TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
101
NI SOI HAI CNG S DNG NG SOI 30o HÀN XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT
ĐIU TR TRƯỢT ĐỐT SNG THẮT LƯNG:
K THUT VÀ KT QU ỚC ĐẦU
Trần Vũ Hoàng Dương1, Huỳnh Văn Vũ1, Lê Tn Linh1,
Chu Văn Lâm1, Phm Anh Tun2,4, Phan Quang Sơn3
TÓM TT17
Mc tiêu: Hàn xương liên thân đốt k
thuật được s dng ph biến điều tr trượt đốt
sng thắt lưng. Ngày nay, bên cạnh m h truyn
thống, các phương pháp xâm ln ti thiu cho
thy nhiều ưu điểm, từng bước áp dng rng rãi.
Chúng tôi báo cáo kết qu ni soi 2 cng hàn
xương liên thân đốt trong TĐS, phân tích ưu-
nhược điểm khi s dng ng soi 30o.
Phương pháp nghiên cứu: Mô t lot ca.
Kết qu: 62 bnh nhân, tui: 58,4±11,8 tui.
Lâm sàng: VAS đau lưng từ 7,8±0,8 xung 3,1±
1,2, VAS đau chân từ 8,1±0,8 xung 2,1±0,9,
ODI t 56,4±5,4 xuống 26,8±3,1. TĐS độ I: 54
BN (87,1%), độ II: 8 BN (12,9%). Tng L4-L5:
34 BN (54,8%), L5-S1: 25 BN (40,4%) L3-
L4: 3 BN (4,8%). Thi gian PT 210,8±36,4 phút,
mt máu 190,5±81,3ml. Tình trạng hàn xương 3
tháng sau mổ: độ I: 18 BN (29,1%), độ II: 44 BN
1Khoa Ngoại thần kinh (Sọ não-Cột sống 2),
Bệnh viện Đa khoa Xuyên Á Tp. Hồ Chí Minh
2Khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Nguyễn Tri
Phương
3Khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Chợ Rẫy
4Bộ môn Ngoại thần kinh, Khoa Y, Đại học Y
Dược Tp. Hồ Chí Minh
Chu trách nhim chính: Trần Vũ Hoàng Dương
ĐT: 0987232045
Email: tranvuhoangduong@gmail.com
Ngày nhn bài: 22.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 28.9.2024
Ngày duyt bài: 20.10.2024
(70.9%). Không ghi nhn biến chng tổn thương
r thn kinh, di lch vít hoc nhim trùng. 2
trưng hp rách màng cng (3,2%).
Kết lun: Ni soi 2 cổng hàn xương liên
thân đốt phu thut an toàn, hiu qu điều tr
TĐS thắt lưng. ng soi 30o giúp m rng quan
sát phẫu trường. Tuy nhiên đây là kỹ thut khó,
đường cong hc tp lâu dài. Cn thêm nghiên
cu vi c mu ln so sánh với c phương
pháp khác.
T khóa: Ni soi 2 cổng hàn xương liên đốt
ct sng thắt lưng; vít chân cung qua da; trượt
đốt sng thắt lưng; phẫu thut xâm ln ti thiu
SUMMARY
THE BIPORTAL ENDOSCOPIC
LUMBAR INTERBODY FUSION USING
A 30-DEGREE SCOPE FOR LUMBAR
SPONDYLOLISTHESIS: TECHNICAL
REPORT AND PRELIMINARY
RESULTS
Background: Lumbar interbody fusion is a
procedure widely used in the treatment of lumbar
spondylolisthesis. Nowadays, alongside
traditional open surgery, minimally invasive
surgeries offer many advantages and are
increasingly being applied. We report the
preliminary results of implementing biportal
endoscopic lumbar interbody fusion (BE-LIF);
present the benefits and drawbacks of using a 30-
degree scope to perform this procedure.
Methods: Case series.
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
102
Results: 62 patients with an average age was
58.4±11.8 years old. At the final follow-up, the
clinical improvement through the mean VAS for
low back pain was improved from 7.8±0.8 to
3.1±1.2 and VAS for leg pain was improved
from 8.1±0.8 to 2.1±0.9. The mean ODI score
improved from 56.4±5.4 to 26.8±3.1. This study
was conducted on cases of low-grade LS: grade I
in 54 patients (87.1%) and grade II in 8 (12.9%),
affecting the following levels: L4-L5 in 34
patients (54.8%), L5-S1 in 25 (40.4%), and L3-
L4 in 3 (4.8%). The average operation time was
210.8±36.4 minutes, with a blood loss of
190.5±81.3 ml. At the 3-months post-op, the
fusion grade I in 18 patients (29.1%) and grade II
in 44 patients (70.9%). No serious complications,
including nerve root injury, screw problems, or
infection were observed. Two patients with
durotomies (3.2%).
Conclusions: BE-LIF is a safe and effective
surgery for treating lumbar spondylolisthesis.
Using a 30-degree scope enhances the view of
the operative-field. However, this is a complex
technique that requires steep learning curve.
Further studies with larger sample sizes and
compare it with other methods.
Keywords: Biportal Endoscopic Lumbar
Interbody Fusion (BE-LIF); Percutaneous
Pedicle Screw Fixation (PPSF); Lumbar
Spondylolisthesis (LS); Minimally Invasive
Spine Surgery (MIS)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hàn xương liên thân đt c định ct
sng bng vít chân cung mt trong s
nhng k thut an toàn, hiu quả, được thc
hin ph biến các đơn vị Ngoi thn kinh
để điều tr trượt đốt sống (TĐS) thắt
lưng[10]. Hin nay, phu thut (PT) xâm ln
ti thiu ngày càng phát trin rng rãi, tng
bước m rng ch định vi s h tr ca
trang thiết b, máy móc[3, 9, 10]. Trong đó,
ni soi ct sng 2 cng cho thy nhiều ưu
điểm, da trên nguyên kênh dng c tách
bit hoàn toàn vi kênh nhìn, giúp mang li
phẫu trường với độ phóng đại ln, linh hot
không gian thao tác thun li[3, 4, 7-9].
Mt vài tác gi trong nước đã báo cáo kết
qu bước đầu khi áp dụng phương pháp này
để thc hiện hàn xương liên thân đốt điều tr
TĐS thắt lưng. Tuy nhiên, cỡ mu nh
chưa mô t chi tiết nhng thun li-khó khăn
v k thut m là hn chế ca các nghiên cu
trước đó. Chúng tôi trình bày các c PT;
phân tích ưu-nhược điểm, những lưu ý khi s
dng ng soi 30o thay cho ng soi 0o thường
quy khi thc hin ni soi 2 cổng hàn xương
liên thân đốt; đồng thi tng hp kết qu v
lâm sàng hình nh hc sau thi gian 1
năm triển khai tại cơ sở.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn chọn vào: BN được đưa vào
nghiên cứu khi thỏa các tiêu chí: (1) Chẩn
đoán TĐS thắt lưng độ I hoặc II, 1 tầng, dựa
trên kết quả cộng hưởng từ Xquang quy
ước theo phân độ Meyerding; (2) Hàn xương
liên thân đốt bằng nội soi 2 cổng sử dụng
ống soi 30o, kèm vít chân cung qua da.
Tiêu chuẩn loại trừ: BN không được đưa
vào mẫu nghiên cứu khi kèm: (1) Bệnh lý cột
sống ảnh hưởng đến kết quả PT: nhiễm
trùng, u, lao, chấn thương, viêm cột sống
dính khớp; (2) Tiền sử PT cột sống thắt lưng.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tả loạt ca. (1) Đặc điểm
chung: tuổi, giới tính, bệnh nền, loãng
xương; (2) Lâm sàng trước mổ: thời gian
khởi bệnh, triệu chứng, điểm đau lưng/chân
theo thang số VAS, điểm ODI; (3) Phẫu
thuật: vị trí, độ trượt, tổng thời gian PT, mất
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
103
máu; (4) Hiệu quả: thời gian nằm viện sau
mổ, điểm VAS, điểm ODI, biến chứng chu
phẫu, tình trạng hàn xương sau 3 tháng trên
Xquang theo tiêu chí Bridwell.
Xử lý thống kê
Sử dụng phần mềm SPSS 26.0 lưu trữ
phân tích số liệu.
Kỹ thuật mổ
- BN được gây mê nội khí quản. Nằm sấp
trên bàn xuyên tia.
- Xác định vị trí rạch da cho kênh dụng
cụ và kênh nhìn dựa trên C-arm trước-sau.
Hình 1. Xác định vị trí rạch da cho kênh dụng cụ và kênh nhìn
(A, B): Bên phải; (C, D): Bên trái
Giải ép cùng bên, chuẩn bị diện ghép
và đặt cage:
- Cắt toàn bộ khối khớp xuống (IAP)
cùng bên.
- Mài phần đỉnh của khối khớp lên (SAP)
cho đến khi thấy được bờ trên chân cung, tạo
thuận lợi khi tiếp cận tam giác Kambin.
- Mở dây chằng vàng (DCV) vừa đủ tại
tam giác Kambin. Lấy nhân đệm chuẩn bị
diện ghép. Dùng curette làm sạch end-plate,
không gây tổn thương phần xương của thân
đốt sống. DCV luôn được giữ lại như một
thành phần bảo vệ các cấu trúc thần kinh,
hạn chế dùng vén rễ trong quá trình thao tác.
- Đặt vật liệu hàn xương, cage.
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
104
Hình 2. Giải ép và cắt toàn bộ khối khớp cùng bên
(A, B): Điểm bắt đầu; (C, D): Dùng mài
cao tốc mở bản sống; (E, F): Sử dụng đục,
đốt RF để tách rời toàn bộ khối khớp; (G, H):
Lấy khối khớp để làm vật liệu hàn xương.
Giải ép đối bên:
- Sau khi đặt cage, tiếp tục giải ép
kiểm tra các rễ thần kinh cùng bên.
- Dùng kỹ thuật over-the-top” giải ép
đối bên.
- Trường hợp độ trượt nặng khoảng
liên thân đốt hẹp, thực hiện mở toàn bộ bản
sống, cắt khối khớp đối bên, trước khi thực
hiện chuẩn bị diện ghép và đặt cage.
Hình 3. Chun b din ghép và thc hiện đặt cage
(A): Tiếp cn tam giác Kambin; (B, C): Lấy nhân đệm và end-plate; (D, E): Đặt cage dưới
C-arm; (F): Vít qua da sau.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
105
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu ghi nhn s liu 62 BN.
Bảng 1: Đặc điểm chung ca dân s nghiên cu
Đặc điểm
Giá tr
Tuổi (năm)
Trung bình ± SD
58,4 ± 11,8
Khong
45 78
Gii tính (n, %)
Nam
26 (41,9%)
N
36 (58,1%)
Loãng xương (n, %)
38 (61,3%)
Bnh nn* (n, %)
45 (72,6%)
Thi gian khi bnh (tháng)
Trung bình ± SD
21,5 ± 15,4
Khong
12 54
*Bnh lý nn ảnh hưởng đến nguy cơ chu phu theo ch s mFI-5 (modified 5-item frailty
index): Đái tháo đường, Tăng huyết áp, Bnh phi tc nghn mn tính/Viêm phi gần đây,
Suy tim, Tin s đột qu não.
Triệu chứng lâm sàng và hình ảnh học trước mổ
Bng 2: Biu hin lâm sàng, phân b v trí tng và mức độ TĐS
Đặc điểm
Giá tr (n, %)
Triu chng lâm sàng (%)
Đau lưng
62 (100%)
Đau cách hồi thn kinh
62 (100%)
Tê/đau theo rễ thn kinh
62 (100%)
Yếu chân
18 (29,0%)
Teo cơ
9 (14,5%)
Ri loạn cơ vòng
0
Phân b v trí tầng TĐS (n, %)
L3-L4
3 (4,8%)
L4-L5
34 (54,8%)
L5-S1
25 (40,4%)
Độ trượt (n, %)
Độ I
54 (87,1%)
Độ II
8 (12,9%)