1
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Đất nâu đỏ phát triển trên đá bazan (Rhodic Ferralsols FRr), là
loại đất có độ phì nhiêu t nhiên khá cao do có tầng canh tác dày, tơi xốp,
hàm lượng cht hữu cơ, lân tổng s giàu, đạm tng mc khá. Loại đất
này rt thích hp trồng nhóm cây lâu năm giá trị kinh tế cao như
phê, chè, h tiêu và cây ăn quả. Tỉnh Lâm Đồng, có 212.049 ha đất nâu đỏ
bazan, phân b ch yếu cao nguyên Di Linh (182.818 ha).
Tính đến năm 2015 toàn tỉnh Lâm Đồng 157.307 ha phê,
được trng tp trung cao nguyên Di Linh vi din tích 140.482 ha
(chiếm 89,3% din tích cà phê ca tnh) ch yếu là cây cà phê vi (Coffea
canephora Pierre).
Năng suất phê vi ca Việt Nam hơn 10 năm gần đây luôn đạt
bình quân trên 2 tn nhân/ha, thuc loi cao nht thế gii, nhiều nơi
điển hình đạt 5 6 tn/ha, cá bit có nhng h đạt 9 10 tấn/ha. Đóng góp
vào kết qu trên gm nhiu yếu t k thut (giống, chăm sóc, ới nước,
bo v thc vt), nhưng phân bón vẫn mt yếu t chi phi mang tính
quyết định.
phê cây lâu năm trồng trên các vùng đất cao, do đó cùng với
nhu cu cao v dinh dưỡng N, P, K thì phân hữu vai trò rất quan
trọng để tạo môi trường thâm canh ổn định và hiu quả. Vì lý do đó, đã có
nhiu nghiên cu v tác động ca phân vô cơ N, P, K và phân hữu cơ đến
năng suất, chất lượng phê vi vùng Tây Nguyên. Tiêu biu các
công trình nghiên cu của Trương Hng Tôn N Tun Nam, 1999; Y
Kanin Hdơk, 2005; Trình Công Tư, 1996; Hng Lch, 2000; H Công
Trc Phm Quang Hà, 2004, Nguyễn Văn Minh (2014), Nguyễn Văn
B (2016),Tuy vậy, các nghiên cu này ch yếu tp trung Đăk Lăk,
Gia Lai, hơn nữa, đến nay chưa công trình nghiên cứu nào quan tâm
2
thấu đáo đến mi quan h giữa phân bón và độ phì nhiêu đất nâu đỏ bazan
trng phê. Riêng tỉnh Lâm Đng, hin rt ít kết qu nghiên cu v
quản dinh dưỡng cho cây phê, đặc bit vùng cao nguyên Di
Linh, nơi có các đặc điểm khí hu và lch s hình thành đất đặc trưng hoạt
động phun trào ca núi la Kainozoi mun đã làm cho tính chất đất khá
khác bit so vi cùng loại đất nâu đỏ bazan các tnh khác ca vùng Tây
Nguyên.
Điu tra thc trng s dng phân bón cho phê Lâm Đồng
những năm gần đấy cho thy rt nhiu vấn đề đã trở thành thách thc
đối vi sn xut bn vững cây phê. Trước hết, phn ln nông dân s
dng phân bón thiếu khoa hc, bón rt cao v ng mất cân đối v t
lệ. Đối với phân đạm, hơn 40% số h bón trên 500 N kg/ha/năm (cao
nht 897 kg N). Vi phân lân, có 53% s h bón trên 300 kg P2O5/ha/năm
(cao nht 620 kg P2O5). Riêng phân kali, lượng bón ph biến ca nông dân
đã khá hợp lý (trung bình 299 317 kg K2O/ha/năm), mặc dù vn còn mt
s h bón tha kali. So với năng suất bình quân Lâm Đồng (3,6 tn/ha)
thì lượng phân đạm lân lãng phí hàng năm rt ln. T l bón phân
cơ đa lượng cũng mất cân đối nghiêm trng, đa số h nông dân t l bón
N: P2O5: K2O = 1,38 : 1,0 : 0,94. Điu này làm gim hiu qu s dng
phân bón, gim sc khỏe vườn cây, tăng sâu bệnh hi và gây ô nhim i
trường.
Th hai, lượng phân hữu bón cho cà phê biến động rt ln t 0
45 tấn/ha/năm, 2 3 năm bón một ln. Thc tế, nhu cu s dng phân
hữu ngày càng tăng, nhưng khả năng cung cấp tại địa phương vừa rt
hn chế li va kém chất lượng, thc trng s dng phân chuồng tươi (lợn,
gà…) chưa qua xử vn còn khá ph biến tr thành ngun gây ô nhim
môi trường. Do đó, nghiên cứu s dng ngun phân hữu chế biến
chất lượng cao bù đắp cho nhu cu phân hữu cơ là hết sc cn thiết.
3
Mt quá trình dài s dụng phân bón cho phê chưa đúng, không
hp mt mt gây thit hi v kinh tế ảnh hưởng trc tiếp đến độ phì
nhiêu đất trng phê ti cao nguyên Di Linh, điển nh hàm ng
Ca2+, Mg2+ giảm, đất b chua hóa (pHKCl còn 3,53 4,67), lượng Al3+
SO42- trong đất có xu thế tăng cao (Lâm Văn Hà, 2016).
Trước nhu cu cp bách phi mt nghiên cứu đầy đủ và h thng
v mi quan h giữa đất phân bón sinh thái môi trường đất phc v
thâm canh cây phê bn vng trong bi cnh biến đổi khí hậu, đề tài
nghiên cu nh hưng của phân bón đến độ phì nhiêu đất đỏ bazan và
năng suất cà p cao nguyên Di Linh, Lâm Đồng được thc hin.
1.2 Ý nghĩa khoa học và thc tin của đề tài
- Cung cp thông tin mi v mi quan h ca phân bón độ phì
nhiêu sinh thái môi trường đất nâu đỏ bazan ti cao nguyên Di Linh. B
sung sở khoa hc trong chiến c quản bón phân cân đối, hp
giữa phân với phân hữu góp phn nâng cao hiu qu s dng
phân bón ci thiện độ phì nhiêu đất nâu đỏ bazan phc v thâm canh
bn vng cây cà phê.
- Đóng góp một s gii pháp k thut s dng phân bón trong sn
xuất cà phê theo hướng tăng hiệu qu kinh tếci thiện độ phì nhiêu đất
nâu đỏ bazan trong chiến lược s dng, bo v tài nguyên đất bn vng
ca tỉnh Lâm Đồng.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1 Đánh giá tác động ca phân hữu cơ, đạm lân đến độ phì nhiêu
của đất nâu đỏ bazan trng phê vi ti vùng cao nguyên Di Linh, m
Đồng.
1.3.2 Đánh giá tác đng ca phân hữu cơ, đạm lân đến năng suất
phê vi trên đất nâu đỏ bazan.
4
1.3.3 Xây dng hình sn xut phê bn vững trên đất nâu đỏ bazan
tại cao nguyên Di Linh, Lâm Đồng.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Liều lượng ca phân đạm (N); phân lân (P) phân hữu chế
biến đến độ phì nhiêu đất nâu đỏ phát triển trên đá bazan ti vùng cao
nguyên Di Linh đã thâm canh cây cà phê qua nhiu năm.
- Liều lượng ca phân đạm (N); phân lân (P) phân hữu chế
biến đến năng suất phê vi (Coffea canephora Pierre) được ghép ging
cao sn Tng Sơn 1 (TS1).
1.5 Giới hạn nghiên cứu của đề tài
Đề tài tp trung nghiên cu ảnh hưởng phân bón N, P phân hu
cơ chế biến đến mt s tính cht vt lý, hóa hc và sinh hc ca đất nâu đỏ
phát triển trên đá bazan liên quan đến độ phì nhiêu, sinh thái môi
trường đất và năng suất cà phê vi vùng cao nguyên Di Linh, Lâm Đồng.
1.6 Đóng góp mi của đề tài
- Xác định được tm quan trng của phân đạm, lân phân hữu
chế biến đến độ phì nhiêu và sinh thái môi trường đất nâu đỏ.
- Đ xut bin pháp s dng phân đạm, lân và hữu chế biến hp
cho phê vi ghép ging cao sn nhm ổn định năng suất phê cho
tỉnh Lâm Đồng.
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Độ phì nhiêu đất
1.1.1 Độ phì nhiêu đất và các luận điểm về độ phì nhiêu đất
1.1.2 Các yếu tố chính của độ phì nhiêu
1.1.3 Các ch tiêu đánh giá độ phì nhiêu đất
1.1.3.1 Các ch tiêu vt lý
1.1.3.2 Các ch tiêu hóa hc
1.2 Vai trò ca sinh vật đối với độ phì nhiêu đất nông nghip
5
1.3 Đặc điểm độ phì nhiêu của đất đỏ phát triển trên đá bazan
1.3.1 Thành tạo và phân bố của đất đỏ phát triển trên đá bazan ở Việt Nam
1.3.2 Đặc đim lý, hóa hc và sinh học đất đỏ phát trin trên bazan
1.3.3 Din biến độ phì nhiêu đất đỏ bazan trng cà phê vùng Tây Nguyên
1.3.3.1 Tính cht vt lý
1.3.3.2. Tính chất hoá học
1.3.4 Đặc đim đất nâu đỏ bazan vùng nghiên cu
1.4 Vai trò ca phân bón với năng suất cây trng và đ phì nhiêu đất
1.4.1 Khái nim v phân bón và vai trò ca phân bón trong sn xut nông
nghip
1.4.2 Vai trò của phân đạm, lân, kali với năng suất phê vi đồ phì
nhiêu đất
1.4.2.1 Đặc đim sinh thái ca cây cà phê vi
1.4.2.2 Vai trò ca đạm (N) vi cây cà phê vi
1.4.2.3 Vai trò ca lân (P) vi cây cà phê vi
1.4.2.4 Vai trò ca kali (K) vi cây cà phê vi
1.4.2.5 Ảnh hưởng của phân đạm, lân và kali đến đ phì nhiêu đất
1.4.3 Phân hữu cơ, vai trò ca phân hữu cơ đến năng suất cây trng
và độ phì nhiêu đt
1.4.3.1 Các ngun cht hữu cơ chính bổ sung vào đt
1.4.3.2 Vai trò ca phân hu cơ
CHƯƠNG II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Ni dung nghiên cu
2.1.1 Ni dụng 1: Điều tra đánh giá thực trng s dng phân bón ca
nông dân trng cà phê vi vùng cao nguyên Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.
2.1.2 Ni dung 2: Nghiên cu ảnh hưởng ca phân hữu cơ, đạm và lân đến
độ phì nhiêu đất nâu đỏ bazan cao nguyên Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.