BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Phạm Mạnh Hùng
PHÁT TRIỂN PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG TÍN
HIỆU iEMG CHI TRÊN HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử
Mã số: 62520203
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Hà Nội – 2016
Công trình được hoàn thành tại:
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN KHANG
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp
Trường họp tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Vào hồi …….. giờ, ngày ….. tháng ….. năm ……
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
1. Thư viện Tạ Quang Bửu - Trường ĐHBK Hà Nội
2. Thư viện Quốc gia Việt Nam
1
GII THIU LUN ÁN
Tính cp thiết ca đề tài nghiên cu
Các bệnh cơ có thể gây ra nhng khuyết tt th cht nghiêm
trng, th dn ti mt kh năng vận động thm chí th t
vong. Trong s c bnh nhân bệnh cơ, nhiều bệnh nhân đã
được cha khi, hoc gim mức độ bnh tt nh được phát hin
điều tr kp thi. Chẩn đoán điện đồ phương pháp xác
định bệnh cơ trong đó nguyên nhân gây bnh xut phát t
yếu do rối lon thần kinh s dng tín hiệu điện cơ. Tín
hiu điện cơ kim (intramuscular Electromyography iEMG) là tín
hiu phn ánh hoạt động điện sinh hc ca t chc được thu
bằng điện cc kim.
Định lượng điện đ (Quantitative ElectroMyoGraphy
QEMG) phương pháp phân tích tín hiệu EMG thành các thông
s định lượng. Các thông tin, thu được khi phân tích QEMG, giúp
gim các yếu t ch quan ca vic chẩn đoán, tăng độ chính xác
ca chẩn đoán, tăng hiệu qu quá trình theo dõi điều tr. S phát
trin ca công ngh máy tính làm cho vic nghiên cu v các
phương pháp QEMG tr nên d dàng và ph biến hơn [3],[77]...
Tuy nhiên, hin nay, các k thut QEMG n hiu iEMG
còn đóng vai trò hạn chế trong quá trình chẩn đoán lâm sàng. Bi
vì, chúng phc tp và tn thi gian khi s dng chưa có bộ tiêu
chun cho vic chẩn đoán da vào tín hiu iEMG được công nhn
rng rãi. Do vy, nghiên cu để to ra các phương pháp QEMG
tốt hơn thu hút được nhiu nhà nghiên cu. Các nghiên cứu hướng
ti các mc tiêu: (1) tăng hiệu qu s dng tài nguyên, (2) đề xut
phát triển phương pháp QEMG tính t động cao (3) tăng đ
tin cy ca thông tin thu nhn sau phân tích [25], [57], [58], [63].
Mc tiêu nghiên cu ca lun án
Mục đích nghiên cứu ca lun án này phát triển phương
pháp phân tích định lượng tín hiu iEMG chi thành các thông tin
tr giúp cho các bác s trong quá trình chẩn đoán bệnh lý. Nghiên
cứu này hướng ti các mc tiêu c th như: (1) Pt triển được
2
phương pháp QEMG tín hiu iEMG chi có hiu qu tính toán tt
hơn một s phương pháp đã có, như giảm s phép toán, s bước
s can thiệp vào trong quá trình phân tích định lượng tín hiu;
(2) Đưa ra bộ thông s định lượng kh năng hỗ tr phân nhóm
tín hiu theo các bệnh nh thường độ chính c cao
cách tính đơn giản hơn so với mt s phương pháp trước; (3)
Đề xut cách s dng các thông s định lượng được để phân
loi tín hiu, thông tin phân loi ca tín hiệu có được hu dng
cho việc đưa ra kết lun chẩn đoán bnh lý.
c đóng góp mới ca lun án
1. Phát triển được phương pháp định lượng tín hiu iEMG chi
gồm 3 bước tin x lý, phân tách các thành phn có ý nghĩa
trong n hiu tính các thông s định lượng da trên các
thành phần có ý nghĩa có được. Phương pháp phân tích định
ợng được phát triển này có ưu điểm hơn một s phương
pháp trước đó về hiu qu tính toán tính hu dng ca
thông s định lượng thu được.
2. Đưa ra được cách thc s dng các thông s định lượng
được để phân loi tín hiu iEMG theo các nhóm bnh
bình thường. Các phương pháp phân loại được phát trin
trên da trên hình x lý thông tin mng Artifical Neural
Network k thut phân ch hi quy Logistic, chúng cho
phép phân loi tín hiệu đạt độ chính xác cao, đạt trên 80%
khi th nghim vi b d liu mu.
Cu trúc ca lun án
Lun án gm 140 trang được chia thành các phn sau: M
đầu luận án 6 trang. Chương 1: Tín hiệu điện ng dng
lâm sàng 22 trang. Chương 2: Lựa chn gii pháp phù hợp để
tin x tín hiu iEMG chi 22 trang. Chương 3: Phát trin
phương pháp phân tích định lượng tín hiu iEMG chi 41 trang.
Chương 4: Đề xuất phương pháp sử dng các thông s định lượng
được để phân loi các tín hiu iEMG chi theo các nhóm bnh
24 trang. Kết lun chung ca lun án 2 trang. 71 hình
v và đồ th; 21 bng; 88 tài liu tham kho; và 1 ph lc.
3
CHƢƠNG 1. TÍN HIỆU ĐIỆN NG DNG
TRONG LÂM SÀNG
1.1. Tín hiệu điện cơ và đặc điểm bnh lý
Trong cơ thể người, cơ vân với các xương gân chu trách
nhim v mi hình thái vận đng ý thc. Đơn v vận động
(Motor Unit - MU) bao gm mt tế bào thn kinh α tt c
nhng sợi do chính tế bào kinh vận động α đó chi phối,
thành phần bản ca h thng thn kinh vận động phân chia
theo chức năng chỉ huy h cơ và tạo ra vn động.
Khi nhn được tín hiệu kích thích co , t tế bào thn kinh
α, các sợi của mi MU s co gần như đồng thi, to ra mt
điện thế hoạt động (Motor Unit Active Potential MUAP) lan
truyn trong t chức đó. Các MUAP có th đưc thu li bi
thiết b đo tín hiệu EMG. Trong xét nghiệm điện đ thường
quy, n hiu EMG kim (intramuscular EMG iEMG) được đo
bng điện cc kim đồng tâm để xem xét tình trng cu trúc
mức độ hoạt động ca t chức cơ [2], [9].
A
B
C
Hình 1.19. Hình thái của các MU và MUAP tương ng vi các bnh lý
(A - Bình thưng, B - bnh ri lon tế bào thn kinh α, C - bnh )
Khi b ri lon bnh lý, cu trúc và mức độ hoạt động ca t
chức thay đi. Dẫn đến, tín hiu iEMG s các biu hin bt
thường, ví d như: (1) khi b ri lon bnh cơ, s ng MUAP
to ra nhiều hơn nhưng biên độ tín hiu li nh; (2) khi b các
bnh thần kinh , ta thy ít MUAP hơn trong tín hiệu khi co
mạnh, gim kết tp giao thoa không hoàn toàn, vi nhp