TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 476 - THÁNG 3 - S 1&2 - 2019
65
nay, t l người tham gia Bo him y tế trong
nhóm này chc chn s gia tăng.
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho thy
48,7% đối tượng kiến thc v bo him y tế
tt. Kết qu này cao hơn nghiên cứu ca
Ngc Qunh (2012) cho thấy điểm kiến thc
chung ca nông n 36,9% kiến thc v
bo him y tế đạt [4]. Tuy nhiên t l này thp
hơn so với t l 66% nông dân có kiến thức đạt
ca nghiên cu ca Vin Chiến lược và Chính
sách y tế, ti Chí Linh, Hi Dương năm 2008.
Phn lớn đối tượng trong nghiên cu ca chúng
tối thái đ tt vi Bo him y tế song t l
này thp hơn nghiên cu ca Ngc Qunh
(2012) [4] cho thy tới 97,6% đối tượng nghiên
cu cho biết h quan tâm đến Bo him y tế,
tuy nhiên cao n nhiều so vi kết qu 86,8%
ti Nam Sách, Hải Dương; 67% tại Chí Linh, Hi
Dương; 74,7% tại Viết Yên, Bc Giang; 78,64 ti
Yên Dung, Bc Giang theo nghiên cu ca Vin
Chiến lược và chính sách y tế.
Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình cao
hơn đối tượng kiến thức Bảo hiểm y tế.
nhiều do người n chưa nhận thức
chưa đúng hoặc hiểu sai về giá trị tấm thẻ bảo
hiểm y tế. Lúc cần đến thì đã quá muộn, nhất
trong bối cảnh c sở y tế công lập đang áp
dụng giá viện p mới theo Thông
02/2017/TT-BYT của Bộ Y tế đối với người không
thẻ bảo hiểm y tế. Kết quả này cùng xu
hướng với nghiên cứu của Lammers và
Wamerdam, 2010. Tỷ lệ tham gia Bảo hiểm y tế
hộ gia đình cao hơn đối tượng thái độ tốt.
Điều này phản ánh ảnh hưởng khá rệt của
niềm tin về bảo hiểm y tế của đối tượng với sự
tham gia bảo hiểm y tế gia đình của họ. Niềm tin
này sẽ chịu ảnh hưởng lớn bởi chất lượng khám
chữa bệnh liên quan đến Bảo hiểm y tế.
V. KẾT LUẬN
T l tham gia bo him y tế h gia đình của
mu nghiên cu là 61,4%. T l kiến thc tt là
47,8%. T l thái độ tt v vic tham gia Bo
him y tế 94,6%. T l tham gia bo him y tế
h gia đình cao hơn đối tượng kiến thc tt
thái đ tt v Bo him y tế theo h gia đình.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chính ph (2017).
Báo cáo s 456/BC-CP - Vic
thc hin Ngh quyết s 68/2013/QH13 ca Quc
hi v đy mnh thc hin chính sách, pháp lut
v bo him y tế tiến ti bo him y tế toàn dân
.
2. Nguyn Th Kim Hoa và Mai Linh (2015). Thc
trng s dng bo him y tế của người dân.
Tp
chí xã hi hc 2,
2 (130), 76-85.
3. Bùi Th Quyên Nguyn Th Kim Ngân
(2016). Thc trng bao ph Bo him Y tế ti
mt s yếu t liên quan người lao động phi chính
thc qun Long Biên, Ni.
Tp c Y tế công
cng,
42 (6), 48-55.
4. Lê Ngc Qunh (2012).
Thc trng tham gia bo
him y tế ca nông dân th Sơn Tây, Nội,
năm 2012 và mt s yếu t liên quan
, Thc s Y tế
ng cộng, Đại hc Y tế công cng.
5. Vin chiến lược chính sách y tế (2012).
Đánh giá 2 năm triển khai thc hin Ch th 38-
CT/TW của Ban Bí thư về đẩy mnh bo him y tế
trong tình hình mi
,
6. Judith Lammers, Susan Warmerdam
Rotterdam Ecorys (2010). Adverse selection in
voluntary micro health insurance in Nigeria.
AIDS
Research Series,
6,
VAI TRÒ CỦA NT-proBNP TRONG DỰ ĐOÁN HỘI CHỨNG CUNG LƯỢNG
TIM THẤP Ở TRẺ EM SAU PHẪU THUẬT TIM M TIM BẨM SINH
Đặng Văn Thức1, Trần Minh Điển1,
Trần Thị Chi Mai2, Cao Việt Tùng1, Phạm Hồng Sơn1
TÓM TẮT18
Đặt vấn đề
: Tình trạng rối loạn huyết động
suy tim cung lượng tim thấp là biến chứng thường gặp
trong hồi sức sau phẫu thuật tim mở, ảnh ởng trực
tiếp đến kết quả điều trị.
Mục tiêu
: xác định vai trò dự
1Bnh viện Nhi Trung Ương
2Trường Đại hc Y Hà Ni
Chịu trách nhiệm chính: Đặng Văn Thức
Email: drthucnhp80@gmail.com
Ngày nhận bài: 12.2.2019
Ngày phản biện khoa học: 4.3.2019
Ngày duyệt bài: 11.3.2019
đoán hội chứng cung lượng tim thấpcủa NT-proBNP
bệnh nhân sau phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh.
Đối
tượng và Phương pháp
: Nghiên cứu 212 bệnh nhân
sau phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh. NT-proBNP
huyết tương được định lượng tại các thời điểm trước
phẫu thuật (T0), sau 1 giờ (T1), sau 12 giờ (T2), sau
24 giờ (T3), sau 48 giờ (T4) sau phẫu thuật. Đánh
giámối liên quan của NT-proBNP với tình trạng huyết
động hội chứng cung ợng tim thấp sau phẫu
thuật.
Kết quả nghiên cứu
: Nồng độ NT-proBNP
tăng cao nhất thời điểm T2 2133,4 pg/ml giảm
dần các thời điểm T3,T4. Sự khác biệt nồng độ
các thời điểm ý nghĩa thống với p<0,01. Nồng
độ NT-proBNP thời điểm sau 12 giờ sau phẫu thuật
trên 1562 pg/ml giá trdự đoán tốt nhất hội chứng
vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019
66
cung lượng tim thấp vớiđộ nhạy 0,88, độ đặc hiệu
0,72, diện tích dưới đường cong AUC 0,866 . Khi tiến
hành phân tích đơn biến chạy hình hồi quy đa
biến các yếu tố giúp tiên lượng HCCLTT thấy rằng
nồng độ NT-proBNP tại thời điểm T2 trên 1562 pg/ml
một yếu tố dự đoán độc lập hội chứng cung lượng
tim thấp với OR 12,18 (95%CI 4,29-34,5), p<0,001.
Kết luận: NT-proBNP huyết tương dấu ấn sinh học
của tim giá trịdự đoán độc lập hội chứng cung
lượng tim thấpở bệnh nhân sau phẫu thuật tim mở tim
bẩm sinh.
Từ khóa
: NT-proBNP;hội chứng cung lượng tim
thấp; phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh trẻ em;
SUMMARY
THE ROLE OF NT-proBNP IN PREDICTING
THE LOW CARDIAC OUTPUT SYNDROM IN
THE CHILDREN AFTER OPEN HEART SURGERY
Background
: Hemodynamic disorders and low
cardiac output syndrom are common complications in
resuscitation after open heart surgery. These
complications affect the results of treatment.
Objectives
: To determine the role of predicting low
cardiac output syndrome of plasma NT-proBNP in
patients after congenital heart surgery
Subjects and
Methods
: The study was conducted on 212
congenital heart disease patients undergoing open
heart surgery. Plasma NT-proBNP was measured at 5
different points in time: preoperative (T0), after 1hour
(T1), 12 hours (T2), 24 hours (T3), 48 hours (T4) post
operative. The association of NT-proBNP with
hemodynamic status and low cardiac output syndrome
was investigated.
Research results
: The NT-proBNP
concentration was highest at T2 time (2133.4pg/ml),
decreasing gradually at T3 and T4. The difference in
NT-proBNP concentrations at different times was
statistically significant with p < 0.01. The NT-proBNP
concentration after 12 hours after surgery at the
threshold of 1562 pg/ml has the best predictive value
of low cardiac output syndrome with a sensitivity 0.88,
specificity 0.72, area under the curve AUC 0.866.
When conducting univariate analysis and running
multivariate regression models with the factors that
help predict low cardiac output syndrome, the results
showed that NT-proBNP concentration of 1562 pg/ml
at T2 was an independent predictor of low cardiac
output syndrome with OR 12.18 (95% CI 4.29-34.5),
p <0.001.
Conclusion
: Plasma NT-proBNP is an
independent predictor of low cardiac output syndrome
in patients after congenital heart surgery.
Key words: NT-proBNP, congenital open heart
surgery.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hi chứng cung lượng tim thp (HCCLTT)
mt trong nhng biến chứng thường gp trong
phu thut tim m tim bm sinh làm ảnh hưởng
đến kết qu điu tr [1],[5],[3]. Việc đánh giá
sm mức độ tổn thương tim, dự đoán hội
chứng cung lượng tim thpluôn mt thách
thc ca các nhà hi sc tim mch.
NT-proBNP mt trong nhng du n sinh
hc ca tim giá tr tiên lượng mt s biến
chng kết qu điu tr. Thế giới đã những
công trình nghiên cu tìm hiu s biến đổi nng
độ vai trò ca NT- proBNP trong tiên lượng
mt s bệnh như hội chng nhồi máu tim,
phu thut tim m tim bm sinh. Kết qu cho
thy NT-proBNP mối tương quan với t l t
vong, các biến chng tim mch, HCCLTT, mt
yếu t độc lp vi các yếu t nguy khác,
yếu t giúp theo dõi d đoán kết qu điu tr
sm[1],[4],[5].
Ti Việt Nam chưa có nhiều công trình nghiên
cu v vai trò ca NT-proBNP tr em nói
chung đặc bit tr đưc phu thut tim m
tim bm sinh. vy chúng tôi tiến hành nghiên
cu này nhm xác đnh vai trò ca NT-proBNP
trong d đoán hội chng cung lương tim thấp
tr em sau phu thut tim m tim bm sinh.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1. Đối tượng: Gm c bệnh nhân dưới 5
tui chẩn đoán tim bẩm sinh bng siêu âm hoc
thông tim đã đưc phu thuật dưới tun hoàn
ngoài thể (THNCT), được hi sc ti khoa Hi
sc Ngoi tim mch, Bnh viện Nhi Trung Ương.
Loi tr trường hp suy thận trước m hoc
t vong trước khi ra phòng hi sc sau m.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu phân
tích, tiến cu: theo dõi diến tiến nồng độ NT-
proBNP huyết tương theo thời gian hi sc sau
phu thut tìm hiu mối tương quan ca NT-
proBNP vi hi chứng cung lượng tim thp
tình trng huyết đng sau phu thut.
2.2. Ni dung nghiên cu: NT-proBNP
huyết tương được định lượng ti 5 thời điểm:
trước m T0, sau 1 gi (T1), sau 12gi (T2), sau
24 gi (T3), sau 48 gi (T4) sau khi kết thúc
phu thut.
Xét nghiệm định lượng NT-proBNP được thc
hin ti khoa Sinh hóa Bnh vin Nhi Trung ương
bằng phương pháp miễn dịch đin hoá phát
quang theo nguyên sandwich trên máy Cobas
e601 (Roche).
Chẩn đoán HCCLTT bởi sự hiện diện của ít
nhất hai trong số những tiêu chí sau đây tại bất
kỳ thời điểm trong hậu phẫu[1]: (1) Lâm sàng
/ hoặc xét nghiệm gợi ý dấu hiệu cung lượng tim
thấp: Mạch nhanh yếu, đầu chi lạnh, thời gian
làm đầy mao mạch 3 s, hạ huyết áp (huyết áp
tâm thu dưới 5 ch phân vị theo tuổi), lượng
nước tiểu ít (<1 ml/kg/giờ trong ng ít nhất 6
giờ, không đáp ứng với các thuốc lợi tiểu), nồng
độ lactate máu liên tục tăng > 2 mg/dl trong 2
lần khí máu liên tiếp, toan chuyển hóa;(2) Chỉ số
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 476 - THÁNG 3 - S 1&2 - 2019
67
thuốc vận mạch > 20; (3) Tử vong do tim trong
vòng 48 giờ sau khi phẫu thuật; (4) Phân suất tng
máu tht trái (LVEF)<50% đánh g qua siêu âm tim.
Thang điểm thuc vn mch - tăng co bóp
tim
(vasoactive inotropic score VIS)
= Liu
Dopamin mcg/kh/phút + liu Dobutamin
mcg/kg/phút + 100 x liu Adrenalin mcg/kg/phút
+ 100 x liu Noradrenalin mcg/kg/phút + 10 x
liu Milrinon mcg/kg/phút + 10000 x liu
Vasopressin mcg/kg/phút[6].
Các ch s v tình trng huyết đng sau phu
thuật được theo dõi ghi chép hàng gi theo
bảng theo dõi đầu giường: mch, huyết áp, CVP,
áp lực ntrái, nước tiu, lactate, liều lượng các
thuc vn mạch… t đó có thể xác định liu
thuc vn mch ln nht trong các thời điểm
tng thi gian s dng thuc vn mch ca mi
bnh nhân.
2.3. Phương pháp sử s liu: Các thông
tin được thu thp theo mu bnh án nghiên cu
thng nht.S liệu được nhp phn mm Epidata
13.0 và s lí trên phn mm STATA 14.0.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nghiên cu 212 bnh nhân sau phu thut
tim m tim bm sinh kết qu cho thy
134bnh nhân nam (63%), 88 bnh nhân n
(27%), ch yếu nhóm tim bm sinh phc tp
tím 147/212 bnh nhân (66,5%). 177/212
bnh nhân (83,49%) bệnh nhân dưới 12 tháng
tuổi trong đó 48 bệnh nhân (22,64%) dưới 1
tháng tui. Có 120/212 bệnh nhân dưới 5kg.
Bng 1. Mt s đặc đim lâm sàng
Biến s
Trung bình
Trung v (khong t phân v)
Min
Max
Tui phu thut (ngày)
108
92,5 (35-272)
1
1559
Cân nng (kg)
5,09
4,2 (3,3-7)
1,7
14
Thi gian cặp ĐMC (phút)
101,6
95 (78-124)
27
252
Thi gian THNCT (phút)
143,9
141 (118-165)
47
427
Thi gian th máy (gi)
96,06
60 (38-103)
5
760
Thi gian nm hi sc (ngày)
6,05
5 (3-7)
2
32
Thi gian nm vin (ngày)
19,1
16 (12-23)
3
74
Bảng 2. Phân loại tim bẩm sinh của đối tượng nghiên cứu
Loi tim bm sinh
n
%
T chng Fallot
61
28,77
Đảo gốc động mch
50
23,58
Bất thường tĩnh mạch phi
21
9,91
Tht phải hai đường ra
21
9,91
Thông liên tht, thông liên nhĩ
18
8,49
Thông liên tht+hp eo, thiu sản, gián đoạn quai
17
8,02
Thông tht teo phi
9
4,25
Khác
15
7,08
Bng 3. Phân b nồng độ ca NT- proBNP theo thi gian
(T0)
(T1)
(T2)
(T3)
(T4)
p
1308,3
971,4
2133,4
1694,03
1476,6
0,0005
327,9
(42,5-151,5)
276,15
(52,06-1195)
1393
(718,3-2521)
932,6
(528,3-1905)
979
(509-1752)
2,65
4,42
155
116
147,3
15990
11303
15240
17014
11843
Bng 4. Kh năng dự đoán HCCLTT của NT-proBNP các thời điểm
Thời điểm
Độ nhy
%
Độ dc hiu
%
AUC
%
Đim
ct(pg/ml)
NT-proBNP (T0)
0,73
0,64
0,68
450
NT-proBNP (T1)
0,6
0,7
0,698
591
NT-proBNP (T2)
0,88
0,72
0,866
1562
NT-proBNP (T3)
0,6
0,91
0,76
2126
NT-proBNP (T4)
0,66
0,76
0,71
1160
Nhn xét:
-
thời điểm trước m, NT-proBNP ti T0có kh năng dự đoán HCCLTT của vi điểm
cắt 450 pg/ml,độ nhạy 0,73 độ đặc hiu 0,64 din tích dưới đường cong là 0,68
- thời điểm sau mổ, ng đ NT-proBNP các thời điểm đu kh năng dự đoán HCCLTT
nhưng thời điểm T2 có kh năng d đoán cao nhất vi AUC=0,866.
vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019
68
Bảng 5. Phân tích đơn biến các yếu t tiên lượng đến HCCLTT
Yếu t
HCCLTT
Không n(%)
Có n(%)
p
Tuổi ≤6 tháng
87(57,62%)
45(77,59%)
0,0007
Cân nng < 5kg
80(52,98%)
38(65,52%)
0,1
Rachs-1 ≥4
39(25,83%)
23(39,66%)
0,05
Suy tim trước m
57(37,75%)
43(74,14%)
0,0000
Thời gian THNCT ≥146 phút
58(38,41%)
37(63,79%)
0,001
Thi gian cặp ĐMC ≥142 phút
15(9,93%)
15(25,86%)
0,003
Lactate tại T2 ≥ 2,25 mmol/l
36(23,84%)
44(75,86%)
0,0000
NT-proBNP tại T2≥1562 pg/ml
45(29,8%)
51(87,93%)
0,0000
Troponin I tại T2≥24 ng/ml
48(31,71%)
30(51,72%)
0,008
Glucose tại T2≥11 mmol/l
27(17,88%)
31(53,45%)
0,000
Ri lon nhp sau phu thut
26(17,33%)
22(40%)
0,001
EF sau phu thut <50%
1(0,66)
19(32,76%)
0,000
Nhn xét:
- Mt s yếu t lâm sàng như tuổi dưới 6 tháng, ri lon nhp, ch s EF sau m i
50 % là nhng yếu t nguy cơ của HCCLTT sau phu thut vi p<0,001
- Thi gian THNCT, thi gian cặp ĐMC, thời gian phu thut trên các giá tr đim ct d đoán
HCCLTT là nhng yếu t nguy cơ của HCCLTT có ý nghĩa thống kê vi p<0,001
- Mt s ch s hóa sinh: NT-proBNP T2>1562 pg/ml, lactat T2>2,25 mmol/ml. Glucose T2>11
troponin I T2>24 ng/ml là nhng yếu t nguy cơ của HCCLTT vi p<0,001.
Bng 6. Hồi quy đa biến các yếu t tiên lượng ca HCCLTT
Yếu t
OR(95%CI)
P
NT-proBNP thời điểm T2 >1562pg/ml
12,18(4,29-34,50)
0,000
TroponinI thời điểm T2 >26 ng/ml
2,97(1.12-7,87)
0,02
Lactat thời điểm T2 >2,25 mmol/l
8,78(3,24-23,77)
0,000
Glucose thời điểm T2 >11 mmol/l
2,57(0.98-6,77)
0,01
EF sau phu thut <50%
0,009(0,002-0,034)
0,001
Nhn xét:
Phân tích hồi quy đa biến logistic các yếu t nguy của HCCLTT sau phu thut cho
thy NT-proBNP ti T2>1562 pg/ml, TroponinI T2>26 ng/ml, lactat tai t2 > 2,25 mmol/ml, glucose
ti t2 >11 mmol/ml và ch s EF sau phu thut <50% là nhng yếu t tiên lượng HCCLTT có ý nghĩa
thng kê vi p<0,01.
Biểu đồ 1. Giá tr d đoán HCCLTT của NT-
proBNP ti T2
Nhn xét:
Kh năng d đoán HCCLTT của
NT-proBNP ti T2 với điểm ct 1562pg/ml độ
nhạy 0,88 độ đặc hiu 0,72 diện tích dưới đường
cong là 0,866.
IV. BÀN LUN
Trong nghiên cu này tui trung bình 180
ngày, 22,64% BN nm trong đ tuổi sinh,
83,49% bệnh nhân dưới 12 tháng. 56,6%
bệnh nhân dưới 5 kg, đặc bit bnh nhân cân
nng thp nht 1.7kg, 5 ngày tuổi được sa
chữa đo gốc động mch. 48/80 bnh nhân
tim bm sinh tím sm (chiếm 60%) bao gm
nhng bnh phc tp như đo gốc động mch,
bất thường tĩnh mạch phi hoàn toàn tc
nghn, tausigbing, thiu sn tim trái, Fallo4…
Phu thut tim vi tuần hoàn ngoài thể
mt quá trình không sinh lý, tổn thương cơ tim là
do s can thip ca phu thut, bo v tim
không tt trong thi gian cp ch thời điểm
tái tưới máu, do tình trạng đáp ng viêm h
thng sau phu thut [2],[3],[5]. Để đánh giá
mức đ tổn thương tim, tình trạng suy tim
sau phu thuật người ta có th da vào mt s
du n sinh hc ca tim.
Trong nghiên cứu này chúng tôi đánh giá
nồng độ ca NT-proBNP để tìm hiu kh năng
d đoán HCCLTT. Nồng đ NT-proBNP trước
phu thuật 1308,3 pg/ml đạt ngưỡng cao nht
thời điểm T2 khong sau 12 gi sau phu
thuật 2133,4 pg/ml, sau đó giảm dn thi
đim T3,T4. S thay đổi nồng độ gia các thi
đim có s hác biệt ý nghĩa thống kê vi p<0,05.
Khi chúng tôi xét kh năng dự đoán HCCLTT của
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 476 - THÁNG 3 - S 1&2 - 2019
69
NT-proBNP mi thời điểm thy rng thi
đim T2 (sau 12 gi sau phu thut) thì kh
năng dự đoán HCCLTT cho kết qu tt nht vi
đim cắt 1562 pg/ml, đ nhạy 0,88, độ đặc hiu
0,72, din tích dưới đường cong AUC 0,866(bng
4 biểu đồ 1. thời điểm trước PT nồng đ
NT-proBNP > 450pg/ml kh năng dự đoán
HCCLTT với đ nhạy 0,73, đ đặc hiu 0,64, din
tích dưới đường cong 0,68. thời điểm T3 T4
din tích dưới đường cong AUC ln lượt
0,76 0,71 tuy nhiên nhng thời điểm mun
ít ý nghĩa thực tin lâm sàng. Nghiên cu v
phân tầng nguy ca ca các yếu t viêm, NT-
proBNP, Troponin I tr sinh trẻ nh b
mc bnh tim bm sinh được phu thut ca tác
gi Fabio Camona cho thy NT-proBNP trước
phu thut > 455 fmol/ml kh năng d đoán
HCCLTT với độ nhạy 100%, đ đặc hiu 68%[1].
Tamass Breuer nghiên cu mi quan h gia
peptid thi natri niu tình trng huyết động
sau phu thut tim bm sinh tr em dưới 1
tui thy rng nồng độ đỉnh ca NT-proBNP
thời điểm 24 gi sau m > 2051 có kh năng dự
đoán cung lượng tim thp vi ch s tim CI <3
l/m2/h với độ nhạy 0,79, đ đặc hiu 0,95, din
tích dưới đường cong AUC 0,87 [3]. Khi tác gi
nghiên cu mối tương quan ca nồng độ đỉnh
ca NT-proBNP vi ch s tim 8 bệnh nhân đo
gốc động mch sau phu thut tim m sa toàn
b cũng cho thấy có mối tương quan nghịch biến
gia nồng độ NT-proBNP đnh 12 gi sau m vi
ch s tim (CI) vi r=-0,47, p=0,03. Tác gi đã
đưa ra kết lun nng độ NT-proBNP mt ch
s đáng tin cy ca tình trng huyết động
HCCLTT sau phu thut tim [2].
HCCLTT thường gp trong khong thi gian
sau 12 gi sau phu thut tiến trin trong
vòng 48 gi. nhiu yếu t nguy trưc,
trong và sau phu thut ca HCCLTT, nhng yếu
t nguy này thể giúp tiên lượng sm
HCCLTT kết qu điu tr. Xut phát t do
này chúng tôi tiến hành phân tích đơn biến mt
s yếu t tiên lượng HCCLTT t đó chạy hình
hồi quy đa biến tìm yếu t kh năng dự đoán
độc lp vi HCCLTT sau phu thut. Kết qu
nghiên cu t bng 5 6 cho thy: nồng đ
NT-proBNP thời điểm T2 >1562 pg/ml vi OR
=12,18 95%CI 4,29-34,5, p=0,000; troponinI
T2>26 ng/ml vi OR=2,97 (95%CI 1,12-7,87),
p=0,02; lactat thời điểm T2 >2,25 mmol/l vi
OR 8,78(95%CI 3,24-23,77), p=0,000; glucose
thời điểm T2> 11mmol/l vi OR=2,57(0,98-
6,77), p=0,01; EF tht trái sau m <50% vi OR
=0,009(95%CI 0,002-0,034), p=0,001 nhng
yếu t tiên lượng độc lp ca HCCLTT. Mt s
nghiên cu trên thế giới cũng cho thy nhng
kết qu tương đồng. Nghiên cu ca tác gi
Fabio Camona v phân tầng nguy của
HCCLTT cho thy tui phu thuật dưới 6 tháng,
cân nặng dưới 4 kg, thi gian THNCT trên 90
phút, NT-proBNP trước m > 455fmol/ml NT-
proBNP 4 gi sau m >470fmol/ml, lactat 4h sau
m >2,2 mmol/l mt s các yếu t viêm khác
nhng yếu t nguy khả năng d đoán
HCCLTT. Khi tác gi phân tích mô hình hồi qui đa
biến logistic thy rng NT-proBNP>455fmol/ml
yếu t độc lp d đoán HCCLTT với OR
=8,1(95% CI 1-65,4), p=0,04 [1].
V. KẾT LUẬN
Nồng độ NT-proBNP thời điểm sau 12 giờ sau
PT >1562 pg/ml khả năng dự đoán HCCLTT
cao nhất trong các thời điểm với độ nhạy 0,88;
độ đặc hiệu 0,72, AUC 0,866. yếu tố độc lập
trong tiên đoán HCCLTT với OR12,18 (95%CI
4,29-34,5), p=0,000.
TÀI LIU THAM KHO
1. Carmona F, Manso PH, Vicente WV, et a.
(2008). “Risk stratification in neonates and infants
submitted to cardiac surgery with cardiopulmonary
bypass: a multimarker approach combining
inflammatory mediators, N-terminal pro-B-type
natriuretic peptide and troponin I”.
Cytokine
; Vol
42 pp 317-24.
2. Breuer T, Sápi E, Skoumal R, et a. (2007). “N-
terminal pro-brain natriuretic peptide level
inversely correlates with cardiac index after arterial
switch operation in neonates”. Pediatric Anesthesia
Vol 17 pp 782-8.
3. Andrea Székely, Tamás Breuer and Béla
Merkely (2012). “Relationship Between Natriuretic
Peptides and Hemodynamic Parameters Following
Heart Surgery in Infancy.
Perioperative
Considerations in Cardiac Surgery
pp 326-338, Prof.
Cuneyt Narin (Ed.), ISBN: 978-953-51-0147-5.
4. Walsh R, Boyer C, LaCorte J, et a (2008). “N-
terminal B-type natriuretic peptide levels in pediatrics
with congestive heart failure undergoing cardiac
surgery”. J Thorac Cardiovasc Surg, 135:98105.
5. Gessler P, Knirsch W, Schmitt B, et a. (2006),
“Prognostic value of plasma n-terminal pro-brain
natriuretic peptide in children with congenital heart
defects and open-heart surgery”.
J
Pediatr
;148:372-6.
6. Gaies M.G, Gurney J.G, Yen A.H. et al (2010).
“Vasoactive-inotropic score as a predictor of
morbidity and mortality in infants after
cardiopulmonary bypass”.
Pediatr Crit Care Med,
11(2), 234-8.
7. Marıa Rosa Perez-Piaya, Elena Abarca,
Virginia Soler, et a (2011). “Levels of N-
terminal-pro-brain natriuretic peptide in congenital
heart disease surgery and its value as a predictive
biomarker”
Interactive Cardio Vascular and
Thoracic Surgery
12, 461466.