NHỤC THUNG DUNG
1. Tên dược: Herba cistanches.
2. Tên thực vật: cistanche deserticola Y.C. Ma.
3. Tên thường gọi: Nhục thung dung
4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: phần thân thịt thu vào mùa
xuân, phơi khô trong nắng và cắt thành lát mỏng.
5. Tính vị: ngọt, mặn và tính ấm.
6. Qui kinh: thận và đại tràng.
7. Công năng: bổ thận và kiện dương, nhuận tràng.
8. Chỉ định và phối hợp:
- Thận kém biểu hiện như bất lực: Dùng phối hợp nhục thung dung với
sinh địa hoàng, thỏ ti tử và ngũ vị tử dưới dạng nhục thung dung hoàn.
- Thận kém và vô sinh: Dùng phối hợp nhục thung dung với linh dương
giác, và sinh địa hoàng.
- Ðau lưng dưới, đầu gối, xương.... và gân do thận kém: Dùng phối hợp
nhục thung dung với ba kích thiên và đỗ trọng dưới dạng kim cương hoàn.
- Táo bón do khô ruột: Dùng phối hợp nhục thung dung với hoạt ma
nhân dưới dạng nhuận tràng hoàn.
9. Liều dùng: 10-20g.
10. Thận trọng và chống chỉ định: Không dùng nhục thung dung cho các
trường hợp âm hư, kém hỏa vượng, ỉa chảy hoặc táo bón do quá nhiệt ở vị và
tiểu tràng