
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2019
29
là như nhau. Tỷ lệ sang chấn cho sản phụ của
forceps là 28,36% không có sự khác biệt với giác
hút 27,5%. Sang chấn cho trẻ sơ sinh chủ yếu là
các sang chấn nhẹ, nhóm forceps vết cành
forceps chiếm 73,1%. Nhóm giác hút sang chấn
tụ máu dưới da đầu chiếm 20%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bailey P.E. (2005). The disappearing art of
instrumental delivery: time to reverse the trend.
Int J Gynaecol Obstet Off Organ Int Fed Gynaecol
Obstet, 91(1), 89–96.
2. Rather H., Muglu J., Veluthar L. và cộng sự.
(2016). The art of performing a safe forceps
delivery: a skill to revitalise. Eur J Obstet Gynecol
Reprod Biol, 199, 49–54.
3. Hirshberg A. và Srinivas S.K. (2015). Role of
operative vaginal deliveries in prevention of cesarean
deliveries. Clin Obstet Gynecol, 58(2), 256–262.
4. Nguyễn Đc Thành (2006), Tình hình forceps
và giác hút trong 2 năm 1996 và 2006 tại Viện
BVSSTSS, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa
II., Trường Đại Học Y Hà Nội.
5. Dweik D., Girasek E., Töreki A. và cộng sự.
(2015). Erratum: Women’s antenatal preferences
for delivery route in a setting with high cesarean
section rates and a medically dominated maternity
system (Acta Obstetricia et Gynecologica
Scandinavica (2014) 93, (408-415) DOI: 10.1111/
aogs.12353). Acta Obstet Gynecol Scand, 94(10).
6. Mesleh R.A., Al-Sawadi H.M., và Kurdi A.M.
(2002). Comparison of maternal and infant
outcomes between vacuum extraction and forceps
deliveries. Saudi Med J, 23(7), 811–813.
7. Vũ Thị Hồng Hạnh (2000), Nghiên cứu tình hình
forceps và giác hút tại vện BVBMTSS từ năm
1997-1999, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên
khoa cấp II., Đại Học Y Hà Nội.
8. Đỗ Thi Vân (2014), Nghiên cứu về chỉ định và
kết quả của foreps tại bệnh viện Phụ sản trung
ương trong 2 năm 2004 và 2014, Luận văn thạc sĩ
y học trường đại học Y Hà Nội, Đại Học Y Hà Nội.
LIÊN QUAN NỒNG ĐỘ PREALBUMIN VÀ ALBUMIN HUYẾT TƯƠNG VỚI
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN LỌC MÀNG BỤNG LIÊN TỤC NGOẠI TRÚ
Lê Việt Thắng*, Lâm Nguyễn Nhã Trúc**
TÓM TẮT8
Mục tiêu: Khảo sát mối liên quan nồng độ
prealbumin và albumin huyết tươngvới một số đặc
điểm bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú. Đi
tưng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên
118 bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ. Tất cả các bệnh
nhân điều được định lượng nồng độ prealbumin và
albumin huyết tương và xác định mối liên quan với
một số đặc điểm bệnh nhân lọc màng bụng liên tục
ngoại trú. Kết quả: Nhóm bệnh nhân nữ; thời gian
LMB từ 60 tháng trở lên; nhim virus viêm gan; ĐTĐ
có nồng độ prealbumin thấp hơn có ý nghĩa so với
nhóm bệnh nhân không có các đặc điểm trên, với p <
0,01. Nhóm bệnh nhân có thời gian LMB từ 60 tháng
trở lên; thiếu máu có nồng độ albumin thấp hơn so với
nhóm bệnh nhân không có đặc điểm trên, p< 0,05.
Kết luận: Giảm nồng độ prealbumin và albumin huyết
tương liên quan với thời gian lọc màng bụng kéo dài.
Từ khóa:
Lọc màng bụng liên tục ngoại trú,
prealbumin huyết tương, albumin huyết tương, thời
gian lọc màng bụng kéo dài.
SUMMARY
RELATION BETWEEN CONCENTRATION OF
PLASMA PREALBUMIN, ALBUMIN AND
*Bệnh viện 103, Học viện Quân y
**Bệnh viện Chợ rẫy, TPHCM
Chịu trách nhiệm chính: Lê Việt Thắng
Email: lethangviet@yahoo.com.uk
Ngày nhận bài: 27/2/2019
Ngày phản biện khoa học: 26/3/2019
Ngày duyệt bài: 18/4/2019
SOME CHARACTERISTICS OF PATIENTS
TREATING WITH CONTINUOUS
AMBULATORY PERITONEAL DIALYSIS
Objectives: Investigation of the relationship
between plasma levels of prealbumin and albumin
with some characteristics ofpatients treating with
continuous ambulatory peritoneal dialysis (CAPD).
Methods: A cross-sectional study on 118 patients
diagnosed end stage kidney disease treating with
continuous ambulatory peritoneal dialysis. All of the
patients were quantified with plasma levels of
prealbumin and albumin and identified a relationship
with some characteristics of the patients. Results:
The plasma prealbumin levels of the patients with
female; duration of PD≥60 months; hepatitis virus
infection; diabetic mellitus are lower than those of
patients without above characteristics, p <0.01. The
average concentration of plasma albumin in patients
with duration of PD ≥60 months; anemia is lower than
those of patients without above features, p <0.05.
Conclucsion: Concentrations of plasma prealbumin
and albumin are related tolong duration of PD.
Keywords:
Continuous ambulatory peritoneal
dialysis, plasma prealbumin, plasma albumin, long
duration of PD.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Giảm albumin, prealbumin máu là một vấn đề
liên quan đến nhiều yếu tố, đặc điểm ở bệnh
nhân bệnh thận mạn tính nói chung, bệnh nhân
lọc màng bụng nói riêng [1],[2]. Sự thiếu hụt
nồng độ các chất này làm cho chất lượng cuộc
sống của bệnh nhân lọc màng bụng giảm, các