CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
28
ĐÁP ỨNG CỦA PHÁC Đ PEMETREXED ĐƠN TR
TRÊN BỆNH NHÂN UNG T PHI KHÔNG T BÀO NH
GIAI ĐOẠN IIIB - IV CAO TUI TI BNH VIN HU NGH
Lê Th Khánh Tâm1, Vũ Thanh Huyền1
TÓM TT4
Đặt vn đề: Ung thư phi mt trong
nhng bnh ung thư thường gp nht và
nguyên nhân gây t vong hàng đu. Đối vi bnh
giai đon tiến xa và di căn, điều tr toàn thân
bng hóa tr, c thuc nhm trúng đích và min
dch phương pháp điu tr chính. Người cao
tui, chức năng ca các cơ quan suy gim theo
tui, đng thi nhiu bnh mn nh kèm theo.
vy nên các phác đ đơn trị thường được ưu
tiên áp dng trên bnh nhân cao tui hơn phác đồ
đa trị. Ti Việt Nam chưa nghiên cu nào v
hiu qu điu tr pemetrexed trên nhóm bnh
nhân cao tui, vì vy chúng tôi thc hin đi
đ đánh gkết qu điu tr trên nhóm đi tượng
này.
Mc tiêu: Đánh giá đáp ng ca phác đ
pemetrexed tn bnh nhân ung thư phi không
tế bào nh giai đon IIIB- IV cao tui ti bnh
vin Hu Ngh.
Đối tượng phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu mô t hi cu trên 38 bnh nhân cao
tui ung thư phi không tế bào nh giai đon
IIIB-IV ti bnh vin Hu Ngh t tháng 1/2019
đến tháng 1/2023.
Kết qu: Tui trung bình ca nhóm bnh
nhân 70,71 ± 4,674, thp nht là 65 tui, cao
1Khoa Ung Bướu x tr bnh vin Hu Ngh
Chu trách nhim chính: Lê Th Khánh Tâm
Email: lethikhanhtam@gmail.com
Ngày nhn bài: 12/08/2024
Ngày phn bin khoa hc: 23/08/2024
Ngày duyt bài: 09/10/2024
nht 87 tui, bnh nhân trên 70 tui chiếm
86,8%. T l bnh nhân gim triu chứng năng
52,6%, t l bnh nhân đáp ng cơ năng hoàn
toàn 7,9%. T l kim soát bnh 65,8%, có 34,3%
bnh nhân tiến trin trên chn đoán hình nh.
Kết lun: Phác đ pemetrexed đơn trị
phác đ hiu qu cho các bnh nhân ung thư
phi không tế bào nh giai đon IIIB- IV cao
tui.
T khoá: pemetrexed, ung thư phổi không tế
bào nh, bnh nhân cao tui
SUMMARY
TREATMENT RESPONSE TO
PEMETREXED MONOTHERAPY IN
ELDERLY PATIENTS WITH STAGE
IIIB-IV NON-SMALL CELL LUNG
CANCER AT FRIENDSHIP HOSPITAL
Background: Lung cancer is one of the most
common cancers and the leading cause of cancer
mortality. For advanced and metastatic disease,
systemic treatments including chemotherapy,
targeted drugs and immunotherapy are the main
treatment methods. Elderly people have age-
related decline in organ function and many
chronic diseases. Therefore, mono-chemotherapy
regimens are often preferred over combination
regimens for them. In Vietnam, there has been no
study so far to investigate the effectiveness of
pemetrexed in elderly patients, so we conducted
this study to evaluate the treatment outcome in
this group of patients.
Objective: to evaluate the treatment
response of elderly patients with stage IIIB-IV
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
29
non-small cell lung cancer receiving pemetrexed
monotherapy at Friendship Hospital.
Subjects and methods: A retrospective
descriptive study on 38 elderly patients with
stage IIIB - IV NSCLC who received pemetrexed
monotherapy at Friendship Hospital from
January 2019 to January 2023.
Results: Mean age: 70.71 ± 4.674 (ranging
65 -87); 52.6% of patients achieved a clinical
symptom response, of which 7.9% responded
completely. The disease control rate was 65.8%,
and disease progression was observed in 34.3%
of patients.
Conclusion: Pemetrexed monotherapy is an
effective chemotherapy for elderly patients with
stage IIIB-IV NSCLC
Keywords: pemetrexed, non-small cell lung
cancer (NSCLC), elderly patient
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung t phổi (UTP) là bnh lý ác tính
đứng hàng th hai c hai gii nam n
trong tng s các trường hp mi mc
nguyên nhân gây t vong th hai ch sau ung
t gan ti Vit Nam. Theo GLOBOCAN
2020, tn thế gii ước tính khong 2,2
triu ca mc mi 1,8 triu ca t vong do
UTP1. Ti Việt Nam, ưc tính khong 182
563 trường hp mc mi 122 690 tng
hp t vong do UTP. Ung t phi tiên
ng xấu, điều tr ph thuộc vào giai đon
bệnh. Đi vi bệnh giai đon tiến xa di
căn, điu tr toàn thân bng hóa tr, các thuc
nhắm trúng đích miễn dch. Hóa tr
pemetrexed đưc đưa vào điu tr ung t
phi không tế bào nh (UTPKTBN) t n
10 năm trước2, điều tr đơn trị hoc phi hp
vi platin, đã chứng minh hiu qu tt, ít
độc tính, giúp kéo dài thi gian sng ci
thin chất lượng cuc sng cho bnh nhân
UTPKTBN3. Theo t chc Y tế thế gii,
ngưi cao tui là t 70 tui tr lên, ti Vit
nam theo điều 2, Luật Ni cao tui s
39/2009/QH12 ca Quc hội, quy định:
Ni cao tui là công dân Vit Nam t đủ
60 tui tr lên. Ni cao tui, chc năng
của c quan suy gim theo tui, đồng
thi có nhiu bnh mn tính kèm theo, do
vậy, các phác đồ đơn trị tng đưc ưu tiên
áp dng trên bnh nhân cao tuổi hơn phác đồ
đa trị. Ti Việt Nam chưa nghiên cứu nào
v hiu qu điu tr pemetrexed tn nhóm
bnh nhân cao tui, vy chúng tôi thc
hiện đề tài này trên nhóm bnh nhân t 65
tui tr lên vi mc tu: “Đánh giá đáp ứng
ca phác đồ pemetrexed trên bnh nhân
ung thư phi không tế bào nh giai đoạn
IIIB - IV cao tui ti bnh vin Hu Nghị”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Bnh nhân t 65 tui tr lên đưc chn
đoán xác định UTPKTBN giai đon IIIB - IV
đưc điều tr bng pemetrexed ti bnh vin
Hu Ngh t tháng 1/2019 đến tháng 1/2023,
có h sơ lưu trữ thông tin đầy đủ.
Tiêu chun la chn:
- Bệnh nhân được chn đoán ung t
phi không tế bào nh giai đoạn IIIB - IV
(theo phân lon của AJCC năm 2017)
- Tuổi 65
- Không phân bit tui, gii
- bnh hc không phải ung t tế bào
vảy, không đột biến gen EGFR, ALK,
ROS1,
- Chức năng tủy ơng, gan, thận trong
gii hạn cho phép điều tr hóa cht. Không
mc các bnh cp tính, mn tính trm trng
trong thi gian gn.
- Có h ghi nhận thông tin đầy đủ.
Tiêu chun loi tr: Loi tr các bnh
nhân không tha mãn tiêu chun la chn trên.
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
30
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cu mô t hi cu
- Chn c mu thun tin, thu thập được
38 bệnh nhân đáp ứng tiêu chun.
- Thu thp s liu da tn thông tin
trong h sơ bệnh án lưu trữ.
- Thông tin cn thu thp:
+ Mt s đặc đim bnh nhân nghiên cu
(tui, gii, triu chng toàn thân, triu chng
hp, triu chng ngoài đưng hp, ch
s toàn trạng theo ECOG, kích tc u trưc
điu tr, di căn hạch, di căn xa, số ng
quan di căn xa, chỉ s CEA, Cyfra 21-1
+ Đánh giá đáp ng năng theo tu
chun ca WHO
+ Đánh giá đáp ng thc th theo tiêu
chun RECIST
- Các bước tiến hành điu tr pemetrexed:
+ Pemetrexed 500mg/m2 da truyền tĩnh
mch ngày 1, chu k 21 ngày, điu tr liên
tục đến khi bnh tiến trin hoặc độc tính
không chp nhận được.
+ Pemetrexed đưc pha vi 100ml c
mui sinh lý Natri clorid 0,9% truyền tĩnh
mch trong 10 phút,
+ Tiêm tĩnh mạch chm dexamethason
trước và sau truyn hoá cht
+ B sung acid folic hoc chế phm
nhiu vitamin cha acid folic hàng ngày cho
đến 2 tun sau liu pemetrexed cui cùng
tm bp vitamin B12 trong tuần trước liu
pemetrexed đầu tn c 3 chu k mt ln
sau đó.
- X s liu bng phn mm SPSS
20.0. So sánh, kiểm định s khác bit gia
các biến định tính gia 2 nhóm bng test χ2,
các so nh có ý nghĩa thống kê khi p ≤ 0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm bnh nhân nghiên cu
T tháng 1 năm 2019 đến tháng 1 năm
2023, 38 bệnh nhân đáp ng các tiêu chun
la chn và loi tr.
Bảng 1. Đặc điểm bnh nhân nghiên cu
Đặc đim
S bnh nhân
%
Tui
65- 70
5
13,2
≥70
Trung bình 70,71 ± 4,674
33
86,8
Gii
Nam
33
86,8
N
5
13,2
Giai đoạn bnh
IIIB
6
15,8
IV
32
84,2
Ho
15
36,8
Không
Đau ngực
17
44,7
Không
Khó th
17
44,7
Không
Triu chng
6
15,8
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
31
ngoài đưng hô
hp
Không
Kích tc khi
u
T1
3
7,9
T2
13
34,2
T3
17
44,7
T4
5
13,2
Tình trng di
căn hạch
Không phát hin hch
7
18,4
Hch quanh phế qun và/hoc hch rn phi cùng bên
3
7,9
Hch trung tht cùng bên và/hoc hạch dưi carina
19
50
Hch trung tht và/hoc hch rn phổi đối bên
9
23,7
S ợng cơ
quan di căn
1
16
42,1
2
14
36,8
≥ 3
8
21,1
Cơ quan di căn
Phổi đối bên
17
44,7
Màng phi
14
36,8
Màng tim
0
0
Xương
13
34,2
Não
4
10,5
Gan
4
10,5
Tng thn
8
21,1
Hch
6
15,8
CEA
< 5 ng/ml (bình tng)
11
28,9
≥ 5 ng/ml
27
71,1
Cyfra 21-1
< 3,3 ng/ml (bình tng)
12
31,6
≥ 3,3 ng/ml
26
68,4
Nhn xét:
- Phn ln bnh nhân thuc nhóm tui
trên 70, chiếm 86,8%. Ch yếu c bnh
nhân là nam gii, t l nam/n là 6,6/1. Đa
phn bệnh nhân là giai đoạn IV (chiếm
84,2%).
- Triu chng cơ năng tng gp nht là
đau ngực (44,7%) khó th (44,7%), ho
chiếm 36,8%.
- Phn ln khi u giai đoạn T3 (u t 5-7
cm). U > 3 cm chiếm 92,1%. Hch nhóm N2
chiếm t l cao nht 50%, tiếp theo nhóm
N3 chiếm 23,7%, ch có 7,9% hch nhóm
N1.
- Trong s nhng bệnh nhân giai đoạn
IV, cơ quan di căn tng gp nht là phi
đối bên, chiếm 44,7%. Tiếp theo màng
phổi (36,8%), ơng (34,2%)
- S bnh nhân nồng độ CEA tăng
chiếm 71,1%.
- S bnh nhân nồng độ Cyfra 21-1
tăng chiếm 68,4%.
3.2. Đáp ứng với điu tr
CHUYÊN Đ: HI THO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NI 2024
32
Bng 2. T l đáp ứng
S bnh nhân
T l %
Đau ngực
(N=17)
Gim
10
58,8
n định
2
11,8
Tiến trin
5
29,4
Ho (N=15)
Gim
8
57,1
n định
4
28,6
Tiến trin
2
14,3
Khó th
(N=17)
Gim
8
47,1
n định
6
35,3
Tiến trin
3
17,6
Triu chng ngoài
đưng hô hp (N=6)
Gim
1
16,7
n định
3
50
Tiến trin
2
33,3
Đáp ứng kích thưc u
(N=38)
Đáp ứng hoàn toàn
0
0
Đáp ứng mt phn
15
39,5
n định
17
44,7
Tiến trin
6
15,8
Đáp ứng tổn thương
hch (N=38)
Đáp ứng hoàn toàn
0
0
Đáp ứng mt phn
11
28,9
n định
18
47,4
Tiến trin
9
23,7
Đáp ứng chung
(N=38)
Đáp ứng hoàn toàn
0
0
Đáp ứng mt phn
6
15,8
n định
19
50
Tiến trin
13
34,2
Đáp ứng chung
(N=38)
Kim soát bnh
25
65,8
Không đáp ứng
13
34,2
Nhn xét:
- ch tc u đáp ng ổn định chiếm
44,7%, đáp ng mt phn 39,5%, 15,8%
bnh tiến trin.
- Đáp ng tổn tơng hạch ch yếu là
bnh ổn định chiếm 44,7%, 28,9% đáp ng
mt phn.
- Không có bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn
c v ch tc u, di căn hạch hay đáp ng
chung.
- T l kim soát bệnh đt 65,8% trong
đó 50% là bệnh ổn định.
IV. BÀN LUN
Điu tr ung thư phổi giai đoạn III B - IV
trên bnh nhân cao tui gp nhiu thách thc
trên đối tưng bnh nhân này chc năng
của các quan suy giảm theo tui
tng mc nhiu bnh phi hp dn ti
kh năng dung np vi phác đ hóa x đồng
thi phác đồ đa hóa trị thp, cn gim liu