TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
311
PHÂN LOẠI U BIỂU MÔ NH VÀ TỔN THƯƠNG TIỀN UNG
CỦA TÚI MẬT THEO TỔ CHỨC Y TTHGIỚI 2019
Trương Hoàng Yến Vy1, Hoàng ThHoàng Uyên1, Nguyễn Vũ Thiện2
M TẮT39
Đặt vấn đề: Tổn tơng tn sinh ống n
trong túi mật chiếm 0,4% đến 1,5% các trường hợp
cắt i mật. Phn loại u hệ tiêu ha của Tổ chc Y
tế Thế giim 2019 đ c thay đổi trong nhm u
biểu lành tổn thương tiền ung thư của túi
mật, bao gồm: u tuyến môn v, tn sinh trong
biểu mô đường mật (BilIN) và tân sinh nhú trong
túi mật (ICPN) do khả năng tiến triển thành ung
thư khác nhau. Tổn thương loạn sản túi mật c
thể tiến triển thành UTTM tăng nguy phát
triển ung thư tại các phần khác của đường mật.
Hiện tại chưa c nhiều nghiên cu áp dụng bảng
phn loại Tổ chc Y tế Thế gii 2019 cho các tổn
thương trong nhm này của túi mật Việt Nam.
Mục tiêu: Khảo sát đc điểm bệnh học u
biểu lành tổn thương tiền ung túi mật theo
Tổ chc Y tế Thế gii 2019. Đối tượng
phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu báo cáo
loạt ca bệnh trên 56 trường hợp u biểu lành
tổn thương tiền ung của túi mật được chẩn
đoán tại bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ
Ch Minh từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2022.
Kết quả: Trong 95 trường hợp trường hợp u biểu
1Khoa Gii phu bnh, Bnh vin Nguyn Trãi
TP. H Chí Minh
2B môn Mô Phôi Gii phu bệnh, Trường Đại
học Y Dược TP. H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Trương Hoàng Yến Vy
ĐT: 0888543333
Email: truonghyvy@gmail.com
Ngày nhn bài: 28/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 30/09 và 09/10/2024
Ngày duyệt bài: 15/10/2024
được chẩn đoán trên giải phẫu bệnh, chúng
tôi ghi nhận c 56 trường hp (58,95%) đưc xếp
vào nhm u biểu mô lành và tổn thương tiển ung.
Tuổi trung bình: 49,63 ± 15,31 tuổi, ln nhất
87 tuổi, nhỏ nhất 20 tuổi. Tỷ lệ nữ/nam =
1,4/1. Trong 56 ca bệnh c 4 ca u tuyến môn v
(7,14%), 11 ca BilIN (19,64%) (vi 6 ca
(54,55%) đ thấp, 5 ca (45,45%) đ cao), 41
ca ICPN (73,21%) (vi 32 ca (78,05%) đ thấp,
9 ca (21,95%) đ cao), cầu dạng gai hiện diện
11/56 trường hợp, 37,5% trường hợp cm viêm
i mật mạn. Trên đại thể, tổn thương dạng polyp
chiếm 60,71%, thường gp đáy i mật. Kết
luận: Nhm u biểu mô lành và tổn thương tiền ung
thư của i mật tổn thương t gp vi đc điểm
bệnh học đa dạng, dễ chồng lấp, cần sự kết hợp
cht chẽ của lm ng, hình ảnh học trong xác đnh
đc tnh của tổn thương.
T khóa: u biểu mô lành, tổn thương tiền ung,
tn sinh trong biểu mô, túi mật
SUMMARY
CLASSIFICATION OF GALLBLADDER
BENIGN EPITHELIAL TUMOURS AND
PRECURSORS ACCORDING TO WORLD
HEALTH ORGANIZATION 2019
Background: Intracholecystic papillary
tubular neoplasm in the gallbladder accounts for
0.4% to 1.5% of cholecystectomy cases. The World
Health Organization's 2019 classification of
digestive system tumors has changed in the group
of benign epithelial tumors and precursors of the
gallbladder, including: pyloric adenoma, biliary
intraepithelial neoplasia. and intracholecystic
papillary neoplasm due to their different potential
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
312
for progression to cancer. Dysplastic lesions in the
gallbladder can progress to gallbladder cancer and
increase the risk of developing cancer in other parts
of the bile duct. At present, there are not many
studies applying this classification to gallbladder
lesions. Objectives: To evaluate pathological
features of the gallbladder benign epithelial tumors
and precursors according to the classification of the
World Health Organization in 2019. Methods: A
case series study based on 56 cases of gallbladder
benign epithelial tumors and precursors were
diagnosed at the University Medical Center of Ho
Chi Minh City from January 2018 to December
2022. Results: In 95 cases of epithelial tumors
diagnosed on pathology, we recorded 56 cases
(58.95%) classified as benign epithelial tumors and
precursors. Average age: 49.63 ± 15.31 y/o, the
oldest is 87 y/o, the youngest is 20 y/o.
Female/male ratio = 1.4/1. In our study, there were
4 cases of pyloric adenoma (7.14%), 11 cases of
BilIN (19.64%) (with 6 cases (54.55%) present
with low-grade neoplasia, 5 cases (45.45%) present
with high-grade neoplasia), and 41 cases of ICPN
(73.21%) (with 32 cases (78.05%) present with
low-grade neoplasia, 9 cases (21.95%) present with
high-grade neoplasia), squamoid morules are
present in 11/56 cases, 37.5% of cases
accompanied by chronic cholecystitis.
Macroscopically, polypoid lesions account for
60.71% and they are often found at the base of the
gallbladder. Conclusions: Benign epithelial tumors
and precursors of the gallbladder are rare lesions
with diverse and easily overlapping
histopathological characteristics, that require a
close combination of clinical and imaging features.
Keywords: gallbladder, benign epithelial
tumors, precursors, intraepithelial neoplasia
I. ĐẶT VẤN Đ
c bệnh của túi mật tương đối phổ
biến, ảnh hưng 10-15% dn số trưng thành,
đc biệt sỏi đường mật. Tỷ lệ ung thư túi
mật trên toàn thế gii chỉ dưi 2/100.000 người
[2]. Tổn thương tn sinh ống nhú trong túi mật
chiếm 0,4% đến 1,5% các trường hợp cắt i
mật và 6% carcim túi mật phát sinh từ tổn
thươngy [6,8].
Phn loại các tổn thương túi mật n chưa
thống nhất giữa c nghiên cu. Bảng phn
loại u hệ tiêu ha của Tchc Y tế Thế gii
(WHO) năm 2019 đ c thay đổi về đnh nghĩa
phn đ mô học củac tổn thương tiền ung
thư của túi mật, bao gồm: u tuyến n v
(PGA), tn sinh trong biểu mô đường mật
(BilIN) tn sinh nhú trong i mật (ICPN)
do khả năng tiến triển thành ung thư khác nhau
[5].
Hiện nay chưa c nhiều nghiên cu trong
c khảo sát về vấn đề này. Do đ chúng tôi
tiến nh nghiên cu này để áp dụng bảng
phn loại mi của WHO 2019 cho các tổn
thương u biểu nh tổn thương tiền ung
của túi mật. Kết qu của nghiên cu này sẽ
giúp c hưng x tiênợng ph hợp.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghn cứu
Nghn cu o cáo loạt ca trên 56 trường
hợp u biểu lành tổn thương tiền ung
được chẩn đoán tại bệnh viện Đại học Y ợc
thành phHồ ChMinh từ tháng 01/2018 đến
tháng 12/2022.
Tu chuẩn lựa chọn
Mẫu bệnh phẩm phẫu thuật túi mật được
lấy từ bệnh nhn 18 tuổi, từ 01/2018 đến
12/2022.
C chẩn đoán c đnh giải phẫu bệnh
thuc nhm u biểu túi mật.
Tu chuẩn loại tr
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
313
Bệnh nhn đ được ha tr, xạ tr, hoc
điều trphẫu thuật ln quan túi mật tc đy.
c TH c tiêu bản HE không đạt u cầu
khối vi sáp b thất lạc hoc mẫu mô còn lại
không đủ để thực hiện cắt mỏng thêm.
c trường hợp u ác tnh  túi mật (nguyên
phát, th phát) và c trường hợp viêm đơn
thuần kng kèm các tổn thương khác.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Quy trình nghn cứu:
Ly số liệu từ phần mềm lưu trữ kết qu
của khoa Giải phẫu bệnh từ tháng 01/2018 đến
tháng 12/2022. C 56 trường hợp đáp ng tiêu
chuẩn chọn o và tiêu chuẩn loại trừ.
Thu thập thông tin bệnh nhn đủ tiêu
chuẩn. Thu thập sliệu gồm nh chnh, c
đc điểm giải phẫu bnh. Ghi nhận đc điểm vi
thể bằng knh hiển vi quang học dưi sự hỗ tr
của người hưng dẫn.
Phn loại u biểu i mật theo 2 nhm
dựa theo tiêu chuẩn được ng bố của WHO
2019: u biểu nh tnh và tổn thương tiền
ung, u biểu ác tnh.
Xử số liệu: Số liệu được nhập và lưu trữ
trong phần mềm Excel 2019, được x bằng
phần mềm thống Stata 17, được trình y
i dạng bảng biểu đồ.
Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cu đ được
thông qua Hi đồng Đạo đc trong nghiên cu
Y sinh học Đại học Y Dược TP. Hồ Ch Minh,
số: 1130/HĐĐĐ-ĐHYD.
III. KẾT QU NGHN CỨU
Theo phn loại của WHO 2019, u biểu mô
nh tnh tổn thương tiền ung bao gồm u
tuyến n v, tn sinh trong biểu mô đường
mật (BilIN) đ thấp (LG) đcao (HG), tn
sinh n trong túi mật (ICPN) vi tn sinh
trong biểu mô đ thấp đ cao [8].
Nghn cu của chúng i thu thập 56
trường hợp gồm 33 n (58,93%) 23 nam
(41,07%) u biểu nh tổn thương tiền
ung trong 95 trường hợp u biểu mô được chẩn
đoán trên giải phẫu bệnh tại Bệnh viện Đại học
Yợc TP. Hồ Ch Minh từ tháng 1/2018 đến
tháng 12/2022.
Tlệ n/nam 1,4/1, tuổi bệnh nhn c
dạng phn phối chuẩn (Kiểm đnh Shapiro-
Wilk) từ 20 đến 87 tuổi, tuổi trung bình là
49,63 ± 15,31 tuổi. Trường hợp ln tuổi nhất
(87 tuổi) mắc BilIN LG. Trường hợp nhỏ tuổi
nhất (20 tuổi) mắc ICPN LG.
Trong 56 trường hợp u nh tổn thương
tiền ung được khảo sát, chúng tôi ghi nhận: 4
trường hợp (7,14%) u tuyến môn v, 11 trường
hợp (19,64%) BilIN gồm 6 trường hợp đ
thấp, 5 trường hợp đ cao 41 trường hợp
(73,21%) ICPN gồm 32 trường hợp LG 9
trường hợp HG.
ICPN LG tờng gp nhất vi 32 trường
hợp (18 nữ 14 nam), u tuyến môn v t gp
nhất (4 trường hợp gồm 3 nữ, 1 nam) (Biểu đồ
1).
HI THO KHOA HC CHUYÊN NGÀNH GII PHU BNH CÁC TNH PHÍA NAM LN TH 14
314
Biểu đồ 1: Pn bố đặc đim giới tính theo phân loại u biểu nh
và tổn tơng tiền ung
PGA: u tuyến môn v; BilIN: tn sinh trong
biểu ; ICPN: tn sinh n trong túi mật;
LG: đ thấp; HG: đ cao.
Dựa vào mc đ không điển hình của tế
o cấu trúc u, phn đ học gồm: đ
thấp đc trưng bi tế bào biểu không điển
nh nhẹ, nhn phn tầng, tỷ lệ nhn/bàoơng
cao, ng sắc, hạt nhn rõ; đ cao biểu hiện
nhiều đc điểm phc tạp n nvi nhú hay
nhú cao, tế o mất phn cực hoàn toàn, nhn
không đin hình rõ, nhiều phn o. Trong 56
trường hợp, chúng i ghi nhận: 75% tn sinh
đ thấp và 25% tn sinh đ cao.
V đại thể, chúng tôi ghi nhận 15 (26,79%)
trường hợp tổn thương không được tả hình
dạng hoc q nhỏ - không thấy được trong
quá trình phẫu tch được xếp o nhm không
c đnh. Trong 41 trường hợp (73,21%) ghi
nhận được hình dạng tổn tơng, dạng polyp
chiếm nhiều nhất vi 34 trường hợp, 5 trường
hợp c dạng u si và 2 tờng hợp c tổn
thương đa dạng được xếp o nhm dạng kết
hợp gồm: 1 trường hợp ICPN m tn sinh
trong biểu đ thấp c dạng polyp m u
si, 1 trường hợp ICPN m tn sinh trong
biểu đ cao c dạng u si kết hợp vi nốt
ợng.
48 trường hợp kngc đnh được v tr u
trên đại th (85,71%), 8 tờng hợp v tr u
được tả trong q trình phẫu tch bao gồm:
2 trường hợp  ctúi mật c1 tổn tơng dạng
u si 1 tổn thương không c đnh dạng, 5
trường hợp đáy túi mật c dạng polyp, 1
trường hợp túi mật c2 polyp  đáy thn.
Về vi thể, c 12 trường hợp (21,43%) hiện
diện bọt bào trong mô đệm của tổn tơng tn
sinh gồm: 1 trường hợp u tuyến môn v, 8
trường hợp ICPN LG và 3 tờng hợp c ICPN
HG.
Trong 56 tờng hợp u biểunh tổn
thương tiền ung, cầu dạng gai được ghi nhận
trong 11 trường hợp gồm 3 trường hợp u tuyến
n v, 7 trường hợp ICPN LG 1 trường
hợp ICPN HG.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
315
nh 1: U tuyến môn vị. Cầu dạng gai (mũi n).
( đông FS22-257, nhuộm HE, độ png đại 200x)
Tổn thương không u đi kèm gồm 21
trường hợp viêm túi mật mạn, 8 trường hợp
viêm túi mật cấp, 5 trường hợp c polyp
cholesterol, 18 ca c bệnh cơ tuyến chiếm
(32,14%) 12 ca cchuyển sản rut. Không
ghi nhận được hiện diện sỏi túi mt trong tả
quá trình phẫu tch.
IV. N LUẬN
Tu chuẩn trong bảng phn loại u i mật
của WHO 2019 yêu cầu sự kết hợp cht chẽ
của đc điểm đại thể vi thể để đưa ra chẩn
đoán phhợp, phn biệt c tổn thương phẳng
hoc tạo u thấy được trên đại thể, cũng như các
tổn thương chỉ được xác đnh trên vi th[8].
Trong 95 ca u biểu i mật, c 56
trường hợp (58,95%) thuc nhm u biểu
nh tổn thương tiền ung được phn loại
theo bảng phn loại u hệ tiêu ha m 2019
của WHO.
Đ tuổi trung bình của 56 ca u biểu
nh tổn thương tiền ung 49 tuổi, tỷ lệ
nữ/nam 1,4/1.
Bảng 11: Đặc điểm tuổi, giới của nhóm u biểu mô lành và tổn thương tiền ung một s
nghiên cứu
c gi
Năm nghiên
cứu
Số trường
hợp
Tổn thương
Tuổi trung
nh
Tỷ l
nữ/nam
Chúng tôi
2023
56
U biểu mô lành và
tổn thương tiền ung
49,63 ± 15,31
1,4/1
Singh7 cs
2022
22
Loạn sản đ thấp
42
2/1
Loạn sản đ cao
45
2/1
ICPN
41
0/1
Adsay2 và cs
2012
123
ICPN
(≥ 1 cm)
61
2,1/1
Tuyến1 cs
2013
330
polyp
44,3 ± 11,6
Albores-Saavedra3
cs
2012
91
(201 polyp)
U tuyến
60
2,2/1
(nữ 69%)