B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HC XÂY DNG
Ngô Trọng Đức
PHÂN TÍCH DAO ĐỘNG VÀ CHẨN ĐOÁN
KT CU DM BNG VT LIỆU CƠ TÍNH BIẾN THIÊN
CÓ NHIU VT NT
Chuyên ngành: kỹ thut
Mã s: 9520101
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
GS. TS TRẦN VĂN LIÊN
Hà Nội - 2019
1
Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Xây dựng
Người hướng dẫn khoa học:
GS. TS Trầnn Liên
Trường Đại học Xây dựng
Phản biện 1: GS TSKH Nguyễn Đông Anh
Viện Cơ học, Viện Hàn lâm KHCN Việt Nam
Phản biện 2: GS TS Hoàng Xuân Lượng
Học viện Kỹ thuật Quân sự
Phản biện 3: GS TS Nguyễn Tiến Chương
Trường Đại học Thủy lợi
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường họp tại
Trường Đi học Xây dng
vào hồi gi ngày tháng năm 2019.
thể tìm hiểu Luận án tại Thư vin Quốc gia Thư viện Trường Đại
học Xây dng.
2
M ĐU
1. Lý do la chn đề tài
Vật liệu tính biến thiên (Functionally Graded Material - FGM) một
loại vật liệu composite tiên tiến, cấu thành từ hai pha vật liệu, các đặc trưng
cơ học biến đổi trơn và liên tục, tránh được sự bong tách, tập trung ứng suất tại
các bề mặt tiếp xúc như thường xảy ra với các vật liệu composite truyền thống.
Vật liệu FGM được ứng dụng cho các bộ phận kết cấu công trình quan trọng
hay làm việc trong điều kiện khắc nghiệt trong các ngành công nghệ cao như
hàng không vũ trụ, chế tạo máy, ô tô, quang học, điện tử, kỹ thuật hạt nhân,
Hầu hết các công trình đang sử dụng, kể cả các kết cấu bằng vật liệu FGM,
đều mang khuyết tật hỏng. hng trong công trình hình thức rất đa
dạng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Trong các khuyết tật hỏng, vết
nứt một dạng phổ biến, sxuất hiện của chúng làm giảm độ cứng cục bộ,
thay đổi các đặc tng động lực ảnh hưởng lớn đến khả năng làm việc của
công trình. vậy đánh giá trạng thái kỹ thuật định kỳ hay liên tục các kết cấu
công tnh quan trọng để phát hiện các khuyết tật, hng tđó kiểm soát
làm chậm sphát triển đến mức nguy hiểm cũng như tiến hành các biện pháp
sửa chữa, bảo dưỡng phù hợp là rất cần thiết và mang lại lợi ích lớn.
Gần đây, các nhà khoa học tn thế giới trong nước đã bắt đầu nghiên
cứu các bài toán phân tích ảnh hưởng của vết nứt và bài tn chẩn đoán vết nứt
trong kết cấu làm bằng vật liệu FGM bằng các phương pháp kiểm tra không phá
hủy (Non Destructive Testing - NDT) sdụng các đặc trưng động học như tần
số, dạng dao động riêng, chuyển vị cưỡng bức,.... Tuy nhiên các tác giả thường
tập trung vào nghiên cứu kết cấu dầm đơn giản với slượng vết nt hạn chế,
đối với các kết cấu dầm phức tạp như dầm liên tục bằng vật liệu FGM nhiều vết
nứt còn chưa được nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng một hình dao động của kết cấu dầm bằng vật liệu FGM
nhiều vết nứt theo phương pháp độ cứng động lực (ĐCĐL). Từ đó xây dựng
một sphương pháp chẩn đoán các tham scủa vết nứt trên kết cấu dầm dựa
trên tần số, dạng dao động riêng hay chuyển vị động đo được.
3. Đối tƣợng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cứu: Kết cấu dầm các dầm đơn giản dầm liên tục
nhiều nhịp làm bằng vật liu FGM có vết nứt ngang mở một phía.
Phạm vi nghiên cứu:
- Kết cấu dầm làm tvật liệu FGM tính biến đổi theo chiều cao (P-
FGM) với các tham số vật liệu, hình học, liên kết là tiền định.
3
- Các vết nứt mở một phía vuông góc với trục dầm. Không xét đến các nguyên
nhân, qtrình nh thành phát triển của vết nứt cũng như vết nt tại các
điểm đặc biệt như các vị trí liên kết, mối nối.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết và tính toánphỏng số.
6. Cơ sở khoa học
Dựa trên các lý thuyết đàn hồi, học phá hủy, động lực học ng trình
phương pháp đcứng động lực cũng như các kết quả gần đây về phân tích
chẩn đoán hư hỏng dựa trên c đặc trưng động lực học của kết cấu.
7. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
Luận án nhằm giải quyết một số vấn đchưa được nghiên cứu trong phân
tích dao động chẩn đoán kết cấu dm bằng vật liệu FGM nhiều vết nứt.
Áp dụng các kết quả của đề tài sẽ đóng góp vào việc đánh giá trạng thái kỹ
thuật định kỳ/liên tục đánh giá khả năng làm việc an toàn của công trình, t
đó đưa ra các biện pháp gia cố, sửa chữa hay bảo dưỡng thích hợp.
8. Những kết quả mới đạt đƣợc
a) hình hóa dầm FGM nhiều vết nứt như một phần tử dầm duy nhất
bằng phương pháp ĐCĐL kết hợp với mô hình lò xo của vết nt. Từ đó luận
án xây dựng được ma trận độ cứng động lực c tơ tải trọng quy về nút
của phần tdầm FGM Timoshenko chịu kéo, nén uốn có nhiều vết nứt
dựa trên mô hình lò xo ca vết nứt.
b) Lập chương trình phân tích sự thay đổi các tần số, dạng dao động riêng,
chuyển vị cưỡng bức của kết cấu dầm FGM có nhiều vết nứt khi các tham số
vết nứt (số lượng, vị trí, độ sâu), tham số vật liệu (tỷ số Et/Eb, chỉ số tỷ lệ thể
tích n) hay tham số hình học (t lệ L/h) thay đổi.
c) Ứng dụng phân tích wavelet SWT mạng trí tuệ nhân tạo ANN để xây
dựng một số phương pháp chẩn đoán hỏng của kết cấu dựa vào số liệu
đầu vào có được như tần số, dạng dao động riêng hay chuyển vị cưỡng bức.
9. Cấu trúc Luận án
Luận án gồm phần mở đầu, 4 chương phần Kết luận. Tài liệu tham
khảo gồm 169 tài liệu (16 tài liệu trong nước, 153 tài liệu nước ngoài). Đã công
bố 14 ng trình khoa học gồm 4 bài báo trên tạp chí quốc tế thuộc danh mục
tạp chí ISI và 10 bài báo trong nước trong các tạp chí và Hội nghị khoa học
CHƢƠNG 1. TNG QUAN
Chương này trình bày tổng quan các vấn đề liên quan đến lĩnh vực nghiên
cứu của luận án như: Đánh giá trạng thái kỹ thuật công trình; vật liệu tính
4
biến thiên (FGM); hình hóa hỏng; các hình vết nứt thường được sử
dụng trong phân tích động lực kết cấu hệ thanh; các nghiên cứu về phân tích kết
cấu dầm FGM có nhiều vết nứt; phương pháp độ cứng động lực. Luận án cũng
trình bày tổng quan các phương pháp chẩn đoán động dựa trên các đặc trưng
động học; phương pháp xác định hư hỏng bng phân tích wavelet và mạng t
tuệ nhân tạo. Ngoài ra, hình vết nứt được tả bằng xo đàn hồi cũng
được trình bày để làm n mô nh phần tử dầm nhiều vết nt được sử
dụng trong nghiên cứu của tác giả. Phần kết luận chương đánh giá vấn đề còn
chưa được nghiên cứu và đặt mục tiêu nghiên cứu.
CHƢƠNG 2. MÔ HÌNH DAO ĐỘNG CA DM TIMOSHENKO FGM
CÓ NHIU VT NT
2.1. Dao động của dầm Timoshenko nguyên vẹn
Xét dầm có chiều dài L, tiết diện chữ nhật với kích thước A=b×h làm bằng
vật liệu FGM (hình 2.1) với hàm đặc tng vật liệu dạng lũy thừa (P-FGM)
1
( ) ( ) ( ) ;
2 2 2
n
T T T
b b b t b t b t b
z h h
E z G z z E G E E G G z
h



(2.1)
Đưa vào các ma trận và véc tơ
TT QPWU
I
AII
II
A
A
A
AA
AA
},0,{;},,{
00
0
0
)(;
00
00
000
;
00
0
0
11
2
3322
2
12
2
12
2
11
2
33
33
33
2212
1211
qz
DΠA
(2.23)
Hình 2.2: Chuyn v ca dm Timoshenko
x
x
u0
u
Mt trung hòa
z
h0
z
z
w