T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
757
NỒNG ĐỘ HbA1c NGƯI BNH THALASSEMIA
THIU MÁU VA NH
Phm Dip Anh1, Nguyn Th Thu Hà2, Hoàng Th Hng1,
Phm Quang Vinh1, Nguyn Th Chi2
TÓM TT92
Mc tiêu: (1) c đnh nng đ HbA1c
người bnh thalassemia có thiếu u nh, va và
so sánh với HbA1c người bình thường. (2) Tìm
hiu yếu t ảnh hưởng ti nng đ HbA1c
người bnh thalassemia có thiếu u nh và va.
Đối tượng nghiên cu: 70 bnh nhân được chn
đoán thalassemia có thiếu u nh và vừa điều
tr ngoi t và nhóm chứng 70 người hiến máu
t ti Vin Huyết hc Truyn máu Trung ương.
Phương pp nghiên cu: bnh chng. Kết
qu : Nng đ HbA1c nhóm nghn cu là: 4,2
± 0,4 %, thp hơn so với nhóm người hiến máu
(5,3 ± 0,25 %) có ý nghĩa với p<0,01; người bnh
HbA1c trên 5% 4,3% thp n nhóm
chng 91,4%. Ch s HbF, Hb và Billirubin
gn tiếp có liên quan với HbA1c: Hbng 1 g/l
thì nng đ HbA1c tăng thêm 0,008 %. Hb F và
Bilirubin ng tăng thì HbA1c càng giảm.
nhóm α thalassemia thì nhóm HbH > 10%
nng đ HbA1c trung bình 4,0 ± 0,4 %, thp hơn
nhóm HbH < 10% vi trung bình 4,3 ± 0,4. Kết
lun:1.Nng đ HbA1c người bnh
thalassemia có thiếu u nh và va thp hơn
nng đ HbA1c người khe mnh. 2 Bnh
1Đại hc Y Hà Ni
2Vin Huyết hc Truyền máu Trung ương
Chu trách nhim chính: Phm Dip Anh
SĐT: 0342855765
Email: phdiepanh0202@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 01/10/2024
nhân thalassemia có t l HbA1 ng thp thì
nng đ HbA1c ng gim. Bệnh nhân α
thalassemia, t l HbH càng cao thì có nng đ
HbA1c càng thp.
T khóa: thalassemia, HbA1c
SUMMARY
HbA1c LEVEL IN THALASSEMIA PATIENT
WITH MILD AND MODERATE ANEMIA
Objectives: (1) Determine HbA1c
concentration in thalassemia patients with mild
and moderate anemia and compare it with
HbA1c concentration in normal people. (2) Study
factors affecting HbA1c concentration in
thalassemia patients with mild and moderate
anemia. Research subjects: 70 patients
diagnosed with thalassemia with mild and
moderate anemia were treated as outpatients and
a control group of 70 blood donors. Method:
case control study. Results: HbA1c
concentration in the study group was: 4.2 ± 0.4%,
lower than that of the blood donor group (5.3 ±
0.25%) with significance at p<0.01; patients with
HbA1c above 5% was 4.3%, lower than that of
the control group at 91.4%. HbF, Hb, and
indirect Bilirubin indices are related to HbA1c:
Hb increases by 1 g/l, and HbA1c concentration
increases by 0.008%. The higher the HbF and
Bilirubin increase, the lower the HbA1c
decreases. In the α thalassemia group, the HbH
group > 10% has an average HbA1c
concentration of 4.0 ± 0.4 %, lower than the HbH
group < 10% with an average of 4.3 ± 0.4.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
758
Conclusion: 1. HbA1c concentration in
thalassemia patients with mild and moderate
anemia is lower than HbA1c concentration in
healthy people. 2 The lower the HbA1 ratio in
thalassemia patients, the lower the HbA1c
concentration. In α thalassemia patients, the
higher the HbH ratio, the lower the HbA1c
concentration.
Keywords: thalassemia, HbA1c
I. ĐẶT VN ĐỀ
HbA1c mt phc hp gia hemoglobin
A1 vi đường Glucose, phc hp y đưc
nh thành do phn ng không thun nghch
gia HbA1 (hemoglobin A1) trong hng cu
glucose trong u nên HbA1c tn ti bn
vng vi hng cầu. Bình tng, hng cu
đời sng kéo dài gn 4 tháng nên nồng độ
HbA1c phn ánh nng độ glucose trong máu
không ch ti mt thi đim mà trong thi
gian 3-4 tháng. Nồng độ HbA1c là t l gia
HbA1 gn glucose tổng lưng Hb,
được s dụng để đánh giá nồng độ đưng
trong máu ca c mt quãng thi gian qua đó
th giúp chẩn đoán chính xác c tình
trạng tăng glucose máu theo dõi qun lý
điu tr bệnh nhân đái đưng.
Thalassemia bnh thiếu máu tan u
di truyn bm sinh ph biến nht tn thế
gii, đặc trưng bởi tình trng khiếm khuyết
tng hp chui globin, Vit Nam t l
mang gen bệnh cao, đc bit tp trung
nhng vùng dân tc thiu s. Mt s nghiên
cu v tình trng dch t thalassemia cho
thy t l mang gen cao vi t l chung chiếm
60.5% ngưi dân sinh sng các dân tc
thiu s vùng Duyên hi Nam trung b
Tây Nguyên [1]
Trong các th bệnh thalassemia, người
bnh th gim t l HbA1, đời sng
hng cu rút ngắn, như vy thi gian tn ti
HbA1 trong hng cu b giảm. Trưng hp
này t l HbA1c gim hay không; th
dùng ch s HbA1c như ngưi nh tng
để đánh giá tình trạng glucose máu? Đó là
câu hi cần đưc giải đáp. Mức độ thiếu
máu, thi gian tn ti ca hng cu khác
nhau theo mức độ nng nh bnh
thalassemia. Chúng tôi thc hiện đề tài
nghiên cu: Nồng đ HbA1c ti bnh nhân
thalassemia có thiếu máu va nhẹ” vi
mc tiêu:
1. Xác đnh nồng độ HbA1c ngưi
bnh thalassemia thiếu máu nh, va
so sánh vi HbA1c ngưinh tng
2. Tìm hiu mt s yếu t ảnh ng
nồng độ HbA1c nhóm bnh nhân trên
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Đối tưng nghiên cu 70 bnh nhân
(BN) đưc chẩn đoán thalassemia điu tr
ngoi t ti Vin Huyết hc - Truyn máu
Trung ương t 6/2023 2/2024 ti Vin
Huyết hc Truyn máu Trung ương
- Nhóm nghiên cu: Bnh nhân
Thalassemia
+ Có mức độ thiếu máu nh va (Hb
t 60 đến 120g/l)
+ Nồng độ Ferritin tăng hoc nh
tng
+ Không đưc truyn máu trong thi gian
4 tháng tính đến thi đim xét nghim,
+ Không mắc đái tháo đưng hay bnh
cp tính khác
+ Trên 18 tui
- Nhóm chng
Nhóm chứng là 70 ngưi hiến máu, cùng
tui, cùng gii vi nhóm bệnh, đưc la
chn ngu nhiên theo th t da trên danh
ch bệnh nhân và danh sách ngưi hiến máu
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐC BIT - 2024
759
tham gia xét nghim trong cùng năm 2023-
2024
- Không phát hin mc bệnh đái tháo
đường
- Không mc các bnh cp tính khác
2.2. Pơng pháp nghiên cu: bnh -
chng.
2.3. Các ch s nghiên cu
- Đặc điểm chung nhóm nghiên cu: tui,
gii,
- Nồng độ HbA1c nhóm bnh và chng
- Nồng độ HbA1c 1 s yếu t liên
quan: theo th bnh, theo mc thiếu máu,
theo nồng độ Bilirubin gián tiếp, theo t l
HbA, theo nồng đ HbH ( nhóm α-
thalassemia)
2.4. Phân tích, x s liu: Các d liu
thu thập đưc x lý theo phương pháp thng
y hc vi phn mm SPSS 22.0. Nghiên
cu s dng kiểm định Kruskal-Wallis,
test Chinh phương, Student, hi quy tuyến
tính. Giá tr p < 0,05 thì có ý nghĩa thống kê.
2.5 Đạo đức nghiên cu: Nghiên cu
mô t không can thip, xét nghim khi làm
đưc s đồng ý của ngưi bnh ngưi
tham gia hiến máu. Ngưi bệnh người
tham gia hiến máu không phải đóng thêm bt
c khon phí xét nghim nào. Mi thông tin
liên quan đến bệnh nhân đều đưc bo mt.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tưng nghiên cu
- Phân b tui, gii bnh nhân và nhóm chứng đưc tnh bày bng 3.1.
Bảng 3.1. So sánh đặc đim gii, tui nhóm bnh và nhóm chng (n = 140)
Đặc đim
Nhóm bnh
Nhóm chng
Tng
p
n = 70 (%)
n = 70 (%)
n = 140 (%)
Tui trung bình
36,6 ± 12,3
37,1 ± 10,3
36,9 ± 11,3
0,725
Nhóm tui
0,324
< 20
8 (11,4%)
2 (2,9%)
10 (7,1%)
21-30
14 (20,0%)
20 (28,6%)
34 (24,3%)
31-40
23 (32,9%)
23 (32,9%)
46 (32,9%)
41-50
14 (20,0%)
14 (20,0%)
28 (20,0%)
>50
11 (15,7%)
11 (15,7%)
22 (15,7%)
Gii
0,861
Nam
24 (34,3%)
24 (34,3%)
48 (34,3%)
N
46 (65,7%)
46 (65,7%)
92 (65,7%)
Nhn xét: Các đặc điểm v gii, phân b
nhóm tui tui trung nh nhóm nghiên
cu và nhóm chng là tương t nhau.
- Phân b theo th bnh thalassemia:
Trong s 70 bnh nhân t đến 50 bnh
nhân (71,4%) -thalassemia (HbH), 5 bnh
nhân (7,2%) β-thalassemia 15 bnh nhân
(21,4%) βthalassemia/HbE.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
760
3.2. Nồng đ HbA1c bnh nhân và nhóm chng
Bng 3.2. Nồng đ trung bình HbA1c các nhóm nghiên cu (n=140)
Nhóm
Trung bình ± ĐLC
Nh nht
p
Nhóm bnh (n = 70)
4,2 ± 0,4
3,1
< 0,01
Nhóm chng (n = 70)
5,3 ± 0,2
4,6
ĐLC: độ lch chun
Nhn xét: Nhóm bnh nồng độ HbA1c trung nh là 4,2 ± 0,4, thấp hơn so với nhóm
chng vi nồng độ trung bình là 5,3 ± 0,2. S khác biệt trên có ý nghĩa thng kê vi p < 0,05
Bng 3.3. T l phân b nồng độ HbA1c (n = 140)
Mc nồng độ HbA1c
Nhóm bnh
Nhóm chng
Tng
p
n = 70 (%)
n = 70 (%)
n = 140 (%)
T 2,2 - 5%
67 (95,7%)
6 (8,6%)
74 (52,1%)
<0,01
Trên 5%
3 (4,3%)
64 (91,4%)
68 (47,9%)
Nhn xét: T l bnh nhân Thalassemia nồng độ HbA1c dưi 5% là 95,7% cao n
nhóm chng là 8,6% s khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p < 0,001.
3.3. Mt s yếu t ảnh ng đến nồng độ HbA1c ni bnh thalassemia có thiếu
máu va và nh
Bng 3.4. Nồng đ HbA1c trung bình theo th bnh (n = 70)
Th bnh
Trung bình ± ĐLC
Nh nht Ln nht
P
-thalassemia
4,2 ± 0,4
3,3 5,6
0,493
β-thalassemia
4,1 ± 0,6
3,3 5,1
β-thalassemia/HbE
4,1 ± 0,4
3,1 5,2
p Kiểm định Kruskal-Wallis
Nhn xét: Nhóm β-thalassemia/HbE
nồng độ HbA1c thp nht vi trung nh là
4,1 ± 0,4, tuy nhiên không có s khác bit
ý nghĩa thống kê
- S dụng phương pháp phân tích hi quy
tuyến tính để so sánh tương quan giữa các
thông s HbA1-c, nồng độ hemoglobin,
Bilirubin gián tiếp mt s thông s cho
kết qu tn bng 3.5.
Bng 3.5. hình hi quy tuyến nh v liên quan gia HbA1c vi các ch s xét
nghim tế bào và sinh hóa máu
Đặc đim
Đơn biến
Đa biến
H s hi quy
95% KTC
H s hi quy
95% KTC
Tui
0,005
(-0,003; 0,013)
Glucose
0,027
(-0,093; 0,146)
0,127
(-0,045; 0,299)
Billirubin GT
-0,006**
(-0,010; -0,002)
0,005
(-0,004; 0,014)
Hb
0,008*
(0,000; 0,015)
0,003
(-0,012; 0,019)
HbA2
-0,042
(-0,136; 0,052)
HbE
-0,004
(-0,021; 0,014)
HbF
-0,008*
(-0,014; -0,002)
-0,011*
(-0,019; -0,003)
Mức ý nghĩa thống kê: * p < 0,05; ** p < 0,01
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐC BIT - 2024
761
Nhn xét: Ch s HbF, Hb Billirubin gián tiếp liên quan vi HbA1c. C th: Hb
tăng 1 g/l tnồng độ HbA1c tăng thêm 0,008 đơn vị. Hb F và Bilirubin càng tăng t HbA1c
càng giảm. Liên quan có ý nghĩa thng kê
Bng 3.6. Nồng đ HbA1c trung bình theo mc độ HbA (n=70)
Nhóm
HbA (%)
n
Hb A1c
Min-max
P (3 - 1,2)
1
80 97%
44
4,3 ± 0,4
3,3 5,6
0,043
2
20 80%
7
4,2 ± 0,5
3,8 5,2
3
< 20%
13
3,9 ± 0,4
3,1 4,4
4
Chưa rõ
6
4,1 ± 0,2
3,9 4,4
p Kiểm định Kruskal-Wallis
Nhn xét: Nhóm mức độ HbA <20% nồng độ HbA1c thp nht, khác bit vi các
nhómý nghĩa thống kê vi p < 0,05.
Bng 3.7. Nồng đ HbA1c bnh nhân
-thal theo các mc độ HbH (n=45)
T l HbH
n
Trung bình ±
ĐLC
Nh nht
Ln nht
p
HbH < 10%
27
4,4 ± 0,4
3,6 5,6
0,004
HbH > 10%
18
4,0 ± 0,4
3,3 5,6
Nhn xét: Nhóm HbH > 10% có nồng độ
HbA1c trung bình 4,0 ± 0,4, thấp hơn nhóm
HbH < 10% vi trung nh 4,3 ± 0,4. S
khác bit giữa các nhóm ý nghĩa thống kê
vi p < 0,05.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung ca nhóm bnh
nhân nghiên cu
- Bnh Thalassemia th được phát
hin mi la tui kéo dài suốt đi ca
ngưi bnh. Bnh nhân nghiên cu ca
chúng tôi tui trung nh 36,6 không
khác bit vi nhóm chng tui trung bình
là 37,1. Đ tui khác vi nghiên cu ca
Hoàng Th Hng (2011) trên 190 bnh nhân
Thalassemia cho thấy độ tui trung bình là
19,4 ± 11,4 [2]. S khác nhau y là do
nghiên cu ca chúng tôi chn tui nh nht
là 18 và bệnh nhân theo dõi điu tr ngoi trú
nhằm đánh giá nồng độ HbA1c bnh nhân
thalassemia trường thành),
- Còn v gii, do nhóm chứng đưc chn
ngu nhiên theo tng cp bnh - chng, do
đó phân bố gii nhóm bnh và nhóm chng
hoàn toàn ging nhau.
- V th bnh: Nghiên cu ti Trung tâm
Thalassemia - Vin Huyết hc Truyn máu
Trung Ương giai đon 2020 2022 cho thy,
t l bnh nhân mắc β thalassemia/HbE
chiếm cao nhất (55,9%), β thalassemia th
nng trung nh chiếm 25,2%,
thalassemia thp nht vi 18,9%[3]. Nghiên
cu ca chúng tôi trên 70 bệnh trong đó -
thalassemia chiếm t l cao nht (71,4%). S
khác nhau là do nghiên cu ca chúng tôi
đưc thc hin trên bnh nhân không truyn
máu trong 4 tháng, như vy bnh nhân thuc
nhóm thiếu máu mc độ trung bình nh.
4.2. Nồng đ HbA1c ca nhóm nghiên
cu