intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nong hẹp eo động mạch chủ + đặt stent

Chia sẻ: Nhậm Sơ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Nong hẹp eo động mạch chủ + đặt stent" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi, tai biến và xử trí các biến chứng sau nong hẹp eo động mạch chủ và đặt stent. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nong hẹp eo động mạch chủ + đặt stent

  1. NONG HẸP EO ĐỘNG MẠCH CHỦ + ĐẶT STENT I. ĐẠI CƯƠNG Can thiệp hẹp eo động mạch chủ qua đường ống thông được tiến hành lần đầu tiên năm 1982. Từ đó, phương pháp này đã được áp dụng ngày càng rộng rãi do ưu điểm ít xâm lấn, tỷ lệ thành công cao, an toàn, nhất là với trẻ nhỏ. II. CHỈ ĐỊNH  Người bệnh hẹp eo động mạch chủ có biểu hiện suy tim sung huyết, bệnh tim do tăng huyết áp.  Chênh áp qua eo > 40 mmHg trên siêu âm Doppler tim, > 20 mmHg trong thông tim.  Chỉ định nong hẹp eo động mạch chủ áp dụng cho người bệnh dưới 20 kg. Chỉ định nong và đặt stent hẹp eo động mạch chủ áp dụng cho người bệnh trên 20 kg. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH  Người bệnh đang có tình trạng bệnh lý nặng, cấp tính khác.  Rối loạn đông, cầm máu.  Dị ứng thuốc cản quang.  Người bệnh từ chối thủ thuật. IV. CHUẨN BỊ 1. Người thực hiện 02 bác sĩ và 02 kỹ thuật viên phòng chuyên ngành tim mạch can thiệp 2. Người bệnh  Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật và đồng ý làm thủ thuật và ký vào bản cam kết làm thủ thuật.  Kháng sinh dự phòng đường tĩnh mạch.  Kiểm tra lại các tình trạng bệnh đi kèm, chức năng thận.  Kiểm tra các bệnh rối loạn đông máu, dị ứng các thuốc cản quang,…  Gây ngủ hoặc gây mê nội khí quản ở trẻ nhỏ, gây tê tại chỗ đối với trẻ lớn và người lớn. 3. Phương tiện  Bàn để dụng cụ: bao gồm bộ bát vô khuẩn, áo phẫu thuật, găng tay, toan vô khuẩn. 62 HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
  2.  Gạc vô khuẩn; bơm 5 ml, 10 ml, 20 ml; dụng cụ ba chạc.  Bộ dụng cụ mở đường vào động mạch: 01 bộ sheath, 01 kim chọc mạch, thuốc gây tê tại chỗ (lidocain hoặc novocain). Trong trường hợp cần thiết, có thể dùng thêm đường động mạch quay.  Dây dẫn Terumo 0,035 inch đầu cong 150 cm, đầu thẳng 260 cm, guide wire mạch vành, stiff wire, ống thông MP, ống thông pigtail.  Thuốc cản quang, bơm chụp máy.  Bóng nong các cỡ.  Stent động mạch chủ các cỡ.  Các phương tiện cấp cứu: oxy mask, bóng, nội khí quản, máy sốc điện, máy tạo nhịp tạm thời,… 4. Hồ sơ bệnh án Được hoàn thiện theo quy định của Bộ Y tế. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Mở đường vào mạch máu  Sát trùng da rộng rãi khu vực tạo đường vào mạch máu.  Mở đường vào thường là động mạch đùi phải.  Trường hợp hẹp eo khít có thể thêm đường mạch quay phải (người lớn). 2. Tiêm heparin cho người bệnh  Trước khi đưa dụng cụ can thiệp phải cho người bệnh dùng heparin. Liều heparin là 70-100 đơn vị/kg cân nặng, tiêm tĩnh mạch.  Khi thủ thuật kéo dài, kiểm tra thời gian đông máu hoạt hoá (ACT). Mục tiêu là ACT từ 250-350 giây. Nếu ACT thấp, phải bổ sung liều heparin. Trong thực hành, có thể cho thêm 1000 đơn vị heparin sau một giờ thủ thuật tiến hành. 3. Chụp động mạch chủ xác định giải phẫu tổn thương  Đưa ống thông pigtail có wire terumo đầu thẳng dẫn đường lên quai động mạch chủ, phía trên chỗ hẹp. Có thể đi đường động mạch đùi hoặc động mạch quay phải.  Chụp động mạch chủ xác định vị trí và kích thước của tổn thương hẹp eo, tương quan của vị trí hẹp với động mạch dưới đòn trái. 4. Tiến hành nong, đặt stent eo động mạch chủ  Lái ống thông MP từ động mạch đùi phải có dây dẫn terumo dẫn đường qua vị trí hẹp eo đến động mạch chủ lên. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 63
  3.  Thay dây dẫn terumo bằng dây dẫn superstiff.  Trượt bóng nong trên dây dẫn superstiff, tiến hành nong vị trí hẹp với áp lực và kích thước bóng nong tăng dần. Sau mỗi lần nong kiểm tra lại chênh áp qua eo. Kích thước lớn nhất của bóng dựa vào kích thước tham chiếu của động mạch chủ phía trên và dưới vị trí hẹp. Nong thành công khi kích thước chỗ hẹp tăng lên và không còn chênh áp qua eo. Rút bóng nong, để lại dây dẫn.  Đưa stent trượt trên dây dẫn đến vị trí của tổn thương hẹp eo, chụp kiểm tra. Khi stent đúng vị trí, tiến hành nong bóng để stent nở ôm sát thành động mạch chủ. Thời gian bơm bóng 10-15 giây. Có thể tiến hành nong lại để stent nếu stent chưa nở hết. Đo lại chênh áp sau đặt stent, chụp kiểm tra một lần nữa. Thủ thuật thành công khi không còn chênh áp qua eo và stent nở tốt.  Rút hệ thống ống thông, que thả, khâu cầm máu vết chọc mạch, băng ép. VI. THEO DÕI  Chăm sóc người bệnh sau rút sheath: trong thời gian người bệnh còn nằm tại giường, điều dưỡng phải theo dõi người bệnh mỗi nửa giờ một lần, kiểm tra các thông số sau:  Mạch, huyết áp và các dấu hiệu của sốc giảm thể tích.  Vùng đùi bên chọc nhằm phát hiện chảy máu hoặc sự hình thành khối máu tụ.  Kiểm tra huyết áp chi trên và chi dưới.  Ngoài ra, cần hướng dẫn người bệnh:  Nằm tại giường trong 6 giờ đầu nếu. Giữ thẳng chân bên can thiệp trong 2 giờ đầu  Ấn giữ vùng vết chọc khi ho hoặc hắt hơi.  Gọi ngay điều dưỡng khi phát hiện ra chảy máu tái phát.  Báo cho điều dưỡng nếu thấy đau nhiều vùng can thiệp.  Uống thêm nước để phòng tụt áp và bệnh thận do thuốc cản quang.  Uống aspirin trong vòng 6 tháng. VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ 1. Tách động mạch chủ  Biến chứng này được đề phòng khi áp lực bơm bóng vừa đủ và dùng stent thế hệ mới (Coverred stent).  Xử trí khi tách động mạch chủ: giảm đau, kiểm soát huyết áp, nhịp tim, đặt Stent Graft (typ B), liên hệ phẫu thuật (typ A). 2. Tuột, rơi dụng cụ, dụng cụ di lệch Liên hệ phẫu thuật cấp cứu. 64 HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
  4. 3. Tắc mạch do khí, do cục máu đông hình thành trên bề mặt dụng cụ  Dự phòng bằng đuổi khí đúng quy trình, dùng đủ liều heparin.  Uống aspirin trong vòng 6 tháng. 4. Các biến chứng khác  Biến chứng cường phế vị do đau gây nhịp chậm, tụt huyết áp: cho atropin, thuốc vận mạch nếu cần.  Dị ứng thuốc cản quang, sốc phản vệ: cần phát hiện sớm để xử trí.  Nhiễm trùng (hiếm gặp).  Biến chứng tại chỗ chọc mạch: chảy máu, máu tụ, thông động - tĩnh mạch. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Abbruzzese PA, Aidala E. Aortic coarctation: an overview. J Cardiovasc Med (Hagerstown). Feb 2007;8 (2):123-8. 2. Hornung TS, Benson LN, McLaughlin PR. Interventions for aortic coarctation. Cardiol Rev. May-Jun 2002;10 (3):139-48. 3. Kenny D, Cao QL, Kavinsky C, Hijazi ZM. Innovative resource utilization to fashion individualized covered stents in the setting of aortic coarctation. Catheter Cardiovasc Interv. Sep 1 2011;78(3):413-8. 4. Yetman AT, Nykanen D, McCrindle BW, Sunnegardh J, Adatia Balloon angioplasty of recurrent coarctation: a 12-year review. J Am Coll Cardiol. 1997;30(3):811. HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 65
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2