ràng (TP4) Thực phẩm đa dạng (TP2) Bao bì thực phẩm đóng gói cẩn thận (TP3) Giá cả tƣơng đối ổn định (GC3) Giá cả phù hợp với thu nhập (GC2) Giá cả niêm yết rõ ràng (GC4) Giá cả phù hợp với chất lƣợng (GC1) Cửa hàng đặt ở vị trí thuận tiện (ĐĐ1) Khoảng cách đến cửa hàng gần (ĐĐ3) Dễ dàng tìm đƣợc quầy thực phẩm (ĐĐ4) Không gian bên trong thoáng mát (ĐĐ2) Có nhiều khuyến mại (CT2) Cửa hàng gửi thông tin khi có khuyến mại (CT4) Cửa hàng đƣợc quảng cáo rộng rãi (CT1) Có nhiều ƣu đãi cho khách hàng thân thiết (CT3) Có dịch vụ vận chuyển miễn phí (CLDV4) Có dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt (CLDV5) Nhân viên hiểu nhu cầu của khách hàng (CLDV3) Eigenvalue Tổng phƣơng sai trích (%) KMO Kiểm định Bartlett's Test 1,317 1,793 31,837 43,083 52,046 60,217 66,801 0,842 Sig.=0,000
Cronbach's Alpha 0,809 0,820 0,820 0,831
0,799 Kết quả cho ra năm nhân tố đƣợc r t trích tại điểm Eigenvalue bằng 1,317 > 1.
Tổng phƣơng sai trích bằng 66,801% cho biết năm nhân tố này giải thích đƣợc
66,801% biến thiên của dữ liệu. Kết quả phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO =
59
0,842 > 0,5, kiểm định Bartlett có ý nghĩa về mặt thống kê (Sig.= 0,000 < 0,05) cho
thấy các biến quan sát có tƣơng quan trong tổng thể, do đó thỏa điều kiện để phân tích
nhân tố. Trọng số nhân tố của tất cả các biến quan sát đều lớn hơn 0,5 và sự chênh lệch
giữa các trọng số nhân tố của cùng một biến lớn hơn 0,3 nên đảm bảo điều kiện khi
phân tích nhân tố khám phá.
Qua bảng 4.6, ta có năm nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các
cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM nhƣ sau:
- Nhóm nhân tố thứ nhất: vẫn giữ nguyên, bao gồm các biến TP1, TP2, TP3,
TP4, TP5. Nhóm này vẫn giữ tên nhƣ mô hình nghiên cứu đề nghị là “Sản phẩm”.
- Nhóm nhân tố thứ hai: vẫn giữ nguyên, bao gồm các biến GC1, GC2, GC3,
GC4. Nhóm này vẫn giữ tên nhƣ mô hình nghiên cứu đề nghị là “Giá cả”.
- Nhóm nhân tố thứ ba: vẫn giữ nguyên, bao gồm các biến ĐĐ1, ĐĐ2, ĐĐ3,
ĐĐ4. Nhóm này vẫn giữ tên nhƣ mô hình nghiên cứu đề nghị là “Địa điểm”.
- Nhóm nhân tố thứ tƣ: vẫn giữ nguyên, bao gồm các biến CT1, CT2, CT3, CT4.
Nhóm này vẫn giữ tên nhƣ mô hình đề nghị là “Chiêu thị”.
- Nhóm nhân tố thứ năm: bao gồm các biến CLDV3, CLDV4, CLDV5. Nhóm
này vẫn giữ tên nhƣ mô hình đề nghị là “Chất lƣợng dịch vụ”.
Sau khi xác định đƣợc năm thành phần nhân tố mới, tác giả tiến hành đánh giá
lại thang đo qua kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và kết quả cho thấy các thang
đo sau khi phân tích EFA đạt độ tin cậy (xem bảng 4.6).
4.3.2. Kết quả phân tích EFA thang đo quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện
lợi
Thang đo quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi gồm bốn biến quan
sát. Sau khi phân tích Cronbach’s Alpha, các biến đều đảm bảo độ tin cậy, không biến
nào bị loại nên tiếp tục đƣợc tiến hành phân tích nhân tố khám phá để đánh giá độ hội
tụ của các biến quan sát (bảng 4.7)
60
Bảng 4.7. Kết quả phân tích EFA thang đo quyết định mua thực phẩm tại
cửa hàng tiện lợi
Biến quan sát Nhân tố 1
0,856 Anh/chị rất thích mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi mặc dù đây không phải là nơi bán thực phẩm duy nhất (QĐ2)
0,800 Anh/chị sẽ mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi bất kỳ khi nào có nhu cầu (QĐ3)
0,788 Anh/chị sẽ tiếp tục mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi (QĐ1)
0,661
Anh/chị sẽ giới thiệu cho bạn bè, ngƣời thân mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi (QĐ4) Eigenvalue Tổng phƣơng sai trích (%) KMO Kiểm định Bartlett's Test 2,430 60,756 0,735 Sig.=0,000
Cronbach's Alpha
0,785 Kết quả phân tích nhân tố cho thấy hệ số KMO = 0,735 > 0,5, kiểm định Bartlett
có ý nghĩa về mặt thống kê (Sig.= 0,000 < 0,05) cho thấy các biến quan sát có tƣơng
quan trong tổng thể, do đó thỏa mãn điều kiện để phân tích nhân tố. Nhân tố đƣợc r t
trích tại điểm Eigenvalue bằng 2,430 > 1. Tổng phƣơng sai trích bằng 60,756% cho
biết nhân tố “quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi” giải thích đƣợc 60,756%
biến thiên của dữ liệu. Trọng số nhân tố của các biến quan sát đều lớn hơn 0,5, do đó
biến phụ thuộc “quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi” vẫn giữ lại bốn biến
quan sát và đƣợc đƣa vào phân tích hồi quy ở bƣớc tiếp theo.
4.4. Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo
Căn cứ vào kết quả đánh giá thang đo qua phân tích Cronbach’s Alpha và phân
tích nhân tố khám phá (EFA), các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu các
nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu
dùng TP.HCM đƣợc giữ nguyên so với mô hình nghiên cứu đề xuất ở hình 2.9.
61
Sản phẩm
H1
Giá cả H2
H3 Địa điểm
H4 Quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi
Chiêu thị
H5
Chất lƣợng dịch vụ
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu đã hiệu chỉnh
Các giả thuyết nghiên cứu:
Giả thuyết H1: Sản phẩm tác động cùng chiều đến quyết định mua thực phẩm
tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM
Giả thuyết H2: Giá cả tác động cùng chiều đến quyết định mua thực phẩm tại
các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM.
Giả thuyết H3: Địa điểm tác động cùng chiều đến quyết định mua thực phẩm tại
các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM.
Giả thuyết H4: Chiêu thị tác động cùng chiều đến quyết định mua thực phẩm tại
các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM.
Giả thuyết H5: Chất lƣợng dịch vụ tác động cùng chiều đến quyết định mua
thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM.
62
Giả thuyết H6: Có sự khác biệt về mức độ đánh giá các nhân tố tác động đến
quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM theo
các đặc điểm cá nhân của khách hàng.
4.5. Phân tích hồi quy tuyến tính
4.5.1. Kiểm tra hệ số tương quan giữa các biến
Bƣớc đầu tiên khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính là xem xét các mối
tƣơng quan tuyến tính giữa các biến phụ thuộc với từng biến độc lập cũng nhƣ giữa các
biến độc lập với nhau (bảng 4.8).
Sản phẩm
Giá cả
Địa điểm
Chiêu thị
Chất lƣợng dịch vụ
Quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi
1 0,333 (**) 0,330 (**) 0,269 (**) 0,406 (**)
0,747 (**)
Hệ số tƣơng quan Pearson
Sig. (2-tailed)
0,000
0,000
0,001
0,000
0,000
0,333 (**)
1 0,394 (**) 0,447 (**) 0,305 (**)
0,696 (**)
Hệ số tƣơng quan Pearson
Sig. (2-tailed)
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,330 (**) 0,394 (**)
1 0,389 (**) 0,280 (**)
0,623 (**)
Hệ số tƣơng quan Pearson
Sig. (2-tailed)
0,000
0,000
0,000
0,000
0, 000
0,269 (**) 0,447 (**) 0,389 (**)
1 0,377 (**)
0,498 (**)
Hệ số tƣơng quan Pearson
Sig. (2-tailed)
0,001
0,000
0,000
0,000
0,000
0,406 (**) 0,305 (**) 0,280 (**) 0,377 (**)
0,505 (**)
1
Hệ số tƣơng quan Pearson
Sig. (2-tailed)
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,747 (**) 0,696 (**) 0,623 (**) 0,498 (**) 0,505 (**)
1
Hệ số tƣơng quan Pearson
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
Sig. (2-tailed)
Bảng 4.8. Ma trận hệ số tƣơng quan giữa các biến
63
Kết quả ma trận tƣơng quan giữa các biến độc lập không có tƣơng quan hoàn
toàn với nhau do hệ số tƣơng quan giữa các biến độc lập đều nhỏ hơn 1. Biến phụ
thuộc có mối tƣơng quan tuyến tính với cả 5 biến độc lập, hệ số tƣơng quan giữa quyết
định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi và sản phẩm là lớn nhất đạt 0,747 và hệ số
tƣơng quan giữa quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi và chiêu thị là nhỏ
nhất đạt 0,498. Tiếp theo, tác giả đƣa tất cả các biến vào phƣơng trình hồi quy tuyến
tính để phân tích sự ảnh hƣởng của các biến độc lập đến biến phụ thuộc.
4.5.2. Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy tuyến tính sẽ gi p ch ng ta biết đƣợc cƣờng độ tác động của
các biến độc lập lên biến phụ thuộc. Phƣơng pháp hồi quy đƣợc sử dụng ở đây là
phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất OLS với biến phụ thuộc là quyết định mua thực
phẩm tại cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng còn biến độc lập là các biến sản phẩm,
giá cả, địa điểm, chiêu thị và chất lƣợng dịch vụ. Phƣơng trình hồi quy tuyến tính bội
biểu diễn mối liên hệ giữa các nhân tố có dạng:
QĐ = 0 + 1SP + 2GC + 3ĐĐ + 4CT + 5CLDV + ei
Trong đó:
- SP: nhân tố sản phẩm
- GC: nhân tố giá cả
- ĐĐ: nhân tố địa điểm
- CT: nhân tố chiêu thị
- CLDV: nhân tố chất lƣợng dịch vụ
- QĐ: quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi
- Với 0: hằng số tự do; i, i: 1 6, là hệ số hồi quy riêng phần.
- ei: biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phƣơng sai
không đổi 2
Kết quả phân tích hồi quy đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp Enter đƣợc thể
hiện qua bảng tóm tắt kết quả hồi quy 4.9, 4.10 và 4.11 nhƣ sau:
64
Bảng 4.9. Bảng tóm tắt kết quả phân tích hồi quy (b) lần 1
R R2 Hệ số Durbin-Watson
0,929(a) 0,864 R2 hiệu chỉnh 0,859 Std. Error ƣớc tính 0,17444 2,065 Mô hình 1
a. Biến độc lập: (Hằng số), Chất lƣợng dịch vụ, Địa điểm, Giá cả, Sản phẩm, Chiêu thị b. Biến phụ thuộc: Quyết định mua TP tại CHTL
Bảng 4.10. ANOVA(b)
Mô hình Bậc tự do F Sig.
0,000(a)
5 154 159 Tổng độ lệch bình phƣơng 29,685 4,686 34,371 Hồi quy Phần dƣ Tổng cộng 195,112 Bình phƣơng trung bình 5,937 0,030
1 a. Biến độc lập: (Hằng số), Chất lƣợng dịch vụ, Địa điểm, Giá cả, Sản phẩm, Chiêu thị b. Biến phụ thuộc: Quyết định mua TP tại CHTL
Bảng 4.11. Hệ số hồi quy (a)
t Sig. Đa cộng tuyến Hệ số chƣa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa
Mô hình
B Beta VIF Sai số chuẩn
Độ chấp nhận của biến
0,292 0,372 0,281 0,186 0,039 0,057 0,116 0,027 0,026 0,024 0,023 0,020 2,513 0,477 13,985 0,375 10,647 7,773 0,266 1,694 0,060 2,901 0,100 0,013 0,000 0,000 0,000 0,092 0,004 0,761 1,314 0,712 1,404 0,754 1,327 0,701 1,427 0,750 1,334 1 (Hằng số) Sản phẩm Giá cả Địa điểm Chiêu thị Chất lƣợng dịch vụ
a.Biến phụ thuộc: Quyết định mua TP tại CHTL
65
Thông qua kiểm định F cho mô hình hồi quy, ta thấy Sig. = 0,000 < 0,05 nên ta
có thể bác bỏ giả thuyết H0 (hệ số của các biến độc lập bằng 0). Nhƣ vậy, độ phù hợp
của mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng là chấp nhận đƣợc (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Tuy nhiên, trong khi bốn nhân tố tác động “Sản phẩm”
(Sig. = 0,000), “Giá cả” (Sig. = 0,000), “Địa điểm” (Sig. = 0,000), “Chất lƣợng dịch
vụ” (Sig. = 0,004) là có giá trị Sig. < 0,05 thì nhân tố còn lại là “Chiêu thị” (Sig. =
0,092) là có giá trị Sig. > 0,05, do đó, ta có thể nói rằng xét về mặt thống kê thì hệ số
4 không lớn hơn 0 với mức ý nghĩa 5%. Vì thế, ta loại biến độc lập “Chiêu thị” ra khỏi
mô hình hồi quy vì trọng số của biến này không có ý nghĩa thống kê. Lý do khiến chiêu
thị không tác động đến quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi là vì qua khảo
sát ngƣời tiêu dùng, tác giả thấy thực phẩm là mặt hàng thiết yếu nên vấn đề họ quan
tâm chỉ là sản phẩm, giá cả, địa điểm và chất lƣợng dịch vụ tại nơi đó.
Sau khi loại biến “Chiêu thị” ra khỏi mô hình hồi quy lần 1, ta tiếp tục phân tích
hồi quy lần 2 bằng phƣơng pháp enter, kết quả đƣợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng 4.12. Bảng tóm tắt kết quả phân tích hồi quy (b) lần 2
R R2 R2 hiệu chỉnh Mô hình Std. Error ƣớc tính
0,928(a) 0,17549 0,858 Hệ số Durbin- Watson 2,090 1
0,861 a. Biến độc lập: (Hằng số), Chất lƣợng dịch vụ, Địa điểm, Giá cả, Sản phẩm b. Biến phụ thuộc: Quyết định mua TP tại CHTL
Bảng 4.13. ANOVA (b)
Bậc tự do F Sig. Mô hình Tổng độ lệch bình phƣơng
29,598 4,773 34,371 4 155 159 1 Hồi quy Phần dƣ Tổng cộng Bình phƣơng trung bình 7,400 0,031 240,275 0,000(a)
a. Biến độc lập: (Hằng số), Chất lƣợng dịch vụ, Địa điểm, Giá cả, Sản phẩm b. Biến phụ thuộc: Quyết định mua TP tại CHTL
66
Bảng 4.14. Hệ số hồi quy (a)
t Sig. Đa cộng tuyến Hệ số chƣa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa
Mô hình
B Beta VIF Sai số chuẩn
Độ chấp nhận của biến
0,319 0,373 0,294 0,195 0,065 0,116 0,027 0,025 0,023 0,019 2,756 0,478 13,925 0,393 11,598 8,280 0,279 3,367 0,113 0,761 1,314 0,780 1,281 0,790 1,266 0,792 1,262 0,007 0,000 0,000 0,000 0,001 1 (Constant) Sản phẩm Giá cả Địa điểm Chất lƣợng dịch vụ
a. Biến phụ thuộc: Quyết định mua TP tại CHTL
4.5.2.1. Đánh giá và kiểm định độ phù hợp của mô hình
Để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy đối với tập dữ liệu, ta sử dụng hệ số R2 hiệu chỉnh (Adjusted R Square). Căn cứ vào kết quả của bảng 4.12, hệ số R2 hiệu chỉnh là 0,858 nhỏ hơn R2 là 0,861 chứng tỏ mô hình hồi quy phù hợp với dữ liệu
ở mức 0,858, có nghĩa là có 85,8% sự biến thiên của quyết định mua thực phẩm tại các
cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM đƣợc giải thích bởi các biến có trong
mô hình. Với giá trị này thì mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng phù hợp với tập
dữ liệu thu đƣợc.
Để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tổng thể, ta sử dụng kiểm định F
trong bảng 4.13. Kết quả cho thấy giá trị Sig. của kiểm định F bằng 0,000 < 0,05 nên ta
có thể bác bỏ giả thuyết H0 (hệ số hồi quy riêng phần bằng 0). Nhƣ vậy, độ phù hợp
của mô hình hồi quy tuyến tính đã xây dựng là chấp nhận đƣợc (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Đồng thời, ta cũng xem xét ý nghĩa của các hệ số hồi quy riêng phần trong mô
hình thông qua kiểm định t với giả thuyết H0 là hệ số hồi quy của các biến độc lập và
phụ thuộc không có liên hệ tuyến tính. Kết quả bảng 4.14 cho thấy kiểm định t của bốn
67
biến độc lập “Sản phẩm”, “Giá cả”, “Địa điểm”, “Chất lƣợng dịch vụ” đều có Sig. <
0,05. Điều này có nghĩa là an toàn khi bác bỏ giả thuyết H0 (hệ số hồi quy riêng phần
bằng 0 với độ tin cậy 95%). Nhƣ vậy các hệ số hồi quy riêng phần của các biến độc lập
đều có ý nghĩa trong mô hình phân tích hồi quy lần 2.
4.5.2.2. Xác định tầm quan trọng của các biến trong mô hình
Căn cứ vào kết quả phân tích hệ số hồi quy ở bảng 4.14, phƣơng trình hồi quy
(theo hệ số đã chuẩn hóa) biểu thị tác động của các nhân tố sản phẩm, giá cả, địa điểm,
chất lƣợng dịch vụ đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời
tiêu dùng TP.HCM đƣợc thể hiện nhƣ sau:
QĐ = 0,478SP + 0,393GC + 0,279ĐĐ + 0,113CLDV + ei
Nghĩa là, sản phẩm (0,478) có tác động mạnh nhất đến quyết định mua thực
phẩm tại cửa hàng tiện lợi, tiếp đến là giá cả (0,393), địa điểm (0,279) và chất lƣợng
dịch vụ (0,113) tác động đến quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi của ngƣởi
tiêu dùng ở mức độ thấp nhất.
Mặt khác, kết quả phân tích hệ số hồi quy cho thấy các hệ số hồi quy đều dƣơng
chứng tỏ các nhân tố có tác động cùng chiều đến quyết định mua thực phẩm tại cửa
hàng tiện lợi của ngƣởi tiêu dùng. Do đó, ta kết luận: các giả thuyết trong mô hình
nghiên cứu hiệu chỉnh H1, H2, H3, H5 đƣợc chấp nhận.
4.5.2.3. Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong phân tích hồi quy tuyến tính
Giả định thứ nhất cần kiểm tra là giả định liên hệ tuyến tính. Phƣơng pháp đƣợc
sử dụng là biểu đồ phân tán Scatter với phần dƣ chuẩn hóa (Standardized residual) trên
trục tung và giá trị dự đoán chuẩn hóa (Standardized predicted value) trên trục hoành.
Nhìn vào hình 4.2, ta thấy các phần dƣ phân tán ngẫu nhiên trong một vùng quanh
đƣờng đi qua tung độ 0 chứ không tạo thành một hình dạng nào. Điều này có nghĩa là
giả định về quan hệ tuyến tính không bị vi phạm.
68
Hình 4.2 . Đồ thị phân tán Scatter
Giả định thứ hai là giả định phƣơng sai của sai số không đổi. Để thực hiện kiểm
định này, tác giả dùng kiểm định tƣơng quan hạng Spearman của giá trị tuyệt đối phần
dƣ và các biến độc lập.
Bảng 4.15. Bảng kiểm định hệ số tƣơng quan hạng Spearman
Giá cả ABScuare Sản phẩm Địa điểm Chất lƣợng dịch vụ
-0,087 -0,145 -0,066 0,039 1
ABScuare Hệ số tƣơng quan hạng Spearman's rho 0,276 0,067 0,408 0,628
Hệ số tƣơng quan Sig. (2- tailed) N 160 160 160 160
160 Kết quả kiểm định cho thấy giá trị Sig. của biến “Sản phẩm”, “Giá cả”, “Địa
điểm”, “Chất lƣợng dịch vụ” đều lớn hơn 0,05 nên ch ng ta không thể bác bỏ giả
thuyết H0: Hệ số tƣơng quan của tổng thể bằng 0. Nhƣ vậy, giả thuyết phƣơng sai của
sai số thay đổi bị bác bỏ, tức là giả định phƣơng sai của sai số không đổi không bị vi
phạm.
69
Giả định thứ ba là giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ. Tác giả sử dụng
các biểu đồ tần số (Histogram, P-P plot) của các phần dƣ (đã đƣợc chuẩn hóa) để kiểm
tra giả định này.
Kết quả từ biểu đồ tần số Histogram của phần dƣ (hình 4.3) cho thấy phân phối
phần dƣ xấp xỉ chuẩn (trung bình Mean = 0, độ lệch chuẩn Std. Dev = 0,98 gần bằng
1). Điều này có nghĩa là giả thuyết phân phối chuẩn của phần dƣ không bị vi phạm.
Hình 4.3. Đồ thị tần số Histogram
Kết quả từ biểu đồ tần số P-P plot (hình 4.4) cho thấy các điểm quan sát không
phân tán quá xa đƣờng thẳng kỳ vọng, nên ta có thể kết luận là giả định về phân phối
chuẩn không bị vi phạm.
70
Hình 4.4. Đồ thị tần số P-P plot
Giả định thứ tƣ là giả định về tính độc lập của sai số (không có tƣơng quan giữa
các phần dƣ). Ta dùng đại lƣợng thống kê Durbin-Watson để kiểm định. Theo kết quả
từ bảng 4.12 cho thấy giá trị d=2,090. Tra bảng Durbin-Watson ta thấy giá trị d rơi vào
miền chấp nhận giả thuyết không có tự tƣơng quan chuỗi bậc nhất với nhau. Do đó, giả
định không có mối tƣơng quan giữa các phần dƣ trong mô hình hồi quy đa biến không
bị vi phạm.
Giả định thứ năm là giả định không có mối tƣơng quan giữa các biến độc lập (đo
lƣờng Đa cộng tuyến). Theo kết quả từ bảng 4.14 cho thấy độ chấp nhận biến
(Tolerance) của các biến độc lập khá cao, bên cạnh đó, hệ số phóng đại phƣơng sai
(Variance inflation factor – VIF) không lớn hơn 10 (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008); do đó, giả định không có mối tƣơng quan giữa các biến độc lập
trong mô hình hồi quy đa biến không bị vi phạm.
Nhƣ vậy, từ kết quả kiểm tra trên cho thấy mô hình hồi quy đƣợc xây dựng
không vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính.
71
4.6. Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá các nhân tố tác động đến quyết
định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM
theo các đặc điểm cá nhân
4.6.1. Kiểm định sự khác biệt theo giới tính
Để kiểm định xem các nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các
cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM giữa hai nhóm nam và nữ có khác nhau
không, tác giả tiến hành kiểm định theo phƣơng pháp Independent Samples T-test
Bảng 4.16. Kết quả kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá các nhân tố tác
động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng
Kiểm định t-test
Kiểm định Levene
Khoảng tin cậy 95%
F
Sig.
t
df
Sig. (2- tailed)
Sự khác biệt trung bình
Sự khác biệt sai số chuẩn
Thấp hơn Cao hơn
2,807
-0,137
158
-0,01302
0,09476
-0,20018
0,17414
TP.HCM theo giới tính
0,096
0,891
Giả định phƣơng sai bằng nhau
Sản phẩm
-0,135
140,543
0,892
-0,01302
0,09614
-0,20309
0,17705
Giả định phƣơng sai không bằng nhau
3,721
-2,436
158
-0,23588
0,09682
-0,42712
-0,04465
0,056
0,016
Giả định phƣơng sai bằng nhau
Giá cả
-2,379
126,952
0,019
-0,23588
0,09915
-0,43209
-0,03968
Giả định phƣơng sai không bằng nhau
0,609
0,734
158
0,07765
0,10573
-0,13119
0,28648
0,436
0,464
Giả định phƣơng sai bằng nhau
Địa điểm
0,728
147,428
0,468
0,07765
0,10669
-0,13319
0,28849
Giả định phƣơng sai không bằng nhau
4,640
0,718
158
0,474
0,09281
0,12927
-0,16252
0,34814
0,033
Giả định phƣơng sai bằng nhau
0,706
138,198
0,09281
0,13138
-0,16697
0,35259
0,481
Chất lƣợng dịch vụ
Giả định phƣơng sai không bằng nhau
72
Kiểm định Levene đƣợc tiến hành trƣớc, cho thấy kết quả nhƣ sau:
- Giá trị Sig. của biến “Sản phẩm”, “Giá cả”, “Địa điểm” lần lƣợt bằng 0,096;
0,056; 0,436 > 0,05 và kết quả kiểm định t ở phần giả định phƣơng sai bằng nhau có
Sig. của “Sản phẩm” và “Địa điểm” lần lƣợt là 0,891; 0,464 > 0,05 và Sig. của “Giá
cả” là 0,016 < 0,05. Do đó, ta có thể kết luận rằng: với độ tin cậy 95%, không có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ đánh giá sản phẩm và địa điểm giữa hai nhóm
ngƣời tiêu dùng nam và nữ. Đồng thời có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ
đánh giá giá cả giữa hai nhóm ngƣời tiêu dùng nam và nữ. Giá cả ảnh hƣởng mạnh đến
nữ giới (giá trị trung bình = 3,9059) hơn nam giới (giá trị trung bình = 3,6700) (xem
phụ lục 3)
- Giá trị Sig. của biến “Chất lƣợng dịch vụ” bằng 0,033 < 0,05 và kết quả kiểm
định t ở phần giả định phƣơng sai không bằng nhau là 0,481 > 0,05. Do đó, ta có thể
kết luận rằng: với độ tin cậy 95%, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức
độ đánh giá chất lƣợng dịch vụ giữa hai nhóm ngƣời tiêu dùng nam và nữ.
4.6.2. Kiểm định sự khác biệt theo độ tuổi
Để kiểm định xem các nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các
cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM giữa hai nhóm khách hàng có độ tuổi từ
22 đến 35 tuổi và từ 36 đến 50 tuổi có khác nhau hay không, tác giả tiến hành kiểm
định theo phƣơng pháp Independent Samples T-test (bảng 4.17)
73
Bảng 4.17. Kết quả kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá các nhân tố tác
động đến quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng
Kiểm định t-test
Kiểm định Levene
Khoảng tin cậy 95%
F
Sig.
t
df
Sig. (2- tailed)
Sự khác biệt trung bình
Sự khác biệt sai số chuẩn
Thấp hơn Cao hơn
0,907
-0,196
158
-0,01878
0,09584
-0,20807
0,17052
TP.HCM theo độ tuổi
0,342
0,845
Giả định phƣơng sai bằng nhau
Sản phẩm
-0,200
150,717
0,842
-0,01878
0,09411
-0,20473
0,16718
Giả định phƣơng sai không bằng nhau
0,150
-0,894
158
-0,08895
0,09951
-0,28549
0,10758
0,699
0,373
Giả định phƣơng sai bằng nhau
Giá cả
-0,889
139,704
0,375
-0,08895
0,10001
-0,28668
0,10878
Giả định phƣơng sai không bằng nhau
0,256
0,866
158
0,09260
0,10688
-0,11849
0,30369
0,614
0,388
Giả định phƣơng sai bằng nhau
Địa điểm
0,867
142,959
0,387
0,09260
0,10675
-0,11841
0,30361
Giả định phƣơng sai không bằng nhau
0,372
0,180
158
0,02359
0,13096
-0,23506
0,28225
0,543
0,857
Giả định phƣơng sai bằng nhau
0,178
135,590
0,859
0,02359
0,13262
-0,23867
0,28586
Chất lƣợng dịch vụ
Giả định phƣơng sai không bằng nhau
Kiểm định Levene đã đƣợc tiến hành trƣớc với kết quả là giá trị Sig. của “Sản
phẩm”, “Giá cả”, “Địa điểm”, “Chất lƣợng dịch vụ” lần lƣợt bằng 0,342; 0,699; 0,614;
0,543 > 0,05 và kết quả kiểm định t ở phần giả định phƣơng sai bằng nhau có Sig. của
“Sản phẩm”, “Giá cả”, “Địa điểm”, “Chất lƣợng dịch vụ” lần lƣợt bằng 0,845; 0,373;
0,388; 0,857 > 0,05. Do đó, ta có thể kết luận rằng: với độ tin cậy 95%, không có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ đánh giá sản phẩm, giá cả, địa điểm, chất
74
lƣợng dịch vụ giữa hai nhóm ngƣời tiêu dùng có độ tuổi từ 22 – 35 tuổi và từ 36-50
tuổi.
4.6.3. Kiểm định sự khác biệt theo thu nhập
Để kiểm định sự khác biệt về các nhân tố tác động đến quyết định mua thực
phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM theo mức thu nhập, tác giả
sử dụng phƣơng pháp phân tích phƣơng sai một nhân tố (One-way Anova). Trong phân
tích này, tác giả lựa chọn mức ý nghĩa 0,05 (tức là độ tin cậy 95%). Kết quả kiểm định
Levene đƣợc thể hiện ở bảng 4.18
Bảng 4.18. Kết quả kiểm định Levene của các nhân tố tác động đến quyết định
mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM
theo thu nhập
df1 df2 Sig.
Thống kê Levene 2,937 3,453 1,200 0,622 3 3 3 3 156 156 156 156 0,035 0,018 0,312 0,602 Sản phẩm Giá cả Địa điểm Chất lƣợng dịch vụ
Kết quả phân tích trong kiểm định Levene cho thấy Sig. của “Địa điểm”, “Chất
lƣợng dịch vụ” lần lƣợt bằng 0,312; 0,602 > 0,05 nên suy ra phƣơng sai của sự đánh
giá tầm quan trọng của nhân tố địa điểm, chất lƣợng dịch vụ giữa các nhóm thu nhập
không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê.
Tuy nhiên, giá trị Sig. của “Sản phẩm”, “Giá cả” lần lƣợt bằng 0,035; 0,018 <
0,05 cho thấy có sự khác nhau về phƣơng sai của sự đánh giá tầm quan trọng của nhân
tố sản phẩm và giá cả giữa các nhóm thu nhập.
Kết quả phân tích Anova của các nhân tố tác động đến quyết định mua thực
phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM theo các nhóm thu nhập
nhƣ sau:
75
Bảng 4.19. Kết quả One-way Anova kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá
các nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi của
ngƣời tiêu dùng TP.HCM theo thu nhập
df F Sig.
Tổng các chênh lệch bình phƣơng
Sản phẩm
Giá cả
Địa điểm
Chất lƣợng dịch vụ 0,186 56,348 56,534 0,542 60,692 61,234 1,323 69,296 70,619 1,756 103,794 105,549 Giữa nhóm Trong nhóm Tổng Giữa nhóm Trong nhóm Tổng Giữa nhóm Trong nhóm Tổng Giữa nhóm Trong nhóm Tổng 0,916 0,707 0,398 0,453 0,171 0,465 0,993 0,880 Trung bình các chênh lệch bình phƣơng 0,062 0,361 0,181 0,389 0,441 0,444 0,585 0,665
3 156 159 3 156 159 3 156 159 3 156 159 Kết quả phân tích cho thấy giá trị Sig. của “Địa điểm” và “Chất lƣợng dịch vụ”
lần lƣợt bằng 0,398; 0,453 > 0,05. Vậy ta có thể kết luận: ở độ tin cậy 95%, không có
sự khác biệt về mức độ đánh giá địa điểm và chất lƣợng dịch vụ giữa các nhóm thu
nhập.
Tiếp theo, tác giả sử dụng phƣơng pháp sâu Anova là kiểm định “sau” Post Hoc
đối với nhân tố “Sản phẩm” và “Giá cả”. Do phƣơng sai khác nhau, phƣơng pháp kiểm
định đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp này là Tamhane’s T2. Kết quả cho thấy, ở độ tin
cậy 95%, không có sự khác biệt về mức độ đánh giá sản phẩm và giá cả giữa các nhóm
thu nhập (xem phụ lục 5).
4.6.4. Kiểm định sự khác biệt theo trình độ học vấn
Để kiểm định sự khác biệt về các nhân tố tác động đến quyết định mua thực
phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM theo trình độ học vấn của
ngƣời tiêu dùng, tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích phƣơng sai một nhân tố (One-
76
way Anova). Trong phân tích này, tác giả lựa chọn mức ý nghĩa 0,05 (tức là độ tin cậy
95%). Kết quả kiểm định Levene đƣợc thể hiện ở bảng 4.20
Bảng 4.20. Kết quả kiểm định Levene của các nhân tố tác động đến quyết định
mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM
theo trình độ học vấn
df1 df2 Sig.
Thống kê Levene 0,872 3,497 0,819 0,496 2 2 2 2 157 157 157 157 0,420 0,033 0,443 0,610 Sản phẩm Giá cả Địa điểm Chất lƣợng dịch vụ
Kết quả phân tích từ bảng 4.20 cho thấy giá trị Sig. của “Sản phẩm”, “Địa
điểm”, “Chất lƣợng dịch vụ” lần lƣợt bằng 0,420; 0,443; 0,610 > 0,05 nên suy ra
phƣơng sai của sự đánh giá tầm quan trọng của nhân tố sản phẩm, địa điểm, chất lƣợng
dịch vụ giữa ba nhóm trình độ học vấn không khác nhau một cách có ý nghĩa thống
kê.Tuy nhiên, giá trị Sig. của “Giá cả” bằng 0,033 < 0,05 cho thấy có sự khác nhau về
phƣơng sai của sự đánh giá tầm quan trọng của nhân tố giá cả giữa ba nhóm trình độ
học vấn.
Kết quả phân tích Anova của các nhân tố tác động đến quyết định mua thực
phẩm tại cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM theo các nhóm trình độ học
vấn đƣợc trình bày trong bảng 4.21. Kết quả phân tích cho thấy giá trị Sig. của “Sản
phẩm”, “Địa điểm”, “Chất lƣợng dịch vụ” lần lƣợt bằng 0,581; 0,476; 0,362 > 0,05.
Vậy ta có thể kết luận ở độ tin cậy 95%, không có sự khác biệt về mức độ đánh giá sản
phẩm, địa điểm, chất lƣợng dịch vụ giữa các nhóm khách hàng có trình độ học vấn
khác nhau.
Tiếp theo, tác giả sử dụng phƣơng pháp sâu Anova là kiểm định “sau” Post Hoc
đối với nhân tố “Giá cả”. Do phƣơng sai khác nhau, phƣơng pháp kiểm định đƣợc sử
dụng trong trƣờng hợp này là Tamhane’s T2. Kết quả cho thấy, ở độ tin cậy 95%,
77
không có sự khác biệt về mức độ đánh giá giá cả giữa các nhóm khách hàng có trình độ
học vấn khác nhau (xem phụ lục 5).
Bảng 4.21. Kết quả One-way Anova kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá
các nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của
ngƣời tiêu dùng TP.HCM theo trình độ học vấn
df F Sig.
Tổng các chênh lệch bình phƣơng
Sản phẩm
Giá cả
Địa điểm
Chất lƣợng dịch vụ Giữa nhóm Trong nhóm Tổng Giữa nhóm Trong nhóm Tổng Giữa nhóm Trong nhóm Tổng Giữa nhóm Trong nhóm Tổng 0,390 56,144 56,534 0,948 60,286 61,234 0,665 69,954 70,619 1,358 104,191 105,549 0,581 0,294 0,476 0,362 0,545 1,234 0,746 1,023 Trung bình các chênh lệch bình phƣơng 0,195 0,358 0,474 0,384 0,332 0,446 0,679 0,664
2 157 159 2 157 159 2 157 159 2 157 159 Nhƣ vậy, từ kết quả của mục 4.6 cho thấy kiểm định sự khác biệt về mức độ
đánh giá các nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi
của ngƣời tiêu dùng TP.HCM theo các đặc điểm cá nhân có sự khác biệt. Do đó, ta có
thể kết luận: giả thuyết trong mô hình nghiên cứu đã điều chỉnh H6 (có sự khác biệt về
nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu
dùng TP.HCM theo các đặc điểm cá nhân của khách hàng) đƣợc chấp nhận.
4.7. Thảo luận về kết quả nghiên cứu
4.7.1. Về sự tác động của các nhân tố đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa
hàng tiện lợi của người tiêu dùng TP.HCM
Qua kết quả phân tích hồi quy ở mục 4.5 cho thấy bốn yếu tố đều có tác động
cùng chiều đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng
78
TP.HCM với các hệ số beta của sản phẩm, giá cả, địa điểm, chất lƣợng dịch vụ lần lƣợt
là 0,478; 0,393; 0,279; 0,113 và mô hình giải thích đƣợc 85,8% sự biến thiên của quyết
định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi. Điều này chứng tỏ:
Thứ nhất, ngoài bốn nhân tố đƣợc cô đọng trong mô hình nghiên cứu điều chỉnh
còn có các thành phần khác, các biến quan sát khác có tác động đến quyết định mua
thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM nhƣng chƣa đƣợc xác
định.
Thứ hai, cƣờng độ tác động của các nhân tố đến quyết định mua thực phẩm tại
các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM đƣợc xếp theo thứ tự: sản phẩm,
giá cả, địa điểm, chất lƣợng dịch vụ. Kết quả này có thể xuất phát từ những nguyên
nhân sau:
- Nhân tố sản phẩm có tác động mạnh nhất đến quyết định mua thực phẩm tại
cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng bởi vì hiện nay, khi mức sống ngày càng tăng cao
thì ngƣời tiêu dùng mong muốn tìm kiếm thực phẩm đảm bảo dinh dƣỡng và an toàn
vệ sinh cho chính mình và gia đình. Bên cạnh đó, trƣớc tình hình thực phẩm ôi thiu
đƣợc bày bán tràn lan trên thị trƣờng thì việc tìm kiếm và lựa chọn nơi mua thực phẩm
đảm bảo chất lƣợng là điều rất cần thiết.
- Nhân tố giá cả tác động mạnh thứ hai đến quyết định mua thực phẩm tại cửa
hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng. Lý do là trƣớc tình hình giá cả tăng lên nhanh chóng
nhƣ hiện nay trong khi thu nhập của ngƣời tiêu dùng ít thay đổi thì việc xem xét, tính
toán mua bán với giá cả sao cho hợp lý luôn đƣợc quan tâm.
- Nhân tố địa điểm tác động mạnh thứ ba đến quyết định mua thực phẩm tại cửa
hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng. Đối với ngƣời tiêu dùng, nhất là ngƣời bận rộn, ít có
thời gian thì việc lựa chọn nơi mua hàng vô cùng quan trọng, gi p họ tiết kiệm đƣợc rất
nhiều thời gian.
- Cuối cùng, chất lƣợng dịch vụ cũng tác động đến quyết định mua thực phẩm
tại cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng vì hiện nay, có rất nhiều nơi phân phối mặt
79
hàng thực phẩm, những nơi này buộc phải cạnh tranh với nhau. Do thực phẩm là mặt
hàng thiết yếu, không phân biệt đƣợc nên ngƣời tiêu dùng có xu hƣớng lựa chọn những
nơi bán thực phẩm có chất lƣợng dịch vụ tốt. Những nơi có chất lƣợng dịch vụ càng tốt
thì càng thu h t đƣợc ngƣời tiêu dùng.
4.7.2. Về sự khác biệt mức độ đánh giá các nhân tố tác động đến quyết định mua
thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi của người tiêu dùng TP.HCM
Từ kết quả phân tích ở mục 4.6, tổng hợp các kết quả kiểm định đƣợc thể hiện ở
bảng 4.22 nhƣ sau:
Bảng 4.22. Bảng tổng hợp các kết quả kiểm định T-test, Anova
Yếu tố Giới tính Độ tuổi Thu nhập Trình độ học vấn
Sản phẩm
Giá cả x
Địa điểm
Chất lƣợng dịch vụ
Công cụ kiểm định T-test T-test ANOVA ANOVA
Trong đó, ô có đánh dấu “x” là có sự đánh giá khác nhau giữa các nhóm khách
hàng. Kết quả này cho thấy với mức độ tin cậy 95%, tác giả có thể khẳng định:
- Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với mức độ đánh giá sản phẩm, địa
điểm, chất lƣợng dịch vụ giữa các nhóm khách hàng có đặc điểm cá nhân khác
nhau.
- Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ đánh giá giá cả giữa nam và nữ.
Nữ bị ảnh hƣởng mạnh hơn nam. Nguyên nhân là do yếu tố tâm lý, nữ thƣờng là
ngƣời phải lên kế hoạch chi tiêu cho cả gia đình nên vấn đề giá cả đƣợc họ quan
tâm hơn cả. Họ luôn phải cập nhật giá cả thực phẩm hàng ngày để có thể mua
cho gia đình những thực phẩm đảm bảo chất lƣợng với giá cả phải chăng. Trong
khi đó, nam giới thƣờng ngại tính toán, ít để ý nên họ chỉ quan tâm đến việc
mua cái gì, còn việc có sự chênh lệch giá cả hay không họ ít quan tâm.
80
TÓM TẮT CHƢƠNG 4
Chƣơng 4 đã trình bày các kết quả có đƣợc từ việc phân tích dữ liệu thu thập.
Trong đó, mẫu nghiên cứu là 160 ngƣời đã đƣợc thống kê theo giới tính, độ tuổi, thu
nhập, trình độ học vấn và các cửa hàng tiện lợi mà đối tƣợng khảo sát từng mua thực
phẩm tại đây. Qua đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và
kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA, mô hình nghiên cứu đƣợc
giữ nguyên năm nhân tố tác động cùng chiều đến quyết định mua thực phẩm tại các
cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM nhƣ ban đầu: sản phẩm, giá cả, địa
điểm, chiêu thị và chất lƣợng dịch vụ.
Sau đó, tác giả thực hiện phân tích hồi quy tuyến tính. Kết quả phân tích cho
thấy có bốn nhân tố có tác động cùng chiều đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa
hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM: sản phẩm, giá cả, địa điểm và chất lƣợng
dịch vụ.
Theo kết quả kiểm định sự khác biệt về các nhân tố tác động đến quyết định
mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM theo các đặc
điểm cá nhân bằng phép kiểm T-test và phân tích phƣơng sai Anova với độ tin cậy
95%, tác giả có thể khẳng định: không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ
đánh giá sản phẩm, địa điểm và chất lƣợng dịch vụ giữa các nhóm khách hàng. Đồng
thời có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ đánh giá giá cả giữa các nhóm
khách hàng khác nhau về giới tính.
Các giả thuyết H1, H2, H3, H5, H6 đƣợc chấp nhận và mô hình giải thích đƣợc
85,8% sự biến thiên của quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời
tiêu dùng TP.HCM.
81
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm xác định các nhân tố tác động đến quyết
định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM; đánh giá
cƣờng độ tác động của từng nhân tố đến quyết định mua của ngƣời tiêu dùng đối với
mặt hàng thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi; kiểm định sự khác biệt của các nhân tố
tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi giữa những nhóm
ngƣời tiêu dùng có đặc điểm cá nhân khác nhau (giới tính, độ tuổi, thu nhập, trình độ
học vấn).
Nghiên cứu đƣợc bắt đầu từ việc tham khảo các lý thuyết và kết quả nghiên cứu
trƣớc đây về quyết định mua hàng, các nhân tố tác động đến quyết định mua và cùng
với việc phân tích các đặc điểm thị trƣờng bán lẻ, mà cụ thể là mặt hàng thực phẩm tại
các cửa hàng tiện lợi trên địa bàn TP.HCM, tác giả đề xuất mô hình lý thuyết nghiên
cứu các nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của
ngƣời tiêu dùng TP.HCM bao gồm năm nhân tố: sản phẩm, giá cả, địa điểm, chiêu thị,
chất lƣợng dịch vụ với 22 biến quan sát và một nhân tố thành phần quyết định mua
thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi với 4 biến quan sát. Nghiên cứu định tính đƣợc
thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung nhằm khám phá, điều chỉnh, bổ
sung các biến quan sát cho các thang đo. Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện thông
qua nghiên cứu định lƣợng bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp ngƣời tiêu dùng. Số mẫu
thu thập đƣợc là 160. Dữ liệu sau khi thu thập đƣợc xử lý bằng phần mềm thống kê
SPSS 16.0 và đƣợc kiểm định với mức ý nghĩa 5%. Từ kết quả đánh giá sơ bộ thang đo
Cronbach’s Alpha, mô hình nghiên cứu đề nghị ban đầu vẫn đƣợc giữ nguyên với năm
nhân tố bao gồm sản phẩm, giá cả, địa điểm, chiêu thị, chất lƣợng dịch vụ và thành
phần quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi với 4 biến quan sát. Kết quả phân
82
tích nhân tố khám phá (EFA) đã loại bỏ biến CLDV1 (Nhân viên phục vụ anh/chị kịp
thời) và biến CLDV2 (Nhân viên thân thiện với anh/chị) do chênh lệch trọng số nhân
tố của các biến này thấp (nhỏ hơn 0,3) .
Khi đƣa vào phân tích hồi quy bội nhằm lƣợng hóa mối quan hệ giữa năm nhân
tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng và
biến phụ thuộc (nhân tố quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi) thì nhân tố
chiêu thị không phải là nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng
tiện lợi với mức ý nghĩa 5%. Nguyên nhân là do thực phẩm là mặt hàng thiết yếu nên
vấn đề họ quan tâm chỉ là sản phẩm, giá cả, địa điểm và chất lƣợng dịch vụ tại nơi đó.
Kết quả là, phƣơng trình hồi quy nghiên cứu cuối còn bốn biến: sản phẩm, giá cả, địa
điểm, chất lƣợng dịch vụ. Mô hình giải thích đƣợc 85,8% sự biến thiên của quyết định
mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi. Bốn nhân tố đều có tác động cùng chiều đến
quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM.
Cƣờng độ tác động của bốn nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các
cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM lần lƣợt xếp theo thứ tự là sản phẩm,
giá cả, địa điểm, chất lƣợng dịch vụ.
Trong nghiên cứu này, qua kết quả phân tích dữ liệu cho thấy có sự khác biệt có
ý nghĩa thống kê về mức độ đánh giá giá cả giữa nhóm khách hàng nam và nữ.
5.2. Một số kiến nghị cho các cửa hàng tiện lợi kinh doanh thực phẩm tại
TP.HCM
Trên cơ sở phân tích kết quả nghiên cứu cho thấy để thu h t ngƣời tiêu dùng và
gia tăng quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của họ, theo tác giả, các
cửa hàng tiện lợi kinh doanh thực phẩm tại TP.HCM cần phải tập trung nguồn lực để
nâng cao nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm của ngƣời tiêu dùng. Do đó,
tác giả đề xuất một số kiến nghị nhƣ sau:
83
5.2.1. Đối với nhân tố sản phẩm
Thứ nhất, các cửa hàng tiện lợi cần phải quan tâm và ƣu tiên cho các sản phẩm
hàng Việt Nam chất lƣợng cao, có chứng nhận của Bộ Y tế về đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm, có chứng chỉ ISO hoặc HACCP (là hệ thống phân tích mối nguy và điểm
kiểm soát tới hạn để đảm bảo an toàn thực phẩm và duy trì những tiêu chuẩn vệ sinh).
Thứ hai, đối với những mặt hàng rau củ quả, ƣu tiên chọn hàng của những hợp
tác xã có chứng nhận VietGAP, GlobalGAP về quy trình sản xuất rau an toàn, ký hợp
đồng bao tiêu nông sản và tiến hành ứng vốn cho các hợp tác xã này để đầu tƣ nâng
cao kỹ thuật, trang thiết bị cũng nhƣ con giống và phân bón.
Thứ ba, các nguồn hàng mới nếu muốn có mặt tại hệ thống cửa hàng sẽ phải
tuân thủ các điều kiện nhƣ: Có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực
phẩm, giấy đăng ký nhãn hiệu, kết quả kiểm nghiệm sản phẩm định kỳ, hồ sơ liên quan
đến sản phẩm, truy xuất nguồn gốc, hồ sơ kiểm nghiệm, kiểm dịch, các xe chuyên dụng
vận chuyển hàng hóa đ ng quy định
Thứ tƣ, bên cạnh việc lựa chọn nguồn hàng, các quy trình giám sát chất lƣợng
có vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của
hàng hóa tại cửa hàng tiện lợi.
Thứ năm, điều quan trọng là phải kết nối đƣợc với các vùng nguyên liệu để làm
chủ nguồn hàng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Cuối cùng, việc bày bán thực phẩm theo từng khu vực riêng biệt là một ƣu điểm
khác gi p cho thực phẩm luôn đƣợc bảo quản trong tình trạng tốt nhất về chất lƣợng và
cũng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong việc tìm kiếm và lựa chọn thực
phẩm.
5.2.2. Đối với nhân tố giá cả
Hiện nay, với tình hình kinh tế đang còn khó khăn, ngƣời tiêu dùng sẽ hạn chế,
cân nhắc các khoản chi tiêu của mình. Vì vậy, bên cạnh việc đảm bảo vệ sinh an toàn
84
thực phẩm thì các cửa hàng tiện lợi cần phải kiểm soát giá cả đầu vào để có thể cung
cấp cho ngƣời tiêu dùng thực phẩm đảm bảo chất lƣợng với giá cả phải chăng.
Bên cạnh đó, cần có biện pháp kiểm soát giá cả nhƣ ký hợp đồng dài hạn với
mức giá cố định hoặc có sự chênh lệch ít nhất trong một số trƣờng hợp với các nhà
cung cấp để tránh tình trạng giá lên xuống thất thƣờng, gây tâm lý không tốt cho ngƣời
tiêu dùng.
Không chỉ có thể, việc nắm bắt tình hình giá cả thị trƣờng liên tục cũng gi p các
nhà quản lý chuỗi cửa hàng tiện lợi hạn chế tối đa rủi ro trong hoạt động kinh doanh
của mình.
Ngoài ra, cần mở rộng quy mô chuỗi cửa hàng tiện lợi sẽ gi p chuỗi cửa hàng
tiện lợi tận dụng lợi thế về quy mô để có chi phí cạnh tranh nhất.
Và một điều quan trọng là khi xây dựng chính sách giá, phải trả lời đƣợc các câu
hỏi nhƣ giá cao bao nhiêu, tƣơng xứng nhƣ thế nào trong mối tƣơng quan với sự tiện
lợi nhƣ vị trí cửa hàng, chủng loại sản phẩm, các tiện ích, dịch vụ đi kèm,
5.2.3. Đối với nhân tố địa điểm
Một vấn đề lớn ảnh hƣởng đến mức độ thành công của hệ thống cửa hàng tiện
lợi là quy mô của chuỗi. Quy mô của chuỗi càng lớn, đi sâu vào khu dân cƣ càng nhiều
thì càng gần gũi, thu h t ngƣời tiêu dùng nhiều hơn. Do đó, cần có chiến lƣợc mở rộng
chuỗi bằng cách hợp tác đầu tƣ và hỗ trợ các hộ gia đình nâng cấp trên mặt bằng sẵn
có. Các chuỗi cửa hàng có đủ độ lớn nhất định, một mặt sẽ thâu tóm các điểm bán
thuận lợi, mặt khác sẽ áp lực lên các kênh tạp hóa dần chuyển dịch sang mô hình cửa
hàng bách hóa hiện đại hơn.
Cần lựa chọn địa điểm hợp lý nhƣ ngay trong khu dân cƣ, có chỗ đậu xe rộng rãi
tiện cho ngƣời tiêu dùng ghé vào mua.
Ngoài ra, cần sắp xếp quầy thực phẩm ở vị trí riêng biệt, có chỉ dẫn vị trí rõ ràng
để ngƣời tiêu dùng dễ dàng tìm kiếm.
85
Một điều quan trọng là không gian bên trong cửa hàng cần rộng rãi, thoáng mát,
có thể thêm một ít cây cảnh để tạo cảm giác thoải mái cho ngƣời tiêu dùng khi mua
thực phẩm tại đây.
5.2.4. Đối với nhân tố chất lượng dịch vụ
Đào tạo nhân viên một cách bài bản từ trang phục, tác phong, cách ứng xử với
khách hàng để tạo một phong cách chuyên nghiệp. Nhân viên cần học kỹ năng xử lý
tình huống để có thể giải quyết những kh c mắc của khách hàng một cách nhanh nhất.
Thông báo cho khách hàng số điện thoại cần thiết liên hệ với bộ phận chăm sóc
khách hàng hoặc sổ nêu ý kiến nhằm biết đƣợc đóng góp ý kiến của khách hàng. Qua
đó, có thể thay đổi nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
Nên có thêm dịch vụ vận chuyển miễn phí trong trƣờng hợp khách hàng mong
muốn. Điều này sẽ tạo thêm ấn tƣợng và thiện cảm về cửa hàng trong mắt ngƣời tiêu
dùng.
5.3. Hạn chế của nghiên cứu và kiến nghị hƣớng nghiên cứu tiếp theo
5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu
Do thời gian có hạn nên tác giả đã lựa chọn phƣơng pháp lấy mẫu là thuận tiện,
phi xác suất với số mẫu thu thập đƣợc là 160 nên có thể nghiên cứu này chỉ mang tính
cục bộ chƣa bao quát hết bản chất vấn đề về các nhân tố tác động đến quyết định mua
thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣởi tiêu dùng TP.HCM. Mẫu khảo sát chƣa
có sự phân bổ cân đối về độ tuổi, thu nhập, trình độ học vấn nên chƣa phản ánh hết thị
trƣờng thực tế.
Nghiên cứu chỉ đƣợc thực hiện tại TP.HCM nên chƣa phản ánh đƣợc đầy đủ và
chính xác cho toàn bộ tổng thể các nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại
cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng Việt Nam.
Kết quả phân tích hồi quy với R2 hiệu chỉnh bằng 0,858 chứng tỏ mô hình chỉ
giải thích đƣợc 85,8% sự thay đổi của biến quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện
lợi, điều này cho thấy còn các thành phần khác tham gia vào tác động đến quyết định
86
mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM nhƣng chƣa
đƣợc đề cập trong mô hình nghiên cứu.
5.3.2. Kiến nghị hướng nghiên cứu tiếp theo
Để khắc phục những hạn chế nêu trên, trong những nghiên cứu tiếp theo nên:
- Tăng kích thƣớc mẫu và thực hiện rộng rãi ở các tỉnh thành của Việt Nam.
- Mở rộng phạm vi nghiên cứu thêm các nhân tố khác có thể tác động đến quyết
định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi nhƣ thói quen mua sắm, nhóm tham
khảo, môi trƣờng sống
- Sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu cao cấp hơn SPSS chẳng hạn nhƣ AMOS.
87
TÓM TẮT CHƢƠNG 5
Chƣơng 5 tóm tắt lại quá trình nghiên cứu từ việc tham khảo các lý thuyết và kết
quả nghiên cứu trƣớc đây về hành vi tiêu dùng, quyết định mua hàng và cùng với việc
phân tích các đặc điểm thị trƣờng bán lẻ, mà cụ thể mặt hàng thực phẩm tại các cửa
hàng tiện lợi trên địa bàn TP.HCM cũng nhƣ tóm tắt lại những kết quả thu đƣợc từ
nghiên cứu. Qua đó, tác giả đề xuất ra một số kiến nghị cho các cửa hàng tiện lợi kinh
doanh thực phẩm tại TP.HCM đối với nhân tố sản phẩm, giá cả, địa điểm, chất lƣợng
dịch vụ.
Bên cạnh đó, tác giả cũng đƣa ra những hạn chế của nghiên cứu và kiến nghị
hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu Tiếng Việt
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, tập 1 – tập 2. TP.HCM: NXB Hồng Đức.
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2011. Thống kê ứng dụng trong kinh
tế-xã hội. Tái bản lần 3. Hà Nội: NXB Lao Động – Xã Hội.
Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.
Hà Nội: NXB Lao Động - Xã Hội.
Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009. Nghiên cứu thị trường. Hà
Nội: NXB Lao Động.
Philip Kotler, 1967. Quản trị Marketing. Dịch từ tiếng Anh. Ngƣời dịch Vũ
Trọng Hùng, 2009. Hà Nội: NXB Lao Động - Xã Hội.
Tổng cục Thống kê Việt Nam. Số liệu thống kê Thƣơng mại và Giá cả.
5 năm 2014]
Danh mục tài liệu Tiếng Anh
Engel, J.F., Blackwell, R.D and Miniard, P.W., 1995. Consumer Behavior. 8th
ed. Chicago: The Dryden Press.
Gianie Abdu, Purwanto, 2013. Analysis of Consumer Behavior Affecting
Consumer Willingness to Buy in 7-Eleven Convenience Store. Universal Journal of
Management, Vol.1 (2), pp. 69-75.
Howard, J.A. and Sheth, J.N., 1969. The Theory of Buyer Behaviour. New York:
John Wiley and Sons.
Krutika R S., 2014. Factors Contributing For the Convenience Stores Sales in
Tamil Nadu. An Online International Research Journal (ISSN: 2311-3170), Vol.1 (1),
pp. 41- 48.
Nabila H Zhafira et al., 2013. The Analysis of Product, Price, Place, Promotion
and Service Quality on Customers’ Buying Decision of Convenience Store: A Survey
of Young Adult in Bekasi, West Java, Indonesia. International Journal of Advances in
Management and Economics,Vol.2 (6), pp. 72-78.
Nicosia, F.M. and Robert, W., 1976. Consumer Behaviour toward Sociology of
Consumption.Journal of Consumer Research, Vol.3, pp.65-75
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
I. Phần giới thiệu
Xin chào các anh/chị, tôi là Nguyễn Thị Lệ Hằng, là học viên chƣơng trình đào
tạo thạc sĩ ngành Thƣơng mại Trƣờng Đại học Kinh tế TP.HCM. Hiện nay, tôi đang
thực hiện đề tài về “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm
tại các cửa hàng tiện lợi của người tiêu dùng TP.HCM”. Kính mong anh/chị vui lòng
dành một ít thời gian để trao đổi một số suy nghĩ của anh/chị. Tất cả ý kiến trung thực
của anh/chị đều đóng góp vào sự thành công của nghiên cứu này.
Mục đích cuộc thảo luận:
Khám phá, điều chỉnh, bổ sung và khẳng định các nhân tố tác động đến quyết
định mua thực phẩm tại các cửa hàng tiện lợi của ngƣời tiêu dùng TP.HCM
II. Nội dung thảo luận
Trƣớc hết, xin anh/chị vui lòng cung cấp một số thông tin cá nhân:
Họ và tên: .............................................................................................................
Tuổi: ......................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: ............................................................................................
Cửa hàng tiện lợi mà anh/chị thƣờng xuyên mua thực phẩm: ...............................
................................................................................................................................
Anh/chị vui lòng cho biết quan điểm của mình về các nội dung theo các câu hỏi
dƣới đây:
1. Tại sao anh/chị lại quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi? Yếu tố nào
ảnh hƣởng đến quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi của anh/chị?
2. Bây giờ tôi xin đƣa ra các yếu tố sau đây và xin ý kiến đánh giá của anh/chị về
những yếu tố này. Theo anh/chị yếu tố nào sau đây ảnh hƣởng đến quyết định
mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi của anh/chị? Vì sao? Xin các anh/chị vui
lòng sắp xếp các yếu tố này theo trình tự rất quan trọng đến ít quan trọng:
- Sản phẩm
- Giá cả
- Địa điểm
- Chiêu thị
- Chất lƣợng dịch vụ
Tiếp theo, tôi đƣa ra các nhân tố dƣới đây với tính chất là các biến đo lƣờng các
yếu tố mà anh/chị xác định ở trên và xin các anh/chị cho ý kiến đánh giá của
mình theo các yêu cầu sau đây:
- Anh/chị có hiểu những phát biểu này không?
- Phát biểu nào anh/chị chƣa hiểu? Tại sao?
- Các phát biểu này có phản ánh đƣợc các nhân tố cần đo lƣờng chƣa?
- Cần hiệu chỉnh, bổ sung, loại bỏ những phát biểu nào? Tại sao?
Sau đây là các phát biểu:
Thành phần các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định mua thực phẩm tại các
cửa hàng tiện lợi:
Thành phần sản phẩm
- Thực phẩm đảm bảo chất lƣợng.
- Thực phẩm đƣợc bày bán đa dạng
- Bao bì thực phẩm đƣợc đóng gói cẩn thận.
- Cửa hàng phân loại thực phẩm rõ ràng.
Thành phần giá cả
- Thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi có giá cả phù hợp với chất lƣợng.
- Thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi có giá cả phù hợp với thu nhập của anh/chị.
- Giá cả thực phẩm đƣợc niêm yết rõ ràng, không gây nhầm lẫn cho anh/chị.
Thành phần địa điểm
- Mặt bằng của cửa hàng tiện lợi đƣợc đặt ở vị trí thuận tiện cho việc mua bán.
- Không gian bên trong cửa hàng thoáng mát.
- Khoảng cách từ nhà của anh/chị đến cửa hàng tiện lợi gần.
- Anh/chị có thể dễ dàng tìm kiếm đƣợc quầy thực phẩm.
Thành phần chiêu thị
- Cửa hàng tiện lợi đƣợc quảng cáo rộng rãi trên báo chí, truyền hình, tờ
bƣớm, bảng hiệu.
- Cửa hàng có nhiều chƣơng trình khuyến mại dành cho anh/chị.
- Cửa hàng có nhiều chƣơng trình ƣu đãi dành cho khách hàng thân thiết.
- Cửa hàng thƣờng xuyên gửi thông tin cho anh/chị khi có chƣơng trình
khuyến mại.
Thành phần chất lƣợng dịch vụ
- Nhân viên phục vụ anh/chị kịp thời.
- Nhân viên thân thiện với anh/chị.
- Nhân viên có thể hiểu đƣợc những nhu cầu cần thiết của anh/chị.
Thành phần quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi
- Anh/chị sẽ tiếp tục mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi.
- Anh/chị rất thích mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi mặc dù đây không
phải là nơi bán thực phẩm duy nhất.
- Anh/chị sẽ mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi bất kỳ khi nào có nhu cầu.
- Anh/chị sẽ giới thiệu cho bạn bè, ngƣời thân mua thực phẩm tại cửa hàng
tiện lợi.
Xin trân trọng cám ơn các anh/chị đã tham gia thảo luận và cung cấp những ý
kiến quý báu.
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH NGƢỜI TIÊU DÙNG THƢỜNG XUYÊN
MUA THỰC PHẨM TẠI CÁC CỬA HÀNG TIỆN LỢI
THAM GIA THẢO LUẬN NHÓM
Cửa hàng tiện lợi
STT Họ và tên Tuổi Số điện thoại thƣờng xuyên mua
thực phẩm
Vũ Thị Dung 01662.725.805 Satrafoods 47 1
B’s mart Trần Đăng Thức 0902.393.560 24 2
Circle K Nguyễn Thị Ngọc Lan 0973.741.859 24 3
Nguyễn Thu Hƣơng 01645.444.778 Satrafoods 22 4
Phạm Minh Châu 0984.477.531 Co.op Food 24 5
Phạm Thị Thủy 0933.384.949 Co.op Food 28 6
Vũ Thị Thƣơng 0977.881.718 Co.op Food 42 7
Phan Thị Kim Tuyến 0903.847.420 Co.op Food 42 8
Vũ Tiến Quý 0989.010.315 Foodcomart 33 9
Nguyễn Xuân Thịnh 0935.929.899 Satrafoods 25 10
01635.859.893 Circle K Trần Thị Hồng 50 11
Trần Thị Dinh 0977.141.282 Satrafoods 32 12
Nguyễn Thị Dƣơng 0989.322.477 Satrafoods 28 13
Nguyễn Thị Luận 01674.058.620 B’s mart 50 14
Trần Hải Đăng 01227.305.086 B’s mart 26 15
Phan Minh Hạnh 0945.161.468 Foodcomart 30 16
17 Nguyễn Thị Ngọc Hoa 0935.056.756 B’s mart 28
Trần Thị Hoàn 0988.810.249 Foodcomart 32 18
Võ Ngọc Thảo Vy 01689.919.840 Co.op Food 24 19
Trịnh Thị Hoài Thu 0933.303.404 Foodcomart 29 20
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƢỢNG
Kính chào Quý Anh/chị,
Tôi là Nguyễn Thị Lệ Hằng, là học viên chƣơng trình đào tạo thạc sĩ ngành
Thƣơng Mại trƣờng ĐH Kinh tế TP.HCM. Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài về
“Nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định mua thực phẩm tại các cửa hàng
tiện lợi của người tiêu dùng TP.HCM”. Kính mong Quý Anh/chị vui lòng dành một ít
thời gian để trả lời những câu hỏi dƣới đây bằng cách đánh dấu vào ô thích hợp. Trong
cuộc khảo sát này không có quan điểm đ ng hay sai mà chỉ có câu trả lời phù hợp nhất
với bản thân Quý Anh/chị. Ngƣời thực hiện xin cam kết đảm bảo tính riêng tƣ khi Quý
Anh/chị tham gia vào nghiên cứu này.
Tất cả các quan điểm của Quý Anh/chị đều có giá trị cho nghiên cứu của tôi. Rất
mong đƣợc sự cộng tác chân thành của Quý Anh/chị. Xin chân thành cảm ơn Quý
Anh/chị rất nhiều.
Mở đầu xin anh/chị vui lòng cho biết:
Anh/chị đã từng đi mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi hay chƣa? Có Tiếp tục Không Ngƣng
Tiếp theo anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phát biểu
sau (những lý do khiến anh/chị quyết định chọn mua thực phẩm tại cửa hàng tiện
lợi) bằng cách đánh dấu chéo vào ô mà anh/chị cho là phù hợp nhất theo quy
ƣớc nhƣ sau:
Hoàn toàn phản đối Phản đối Trung dung Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
1 2 3 4 5
Câu hỏi Phát biểu Mức độ đồng ý
Sản phẩm (SP)
Thực phẩm đảm bảo chất lƣợng (SP1) 1 2 3 4 5 1
Thực phẩm đƣợc bày bán đa dạng (SP2) 1 2 3 4 5 2
Bao bì thực phẩm đƣợc đóng gói cẩn thận 1 2 3 4 5 3 (SP3)
Cửa hàng phân loại thực phẩm rõ ràng 1 2 3 4 5 4 (SP4)
Thực phẩm có thông tin xuất xứ rõ ràng 1 2 3 4 5 5 (SP5)
Giá cả (GC)
Thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi có giá cả 1 2 3 4 5 6 phù hợp với chất lƣợng (GC1)
Thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi có giá cả 1 2 3 4 5 7 phù hợp với thu nhập của anh/chị (GC2)
Thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi có giá cả 1 2 3 4 5 8 tƣơng đối ổn định (GC3)
Giá cả thực phẩm đƣợc niêm yết rõ ràng, 1 2 3 4 5 9 không gây nhầm lẫn cho anh/chị (GC4)
Địa điểm (ĐĐ)
Cửa hàng tiện lợi đƣợc đặt ở vị trí thuận 1 2 3 4 5 10 tiện cho việc mua bán của anh/chị (ĐĐ1)
Không gian bên trong cửa hàng thoáng mát 1 2 3 4 5 11 (ĐĐ2)
Khoảng cách từ nhà của anh/chị đến cửa 1 2 3 4 5 12 hàng tiện lợi gần (ĐĐ3)
Anh/chị có thể dễ dàng tìm kiếm đƣợc quầy 1 2 3 4 5 13 thực phẩm (ĐĐ4)
Chiêu thị (CT)
Cửa hàng tiện lợi đƣợc quảng cáo rộng rãi
trên báo chí, truyền hình, tờ bƣớm, bảng 1 2 3 4 5 14
hiệu (CT1)
Cửa hàng có nhiều chƣơng trình khuyến 1 2 3 4 5 15 mại dành cho anh/chị (CT2)
Cửa hàng có nhiều chƣơng trình ƣu đãi 1 2 3 4 5 16 dành cho khách hàng thân thiết (CT3)
Cửa hàng thƣờng xuyên gửi thông tin cho
anh/chị khi có chƣơng trình khuyến mại 1 2 3 4 5 17
(CT4)
Chất lƣợng dịch vụ (CLDV)
Nhân viên phục vụ anh/chị kịp thời 1 2 3 4 5 18 (CLDV1)
Nhân viên thân thiện với anh/chị (CLDV2) 1 2 3 4 5 19
Nhân viên có thể hiểu đƣợc những nhu cầu 1 2 3 4 5 20 cần thiết của anh/chị (CLDV3)
Cửa hàng tiện lợi có dịch vụ vận chuyển 1 2 3 4 5 21 miễn phí (CLDV4)
Cửa hàng tiện lợi có dịch vụ chăm sóc 1 2 3 4 5 22 khách hàng tốt (CLDV5)
Quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi (QĐ)
Anh/chị sẽ tiếp tục mua thực phẩm tại cửa 1 2 3 4 5 23 hàng tiện lợi (QĐ1)
Anh/chị rất thích mua thực phẩm tại cửa
hàng tiện lợi mặc dù đây không phải là nơi 1 2 3 4 5 24
bán thực phẩm duy nhất (QĐ2)
Anh/chị sẽ mua thực phẩm tại cửa hàng tiện 1 2 3 4 5 25 lợi bất kỳ khi nào có nhu cầu (QĐ3)
Anh/chị sẽ giới thiệu cho bạn bè, ngƣời
thân mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi 1 2 3 4 5 26
(QĐ4)
Anh/chị vui lòng cho biết đôi nét về bản thân. Tôi xin cam kết giữ bí mật thông tin
cá nhân của anh/chị.
27. Xin vui lòng cho biết giới tính:
1. Nam
2. Nữ
28. Xin vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm tuổi nào dƣới đây:
1. Từ 22 đến 35
2. Từ 36 đến 50
29. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn:
1. Dƣới cao đẳng, đại học
2. Cao đẳng, đại học
3. Trên đại học
30. Xin vui lòng cho biết thu nhập cá nhân hàng tháng của anh/chị:
1. Dƣới 3 triệu đồng
2. Từ 3 đến dƣới 6 triệu đồng
3. Từ 6 triệu đồng đến dƣới 12 triệu đồng
4. Từ 12 triệu đồng trở lên
31. Anh/chị đã từng mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi nào (có thể chọn nhiều
câu trả lời):
1. Co.op Food
2. Satrafoods
3. B’s mart
4. Foodcomart
5. Circle K
6. Shop & Go
7. Khác
Xin anh/chị vui lòng cho biết họ và tên:.........................................................................
Số điện thoại liên hệ: .......................................................................................................
Địa chỉ email:....................................................................................................................
Xin trân trọng cám ơn sự cộng tác của Anh/chị rất nhiều.
Chúc Anh/chị luôn thành công trong cuộc sống!
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH NGƢỜI TIÊU DÙNG THAM GIA KHẢO SÁT ĐỊNH LƢỢNG
STT Họ và tên Số điện thoại Địa chỉ email
Nguyễn Thị Linh Lâm 0907.133.422 linhlam@fujitavn.com 1
Nguyễn Xuân Duy 0932.505.501 nguyenxuanduy2005@gmail.com 2
Nguyễn Thanh Phƣơng 0938.302.080 thanhphuong1981@gmail.com 3
Trƣơng Đặng Ngọc Lý lyntd1310@gmail.com 4
Nguyễn Hoàng Duy duyhoang2903@yahoo.com 5
Võ Thị Anh Thƣ 0903.908.516 voanhthu510@gmail.com 6
Ngô Hoàng Phong 0984.096.184 7
Đinh Thanh Tr c trucdinh1990@gmail.com 8
Đỗ Vân Quỳnh 0907.856.206 9
Đặng Phi Hùng 0908.737.727 10
Nguyễn Ph c Nguyên 0906.608.139 11
Trần Hải Yến 01688.625.999 12
Nguyễn Bá Hùng 0902.627.983 13
Hà Nhật Tân 0918.928.251 14
Nguyễn Hoàng Kim superman_299@yahoo.com 15
Trần Văn Nhất Linh 0906.768.727 tran_linh1112@yahoo.com 16
Trƣơng Tấn Bảo Tanbao.truong@gmail.com 17
Lê Thị Vân 01207.459.156 18
Ninh Thị Kim Thanh kimthanh_ninh1983@gmail.com 19
Nguyễn Thị Mộng Vi 01689.919.840 20
Lê Thanh Tòng 01689.944.525 21
Bùi Lê Duy Hiếu duyhieu_91@gmail.com 22
Trần Thị Phƣơng Hoa 0934.808.897 23
Nguyễn Cao Tín 0908.665.906 24
Nguyễn Thiên Thụy Trang thientrang_lovelygirl@yahoo.com 25
Nguyễn Thị Ngọc Hân khikho259@yahoo.com 26
Trần Văn Hải 0935.418.420 27
Cao Trần Ngọc Lệ caongocle2909@gmail.com 28
Lê Đức Huy leduchuy0501@gmail.com 29
Trần Thị Ngọc Hà 0904.649.007 30
Nguyễn Hoàng Ph c 0937.841.614 31
Trần Xuân Minh 0909.869.456 32
Mai Ngọc Thảo Uyên uyenmai27890@gmail.com 33
Nguyễn Văn Đạt 0908.166.023 34
Lê Thanh Tuyền tuyenle2511@gmail.com 35
Ngô Tấn Kha 0909.629.585 36
Hoàng Thanh Nga 01689.945.240 37
Phạm Kim Thoa phamkimthoa_107@yahoo.com 38
Trần Thị Hồng 0908.656.722 39
Nguyễn Tuấn T 0907.124.535 40
Đỗ Thị Ngọc Hà 0904.649.007 41
Nguyễn Thị Thùy Linh 0908.788.697 42
Ninh Thị Kim Bình kimbinh_1982@gmail.com 43
Nguyễn Thị Luận 01674.058.620 44
Nguyễn Khắc Đức Anh 01689.951.317 45
Nguyễn Lê Khoa lekhoa@fujitavn.com 46
Ngô Thị Th y Hằng cutelove4ever@yahoo.com 47
Vũ Tiến Tải 0978.593.868 48
Trần Thị Thái Hiền thaihien2402@gmail.com 49
Nguyễn Thanh Danh 0989.428.320 50
Nguyễn Văn Tài tainguyen87@yahoo.com 51
Phạm Minh Thoa phamminhthoa1988@gmail.com 52
Phan Quốc Thanh pqthanh2009@gmail.com 53
Vũ Thị Hoài Thƣơng 0977.881.718 54
Trần Thị Hoài Phƣơng tranhoaiphuong5805@gmail.com 55
Nguyễn Hồng Hải honghai1990@gmail.com 56
Vũ Anh Đào anhdao302@gmail.com 57
Nguyễn Thị Hà Giang giangha0508@yahoo.com 58
Nguyễn Văn Đoàn 0903.345.040 59
Phạm Thị Quỳnh quynhpham211@yahoo.com 60
Trần Văn Hải 01264.850.818 61
Vƣơng Thị Thu Hƣơng 01645.444.778 62
Đỗ Thanh Nhàn thanhnhan1981@gmail.com 63
Trần Công T 0913.175.979 64
Vũ Thị Mỹ Dung 0166.272.5805 65
Lê Thành Đồng 0984.090.799 66
Phan Thị Th y phanthithuy272@gmail.com 67
Phạm Quang Vũ Vupham.dn90@gmail.com 68
Nguyễn Trần Quỳnh Nhƣ ntq.nhu0209@yahoo.com 69
Nguyễn Quang Ph c quangphuc0101@gmail.com 70
Nguyễn Thị Thu Rocks_fanmusic@yahoo.com 71
Trịnh Thị Hoài Xuân spring_1980@yahoo.com 72
Đỗ Minh Trí Mitori_do@gmail.com 73
Nguyễn Thị Thu Lan flowers_beautiful@yahoo.com 74
Nguyễn Hoàng Nguyên 0912.064.464 75
Lý Hải Long 01224.880.550 76
Trực Thanh Mai tructhanhmai131@yahoo.com 77
Lê Đức Quang 0907.758.676 78
Phan Thị Th y Vy thuyvy_90@yahoo.com 79
Lê Xuân Cƣờng 0902.150.055 Xuancuong.kt08@gmail.com 80
Nguyễn Thị Hoàng Anh hoanganh_2206@gmail.com 81
Đỗ Kim Ngân kimngan1310@yahoo.com 82
Lƣơng Thị Thảo Trang 0909.718.485 83
Lê Thị Ái Vy 0909.052.969 84
Hà Hoài Thanh 01288.733.909 85
Phạm Thị Yến Nhi 0988.845.241 86
Lê Trọng Thuật trongthuat2000@gmail.com 87
Đinh Thanh Hải 0918.868.333 88
Nguyễn Ngọc Lâm Viên lamvien.luatkt@gmail.com 89
Trịnh Thị Hoài Thu 0933.303.404 90
Phạm Xuân Hằng 01229.797.101 91
Đỗ Thanh Vân 0973.475.292 92
Trịnh Nguyễn Đông Hƣng donghung2005@yahoo.com 93
Đoàn Anh T 0933.754.218 94
Vũ Thị Vân Anh vananh.vu.5688@gmail.com 95
Phạm Ngọc Mai Maipham2000@gmail.com 96
Trần Thị Diệu Hƣơng 01694.521.829 97
Nguyễn Tất Thắng tatthang.nguyen@yahoo.com 98
Nguyễn Thị Trang Anh nhimxu_12@yahoo.com 99
Phan Văn Tân phantan_1590@yahoo.com 100
Vũ Thị Hồng 01635.859.893 101
Hoàng Minh Duy 0987.369.419 duyhoang1990@yahoo.com 102
Nguyễn Cao Ngọc Hân han.tiutit@yahoo.com 103
Phan Xuân Tài 0985.789.384 104
Trần Thị Bích Ni ny.tran.0709@yahoo.com 105
Nguyễn Minh Hằng nguyenminhhang1985@gmail.com 106
107 Trần Nguyễn Khánh Nguyên khanhnguyen1910@yahoo.com
Phan Thị Th y Kiều 0937.974.055 108
Thân Cẩm T camtu10.1986@gmail.com 109
Phạm Thanh Bình 0908.094.942 110
Đinh Thế Tùng thetung@fujitavn.com 111
Lê Thị Vân 0903.485.085 maylangthang_lv2001@yahoo.com 112
Vũ Văn Thoại stevan_1991@yahoo.com 113
Nguyễn Xuân Hoài Hƣơng hoaihuong_nx@yahoo.com 114
Lê Xuân Cƣờng xuancuongctxh@gmail.com 115
Nguyễn Thanh Tuyền thanhtuyen_nguyen@gmail.com 116
Hồ Xuân Vi vxuan2603@gmail.com 117
Lý Hoàng Long 0989.274.467 118
Trần Văn Nam nam_steven@yahoo.com 119
Đặng Thị Diệu Hiền hien_dieu0507@yahoo.com 120
Đổng Quốc Xƣớng 0973.662.164 121
Nguyễn Xuân Đạt 0908.166.023 122
Nguyễn Ngọc Xuân xuan_lovelygirl@yahoo.com 123
Đỗ Kim Nga kimnga_1988@gmail.com 124
Phan Quốc Thanh pqthanh_men@yahoo.com 125
Đặng Thị Thanh Vân vandang_90@yahoo.com 126
Hồ Văn Thi 0988.006.344 127
Nguyễn Ngọc Thu Trang thutrang.nt@gmail.com 128
Trần Nhật Huy huytran_nhat@yahoo.com 129
Phan Mỹ Kim mykim0502@gmail.com 130
Nguyễn Ngọc Phƣơng 0986.837.341 131
Đoàn Thị Th y Hằng thuyhang_cute@yahoo.com 132
Lê Thanh Tài 01689.920.662 133
Nguyễn Thị Tuyến 0903.847.420 134
Phạm Văn Tiến music_rock@yahoo.com 135
Nguyễn Trần Nhật Linh Linhtran2909@gmail.com 136
Lê Văn Phi phile_ksi@gmail.com 137
Phan Quỳnh Mai quynhmai83@gmail.com 138
Nguyễn Minh Hải 0937.820.592 139
Nguyễn Thị Hai hai_nguyenthi@yahoo.com 140
Nguyễn Trần Th y Diễm bexinh_1988@yahoo.com 141
Võ Trọng Bảo 0938.871.338 142
Phan Thị Minh Trang minhtrang.pt@gmail.com 143
Hà Thị Trang Trang.ht@yahoo.com 144
Nguyễn Nhật Minh vannhatminh_1202@yahoo.com 145
Nguyễn Trần Ngọc Vân Van.tran2905@gmail.com 146
Võ Thị Th y Vy 01689.919.840 vtthuyvy@yahoo.com 147
Bùi Hải Nghĩa 0976.012.094 148
Phan Thị Mỹ Lệ myle@taikisha.vn 149
Đặng Thu Thảo thuthao_dang@gmail.com 150
Quách Kỳ Trung 0978.283.678 151
Phạm Thị Thanh thanhpt_1002@yahoo.com 152
Hoàng Mai Anh maianh.hoang@gmail.com 153
154 Phan Xuân Phát 0935.737.273 xuanphat_1980@yahoo.com
155 Trần Thị T Anh tuanh.tt@yahoo.com
156 Nguyễn Thanh Tùng 0987.011.966 nguyenthanhtung_kt@gmail.com
157 Hồ Quốc Minh Huy minhhuy_2008@gmail.com
158 Nguyễn Ngọc Tƣờng Vi Tuongvi.nn@yahoo.com
159 Hồ Nam Sơn 0937.222.688
160 Phạm Văn Thành thanhvan88@gmail.com
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu
Giới tính
Statistics Giới tính
N Valid 160
Missing 0
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam 75 46,9 46,9 46,9
Nữ 85 53,1 100,0
Total 160 100,0 53,1 100,0
Tuổi
Statistics Tuổi
N Valid 160
Missing 0
Tuổi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Từ 22 đến 35 93 58,1 58,1 58,1
Từ 36 đến 50 67 41,9 100,0
Total 160 100,0 41,9 100,0
Trình độ học vấn
Statistics Trình độ học vấn
N Valid 160
Missing 0
Trình độ học vấn
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
5,0 5,0 Valid Dƣới cao đẳng, đại học 8 5,0
87,5 82,5 Cao đẳng, đại học 132 82,5
100,0 Trên đại học 20 12,5
12,5 100,0 Total 160 100,0
Thu nhập
Statistics Thu nhập
N Valid 160
Missing 0
Thu nhập
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Dƣới 3 triệu 19 11,9 11,9 11,9
Từ 3 đến dƣới 6 triệu 53 33,1 33,1 45,0
Từ 6 đến dƣới 12 triệu 60 37,5 37,5 82,5
Từ 12 triệu trở lên 28 17,5 100,0
Total 160 100,0 17,5 100,0
Cửa hàng tiện lợi người tiêu dùng đã từng mua
Case Summary
Cases
Missing Valid Total
N Percent N Percent N Percent
160 100,0% 0 160 100,0%
,0%
$Q29a a. Dichotomy group tabulated at value 1.
$Q29 Frequencies
Responses
N Percent Percent of Cases
Mua TP tại Co.op Food 108 23,3% 67,5%
Cửa hàng tiện lợi KH đã muaa Mua TP tại Satrafoods 39 8,4% 24,4%
Mua TP tại B’s mart 32 6,9% 20,0%
Mua TP tại Foodcomart 94 20,3% 58,8%
Mua TP tại Circle K 72 15,6% 45,0%
Mua TP tại Shop & Go 75 16,2% 46,9%
43
Mua TP tại cửa hàng khác Total 26,9% 289,4%
9,3% 463 100,0% a. Dichotomy group tabulated at value 1.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,855
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1659,111
df 231
Sig. ,000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Compo nent
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
7,167
32,578
32,578 7,167
32,578
32,578 3,083
14,012
14,012
2,253 1,793 1,670 1,419 ,938 ,796 ,729 ,637 ,597 ,495
10,240 8,150 7,591 6,448 4,263 3,619 3,315 2,894 2,713 2,249
42,819 2,253 50,968 1,793 58,559 1,670 65,007 1,419 69,270 72,889 76,204 79,098 81,811 84,060
10,240 8,150 7,591 6,448
42,819 2,955 50,968 2,845 58,559 2,801 65,007 2,617
13,432 12,934 12,733 11,897
27,444 40,378 53,111 65,007
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
,474
2,153
86,213
13
,418
1,900
88,113
14
,403
1,832
89,945
15
,359
1,632
91,577
16
,336
1,527
93,104
17
,305
1,388
94,492
18
,278
1,264
95,756
19
,259
1,176
96,932
20
,254
1,152
98,084
21
,214
,975
99,059
22
,207
,941
100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component 2 3 1 4 5
-,308 -,498 ,464 ,593 ,679 ,665 ,635 ,615 ,607
-,358 ,591
,327 -,339 ,435 -,323 ,465 ,396 ,588 ,584 ,580 ,565
,563 -,323 -,305 ,324
,513 ,505 ,341 ,526
,524 ,563 ,561 ,505 ,549 ,500 ,547 ,545 -,422 ,361 ,545 ,536 -,442 ,485 ,481 ,499 ,550 ,527 ,406 ,528 -,337
NV phục vụ kịp thời (CLDV1) NV thân thiện (CLDV2) NV hiểu nhu cầu KH (CLDV3) Cửa hàng đặt ở vị trí thuận tiện (ĐĐ1) Giá cả tƣơng đối ổn định (GC3) Có nhiều ƣu đãi cho khách hàng thân thiết (CT3) Có DV chăm sóc KH tốt (CLDV5) Giá cả phù hợp với chất lƣợng (GC1) Bao bì TP đóng gói cẩn thận (TP3) Cửa hàng đƣợc quảng cáo rộng rãi (CT1) Cửa hàng gửi thông tin khi có khuyến mại (CT4) TP đa dạng (TP2) Giá cả niêm yết rõ ràng (GC4) TP chất lƣợng (TP1) Dễ dàng tìm đƣợc quầy thực phẩm (ĐĐ4) Có nhiều khuyến mại (CT2) Không gian bên trong thoáng mát (ĐĐ2) Giá cả phù hợp với thu nhập (GC2) Có DV vận chuyển miễn phí (CLDV4) Phân loại TP rõ ràng (TP4) TP có xuất xứ rõ ràng (TP5) Khoảng cách đến cửa hàng gần (ĐĐ3) Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 5 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
TP có xuất xứ rõ ràng (TP5) ,814
TP chất lƣợng (TP1) ,796
Phân loại TP rõ ràng (TP4) ,701
TP đa dạng (TP2) ,699
,327 Bao bì TP đóng gói cẩn thận (TP3)
,674 Cửa hàng đặt ở vị trí thuận tiện (ĐĐ1) ,833
Khoảng cách đến cửa hàng gần (ĐĐ3) ,791
Dễ dàng tìm đƣợc quầy thực phẩm (ĐĐ4) ,774
Không gian bên trong thoáng mát (ĐĐ2)
,586 Có DV chăm sóc KH tốt (CLDV5) ,776
Có DV vận chuyển miễn phí (CLDV4) ,758
NV hiểu nhu cầu KH (CLDV3) ,754
NV phục vụ kịp thời (CLDV1) ,416 ,557
NV thân thiện (CLDV2)
,391 ,533 Giá cả tƣơng đối ổn định (GC3) ,801
Giá cả phù hợp với thu nhập (GC2) ,788
Giá cả niêm yết rõ ràng (GC4) ,741
Giá cả phù hợp với chất lƣợng (GC1)
,696 Có nhiều khuyến mại (CT2) ,835
,304 ,760
Cửa hàng gửi thông tin khi có khuyến mại (CT4) Cửa hàng đƣợc quảng cáo rộng rãi (CT1) ,739
,324 ,664 Có nhiều ƣu đãi cho khách hàng thân thiết (CT3)
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5
,451 ,462 ,463 ,445 ,414 1
,750 -,254 ,248 -,342 -,441 2
,129 ,802 -,436 -,205 -,328 3
,296 -,246 -,540 ,717 -,215 4
,362 -,134 -,493 -,359 ,693 5
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,842
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1446,163
df 190
Sig. ,000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Com- ponent
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
% of Variance
Cumulative %
Total
Total
6,367
31,837
31,837 6,367
31,837
31,837 3,067
15,336
15,336
1
2,249
11,246
43,083 2,249
11,246
43,083 2,729
13,644
28,980
2
1,793
8,963
52,046 1,793
8,963
52,046 2,692
13,458
42,438
3
1,634
8,171
60,217 1,634
8,171
60,217 2,636
13,182
55,620
4
1,317
6,584
5
66,801 1,317
6,584
66,801 2,236
11,181
66,801
,878
4,389
71,189
6
,762
3,812
75,001
7
,641
3,206
78,207
8
,580
2,901
81,108
9
,512
2,559
83,667
10
,475
2,373
86,040
11
,436
2,181
88,221
12
,413
2,065
90,286
13
,339
1,697
91,983
14
,312
1,562
93,544
15
,292
1,458
95,002
16
,279
1,394
96,396
17
,256
1,282
97,678
18
,243
1,215
98,892
19
,222
1,108
20
100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
-,472
,591 ,315 ,625 ,611 ,603 ,594 ,457 -,399
,592 -,359
,437
-,405 -,454 ,432
-,344 ,590 ,581 ,579 ,571 ,571 ,566 -,418 ,327 ,526 ,509 -,301
,565 -,322 -,309 ,341
-,455 -,532 ,556 ,554 ,554 ,362
,535 ,497
,510
-,447
,516 ,411 ,522 ,487 ,483 ,523
,546 ,321 Giá cả tƣơng đối ổn định (GC3) Cửa hàng đặt ở vị trí thuận tiện (ĐĐ1) NV hiểu nhu cầu KH (CLDV3) Giá cả phù hợp với chất lƣợng (GC1) Có nhiều ƣu đãi cho khách hàng thân thiết (CT3) Bao bì TP đóng gói cẩn thận (TP3) Cửa hàng đƣợc quảng cáo rộng rãi (CT1) Có nhiều khuyến mại (CT2) Có DV chăm sóc KH tốt (CLDV5) TP đa dạng (TP2) TP chất lƣợng (TP1) Cửa hàng gửi thông tin khi có khuyến mại (CT4) Giá cả niêm yết rõ ràng (GC4) Giá cả phù hợp với thu nhập (GC2) Không gian bên trong thoáng mát (ĐĐ2) Dễ dàng tìm đƣợc quầy thực phẩm (ĐĐ4) TP có xuất xứ rõ ràng (TP5) Có DV vận chuyển miễn phí (CLDV4) Phân loại TP rõ ràng (TP4) Khoảng cách đến cửa hàng gần (ĐĐ3) Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 5 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
,808 ,790 ,741 ,702 ,808 ,794 ,724 ,701 ,682 ,317 ,845 ,804
,779
,596
,823
,781
,743
,683
,838 ,797 ,724
,314
TP có xuất xứ rõ ràng (TP5) TP chất lƣợng (TP1) Phân loại TP rõ ràng (TP4) TP đa dạng (TP2) Bao bì TP đóng gói cẩn thận (TP3) Giá cả tƣơng đối ổn định (GC3) Giá cả phù hợp với thu nhập (GC2) Giá cả niêm yết rõ ràng (GC4) Giá cả phù hợp với chất lƣợng (GC1) Cửa hàng đặt ở vị trí thuận tiện (ĐĐ1) Khoảng cách đến cửa hàng gần (ĐĐ3) Dễ dàng tìm đƣợc quầy thực phẩm (ĐĐ4) Không gian bên trong thoáng mát (ĐĐ2) Có nhiều khuyến mại (CT2) Cửa hàng gửi thông tin khi có khuyến mại (CT4) Cửa hàng đƣợc quảng cáo rộng rãi (CT1) Có nhiều ƣu đãi cho khách hàng thân thiết (CT3) Có DV vận chuyển miễn phí (CLDV4) Có DV chăm sóc KH tốt (CLDV5) NV hiểu nhu cầu KH (CLDV3) Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5
,455 -,437 -,333 ,368 -,597 ,370 ,262 -,468 ,436 ,621 ,487 ,755 ,139 -,186 -,373 ,469 -,332 -,196 -,756 ,244 ,446 -,247 ,782 ,261 ,245 1 2 3 4 5
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Kết quả phân tích EFA thang đo quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện
lợi
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,735
Approx. Chi-Square 191,707
Bartlett's Test of Sphericity df 6
Sig. ,000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
% of
Comp onent Total % of Variance Cumulative % Total Variance Cumulative %
2,430 60,756 60,756 2,430 ,741 ,505 ,324 60,756 18,521 12,622 8,100 1 2 3 4
60,756 79,278 91,900 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
,856
Thích mua TP tại CHTL mặc dù đây không phải là nơi bán duy nhất (QĐ2) Sẽ mua TP tại CHTL khi nào có nhu cầu (QĐ3) Có tiếp tục mua TP tại CHTL (QĐ1) Sẽ giới thiệu bạn bè, ngƣời thân mua TP tại CHTL (QĐ4) ,800 ,788 ,661
Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.
Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo sau khi phân
tích nhân tố
Sản phẩm
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 160 100,0
Excludeda 0 ,0
Total 160 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,831 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
TP chất lƣợng (TP1) TP đa dạng (TP2) Bao bì TP đóng gói cẩn thận (TP3) Phân loại TP rõ ràng (TP4) TP có xuất xứ rõ ràng (TP5) 3,8875 3,8688 4,0250 4,0438 3,9562 ,76057 ,71921 ,67246 ,73841 ,94067 160 160 160 160 160
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
15,8938 15,9125 5,794 6,131 ,687 ,629 ,781 ,798
15,7562 6,374 ,607 ,805
15,7375 6,182 ,589 ,809
15,8250 5,164 ,664 ,793 TP chất lƣợng (TP1) TP đa dạng (TP2) Bao bì TP đóng gói cẩn thận (TP3) Phân loại TP rõ ràng (TP4) TP có xuất xứ rõ ràng (TP5)
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
19,7812 8,889 2,98143 5
Giá cả
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 160 100,0
Excludeda 0 ,0
Total 160 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,820 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Giá cả phù hợp với chất lƣợng (GC1) Giá cả phù hợp với thu nhập (GC2) Giá cả tƣơng đối ổn định (GC3) Giá cả niêm yết rõ ràng (GC4) 3,6562 3,6125 3,8188 4,0938 ,82452 ,75225 ,69925 ,79935 160 160 160 160
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
11,5250 3,572 ,613 ,789
11,5688 3,693 ,658 ,766
Giá cả phù hợp với chất lƣợng (GC1) Giá cả phù hợp với thu nhập (GC2) Giá cả tƣơng đối ổn định (GC3) Giá cả niêm yết rõ ràng (GC4) 11,3625 11,0875 3,717 3,716 ,726 ,587 ,739 ,800
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
15,1812 6,162 2,48232 4
Địa điểm
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 160 100,0
Excludeda 0 ,0
Total 160 100,0
a. Listwise deletion based on all
variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,809 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Cửa hàng đặt ở vị trí thuận tiện (ĐĐ1) 3,7438 ,75442 160
Không gian bên trong thoáng mát (ĐĐ2) 3,9688 ,76415 160
Khoảng cách đến cửa hàng gần (ĐĐ3) 3,6250 ,98893 160
Dễ dàng tìm đƣợc quầy thực phẩm (ĐĐ4) 3,9375 ,81409 160
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if
Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted
Cửa hàng đặt ở vị trí thuận tiện 11,5312 4,188 ,761 ,703 (ĐĐ1)
Không gian bên trong thoáng mát 11,3062 4,818 ,508 ,812 (ĐĐ2)
Khoảng cách đến cửa hàng gần 11,6500 3,688 ,642 ,761 (ĐĐ3)
Dễ dàng tìm đƣợc quầy thực phẩm 11,3375 4,313 ,630 ,759 (ĐĐ4)
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
15,2750 7,106 2,66576 4
Chiêu thị
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 160 100,0
Excludeda 0 ,0
Total 160 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,820 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
Cửa hàng đƣợc quảng cáo rộng rãi (CT1) Có nhiều khuyến mại (CT2) Có nhiều ƣu đãi cho khách hàng thân thiết (CT3) Cửa hàng gửi thông tin khi có khuyến mại (CT4) 3,4062 3,5688 3,7750 3,5812 ,79540 ,88041 ,83138 1,03688 160 160 160 160
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
10,9250 5,365 ,611 ,789
10,7625 4,786 ,698 ,748
10,5562 5,217 ,616 ,786
10,7500 4,302 ,668 ,768 Cửa hàng đƣợc quảng cáo rộng rãi (CT1) Có nhiều khuyến mại (CT2) Có nhiều ƣu đãi cho khách hàng thân thiết (CT3) Cửa hàng gửi thông tin khi có khuyến mại (CT4)
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
14,3312 8,248 2,87195 4
Chất lượng dịch vụ
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 160 100,0
Excludeda 0 ,0
Total 160 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,799 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
NV hiểu nhu cầu KH (CLDV3) Có DV vận chuyển miễn phí (CLDV4) Có DV chăm sóc KH tốt (CLDV5) 3,6000 3,3250 3,5938 ,83327 1,15225 ,87808 160 160 160
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
NV hiểu nhu cầu KH (CLDV3) Có DV vận chuyển miễn phí (CLDV4) Có DV chăm sóc KH tốt (CLDV5) 6,9188 7,1938 6,9250 3,459 2,270 3,038 ,588 ,684 ,707 ,786 ,709 ,669
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
10,5188 5,974 2,44428 3
Thang đo quyết định mua thực phẩm tại cửa hàng tiện lợi
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 160 100,0
Excludeda 0 ,0
Total 160 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,785 4
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
3,9500 ,60188 160
3,7000 ,65204 160
3,6938 ,61426 160
4,1750 ,50842 160 Có tiếp tục mua TP tại CHTL (QĐ1) Thích mua TP tại CHTL mặc dù đây không phải là nơi bán duy nhất (QĐ2) Sẽ mua TP tại CHTL khi nào có nhu cầu (QĐ3) Sẽ giới thiệu bạn bè, ngƣời thân mua TP tại CHTL (QĐ4)
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
11,5688 2,058 ,601 ,727
11,8188 1,810 ,698 ,673
11,8250 2,007 ,617 ,718
11,3438 2,466 ,460 ,792 Có tiếp tục mua TP tại CHTL (QĐ1) Thích mua TP tại CHTL mặc dù đây không phải là nơi bán duy nhất (QĐ2) Sẽ mua TP tại CHTL khi nào có nhu cầu (QĐ3) Sẽ giới thiệu bạn bè, ngƣời thân mua TP tại CHTL (QĐ4)
Scale Statistics
Mean Variance Std. Deviation N of Items
15,5188 3,459 1,85978 4
Ma trận tƣơng quan
Correlations
Sản phẩm Giá cả Địa điểm Chiêu thị Chất lƣợng dịch vụ Quyết định mua TP tại CHTL
Sản phẩm ,333** ,330** ,269** ,406** ,747** 1 Pearson Correlation
,000 ,001 ,000 ,000 ,000 Sig. (2-tailed)
160 160 160 160 160 160 N
Giá cả ,394** ,447** ,305** ,696** ,333** 1 Pearson Correlation
,000 ,000 ,000 ,000 ,000 Sig. (2-tailed)
160 160 160 160 160 160 N
Địa điểm 1 ,330** ,394** ,389** ,280** ,623** Pearson Correlation
,000 ,000 ,000 ,000 ,000 Sig. (2-tailed)
160 160 160 160 160 160 N
Chiêu thị 1 ,269** ,447** ,389** ,377** ,498** Pearson Correlation
,001 ,000 ,000 ,000 ,000 Sig. (2-tailed)
160 160 160 160 160 160 N
,406** ,305** ,280** ,377** 1 ,505** Chất lƣợng dịch vụ Pearson Correlation
,000 ,000 ,000 ,000 ,000 Sig. (2-tailed)
160 160 160 160 160 160 N
,747** ,696** ,623** ,498** ,505** 1 Pearson Correlation
Quyết định mua TP tại CHTL Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
160 N
160 160 160 160 160
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Kết quả phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy lần 1
Variables Entered/Removedb
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 . Enter Chất lƣợng dịch vụ, Địa điểm, Giá cả, Sản phẩm, Chiêu thịa
a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: Quyết định mua TP tại CHTL
Model Summaryb
Model R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson
1 R ,929a ,864 ,859 ,17444 2,065
a. Predictors: (Constant), Chất lƣợng dịch vụ, Địa điểm, Giá cả, Sản phẩm, Chiêu thị b. Dependent Variable: Quyết định mua TP tại CHTL
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 5,937 195,112 29,685 5
,000a 4,686 154 ,030 Residual
34,371 159 Total
a. Predictors: (Constant), Chất lƣợng dịch vụ, Địa điểm, Giá cả, Sản phẩm, Chiêu thị b. Dependent Variable: Quyết định mua TP tại CHTL
Unstandardized Coefficients Coefficientsa Standardized Coefficients Collinearity Statistics
Std. Error B Beta t Sig. Tolerance VIF Model
,116 ,292 2,513 ,013 1 (Constant)
,027 ,372 ,477 13,985 ,000 ,761 1,314 Sản phẩm
,026 ,281 ,375 10,647 ,000 ,712 1,404 Giá cả
,024 ,186 ,266 7,773 ,000 ,754 1,327 Địa điểm
,023 ,039 ,060 1,694 ,092 ,701 1,427 Chiêu thị
,057 ,020 ,100 2,901 ,004 ,750 1,334 Chất lƣợng dịch vụ
a. Dependent Variable: Quyết định mua TP tại CHTL
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions
Model Dimension Eigenvalue (Constant) Condition Index Sản phẩm Giá cả Địa điểm Chiêu thị Chất lƣợng dịch vụ
1 5,899 1,000 1 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00
2 ,034 13,135 ,88 ,02 ,00 ,03 ,06 ,01
3 ,025 15,507 ,00 ,05 ,14 ,00 ,02 ,76
4 ,017 18,385 ,03 ,04 ,08 ,13 ,91 ,01
5 ,015 20,064 ,05 ,03 ,26 ,77 ,00 ,20
6 ,010 23,989 ,03
,87 ,52 ,07 ,01 ,00 a. Dependent Variable: Quyết định mua TP tại CHTL
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
Predicted Value Residual Std. Predicted Value Std. Residual 2,0451 -,59911 -4,246 -3,434 4,9665 ,53710 2,515 3,079 160 160 160 160
3,8797 ,00000 ,000 ,000 ,43209 ,17167 1,000 ,984 a. Dependent Variable: Quyết định mua TP tại CHTL
Phân tích hồi quy lần 2
Variables Entered/Removedb
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 . Enter Chất lƣợng dịch vụ, Địa điểm, Giá cả, Sản phẩma
a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: Quyết định mua TP tại CHTL
Model Summaryb
Model R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson
1 R ,928a ,861 ,858 ,17549 2,090
a. Predictors: (Constant), Chất lƣợng dịch vụ, Địa điểm, Giá cả, Sản phẩm b. Dependent Variable: Quyết định mua TP tại CHTL
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 29,598 4 7,400 240,275
,000a Residual 4,773 155 ,031
Total 34,371 159
a. Predictors: (Constant), Chất lƣợng dịch vụ, Địa điểm, Giá cả, Sản phẩm b. Dependent Variable: Quyết định mua TP tại CHTL
Unstandardized Coefficients Coefficientsa Standardized Coefficients Collinearity Statistics
Std. Error B Beta Sig. Tolerance VIF Model
,116 ,319 t 2,756 ,007 1 (Constant)
,027 ,373 ,478 13,925 ,000 ,761 1,314 Sản phẩm
,025 ,294 ,393 11,598 ,000 ,780 1,281 Giá cả
,023 ,195 ,279 8,280 ,000 ,790 1,266 Địa điểm
,065 ,019 ,113 3,367 ,001 ,792 1,262 Chất lƣợng dịch vụ
a. Dependent Variable: Quyết định mua TP tại CHTL
Collinearity Diagnosticsa
Variance Proportions
Model Dimension Eigenvalue (Constant) Condition Index Sản phẩm Giá cả Địa điểm Chất lƣợng dịch vụ
4,922 1,000 1 ,00 ,00 ,00 ,00 ,00 1
,034 12,028 2 ,02 ,00 ,04 ,07 ,91
,018 16,726 3 ,07 ,19 ,05 ,86 ,04
,016 17,579 4 ,03 ,30 ,82 ,04 ,02
,010 21,887 5 ,02
,88 ,50 ,10 ,02 a. Dependent Variable: Quyết định mua TP tại CHTL
Residuals Statisticsa Minimum Maximum Mean Std. Deviation N
2,0646 -,57713 4,9495 ,57841 3,8797 ,00000 ,43145 ,17327 160 160
-4,207 2,480 ,000 1,000 160
Predicted Value Residual Std. Predicted Value Std. Residual -3,289 3,296 160
,000 ,987
a. Dependent Variable: Quyết định mua TP tại CHTL Kiểm định tƣơng quan hạng Spearman
Correlations
Sản phẩm Giá cả Địa điểm
ABScuare
Chất lƣợng dịch vụ
1,000
,286**
,251**
,395**
-,087
Sản phẩm Correlation Coefficient
Spearman's rho
Sig. (2-tailed)
.
,000
,001
,000
,276
N
160
160
160
160
160
Giá cả
,286**
1,000
,334**
,227**
-,145
Correlation Coefficient
Sig. (2-tailed)
,000
.
,000
,004
,067
N
160
160
160
160
160
Địa điểm
,251**
,334**
1,000
,207**
-,066
Correlation Coefficient
Sig. (2-tailed)
,001
,000
.
,009
,408
N
160
160
160
160
160
,395**
,227**
,207**
1,000
,039
Correlation Coefficient
Chất lƣợng dịch vụ
Sig. (2-tailed)
,000
,004
,009
.
,628
N
160
160
160
160
160
-,087
-,145
-,066
,039
1,000
ABScuare Correlation Coefficient
Sig. (2-tailed)
,276
,067
,408
,628
.
N
160
160
160
160
160
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Phân tích sự liên hệ giữa biến định tính – biến định lƣợng
Giới tính
Group Statistics
Giới tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Sản phẩm Nam 75 3,9493 ,66827 ,07717
Nữ 85 3,9624 ,52869 ,05735
Giá cả Nam 75 3,6700 ,72615 ,08385
Nữ 85 3,9059 ,48791 ,05292
Địa điểm Nam 75 3,8600 ,71688 ,08278
Nữ 85 3,7824 ,62057 ,06731
Nam 75 3,5556 ,92242 ,10651
Chất lƣợng dịch vụ Nữ 85 3,4627 ,70915 ,07692
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of Variances
t-test for Equality of Means
95% Confidence Interval of the Difference
Mean Differenc e
Std. Error Differe nce
Lower Upper
F
Sig.
t
df
Sig. (2- tailed)
Equal variances assumed
2,807
,096
-,137
158 ,891
-,01302 ,09476 -,20018
,17414
Sản phẩm
-,135 140,543 ,892
-,01302 ,09614 -,20309
,17705
Equal variances not assumed
Giá cả Equal variances assumed
3,721
,056 -2,436
158 ,016
-,23588 ,09682 -,42712 -,04465
-2,379 126,952 ,019
-,23588 ,09915 -,43209 -,03968
Equal variances not assumed
Equal variances assumed
,609
,436
,734
158 ,464
,07765 ,10573 -,13119
,28648
Địa điểm
,728 147,428 ,468
,07765 ,10669 -,13319
,28849
Equal variances not assumed
Equal variances assumed
4,640
,033
,718
158 ,474
,09281 ,12927 -,16252
,34814
,706 138,198 ,481
,09281 ,13138 -,16697
,35259
Equal variances not assumed
Chất lƣợng dịch vụ
Độ tuổi
Group Statistics
Tuổi N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Sản phẩm Từ 22 đến 35 93 3,9484 ,62478 ,06479
Từ 36 đến 50 67 3,9672 ,55878 ,06827
Giá cả Từ 22 đến 35 93 3,7581 ,61287 ,06355
Từ 36 đến 50 67 3,8470 ,63209 ,07722
Địa điểm Từ 22 đến 35 93 3,8575 ,66899 ,06937
Từ 36 đến 50 67 3,7649 ,66412 ,08114
Từ 22 đến 35 93 3,5161 ,79021 ,08194
Chất lƣợng dịch vụ Từ 36 đến 50 67 3,4925 ,85351 ,10427
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of Variances
t-test for Equality of Means
Sig.
95% Confidence Interval of the Difference
Mean Differen ce
Std. Error Differen ce
Lower Upper
F
Sig.
t
df
(2- tailed)
,342 -,196
Equal variances assumed
,907
,845 -,01878
,09584 -,20807
,17052
Sản phẩm
158 -,200 150,717
Equal variances not assumed
,842 -,01878
,09411 -,20473
,16718
,699 -,894
Equal variances assumed
,150
,373 -,08895
,09951 -,28549
,10758
Giá cả
158 -,889 139,704
Equal variances not assumed
,375 -,08895
,10001 -,28668
,10878
Equal variances assumed
,256
,614
,866
158
,388
,09260
,10688 -,11849
,30369
Địa điểm
Equal variances not assumed
,867 142,959
,387
,09260
,10675 -,11841
,30361
Equal variances assumed
,372
,543
,180
158
,857
,02359
,13096 -,23506
,28225
Equal variances not assumed
,178 135,590
,859
,02359
,13262 -,23867
,28586
Chất lƣợng dịch vụ
Trình độ học vấn
Descriptives
95% Confidence Interval for Mean
N Mean
Std. Deviation
Std. Error
Lower Bound
Upper Bound
Minimum Maximum
8 3,7500
,79821
,28221
3,0827
4,4173
2,40
5,00
Sản phẩm
Dƣới cao đẳng, đại học
132 3,9727
,59039
,05139
3,8711
4,0744
2,00
5,00
Cao đẳng, đại học
Trên đại học
20 3,9300
,56298
,12589
3,6665
4,1935
3,00
5,00
Total
160 3,9563
,59629
,04714
3,8631
4,0494
2,00
5,00
Giá cả Dƣới cao
8 3,9688
,72503
,25634
3,3626
4,5749
3,00
5,00
đẳng, đại học
132 3,8125
,56738
,04938
3,7148
3,9102
1,00
5,00
Cao đẳng, đại học
Trên đại học
20 3,6125
,87161
,19490
3,2046
4,0204
1,00
4,50
Total
160 3,7953
,62058
,04906
3,6984
3,8922
1,00
5,00
8 3,5625
,84251
,29787
2,8581
4,2669
2,50
5,00
Địa điểm
Dƣới cao đẳng, đại học
132 3,8428
,62807
,05467
3,7347
3,9509
2,00
5,00
Cao đẳng, đại học
Trên đại học
20 3,7625
,83695
,18715
3,3708
4,1542
1,00
5,00
Total
160 3,8188
,66644
,05269
3,7147
3,9228
1,00
5,00
8 3,1250
1,02256
,36153
2,2701
3,9799
1,67
5,00
Dƣới cao đẳng, đại học
132 3,5379
,76462
,06655
3,4062
3,6695
2,00
5,00
Chất lƣợng dịch vụ
Cao đẳng, đại học
Trên đại học
20 3,4500
1,03322
,23104
2,9664
3,9336
1,00
4,67
Total
160 3,5062
,81476
,06441
3,3790
3,6335
1,00
5,00
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2 2 2 2 157 157 157 157 ,420 ,033 ,443 ,610 Sản phẩm Giá cả Địa điểm Chất lƣợng dịch vụ ,872 3,497 ,819 ,496
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Sản phẩm Between ,390 2 ,195 ,545 ,581 Groups
56,144 157 ,358 Within Groups
56,534 159
Giá cả ,948 2 ,474 1,234 ,294
60,286 61,234 157 159 ,384
Địa điểm ,665 2 ,332 ,746 ,476
69,954 70,619 157 159 ,446
1,358 2 ,679 1,023 ,362 Chất lƣợng dịch vụ
104,191 105,549 157 159 ,664 Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total
Kiểm định Post Hoc giá cả theo trình độ học vấn
Multiple Comparisons Giá cả Tamhane
95% Confidence Interval
(I) Trình độ học vấn (J) Trình độ học vấn Mean Difference (I-J) Std. Error Lower Bound Upper Bound Sig.
,15625 ,26105 ,919 -,6406 ,9531 Cao đẳng, đại học Dƣới cao đẳng, đại học ,35625 ,32202 ,635 -,5049 1,2174
-,15625 ,26105 ,919 -,9531 ,6406 Cao đẳng, đại học
,20000 ,20106 ,700 -,3204 ,7204
-,35625 ,32202 ,635 -1,2174 ,5049 Trên đại học
-,20000 ,20106 ,700 -,7204 ,3204 Trên đại học Dƣới cao đẳng, đại học Trên đại học Dƣới cao đẳng, đại học Cao đẳng, đại học
Thu nhập
Descriptives
95% Confidence Interval for Mean
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error
Lower Bound
Upper Bound
Minimum Maximum
Sản phẩm Dƣới 3 triệu
19 3,9474
,39351
,09028
3,7577
4,1370
3,00
4,60
53 4,0038
,50458
,06931
3,8647
4,1429
2,40
5,00
Từ 3 đến dƣới 6 triệu
60 3,9267
,72155
,09315
3,7403
4,1131
2,00
5,00
Từ 6 đến dƣới 12 triệu
28 3,9357
,59642
,11271
3,7044
4,1670
2,40
5,00
Từ 12 triệu trở lên
Total
160 3,9562
,59629
,04714
3,8631
4,0494
2,00
5,00
Giá cả
Dƣới 3 triệu
19 3,7368
,43679
,10021
3,5263
3,9474
3,25
4,75
53 3,8349
,42444
,05830
3,7179
3,9519
2,50
5,00
Từ 3 đến dƣới 6 triệu
60 3,8292
,73140
,09442
3,6402
4,0181
1,00
5,00
Từ 6 đến dƣới 12 triệu
28 3,6875
,77765
,14696
3,3860
3,9890
1,00
5,00
Từ 12 triệu trở lên
Total
160 3,7953
,62058
,04906
3,6984
3,8922
1,00
5,00
Địa điểm Dƣới 3 triệu
19 3,9342
,55178
,12659
3,6683
4,2002
3,00
5,00
53 3,7123
,56201
,07720
3,5574
3,8672
2,00
5,00
Từ 3 đến dƣới 6 triệu
60 3,9000
,67679
,08737
3,7252
4,0748
2,00
5,00
Từ 6 đến dƣới 12 triệu
28 3,7679
,86850
,16413
3,4311
4,1046
1,00
5,00
Từ 12 triệu trở lên
Total
160 3,8188
,66644
,05269
3,7147
3,9228
1,00
5,00
Dƣới 3 triệu
19 3,2807
,65981
,15137
2,9627
3,5987
2,33
4,67
Chất lƣợng dịch vụ
53 3,5723
,76062
,10448
3,3627
3,7820
2,33
5,00
Từ 3 đến dƣới 6 triệu
60 3,4611
,87461
,11291
3,2352
3,6870
1,00
5,00
Từ 6 đến dƣới 12 triệu
28 3,6310
,87648
,16564
3,2911
3,9708
1,00
5,00
Từ 12 triệu trở lên
Total
160 3,5062
,81476
,06441
3,3790
3,6335
1,00
5,00
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Sản phẩm Giá cả Địa điểm Chất lƣợng dịch vụ 2,937 3,453 1,200 ,622 3 3 3 3 156 156 156 156 ,035 ,018 ,312 ,602
ANOVA
Sum of Squares Mean Square df F Sig.
Sản phẩm Between ,186 3 ,062 ,171 ,916 Groups
Within Groups 56,348 156 ,361
Total 56,534 159
Giá cả ,542 3 ,181 ,465 ,707 Between Groups
Within Groups 60,692 156
,389 Total 61,234 159
Địa điểm 1,323 3 ,441 ,993 ,398 Between Groups
Within Groups 69,296 156
,444 Total 70,619 159
1,756 3 ,585 ,880 ,453 Chất lƣợng dịch vụ Between Groups
Within Groups 103,794 156
,665 Total 105,549 159
Kiểm định Post Hoc sản phẩm, giá cả theo thu nhập
Multiple Comparisons
Tamhane
95% Confidence Interval
Dependent Variable
(I) Thu nhập
(J) Thu nhập
Std. Error
Sig.
Mean Difference (I-J)
Lower Bound
Upper Bound
Sản phẩm Dƣới 3 triệu
Từ 3 đến dƣới 6 triệu
-,05641
,11382
,997
-,3712
,2584
,02070
,12972
1,000
-,3329
,3743
Từ 6 đến dƣới 12 triệu
Từ 12 triệu trở lên
,01165
,14441
1,000
-,3857
,4090
Dƣới 3 triệu
,05641
,11382
,997
-,2584
,3712
Từ 3 đến dƣới 6 triệu
,07711
,11611
,986
-,2342
,3884
Từ 6 đến dƣới 12 triệu
Từ 12 triệu trở lên
,06806
,13232
,996
-,2951
,4312
Dƣới 3 triệu
-,02070
,12972
1,000
-,3743
,3329
Từ 6 đến dƣới 12 triệu
Từ 3 đến dƣới 6 triệu
-,07711
,11611
,986
-,3884
,2342
Từ 12 triệu trở lên
-,00905
,14622
1,000
-,4062
,3881
Từ 12 triệu trở lên Dƣới 3 triệu
-,01165
,14441
1,000
-,4090
,3857
Từ 3 đến dƣới 6 triệu
-,06806
,13232
,996
-,4312
,2951
,00905
,14622
1,000
-,3881
,4062
Từ 6 đến dƣới 12 triệu
Giá cả
Dƣới 3 triệu
Từ 3 đến dƣới 6 triệu
-,09806
,11593
,955
-,4238
,2277
-,09232
,13769
,985
-,4690
,2843
Từ 6 đến dƣới 12 triệu
Từ 12 triệu trở lên
,04934
,17788
1,000
-,4408
,5395
Dƣới 3 triệu
,09806
,11593
,955
-,2277
,4238
Từ 3 đến dƣới 6 triệu
,00574
,11097
1,000
-,2923
,3038
Từ 6 đến dƣới 12 triệu
Từ 12 triệu trở lên
,14741
,15810
,930
-,2929
,5877
Dƣới 3 triệu
,09232
,13769
,985
-,2843
,4690
Từ 6 đến dƣới 12 triệu
Từ 3 đến dƣới 6 triệu
-,00574
,11097
1,000
-,3038
,2923
Từ 12 triệu trở lên
,14167
,17468
,962
-,3368
,6202
Từ 12 triệu trở lên Dƣới 3 triệu
-,04934
,17788
1,000
-,5395
,4408
Từ 3 đến dƣới 6 triệu
-,14741
,15810
,930
-,5877
,2929
-,14167
,17468
,962
-,6202
,3368
Từ 6 đến dƣới 12 triệu