intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em

Chia sẻ: Lanh Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:23

191
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

NKHHC là bệnh thường gặp ở trẻ em, đặc biệt trẻ dưới 5 tuổi. Tỷ lệ mắc bệnh rất cao: trung bình mỗi trẻ dưới 5 tuổi mắc NKHHC 3-4 lần/năm, thời gian điều trị trung bình 5-7 ngày Là một trong 3 nguyên nhân chủ yếu gây tử vong ở trẻ em các nước phát triển. Theo WHO 1993 trong 12,2 triệu trẻ tử vong có 4 triệu trẻ chết do viêm phổi

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em

  1. NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP  TÍNH Ở TRẺ EM
  2. MỤC TIÊU  Trình bày được dịch tễ học tình trạng NKHHC  ở trẻ em và mục tiêu của chương trình phòng  chống NKHHC  Trình bày được nguyên nhân và yếu tố thuận  lợi gây NKHHCT ở trẻ em  Phân loại được NKHHCT theo vị trí giải phẫu  và mức độ bệnh
  3. MỤC TIÊU  Trình bày được phác đồ chẩn đoán và xử trí  NKHHC ở trẻ em  Kể được 3 loại kháng sinh thông thường trong  điều trị NKHHCT ở trẻ em tại tuyến cơ sở  Hướng dẫn các bà mẹ chăm sóc trẻ em bị  NKHHCT
  4. DỊCH TỄ HỌC  NKHHC là bệnh thường gặp ở trẻ em, đặc  biệt trẻ dưới 5 tuổi.   Tỷ lệ mắc bệnh rất cao: trung bình mỗi trẻ  dưới 5 tuổi mắc NKHHC 3­4 lần/năm, thời  gian điều trị trung bình 5­7 ngày  Là một trong 3 nguyên nhân chủ yếu gây tử  vong ở trẻ em các nước phát triển. Theo  WHO 1993 trong 12,2 triệu trẻ tử vong có 4  triệu trẻ chết do viêm phổi
  5. NGUYÊN NHÂN  Virus: 60­70% ­ Phần lớn virus có ái lực với đường hô hấp ­ Khả năng lây lan của virus dễ dàng ­ Tỷ lệ người lành mang virus cao ­ Khả năng miễn dịch với virus yếu và ngắn
  6. NGUYÊN NHÂN  Các virus gây NKHHCT ­Virus hợp bào hô hấp ­ Virus cúm ­ Virus á cúm ­ Adenovirus ­ Rhinovirus ­ Virus sởi ­ Enterovirus ­ Cornavirus
  7. NGUYÊN NHÂN  Vi khuẩn: là nguyên nhân quan trọng gây  NKHHCT ở trẻ em các nước đang phát triển ­ Haemophilus influenzae ­ Streptococcus Pneumoniae ­ Moracella Catarhalis ­ Bordetella ­ Klebsiella pneumoniae ­ Chlamydia trachomatis ­ Các vi khuẩn khác
  8. ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI  Tuổi: Tuổi càng nhỏ càng dễ NKHH  Thời tiết: mùa đông xuân, thời tiết lạnh, thay  đổi độ ẩm hoặc lúc chuyển mùa  Môi trường: nhà cửa chật chội, ẩm thấp, bụi,  khói ( thuốc lá, bếp than…)  Dinh dưỡng, bệnh tật: NKHH hay gặp ở trẻ  SDD, đẻ non, di tật bẩm sinh  Cơ địa: cơ địa dị ứng, thể tạng tiết dịch
  9. PHÂN LOẠI  Phân loại theo giải phẫu: lấy nắp thanh quản  làm ranh giới, tổn thương trên nắp thanh quản  là NKHH trên, tổn thương dưới nắp thanh  quản là NKHH dưới  NKHH trên: ho, cảm lạnh, viêm tai giữa, viêm  mũi họng. Chiếm 70­80%, thường nhẹ  NKHH dưới: viêm thanh quản, khí quản, phế  quản, tiểu phế quản, phổi và màng phổi.  Bệnh ít gặp hơn, thường nặng
  10. PHÂN LOẠI  Phân loại theo mức độ: mức độ nặng nhẹ thường  sử dụng để xây dựng phác đồ chẩn đoán và xử  trí ­ NKHHCT thể nhẹ (không viêm phổi): không cần  dùng kháng sinh, chăm sóc tại nhà ­ NKHHCT thể vừa (viêm phổi): dùng kháng sinh  tại nhà, trạm xá ­ NKHHCT thể nặng (viêm phổi nặng): điều trị tại  bệnh viện ­ NKHHCT rất nặng ( viêm phổi rất nặng hoặc  bệnh rất nặng): điều trị cấp cứu tại bệnh viện
  11. Phân loại và xử trí NKHHCT  ( trẻ 2 tháng đến 5 tuổi) Dấu hiệu *Không uống được *Co giật *Ngủ li bì khó đánh thức *Thở rít khi nằm yên *Suy dinh dưỡng nặng Xếp loại Bệnh rất nặng Xử trí *Gửi cấp cứu đi bệnh viện *Cho liều kháng sinh đầu *Điều trị sốt ( nếu có) *Điều trị khò khè (nếu có) *Nếu nghi ngờ sốt rét cho uống thuốc chống sốt rét
  12. Phân loại và xử trí NKHHCT(2th­5T) Dấu Rút lõm lồng ngực Không rút lõm lồng Không rút lõm lồng hiệu ngực ngực Thở nhanh Không thở nhanh Xế p VIÊM PHỔI NẶNG VIÊM PHỔI KHÔNG VIÊM PHỔI loại ( Ho, cảm lạnh) Xử *Gửi cấp cứu đi bệnh *Hướng dẫn bà mẹ *Nếu ho trên 30 ngày trí viên cách chăm sóc tại cần đến bệnh viện *Cho kháng sinh liều nhà khám tìm nguyên nhân đầu *Cho một kháng sinh * Đánh giá và xử trí *Điều trị sốt (nếu có) *Điều trị sốt ( nếu vấn đề tai hoặc họng *Điều trị khò khè (nếu có) (nếu có) có) *Điều trị khò khè *Đánh giá và xử trí Nếu không có điều kiện ( nếu có) các vấn đề khác chuyển đi bệnh viện Theo dõi sát sau 2 * Hướng dẫn bà mẹ phải điều trị với 1 ngày ( hoặc sớm hơn * Điều trị sốt ( nếu kháng sinh và theo dõi nếu tình trạng xấu) có) sát sao phải đánh giá lại * Điều trị khò khè ( nếu có)
  13. VIÊM PHỔI Sau 2 ngày điều trị với 1 kháng sinh cần đánh giá lại, nếu: Dấu Tình trạng xấu hơn Không đỡ Khá hơn hiệu * Không uống được ( Vẫn thở nhanh * Thở chậm * Rút lõm lồng ngực nhưng không rút hơn * Các dấu hiệu nguy lõm lồng ngực và * Giảm sốt kịch khác dấu hiệu nguy * Ăn uống tốt kịch) hơn Xử Gửi cấp cứu đi bệnh Thay kháng sinh Cho kháng sinh trí viện hoặc gửi đi bệnh đủ 5 ngày viện
  14. Phân loại và xử trí NKHHCT(
  15. Phân loại và xử trí NKHHCT(60lần/phút) Xế p VIÊM PHỔI NẶNG KHÔNG VIÊM PHỔI ( Ho, cảm lạnh) loại Xử trí * Gửi cấp cứu đi bệnh * Hướng dẫn bà mẹ theo dõi viện * Chăm sóc tại nhà * Giữ ấm cho trẻ * Tăng cường bú mẹ * Cho kháng sinh liều đầu * Làm sạch mũi nếu gây cản trở bú mẹ ( Nếu không có điều kiện * Đưa trẻ đến bệnh viện nếu: gửi đi bệnh viện phải điều + Thở trở nên khó khăn trị với một kháng sinh và + Nhịp thở nhanh theo dõi sát) +Ăn kém, cho ăn khó khăn + Trẻ ốm hơn, mệt hơn
  16. HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ  Kháng sinh Chỉ định sử dụng kháng sinh tuyến 1 ( tại nhà  và cơ sở y tế) ­Viêm phổi (trẻ 2th­5T) cán bộ y tế hoặc các bà  mẹ có thể dùng một trong các loại kháng sinh  sau  + Co­trimoxazole uống + Amoxicilline uống + Penicilline G ( Benzyl penicilline) Thời gian 5­7 ngày
  17. HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ Viêm phổi nặng: gửi đi bệnh viện điều trị, trước  khi đi cần cho trẻ kháng sinh liều đầu ( Tiêm  1 mũi Penicilline hoặc uống 1 liều  Cotrimoxazole) Nếu bệnh viện gần ( khoảng cách từ nhà đến  bệnh viện dưới 5 km, đi bộ dưới 1 giờ) thì  không cần cho liều kháng sinh đầu mà đưa  trẻ đến bệnh viện ngay
  18. HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ Tuổi hoặc COTRIMOXAZOLE AMOXICILLINE BENZYL PENICILLINE cân nặng ( Trimethoprim +Sulfamethoxazol) 3 lần/ngày x 5-7 (TB 2 lần/ngày trong 5-7 2 lần/ngày x 5-7 ngày ngày ngày tại cơ sở y tế) Viên Viên Siro Viên Siro Dạng bột pha nước cất Người lớn Trẻ em 400mg 250mg 125mg Lọ 0,5g 80mg TMP 20mgTM TMP + trong 5ml 1g +400mg P+ 200mg SMX 100mg SMX SMX
  19. HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ  NKHHCT nặng ( viêm phổi nặng hoặc bệnh  rất nặng) điều trị tại bệnh viện và sử dụng  kháng sinh tuyến 2  Có thể sử dụng một trong các công thức sau: + Benzyl penicilline + Benzyl penicilline+Gentamycin + Chloramphenicol + Cephalosporine
  20. HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ  Điều trị triệu chứng ­ Sốt cao >390C 10mg/kg/lần, 6 giờ có thể  nhắc lại nếu trẻ vẫn sốt cao ­ Khò khè: Salbutamol khí dung hoặc dạng hít ­ Giảm ho: có thể dùng các thuốc ho đông y,  kinh nghiệm dân gian như quả quất, mật ong,  hoa hồng bạch …
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2