HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
128
NHẬN XÉT SỰ PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG CỦA TRẺ TỰ KỶ
ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA TÂM THẦN TRẺ EM
BỆNH VIỆN TÂM THẦN BAN NGÀY MAI HƯƠNG NĂM 2023
Nguyn Thế Mnh1, Nguyn Th Thanh Hương1, Trn Th Kim Ánh1
TÓM TT17
Ri lon phát trin vận động ph biến
làm trm trng hơn cho việc can thiệp điều tr
bnh nhi T k. Qua nghiên cu t ct
ngang 58 bnh nhân T k ti khoa Tâm thn tr
em bnh vin tâm thn ban ngày Mai Hương cho
thy tui trung bình 72,5 ± 18,1. Trong đó
86% nam, 14% n. Hu hết tr mức độ t
k trung nh nặng, điểm CARS trung nh
37,6 ± 5,5. Chm phát trin vận động xy ra c
hai vận động tinh và vận động thô. So vi tui
thc ca tr, tui vận động tinh tương đương
trm trng hơn so với vận động thô vi p < 0,05
có ý nghĩa thng kê; Kém các vận động phi hp
chiếm t l cao (65,5%). Các bất thường v phát
trin vận động, vận ngôn đã xảy ra t sm. Trong
giai đoạn đi vững lúc 17 tháng tui có s mt cân
xng v phát trin: chm nói (chm vn ngôn)
hơn so với chậm đi (vận động đi vững tr t
k). Các yếu t liên quan là Tr nchm phát
trin vận động trong 2 năm đầu đời t l cao
hơn: Trẻ t k mức độ nặng hơn hoặc ch s IQ
(NIQ) thp t l mc ri lon vận động cm
giác cao hơn.
T khóa: T k, chm vận động, chm phát
trin trí tu
1Bnh vin Tâm thn Ban ngày Mai Hương
Chu trách nhim chính: Nguyn Thế Mnh
Email: drthemanhvx28082014@gmail.com
Đin thoi: 0989209026
Ngày nhn bài: 16/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 21/10/2024
Ngày duyt bài: 07/11/2024
SUMMARY
REVIEW OF MOTOR DEVELOPMENT
OF AUTISTIC CHILDREN TREATED
AT THE CHILD PSYCHIATRY
DEPARTMENT OF MAI HUONG
DAYTIME PSYCHIATRY HOSPITAL
IN 2023
Motor development disorders are common
and aggravate intervention and treatment in
autistic children. Through a cross-sectional
descriptive study; retrospective of 58 autistic
patients at the Department of Child Psychiatry,
Mai Huong Daytime Psychiatric Hospital, the
average age was 72.5 ± 18.1. Of which 86% were
male, 14% were female. Most children had
moderate and severe autism, the average CARS
score was 37.6 ± 5.5. Motor development delay
occurred in both fine and gross motor. Compared
to the actual age of the child, the equivalent fine
motor age was more severe than gross motor
with p < 0.05 statistically significant; Poor motor
coordination accounts for a high proportion
(65.5). Abnormalities in motor and speech
development occur early. During the steady
walking stage at 17 months of age, there is a
disproportionate development: slower speech
(slow speech) than slower walking (steady
walking in autistic children). Related factors are
Female children with delayed motor
development in the first 2 years of life have a
higher rate: Children with more severe autism or
low IQ (NIQ) have a higher rate of sensory-
motor disorders
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
129
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
T k tên gi tt và ph biến ch mt
nhóm ri lon phc tp v phát trin sinh hc
thn kinh, gm các biu hiện đặc trưng các
mức độ khác nhau kéo dài trong 3 lĩnh
vực: khó khăn tương tác hội; khiếm
khuyết v giao tiếp li không li; hành
vi, s thích b thu hp và lp li. T knét
tương đồng vi chm phát trin tâm thần đơn
thun v phát trin ti mt s giai đoạn
la tui. Hin nay ti Vit Nam, nhng mô t
s phát trin tâm vận động, trí tu tr mc
ri lon ph t k còn chưa thoả mãn, chưa
đủ và còn chưa phong phú.
Khong 60-80% tr t k kèm theo
chm phát trin trí tu. Nhng nghiên cu v
ri lon tâm vận động tr T k đã chỉ ra
v s chm tr t sm phát trin không
điển hình v các mô hình phát trin vận động
tr t k. Các nghiên cu công b t l
khác nhau tiêu chí, c mẫu thang đo
ng và áp dng tiêu chun chẩn đoán khác
nhau.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu: 58 tr được
chẩn đoán rối lon t k ti khoa Tâm thn
tr em, bnh vin tâm thn ban ngày Mai
Hương.
Tiêu chun la chn:
Chẩn đoán t k được da vào S tay
hướng dn chẩn đoán thống các ri
lon tâm thn, n bn ln th (DSM - IV)
do Hip hi tâm thn M phát hành năm
1994 (mã bnh 299.00).
Tiêu chun loi tr:
- Tr đã biết chẩn đoán bi não Bnh não
động kinh thoái hóa b loi tr,.
- Tr các khuyết tật thể, vận động,
các khuyết tật giác quan, u xơ củ Bourneville
- Tr mc bệnh thể nng, suy dinh
dưỡng nng.
- Hi chng di truyn: Hi chng Down,
Hi chng Williams Hi chng Fragile X,
Duchenne Loạn ỡng cơ, Phelan-
McDermid, Hi chng Prader-Willi Hi
chng Angelman, Hi chng Cri du chat...
- Gia đình không đồng ý tham gia nghiên
cu
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t.
C mu nghiên cu: chn mu theo
phưong pháp chn toàn b trong thi gian
nghiên cu trên tr t k đáp ng tiêu chun
la chn và tiêu chun loi tr.
Phương pháp xử s liu: x
phân tích bng phn mm thng kê mô t các
biến s nghiên cu.
Địa điểm nghiên cu: Khoa tr em,
bnh vin tâm thần ban ngày Mai Hương.
Thi gian nghiên cu: 6 tháng t
2/2023-10/2013
Công c thu thp s liu:
Bnh án nghiên cu chuyên bit phù hp
vi mc tiêu nghiên cu da trên các tiêu
chun chẩn đoán của DSM-IV ca Hi tâm
thn M, qua quan sát, khám phng vn
hi cha m những người chăm sóc khác
nhm thu thp thông tin nghiên cu.
Đo lường mức đ t k, các vấn đề hành
vi, nhn thc ca tr t k được thc hin
bng các trc nghim m lý: Thang CARS
đánh giá mức độ t k tr nh (Childhood
Autism Rating Scale); Trc nghim khuôn
hình tiếp din RAVEN; Trc nghim Denver
II.
HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
130
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cu
Bảng 1: Đặc điểm tui và gii
Tui
Nam
N
Tng
SL
%
SL
%
%
36-48 tháng
4
6,9
2
3,4
10,3
48-60 tháng
8
13,8
13,8
60-72 tháng
14
24,1
2
3,4
27,5
6-10 tui
24
41,3
4
6,9
48,2
Tng
50
86,2
8
13,8
100
Tui trung bình
(tháng tui) (TB ± SD)
72,5 ± 18,1
Nhn xét:
- Tr 6-10 tui chiếm t l cao nht vi 24 bnh nhân chiếm t l 48,2 %. Đây lứa tui
bắt đầu vào lớp 1, thường được cha m đưa đến điều tr.
- T l nam:n là 6,25:1 Khác bit vi p < 0,05
Bảng 2: Điểm s thang đánh giá mức độ t k CARS
Đim CARS
Nam
N
Tng
SL
%
SL
%
SL
%
30-35
12
20,7
5
8,6
17
29,3
36-40
28
48,3
1
1,7
29
50
Trên 40
10
17,2
2
6,9
12
20,7
Đim CARS trung bình
37,6 ± 5,5
Nhn xét: Đim CARS phn ánh mức độ t k tr: CARS t 30-35: mức độ nh; CARS
t 36-40: mức độ trung bình; CARS t 40 tr lên: mức độ nặng. Như vậy, tr t k mức độ
trung bình chiếm t l cao nht, khác bit p<0,05.
Bảng 3: Điểm s thang đánh giá mức độ trí tu IQ
Đim NVIQ
Nam (43)
N (3)
Tng (46)
SL
%
SL
%
SL
%
i 70
37
65,6
3
12,1
40
77,7
71 - 85
5
10,3
0
1,7
5
12,1
Trên 85
1
5,1
0
1
5,1
Không đánh giá
11
5,1
Tng
55,8 ±10,4
Nhn xét: Không có tr có IQ cao trên trung bình.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
131
3.2. Đặc điểm tâm vận động tr t k
3.2.1. Đặc điểm đặc trưng tự k nhóm nghiên cu
Bng 4: Các triu chứng đặc trưng tự k
Nhóm các
triu chng
Các triu chứng đặc trưng tự k
S
ng
T
l %
Khiếm
khuyết giao
tiếp
Hoàn toàn không nói khi giao tiếp
42
72,4
Biết nói nhưng giảm rõ rt kh năng khởi đầu hoc duy trì hi thoi
36
62
Cách nói rp khuôn, lp li, nhi li hoc ngôn ng khác thường
38
65,5
Khiếm
khuyết tương
tác
Gim rõ rt giao tiếp bng mt
50
86,2
Giao tiếp vi nét mt th ơ, không có cử ch điệu b phù hp trong
tương tác xã hội
44
75,8
Hành vi định
hình
Hành vi rp khuôn, lp li, ( v tay, múa ngón tay, lắc đầu, đung
đưa toàn thân...)
36
62
Nhn xét: Giao tiếp mt mt trong
nhng hn chế ca tr t k (86,2%), ngoài
ra tr thường gặp khó khăn trong việc di
chuyn ánh mắt theo đ vật đang chuyn
động (75,8 %). Tr t k không nói khi giao
tiếp chiếm khong 72,4%. Hành vi rp
khuôn, lp li chiếm 62%.
3.2.2. Đặc điểm các mc phát trin vn
động nhóm nghiên cu
Bng 5: Tương quan về phát trin vận động, ngôn ng của đối tượng nghiên cu
Mc theo thời gian trước 17 tháng
S BN
T l (%)
Phát trin vận động
Đi được trước 17 tháng
46
79,3
Chậm đi vững
12
20,7
Phát trin ngôn ng
Bình thường
0
Chậm nói: không nói, nói được 1 t
50
86,2
Nói vu vơ không có nghĩa
22
37,9
Nhn xét: Tr đi vững trước 17 tháng gp 46 bnh nhân chiếm t l 79,3 % , t l chm
nói tr trong tuổi đi vững 86,2%. Tr cách nói vu không nghĩa gp 22 bnh
nhân chiếm t l 37,9%.
3.2.3. Đặc điểm vận động nhóm nghiên cu
Bng 6: Các triu chng vận động tinh nhóm nghiên cu (NNC)
Các triu chng kém vận động tinh
S ng
T l %
Nht bng ngón cái
B khi vào cc
V nguch ngoch
Đổ ht ra khi l
Vạch được đường thng
Xếp chng khi
Ng ngch ngón cái
Bắt chước v hình tròn
38
42
48
46
38
32
22
20
65,5
72,4
82,7
79,3
65,5
55,1
37,9
34,4
HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
132
Bắt chước v đầu người
V được người ba phn
Ch đường thẳng dài hơn
Bắt chước v hình vuông
V được người sáu phn
V được hình vuông
10
10
12
6
0
8
17,2
17,2
20,6
10,3
0
13,7
Nhn xét: tr điều khiển các bàn tay nhỏ để thc hiện các động tác t đơn giản đến
khó khăn, càng phức tạp khó khăn, đòi hỏi s kết hp tinh tế thì s tr m được càng gim
dn. B khi vào cc 72,4%; V nguch ngoạch 82,7%; Đổ ht ra khi l 79,3%, trong khi
Bắt chước v hình vuông 10,3%;V được hình người sáu phn không tr nào v được.
Bng 7: Các triu chng vận động thô nhóm nghiên cu
Các triu chng kém vận động thô
S ng
T l %
Đứng vn
T ngi lên
Đứng vng 2 giây
Đứng vng mt mình
Đi vững
Cúi xuống và đứng lên
Đi giật lùi
Chy
c lên bc cu thang
Đá bóng về phía trước
Nhy ti ch
Ném bóng cao tay
Nhy xa
Đứng mt chân 1- 2 - 3- 4 - 5- 6 giây
Nhy lò cò
Đi nối gót
52
54
50
54
52
50
30
42
46
32
32
16
12
14
12
12
89,6
93,1
86,2
93,1
89,6
86,2
51,7
72,4
79,3
55,1
55,1
27,5
20,6
24,1
20,6
20,6
Nhn xét: Các vận động ca các nhóm
lớn trên tr trong nhóm tui ca nhóm tr
nghiên cu tr phc v để di chuyển đều
thc hiện được: Đứng vn; T ngi lên;
Đứng vững 2 giây; Đứng vng mt mình; Đi
vng; Cúi xuống đng lên; Đi giật lùi;
Chy; c lên bc cu thang t l cao
tương ng t 85 đến 93%. Tuy nhiên liên
quan đến s phi hợp các nhóm cơ, thăng
bng làm ch các hoạt động khó hơn lại rt
khó khăn hạn chế: Nhy lò t l 20,6%;
Đi nối gót 20,6%
Bng 8: So sánh tui trung bình vận động tương đương với tui thc nhóm nghiên
cu
Tui
Trung bình
(TB ± SD)
Cao nht
P
Tui thc
72,5,0 ±18,1
100
p<0,01
Tui vận động tinh tương đương trên nhóm nghiên cứu
35,4 ±18,2
70
p<0,05
Tui vận động thô tương đương trên nhóm nghiên cứu
51,3 ±24,6
68
p<0,05