
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020
181
V. KẾT LUẬN
Kết quả nghiên cứu trên 12 bệnh nhân tạo
hình khuyết sọ bằng mảnh vá sọ PEEK tùy chỉnh
(customized), chế tạo bằng công nghệ 3D của
Viện Nghiên cứu và phát triển vật liệu y sinh –
Công ty CP Y sinh Ngọc Bảo cho thấy:
1. Gần 90% mảnh PEEK vừa khít với tổn
thương, một số chỉnh sửa nhỏ. Thời gian phẫu
thuật tương đương phẫu thuật đặt lại mảnh
xương sọ tự thân, khoảng 2 giờ.
2. Theo dõi sớm cho thấy kết quả tốt đạt 91,
6%. Một trường hợp tụ dịch phải dùng kháng
sinh. Không có trường hợp nào phải tháo bỏ.
Mảnh PEEK chế tạo riêng cho từng người
(customized) có thể áp dụng cho các trường hợp
đã sử dụng mảnh xương sọ tự thân nhưng bị
tiêu xương, các trường hợp xương bị vỡ nhiều
mảnh, các trường hợp có nhu cầu thẩm mỹ cao.
Thời gian phẫu thuật nhanh. Mảnh ghép chắc
chắn, ổn định. Cải thiện đáng kể một số triệu
chứng thần kinh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nawaz I.Computer-designed PEEK implants
(2009).J Craniofac Surg. 2014; 25: e55-e88.
2. Merola J.,Muthu T.,Hussain Z.,et al (2012).
Case report: destructive neuroendocrine cranial
tumour and the role of pre-fashioned
polyetheretherketone (PEEK) cranioplasty. Open
Cancer J.; 5: 7-10
3. Nazimi A.J.,Md Yusoff M.,Nordin R.,et al
(2015). Use of polyetheretherketone (PEEK) in
orbital floor fracture reconstruction – a case for
concern.J Oral Maxillofac Surgery Med
Pathol.; 27: 536-539
4. Jalbert F.,Boetto S.,Nadon F.,et al (2014).
One-step primary reconstruction for complex
craniofacial resection with PEEK custom-made
implants.J Cranio-Maxillofacial Surg.; 42: 141-148
5. Kim M.M.,Boahene K.D.O., Byrne P.J (2010).
Use of customized polyetheretherketone (PEEK)
implants in the reconstruction of complex
maxillofacial defects. Arch Facial Plast Surg Off
Publ Am Acad Facial Plast Reconstr Surgery Inc Int
Fed Facial Plast Surg Soc. 11: 53-57
SỰ PHÂN BỐ NỒNG ĐỘ LIPOPROTEIN (A) HUYẾT THANH
Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP
Hoàng Văn Sỹ*, Phạm Đặng Duy Quang**
TÓM TẮT47
Đặt vấn đề: Nhiều nghiên cứu đã chứng minh
mối liên quan nhân quả giữa gia tăng nồng độ
lipoprotein (a) (Lp(a)) và bệnh mạch vành. Nồng độ
Lp(a) huyết thanh mỗi người được quy định chủ yếu
bởi gen, ít bị ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường. Tại
Việt Nam, hiện tại chưa có nghiên cứu mô tả nồng độ
Lp(a) ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp. Mục tiêu
nghiên cứu: Mô tả sự phân bố nồng độ Lp(a) ở bệnh
nhân nhồi máu cơ tim cấp. Thiết kế nghiên cứu: Cắt
ngang mô tả. Kết quả: Tuổi trung bình của 50 bệnh
nhân nhồi máu cơ tim cấp 64,9 ± 9,4 tuổi; với tỷ lệ
giới nữ chiếm 40%. Nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh
lên chiếm 42%, trong khi nhồi máu cơ tim cấp không
ST chênh lên chiếm 58% và phần lớn bệnh nhân hẹp
nhiều nhánh mạch vành, chiếm 77,1%. Nồng độ LDL-
C trung bình 115,0 ± 43,0mg/dL. Nồng độ Lp(a) huyết
thanh không phân phối chuẩn, với giá trị trung vị là
23,6mg/dL [9,4-30,9mg/dL]; giá trị nhỏ nhất
1,5mg/dL và lớn nhất 221 mg/dL. Nồng độ Lp(a) ở
mức < 30mg/dL, 30 – 50mg/dL và ≥ 50mg/dL lần
*Đại học Y Dược TP.HCM, Khoa Nội Tim mạch Bệnh
viện Chợ Rẫy
**Đại học Y Dược TP.HCM
Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Văn Sỹ
Email: hoangvansy@gmail.com
Ngày nhận bài: 10.01.2020
Ngày phản biện khoa học: 28.2.2020
Ngày duyệt bài: 10.3.2020
lượt là 68%, 22% và 10%. So với nhóm bệnh nhân có
Lp(a) < 30mg/dL, nhóm có Lp(a) ≥ 30 mg/dL có tuổi
trung bình nhỏ hơn đáng kể: 60,8 ± 10,9 tuổi so với
66,9 ± 8,0 tuổi (p = 0,02); huyết áp tâm thu cao hơn:
135 ± 34,5mmHg so với 112,4 ± 24,6 (p = 0,02);
LDL-C cao hơn đáng kể: 139,8 ± 40,2mg/dL so với
103,3 ± 39,6 mg/dL (p = 0,004); và phân suất tống
máu thất trái thấp hơn: 38,9% ± 8,9% so với 47,6%
± 13,5% (p = 0,02). Kết luận: Nồng độ Lp(a) huyết
thanh không phân phối chuẩn, với giá trị trung vị là
23,6mg/dL [9,4 - 30,9mg/dL]. Tỉ lệ Lp(a) ở mức <
30mg/dL, 30 – 50mg/dL và ≥ 50mg/dL lần lượt là
68%, 22% và 10%.
Từ khóa:
lipoprotein (a), nhồi máu cơ tim cấp
SUMMARY
DISTRIBUTION OF SERUM LIPOPROTEIN
(A) LEVELS IN PATIENTS WITH ACUTE
MYOCARDIAL INFARCTION
Background: Studies have shown the causal
relationship between serum lipoprotein (a) (Lp(a))
elevation and cardiovascular diseases. Human serum
lipoprotein (a) levels are mainly determined by genetic
factors, while environmental factors only play a small
contribution. In Viet Nam, at the moment of
publication, we were not able to find studies describe
serum lipoprotein (a) levels in acute myocardial
infarction patients. Objective: Describe serum
lipoprotein (a) levels in patients with acute myocardial
infarction. Methods: A cross-sectional study.
Results: The mean age of 50 patients with acute