T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
561
NHÂN MT TRƯNG HP NHIM KHUN HUYT
DO KLEBSIELLA PNEUMONIAE ĐA KHÁNG THUC BNH NHÂN
LƠ XÊ MI CẤP TI VIN HUYT HC TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG
Nguyn Hồng Sơn1, Trn Thu Thy1, Nguyn Quc Nht1,
Phan Thanh Luân1, Bch Quc Khánh1, Nguyn Hà Thanh1
TÓM TT67
Biến chng nhim trùng mt vn đ ln
trong qun lý và điều tr bnh Lơ xê mi cp, đc
bit trong giai đon điều tr hóa cht, giai đon
gim bch cu trung nh. Nhim trùng do các
Klebsiella pneumoniae đa kháng thuc mi đe
da ngày càng ng. Đc bit, vin Huyết hc
Truyn máu trung ương đã chứng kiến t l phân
lp Klebsiella pneumoniae tăng nhanh trong
những năm gần đây. Nhân trưng hp mt bnh
nhân n, 30 tui, Lơ xê mi cp dòng lympho b
nhim khun huyết do Klebsiella pneumoniae đa
kháng gây ra trong giai đon gim bch cu ht
trung nh sau khi điu tr hóa cht. Bnh nhân
cn được theo dõi cht ch biu hin m ng và
xét nghim đánh giá tình trạng ri lon. Ngoài ra,
chúng i đã phi hp cht ch giữa bác sĩ lâm
ng, vi sinh và ợc lâm ng đ đưa ra các
quyết định điều tr kp thi, thành công. Chúng
tôi báo o trường hợp đc bit này, nhm hiu
hơn v Klebsiella pneumoniae đa kháng và
ch x trí những trường hp phc tạp như vy.
T khóa: Lơ xê mi cp dòng lympho,
Klebsiella pneumoniae, đa kháng, Viện Huyết
hc-Truyn máu Trung ương.
1Vin Huyết hc Truyền máu Trung ương
Chu trách nhim chính: Nguyn Hng Sơn
SĐT: 0981887871
Email: mysunshine2110@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 27/9/2024
SUMMARY
A CASE OF SEPSIS DUE TO MULTI-
DRUG-RESISTANT KLEBSIELLA
PNEUMONIAE IN A PATIENT WITH
ACUTE LEUKEMIA AT NATIONAL
INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND
BLOOD TRANSFUSION
Infectious complications are a major problem
in the management and treatment of acute
leukemia, especially during the period of
chemotherapy and neutropenia. Infections due to
multidrug-resistant Klebsiella pneumoniae are a
growing threat. In particular, the NIHBT has
witnessed a rapid increase in the isolation rate of
Klebsiella pneumoniae in recent years. In the
case of a 30-year-old female patient with acute
lymphocytic leukemia, she suffered from
septicemia caused by multiresistant Klebsiella
pneumoniae during the neutropenic phase after
chemotherapy treatment. Patients need to be
closely monitored for clinical manifestations and
tests to evaluate the disorder. In addition, we
have closely coordinated clinicians,
microbiology and clinical pharmacy to make
timely and successful treatment decisions. We
report this unique case, aiming to better
understand multidrug-resistant Klebsiella
pneumoniae and how to manage such complex
cases.
Keywords: Acute lymphocytic leukemia
(ALL), Klebsiella pneumoniae, multidrug-
resistant (MDR), NIHBT
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
562
I. ĐẶT VN ĐỀ
mi (LXM) cấp là mt nhóm bnh
máu ác tính, đặc trưng bởi s tăng sinh tế bào
non chưa biệt hóa hoc bit hóa rt ít, ngun
gc ti tủy xương. [1] Điều tr LXM đã
nhiều c tiến vượt bậc trong hơn chục năm
qua. Tuy nhiên, nhim khun nghiêm trng,
đe da tính mng vn nguyên nhân chính
gây t vong tht bại điều tr nhóm bnh
nhân này. Trong nhóm tác nhân nhim
khun, vi khuẩn gram âm đang xu ng
gia tăng tình trạng kháng thuc kháng sinh
mức báo động toàn cu, khiến điều tr gp rt
nhiều khó khăn. [2], [3] WHO đã phân loại
vi khun gram âm kháng carbapenem c
mm bệnh “ưu tiên số 1” cho nghiên cứu
phát trin kháng sinh mi các chng này
hin còn rt ít kháng sinh hiu qu. Các vi
khun gram âm kháng carbapenem ti bnh
viện tng gp bao gm: Các chng h
Enterobacterales (CRE), Acinetobacter
baumannnii (CRAB), Pseudomonas
aeruginosa (CRPA). Klebsiella pneumoniae
(K. pneumoniae) thuc h Enterobacterales,
vi khuẩn đa kháng tng gp ti bnh vin.
Vic chẩn đoán điều tr kp thi để tnh
các biến chng t vong liên quan đặc
bit quan trng. Trong báo cáo y, chúng
tôi tnh bày tng hp ca mt ph n 30
tuổi đưc chẩn đoán nhim Klebsiella
pneumoniae đa kháng sau khi điều tr hóa
cht, BCTT giảm sâu kéo dài đã điều tr
thành công.
II. O CÁO CA BNH
Bnh nhân n, 30 tuổi, đưc chẩn đoán
mi cấp dòng lympho tế bào B, nhóm
nguy cao, gen BCR-ABL P210 (+) t
tháng 8/2023, đưc điu tr hóa chất phác đồ
Hyper CVAD kết hp vi dasatinib, đã điều
tr được các đợt course A1, B1, A2, B2, A3,
đạt lui bệnh hoàn toàn. Đt này, bnh nhân
vào vin (ngày 22/05/2024) điều tr tiếp phác
đồ B3.
Xét nghim đánh giá ban đầu (bng 1)
cho thy các ch s xét nghim ổn định. Làm
huyết tủy đồ, mật độ tế bào tủy bình thưng,
s ng tế bào ty là 83,12G/L; 2% tế bào
blast. Đánh giá bệnh tồn dư ti thiu
(minimal residual disease - MRD) bng
phương pháp phân loi min dch cho thy
đáp ng MRD là 0,0014. Bệnh nhân được
chẩn đoán Lơ mi cấp dòng lympho nhóm
nguy cao, gen BCR-ABL P210 (+) đt lui
bnh hoàn toàn. Bệnh nhân đưc điu tr tiếp
phác đồ Hyper CVAD đt B3.
Bng 1: Xét nghiệm đánh giá tc điều tr hóa cht đợt 3
Ni dung
Huyết đồ
Huyết sc t 110g/l, s ng tiu cu 155G/L, s ng bch
cu 6,31G/L (công thc bch cầu bình tng)
Tủy đồ
Mật độ tế bào tủy bình tng, SLTB ty 83,12G/L, Blast 2%,
lui bnh hoàn toàn
MRD/Phân loi min dch
MRD 0,0014
Bệnh nhân được đưa vào điu tr hóa cht
t ngày 24/05/2024 (D1), Sau khi truyn hóa
cht Methotrexate, bnh nhân xut hin st
nh 38,5 độ C kèm ho, hắt hơi; được làm test
cúm A, B, Covid âm tính cy máu 2 tay
ln 1 âm tính. Bệnh nhân được b sung
kháng sinh cefamandole 2g/ln x 2 ln/ngày.
Sau 2 ngày điu tr, bnh nhân ct st,
đưc duy t tiếp cefamandole. Đến ngày
(D6), bch cu trung tính (BCTT) gim
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
563
0,79G/L, bệnh nhân được b sung thêm
thuc d phòng chng nm fluconazol
kháng virus aciclovir. Đến ngày (D8), BCTT
gim còn 0,42G/L, bệnh nhân đưc thêm
filgrastim liu 5 mcg/kg/ngày. Sang ngày
(D9), bnh nhân xut hin st cao 39,5oC,
ho, nghe phi 2 bên thông khí tốt, đưc cy
máu 2 tay ln 2 b sung thêm kháng sinh
meropenem 1g/ln x 3 ln/ngày amikacin
1g/ngày. Sau 2 ngày, tình trng st cao xut
hin nhiu ln trong ngày, kèm theo xut
huyết dưi da rải rác, ra máu âm đạo nhiu;
xét nghim ngày (D11), BCTT gim còn
0.00G/L, chúng tôi đã nâng liều filgrastim
lên 10mcg/kg/ngày. Sang ngày (D12), bnh
nhân vn tiếp tc st cao 39-400C, st nhiu
n trong ngày. Lúc này chúng tôi định
hướng ti các nhóm tác nhân chính tng
gp trên lâm sàng là nhim nm u, nhim
vi khuẩn gram dương đc bit là nhim vi
khuẩn gram âm đa kháng. Sau khi cân nhc,
chúng tôi quyết định cy máu 2 tay ln 3
b sung thêm kháng nm caspofugin.
Sang ngày (D13), din biến lâm sàng
xu hướng xu lên, bnh nhân mt nhiu, st
cao liên tc 39-40o C, kèm nhiu n rét run
trong ngày (3 n), ho nhiều n, phổi xut
hin ran m 2 bên, thiếu máu XHDD ri
rác nhiều i, BCTT 0,003G/L, pro-
calcitonin tăng cao 13,1ng/mL, đánh giá mức
lc cu thn trong gii hạn nh tng;
chúng tôi đã hội chẩn lãnh đạo khoa, hi
chn vi dưc sĩ lâm ng định hướng đến
nguy nhiễm vi khuẩn đa kháng và việc b
sung thêm kháng sinh colistin 150mg/ln x 2
ln /ngày (liu nạp 200mg) đã đưc đặt ra.
Hình 1: Din biến xét nghim và x t ca bệnh nhân trong đợt điu tr
Đến ngày (D14), tình trng sốt cao
nhiều n rét run trong ngày không cải thiện,
ho nhiều hơn, phổi ran m 2 bên kèm thở
nhanh 26l/p, SpO2 98%, chụp x quang ngực
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
564
nh ảnh viêm phế quản phổi. Trong bối
cảnh đã sử dụng rất nhiều loại thuốc kháng
sinh mạnh toàn thân kháng nấm nhưng
biểu hiện lâm sàng không cải thiện
còn xu ng xấu đi. Vào lúc 10h ngày
(D14), Khoa vi sinh ca viện đã thông báo
mu cy máu ngày 04/06/2024 (D12) cho kết
qu dương tính với vi khun gram âm (-)
nghĩ nhiu ti Klebsiella pneumoniae tiến
hành m kháng sinh đồ. Tuy chưa có kết qu
kháng sinh đồ, nhưng với kinh nghim lâm
ng, chúng tôi đã định hướng nhiu ti vi
khuẩn đa kháng. Ngay lập tc, chúng tôi li
hi chn vi lãnh đạo khoa, quyết định b
sung thêm ceftazidime/avibactam cho bnh
nhân.
Bng 2: Kết qu xét nghiệm kháng sinh đồ ngày 07/06/2024 (D15)
STT
Kháng sinh
MIC
Phiên gii
1
Amikacin
32
I
2
Ceftazidime
32
R
3
Ciprofloxacin
≥ 4
R
4
Colistin
0,5
I
5
Ceftolozane/Tazobactam
≥ 32
R
6
Ceftazidime/Avibactam
1
S
7
Cefepime
≥ 32
R
8
Gentamicin
≤ 1
S
9
Imipenem/Relebactam
0,5
S
10
Meropenem
≥ 16
R
11
Meropenem/Vaborbactam
≤ 0,5
S
12
Tigecycline
1
S
13
Piperacillin/Tazobactam
≤ 128
R
(R: kháng thuc, I: nghi ng, S: nhy)
Đến ngày (D15), tình trng lâm sàng bt
đầu ci thin, khong cách giữa các n
sốt cao đã thưa n, tuy nhiên pro-calcitonin
vn rt cao 39,3ng/mL và BCTT vẫn chưa có
biu hin mc li (BCTT 0.00G/L); tiên
ng bnh nhân vn hết sc dè dt. Lúc này
kết qu kháng sinh đ tr v vi khun
K. pneumoniae đa kháng (nh 2), còn nhy
cm vi gentamicin, colistin và mt s kháng
sinh phi hp thế h mi. Điều này đã giúp
chúng tôi thêm khẳng định việc điu tr
đúng hướng kp thi. Sau đó bnh nhân
được thay thế amikacin bng gentamycin.
N vậy ti thi đim ngày (D15), bnh
nhân được s dng phi hp 3 loi kháng
sinh gentamicin, colistin,
ceftazidime/avibactam; vn duy t kháng
nm caspofungin ch bch cu filgrastim
vi liu 10mcg/kg/ngày. Sau 3 ngày tiếp theo
điu tr, tình trng sốt đã giảm đáng kể, biu
hiện lâm sàng cũng giảm đi nhanh chóng,
pro-calcitonin 6,59ng/mL, BCTT 2,64 G/L.
Chúng tôi dng filgrastim, caspofungin
chuyển sang itraconazole đ điu tr duy t,
kháng sinh vn duy t phi hp 3 thuc.
Theo dõi tiếp những ngày sau đó, tình trạng
lâm sàng đã ổn định, các ch s xét nghim
cũng trở v như nh tng, cy máu li âm
tính (D19).
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
565
IV. BÀN LUN
4.1. Sinh bnh hc Klebsiella
pneumoniae
Klebsiella pneumoniae vi khun thuc
h vi khuẩn đưng rut Enterobacterales, vi
khun gram âm, v không di động,
mt gần như khắp nơi. Con ngưi đóng vai
tlà cha chính ca K.pneumoniae. Trong
cộng đồng nói chung, 5% đến 38% nhân
mang vi khuẩn trong phân 1% đến 6%
trong vòm hng. Ngun lây nhim chính ti
bnh viện là đưng tu hóa ca bnh nhân
bàn tay ca nhân viên y tế. Nó có th dn
đến bùng phát nhim trùng bnh vin [4].
Da trên kết qu lâm sàng, c chng K.
pneumoniae có th được phân loi thành c
đin (classical K. pneumonia - cKP) siêu
độc lc (hypervirulent K. pneumoniae -
hvKp). Các yếu t độc lc trong hvKp là lp
v (CPS), lipopolysaccharides (LPS),
siderophores fimbriae. [5] Vi khun to ra
mt lp polysaccharide ngoi bào riêng bit
(capsule polysaccharide - CPS), mt lp v,
bao bc cu trúc tế bào hoạt động như
mt lá chn chng li kh năng miễn dch
bm sinh ca vt ch. S hin din ca v
làm tăng khả năng sống sót ca vi khun
s mất đi của lp v m cho K.
pneumoniae m đc lc n hoặc không
còn độc lc. Vic sn xut v đưc kim soát
bi mt locus capsule polysaccharide (CPS)
duy nhất, i chứa mt s gen. Cho đến
nay, K. pneumoniae đưc biết là sn xut ít
nht 79 loi v, khác nhau v cu trúc
thành phn sp xếp của đơn v
polysaccharide. [6] Mt yếu t độc lc khác
là lipopolysaccharide (LPS). LPS K.
pneumoniae có độc lc cao liên quan trc
tiếp đến việc tăng độc lc. Các nghiên cu
cho thấy LPS, và đặc bit là kháng nguyên O
ca vi khun kh năng ngăn chặn các
thành phn ca h thng b th tiếp cn vi
khuẩn, do đó bảo v vi khun khi s phá
hy qua min dch trung gian b th. Ngoài
CPS và LPS, K. pneumoniae còn có các phn
ph b mt mng gi fimbriae tn màng
ngoài của chúng. Fimbriae đóng mt vai t
quan trng trong vic tạo điu kin cho vi
khun bám vào lây lan nhim trùng trong
các mô bên trong. Siderophores liên kết vi
st, thông qua vai t ca chúng trong vic
hp thu sắt, đây là yếu t không th thiếu cho
s phát trin nhân n ca vi khun. [4],
[6], [7]
4.2. Klebsiella pneumoniae đa kháng
K. pneumoniae là mt trong s ít vi
khun hiện đang t l kháng kháng sinh
cao th phát do s thay đổi trong b gen ct
lõi ca sinh vt. Nhim trùng bnh vin do
K. pneumoniae xu ng mn tính do hai
yếu t chính: S phát trin ca màng sinh
hc trn tránh min dch trong cơ thể và vic
sn xut các enzyme th m bt hot mt
loi kháng sinh nhất định, khiến cơ thể kháng
li loi kháng sinh này, chng hạn như sản
xuất men β-lactamase (extended-spectrum β-
lactamase - ESBL) hoc carbapenemases.
Carbapenem tng đưc s dụng để kim
soát các bnh nhim trùng nặng, là phương
pháp được khuyến cáo điu tr đầu tay đối
vi nhim trùng ESBL-E bên ngoài đưng
tiết niu [3]. Carbapenem hot tính kháng
khun ph rng vi cấu trúc đặc bit, kết hp
vi vòng β-lactam, to ra s bo v chng li
hu hết các β-lactamase. K. pneumoniae đa
kháng thuc, kháng vi các thuc nhóm