TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
59
ĐÁNH GIÁ C DỤNG D PHÒNG TT HUYT ÁP
CA ONDANSETRON LIU 8 MG TRONG GÂY TÊ TY SNG
CHO PHU THUT LY THAI TI BNH VIỆN ĐA KHOAM ANH
Khng Minh Hiếu1, Nguyn Quc Kính1
TÓM TT10
Đặt vn đề: y ty sng sn ph m
lấy thai có nguy cơ gây ra tt huyết áp và nhp
tim chm, gây nh hưởng ti tính mng sn ph.
Hiu qu ca ondansetron đi vi d phòng h
huyết áp đi vi sn ph chưa được nghn cu rõ.
Mc tiêu: Nghiên cu này nhm mc tiêu
đánh g hiệu qu d phòng tt huyết áp ca
ondansetron liu 8 mg trong gây tu sng cho
phu thut ly thai
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu th
nghim lâm ng, ngẫu nhn có đi chng, tiến
cu trên 87 sn ph m ly thai có th trng và
tin s bình thường. Trong đó 44 bnh nhân
nhóm Ondansetron s dng ondansetron 8mg
tiêm tĩnh mch trước khi gây ty sng 1 phút.
Nhóm chng 43 bnh nhân s dng gi c
nước mui sinh tiêm tĩnh mch trước khi
gây ty sng 1 phút. Đánh g hiu qu can
thip da vào huyết áp tâm thu, nhp tim và các
tác dng ph sau phu thut.
Kết qu: Ti thời điểm ban đu huyết áp tâm
thu c nhóm Ondansetron và nhóm đi chng
lần lượt 120,5 ± 6,5 và 120,8 ± 14,3. Sau can
thip, nhóm Ondasetron có huyết áp n đnh vi
1Khoa y hi sc - Bnh viện Đa Khoa m
Anh, Ni
Chu trách nhim chính: Khng Minh Hiếu
SĐT: 0988985338
Email: hieukm@tamanhhospital.vn
Ngày nhn bài: 14/7/2024
Ngày phn biện khoa hc: 02/8/2024
Ngày duyt bài: 08/8/2024
trung bình 111,7 ± 18,9, huyết áp ti đa giảm
đáng k nhóm đi chng vi trung bình 79,9 ±
10,3 (p < 0,001). Nhịp tim cũng tăng cao nhóm
đi chng vi trung bình 108,6 nhp/phút cao
hơn đáng k so vi nhóm s dng Ondasetron
vi trung bình 83,6 nhp/phút (p < 0,001).
Kết lun: Ondasetron đã chứng minh được
hiu qu trong vic d phòng tt huyết áp sn
ph m ly thai.
T ka: Tt huyết áp, m ly thai, gây
ty sng, ondasetron
SUMMARY
EVALUATING THE PROPHYLACTIC
EFFECT OF ONDANSETRON 8 MG ON
HYPOTENSION DURING SPINAL
ANESTHESIA IN CESAREAN
SECTIONS AT TAM ANH HOSPITAL
Background: Women undergoing cesarean
sections with spinal anesthesia are at risk of
developing hypotension and bradycardia, which
can endanger maternal health. The prophylactic
efficacy of ondansetron for hypotension in this
demographic remains inadequately explored.
Objective: This study assesses the
effectiveness of an 8 mg dose of ondansetron in
preventing hypotension associated with spinal
anesthesia in cesarean deliveries.
Methods: This prospective, randomized
controlled trial involved 87 women scheduled for
cesarean sections under spinal anesthesia, who
were otherwise healthy and without significant
medical histories. Participants were divided into
two groups: the intervention group (n=44), which
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
60
received 8 mg of intravenous ondansetron 5
minutes prior to anesthesia, and the control group
(n=43), which received an intravenous saline
placebo under the same conditions. The primary
outcomes measured were systolic blood pressure,
heart rate, and the incidence of postoperative side
effects.
Results: Initial systolic blood pressures were
comparable between the intervention (120.5 ±
6.5 mmHg) and control groups (120.8 ± 14.3
mmHg). Post-intervention, the ondansetron
group maintained more stable blood pressures
(111.7 ± 18.9 mmHg) compared to the control
group, which exhibited a significant decrease
(79.9 ± 10.3 mmHg) (p < 0,001). The control
group also experienced a higher increase in heart
rate (108.6 beats/minute) than the ondansetron
group (83.6 beats/minute) (p < 0,001).
Conclusion: Ondansetron administration
prior to spinal anesthesia in cesarean sections
effectively mitigates the risk of hypotension,
suggesting its utility as a prophylactic
intervention.
Keywords: Hypotension, Cesarean Section,
Spinal Anesthesia, Ondansetron.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Vô cm trong sn khoa là vấn đề luôn
được c bác s gây mê hi sc sn khoa
quan tâm cùng mt lúc phải đảm bo an
toàn cho hai đối tượng đó là sản ph (SP)
thai nhi, nht là khi m lấy thai đưc xem
như một điều tr cp cu [1]. Ngày nay,
Việt Nam cũng như trên thế giới phương
pháp cm trong phu thut ly thai ph
biến nht là gây tê ty sng (GTTS) [2]. Đây
là phương pháp hu hiệu, tránh đưc các tai
biến gây trên sn ph sinh, d thc
hin, t l thành công cao, vô cảm và giãn cơ
tt trong m.
Mc dù nhiều ưu đim, gây tê ty
sng nhiu biến chng nguy him bao
gm h huyết áp, đưc quan sát thy
khong 40% bnh nhân không phi sn khoa
gn 80% bnh nhân sn khoa [3]. H
huyết áp động mch có th dẫn đến gim lưu
ng máu cung lượng tim, dẫn đến gim
tình trạng tưi máu toàn thân. Sau khi gây tê
ty sng, h huyết áp ch yếu là do gim sc
cn mch máu th phát do tc nghn các si
giao cảm tăng trương lực phế v [4]. Nguy
hiểm n, nếu liên quan đến nhp tim chm
và không đưc điu tr thích hp, h huyết áp
th tiến trin thành ngừng tim. Do đó cần
thiết bin pháp d phòng để ngăn ngừa
tình trng này. Vit Nam nhiu nghiên
cu v tác dng d phòng bun nôn và nôn
ca ondansetron sau phu thuật nhưng chưa
nghiên cu nào đề cp k v tác dng d
phòng tt huyết áp sau gây tê ty sng ca
Ondansetron. Đ hiểu rõ n về vai trò d
phòng tt huyết áp khi gây tê ty sng ca
Ondansetron chúng tôi tiến hành nghiên cu
vi mục tiêu Đánh giá hiệu qu d phòng tt
huyết áp ca ondansetron liu 8mg khi gây tê
ty sng cho phu thut ly thai ti Bnh
vin Đa khoa Tâm Anh t tháng 01/2023 -
06/2024.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cứu
Các sản phụ chỉ định phẫu thuật lấy
thai sử dụng gây tê tủy sống tại Bệnh viện
Đa khoa Tâm Anh Hà Nội.
Tiêu chuẩn lựa chọn
- Sn ph ch định m ly thai vô cm
bng gây tê ty sng.
- Tui t 18 40.
- ASA I - II.
- T nguyn tham gia nghiên cu.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
61
- SP có thai đủ tháng t 38 - 41 tun, thai
phát triển bình thường.
Tiêu chuẩn loại tr
- SP d ng thuc tê.
- Chng ch định gây tê ty sng
- Chng ch định s dng thuc ondansetron
- SP bnh lý ct sng: Bi lit, gù,
vo, nhim trùng ti ch chc kim.
- Có các bnh lý v tâm thn kinh.
- Có các bnh v ri loạn đông u hoặc
đang điu tr chống đông.
- HATT dưi 100 mmHg hoc trên
140 mmHg.
- Các SP nguy chảy máu, gim
khối lượng tuần hoàn như: Rau bong non, rau
tiền đạo, rau cài ng lưc, nghi v t cung
hoc v t cung.
- SP đang nhim khun toàn thân.
- Thai bất tng đã đưc chẩn đoán
trước sinh.
- SP b tin sn git nng hoc sn git
Đa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cu: Khoa Gây mê hi
sc, Bnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Ni.
- Thi gian nghiên cu: t tháng 01/2023
đến tháng 06/2024.
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cu tiến cu th nghim lâm
ng, ngẫu nhiên có đối chng, mù đơn.
Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
Chn mu thun tin gm 87 sn ph
(SP) có ch định v m sn khoa chia 2 nhóm.
Quy trình nghiên cu
- Dung dch truyền trước và trong GTTS:
dung dịch nưc mui sinh lý NaCI 0,9%.
- S dng thuc gây tê ty sng
bupivacain heavy 0,5% liu theo tng bnh
nhân trong khong liu t 8mg phi hp
thuc tê vi fentanyl liu 0,05mg.
- Nhóm Ondansetron: 44 sn ph đưc
tiêm tĩnh mch ondansetron 8mg (2ml) 5 phút
trước khi gây tê ty sng.
- Nhóm chng: 43 sn ph tiêm tĩnh
mch 2ml dung dịch c mui NaCI 0.9%
5 phút trước khi chc tê ty sng.
- D phòng tt huyết áp: truyn nhanh
khong 200ml dung dch NaCI 0,9% hoc
dch cân bng ringerfundin hoc dch keo
voluven, tiêm ephedrin liều 10mg tĩnh mạch
hoc atropin liều 0,5 mg tiêm tĩnh mạch khi
nhp tim chậm dưới 50 ln/phút tùy theo ch
s huyết áp, nhp tim. Sau 2 - 3 phút khi
huyết áp không ci thin nhc li ephedrin
10mg hoc thêm phenylephrin liu 100mcg
tiêm tĩnh mch, tùy theo ch s huyết áp.
- Tiến hành theo dõi ghi c ch s
nghiên cu vào bnh án nghiên cu trong
15 phút.
Biến s, ch s nghiên cu
Nhóm biến s v đặc đim chung ca
đối tượng nghiên cu
- Tuổi: đơn vị tính là năm.
- Chiều cao: đơn vị tính là centimet (cm).
- Cân nặng: đơn vị tính là kilogram (kg).
- Ch s khối thể tính bng BMI = cân
nng (kg) / chiu cao² (m).
- Tui thai.
Nhóm biến s v hiu qu can thip
- T l tt huyết áp: huyết áp tâm thu tt
20% so với mc huyết áp nền trưc khi
gây tê ty sng hoc huyết áp tâm thu gim
xuống dưi 90 mmHg.
- Huyết áp tâm thu ghi ti các thi điểm:
trước khi gây tê ty sng, sau 1 phút, sau 5
phút và sau 10 phút can thip.
- Nhp tim ti các thi điểm: trước khi
gây tê ty sng, sau 1 phút, sau 5 phút và sau
10 phút can thip.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
62
Phân tích và x lý s liu
Các s liu nghiên cu đưc thu thp
theo bnh án nghiên cu đưc phân tích
làm sch bng phn mm SPSS 16.0. Mô
t biến định tính bng tn s t l phn
tm (%). Thng t biến định lượng
bng trung nh X , độ lch chun (SD).
Thng suy lun, so sánh s khác bit gia
2 biến định lưng bng T-test hoc Mann-
Whitney test. So sánh s khác bit gia 2
biến định tính bng kiểm định khi bình
phương. Mức p < 0,05 đưc coi s khác
biệt ý nghĩa thống kê. - Đánh giá hiu qu
d phòng tt huyết áp ca thuc Ondansetron
bng t suất nguy tương đối (RR -
Relative Risk). Trong đó:
RR = 1 chng t phương pháp không
có hiu qu.
RR > 1 phương pháp m tăng nguy cơ
mc bnh.
RR < 1 phương pháp làm giảm nguy cơ
mc bnh, hiu qu trong d phòng tt
huyết áp.
Đạo đức trong nghiên cứu
Đ cương nghiên cứu đã đưc thông qua
hội đồng đạo đức của Trường Đi hc Y Hà
Ni đưc phép thc hin ti khoa Gây mê
hi sc Bnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Ni.
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian t tháng 01/2023 -
06/2024, nghiên cu ca chúng tôi tuyn
chọn đưc 87 ngưi vào nghiên cu vi 44
ngưi thuộc nhóm ondansetron, 43 ngưi
thuc nhóm chứng. Đ tui trung nh là
29,1; nh nht 19 tui, ln nht 40 tui.
Tui thai của đối tưng dao động t 38 tun
ti 40 tun, vi trung nh 38,3 tun. Tui
thai trung nh ca nhóm chng là 38,6 tui,
nhóm Ondansetron là 38,3 tui. BMI khi m
ca nhóm Ondansetron trung nh 26,7;
nhóm chng là 25,6. Không tìm thy s khác
biệt ý nghĩa thống tt c c đặc
đim ca 2 nhóm (p > 0,05).
Bảng 1. Thay đổi huyết áp tâm thu (mmHg) ti các thi đim sau khi gây tê ty sng
HA tâm thu (mmHg)
Nhóm chng
(n= 43)
Nhóm ondansetron
(n=44)
p
Tc khi gây tê
X ± SD
120,56 (6,53)
120,84 (14,35)
0,906
Min Max
110 - 136
95 - 188
1 phút sau tiêm
X ± SD
107 (6,71)
114,48 (11,76)
0,181
Min Max
100 - 115
90 - 150
5 phút sau tiêm
X ± SD
80,0 (4,2)
104,56 (9,77)
0,021
Min Max
80 - 91
88 - 120
10 phút sau tiêm
X ± SD
79,93 (3,34)
111,67 (18,94)
<0,001
Min Max
75 - 85
72 - 143
Ti thi điểm trưc khi gây tê ty sng, huyết áp tâm thu c nhóm Ondansetron
nhóm đối chng lần lưt là 120,5 ± 6,5 120,8 ± 14,3. Sau can thip 10 phút, nhóm
Ondasetron huyết áp ổn định vi trung bình 111,7 ± 18,9, huyết áp tối đa giảm đáng kể
nhóm đối chng vi trung bình 79,9 ± 10,3 (p < 0,001).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
63
Bảng 2. Thay đổi nhp tim ti các thời đim sau khi gây tê ty sng.
Nhp tim (ln/phút)
Nhóm chng
(n= 43)
p
Tc khi gây tê
X ± SD
90,65 (6,42)
90,17 (9,56)
0,906
Min Max
76,6 - 109,0
56,0 - 110,0
1 phút sau tiêm
X ± SD
124,67 (25,40)
85,68 (13,71)
< 0,001
Min Max
110,0 - 154,0
54,0 - 104,0
5 phút sau tiêm
X ± SD
122,00 (2,83)
87,20 (12,60)
0,001
Min Max
120,0 - 124,0
60,0 - 110,0
10 phút sau tiêm
X ± SD
108,65 (6,77)
83,64 (12,47)
< 0,001
Min Max
95,0 - 120,0
67,0 - 110,0
Ti thi điểm ban đầu nhp tim c nhóm Ondansetron nhóm đối chng lần lưt là
90,65 ± 6,42 90,17 ± 9,56 (P > 0,05). Sau 10 phút can thip, nhịp tim tăng cao ở nhóm đối
chng vi trung nh 108,6 nhp/phút cao n đáng kể so vi nhóm s dng Ondasetron vi
trung bình là 83,6 nhp/phút. S khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p < 0,001.
Bng 3. Hiu qu can thiệp đối vi t l tt huyết áp
Đặc đim
Nhóm nghiên cu
P
RR (95%KTC)
Nhóm chng
(n= 43)
Nhóm ondansetron
(n=44)
Không tt huyết áp
21 (48,9%)
34 (77,3%)
0,006
1
Tt huyết áp
22 (51,2%)
10 (22,7%)
0,44 (0,23 0,82)
Nghiên cu ca chúng tôi cho thy, sau
can thip, t l tt huyết áp nhóm s dng
Ondasetron là 22,7% thấp n so vi nhóm
chng 51,2%. S khác biệt ý nghĩa
thng vi P < 0,01. Phân tích mi liên
quan cho thy, nhóm s dng Ondasetron
giúp làm giảm nguy tt huyết áp 56% so
vi nhóm chng (RR = 0,44; 95% KTC:
0,23-0,82).
IV. BÀN LUN
Trên thế gii, nhiu nghiên cu đã chứng
minh hiu qu ca ondansetron trong sn ph
m ly thai [1, 5, 6]. Nghiên cu ca chúng
tôi cho thy nhóm s dng Ondasetron giúp
làm giảm nguy tt huyết áp bng 0,44 ln
so vi nhóm chng (RR = 0,44; 95% KTC:
0,23-0,82). Kết qu ca chúng tôi phù hp
vi các nghiên cu tn thế gii. Nghiên cu
th nghiệm m sàng đối chng ngu
nhiên (RCT) ca tác gi Mendonca (2021)
tn 144 bnh nhân chia thành 2 nhóm nhm
đánh giá hiệu qu d phòng tt huyết áp ca
Ondansetron. Tác gi cho thy h huyết áp
xy ra 20 trong s 72 bnh nhân (27,8%)
trong nhóm ondansetron 36 72 bnh
nhân (50%) trong nhóm gi c. Nhóm
ondansetron làm giảm nguy tt huyết áp
thấp n 0,62 ln so vi nhóm chng (OR =
0,38; 95%KTC: 0,19 đến 0,77; p = 0,007) [5].
Tng quan h thng phân tích gp ca tác
gi Xiao-Min Hou (2022) tn 25 nghiên cu
can thip. Kết qu phân tích gp cho thy
ondansetron làm giảm đáng k t l h huyết