BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
***************
HỒNG THIÊN LÝ
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC
VỐN DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
*************
HỒNG THIÊN LÝ
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC
VỐN DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KIÊN GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. NGUYỄN NGỌC VINH
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
CẤU TRÚC VỐN DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của
thầy Nguyễn Ngọc Vinh. Các nội dung và kết quả trong luận văn là trung thực và
chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Tất cả tài liệu tham
khảo được sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn đầy đủ và rõ ràng.
Kiên Giang, ngày..…tháng……năm 2017
Tác giả luận văn
Hồng Thiên Lý
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
TÓM TẮT .................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .......................................................... 2
1.1 Tính cấp thiết của nghiên cứu ............................................................................... 2
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 4
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................ 5
1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 5
1.5 Dữ liệu phục vụ phân tích ..................................................................................... 5
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu.......................................................................... 6
1.7 Cấu trúc của luận văn ............................................................................................ 6
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU
CÓ LIÊN QUAN ....................................................................................................... 7
2.1 Các khái niệm có liên quan ................................................................................... 7
2.1.1 Cấu trúc vốn-Capital structure. ......................................................................... 7
2.1.2 Cấu trúc vốn tối ưu-Optimal Capital Structure. ................................................ 8
2.2 Lược khảo lý thuyết về cấu trúc vốn ..................................................................... 9
2.2.1 Lý thuyết (MM) .................................................................................................. 9
2.2.2 Lý thuyết đánh đổi ........................................................................................... 11
2.2.3 Lý thuyết trật tự phân hạng .............................................................................. 14
2.2.4 Lý thuyết chi phí đại diện................................................................................. 15
2.3 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan .............................................................. 16
2.3.1 Các nghiên cứu ngoài nước .............................................................................. 16
2.3.2 Các nghiên cứu của Việt Nam ......................................................................... 20
Tóm tắt chương ......................................................................................................... 23
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 24
3.1 Khung phân tích .................................................................................................. 24
3.2 Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu .............................................. 25
3.2.1 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 25
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 27
3.3 Mô tả dữ liệu ....................................................................................................... 27
3.3.1 Thu thập và xử lý số liệu .................................................................................. 27
3.3.2 Cấu trúc vốn và các nhân tố tác động .............................................................. 30
3.3.2.1 Cấu trúc vốn .................................................................................................. 30
3.3.2.2 Các nhân tố đặc trưng tác động đến cấu trúc vốn ......................................... 32
Tóm tắt chương ......................................................................................................... 38
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 39
4.1 Thống kê mô tả .................................................................................................... 39
4.1.1 Thống kê mô tả các đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................ 39
4.1.2 Thống kê mô tả các đặc điểm của chủ sở hữu DN ........................................... 40
4.1.3 Kiểm định sự khác biệt của các nhân tố trong DN theo các đặc tính .............. 42
4.1.4 Thống kê mô tả các đặc điểm chỉ số tài chính của các DN ............................. 47
4.2 Kiểm định các tham số và mô hình ..................................................................... 50
4.2.1 Kiểm định mối quan hệ đơn biến giữa các biến số trong mẫu dữ liệu ............ 50
4.2.2 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................... 51
4.3 Phân tích kết quả hồi quy .................................................................................... 51
4.3.1 Kết quả hồi quy ................................................................................................ 51
4.2.2 Kiểm định tính phù hợp của mô hình ............................................................... 55
4.4 Thảo luận các kết quả nghiên cứu ....................................................................... 57
4.4.1 Yếu tố quy mô công ty ..................................................................................... 57
4.4.2 Yếu tố về lợi nhuận .......................................................................................... 58
4.4.3 Yếu tố tính thanh khoản ................................................................................... 58
4.4.4 Yếu tố khả năng tự tài trợ ................................................................................. 59
Tóm tắt chương ......................................................................................................... 59
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 61
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 61
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 61
5.3 Những hạn chế của đề tài. ................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
Tài sản Tuổi của doanh nghiệp Bất động sản Cơ sở dữ liệu Doanh nghiệp Phương pháp ước lượng Moment tổng quát Tổng sản phẩm quốc nội Tốc độ tăng trưởng Công ty cổ phần chứng khoán FPT-FPT Securities Khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh Chi phí lãi vay
ASSET AGE BĐS CSDL DN GMM GDP GROW/SG FPTS FUND HOSE INT
Các công ty duy trì tỷ lệ nợ dưới
LSEAs
Biến tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản Tính thanh khoản Thuế thu nhập doanh nghiệp(tấm chắn thuế) Phương pháp bình phương bé nhất
LTD LIQ NDTS OLS
Các công ty duy trì tỷ lệ trên
OSEAs
Lợi nhuận Nghiên cứu và phát triển Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Sở hữu nhà nước Tỷ lệ nợ ngắn hạn Tài sản cố định Biến tổng nợ trên tổng tài sản Tài sản hữu hình Đặc điểm riêng của tài sản Rủi ro kinh doanh Vật liệu xây dựng Xây dựng
PROF R&D ROA State-owned STD TSCĐ TD TANG/TAG UNIQ VOL/ RISK VLXD XD
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trưởng của ngành xây dựng thế giới ................................... 3
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến CTV của DN .. 22
Bảng 3.1: Bảng tóm tắt dấu kỳ vọng các biến độc lập. ............................................. 37
Bảng 4.1: Thống kê về đặc điểm giới tính chủ sở hữu của DN ................................ 40
Bảng 4.2: Kiểm định trung bình và phương sai theo đặc điểm giới tính chủ sở hữu 43
Bảng 4.3: Kiểm định trung bình và phương sai việc sử dụng đòn bẩy tài chính theo
đặc điểm loại hình hoạt động của DN ....................................................................... 45
Bảng 4.4: Kiểm định trung bình và phương sai việc sử dụng đòn bẩy tài chính theo
đặc điểm ngành kinh doanh của DN ......................................................................... 47
Bảng 4.5: Thống kê về đặc điểm tài chính của các doanh nghiệp ............................ 48
Bảng 4.6: Tương quan Pearson – mối quan hệ đơn biến giữa các biến số ............... 50
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy......................................................................................... 52
Bảng 4.8: Kiểm định về độ phù hợp chung của mô hình .......................................... 55
Bảng 4.9: Kiểm định về độ phù hợp chung của mô hình ......................................... 55
Bảng 4.10: Kết quả hồi quy phụ giữa phần dư chưa chuẩn hóa và các biến độc lập 56
Biểu đồ 5a: Biểu đồ tần số Histogram ...................................................................... 57
Biểu đồ 5b: Biểu đồ phân phố i tích lũy P-P Plot ...................................................... 57
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Chi phí sử dụng vốn bình quân
10
Hình 2.2: Lượng nợ tối ưu và giá trị doanh nghiệp
14
Hình 4.1: Đặc điểm giới tính chủ sở hữu các DN
43
Hình 4.2: Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp
44
Hình 4.3: Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của các DN
45
1
TÓM TẮT
Đề tài tập trung nghiên cứu về những nhân tố tác động đến cấu trúc vốn doanh
nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, tác giả sử dụng phương pháp nghiên
cứu định lượng với mô hình hồi quy tuyến tính bậc nhất, phân tích bằng phần mềm
SPSS, với bộ dữ liệu điều tra của Cục thống kê tỉnh năm 2015. Kết quả phân tích
hồi quy bằng phương pháp OLS cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn
của doanh nghiệp gồm: Quy mô doanh nghiệp, nhân tố lợi nhuận, tính thanh khoản
của doanh nghiệp và khả năng tự tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp. Từ kết quả
tìm được, tác giả đưa ra những khuyến nghị đối với: Cơ quan quản lý nhà nước; Các
doanh nghiệp và hệ thống các ngân hàng để các doanh nghiệp có thể ổn định được
cấu trúc vốn mục tiêu hướng tới cấu trúc vốn tối ưu nhằm tối ưu giá trị doanh
nghiệp.
2
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của nghiên cứu
Ngành Xây dựng nói chung và ngành Xây dựng Việt Nam nói riêng, là nền
tảng hỗ trợ cho sự phát triển của nhiều ngành khác trong nền kinh tế như: Các
doanh nghiệp Sản xuất-Kinh doanh VLXD, hệ thống các ngân hàng cho vay; Về
mặt xã hội, ngành giải quyết số lượng lớn lao động dư thừa, sản phẩm của ngành
tạo ra giúp an sinh xã hội, cơ sở hạ tầng khang trang.
Theo báo cáo ngành XD của FPTS, sau giai đoạn khủng hoảng 2009-2013
Châu Á đã hồi phục và trở thành châu lục có giá trị xây dựng cao nhất thế giới
chiếm 44% tổng giá trị toàn cầu vào năm 2013. Đại diện cho khu vực này gồm các
nước: Trung Quốc với giá trị xây dựng là 1,78 nghìn tỷ USD; Nhật Bản 742 tỷ USD
và Ấn Độ 427 tỷ USD. Trong cơ cấu giá trị Ngành, xây dựng cơ sở hạ tầng chiếm tỷ
trọng cao nhất 37%. Riêng Việt Nam, khi xét về tốc độ tăng trưởng được ước tính
đạt 6,8%, cao thứ 3 trong khu vực đứng sau Trung Quốc (7,3%) và Ấn Độ (7%). Dự
báo về triển vọng và xu hướng trong dài hạn tới năm 2025, tổ chức Oxford
Economics dự đoán các nước mới nổi và đang phát triển không chỉ dừng lại ở mức
44% mà sẽ chiếm hơn 60% tổng giá trị xây dựng trên thế giới. Vậy thị trường xây
dựng khu vực Châu Á-Thái Bình Dương là một thị trường đầy triển vọng trong
tương lai.
3
Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trưởng của ngành xây dựng thế giới
Nguồn: Global Construction
Nhìn chung, tổng quan ngành XD trên thế giới gồm các chuỗi giá trị lớn
được chia thành ba nhóm chính như: 1./ Nhóm Đầu vào - bao gồm các công ty sản
xuất VLXD; 2./ Nhóm Xây dựng – bao gồm các công ty Xây dựng: Các nhà thầu
quốc tế và nhà thầu nội địa và 3./ Nhóm Đầu ra – bao gồm các công ty phát triển
BĐS. Về sự phát triển, ngành XD thế giới phụ thuộc vào ba yếu tố chính: (1) tăng
trưởng kinh tế, (2) giá cả các loại tài nguyên, năng lượng, (3) lạm phát và lãi suất
cho vay.
Riêng đối với Việt Nam, tăng trưởng của ngành phụ thuộc nhiều vào tốc độ tăng
trưởng kinh tế và các chính sách vĩ mô như: Tốc độ đô thị hóa, vốn đầu tư FDI, lãi
suất cho vay và lạm phát. Ngoài ra, các chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ cũng
có tác động trực tiếp tới Ngành; Ví dụ, trong giai đoạn 2011-2013, chính sách thắt
chặt tiền tệ đã đẩy lãi suất cho vay lên mức trên 20%/năm, khiến cho nguồn vốn đổ
vào đầu tư xây dựng giảm mạnh; cộng thêm, chu kỳ của ngành mang tính đặc thù
kéo dài, nên ngành XD phụ thuộc rất nhiều các nguồn vốn trung và dài hạn, điều
này gây ra những khó khăn rất lớn đối với các nhà quản trị trong việc hoạch định ra
một cấu trúc vốn hợp lý mang tính đặc thù của Ngành.
4
Một cấu trúc vốn phù hợp, về tỷ trọng giữa nợ và vốn chủ sở hữu không những
là mối quan tâm của các nhà quản trị ngành XD mà còn là mối quan tâm của nhiều
nhà kinh tế học trên thế giới như: Modigliani, Miller, Myers, Majluf, Kraus và
Litzenberger. Qua các nghiên cứu thực nghiệm, họ đã xây dựng nên một hệ thống
các lý thuyết về cấu trúc vốn tối ưu, các lý thuyết này ứng dụng cho nhiều ngành
khác nhau trong nền kinh tế. Việc xây dựng một cấu trúc vốn phù hợp là một việc
rất quan trọng và thiết thực đối với sự phát triển lâu dài và bền vững của doanh
nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngành XD. Tuy nhiên,
cho đến nay tại tỉnh Kiên Giang vẫn chưa có một nghiên cứu thực nghiệm nào về
cấu trúc vốn nói chung và cấu trúc vốn của ngành XD nói riêng, chính vì lý do đó
mà tác giả chọn đề tài nghiên cứu là:”Phân tích các nhân tố tác động đến cấu trúc
vốn doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”.
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu về mức độ và xu hướng tác động của các nhân tố lên cấu trúc vốn
của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực XD thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Hàm ý chính sách nhằm ổn định cấu trúc vốn mục tiêu của doanh nghiệp.
Câu hỏi nghiên cứu:
Câu 1: Các nhân tố nội tại nào của doanh nghiệp có thể tác động đến cấu trúc
vốn mục tiêu của bản thân doanh nghiệp đó?
Câu 2: Mô hình hóa mối quan hệ giữa các nhân tố nội tại doanh nghiệp với cấu
trúc vốn mục tiêu, xem xét xem các nhân tố nào có tác động đến cấu trúc vốn mục
tiêu của doanh nghiệp XD trên địa bàn tỉnh Kiên Giang? Chiều hướng tác động của
các nhân tố này là như thế nào?
Câu 3: Các kiến nghị nào nhằm góp phần ổn định cấu trúc vốn mục tiêu, hướng
tới cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp XD trên địa bàn tỉnh Kiên Giang?
5
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố tác động lên cấu trúc vốn của các doanh
nghiệp phi tài chính hoạt động trong ngành XD
Phạm vi nghiên cứu: Tác giả chỉ nghiên cứu các doanh nghiệp XD đang
hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Số lượng DN nghiên cứu gồm: 272 doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng được phân ra thành các nhóm cơ bản sau:
1./ Nhóm các DN Thương mại xây dựng- bao gồm các DN Kinh doanh VLXD,
trang trí nội thất; 2./ Nhóm các DN xây dựng bao gồm: Các doanh nghiệp xây dựng
dân dụng và các doanh nghiệp xây dựng chuyên dụng; 3./ Nhóm các DN xây dựng
nhà các loại. Số liệu tác giả chọn để khảo sát được tập hợp từ phiếu điều tra của Cục
thống kê tỉnh Kiên Giang năm 2015 do các doanh nghiệp trích ra từ báo cáo tài
chính thường niên đã được kiểm toán.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp chủ đạo sử dụng trong nghiên cứu này là:
Phương pháp phân tích tổng hợp nhằm tóm lược các lý thuyết và tổng hợp các
mô hình nghiên cứu có liên quan.
Phương pháp thống kê mô tả nhằm phân tích các số liệu thứ cấp.
Phương pháp phân tích định lượng được sử dụng nhằm phân tích tác động của
các yếu tố lên cấu trúc vốn.
1.5 Dữ liệu phục vụ phân tích
Dữ liệu nghiên cứu cơ bản là số liệu thứ cấp đã được thu thập từ Cục thống
kê của Tỉnh Kiên Giang năm 2015.
6
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Về mă ̣t lý luận: Một là, hê ̣ thố ng các lý thuyết về cấu trú c vố n cơ bản, từ đó
cho thấy tầm quan trọng của một cấu trúc vốn đối với sự phát triển của doanh
nghiệp.
Hai là, đề tài cũng hệ thống lại các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn và chiều
hướng tác động của chúng.
Về mă ̣t thực tiễn: Cung cấp mô ̣t bằng chứ ng thực nghiê ̣m, về những nhân tố
thực sự có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp kinh doanh trên nhiều lĩnh
vực khác nhau, lấy đó làm cơ sở để xây dựng một cấu trúc vốn phù hợp.
1.7 Cấu trúc của luận văn
Nghiên cứu này có 5 chương với cấu trúc sau:
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU
CÓ LIÊN QUAN
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
Tóm tắt chương: Trong chương I tác giả đã trình bày tổng quát các vấn đề nghiên
cứu, như tính cấp thiết, mục tiêu, đối tượng, phương pháp,dữ liệu và ý nghĩa thực
tiễn của nghiên cứu. Nhằm khái quát toàn bộ các nội dung sẽ triển khai thực hiện
của luận văn trong các chương tiếp theo.
7
CHƯƠNG II:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU
CÓ LIÊN QUAN
2.1 Các khái niệm có liên quan
2.1.1 Cấu trúc vốn-Capital structure.
Trong bách khoa toàn thư Wikipedia, có nói đến cơ cấu vốn là cách các công
ty hình thành nên nguồn tài chính bằng sự kết hợp của vốn chủ sở hữu, nợ,
hoặc chứng khoán lai. Cơ cấu vốn của một công ty sau đó là thành phần hoặc cấu
trúc của trách nhiệm pháp lý của nó.
Theo SAGA, cổng thông tin điện tử về Kiến thức kinh doanh-Tài chính trong
phần giải thích thuật ngữ cho rằng: “Cấu trúc vốn của doanh nghiệp được định
nghĩa như là sự kết hợp giữa nợ(debt) và vốn cổ phần(equity) trong tổng nguồn vốn
dài hạn mà doanh nghiệp có thể huy động được để tài trợ cho các dự án đầu tư”.
Như vậy, cấu trúc vốn(capital structure) là: Sự mô tả nguồn gốc và phương
thức hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: Nợ(debt) và Vốn chủ sở
hữu. Nguồn vốn này được doanh nghiệp sử dụng để mua sắm tài sản, phương tiện
vật chất phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
* Nợ (debt): Đó là số tiền vốn mà doanh nghiệp đi vay, đi chiếm dụng của
các đơn vị, tổ chức, cá nhân và do vậy doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả; bao
gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà nước,
cho công nhân viên và các khoản phải trả khác. Nợ phải trả của doanh nghiệp bao
gồm: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
* Vốn chủ sở hữu : Là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng
góp mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.Vốn chủ sở hữu do chủ doanh
nghiệp và các nhà đầu tư tự góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh, do đó
8
vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ. Bao gồm: vốn góp do các chủ sở hữu,
lợi nhuận chưa phân phối (lãi lưu giữ), vốn chủ sở hữu khác.
Cấu trúc vốn của doanh nghiệp được thể hiện trong bảng cân đối kế toán
của doanh nghiệp đó. Trong bảng cân đối kế toán, cấu trúc vốn cần chỉ ra được
phần nào của tổng tài sản doanh nghiệp hình thành từ vốn góp của chủ sở hữu và lợi
nhuận của chủ sở hữu được giữ lại đầu tư cho hoạt động doanh nghiệp và phần nào
hình thành từ các nguồn có tính chất công nợ thông qua các khoản nợ khác nhau.
2.1.2 Cấu trúc vốn tối ưu-Optimal Capital Structure.
Theo stockbiz, cổng thông tin Tài chính-Chứng khoán-Kinh tế Việt Nam
trong phần giải thích thuật ngữ có nói rằng: “Cấu trúc vốn tối ưu là phương án, theo
đó, doanh nghiệp có chi phí vốn nhỏ nhất và có giá cổ phiếu cao nhất”. Điều này có
nghĩa là một cấu trúc vốn tối ưu là một cấu trúc vốn mà từ đó nó có thể tạo ra được
đòn bẩy tài chính hay có thể hiểu đơn giản là cấu trúc vốn tối ưu làm tăng giá trị
doanh nghiệp.
Như vậy, cấu trúc vốn tối ưu (Optimal Capital Structure) là cơ cấu vốn làm
cân bằng tối đa giữa rủi ro và lãi suất và bằng cách đó tối đa hóa giá cả cổ phiếu
của công ty.Với cơ cấu vốn tối ưu thì chi phí bình quân gia quyền của vốn cũng
thấp nhất.
Dù nguồn vốn của doanh nghiệp hình thành từ hình thức vay hay hình thức
bán cổ phần thì doanh nghiệp cũng phải chi trả một khoản phí sử dụng gọi là chi phí
vốn, cụ thể là:
Theo Modilligani và Miller(1958) cho rằng: Chi phí vốn(cost of capital)là
chi phí được tính bằng tỷ lệ phần trăm, của các nguồn VỐN khác nhau cần thiết để
trả cho việc chi dùng vốn. Tất cả các nguồn vốn đều có giá và có thể tính được trực
tiếp như khoản vay nợ. Chi phí sử dụng vốn là phần thu nhập hay cái giá mà doanh
nghiệp phải trả cho chủ thể cung cấp vốn trong một khoảng thời gian nhất định.
9
* Nếu chủ thể đại diện là các tổ chức tín dụng: Chi phí sử dụng vốn vay
trước thuế là tỷ suất sinh lời tối thiểu doanh nghiệp phải đạt được khi sử dụng vốn
vay mà chưa tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
* Nếu chủ thể đại diện là nhà đầu tư(cổ đông): Chi phí sử dụng vốn của
doanh nghiệp là tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi hỏi khi cung cấp vốn cho doanh
nghiệp.
*Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC): là chi phí sử dụng vốn bình quân
mà nhà đầu tư phải trả cho việc sử dụng một cấu trúc vốn nào đó để tài trợ cho
quyết định đầu tư. Nghĩa là, một cơ cấu vốn tối ưu mà thông qua đó có thể làm tăng
giá trị doanh nghiệp bằng cách sử dụng hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu phù hợp. Cơ
cấu vốn tối ưu sẽ phải có sử dụng nợ để giảm chi phí sử dụng vốn bình quân của
doanh nghiệp, vì chi phí sử dụng nợ thấp hơn chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu.
Hình 2.1: Chi phí sử dụng vốn bình quân
Chi phí sử dụng vốn
Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
WACC
Chi phí sử dụng nợ
Hệ số nợ tối ưu hệ số nợ
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
2.2 Lược khảo lý thuyết về cấu trúc vốn
2.2.1 Lý thuyết (MM)
Modilligani và Miller(1958) gọi là lý thuyết “MM”, là một lý thuyết hiện đại
khởi điểm cho các nghiên cứu về cấu trúc vốn của nhiều tác giả khác nhau được
thực hiện sau đó. MM là một lý thuyết đi tìm hiểu về chi phí vốn tăng hai giảm, khi
10
doanh nghiệp tăng hay giảm việc vay nợ được phát biểu trong 02 giả định đề như
sau:
Giả định I: Các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường không tồn tại thuế.
Lý thuyết MM phát biểu trong giả định thị trường vốn là “hoàn hảo”. Hoàn
hảo được hiểu là các doanh nghiệp có khả năng tiếp cận với nguồn vốn vay là như
nhau, không tồn tại cơ chế thanh lọc khách hàng, việc này đồng nghĩa với lãi suất
được áp dụng cho các khoản giải ngân cho các doanh nghiệp khác nhau là bằng
nhau, không áp dụng chi phí về thông tin bất cân xứng; Chi phí giao dịch được tác
giả giả định bằng không; Cũng như không có thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong
điều kiện thị trường vốn là hoàn hảo thì cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp là
giống nhau và tiền lãi mong đợi hàng năm cũng giống nhau nên tổng giá trị các
doanh nghiệp là như nhau bất chấp cấu trúc vốn, vì giá trị của doanh nghiệp phải
phụ thuộc vào giá trị hiện tại bằng các hoạt động của doanh nghiệp chứ không phụ
thuộc vào cách thức cấp vốn.
Kết luận: Trong giả định không có việc đánh thuế và các doanh nghiệp hoạt
động trong môi trường vốn là hoàn hảo, thì giá trị doanh nghiệp không bị ảnh
hưởng bởi cơ cấu vốn, nghĩa là không có cấu trúc vốn tối ưu vì:“Giá trị doanh
nghiệp có sử dụng nợ bằng với giá trị doanh nghiệp không sử dụng nợ”.
Giả định II: Giả định các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường có
tồn tại thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
Những công bố tiếp theo của Modilligani và Miller(1963) đã nới rộng giả
định nghiên cứu khi đưa thêm các nhân tố về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế
thu nhập cá nhân vào mô hình. MM trong điều kiện có thuế được phát biểu rằng:
Các doanh nghiệp hoạt động trong thị trường có tồn tại thuế thu nhập doanh nghiệp
thì việc sử dụng nợ sẽ làm tăng giá trị của doanh nghiệp, vì giá trị của doanh nghiệp
có sử dụng nợ bằng giá trị của doanh nghiệp không sử dụng nợ cộng thêm khoản lợi
là chi phí lãi vay được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp; Trong đó, chi
11
phí lãi vay là chi phí hợp lý được khấu trừ trước khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp, do đó nó là một phần thu nhập của doanh nghiệp hay nói cách khác doanh
nghiệp được hưởng lợi từ việc vay vốn gọi là lá chắn thuế.
Theo MM cho rằng: Lá chắn thuế(tax shield) được hiểu là chi phí lãi vay(từ
các tổ chức tín dụng) là chi phí hợp lý được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp, do đó mà chi phí này được xem là một phần thu nhập của doanh nghiệp khi
có sử dụng nợ.
Như vậy, theo Modilligani và Miller(1963): “cấu trúc vốn có liên quan đến
giá trị của doanh nghiệp”, cụ thể là khi các doanh nghiệp sử dụng nợ càng cao thì
giá trị doanh nghiệp càng tăng và gia tăng đến tối đa khi doanh nghiệp được tài trợ
100% nợ.
Ưu điểm của MM là phát hiện ra lợi ích từ “lá chắn thuế” bởi tất cả sự tính
toán hoàn toàn dựa trên tính biến đổi của các luồng tiền có vay nợ và lợi ích được
khấu trừ từ thuế; Nhưng nhược điểm của lý thuyết MM là hoàn toàn bỏ qua khả
năng các luồng tiền bị vỡ nợ, vì khi các doanh nghiệp thâm hụt quá nhiều nợ thì khả
năng các doanh nghiệp phải đối mặt với các vấn đề về chi phí kiệt quệ tài chính mà
trong MM đã không đề cập đến. Vậy chi phí kiệt quệ tài chính là gì và ảnh hưởng
như thế nào đến giá trị doanh nghiệp? Vấn đề này có đề cập trong lý thuyết đánh
đổi được trình bày như sau.
2.2.2 Lý thuyết đánh đổi
Kraus và Litzenberger(1973) lấy tiền đề hình thái thị trường tĩnh kết hợp và so
sánh giữa lợi ích thuế được hưởng khi doanh nghiệp vay nợ Modilligani và
Miller(1963) với chi phí kiệt quệ tài chính khi doanh nghiệp có tỷ lệ nợ cao trong
cấu trúc vốn.
Qua công trình nghiên cứu tác giả thấy rằng: Khi doanh nghiệp ký vào hợp
đồng vay nợ với hạn mức cao, thì thực tế giá trị doanh nghiệp có tăng do khoản
chênh lệch được hưởng lợi từ việc miễn giảm thuế. Tuy nhiên, cùng một nghiên cứu
tác giả cũng thấy rằng: Tại hạn mức nợ thấp hơn thì chi phí kiệt quệ tài chính cũng
12
thấp hơn; Ngược lại tại một hạn mức nợ cao hơn thì quy mô của chi phí kiệt quệ tài
chính cũng lớn dần lên. Chi phí kiệt quệ tài chính là những chi phí có ảnh hưởng
trực tiếp đến giá trị của doanh nghiệp, nên các nhà quản trị cần cân nhắc cẩn thận
khi hoạch định một cấu trúc vốn, mà theo lý thuyết đánh đổi cho rằng: Cấu trúc vốn
của doanh nghiệp được xác định dựa trên sự đánh đổi giữa lợi ích “lá chắn thuế” so
với “chi phí kiệt quệ tài chính”, vì chi phí kiệt quệ tài chính là cùng chiều với lợi
ích lá chắn thuế, nên cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp phải được xác định trên
cơ sở gia tăng lượng nợ vay cho tới khi lợi ích biên từ lá chắn thuế cân bằng với chi
phí biên của kiệt quệ tài chính.
Liên quan đến khái niệm về chi phí kiệt quệ tài chính theo Kraus và
Litzenberger thì cho rằng: là một chi phí mà khi công ty sử dụng thêm một đồng
vốn vay để tài trợ cho hoạt động kinh doanh cũng như đầu tư, thì xác suất về khả
năng vỡ nợ của công ty cũng theo đó mà tăng lên.
Hay theo Berk và DeMarzo(2007), chi phí kiệt quệ tài chính là khoản phí mà
“khi một công ty đối mặt với khó khăn trong việc thanh toán các nghĩa vụ nợ, thì có
nghĩa là công ty đang trong tình trạng kiệt quệ tài chính”
Còn Myers, 2001 có đề cập đến chi phí kiệt quệ tài chính gồm các khoản phí
như: Chi phí phá sản trực tiếp, gián tiếp; Chi phí hành chính; Chi phí pháp lý và các
chi phí gián tiếp phát sinh liên quan đến việc giải quyết vấn đề kiệt quệ tài chính gọi
là chi phí khốn đốn tài chính.
Thể hiện qua công thức:
Giá trị DN có
(Giá trị DN
(PV từ tấm
(PV chi phí kiệt
=
+
–
vay nợ
không vay nợ)
chắn thuế)
quệ tài chính)
Trong đó: PV là giá trị hiện tại
13
Hình 2.2: Lượng nợ tối ưu và giá trị doanh nghiệp
Giá trị doanh nghiệp
Giá trị DN theo lý thuyết M&M của doanh nghiệp có nợ và thuế
PV chi phí kiệt quệ tài chính
Giá trị DN lớn nhất
Đường cong giá trị thực của DN
PV tấm chắn thuế
Giá trị của doanh nghiệp không vay nợ
Tỷ lệ nợ
Tỷ lệ nợ tối ưu
Nguồn: Corporate Finance
Theo quan điểm của lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn khuyên rằng: Các doanh
nghiệp có môi trường kinh doanh an toàn; Quy mô doanh nghiệp lớn, Tỷ lệ tài sản
cố định hữu hình cao; Tính thanh khoản cao và thu nhập chịu thuế cao thì nên sử
dụng hạn mức tín dụng cao hay nói các khác là doanh nghiệp nên có tỷ lệ nợ cao
trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp để được hưởng lợi ích từ lá chắn thuế,
Modilligani và Miller(1963). Ngược lại, đối với các doanh nghiệp có tỷ lệ tài sản vô
hình cao, giá trị không tồn tại trong trường hợp thanh lý; Môi trường kinh koanh
của doanh nghiệp không an toàn, phải đối diện với nhiều rủi ro trong kinh doanh;
Cuối cùng là doanh nghiệp có cơ hội tăng trưởng cao thì nên nghiêng về việc thâm
hụt nguồn vốn chủ sở hữu nhiều hơn, nghĩa là hạn chế việc vay nợ, vì đối với các
doanh nghiệp này có khả năng cao việc phải đối diện với chi phí kiệt quệ tài chính,
ngoài ra đối với các doanh nghiệp có cơ hội tăng trưởng cao việc vay nợ buộc
doanh nghiệp phải từ bỏ cơ hội lựa chọn các dự án có tỷ suất sinh lời cao.
Hạn chế của lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn là: Chưa thể giải thích được tại
sao một số công ty rất thành công, lợi nhuận rất cao nhưng tỷ lệ nợ là rất thấp và
14
không sử dụng lá chắn thuế. Nhược điểm của lý thuyết này là tiền đề cho lý thuyết
trật tự phân hạn ra đời.
2.2.3 Lý thuyết trật tự phân hạng
Lý thuyết trật tự phân hạng được nghiên cứu bởi Myers và Majluf (1984), với
quan điểm về sự bất cân xứng thông tin giữa các nhà quản trị với các nhà đầu từ bên
ngoài, về giá trị thực và các kỳ vọng trong tương lai của doanh nghiệp. Vấn đề này
có thể giải thích như sau: Ban quản trị doanh nghiệp là những người nắm nhiều
thông tin cụ thể về các hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp; Tuy nhiên,
những thông tin này không đủ độ tin cậy để các nhà đầu tư mới thấy được giá trị
thực sự trong cơ hội đầu tư của họ vào doanh nghiệp; Vì vậy, họ yêu cầu một mức
chiết khấu cao và giá trị cổ phiếu mới được phát hành bị đánh giá thấp, nên chi phí
sử dụng vốn từ nguồn tài trợ bên ngoài trở nên đắt đỏ hơn.
Trên cơ sở đó, lý thuyết trật tự phân hạng khuyên rằng1:
1./ Doanh nghiệp nên ưu tiên sử dụng nguồn tài trợ nội bộ thông qua việc sử
dụng lợi nhuận giữ lại.
2./ Các doanh nghiệp muốn giữa một tỷ lệ chi trả cổ tức ổn định:
* Nếu có sự biến động bất thường trong thu nhập làm cho dòng tiền vượt hơn
nhu cầu chi tiêu vốn thì doanh nghiệp sẽ trả bớt nợ hoặc đầu tư và chứng khoán thị
trường.
* Nếu dòng tiền ít hơn nhu cầu chi tiêu vốn thì doanh nghiệp sẽ bán các chứng
khoán trị trường đã phát hành trước đó.
3./ Trong trường hợp doanh nghiệp bị thâm hụt và cần nguồn tài trợ từ bên
ngoài, thì doanh nghiệp nên ưu tiên phát hành chứng khoán nợ trước, tiếp đến là
những chứng khoán như trái phiếu chuyển đổi. Việc phát hành cổ phần thường được
xem là nguôn tài trợ cuối cùng.
1 Brealey and Myers, 2003, Principles of Corporate Finance 7th Edition, Inwin/MC Graw-Hill.
15
2.2.4 Lý thuyết chi phí đại diện
Lý thuyết chi phí đại diện ra đời khi có sự xuất hiện của các nghiên cứu tập
trung vào những vấn đề về thông tin bất cân xứng giữa người sở hữu và người quản
lý trong ngành bảo hiểm(Spence và Zeckhauser, 1971), và nhanh chóng trở thành
một lý thuyết khái quát những vấn đề liên quan đến hợp đồng đại diện trong các
lĩnh vực khác(Jensen và Meckling,1976; Harris & Raviv, 1978). Lý thuyết được
phát biểu trên cơ sở mâu thuẫn quyền lợi giữa hai bên:1./ Một bên là nhà quản lý
doanh nghiệp(người đại diện); 2./Một bên là các cổ đông(người sở hữu). Nhà quản
lý và các cổ đông trên hình thức là một tổ chức thống nhất hướng về lợi ích của
doanh nghiệp, nhưng thực tế về bản chất họ thường đối kháng về lợi ích với nhau.
Theo lý thuyết chi phí đại diện, nhà quản lý doanh nghiệp thường không sở
hữu cổ phần hoặc sở hữu một phần nhỏ cổ phần không đáng kể của công ty, nên các
nhà quản lý thường không cố gắng làm gia tăng lợi ích của cổ đông, cụ thể là làm
gia tăng giá trị cổ phiếu. Các nhà quản trị thường có xu hướng sẵn sàng lựa chọn
đầu tư, chi tiêu…Vào những dự án có tỷ suất sinh lợi thấp thậm chí là âm, phương
án kinh doanh tuy không mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp, nhưng những chi tiêu
không hiệu quả này được cụ thể hóa thành chi phí và những tổn thất này chuyển
giao lại cho cổ đông gánh chịu. Tất cả các khoản chi phí này gọi là chi phí đại diện.
Chi phí đại diện là chi phí phát sinh do nhà quản trị và các cổ đông không đồng nhất
về mục đích lợi ích.
Để giải quyết mâu thuẫn vừa kể, lý thuyết chi phí đại diện đề xuất một phương
pháp là sử dụng nợ vay trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Nợ vay được sử dụng
như một công cụ dùng để kiểm soát hành vi sai trái của nhà quản lý, ý tưởng cho
rằng nợ vay sẽ làm giảm nhẹ xung đột giữa cổ đông và nhà quản lý, vì nợ là khoản
phải trả để tránh cho doanh nghiệp bị phá sản, nếu doanh nghiệp phá sản quyền lợi
của nhà quản lý bị ảnh hưởng, họ phải đương đầu với cảnh mất việc buộc phải di
dời, mất lợi ích trong công việc của họ; Vì vậy, các nhà quản lý buộc phải làm việc
tích cực để tạo ra lợi nhuận, cân đối tài chính của doanh nghiệp vì phải trả các
khoản lãi vay định kỳ lẫn nợ gốc.
16
2.3 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan
2.3.1 Các nghiên cứu ngoài nước
Nghiên cứu ở ẤN ĐỘ: Joy Pathak(2010), dữ liệu phân tích gồm 135 công ty
đang niêm yết tại thị trường chứng khoán Bombay trong giai đoạn 1990-2009, chủ
đề nghiên cứu là các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty tại Ấn Độ.
Trong nghiên cứu tác giả sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính gồm hai biến
phụ thuộc đại diện cho cấu trúc vốn gồm:1./ Biến tổng nợ trên tổng tài sản(TD); 2./
Biến tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản(LTD). Bảy biến độc lập đại diện cho các nhân
tố tác động đến cấu trúc vốn như: Tài sản hữu hình(TANG), tính thanh khoản(LIQ),
tốc độ tăng trưởng(GROW), tỷ suất sinh lời(ROA), rủi ro kinh doanh(VOL), quy
mô doanh nghiệp(SIZE) và nghiên cứu và phát triển(R&D).
Mô hình hồi quy tuyến tính như sau:
Mô hình 1:
(𝑇𝐷)𝑖 = 𝛽0 + 𝛽1𝑇𝐴𝑁𝐺 + 𝛽2𝑉𝑂𝐿+ 𝛽3 𝑆𝐼𝑍𝐸 + 𝛽4𝑅𝑂𝐴 +
𝛽5𝐺𝑅𝑂𝑊 + 𝛽6𝐿𝐼𝑄 + 𝛽7𝑅&𝐷 + 𝜀𝑖
Mô hình 2:
(𝐿𝑇𝐷)𝑖 = 𝛽0 + 𝛽1𝑇𝐴𝑁𝐺 + 𝛽2𝑉𝑂𝐿+ 𝛽3 𝑆𝐼𝑍𝐸 + 𝛽4𝑅𝑂𝐴 +
𝛽5𝐺𝑅𝑂𝑊 + 𝛽6𝐿𝐼𝑄 + 𝛽7𝑅&𝐷 + 𝜀𝑖
Kết quả nghiên cứu cho thấy tài sản hữu hình, quy mô doanh nghiệp, tốc độ
tăng trưởng, tỷ suất sinh lời, tính thanh khoản, rủi ro kinh doanh điều có tác động
tích cực đến cấu trúc vốn; riêng biến nghiên cứu và phát triển không tìm thấy sự tác
động nào vào mô hình. Cụ thể của sự tác động là: Tài sản hữu hình, tốc độ tăng
trưởng và quy mô doanh nghiệp có tác động cùng chiều(+) với cấu trúc vốn; Ngược
lại tỷ suất sinh lời, rủi ro kinh doanh và tính thanh khoản có tác động nghịch chiều(-
) với cấu trúc vốn.
17
Ellili(2011), đã thực hiện nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố quyết định
đến việc lựa chọn cấu trúc vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán Abu Dhahi(UAE), bao gồm 33 doanh nghiệp từ các ngành công
nghiệp khác nhau trong hai năm 2008-2009.
Biến phụ thuộc được chọn đại diện để làm nổi bật tầm quan trọng các thành
phần của cấu trúc vốn của doanh nghiệp gồm: 1./Tỷ lệ nợ ngắn hạn(STD); 2./ Tỷ lệ
nợ dài hạn(LTD).
Các nhân tố được đưa vào mô hình để nghiên cứu chiều hướng tác động như
thế nào đến cấu trúc vốn là: 1./Cấu trúc tài sản (asset structure); 2./ Tấm chắn thuế
(NDTS);3./Lợi nhuận (profitability);4./Quy mô doanh nghiệp (size);5./Tốc độ tăng
trưởng doanh thu;6./Tính riêng biệt;7./Tỷ lệ sở hữu của ban lãnh đạo;8./Tuổi của
doanh nghiệp (age) và 9./Rủi ro kinh doanh (business risk).
Kết quả được tìm thấy: Cấu trúc tài sản (ASSET), tốc độ tăng trưởng doanh
thu(GROW) có mối quan hệ cùng chiều với nợ dài hạn (LTD), nhưng ngược chiều
với nợ ngắn hạn (STD); Trong khi biến lợi nhuận (PROF), tương quan âm với nợ
dài hạn và tương quan dương với nợ ngắn hạn.
Các biến quy mô doanh nghiệp (SIZE), tính riêng biệt, rủi ro kinh doanh
(RISK) có tác động tích cực đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp; Cụ thể kết quả cho
thấy: sự tác động của các yếu tố đối với các ngành có cấu trúc vốn khác nhau là có
sự tác động khác nhau. Ví dụ:1./ Nhóm ngành viễn thông, tiêu dùng và chăm sóc
sức khỏe phụ thuộc nhiều vào khoản nợ ngắn hạn; 2./ Nhóm các ngành xây dựng,
công nghiệp, bất động sản và năng lượng phụ thuộc nhiều vào khoản nợ dài hạn.
Đối với biến tỷ lệ sở hữu của Ban lãnh đạo có tác động cùng chiều với cấu
trúc vốn; trong khi biến tuổi của doanh nghiệp không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn
nhưng có tác động ngược chiều với nợ dài hạn.
18
Nghiên cứu ở CHÂU ÂU:
Titman và Wessels(1988), dữ liệu phân tích gồm 469 công ty ở Mỹ, trong
giai đoạn từ năm 1974 đến 1982. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng: Các công ty
nhỏ có xu hướng sử dụng các khoản nợ ngắn hạn nhiều hơn các công ty lớn, bởi chi
phí giao dịch sẽ tốn kém hơn đối với các công ty nhỏ khi phát hành nợ dài hạn và
vốn chủ sở hữu.
Ngoài ra kết quả nghiên cứu cũng cho thấy: nhân tố đặc điểm riêng của tài
sản(uniqueness) tác động nghịch(-) đối với cấu trúc vốn của từng công ty; Quy mô
doanh nghiệp(size), cơ hội tăng trưởng(growth opportunities) tác động thuận(+) lên
tỷ số nợ của công ty; Trong khi khả năng sinh lời thì có tác động nghịch chiều(-)với
tỷ số nợ của công ty.
Antoniou và các cộng sự (2002), nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến
cấu trúc vốn của các tập đoàn ở các nước Châu Âu trên cơ sở số liệu điều tra của
những công ty Pháp, Đức và Anh. Trong nghiên cứu này tác giả đã sử dụng phương
pháp bình phương bé nhất (OLS) và mô hình GMM để phân tích dữ liệu bảng
(panel data).
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy: Quy mô doanh nghiệp(SIZE) có tương
quan thuận(+) với cấu trúc vốn; Nhưng tương quan nghịch(-) với với chỉ tiêu giá trị
thị trường so với giá trị sổ sách, với cấu trúc dài hạn của lãi suất và giá cổ phiếu trên
thị trường. Bên cạnh đó, tỷ lệ tài sản cố định(tangibility of assets), thuế (tax) cũng
có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của công ty. Căn cứ vào kết quả, nghiên cứu kết
luận rằng: Việc lựa chọn một cấu trúc vốn cho công ty cần phải xem xét hai đặc
điểm gồm: 1./ Đặc tính riêng(uniqueness) của từng công ty và 2./ Truyền thống ở
nơi mà công ty kinh doanh.
Han-Suck Song(2005), nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của
6.000 doanh nghiệp, tại Thụy Điển, trong giai đoạn 1992-2000. Kết quả nghiên cứu
đã nói lên rằng tài sản hữu hình(TANG) có tương quan thuận(+) với tổng nợ và nợ
19
dài hạn; Trong khi phản ánh tương quan nghịch(-) với nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp. Lá chắn thuế phi nợ(TNDN) không tác động đến tổng nợ, nhưng lại tương
quan thuận chiều(+) với nợ ngắn hạn và nghịch chiều(-) với nợ dài hạn. Lợi
nhuận(PROF) của doanh nghiệp tương quan nghịch(-) với cả ba tỷ lệ nợ gồm: tổng
nợ, nợ dài hạn và nợ ngắn hạn. Quy mô doanh nghiệp(SIZE) tác động cùng chiều(+)
với tổng nợ và nợ ngắn hạn, nhưng có mối tương quan nghịch(-) với nợ dài hạn. Chỉ
tiêu tăng trưởng và đặc điểm riêng của doanh nghiệp thì lại không tác động đến cả
ba tỷ lệ nợ gồm: tổng nợ, nợ ngắn hạn và cả nợ dài hạn. Nhân tố độ biến động thu
nhập tương quan thuận(+) với tổng nợ và nợ ngắn hạn nhưng lại tương quan nghịch
chiều(-) với nợ dài hạn.
Nghiên cứu các nước Khối ASEAN: Gurcharan (2010), xem xét các nhân tố
tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp trong khối ASEAN. Dữ liệu nghiên cứu
gồm 155 doanh nghiệp niêm yết thuộc 04 quốc gia: Malaysia, Indonesia, Philippine
và Thái Lan trong giai đoạn từ 2003-2007.
Các biến độc lập được đưa vào nghiên cứu bao gồm cả biến mang tính đặc
điểm của doanh nghiệp và biến mang đặc điểm của quốc gia như: Lợi nhuận; Cơ
hội tăng trưởng; Lá chắn thuế; Quy mô doanh nghiệp; Quy mô của ngành ngân
hàng; Quy mô của thị trường chứng khoản; Tăng trưởng GDP và Lạm phát.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng: Lợi nhuận và cơ hội tăng trưởng có mức
tác động nghịch chiều(-) đáng kể đối với cấu trúc vốn của doanh nghiệp; Trong đó
lá chắn thuế có tương quan ngược chiều(-) với cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ở
Malaysia. Quy mô doanh nghiệp cho thấy sự tương quan cùng chiều(+) đáng kể đối
với doanh nghiệp Indonesia và Philippines. Đối với các nhân tố quốc gia; Giá trị
vốn hóa của thị trường chứng khoán và tăng trưởng GDP có sự tương quan mạnh
với cấu trúc vốn; Trong khi quy mô ngành ngân hàng và lạm phát cho thấy tác động
không đáng kể lên cấu trúc vốn.
20
2.3.2 Các nghiên cứu của Việt Nam
Nguyen Thanh Cuong và Nguyen Thi Canh(2012), nghiên cứu phân tích dữ
liệu của 92 doanh nghiệp chế biến thủy sản Việt Nam trong năm 2005-2010, trong
đó có 22 doanh nghiệp đã niêm yết trên cả hai sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam
và 70 doanh nghiệp chưa niêm yết. Nghiên cứu được thực hiện khảo sát trên hai
nhóm doanh nghiệp:1./ OSEAs: là nhóm các doanh nghiệp duy trì tỷ lệ tổng nợ trên
tổng tài sản cao hơn 59,27%; 2./ LSEAs: là nhóm doanh nghiệp duy trì tỷ lệ tổng nợ
trên tổng tài sản thấp hơn 59,27%.
Biến phụ thuộc là biến DA: đo lường bằng tỷ lệ tổng nợ trên tổng tài sản.
Mô hình trong nghiên cứu:
Mô hình 1: Áp dụng cho cả hai nhóm doanh nghiệp, OSEAs có DA > 59,27% và
LSEAs có DA ≤ 59,27%
𝐷𝐴𝑖𝑡 = 𝛽𝑖0 + 𝛽1𝑇𝐴𝑁𝐺𝑖𝑡 + 𝛽2𝑅𝐼𝑆𝐾𝑖𝑡+ 𝛽3 𝑆𝐼𝑍𝐸𝑖𝑡 + 𝛽4𝑅𝑂𝐴𝑖𝑡 + 𝛽5𝑆𝐺𝑖𝑡 + 𝛽6𝐿𝐼𝑄𝑖𝑡
+ 𝛽7𝐴𝐺𝐸𝑖𝑡 + 𝛽8𝐼𝑁𝑇𝑖𝑡+ 𝑢𝑖𝑡
Mô hình 2: là mô hình tương tác với mẫu kết hợp của LSEAs và OSEAs
𝐷𝐴𝑖𝑡 = 𝛽𝑖0 + 𝛽1𝑇𝐴𝑁𝐺𝑖𝑡 + 𝛽2𝑅𝐼𝑆𝐾𝑖𝑡+ 𝛽3 𝑆𝐼𝑍𝐸𝑖𝑡 + 𝛽4𝑅𝑂𝐴𝑖𝑡 + 𝛽5𝑆𝐺𝑖𝑡 + 𝛽6𝐿𝐼𝑄𝑖𝑡
+ 𝛽7𝐴𝐺𝐸𝑖𝑡 + 𝛽8𝐼𝑁𝑇𝑖𝑡+ 𝛽9(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝑇𝐴𝑁𝐺𝑖𝑡) + 𝛽10(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝑅𝐼𝑆𝐾𝑖𝑡) + 𝛽11(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝑆𝐼𝑍𝐸𝑖𝑡) + 𝛽12(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝑅𝑂𝐴𝑖𝑡) + 𝛽13(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝑆𝐺𝑖𝑡) + 𝛽14(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝐿𝐼𝑄𝑖𝑡) + 𝛽15(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝐴𝐺𝐸𝑖𝑡) + 𝛽16(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝐼𝑁𝑇𝑖𝑡)
+ 𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 + 𝑢𝑖𝑡
Biến phụ thuộc gồm: Tài sản cố định hữu hình(TANG); Rủi ro kinh doanh(RISK);
Tỷ suất sinh lời(ROA); Tốc độ tăng trưởng(SG); Tính thanh khoản(LIQ); Tuổi của
doanh nghiệp(AGE); Chi phí lãi vay(INT) và quy mô(SIZE) của doanh nghiệp i tại
thời điểm t tương ứng.
Kết quả nghiên cứu phát hiện rằng:
* Đối với doanh nghiệp LSEAs(tỷ lệ nợ ≤ 59,27%), các yếu tố tác động đến
cấu trúc vốn bao gồm: TSCĐ hữu hình, quy mô doanh nghiệp, lợi nhuận và tính
21
thanh khoản có tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp, cụ thể là: Quy mô
doanh nghiệp(SIZEit) tác động tích cực(+)đến cấu trúc vốn doanh nghiệp; Ba nhân
tố còn lại là TSCĐ hữu hình(TANGit); Tỷ suất sinh lời (ROAit) và Tính thanh khoản
(LIQit) tác động tiêu cực(-) đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Các yếu tố còn lại
như: Tốc độ tăng trưởng; Rủi ro kinh doanh; Chi phí lãi vay và Tuổi của doanh
nghiệp, không tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
* Đối với doanh nghiệp OSEAs(tỷ lệ nợ > 59,27%), các yếu tố quan trọng tác
động đến cấu trúc vốn bao gồm: TSCĐ hữu hình, quy mô doanh nghiệp và chi phí
lãi vay có tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp, cụ thể là: Quy mô doanh
nghiệp(SIZEit) tác động tích cực(+)đến cấu trúc vốn doanh nghiệp; Hai nhân tố còn
lại là TSCĐ hữu hình(TANGit) và Chi phí lãi vay(INTit) tác động tiêu cực(-) đến
cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Các yếu tố còn lại như: Tốc độ tăng trưởng; Rủi ro
kinh doanh; Tỷ suất sinh lời; Tính thanh khoản và Tuổi của doanh nghiệp không tác
động đến cấu trúc vốn.
Bùi Phan Nhã Khanh và Võ Thị Thúy Anh(2012), nghiên cứu sử dụng số
liệu từ bảng báo cáo tài chính của 55 doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp chế
tạo niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, trong khoảng
thời gian từ năm 2007-2011. Nghiên cứu sử dụng hai mô hình ước lượng:1./ Mô
hình ảnh hưởng cố định và 2./ Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên, dữ liệu sử dụng phân
tích có dạng bảng. Trong hai mô hình được đưa vào nghiên cứu thì mô hình ảnh
hưởng cố định xem ra có hiệu quả hơn, khi kết quả cho thấy rằng tất cả các biến độc
lập đưa vào mô hình đều tác động đến cấu trúc vốn như: Quy mô doanh nghiệp, khả
năng thanh khoản, hiệu quả hoạt động kinh doanh, cấu trúc tài sản và tốc độ tăng
trưởng. Qua kết quả cho thấy các doanh nghiệp có xu hướng sử dụng nợ ngắn hạn
để mua sắm tài sản cố định, còn chiều hướng tác động thì các biến: Quy mô doanh
nghiệp, khả năng thanh khoản, tăng trưởng của tài sản tác động cùng chiều với tỷ lệ
nợ của doanh nghiệp; Trong khi hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
22
lại có chiều hướng tác động ngược lại, nghĩa là nghịch chiều với tỷ lệ nợ của doanh
nghiệp.
Trên đây là một số nghiên cứu điển hình có liên quan được tác giả tuyển
chọn lược khảo lại để làm cơ cở tham khảo cho đề tài tương tự mà tác giả đang
nghiên cứu về cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến
Cấu trúc vốn của doanh nghiệp
Nhân tố tác động
Tác
Ký hiệu
Các nghiên cứu có liên quan
lên Cấu trúc vốn
động
của DN
Joy
Pathak(2010);
Titman
và
Quy mô của DN
SIZE
(+)
Wessels(1988); Antoniou và các cộng sự
(2002); Han-Suck Song(2005);Gurcharan
(2010); Nguyen Thanh Cuong, Nguyen Thi
Canh(2012) và Bùi Phan Nhã Khanh và Võ
Thị Thúy Anh
(2012)
Joy Pathak(2010); Titman và Wessels(1988)
(-)
Tỷ suất sinh lời
ROA
Han-Suck Song(2005)
(-)
Lợi nhuận
PROF
Ellili(2011)
(+)
Joy Pathak(2010)
Tài sản hữu hình
(+)
TANG
Antoniou
và
các
cộng
sự
(2002);
(-)
Ellili(2011)
Titman và Wessels(1988); Joy Pathak(2010)
(+)
Cơ hội tăng trưởng GROW
23
Ellili(2011); Gurcharan (2010)
(-)
Nguyen Thanh Cuong, Nguyen Thi Canh(2012) và
(-)
Tính thanh khoản
LIQ
Bùi Phan Nhã Khanh và Võ Thị Thúy Anh( 2012)
Antoniou và các cộng sự (2002);Gurcharan
Tấm chắn thuế
(+)
TNDN
(2010)
Ellili(2011); Joy Pathak(2010)
(-)
Rủi ro kinh doanh
RISK
Ellili(2011)
(-)
Tuổi của DN
AGE
Antoniou và các cộng sự (2002); Titman và
Đặc điểm riêng của
(-)
UNIQ
Wessels(1988)
tài sản
Ellili(2011)
Sở hữu nhà nước
(+)
State-
owned
Gurcharan (2010)
Tăng
trưởng
tổng
(+)
GDP
sản phẩm
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Tóm tắt chương
Trong chương II gồm có hai phần: Phần 1- Cơ sở lý luận xuyên suốt của đề
tài là các lý thuyết về cấu trúc vốn đã được tác giả chọn lọc như: MM(Modilligani
và Miller, 1958,1963); Đánh đổi (Krau và Litzenberger,1973); Trật tự phân hạng
(Myers và Mailuf, 1984) và Chi phí đại diện (Jensen và Meckling,1976; Jensen,
1986).
Phần 2- Gồm các nghiên cứu thực tiễn có cùng chủ đề với bài nghiên cứu,
các biến được sử dụng trong các nghiên cứu thực tiễn đó là cơ sở để tác giả ứng
dụng vào việc xây dựng mô hình nghiên cứu sẽ được trình bày ở chương tiếp theo
của bài luận văn.
24
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Khung phân tích
Sau khi khảo lược các lý thuyết liên quan đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp
và tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan, tác giả đề xuất khung
phân tích dưới dạng sơ đồ như sau:
Cấu trúc tài sản
Khả năng tự tài trợ
Rủi ro kinh doanh
Khả năng sinh lời
Cấu trúc vốn (Tỷ lệ nợ của DN)
Tuổi của DN
Tính thanh khoản
Quy mô DN
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Trong sơ đồ thể hiện trung tâm nghiên cứu là cấu trúc vốn của doanh
nghiệp(DN xây dựng trong tỉnh Kiên Giang), cấu trúc vốn được người nghiên cứu
giả định bị tác động bởi các nhân tố như: Quy mô DN, cấu trúc tài sản của DN
nghiệp, rủi ro kinh doanh, khả năng tự tài trợ của DN, khả năng sinh lời, tính thanh
khoản và cuối cùng là tuổi của doanh nghiệp.
Các nhân tố trên được tác giả thiết kế sau khi đã tham khảo từ cơ sở lý thuyết
cùng các nghiên cứu thực tiễn có liên quan mà tác giả đã trình bày trong chương II
và các nhân tố này sẽ được tác giả đưa vào mô hình nghiên cứu được trình bày tiếp
theo.
25
3.2 Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Mô hình nghiên cứu
Trong phần lược khảo các nghiên cứu có liên quan, tác giả nhận thấy nghiên
cứu của Dellili, 2011 có nhiều điểm tương đồng và tác giả sẽ vận dụng để xây dựng
mô hình phân tích của đề tài. Cả hai nghiên cứu của tác giả với Dellili(2011) có nội
dung tương tự là: “Nghiên cứu xác định các nhân tố quyết định đến việc lựa chọn
cấu trúc vốn của các doanh nghiệp”. Tuy nhiên, hai nghiên cứu được thực hiện ở
hai phạm vi và thời gian khác nhau; Dellili, 2011 được thực hiện gồm 33 doanh
nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại Abu Dhahi(UAE) từ các ngành
công nghiệp khác nhau trong hai năm 2008-2009; Đề tài tác giả nghiên cứu gồm
272 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực XD chủ yếu như: Xây dựng dân dụng,
chuyên dụng và Thương mại XD trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong năm 2015.
Các nhân tố được Dellili đưa vào mô hình để nghiên cứu về chiều hướng tác
động đến cấu trúc vốn gồm: Cấu trúc tài sản (asset structure), tấm chắn thuế
(NDTS), lợi nhuận (profitability), quy mô doanh nghiệp (size), tốc độ tăng trưởng
doanh thu, tính riêng biệt, tỷ lệ sở hữu của ban lãnh đạo, tuổi của doanh nghiệp
(age) và rủi ro kinh doanh (business risk).
Trong đề tài, tác giả cũng sử dụng các nhân tố tương tự như: Cấu trúc tài
sản(ASSET); Khả năng sinh lợi(PROF); Quy mô doanh nghiệp(SIZE); Tuổi của
doanh nghiệp(AGE); Rủi ro kinh doanh(RISK). Tuy nhiên, do tính chất riêng biệt
của vùng nghiên cứu, cùng với đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp XD
trong tình mà tác giả có sử dụng thêm một số biến như sau: Khả năng tự tài trợ vốn
của DN(FUND) và cuối cùng là nhân tố khả năng thanh khoản của doanh nghiệp
(LIQ).
Tiếp theo, biến phụ thuộc mà Dellili chọn gồm hai biến: 1./Tỷ lệ nợ ngắn
hạn(STD); 2./ Tỷ lệ nợ dài hạn(LTD).
26
Theo báo cáo tài chính của doanh nghiệp thì tổng tài sản bằng tổng nguồn
vốn, mà trong tổng nguồn vốn bao gồm: vốn vay(nợ phải trả gồm, tỷ lệ nợ ngắn
hạn và tỷ lệ nợ dài hạn) và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Vậy tổng vốn vay của
doanh nghiệp chiếm tỷ lệ bao nhiêu so với tổng tài sản của doanh nghiệp đó, tỷ lệ
đó chính là cấu trúc vốn hay cấu trúc tài chính mà doanh nghiệp đó đang thực hiện,
tỷ lệ đó cũng chính là biến phụ thuộc mà tác giả đang xây dựng mô hình nghiên
cứu, nghĩa là biến phụ thuộc trong mô hình phân tích mà tác giả sử dụng là: Tổng
nợ phải trả trên tổng tài sản(TD) và các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc doanh
nghiệp quyết định sử dụng phương án tài chính với tỷ lệ vốn vay như thế được đưa
vào mô hình chính là các biến độc lập có các ký hiệu lần lượt như: ASSET; PROF;
SIZE; AGE; RISK; FUND và LIQ.
Cuối cùng, theo lý thuyết cấu trúc vốn cũng như theo các nghiên cứu có liên
quan, xét thấy các nhân tố đặc trưng với cấu trúc vốn của các doanh nghiệp có mối
quan hệ tuyến tính, nên mô hình được xây dựng là mô hình hồi quy đa biến với
phương pháp bình phương nhỏ nhất(OLS) được thể hiện như sau:
Mô hình phân tích:
(𝑇𝐷)𝑖𝑡 = 𝛽0 + 𝛽1𝐴𝑆𝑆𝐸𝑇𝑖𝑡 + 𝛽2𝑃𝑅𝑂𝐹𝑖𝑡+ 𝛽3 𝐿𝐼𝑄𝑖𝑡 + 𝛽4𝐹𝑈𝑁𝐷𝑖𝑡 + 𝛽5𝑅𝐼𝑆𝐾𝑖𝑡
+ 𝛽6𝑆𝐼𝑍𝐸𝑖𝑡 + 𝛽7𝐴𝐺𝐸𝑖𝑡 + 𝜀𝑖𝑡
Trong đó:
Biến phụ thuộc đại diện cho cấu trúc vốn của DN là:
TD: Tổng nợ phải trả trên tổng tài sản
β0: Hệ số tự do
β1-8 : Hệ số hồi quy
it: Sai số ngẫu nhiên
27
Biến độc lập (các nhân tố) tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp được
đưa vào mô hình nghiên cứu gồm:
: Cấu trúc tài sản của doanh nghiệp thứ i tại năm t
ASSETit
: Khả năng sinh lời của doanh nghiệp thứ i tại năm t
PFOFit
: Tính thanh khoản của doanh nghiệp thứ i tại năm t
LIQit
: Khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp thứ i tại năm t
FUNDit
: Rủi ro trong kinh doanh doanh nghiệp thứ i tại năm t
RISKit
: Quy mô của doanh nghiệp thứ i tại năm t
SIZEit
: Tuổi của doanh nghiệp thứ i tại năm t
AGEit
3.2.2 Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích thống kê, số liệu được thu thập từ
báo cáo tài chính cuối năm của các doanh nghiệp đã qua kiểm toán, được điều tra
bởi Cục thống kê tỉnh năm 2015. Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là các
DN hoạt động trong nhiều lĩnh vực thuộc ngành xây dựng của tỉnh gồm 272 DN.
Nghiên cứu này ứng dụng phần mềm SPSS là một trong những phần mềm được
sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Tác giả sử dụng phương pháp định lượng để để
phân tích các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của DN. Đề tài xây dựng mô hình
hồi quy đa biến, tất cả các biến đều được tác giả lấy trung bình, ước lượng mô hình
hồi quy bằng phương pháp bình phương tối thiểu (OLS).
3.3 Mô tả dữ liệu
3.3.1 Thu thập và xử lý số liệu
Căn cứ vào phiếu điều tra 1A/ĐTDN-DN(tham khảo chi tiết phụ lục-PL8),
của Cục thống kê tỉnh Kiên Giang trong năm 2015, áp dụng thu thập thông tin khảo
sát đối với các DN nhà nước, DN ngoài nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài,
hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã- sau đây gọi chung là doanh nghiệp. Tác giả đã chọn
28
được các DN hoạt động trong lĩnh vực XD tại địa phương có vốn sở hữu thuộc vốn
nhà nước và vốn tư nhân(tham khảo bảng 4.1 Chương 4), về đặc điểm ngành nghề
kinh doanh các DN này có các mã ngành hoạt như:
XD nhà các loại/mã ngành
: 41000- Viết tắt trong danh mục CSDL:
41
XD công trình dân dụng/mã ngành
: 42900- Viết tắt trong danh mục CSDL:
42
XD công trình chuyên dụng/mã ngành
: 43210- Viết tắt trong danh mục CSDL :
43
Thương mại trong XD
: Viết tắt trong danh mục
CSDL: 46-
47
Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh
Số DN
- Xây dựng nhà các loại
139
- Xây dựng công trình dân dụng
62
- Xây dựng công trình chuyên dụng
22
- Thương mại trong xây dựng
49
Tổng
272
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Danh sách các doanh nghiệp (tham khảo phần phụ lục-PL1)
Đặc điểm của các doanh nghiệp XD tại Kiên Giang được chia thành các
nhóm cơ bản sau:
Đầu tiên, nhóm các công ty XD chuyên dụng, xây dựng cơ sở hạ tầng và dân
dụng, xây dựng các công trình nhà dân; Các Công ty sản xuất VLXD, ximăng, đá,
gạch. Đa số các công ty này đều là các công ty có vốn chủ sở hữu là nhà nước, thực
hiện theo các Nghị định 59/2011/NĐ-CP; 189/2013/NĐ-CP và Nghị định số
116/2015/NĐ-CP về việc cổ phần hóa các doanh nghiệp có vốn sở hữu của nhà
29
nước, nên đến năm 2015 có công ty này thay đổi thành các công ty cổ phần, nhưng
chưa đủ điều kiện lên sàn chứng khoán. Đặc điểm của nhóm công ty này có cấu trúc
tài sản rất lớn, quy mô hoạt động lớn và thâm niên hoạt động nhiều năm trong lĩnh
vực XD. Vì vậy, việc tiếp cận với nguồn vốn vay đối với các công ty này ít gặp trở
ngại. Điều này hoàn toàn trái ngược với nhóm các công ty cũng hoạt động trong
lĩnh vực XD như có quy mô và cấu trúc tài sản tương đối thấp, các công ty này chủ
yếu là XD dân dụng hoặc kinh doanh VLXD, đối với nhóm công ty này việc tiếp
cận nguồn vốn vay là rất khó khăn, nguồn vốn của họ chủ yếu hình thành từ nguồn
vốn chủ sở hữu tư nhân là chính.
Việc lựa chọn nhóm các công ty đối lập với nhau về cấu trúc tài sản cũng
như về quy mô và tuổi hoạt động của doanh nghiệp, nhằm nghiên cứu có hay không
sự khác nhau về các yếu tố tác động lên cấu trúc vốn của các doanh nghiệp vốn tồn
tại các đặc điểm khác nhau là cơ sở cho các nhà quản trị xây dựng một cấu trúc vốn
phù hợp mang lại giá trị doanh nghiệp cao nhất cho DN của họ.
Về số liệu thu thập từ bảng điều tra 1A/ĐTDN-DN, tác giả chỉ lấy số liệu cần
thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu từ các mục như:
Mục 11: Tài sản và nguồn vốn năm 2015
Mục 12: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2015
Tóm lại, bài nghiên cứu sử dụng số liệu của 272 doanh nghiệp được trích lọc
từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp hoạt động thuộc lĩnh vực ngành XD trong tỉnh, số liệu được thu thập từ
phiếu điều tra 1A/ĐTDN-DN, năm 2015 của Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. Tiếp
theo, thông qua bảng 3.1 đo lường về các biến (tham khảo chi tiết mục 3.3.3),tác giả
sử dụng những công thức phù hợp để xử lý những số liệu thô, lưu thành bộ cơ sở dữ
liệu bằng Excel, rồi từ Excel chuyển số liệu vào phần mềm SPSS, từ phần mềm
SPSS tiến hành thực hiện các bước thống kê mô tả về đặc điểm mẫu nghiên cứu,
mối quan hệ đơn biến giữa các biến số trong mẫu dữ liệu và kiểm định đa cộng
tuyến. Bước tiếp theo, cũng từ phần mềm SPSS tác giả tiến hành chạy hồi quy bằng
phương pháp OLS (bình phương bé nhất), từ kết quả hồi quy vừa chạy tác giả phân
30
tích các thông số cũng như ý nghĩa của các nhân tố ảnh hưởng. Bước tiếp theo, tác
giả thực hiện các bước kiểm định cần thiết như: Kiểm tra độ phù hợp chung của mô
hình, kiểm tra phân phối chuẩn phần dư.... Sau khi thực hiện các bước kiểm định
vừa nêu cho kết quả khả quan nghĩa là mô hình nghiên cứu có tính ứng dụng. Bước
sau đó, tác giả tiến hành phân tích và thảo luận về kết quả của các yếu tố ảnh hưởng
đến cấu trúc vốn đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng của
Kiên Giang; Các biến nào có ý nghĩa thống kê hay nói cách khác là có ảnh hưởng
đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp và các biến nào không ảnh hưởng đến mô hình.
Sau cùng, từ kết quả vừa thảo luận trên tác giả đề xuất các ý kiến về vấn đề xây
dựng cấu trúc vốn áp dụng cho các doanh nghiệp XD trong tỉnh.
3.3.2 Cấu trúc vốn và các nhân tố tác động
3.3.2.1 Cấu trúc vốn
Trong phần 2.1 các khái niện có liên quan tác giả có định nghĩa về cấu trúc
vốn vì vậy tác giả không nhắc lại mà chỉ nói ngắn gọn các điểm quan trọng về cấu
trúc vốn như sau: Cấu trúc vốn-capital structure là sự mô tả nguồn gốc và phương
thức hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: Nợ và Vốn chủ sở hữu.
Nguồn vốn này được doanh nghiệp sử dụng để mua sắm tài sản, phương tiện vật
chất phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
* Nợ (debt): Đó là số tiền vốn mà doanh nghiệp đi vay, đi chiếm dụng của
các đơn vị, tổ chức, cá nhân và do vậy doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả; bao
gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà nước,
cho công nhân viên và các khoản phải trả khác. Nợ phải trả của doanh nghiệp bao
gồm: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
* Vốn chủ sở hữu : Là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng
góp mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.Vốn chủ sở hữu do chủ doanh
nghiệp và các nhà đầu tư tự góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh, do đó
31
vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ. Bao gồm: vốn góp do các chủ sở hữu,
lợi nhuận chưa phân phối (lãi lưu giữ), vốn chủ sở hữu khác.
Cấu trúc vốn của doanh nghiệp được thể hiện trong Bảng cân đối kế toán
của doanh nghiệp đó. Trong Bảng cân đối kế toán, cấu trúc vốn cần chỉ ra được
phần nào của tổng tài sản doanh nghiệp hình thành từ vốn góp của chủ sở hữu và lợi
nhuận của chủ sở hữu được giữ lại đầu tư cho hoạt động doanh nghiệp và phần nào
hình thành từ các nguồn có tính chất công nợ thông qua các khoản nợ khác nhau.
Biến (TD) là biến được tác giả chọn làm đại diện cho cấu trúc vốn của doanh
nghiệp được đo lường như sau:
Tổng nợ phải trả
TD =
Tổng vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa của biến TD: Trong 10 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, thì
có bao nhiêu đồng nợ mà doanh nghiệp phải chi trả cho hay nói cách khác là có bao
nhiêu đồng được tài trợ bằng vốn vay từ bên ngoài doanh nghiệp. Qua cách đo
lường này và ý nghĩa của cấu trúc vốn(TD) cho chúng ta biết được tình hình các
doanh nghiệp nằm trong mẫu khảo sát, sử dụng nợ nhiều hơn hay vốn cổ phần nhiều
hơn.
Quay lại phần cơ sở lý thuyết MM(1958), phát biểu rằng trong môi trường
không thuế, giá trị doanh nghiệp không vay nợ và doanh nghiệp có vay nợ là như
nhau; MM(1963), trong môi trường có thuế, giá trị doanh nghiệp có vay nợ cao hơn
giá trị doanh nghiệp không vay nợ vì được hưởng lợi ích từ lá chắn thuế. Theo quan
điểm của lý thuyết đánh đổi, Krau và Litzenberger(1973) vì lợi ích lá chắn thuế
cùng chiều với chi phí khốn khó tài chính của doanh nghiệp, nên các doanh nghiệp
cần tìm ra một tỷ lệ nợ mà tại đó các chi phí khốn khó tài chính Myers(2001) có thể
bù đắp được lợi ích từ thuế của nợ bổ sung. Các nhân tố được đề cập có tác động
đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp gồm: TSCĐ hữu hình; TSCĐ vô hình; Quy mô
doanh nghiệp; Lợi nhuận; Tính thanh khoản và cơ hội tăng trưởng của doanh
32
nghiệp. Myers và Mailuf(1984) lý thuyết trật tự phân hạng khuyên nên ưu tiên sử
dụng khoản lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư nhằm tiết kiệm chi phí sử dụng vốn
cao(cho các cổ đông mới) và chi phí phát hành cổ phần mới. Cuối cùng là lý thuyết
chi phí đại diện Jensen và Meckling(1976); Jensen(1986) lý thuyết này đề xuất
một phương pháp nhằm giải quyết mâu thuẫn lợi ích giữa cổ đông và nhà quản lý.
Lý thuyết khuyên rằng nên sử dụng nợ như một công cụ quản lý các nhà quản trị
doanh nghiệp có hành vi tiêu cực, làm tổn hại đến giá trị doanh nghiệp. Nợ vay sẽ
buộc các nhà quản lý phải làm việc tích cực để tạo ra lợi nhuận, cân đối tài chính
của doanh nghiệp vì phải trả các khoản lãi vay định kỳ lẫn nợ gốc, nếu các nhà quản
trị không muốn doanh nghiệp bị phá sản.
Trên đây là các quan điểm của các lý thuyết, còn thực tế tình hình sử dụng nợ của
các doanh nghiệp trong mẫu khảo sát như thế nào thì chúng ta hãy xem chi tiết ở
chương 4.
3.3.2.2 Các nhân tố đặc trưng tác động đến cấu trúc vốn
Cấu trúc tài sản của doanh nghiệp(Asset structure-ASSET)
Tài sản của doanh nghiệp gồm hai phần(bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp):1./ Tài sản ngắn hạn gồm: Các khoản phải thu; 2./ Tài sản dài hạn gồm:
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
Cấu trúc tài sản của doanh nghiệp được đo lường bằng tỷ lệ tài sản cố định
hữu hình trên tổng tài sản của doanh nghiệp.
Nhân tố cấu trúc tài sản mà tác giả đưa vào mô hình nghiên cứu là: TSCĐ
hữu hình chiếm tỷ lệ bao nhiêu so với tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Lý do
mà tác giả sử dụng chỉ tiêu này, vì theo lý thuyết đánh đổi cho rằng các doanh
nghiệp nắm giữ tài sản hữu hình càng lớn thì càng dễ dàng trong việc tiếp cận các
nguồn tài trợ bằng nợ vì đã có tài sản thế chấp đảm bảo cho các khoản vay. Cũng
theo lý thuyết chi phí đại diện thì tài sản hữu hình của doanh nghiệp có thể xoa dịu
sự bất an của các nhà đầu tư, vì lý thuyết cho rằng chi phí đại diện của nợ thấp đối
33
với các doanh nghiệp có khối lượng tài sản lớn. Các nghiên cứu của Titman và
Wessels(1988), Joy Pathak(2010) cũng đồng thuận cho rằng TSCĐ hữu hình tỷ lệ
thuận với cấu trúc nợ của doanh nghiệp.
Trong khi đó, lý thuyết trật tự phân hạng phát biểu rằng tài sản hữu hình có
mối quan hệ tỷ lệ nghịch với cấu trúc vốn. Công ty có tài sản hữu hình càng lớn sẽ
có vấn đề bất cân xứng thông tin ít hơn, nên chi phí cho vốn chủ sở hữu sẽ thấp hơn.
Chính vì vậy mà doanh nghiệp sẽ lựa chọn phát hành vốn chủ sở hữu nên sẽ sử
dụng ít nợ. Ủng hộ quan điểm này có các nghiên cứu của Antoniou và cộng
sự(2002); Ellili(2011).
Kỳ vọng: Cấu trúc tài sản có quan hệ tỷ lệ thuận với mức độ sử dụng nợ của
doanh nghiệp.
Quy mô của doanh nghiệp-SIZE
Quy mô của doanh nghiệp được đo lường bằng logarit tự nhiên của doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đó, doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp được thu thập từ bảng kết quả sản xuất kinh doanh, trong báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Việc tác giả sử dụng Logarit cơ số tự nhiên của doanh thu
với lý do cơ bản là làm nổi bật chiều hướng tác động giữa quy mô với nợ của doanh
nghiệp lớn so với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, vì doanh thu được giải thích phi
tuyến.
Theo cách tiếp cận của lý thuyết đánh đổi, thì quy mô doanh nghiệp tỷ lệ
thuận với mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp, lý thuyết nói rằng một doanh
nghiệp có quy mô lớn thường đa dạng ngành về nghề kinh doanh, vì vậy tỷ lệ phá
sản của doanh nghiệp cũng rất thấp. Nghiên cứu của Titman và Wessels(1988) lý
thuyết đánh đổi về cấu trúc vốn cho rằng các chủ đầu tư cũng như người cho vay
thường ưu tiên cung cấp vốn cho các doanh nghiệp có quy mô lớn hơn là những
doanh nghiệp có quy mô nhỏ vì tính rủi ro phá sản của doanh nghiệp mà họ cung
cấp vốn là thấp. Lý thuyết chi phí đại diện vốn cũng đồng tình với quan điểm này
34
khi cho rằng quy mô doanh nghiệp có tỷ lệ thuận với tỷ lệ sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
Không đồng thuận với quan điểm trên có lý thuyết trật tự phân hạng, lý
thuyết phát biểu một quan điểm ngược lại rằng quy mô doanh nghiệp có mối quan
hệ nghịch biến với cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Nhưng đa số các nghiên cứu về
cấu trúc vốn đều ủng hộ lý thuyết đánh đổi và lý thuyết chi phí đại diện như: Joy
Pathak(2010); Titman và Wessels(1988); Antoniou và các cộng sự (2002); Han-
Suck Song(2005);Gurcharan
(2010); Nguyen Thanh Cuong, Nguyen Thi
Canh(2012) và Bùi Phan Nhã Khanh và Võ Thị Thúy Anh( 2012). Với hệ thống lý
thuyết và môi trường kinh doanh tại Việt Nam tác giả nhận định rằng các doanh
nghiệp có quy mô lớn thường có mức nợ cao hơn so với các doanh nghiệp có quy
mô nhỏ.
Theo các lý thuyết, cùng các nghiên cứu có liên quan tác giả kỳ vọng: Quy
mô doanh nghiệp có tỷ lệ thuận với mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp.
Khả năng tự tài trợ cho tài sản -FUND
Khả năng tự tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp được xem là khả năng hoạt
động hiệu quả của doanh nghiệp hay nói các khác là doanh nghiệp dùng nguồn vốn
giữ lại để mở rộng quy mô sản xuất của doanh nghiệp thông qua việc đầu tư mua
sắm tài sản.
Khả năng tự tài trợ cho tài sản được đo lường bằng tỷ số vốn chủ sở hữu trên
tổng tài sản của doanh nghiệp.
Theo quan điểm về sự bất cân xứng thông tin giữa nhà quản lý và các nhà
đầu tư mới của lý thuyết trật tự phân hạng khuyên rằng nên ưu tiên sử dụng khoản
lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư nhằm tiết kiệm chi phí sử dụng vốn cao(cho các cổ
đông mới) và chi phí phát hành cổ phần mới,Myers và Mailuf(1984). Theo quan
điểm lý thuyết này thì khả năng tự tài trợ của công ty có tác động ngược chiều với
việc sử dụng nợ vay. Vì theo lý thuyết này các công ty sẽ có xu hướng ưu tiên giữ
35
lại lợi nhuận để chờ đợi các cơ hội đầu tư trong tương lai. Ngoài ra, việc sử dụng lợi
nhuận giữ lại để tài trợ cũng sẽ gia tăng tính bảo mật thông tin của công ty về các cơ
hội đầu tư. Do đó, sự gia tăng trong vốn cổ phần do gia tăng lợi nhuận giữ lại sẽ
khuyến khích các công ty giảm tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn của mình.
Kỳ vọng của nghiên cứu:Nhân tố tự tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp và
mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp là tỷ lệ nghịch.
Khả năng sinh lời-PROF
Khả năng sinh lời của doanh nghiệp được đo bằng lợi nhuận trước thuế và lãi
vay(EBIT) trên tổng tài sản của doanh nghiệp.
EBIT: là chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế và lãi vay, chỉ tiêu này được lấy từ
bảng kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh là phần lợi
ích được phân phối cho các chủ nợ, chủ sở hữu cũng như đầu tư mở rộng kinh
doanh trong tương lai của doanh nghiệp. Tuy nhiên, quan điểm về chỉ tiêu này cũng
là điểm tranh cải giữa lý thuyết đánh đổi và lý thuyết trật tự phân hạng. Nếu tiếp
cận theo lý thuyết đánh đổi, thì đối với những doanh nghiệp lợi nhuận cao thường
thâm dụng vốn vay nhiều hơn để hưởng lợi ích từ tấm chắn thuế từ nợ theo
MM(1963). Vậy, theo lối tiếp cận này thì tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp tác động
cùng chiều với nợ của doanh nghiệp.
Ngược lại, với góc độ của lý thuyết trật tự phân hạng của Myer và
Majhur(1984), những doanh nghiệp sinh lời thường ưu tiên sử dụng quỹ nội bộ so
với quỹ bên ngoài để tái đầu tư, sau đó mới sử dụng đến nợ và phát hành vốn chủ sở
hữu khi cần thiết hay nói khác hơn là những doanh nghiệp có khả năng sinh lời cao
sẽ sử dụng ít nợ vay với điều kiện đầu tư và cổ tức cố định. Như vậy, tỷ suất sinh lời
của doanh nghiệp có tác động nghịch chiều với cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Cùng quan điểm với lý thuyết trật tự phân hạng là các kết quả nghiên cứu thực
nghiệm của những tác giả như: Titman và Wessels (1988); Ellili(2011)…
36
Từ những phân tích trên nghiên cứu kỳ vọng: Khả năng sinh lời tỷ lệ nghịch
với mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp.
Rủi ro kinh doanh-RISK
Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp được đo bằng độ lệch chuẩn của
lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
Theo lý thuyết đánh đổi về cấu trúc vốn, các doanh nghiệp có sự biến động
trong dòng tiền hoạt động kinh doanh dễ dẫn đến tình trạng kiệt quệ tài chính. Do
vậy, lý thuyết này dự đoán một mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa rủi ro kinh doanh
mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp. Thống nhất quan điểm có các nghiên cứu của
Ellili(2011); Joy Pathak(2010)…
Kỳ vọng của nghiên cứu: rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp có tác động
cùng nghịch chiều với cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Tuổi của doanh nghiệp-AGE
Tuổi của doanh nghiệp được tính theo độ lệch của năm nghiên cứu với năm
doanh nghiệp có mặt trên thị trường được tính từ năm thành lập doanh nghiệp.
Tuổi của doanh nghiệp là một biến quan trọng trong nghiên cứu cấu trúc vốn
của doanh nghiệp. Tuổi của doanh nghiệp bao hàm là một thước đo danh tiếng trong
cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp phát triển nhiều năm trong ngành
sẽ thiết lập được định hướng kinh doanh và hoàn thiện ngành nghề kinh doanh. Bởi
vậy, tuổi của doanh nghiệp làm tăng khả năng đảm nhận nhiều món nợ.
Diamond(1984) đã gợi ý sử dụng các hãng danh tiếng đã phát triển trong nhiều năm
để nghiên cứu về vấn đề được vay nợ với hàm ý là danh tiếng của doanh nghiệp
được xây dựng bởi tuổi của doanh nghiệp.
Nghiên cứu của Ellili(2011), là một minh cho mối tương quan âm giữa tuổi
doanh nghiệp và mức độ sử dụng nợ dài hạn của doanh nghiệp. Các công ty mới
thành lập có nhu cầu vốn cao và việc phát hành vốn chủ sở hữu khó khăn hơn so với
37
huy động vốn vay do danh tiếng, thương hiệu của công ty chưa phát triển nên việc
huy động vốn chủ sở hữu thông qua việc phát hành cổ phần gặp nhiều khó khăn
hơn, vì vậy chi phí cho việc huy động vốn cổ phần cũng tăng lên. Các doanh nghiệp
mới thành lập sẽ sử dụng vốn vay nhiều hơn so với những doanh nghiệp thành lập
nhiều năm trên thị trường và xây dựng được thương hiệu, chiến lược kinh doanh.
Do vậy, tuổi của doanh nghiệp có tỷ lệ nghịch với tỷ lệ nợ của doanh nghiệp.
Do vậy, tác giả kỳ vọng: Tuổi của doanh nghiệp có quan hệ tỷ lệ nghịch với
cấu trúc vốn của doanh nghiệp.
Tính thanh khoản-LIQ
Tính thanh khoản của DN hay còn gọi là khả năng thanh toán đối với các
khoản vay nợ của doanh nghiệp được đo bằng tỷ số phần trăm của tài sản ngắn hạn
trên nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Tỷ số này nếu có giá trị nhỏ hơn 1, nghĩa là
doanh nghiệp mất khả năng chi trả các khoản tài trợ bằng nợ vay mà cụ thể là nợ
ngắn hạn; Ngược lại, nếu tỷ số này lớn hơn 1 thì doanh nghiệp đó có khả năng
thanh toán các khoản vay đến hạn.
3.3.3 Bảng kỳ vọng dấu của các nhân tố
Bảng 3.1: Bảng tóm tắt dấu kỳ vọng các biến độc lập
Tên biến độc lập
Đo lường
Dấu kỳ
Lý thuyết và các
vọng
nghiên cứu
Cấu trúc tài sản:
(+)
(+/-)
TSCĐ hữu hình
ASSET =
x 100
Tổng tài sản
SIZE = Ln(Doanh thu thuần)
Quy mô của DN
(+)
(+/-)
Khả năng tự tài trợ
(-)
(-)
Vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp
FUND =
x 100
Tổng tài sản
38
Khả năng sinh lời
(+/-)
(-)
Lợi nhuận
PROF =
x 100
Tổng tài sản
Rủi ro trong kinh
(+/-)
(+/-)
RISK = ϭ( Lợi nhuận trước thuế và lãi vay)
doanh
Tuổi của của DN
độ lệch của năm nghiên cứu
(-)
(-)
Khả năng
thanh
(-)
(-)
Tài sản ngắn hạn
toán hiện hành
LIQ =
x 100
Nợ ngắn hạn
Tóm tắt chương
Căn cứ vào chủ đề nghiên cứu của đề tài, tác giả đã trích lọc lại một số chỉ
tiêu trong bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm
2015 của các doanh nghiệp XD trong tỉnh từ phiếu điều tra 1A/ĐTDN-DN(Phụ lục
3.1) của Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. Các số liệu sau khi đã thu thập được tác giả
xử lý thành bộ cơ sở dữ liệu để phân tích thống kê mô tả và chạy hồi quy phương
trình kinh tế lượng bằng phương pháp OLS(bình phương bé nhất) với phần mềm hỗ
trợ SPSS. Cũng căn cứ theo cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu tương tự của nhiều
tác giả trên nhiều phạm vi nghiên cứu khác nhau có cùng chủ đề với đề tài được
trình bày trong chương 2. Qua đó tác giả ứng dụng có chọn lọc các nhân tố phù
hợp để xây dựng thành các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của DN xây dựng
trong địa bàn tỉnh với những kỳ vọng về dấu của các biến (tham khảo bảng 3.1,
chương 3).
39
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thống kê mô tả
Từ các giả thuyết và mô hình nghiên cứu trong chương 3, tiếp theo chương 4
tác giả bài nghiên cứu sẽ thực hiện phân tích các dữ liệu thu thập. Từ đó, bài nghiên
cứu sẽ đưa ra nhận định về ảnh hưởng của các yếu tố đến cấu trúc vốn của các
doanh nghiệp xây dựng trên địa tỉnh Kiên Giang. Cấu trúc trong chương 4 sẽ được
tác giả trình bày như sau:
- Đặc điểm mẫu nghiên cứu và thống kê mô tả;
- Kết quả nghiên cứu thực nghiệm;
- Thảo luận kết quả nghiên cứu.
4.1.1 Thống kê mô tả các đặc điểm mẫu nghiên cứu
Dữ liệu trong nghiên cứu là dữ liệu được khảo sát từ 272 doanh nghiệp đang
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng ở tỉnh Kiên Giang trong năm 2015.
Các biến số trong bài nghiên cứu nghiên cứu bao gồm:
- Cấu trúc vốn (TD);
- Giới tính người chủ sở hữu (gioi_tinh_CSH);
- Loại hình doanh nghiệp-Hình thức sở hữu(loai_hinh_DN);
- Ngành nghề kinh doanh-Lĩnh vực hoạt động trong XD(nganh)KD);
- Cấu trúc tài sản (ASSET);
- Khả năng sinh lời (PROF);
- Tuổi của doanh nghiệp (AGE);
- Khả năng tự tài trợ (FUND).
40
4.1.2 Thống kê mô tả các đặc điểm của chủ sở hữu DN
Trong mẫu khảo sát gồm: 272 doanh nghiệp đang hoạt động ở lĩnh vực xây
dựng tại tỉnh Kiên Giang, có kết quả thống kê về đặc điểm giới tính của chủ DN
được thể hiện qua bảng như sau:
Bảng 4.1: Thống kê về đặc điểm giới tính chủ sở hữu của DN
Nam
Nữ
Tổng cộng
Đặc điểm hộ khảo sát
Số người
Số người
Số người
Tỷ lệ (%)
Tỷ lệ (%)
Tỷ lệ (%)
Giới tính chủ sở hữu
221
81,3
51
18,8
272
100
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kết quả thể hiện trong bảng 4.1 cho thấy: Trong tổng số 272 doanh nghiệp
trong mẫu dữ liệu, có 221 người chủ sở hữu có giới tính là nam, chiếm 81,3% và 51
người chủ DN là nữ, tỷ lệ nữ chiếm 18,8% trong mẫu khảo sát. Điều này nói lên tỷ
lệ chủ sở hữu DN phần lớn mang giới tính nam, trong khi nữ giới quản lý DN chiếm
tỷ lệ rất thấp.
Hình 4.1: Đặc điểm giới tính chủ sở hữu các DN
Đặc điểm giới tính chủ sở hữu
19%
81%
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Nam Nữ
41
Đặc điểm về loại hình hoạt động(loại hình sở hữu) của các DN khảo sát
Kết quả thống kê về loại hình hoạt động của các doanh nghiệp cho thấy,
phần lớn số doanh nghiệp trong mẫu dữ liệu khảo sát là các Công ty TNHH thuộc
quyền sở hữu tư nhân có 156 doanh nghiệp, chiếm tỷ lệ 57,4%; Đứng thứ hai về số
lượng là các doanh nghiệp tư nhân với 90 doanh nghiệp, chiếm tỷ lệ 33,1% và các
doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, hợp tác xã hoặc các doanh nghiệp là
công ty cổ phần tư nhân, công ty cổ phần nhà nước chiếm số lượng không đáng kể
trong mẫu khảo sát.
Hình 4.2: Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp
Hình thức sở hữu của các doanh nghiệp
1% 1% 6% 2%
33%
57%
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Thuộc KCN Thuộc HTX DNTN TNHH tư nhân CTCP tư nhân CTCP nhà nước
Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh
Tiếp theo, bài nghiên cứu xem xét đến đặc điểm ngành nghề kinh doanh của
các doanh nghiệp trong mẫu dữ liệu khảo sát và cho kết quả thống kê như sau: 139
doanh nghiệp tương ứng 51,1% DN hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhà ở các
loại; 62 doanh nghiệp chiếm 22,8% DN hoạt động trong lĩnh vực công trình dân
dụng; 22 doanh nghiệp tương ứng 8,1% DN hoạt động xây dựng chuyên dụng và 49
doanh nghiệp tương đương 18% DN hoạt động trong các lĩnh vực thương mại xây
dựng.
42
Hình 4.3: Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của các DN
Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh trong ngành XD
18%
8% 51%
23%
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Thương mại Xây dựng nhà Công trình dân dụng Xây dựng chuyên dụng
4.1.3 Kiểm định sự khác biệt của các nhân tố trong DN theo các đặc tính
Kiểm định sự khác biệt về các nhân tố theo đặc điểm giới tính chủ sở hữu
Từ kết quả các phân tích thống kê mô tả, tác giả tiếp tục đi sâu vào việc kiểm
định sự khác biệt của các nhân tố trong doanh nghiệp theo đặc điểm giới tính chủ sở
hữu. Để khẳng định có hay không những sự khác biệt theo đặc điểm giới tính chủ sở
hữu, tác giả sử dụng kiểm định sự khác biệt về trung bình và phương sai của hai
mẫu độc lập giữa chủ sở hữu là nam và chủ sở hữu là nữ. Kết quả kiểm định được
trình bày ở bảng 4.2.
43
Bảng 4.2: Kiểm định trung bình và phương sai theo đặc điểm giới tính chủ sở
hữu
Kiểm định giá trị trung bình
Kiểm định về phương sai
Chỉ số
Chủ sở hữu
Giá trị P
Giá trị P
Trung bình
Khác biệt trung bình
Giá trị F
Nam
1.5380
TD
0.5247
0.257
2.062
0.152
Nữ
1.0133
Nam
0.2944
ASSET
-0.0423
0.212
0.705
0.143
Nữ
0.3367
Nam
7.7396
0.0427
0.859
0.007
0.931
LSIZE
Nữ
7.6969
Nam
0.1049
0.0081
0.648
0.383
0.764
PROF
Nữ
0.0968
Nam
4.6516
1.1026
0.015
7.943
0.005
AGE
Nữ
3.5490
Nam
2.9061
-0.0383
0.574
0.015
0.903
LRISK
Nữ
2.9444
Nam
2.3229
0.0012
0.997
0.963
0.327
LIQ
Nữ
2.3217
Nam
0.5473
0.0306
0.662
0.014
0.907
FUND
Nữ
0.5167
Nguồn: Tác giả thống kê từ dữ liệu
Ghi chú:
Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về trung bình trong chỉ tiêu x giữa người chủ
sở hữu là nam và người chủ sở hữu là nữ
Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về phương sai trong chỉ tiêu x giữa người chủ
sở hữ là nam và người chủ sở hữu là nữ
44
Kiểm định khác biệt về trung bình và phương sai giữa hai nhóm chủ sở hữu là
nam và chủ sở hữu về nữ nhằm hướng đến việc xem xét các khác biệt chủ yếu trong
các quyết định quản trị doanh nghiệp theo đặc điểm giới tính chủ sở hữu.
Với mức ý nghĩa 10%, kết quả kiểm định cho thấy chỉ có yếu tố về tuổi của
doanh nghiệp – số năm hoạt động của doanh nghiệp (AGE) là có sự khác biệt về giá
trị trung bình và phương sai giữa chủ sở hữu là nam và chủ sở hữu là nữ; các nhân
tố còn lại không có sự khác biệt giữa chủ sở hữu là nam và chủ sở hữu là nữ. Trung
bình số năm hoạt động của các doanh nghiệp có chủ sở hữu là nam giới là 4,6 năm,
có chủ sở hữu là nữ giới là 3,5 năm. Điều này cho thấy tại các doanh nghiệp xây
dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, nam giới thường sẽ sở hữu và quản trị ở các
doanh nghiệp hoạt động lâu năm hơn so với nữ giới. Nói cách khác, nam giới sẽ
được lựa chọn để quản trị nhiều hơn so với nữ giới ở các doanh nghiệp có thâm niên
trong lĩnh vực xây dựng. Đối với các biến số còn lại, không có sự khác biệt giữa
chủ sở hữu là nam và chủ sở hữu là nữ. Điều này cho thấy không có sự khác biệt
trong việc lựa chọn cấu trúc vốn và trong các quyết định cấu trúc vốn giữa chủ sở
hữu là nam và chủ sở hữu là nữ.
Kiểm định sự khác biệt về cấu trúc vốn theo đặc điểm loại hình hoạt động của DN
Tác giả tiếp tục thực hiện kiểm định sự khác biệt của việc sử dụng đòn bẩy tài
chính trong doanh nghiệp theo đặc điểm loại hình hoạt động của DN. Kết quả các
kiểm định được trình bày ở bảng 4.3.
45
Bảng 4.3: Kiểm định trung bình và phương sai việc sử dụng đòn bẩy tài chính
theo đặc điểm loại hình hoạt động của DN
Kiểm định giá trị trung bình
Kiểm định về phương sai
Chỉ số so sánh
Loại hình hoạt động
Giá trị P
Giá trị P
Khác biệt trung bình
Giá trị F
Trung bình 1.7622
Thuộc KCN
1.3386
0.254
6.024
0.070
TD
0.4236
Thuộc HTX
1.7622
Thuộc KCN
0.5511
0.804
0.0190
0.891
TD
1.2111
DNTN
1.7622
Thuộc KCN
0.2585
0.905
0.056
0.812
TD
TNHH tư nhân 1.5037
1.7622
Thuộc KCN
-0.1763
0.910
0.288
0.600
TD
CTCP tư nhân 1.9385 1.7622
Thuộc KCN
-0.9782
0.529
0.175
0.693
TD
2.7404
CTCP nhà nước
Nguồn: Tác giả thống kê từ dữ liệu
Ghi chú:
Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về trung bình trong chỉ tiêu x giữa việc sử
dụng đòn bẩy tài chính giữa các loại hình hoạt động của DN.
Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về phương sai trong chỉ tiêu x giữa việc sử
dụng đòn bẩy tài chính giữa các loại hình hoạt động của DN.
Với mức ý nghĩa 10%, kiểm định khác biệt về trung bình và phương sai giữa
nhóm doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và doanh nghiệp thuộc các loại hình
khác cho thấy lần lượt từng cặp kiểm định trung bình giữa loại hình doanh nghiệp
thuộc khu công nghiệp với doanh nghiệp tư nhân, giữa loại hình doanh nghiệp
thuộc khu công nghiệp với doanh nghiệp TNHH tư nhân, giữa loại hình doanh
46
nghiệp thuộc khu công nghiệp với doanh nghiệp cổ phần tư nhân, giữa loại hình
doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp với doanh nghiệp cổ phần nhà nước đều
không có sự khác biệt về giá trị trung bình và cũng đều không có sự khác biệt về
phương sai. Đối với doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và doanh nghiệp thuộc
các hợp tác xã, mặc dù trung bình về cấu trúc giữa 2 loại hình này là giống nhau
nhưng phương sai giữa hai nhóm này có sự khác biệt (giá trị p = 0,07). Điều này
cho thấy giữa 2 mẫu về doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và doanh nghiệp thuộc
hợp tác xã không có sự đồng nhất. Nói cách khác, có sự khác biệt về biến động cấu
trúc vốn giữa các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và các doanh nghiệp thuộc
hợp tác xã. Đối với các nhân tố còn lại, không có sự khác biệt trong cấu trúc vốn
giữa các DN có hình thức sở hữu TNHH tư nhân, DNTN hay các loại hình sở hữu
khác.
Kiểm định sự khác biệt về cấu trúc vốn theo đặc điểm ngành kinh doanh của
DN.
Tác giả thực hiện kiểm định sự khác biệt của việc sử dụng đòn bẩy tài chính
trong doanh nghiệp theo ngành nghề kinh doanh của DN. Kết quả các kiểm định
được trình bày ở bảng 4.4.
47
Bảng 4.4: Kiểm định trung bình và phương sai việc sử dụng đòn bẩy tài chính
theo đặc điểm ngành nghề kinh doanh của DN.
Kiểm định giá trị trung bình
Kiểm định về phương sai
Chỉ số so sánh
Ngành kinh doanh
Giá trị P
Giá trị P
Khác biệt trung bình
Giá trị F
Trung bình 1.5205
TD
0.0981
0.814
0.598
0.440
1.4224
1.5205
TD
0.5465
0.404
1.342
0.248
.9740
1.5205
TD
0.0797
0.886
0.075
0.784
1.4408
Xây dựng nhà các loại Xây dựng công trình dân dụng Xây dựng nhà các loại Xây dựng công trình chuyên dụng Xây dựng nhà các loại Hoạt động thương mại
Nguồn: Tác giả thống kê từ dữ liệu
Ghi chú:
Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về trung bình trong chỉ tiêu x giữa việc sử
dụng đòn bẩy tài chính giữa các ngành ngành kinh doanh của các DN.
Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về phương sai trong chỉ tiêu x giữa việc sử
dụng đòn bẩy tài chính giữa các ngành ngành kinh doanh của các DN.
Với mức ý nghĩa 10%, kiểm định khác biệt về trung bình và phương sai giữa
nhóm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhà các loại và doanh
nghiệp thuộc các loại hình khác cho thấy tất cả các cặp kiểm định trung bình và
phương sai đều không có sự khác biệt. Điều này cho thấy việc sử dụng đòn bẩy tài
chính ở các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang cũng không có sự
khác biệt về ngành kinh doanh của doanh nghiệp.
4.1.4 Thống kê mô tả các đặc điểm chỉ số tài chính của các DN
Kết quả về các chỉ tiêu thống kê thể hiện đặc điểm tài chính của mẫu khảo
sát được trình bày bảng 4.5 như sau:
48
Bảng 4.5: Thống kê về đặc điểm tài chính của các doanh nghiệp
Lớn nhất
Các chỉ tiêu
ĐVT
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Nhỏ nhất
Cấu trúc vốn (TD)
1,4396
2,9756
0
25,2924
%
Cấu trúc tài sản (ASSET)
0,3024
0,2176
0
0,8760
%
Quy mô công ty (SIZE)
Tr.đồng
8.861
26.008
11
213.501
Lợi nhuận (PROF)
%
0,1034
0,1142
-0,5185
0,6413
4,4449
2,9279
0
17
Năm
Tuổi của doanh nghiệp (AGE)
21,1558
22,2823
3,3203 328,3181
Tr.đồng
Rủi ro kinh doanh (RISK)
Tính thanh khoản (LIQ)
2,3227
2,2253
0,3553
16,7675
%
0,5416
0,4508
0
4,3613
%
Tỷ suất tự tài trợ (FUND)
Nguồn: Tác giả thống kê từ dữ liệu
Phân tích kết quả thống kê trong bảng 4.5 như sau:
Cấu trúc vốn (TD), bình quân của các công ty là 1,44. Điều này nói lên rằng
trung bình các công ty trong mẫu khảo sát sử dụng nợ vay nhiều hơn vốn cổ phần
khoảng 1,44 lần. Trong cấu trúc vốn của các công ty, công ty sử dụng nợ nhiều nhất
gấp khoảng 25 lần vốn cổ phần và nhỏ nhất cũng có các công ty kinh doanh 100%
vốn cổ phần, không vay nợ được thể hiện qua chỉ tiêu nhỏ nhất bằng 0.Tình hình
vay nợ của công ty có mức biến động trung bình với giá trị là 2,98 được thể hiện
qua chỉ tiêu độ lệch chuẩn trong bảng 4.5 phía trên.
Đối với cấu trúc tài sản (ASSET), bình quân các công ty có giá trị tài sản cố
định chiếm khoảng 30,24% tổng tài sản. Công ty có giá trị tài sản hữu hình trên
tổng tài sản cao nhất chiếm khoảng 87,6% tổng tài sản, trong khi ở một số doanh
nghiệp, giá trị tài sản cố định đã được khấu hao hết (giá trị tài sản cố định là 0).
49
Trung bình mức độ biến động của cấu trúc tài sản so với giá trị trung bình của chỉ
số này ở các công ty là 21,76%.
Quy mô DN(SIZE), trung bình về quy mô của các doanh nghiệp là 8.861
triệu đồng. Công ty có quy mô lớn nhất khoảng 213.501 triệu đồng, trong khi giá trị
doanh thu ở một số công ty là 11 triệu đồng. Điều này cho thấy có sự chênh lệch
khá lớn về quy mô vốn giữa các công ty trong mẫu dữ liệu.
Đối với lợi nhuận (PROF), bình quân lợi nhuận của các công ty chiếm
khoảng 10,34% giá trị tổng tài sản. Nói cách khác, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
bình quân trong mẫu dữ liệu nghiên cứu là 10,34%. Mặt khác, mức sinh lợi cao nhất
trên tổng tài sản của một công ty cao nhất chiếm 64,13% so với giá trị tổng tài sản.
Tuy nhiên, trong mẫu dữ liệu có một số công ty hoạt động bị lỗ với mức thua lỗ cao
nhất của một công ty bằng khoảng 51,85% giá trị tổng tài sản. Trung bình mức độ
biến động trong chỉ tiêu lợi nhuận so với giá trị trung bình ở các công ty là 11,42%
Đối với tuổi của doanh nghiệp (AGE), bình quân các doanh nghiệp trong
mẫu khảo sát đã hoạt động trong lĩnh vực của họ 4,44 năm. Doanh nghiệp hoạt
động lâu nhất trong mẫu khảo sát là 17 năm, trong khi cũng có một số doanh nghiệp
mới đi vào hoạt động trong năm 2015.
Rủi ro kinh doanh (RISK), bình quân biến động lợi nhuận trước thuế và lãi
vay trong mẫu dữ liệu là 21,16 triệu đồng. Nói cách khác, trung bình mức dao động
lợi nhuận trước thuế và lãi vay của các công ty trong mẫu nghiên cứu là 21,16 triệu
đồng. Công ty có mức độ lợi nhuận biến động nhiều nhất trong mẫu nghiên cứu là
328,31 triệu đồng; Trong khi công ty có mức độ dao động ít nhất là 3,32 triệu đồng.
Khả năng tự tài trợ cho tài sản (FUND), trung bình của các công ty là 0,54,
tức là trung bình các công ty sử dụng 54% vốn cổ phần để tài trợ cho tài sản.
Tính thanh khoản (LIQ), trung bình của các công ty là 2,32, tức là trung
bình tài sản ngắn hạn của các công ty gấp khoảng 2,32 lần so với nợ ngắn hạn. Điều
này cho thấy các công ty xây dựng ở Kiên Giang ít gặp rủi ro kiệt quệ tài chính vì
các công ty đủ tài sản ngắn hạn để đảm bảo cho các khoản vay ngắn hạn.
50
Tóm lại: Từ dữ liệu thống kê mô tả, có thể thấy các giá trị về rủi ro kinh
doanh (RISK) và quy mô công ty (SIZE) có biến động chênh lệch khá lớn (đơn vị
triệu đồng). Vì vậy, để làm giảm sự biến động, tác giả sẽ lấy logarit của các chuỗi
dữ liệu này.
4.2 Kiểm định các tham số và mô hình
4.2.1 Kiểm định mối quan hệ đơn biến giữa các biến số trong mẫu dữ liệu
Trước khi đi vào hồi quy, tác giả sẽ thực hiện kiểm định hệ số tương quan
đơn biến giữa các biến số trong mô hình hồi quy. Kết quả được thể hiện trong bảng
4.6 như sau:
Bảng 4.6: Tương quan Pearson – mối quan hệ đơn biến giữa các biến số
ASSET
LSIZE
PROF
AGE
LRISK
LIQ
FUND
TD
TD
1
ASSET
-0,020
1
(0,740)
0,032
1
LSIZE
0,255***
(0,000)
(0,595)
PROF
0,112
-0,005
1
0,110*
(0,069)
(0,065)
(0,932)
AGE
0,014
0,219
0,067
1
0,112*
(0,066)
(0,814)
(0,000)
(0,274)
LRISK
0,047
0,011
0,094
-0,011
0,089
1
(0,445)
(0,862)
(0,122)
(0,851)
(0,145)
0,068
LIQ
-0,199
-0,024
-0,002
0,138
1
0,198***
(0,001)
(0,001)
(0,699)
(0,969)
(0,023)
(0,262)
FUND
0,104
-0,276
0,029
-0,131
0,004
-0,113
1
-0,335***
(0,000)
(0,087)
(0,000)
(0,637)
(0,030)
(0,952)
(0,063)
Ghi chú: Các giá trị trong dấu ngoặc đơn () là các giá trị p-value. *, **, ***: thể
hiện có ý nghĩa thống kê ở mức 10%, 5% và 1%.
Nguồn: Tác giả tổng hợp
51
Kết quả kiểm định tương quan đơn biến giữa các biến số cho thấy: Các biến
số log của quy mô doanh thu (LSIZE), lợi nhuận (PROF), tuổi của doanh nghiệp –
số năm hoạt động của doanh nghiệp (AGE) và tính thanh khoản (LIQ) đều có tương
quan dương có ý nghĩa thống kê với cấu trúc vốn; khả năng tự tài trợ của công ty
(FUND) có tương quan âm với cấu trúc vốn; Trong khi cấu trúc tài sản (ASSET) và
log của rủi ro kinh doanh (LRISK) không có tương quan đơn biến với cấu trúc vốn
doanh nghiệp.
4.2.2 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Kết quả kiểm tra hiê ̣n tươ ̣ng đa cô ̣ng tuyến thông qua hê ̣ số phó ng đa ̣i
phương sai VIF (chi tiết trong phụ lục) cho thấy, hệ số phóng đại phương sai VIF
của các biến trong mô hình đều nhỏ hơn 10, theo Hoàng Tro ̣ng & Chu Nguyễn
Mô ̣ng Ngo ̣c (2008, tr.252), chứ ng tỏ các nhân tố đô ̣c lâ ̣p không có quan hê ̣ chă ̣t chẽ
vớ i nhau nên không xảy ra hiê ̣n tươ ̣ng đa cô ̣ng tuyến.
4.3 Phân tích kết quả hồi quy
4.3.1 Kết quả hồi quy
Sau đây bài nghiên cứu sẽ tiến hành hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến cấu
trúc vốn của các doanh nghiệp xây dựng trong mẫu dữ liệu ở Kiên Giang trong năm
2015 và đồng thời, bài nghiên cứu sẽ tiến hành tiến hành kiểm định các giả thuyết
của các mô hình hồi quy. Bảng 4.7 trình bày kết quả hồi quy đa biến tác động của
các biến số đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp xây dựng bằng phương pháp
bình phương tối thiểu thông thường(OLS):
52
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy
Biến phụ thuộc: TD
Biến độc lập
Giá trị
Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa
p
-1,655
0,245
Hằng số
0,323
0,680
0,024
ASSET
0,351
0,182
LSIZE
0,002
3,045
0,117
PROF
0,038
0,002
0,969
0,002
AGE
0,131
0,731
0,019
LRISK
0,234
0,003
0,175
LIQ
-1,787
-0,271
0,000
FUND
272
Số quan sát
0,431
R2
1,918
Thống kê Durbin-Watson
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Ghi chú: Các ký hiệu trong bảng kết quả hồi quy tương ứng với các biến số như
sau: TD: Cấu trúc vốn của doanh nghiệp; ASSET: Cấu trúc tài sản của doanh
nghiệp; SIZE: Quy mô công ty; PROF: Lợi nhuận của công ty; AGE: Tuổi của
53
doanh nghiệp; RISK: Rủi ro kinh doanh; LIQ: Tính thanh khoản của doanh
nghiệp; FUND: Khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
Ký hiệu: L là kí hiệu của logarith. *, **, ***: thể hiện có ý nghĩa thống kê ở mức
10%, 5% và 1%.
Bảng 4.6 thể hiện kết quả hồi quy đa biến của các nhân tố tác động đến cấu
trúc vốn các doanh nghiệp xây dựng. Kết quả hồi quy cho thấy:
Hệ số LSIZE = 0,351 và có ý nghĩa thống kê cao, giá trị p là 0,002. Điều này
có nghĩa là khi các yếu tố khác không đổi quy mô doanh thu của các doanh nghiệp
tăng (giảm) 1% thì mức độ sử dụng nợ so với vốn cổ phần của các công ty sẽ tăng
(giảm) 0,351%.
Hệ số PROF = 3,045 và cũng là biến có ý nghĩa thống kê, giá trị p là 0,038.
Điều này nói lên rằng khi các yếu tố khác không đổi thì lợi nhuận trên tổng tài sản
của công ty tăng (giảm)1% thì mức độ sử dụng nợ so với vốn cổ phần của công ty
sẽ tăng(giảm) 3,045%.
Hệ số LIQ = 0,234 và có ý nghĩa thống kê cao, giá trị p là 0,003. Điều này
cho thấy rằng khi các yếu tố khác không đổi thì mức độ thanh khoản trong ngắn hạn
của công ty tốt hơn 1%, các công ty sẽ có xu hướng tăng sử dụng nợ so với vốn cổ
phần là 0,234%. Nói cách khác, mức độ thanh khoản trong ngắn hạn của công ty tốt
hơn sẽ khuyến khích các công ty gia tăng sử dụng thêm nợ vay trong cấu trúc vốn
của mình.
Hệ số FUND = -1,787 có ý nghĩa thống kê cao, giá trị của p là 0,000. Điều
này nói lên rằng trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi khả năng tự tài trợ
bằng vốn cổ phần trên tổng tài sản của các công ty tăng(giảm) 1% thì cấu trúc vốn
của các công ty sẽ giảm(tăng) sử dụng nợ so với vốn cổ phần là 1,787%.
Ngoài những biến có ý nghĩa thống kê vừa kể trên thì vẫn có có các biến
trong mô hình không có ý nghĩa thống kê như: ASSET, AGE và LRISK. Để đảm
bảo tính vững chắc cho kết luận về các biến không có ý nghĩa thống kê, tác giả tiến
54
hành thực hiện thêm phần hồi quy từng bước (Stepwise Regression) và kết
quả(bảng 4.8) cũng cho thấy rằng 03 biến vừa kể trên đều không có ý nghĩa thống
kê trong mô hình. Điều này có nghĩa chưa thể kết luận về tác động của cấu trúc tài
sản, tuổi của doanh nghiệp và rủi ro kinh doanh đến cấu trúc vốn của các công ty
xây dựng ở Kiên Giang.
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy mô hình từng bước (Stepwise) về việc loại bỏ 03 biến
số ASSET, AGE và LRISK khỏi mô hình hồi quy
Excluded Variablese
Model
Collinearity Statistics
Beta In
T
Sig.
Partial Correlation
Tolerance
1
ASSET
0,257
0,797
0,016
0,989
LSIZE
2,998
0,003
0,180
0,924
PROF
2,107
0,036
0,127
0,999
AGE
1,193
0,234
0,073
0,983
LRISK
0,833
0,406
0,051
1,000
2
3
LIQ ASSET PROF AGE LRISK LIQ ASSET PROF AGE LRISK ASSET
2,853 0,070 2,129 0,647 0,551 3,082 0,657 2,160 0,231 0,329 0,422
0,005 0,945 0,034 0,518 0,582 0,002 0,512 0,032 0,818 0,742 0,673
0,171 0,004 0,129 0,039 0,034 0,185 0,040 0,131 0,014 0,020 0,026
0,987 0,985 0,999 0,947 0,990 0,984 0,951 0,999 0,928 0,985 0,939
4
AGE
0,077
0,939
0,005
0,924
LRISK
0,015a 0,176a 0,120a 0,069a 0,048a 0,163a 0,004b 0,120b 0,038b 0,031b 0,173b 0,038c 0,119c 0,013c 0,018c 0,024d 0,004d 0,020d
0,357
0,721
0,022
0,984
a. Predictors in the Model: (Constant), FUND b. Predictors in the Model: (Constant), FUND, LSIZE c. Predictors in the Model: (Constant), FUND, LSIZE, LIQ d. Predictors in the Model: (Constant), FUND, LSIZE, LIQ, PROF e. Dependent Variable: TD
55
4.2.2 Kiểm định tính phù hợp của mô hình
Bảng 4.9: Kiểm định về độ phù hợp chung của mô hình
Bậc tự do
F
Sig.
Tổng bình phương
Trung bình bình phương
7
445,424
63,632
8,597
0,000
Hồi quy
264
1954,062
7,402
Phần dư
271
2399,486
Tổng
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Ghi chú: Giả thuyết H0: Mô hình hồi quy không có ý nghĩa (mô hình hồi quy không phù
hợp)
Với mức ý nghĩa thống kê 10%, kết quả kiểm định về mức độ phù hợp chung
của mô hình cho thấy bác bỏ giả thuyết H0 với mức ý nghĩa thống kê rất cao (p-
value đều là 0,000). Điều này cho thấy, mô hình hồi quy nhìn chung là có ý nghĩa.
Kiểm tra hiện tượng tự tương quan
Kết quả thống kê Durbin-Watson từ mô hình hồi quy là 1,918. Hệ số này
nằm trong khoảng từ 1 đến 3 nên có thể kết luận rằng: Không nghi ngờ có hiện
tượng tự tương quan trong mô hình hồi quy. Điều này cho thấy, các sai lệch (phần
dư) trong mẫu khảo sát của mô hình hồi quy là độc lập với nhau
Kiểm tra hiện tượng phương sai thay đổi
Để kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi, tác giả lấy phần dư chưa
chuẩn hóa của mô hình hồi quy với các biến độc lập trong mô hình (gọi là mô hình
hồi quy phụ). Nếu các hệ số hồi quy của mô hình hồi quy phụ đồng thời bằng 0,
điều này cho thấy không có mối quan hệ giữa phần dư chưa chuẩn hóa của mô hình
hồi quy với các biến độc lập trong mô hình. Khi đó, mô hình sẽ không bị hiện tượng
phương sai thay đổi
56
Bảng 4.10 đưa ra kết quả hồi quy của mô hình hồi quy phụ giữa phần dư
chưa chuẩn hóa và các biến độc lập trong mô hình hồi quy như sau:
Bảng 4.10: Kết quả hồi quy phụ để kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi
Model
Unstandardized Coefficients
Hệ số
Sai số
Giá trị P
1
(Constant) ASSET LSIZE PROF AGE LRISK LIQ FUND
6.302E-16 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
1.420 .784 .114 1.460 .059 .381 .077 .387
1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Ghi chú: Giả thuyết H0: Các hệ số đồng thời bằng 0 (mô hình không bị hiện tượng
phương sai thay đổi).
Kết quả hồi quy của mô hình hồi quy phụ cho thấy các hệ số của các biến
độc lập trong mô hình đồng thời bằng 0. Điều này cho thấy không có mối quan hệ
giữa các hệ số của biến độc lập với phần dư của mô hình. Nói cách khác, mô hình
không bị hiện tượng phương sai thay đổi.
Kiểm tra phân phối chuẩn phần dư
Phần dư có thể không tuân theo phân phố i chuẩn vì những lý do: sử du ̣ng mô hình không đú ng, phương sai không phải là hằ ng số , số lươ ̣ng các phần dư không đủ nhiều để phân tích… Vì vâ ̣y, chú ng ta nên thực hiê ̣n nhiều cách khảo sát khác nhau. Mô ̣t cách đơn giản nhất là xây dựng biểu đồ tần số củ a phần dư” (Hoàng Tro ̣ng & Chu Nguyễn Mô ̣ng Ngo ̣c, 2008, tr.228). Trong nghiên cứ u này, tác giả sử du ̣ng biểu đồ tần số Histogram và biểu đồ phân phố i tích lũy P-P Plot.
57
Biểu đồ 5b: Biểu đồ phân phối tích lũy P-P Plot
Biểu đồ 5a: Biểu đồ tần số Histogram
Giá tri ̣ trung bình rất nhỏ gần bằ ng 0 (Mean= 2,62E-17) và đô ̣ lê ̣ch chuẩn xấp
Các điểm quan sát không phân tán quá xa đườ ng thẳ ng kỳ vo ̣ng nên giả thiết phân phố i chuẩn không bi ̣ vi pha ̣m
xỉ bằng 1 (Std. Dev = 0,987) nên giả thiết phân phố i chuẩn không bi ̣ vi pha ̣m
Nguồn: Tác giả xử lý trên phần mềm SPSS.
4.4 Thảo luận các kết quả nghiên cứu
Từ các kết quả nghiên cứu trên, tác giả có thể đưa ra kết luận về một số nhân
tố có tác động đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp xây dựng ở Kiên Giang như
sau:
4.4.1 Yếu tố quy mô công ty
Quy mô doanh thu công ty có ý nghĩa thống kê tác động cùng chiều đến mức
độ sử dụng nợ của các công ty trong ngành xây dựng ở Kiên Giang. Điều này có thể
58
được giải thích theo lý thuyết đánh đổi như sau: Các doanh nghiệp quy mô doanh
thu gia tăng là đang gia tăng vị thế trong ngành. Khi đó, các doanh nghiệp có quy
mô càng lớn càng có khả năng tiếp cận các nguồn tài trợ từ bên ngoài, vì vậy nên
các doanh nghiệp có quy mô lớn thường có xu hướng giữ nguồn lợi nhuận chưa
phân phối ít hơn các công ty khó tiếp cận với nguồn vốn vay và để tối đa hóa giá trị
công ty hay của những người chủ sở hữu, các công ty có quy mô lớn hơn sẽ tiếp tục
gia tăng nợ vay của mình.
4.4.2 Yếu tố về lợi nhuận
Lợi nhuận có ý nghĩa thống kê tác động cùng chiều đến mức độ sử dụng nợ
của các công ty trong ngành xây dựng ở Kiên Giang. Điều này có thể được giải
thích theo lý thuyết đánh đổi: Khi lợi nhuận công ty tăng lên, khả năng các doanh
nghiệp có thể đáp ứng các nghĩa vụ nợ sẽ gia tăng. Điều này sẽ khuyến khích các
doanh nghiệp xây dựng vay nợ vì việc sử dụng nợ sẽ thu được nhiều lợi ích từ tấm
chắn thuế hơn so với vốn cổ phần, từ đó sẽ giúp gia tăng lợi ích cho các cổ đông.
4.4.3 Yếu tố tính thanh khoản
Biến số chỉ số thanh toán hiện hành có tác động cùng chiều đến cấu trúc vốn,
tức là khi tài sản ngắn hạn đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn tăng lên thì các
công ty sẽ gia tăng tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn. Điều này cho thấy việc cải thiện chỉ
số thanh toán hiện hành ở các công ty sẽ khuyến khích gia tăng thêm nợ vay trong
cấu trúc vốn. Theo lý thuyết đánh đổi, trong ngắn hạn, các công ty sẽ gia tăng giá trị
công ty và lợi ích của các cổ đông khi sử dụng nợ vay vì việc sử dụng nợ vay sẽ
giúp các công ty được hưởng lợi từ tấm chắn thuế. Các công ty trong lĩnh vực xây
dựng ở Kiên Giang nhìn chung là các công ty nhỏ, chưa được niêm yết trên sàn
chứng khoán nên lợi ích từ tấm chắn thuế sẽ lớn hơn nhiều so với chi phí kiệt quệ
tài chính do vay nợ gây ra.
59
4.4.4 Yếu tố khả năng tự tài trợ
Khả năng tự tài trợ của công ty có tác động ngược chiều với việc sử dụng nợ
vay. Theo lý thuyết trật tự phân hạng, các công ty sẽ có xu hướng ưu tiên giữ lại lợi
nhuận để chờ đợi các cơ hội đầu tư trong tương lai. Ngoài ra, việc sử dụng lợi
nhuận giữ lại để tài trợ cũng sẽ gia tăng tính bảo mật thông tin của công ty về các cơ
hội đầu tư. Do đó, sự gia tăng trong vốn cổ phần (do gia tăng lợi nhuận giữ lại) sẽ
khuyến khích các công ty giảm tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn của mình.
Tóm tắt chương
Đặc điểm về mẫu khảo sát gồm: 272 DN, đa số chủ sở hữu là nam giới
chiếm 81,3% trong mẫu; về hình thức sở hữu chủ yếu là tư nhân: Công ty TNHH
chiếm 57,4% và DNTN chiếm 33,1% , các hình thức sở hữu khác không đáng kể;
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu gồm bốn loại: XD nhà các loại 139 DN; XD công
trình dân dụng 62 DN, XD công trình chuyên dụng 22 DN và thương mại trong XD
49 DN.
Kết quả thống kê cho thấy: Các DN xây dựng ở Kiên Giang có xu hướng sử
dụng nợ vay nhiều hơn so với vốn cổ phẩn; Các DN có giá trị tài sản chênh lệch
nhau rất lớn dao động trong mức 87,6%-0(hết giá trị khấu hao); Tuổi của DN có
doanh nghiệp hoạt động lâu nhất là 17 năm và cũng có doanh nghiệp mới tham gia
hoạt động năm 2015; Quyết định sử dụng nguồn vốn giữ lại của doanh nghệp để
đầu tư tài sản của doanh nghiệp là 69% vốn cổ phần; về hình thức sử dụng nợ các
doanh nghiệp chủ yếu sử dụng nợ dài hạn; Rủi ro trong kinh doanh và quy mô công
ty biến động chênh lệch lớn(đơn vị triệu đồng), nên tác giả lấy logarith của các
chuỗi dữ liệu này nhằm làm giảm sự biến động các chuỗi dữ liệu này.
Kết quả kiểm định tương quan đơn biến giữa các biến số: Các biến số log
của quy mô doanh thu (LSIZE), lợi nhuận (PROF), tuổi của doanh nghiệp – số năm
hoạt động của doanh nghiệp (AGE) và tính thanh khoản (LIQ) đều có tương quan
dương có ý nghĩa thống kê với cấu trúc vốn; khả năng tự tài trợ của công ty
(FUND) có tương quan âm với cấu trúc vốn; trong khi cấu trúc tài sản (ASSET) và
60
log của rủi ro kinh doanh (LRISK) không có tương quan đơn biến với cấu trúc vốn
doanh nghiệp. Cá c nhân tố độc lập không có quan hê ̣ chặt chẽ vớ i nhau nên không
xả y ra hiê ̣n tượng đa cộng tuyến.
Kết quả hồi quy: Mô hình hồi quy không bị hiện tượng phương sai thay đổi.
Tác giả chạy hồi quy bằng phương pháp OLS, với mẫu dữ liệu khảo sát năm 2015:
Các nhân tố tác động cùng chiều đến cấu trúc vốn của DN là:Quy mô doanh
nghiệp, nhân tố lợi nhuận và tính thanh khoản của doanh nghiệp; Trong khi, khả
năng tự tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp có tác động ngược chiều với cấu trúc
vốn của doanh nghiệp. Kết quả về chiều hướng tác động(dấu các nhân tố) đúng như
kỳ vọng của tác giả đã đề cập ở chương 3. Các nhân tố còn lại như tuổi, cấu trúc
tài sản, rủi ro kinh doanh không tác động đến cấu trúc vốn của DN.
61
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Từ các kết quả nghiên cứu, luận văn đi đến các kết luận sau:
Thứ nhất, qua kết quả thống kê mô tả, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng ở Kiên Giang có chủ sở hữu và điều hành là nam giới sẽ có số năm
hoạt động nhiều hơn các doanh nghiệp có chủ sở hữu và điều hành là nữ giới. Nói
cách khác, nam giới sẽ được lựa chọn nhiều hơn cho các vị trí điều hành và quản trị
doanh nghiệp so với nữ giới trong lĩnh vực xây dựng tại tỉnh Kiên Giang. Ngoài ra,
biến động trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp thuộc hợp tác xã sẽ ít hơn so với các
loại hình doanh nghiệp khác trong mẫu khảo sát.
Thứ hai, trong mối quan hệ đơn biến giữa các nhân tố nội tại của doanh nghiệp
với chỉ số đòn bẩy tài chính: Quy mô doanh thu, lợi nhuận, tuổi của doanh nghiệp
và khả năng thanh khoản của doanh nghiệp đều có tương quan dương có ý nghĩa
thống kê với chỉ số đòn bẩy tài chính; tỷ số vốn cổ phần trên tổng tài sản có tương
quan âm có ý nghĩa thống kê với chỉ số đòn bẩy tài chính; còn lại chưa thể đưa ra
kết luận về tương quan giữa nhân tố cấu trúc tài sản, rủi ro kinh doanh với chỉ số
đòn bẩy tài chính.
Thứ ba, trong mối quan hệ đa biến giữa các nhân tố: Quy mô doanh thu, lợi
nhuận và khả năng thanh khoản đều có tác động dương có ý nghĩa thống kê với chỉ
số đòn bẩy tài chính; Tỷ số vốn cổ phần trên tổng tài sản có tác động âm có ý nghĩa
thống kê với chỉ số đòn bẩy tài chính; Còn lại chưa thể đưa ra kết luận về tương
quan giữa nhân tố cấu trúc tài sản, tuổi của doanh nghiệp và rủi ro kinh doanh với
chỉ số đòn bẩy tài chính.
5.2 Kiến nghị
Các kiến nghị sau đây góp phần giúp các doanh nghiệp ổn định được cấu trúc
vốn mục tiêu nhằm tối ưu hóa cấu trúc vốn của từng doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh ngành xây dựng thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang. Các kiến nghị này của tác giả
62
hướng tới ba đối tượng như sau: 1./ Cơ quan quản lý nhà nước; 2./ Các doanh
nghiệp và 3./ Hệ thống các ngân hàng.
Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Như đã lập luận từ đầu về tính cấp thiết
của đề tài nghiên cứu trong chương 1 thì nhìn tổng quan, ngành XD gồm các chuỗi
giá trị được chia thành ba nhóm chính như: 1./ Nhóm Đầu vào - bao gồm các công
ty sản xuất VLXD; 2./ Nhóm Xây dựng – bao gồm các công ty Xây dựng: Các nhà
thầu xây dựng công trình chuyên dụng, công trình dân dụng, xây nhà các loại; 3./
Nhóm Đầu ra – bao gồm các công ty phát triển BĐS (thống kê mô tả mẫu nghiên
cứu về đặc điểm ngành nghề kinh doanh của DN-Chương 4) sau đây gọi chung là
doanh nghiệp XD; Dựa vào phân tích thực tiễn (chương 1) chúng ta thấy XD là
ngành phụ thuộc rất nhiều vào: Tốc độ tăng trưởng kinh tế; Các chính sách vĩ mô;
Các chính sách tài khóa và Các chính sách tiền tệ của cơ quan quản lý nhà nước.
Bên cạnh đó, theo kết quả phân tích mô hình về các biến có tác động đến cấu trúc
vốn của doanh nghiệp đều chứng minh rằng: Các doanh nghiệp XD trong mẫu khảo
sát có chiều hướng ủng hộ cho việc sử dụng nợ vay trong cấu trúc vốn mục tiêu của
DN, cụ thể các biến như: Quy mô doanh thu của doanh nghiệp-Doanh nghiệp có
doanh thu càng cao thì DN càng có xu hướng sử dụng nhiều nợ, để được hưởng lợi
ích từ tấm chắn thuế nhằm tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp; Lợi nhuận cũng là
nhân tố khuyến khích doanh nghiệp sử dụng nguồn tài trợ bằng nợ vay từ bên ngoài
doanh nghiệp và Khả năng thanh khoản trong mẫu nghiên cứu cũng rất khả quan
đối với các khoản nợ ngắn hạn đến hạn thanh toán của DN và đây cũng là một trong
các yếu tố làm khuyến khích tăng nợ vay của DN. Tuy nhiên, thực tế đối với các
DN có xu hướng sử dụng nhiều nợ vay như các doanh nghiệp XD hay nói cách khác
là các doanh nghiệp xây dựng trong mẫu khảo sát có nhu cầu rất lớn đối với nguồn
vốn vay từ bên ngoài, thì các DN này rất cần sự ổn định về các chính sách của nhà
nước để các kế hoạch về cấu trúc vốn mục tiêu của họ không bị sai lệch do ảnh
hưởng bởi những biến động của nền kinh tế ví dụ như lãi suất cho vay ổn định,
không biến động quá nhiều…Vì vậy, bài nghiên cứu xin khiến nghị về phía các cơ
quan quản lý nhà nước cần có những biện pháp ổn định kinh tế vĩ mô; Kiểm soát
63
lãi suất; Kiềm chế lạm phát nhằm giúp cho các doanh nghiệp thuận lợi trong
việc ổn định cấu trúc vốn mục tiêu cho từng DN để hướng đến một cấu trúc vốn
tối ưu nhằm tối đa hóa giá trị cho từng DN.
Đối với các doanh nghiệp: Quy mô doanh thu, lợi nhuận của DN tăng, thì
việc sử dụng nợ vay được doanh nghiệp áp dụng như là một lợi thế kinh doanh
của DN là đều tất nhiên, vì lúc bấy giờ khả năng tiếp cận nguồn vốn từ bên
ngoài của các doanh nghiệp là rất dễ dàng. Đối với những DN này, họ có đủ
khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn, bằng chứng là biến về khả năng
thanh toán của DN có chiều hướng tác động dương đến cấu trúc vốn của doanh
nghiệp(chương 4); DN sau khi thanh toán các khoản vay đến hạn, họ được
hưởng phần thuế được khấu trừ từ việc vay nợ, đòn bẩy tài chính lúc bấy giờ
được phát huy tác dụng, việc này đồng nghĩa với việc DN tăng lên về mặt giá
trị. Song song đó, theo kết quả chạy mô hình phân tích thì biến khả năng tự tài
trợ của DN cũng có tác động đến cấu trúc vốn của DN(chương 4), tác động
nghịch chiều với cấu trúc vốn của DN và kết quả bài nghiên cứu cũng hoàn
toàn trùng khớp với lý thuyết trật tự phân hạng trình bày trong chương 2 và xây
dựng biến trong chương 3. Điều này nói lên rằng, tuy kết quả của bài nghiên
cứu về mô hình đa biến điều có chiều hướng ủng hộ các doanh nghiệp XD trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang nên sử dụng nợ vay, tuy nhiên theo lý thuyết đánh đổi
thì, việc hưởng lợi ích từ tấm chắn thuế cũng tồn tại song song với chi phí kiệt
quệ tài chính, nhất là khi nền kinh tế có những biến động về lãi suất cho vay
hoặc môi trường kinh tế vĩ mô thay đổi dẫn đến cấu trúc vốn mục tiêu bị phá
vỡ, khi các doanh nghiệp mất kiểm soát đối với khả năng thanh toán của mình.
Trên cơ sở đó, bài nghiên cứu có những đề xuất như sau đối với doanh nghiệp:
1./ Khả năng thanh toán của DN được tác giả xây dựng trên cơ sở các khoản nợ
vay ngắn hạn(vay dưới một năm), các nguồn vốn vay này được DN đảm bảo
thanh toán bằng các tài sản ngắn hạn(tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng tồn
kho, và các giấy tờ có giá khác…), nhằm giúp các doanh nghiệp hướng tới cấu
trúc vốn mục tiêu trong ngắn hạn, cũng như trong trường hợp DN đang từ cấu
64
trúc vốn mục tiêu này để hướng đến cấu trúc vốn tối ưu trong dài hạn, thì lời
khuyên của tác giả giành cho các DN là: Các DN cần thường xuyên đánh giá lại
tài sản ngắn hạn, đồng thời phải đón đầu những bất ổn của nền kinh tế có thể
xãy ra trong dài hạn, mà những bất ổn này có thể làm mất giá trị tài sản của DN
đang nắm giữ, việc này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch cấu trúc vốn mà DN
đã hoạch định trước đó; 2./ Với biến khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp có
tác động nghịch chiều đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp được hiểu như sau:
Khi DN quyết định không sử dụng nợ vay thì DN phải sử dụng nguồn vốn giữ
lại của doanh nghiệp, vì cấu trúc vốn của doanh nghiệp chỉ là tỷ lệ phần trăm
giữa một là vốn cổ phần, hai là tỷ lệ phần trăm của vốn vay(chương 2). Đồng ý
với ý kiến cho rằng: sử dụng lãi vay DN như là một thế mạnh để DN được
hưởng lợi ích tấm chắn thuế, tuy nhiên các nhà quản lý DN cần phải cân nhắc
cẩn thận về tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ nguồn vốn tự tài trợ của DN nhằm đảm bảo
khả năng kiểm soát tốt trong việc sử dụng đòn bẩy tài chính một cách hiệu quả
nhất và hạn chế thấp nhất chi phí kiệt quệ tài chính cũng tìm ẩn trong việc sử
dụng nợ.
Đối với hệ thống các ngân hàng: Theo kết quả của bài nghiên cứu về các
biến có ý nghĩa thống kê đối với các DN hoạt động trong lĩnh vực ngành XD ở
Kiên Giang thì có ba biến mà các ngân hàng có thể sử dụng để thẩm định dự án
giải ngân cho DN như: Quy mô doanh thu của DN, Lợi nhuận của DN, Khả
năng thanh khoản trong ngắn hạn của DN, đây là cơ sở cho các ngân hàng giải
ngân các khoản nợ vay ngắn hạn của doanh nghiệp, đối với các khoản vay dài
hạn ngân hàng cần đánh giá lại khả năng thanh toán trong dài hạn của doanh
nghiệp bằng các đo lường tương tự như trong bài nghiên cứu nhưng được xét
trong dài hạn như: tỷ lệ tài sản dài hạn được tài trợ cho khoảng vay dài hạn.
Số liệu bài nghiên cứu được thu thập đã qua kiểm toán bởi các công ty
kiểm toán độc lập. Tuy nhiên, trong thực tế vẫn tồn tại các dự án được xây
dựng bằng số liệu tạo ra doanh thu và lợi nhuận ảo nên để tránh những hệ lụy
65
về nợ xấu có thể xãy ra tạo gánh nặng cho xã hội, các ngân hàng phải thẩm
định trên những dự án có đơn vị khách quan can thiệp.
Với những kiến nghị trên, chúng tôi mong rằng các cơ quan quản lý nhà nước
cần tạo một môi trường phát triển kinh tế ổn định và bền vững để doanh nghiệp có
điều kiện thuận lợi trong việc ổn định cấu trúc vốn mục tiêu cho từng DN và hướng
tới cấu trúc vốn tối ưu. Riêng các DN cần cận trọng trong các quyết định sử dụng
đòn bẩy tài chính của mình và các NH cần có sự hỗ trợ thận trọng đối với các DN
có nhu cầu chính đáng đối với đối với nguồn vốn vay để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN nói chung và các doanh nghiệp XD ở tỉnh Kiên Giang nói
riêng.
5.3 Những hạn chế của đề tài.
Đề tài còn một số hạn chế khách quan và chủ quan làm ảnh hưởng đến kết quả
nghiên cứu như:
Thứ nhất, đề tài chỉ dừng lại ở những nhân tố có ảnh hưởng lớn và khá phổ
biến ở nhiều nước.
Thứ hai, mẫu khảo sát nhỏ nên phần nào cũng ảnh hưởng đến kết quả kiểm
định của các nhân tố.
Thứ ba, dù đã cố gắng hết sức nhưng năng lực hạn chế của tác giả cũng ảnh
hưởng nhất định đến đề tài nghiên cứu.
Thứ tư, số liệu thu thập trong một thời gian ngắn không đủ để thể hiện đầy đủ
chiến lược tài chính của các doanh nghiệp trong ngắn hạn, do vậy chưa thể kết luận
tốt cho các hàm ý chính sách.
Thứ năm, đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng và
dịch vụ do vậy các hàm ý chính sách cho các lĩnh vực khác không đủ điều kiện để
kết luận.
Với những kết quả thu được từ bài nghiên cứu, hy vọng sẽ giúp các doanh
nghiệp XD tại tỉnh Kiên Giang có đươ ̣c mô ̣t cái nhìn tố t hơn về vai trò củ a cấu trú c vố n và ứng dụng đươ ̣c trong quá trình xây dựng cấu trúc vốn mục tiêu, từ đó sẽ dần hành thành được mô ̣t cấu trú c vố n tố i ưu cho doanh nghiê ̣p mình. Trong tương lai,
66
tác giả hy vo ̣ng có nhiều hơn các đề tài về cấu trú c vố n đươ ̣c nghiên cứ u ở Kiên Giang để viê ̣c xây dựng cấu trú c vố n không cò n là vấn đề xa la ̣ vớ i các doanh
nghiê ̣p như hiê ̣n nay và hơn nữa là để các doanh nghiê ̣p ở Kiên Giang nói chung và
doanh nghiệp XD ở Kiên Giang nói riêng có tiền đề tốt để thích nghi và phát triển
cùng nền kinh tế Việt Nam và kinh tế toàn cầu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A-Tài liệu tiếng việt
1. Bùi Phan Nhã Khanh và Võ Thị Thúy Anh, 2012. Các nhân tố ảnh hưởng đến
cấu trúc vốn tài chính doanh nghiệp ngành công nghiệp chế tạo niêm yết trên
HOSE. Tạp chí nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Đà Nẵng.
2. Hoà ng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008, tr.252)
3. Trần Ngọc Thơ chủ biên, 2007. Tài chính doanh nghiệp hiện đại. Nhà xuất bản
Thống kê.
B-Tài liệu tiếng anh
1.Antoniou, Antonios, Yilmaz Guney, Krishna, Paudyal (2002). Determinants of
corporate capital structure: Evidence from European Countries. Workinh paper,
The centre for Empirical reseach in Finance, Department of Economics and
Finance University of Durham.
2.Ellili, 2011. Ownership structure, Financial Policy and performance of the Firm:
US evidence. International Journal of Business and Management, Vol.6, No 10.
3.F Modigliani, MH Miller, 1958. The Cost of Capital, Corporate Finance and the
Theory of Investment. The American economic review Vol.48, pp.261-297
4.F Modigliani, MH Miller, 1963. Corporate Income Taxes and the Cost of Capital
A Correction. American Economic Review, 53(3), pp.433-443
5.G Gurcharan (2010). A riew of optimal capital structure determinant of selected
ASEAN countrie. International Reseach Journal of Finance and Economics.
6.Joy Pathak(2010), What Detetmines Capital Structure of Listed Firm in India?
Some Inpirical Evidences from India Capital Market.
7.Kraus, A., and R.H. Litzenberger, 1973. A State-Preference Model of Optimal
Financial Leverage, Journal of Finance 33, pp.911-922.
8.Myers and Majluf,1984. Corporate financing and investment decisions when
firms have information that investors do not have. Journal of Finacial Economics
20: 237-265
9.M Spence, R Zeckhauser,1971. Insurance, information, and individual action. The
American economic review Vol.61, No 2.
10.MC Jensen, WH Meckling, 1976. Theory of the Firm: Managerial Behavior,
agency costs and capital structure. Journal of Financial Economics, 3, 305-360
11.M Harris, A Raviv, 1978. Some results on incetive contracts with applications to
education and employment, healthe insurance, and law enforcement. The
American Economic Review Vol.68, No1.
12.MC Jensen, 1986. Agency Costs of Free Cash Flow, Corporate Finance and
Takeovers. The American Economic Review , 76(2), pp.323-329.
13.Myers S. C., 2001. Capital Structure. The Journal of Economic Perspectives,
15(2), pp.81-102.
14.Nguyen Thanh Cuong, Nguyen Thi Canh(2012), The Factors Affecting Capital
Structure of Each Group of Eterprises Each Debt Ratio Threshold: Evidence
from Vietnam’s Seafood processing Enterprises.
15.Song, Han Suck(2005). The Deperminants of the Capital Structure of Listed on
Stock Market Nonfinancial Firm: Evidence for Portugal.
16.Titman S. and Wessels R., 1988. The Determinants of Capital Structure Choice.
The Journal of Finance,43, pp.1-19.
C-Cổng thông tin điện tử
https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C6%A1_c%E1%BA%A5u_v%E1%BB%91n,
ngày truy cập: 24/02/2017
http://www.saga.vn/cau-truc-von-di-tim-con-so-toi-uu-cho-doanh-
nghiep~34553,ngày truy cập 24/02/2017
http://learning.stockbiz.vn/knowledge/investopedia/terms/CAPITALSTRUCTURE.
aspx,ngày truy cập 25/02/2017.
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh dách các đối tượng khảo sát
STT Tên doanh nghiệp
Ngành nghề KD
Xây Dựng
41
1
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư Và Xây Dựng Kiên Giang Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phát Triển Nhà Kiên Giang
2 3 Hà Việt 4 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hoàng Tiến 5 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trung Thành 6 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trường Phát 7 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Huỳnh Gia Đức 8 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Duy Anh 9 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thanh Giang
Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng
10 Lê Tân
41 41 41 41 41 41 41 41 41
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư Vấn Đầu Tư Và Xây Dựng Vạn Hào
11 12 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trường Tín
Xây Dựng Xây Dựng
41 41
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư Xây Dựng Đức Thiện
41 Xây Dựng 13 Xây Dựng Dân Dụng 41 14 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phú Cường Thịnh 41 15 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1tv Định ích Xây Dựng 41 16 Trần Tiến Phát Xây Dựng 41 17 Nguyệt Nga Xây Dựng 41 18 Thanh Tân Phát Xây Dựng
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Trí Công
19 20 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cao Phong
Xây Dựng Xây Dựng
41 41
Xây Dựng
41
21
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv Hiệp Tiến Phát Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Và Trang Trí Nội Thất Trang Thành
22 Xây Dựng 23 Đức Mạnh Xây Dựng Xây Dựng 24 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Lê Hữu Điền
41 41 41
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn TV Xây Dựng Thanh Anh
41 25 Xây Dựng 41 26 Hải Phụng Xây Dựng 41 Xây Dựng 27 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thế Ngọc 41 Xây Dựng 28 Lê Tấn 41 Xây Dựng 29 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hưng Thời Xây Dựng Nhà Các Loại 41 30 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn An Phú
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Phú Long
31 32 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trị An
Xây Dựng Xây Dựng
41 41
33 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư Huy
Xây Dựng
41
Xây Dựng
41
34
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Đức Anh Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Hưng Long
35 36 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Năm Đức
Xây Dựng Nhà Các Loại 41 41 Xây Dựng
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Dịch Vụ Tổng Hợp Phú Mỹ
37 38 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Đồng Tâm 39 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hoàng Phúc
Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng
41 41 41
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thành Thành Công
40 41 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trường Giang 42 Thanh Nhàn Xây Dựng Xây Dựng 43 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Lập Phát Xây Dựng 44 Doanh Nghiệp Tư Nhân Thanh Thúy Xây Dựng 45 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thanh Hải 46 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đức Cường Xây Dựng 47 Hòa Bình Xây Dựng 48 Khang Thịnh Xây Dựng Xây Dựng 49 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn An Phước 50 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Hà Xây Dựng 51 Chí Thành Phát Xây Dựng Xây Dựng 52 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Tiến Hoàng Xây Dựng 53 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Kiến Tạo
Xây Dựng 41 Xây Dựng Cộng Trình 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Thiên Thạch
54 55 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Hà Tiên 56 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thái Dương 57 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Sơn 58 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hậu Phát 59 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Gia Minh Bảo
Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng
41 41 41 41 41 41
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv Xây Dựng Và Kiểm Định I M M I
60 61 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tiến Thành 62 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tiến Dân
Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng
41 41 41
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Xây Dựng Hoài Tiến Phát
63 64 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hằng An 65 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phan Tiến Đại 66 Doanh Nghiệp Tư Nhân Nghĩa Nhân Thành
Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng
41 41 41 41
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Phước Khang
Xây Dựng 67 68 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv TV Và Đt Xây Xây Dựng
41 41
Xây Dựng
41
69
Xây Dựng
41
70
Dựng Khả Nhân Đạt Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv Xây Dựng Vdk Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Hoàng Thiện Thành Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Hoàng Thiện Thành
70 71 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Phương
41 41
Xây Dựng Xây Dựng Hoạt Động Kiết Trúc + Tư Vấn Xây Dựng Thi Công 72 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn TVxd Triển Đức 73 Việt Toàn Xây Dựng Xây Dựng 74 Doanh Nghiệp Tư Nhân Trần Thành Đạt
41 41 41
Xây Dựng
41
75
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Số 5 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Đức Hạnh
Xây Dựng 76 Xây Dựng 77 Hợp Tác Xã Xây Dựng Tân Mỹ 78 Doanh Nghiệp Tư Nhân Công Tuấn Xây Dựng 79 Hùng Vỹ Xây Dựng 80 Quang Minh Xây Dựng Xây Dựng 81 Doanh Nghiệp Tư Nhân Trường Anh Xây Dựng 82 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phương Yến Xây Dựng 83 Doanh Nghiệp Tư Nhân Phạm Bời 84 Trần Bé Xây Dựng
41 41 41 41 41 41 41 41 41
85
Xây Dựng
41
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Viễn Thông Thuận Thiên Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv Xây Dựng Và Dịch Vụ Bùng Binh
86 87 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Anh Huy 88 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Huy Hoàng 89 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thế Anh 90 Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang 91 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Kiên Giang
Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng
41 41 41 41 41 41
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Và Xây Dựng Kiên Giang
92 93 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1tv Ngọc Phát
Xây Dựng Xây Dựng
41 41
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thủy Lợi Kiên Giang
Xây Dựng 94 95 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nguyễn Hà Xây Dựng 96 Năm Kim Xây Dựng 97 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nguyễn Hưng 98 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trường Dương 99 Doanh Nghiệp Tư Nhân Vàng Quyên 100 Xí Nghiệp Xây Dựng Thủy Lợi Bá Phúc
42 42 42 Xây Dựng Giao Thông 42 42 Xây Dựng 42 Xây Dựng Xây Dựng Thủy Lợi 42
101 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Ngân Hà 102 Ca Minh Quyền Xây Dựng Xây Dựng 103 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mong Thọ Xây Dựng Công Trình Đường Bộ 104 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thiên Thanh
Lắp Trụ Bơm Dầu 42 42 42 42
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Phú Quốc
Xây Dựng 105 106 Hợp Tác Xã Xây Dựng Thương Mại Thuận Phát Xây Dựng 107 Linh Tuyển Xây Dựng 108 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phú Mỹ
Xây Dựng San Lấp Mặt Bằng
42 42 42 42
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xạy Dựng An Bảo Tín
Công Trình Xây Dựng 42 109 Xây Dựng Công Trình 42 110 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kiên Vinh Xây Dựng 42 111 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thành Lập Xây Dựng Công Trình 42 112 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhật Khải Minh Xây Dựng Công Trình Thủy Lợi 42 113 Doanh Nghiệp Tư Nhân Thần Nông 42 Xây Dụng Công Trình Thủy Lợi 114 Doanh Nghiệp Tư Nhân Minh Cảnh Xây Dựng Công Trình 42 115 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Long 42 116 Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Chí Linh Xây Dựng 42 117 Phú Diệp Xây Dựng 42 Xây Dựng 118 Doanh Nghiệp Tư Nhân Huỳnh Duy Linh 42 Xây Dưng Công Trình Thủy Lợi 119 Doanh Nghiệp Tư Nhân Bảo Hưng 42 Xây Dựng 120 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Việt Thắng
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Xây Dựng Hành Trình Xanh
121 122 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Hạnh 123 Doanh Nghiệp Tư Nhân Xn Xây Dựng Vạn Lợi
42 Xây Dựng Xây Dựng 42 Xd Công Trình Thuỷ Lợi 42
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1 T V Vạn Phú Quý
124 125 Công Ty Cổ Phần Phát Hùng Anh
Xây Dựng Xây Dựng
42 42
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Quyên Thanh
126 Xây Dựng 127 Tuấn Thịnh Phát Xây Dựng Xây Dựng 128 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đạt Phong
42 42 42
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại 68
129 130 Xí Nghiệp Xây Dựng Thuỷ Lợi Thành Phát
Xây Dựng Xây Dựng
42 42
Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Dịch Vụ Bưu Điện Kg
42 Xây Dựng Công Trình Viễn Thông 131 43 Xây Dựng Các Công Trình Điện 132 Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Xây Dựng Tiến Phát 133 Doanh Nghiệp Tư Nhân Đồng Lệ San Lấp Mặt Bằng 43 134 Lâm Sang Lắp Đặt Trụ Bơm 43 San Lắp Mặt Bằng 43 135 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trường Sanh San Lắp Mặt Bằng 43 136 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nam Phong San Lắp Mặt Bằng 43 137 Doanh Nghiệp Tư Nhân Cát Kiến Thành
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv Minh Thường
138 139 Công Ty Cổ Phần Thiên Lộc
San Lắp Mặt Bằng 43 43 Xây Dựng
140
Xây Lắp Điện
43
141
Xây Lắp Điện
43
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Lắp Điện Hiệp Thành Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Điện ánh Dương Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ KT Gia Dụng Tiến Sỹ
Lắp Đặt Hệ Thống Điện 43 142 San Lắp Mặt Bằng 43 143 Doanh Nghiệp Tư Nhân Châu Thanh Sơn San Lấp Mặt Bằng 43 144 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn An Khang Cơ Khí Lắp Đặt 43 145 Doanh Nghiệp Tư Nhân Ngân Vy Lắp Đặt Hệ Thống Điện 43 146 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tây Sông Hậu 147 Lương Xuân Tiếng Kinh Doanh Máy Cuốc Đất 45
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Đức Tường
148 149 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Long Long 150 Công Ty Cổ Phần Trang Trí 151 Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân Tấn Kiên Giang 152 Doanh Nghiệp Tư Nhân Đại Lâm
Bán Thiết Bị Điện, Nước 46 Bán Vật Liệu Xây Dựng 46 Bán Vật Liệu Xây Dựng 46 Bán Sắt Thép 46 Thu Mua Gỗ 46
Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Kinh Doanh Vật Liệu Xây Dựng
Bán Vật Liệu Xây Dựng 46 153 Mua Bán Đồ Gỗ 47 154 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trung Linh Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 155 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mỹ Nghi 47 156 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phương Thịnh Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 157 Xuân Quyền Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng
Kinh Doanh Vật Liệu Xây Dựng Nội Thất
Kinh Doanh Sắt Thép Xây Dựng
158 Nguyễn Hồng 159 Đỗ Quyên Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 160 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv Thu Mai 161 Nguyễn Thành Long Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 162 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bé Năm
47 47 47 47 47
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Hoàng Phát Lộc
163 Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 164 Phương Thùy Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 Buôn Bán Sắt Thép 47 165 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thép Thanh Tâm 166 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhựt Tân 47 Kinh Doanh Vật Liệu Xây Dựng 167 Mai Thu Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 168 Trúc Thêm Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 47 169 Thu Vân Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 170 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Song Phúc Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 171 Kiến Hưng Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 172 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Liên Thịnh Phát 47 Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 173 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phụng Minh
Hùng
174 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trung Hiếu 175 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thanh Tùng 176 Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Phúc 177 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sáu Thang 178 Doanh Nghiệp Tư Nhân út Hồng
47 Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 Bán Tol 47 Bán Vật Liệu Xây Dựng 47
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Huyền Thanh Phong
Buôn Bán Gỗ 47 179 Bán Đồ Trang Trí Nội Thất 47 180 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn An Dương 181 Cẩm Hường Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 Mua Bán Vật Liệu Xd 47 182 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv út Tỵ Mua Bán Kính Xây Dựng 47 183 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv Tú Linh Bán Vật Liệu Xd 47 184 Doanh Nghiệp Tư Nhân Tôn Kiến Thành Bán Vật Liệu Xd Sắt Thép 47 185 Doanh Nghiệp Tư Nhân Khánh Dương. 47 Mua Bán Các Loại Nhôm Inox 186 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Năm Phương Bán Đồ Trang Trí Nội Thất 47 187 Doanh Nghiệp Tư Nhân Ba Duy Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 188 Doanh Nghiệp Tư Nhân Châu Đức Lương
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1 Thành Viên Dương Đức Nhân
189 190 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hùng Phước
Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 47 Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng
191
Bán Vật Liệu Xây Dựng 47
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1 Thành Viên Vlxd Thanh Duy Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cường Thịnh Phát
192 193 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thành Tâm 194 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hiệp Thoại
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cơ Điện Lạnh Việt Phú
195 196 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hưng Thời 197 Doanh Nghiệp Tư Nhân Minh Cảnh 198 Lâm Sang
47 41 42 43
199 Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Chí Linh 200 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hoàng Phúc 201 Việt Toàn 202 Doanh Nghiệp Tư Nhân Trần Thành Đạt 203 Hợp Tác Xã Xây Dựng Tân Mỹ 204 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Long
Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 Mua Bán Gỗ 47 Mua Bán Vật Liệu Xd 47 Mua Bán Sửa Chữa Máy Móc, Vật Liệu Điện Xây Dựng Xây Dựng Thuỷ Lợi Lắp Đặt Trụ Bơm Xây Dựng Công Trình Kỹ Thuật Dân Dụng Xây Dựng Nhà Các Loại Xây Dựng Nhà Các Loại Xây Dựng Nhà Các Loại Xây Dựng Nhà Các Loại Xây Dựng Công Trrình
42 41 41 41 41 42
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Đức Hạnh
205 206 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tây Sông Hậu 207 Hà Việt
Xây Dựng Nhà Các Loại Xây Lắp Điện Xây Dựng
41 43 41
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Và Trang Trí Nội Thất Trang Thành
208
Xây Dựng
41
209 Nguyệt Nga 210 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thanh Giang 211 Linh Tuyển 212 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Hà 213 Đức Mạnh 214 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thanh Hải 215 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đức Cường 216 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thanh Giang 217 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hoàng Tiến 218 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn An Phước
Hoàn Thiệ Công Trình Xây Dựng Xây Dựng Nhà Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Công Trình Xây Dựng Xây Dựng Công Trình Xây Dựng Xây Dựng
43 41 42 41 41 41 41 41 41 41
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Quyên Thanh
219 220 Công Ty Cổ Phần Phát Hùng Anh 221 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thành Lập
Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng
41 41 42
222
Xây Dựng
41
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Hưng Long Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thành Thành Công
223
41
Xây Dựng Xây Dựng Công Trình Giao Thông Thuỷ Lợi Xây Dựng
224 Xí Nghiệp Xây Dựng Thủy Lợi Bá Phúc 225 Chí Thành Phát
42 41
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv TV Và Đt Xây Dựng Khả Nhân Đạt 226 227 Công Ty Cổ Phần Thiên Lộc
Xây Dựng Xây Lắp Điện
41 42
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Điện ánh Dương
228 229 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thái Dương 230 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Hạnh 231 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cao Phong 232 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kiên Vinh
Xây Lắp Điện Xây Dựng Xây Dựng Thuỷ Lợi Xây Dựng Xây Dựng Công Trình
43 41 42 41 42
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xạy Dựng An Bảo Tín
Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Công Trình Xây Dựng Xây Dựng
42 41 42 42 42
233 234 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Năm Đức 235 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phú Mỹ 236 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nguyễn Hà 237 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhật Khải Minh Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Dịch Vụ Tổng Hợp Phú Mỹ
238 239 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Đồng Tâm 240 Doanh Nghiệp Tư Nhân Thần Nông
Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Công Trình
42 42 42
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Đức Anh
Công Trình Xây Dựng 241 Xây Dựng 242 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Kiến Tạo 243 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Tiến Hoàng Xây Dựng
42 41 41
244 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Hà Tiên 245 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Gia Minh Bảo 246 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hậu Phát 247 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thế Anh 248 Đức Mạnh
Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Dân Dụng Xây Dựng
41 41 41 41 41
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Thiên Thạch
Xây Dựng Xây Dựng Thủy Lợi Xay Dựng
41 42 41
249 250 Doanh Nghiệp Tư Nhân Xn Xây Dựng Vạn Lợi 251 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Sơn Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Xây Dựng Hoài Tiến Phát
252 253 Hòa Bình 254 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đạt Phong
Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng
41 41 41
Thi Công Lắp Đặt Hệ Thống Điện
255
43
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Lắp Điện Hiệp Thành Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Xây Dựng Hành Trình Xanh
256 257 Tuấn Thịnh Phát 258 Quang Minh
Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Dân Dụng
41 41 42
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Viễn Thông Thuận Thiên
259 260 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phương Yến 261 Doanh Nghiệp Tư Nhân Phạm Bời 262 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Huy Hoàng 263 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn An Phú 264 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thiên Thanh
Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Nhà Các Loại Xây Dựng
42 41 41 41 41 42
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Phú Quốc
265 266 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nam Phong 267 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trường Tín 268 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mong Thọ 269 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Ngân Hà 270 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trị An 271 Doanh Nghiệp Tư Nhân Ngân Vy 272 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thế Ngọc
Xõy Dựng Xây Dựng Công Trình Xây Dựng Xây Dựng Dân Dụng Lắp Đặt Trụ Bơm Xây Dựng Cơ Khí Lắp Đặt Xây Dựng Nhà
42 43 41 42 42 41 43 41
Phụ lục 2: Cơ sở dữ liệu
Gioi tinh STT Loai hinh DN KD TD ASSET LSIZE PROF AGE LRISK LIQ FUND SIZE
1 41 0.43756 0.098135 10.81374 0.184122 16 4.3405 4.23925 0.695623 49698.986 1 1
1 41 3.0868 0.085754 10.228718 0.054238 7 3.1239 3.334631 0.24469 27686.988 2 1
6 41 2.88609 0.252635 8.9477408 0.068337 4 2.9216 1.196427 0.257328 7690.498 3 1
6 41 0.13568 0.264751 6.1014398 0.038293 4 3.0305 1.104772 0.880531 446.50019 4 1
8 41 0.982 0.437639 6.5147128 0.113793 4 3.0042 2.014723 0.504542 675.00009 5 1
8 41 2.425 0.487066 11.948496 0.077936 8 3.4978 1.979066 0.291971 154584.45 6 1
8 41 3 3.0223 1.740305 1 78.999997 7 1
8 41 0 0.213133 4.3694478 0.201915 - 0.058914 0.684 0.151919 6.0520888 2 3.0068 1.457146 0.593826 424.99985 8 1
8 41 0.25 0.802841 8.6174008 0.410576 4 2.9679 0.696706 0.8 5527.002 9 1
6 41 0.05137 0.775258 7.5213178 0.338508 4 2.8841 0.643984 0.951141 1846.9997 10 1
8 41 1.13301 0.317149 8.8941218 0.090181 3 2.5996 1.198603 0.468822 7289.0013 11 1
8 41 0.65231 0.247656 7.8832578 0.173486 7 2.966 1.012986 0.605215 2652.4999 12 1
8 41 2 2.9473 0.81775 0.545455 1608.5008 13 1
8 41 0.83333 0.523125 7.3830578 0.641349 - 0.117447 0.7512 0.500157 7.9599748 7 2.9334 0.660613 0.571038 2864.0008 14 1
8 41 0 0.175534 4.6443908 0.321585 3.011 3.174469 1 103.99999 1 15 2
6 41 3.011 2.474816 0.97931 107 2 16 1
6 41 0.02113 0.403457 4.6728288 0.181046 - 0.002836 0 0.243904 6.8123448 4 3.0153 6.833201 1 908.99975 17 1
6 41 0.11611 0.141134 6.4035738 0.046192 4 3.0211 6.382636 0.895969 603.99977 18 1
8 41 0.44059 0.249152 8.1819998 0.125335 3 2.9272 1.634895 0.69416 3575.9989 19 1
8 41 0.76341 0.20327 8.5878378 0.142615 3 2.9147 1.500888 0.567083 5365.9989 20 1
8 41 0.51975 0.195932 7.3768208 0.034193 4 2.9589 1.03343 0.658004 1598.4998 21 2
8 41 0.06339 0.133766 7.0116648 0.063958 6 2.9702 1.041612 0.940388 1109.5001 22 1
6 41 0.13953 0.174097 9.1305388 0.078986 4 3.0115 1.049881 0.877552 9232.9955 23 1
8 41 0.19833 0.139816 6.5923598 0.053899 2 2.9627 1.010009 0.834496 729.50033 24 1
8 41 0.7426 0.261483 8.2340338 0.159248 4 2.8778 1.259502 0.573855 3766.9985 25 1
6 41 0 0.279172 5.2311088 0.143438 2 3.0115 1.540236 1 187.00004 26 1
8 41 0 0.130521 4.6001578 0.11741 12 3.0268 1.376017 1 99.500017 27 1
6 41 0 0.122123 6.7399278 0.105648 7 3.0148 1.312954 1 845.49971 28 1
6 41 4 3.0003 1.353231 1 809.99965 29 1
6 41 0 0.106138 6.6970338 0.232909 - 0.110502 0.55567 0.115434 9.6698198 4 3.0213 1.442622 0.642808 15832.496 30 1
8 41 13.3333 0.026097 8.7467958 0.06504 2 2.0444 3.588894 0.069767 6290.4999 31 1
8 41 0.24766 0.0463 4.8323058 0.150497 4 3.019 3.473916 0.801503 125.50001 32 1
6 41 0.36148 0.479174 5.9532438 0.061243 2 2.9288 2.686014 0.734495 385.00019 33 1
8 41 0.04674 0.380298 6.8885728 0.105926 4 2.7014 1.522081 0.95535 981.00035 34 1
8 41 2.15642 0.199747 8.6385258 0.332701 3 3.2473 1.414535 0.316815 5645.0019 35 1
8 41 0.15987 0.409117 7.0026108 0.227041 5 3.1188 0.995405 0.862165 1099.5 36 2
37 1 8 41 13.5149 0.29087 10.052597 3 3.8506 1.612681 0.068895 23215.996
38 1 - 0.003102 - 0.026981 9 41 0.07916 0.281058 7.8917048 2 2.8852 1.991089 0.926647 2675.0004
39 2 6 41 2 2.9858 1.185154 0.744246 2314.9997
40 1 8 41 0.34364 0.522569 7.7471648 0.391839 - 0.016745 0.15272 0.581665 7.8407068 4 2.808 0.65018 0.867515 2542.0009
41 1 8 41 1.27851 0.118516 8.2814708 0.088759 4 2.8148 2.212376 0.438884 3949.9998
42 1 8 41 0.06053 0.137085 6.4264888 0.076212 3 3.0161 4.392297 0.942929 618.00022
43 1 8 41 0.09656 0.789901 7.0475168 0.39864 4 2.9849 0.40607 0.911946 1149.9995
44 1 6 41 0 0.799468 6.3279368 0.109004 3 2.9184 0.355344 1 560.00002
45 1 8 41 2.27713 0.487275 10.003197 0.147391 10 1.9674 2.032844 0.305145 22096.993
46 1 0 0.488545 8.5648398 0.210861 3 2.9627 2.075296 1 5243.9999 8 41
47 1 10 3.0021 2.740121 0.164158 2118.0006 6 41
48 1 5.09168 0.230221 7.6582278 0.010268 - 0.060423 0 0.216877 8.0146668 2 2.9947 2.812472 1 3025.0014 6 41
49 2 8 41 2.00747 0.633092 9.0905428 0.019355 3 2.9762 3.146083 0.332506 8871.0001
50 2 8 41 0 0.415714 6.6346338 0.105302 2 2.9968 1.408413 1 761.00035
51 1 6 41 5.92047 0.340578 6.6852368 0.131119 4 3.0136 2.056333 0.144499 800.50023
52 1 4 2.9556 2.085245 0.702026 2124.9994 8 41
53 2 0.42445 0.347026 7.6615268 0.103956 - 0.019292 0.09202 0.335964 8.0777578 3 2.0521 1.163316 0.915736 3222.0008 8 41
54 1 0 0.282313 7.7956468 2 2.9147 1.124582 1 2430.0007 8 41
55 1 9 41 3.40327 0.239955 8.7883648 2 2.9221 3.042829 0.227104 6557.5007 0.09934 - 0.020028
56 1 8 41 0.41167 0.205815 8.5734788 0.039913 5 2.8114 3.753844 0.708379 5289.499
57 1 8 41 0.40189 0.2406 8.7640528 0.138505 3 2.8661 6.988124 0.713322 6399.9971
58 1 8 41 3.82456 0.200443 8.9682688 0.082117 10 2.4358 5.166726 0.207273 7850.0001
59 1 8 41 1.57298 0.262082 8.6796518 0.059935 2 2.8632 4.034296 0.388655 5881.9982
60 1 8 41 0 0.210881 7.5837558 0.050118 2 3.0102 3.99221 1 1965.9991
61 1 8 41 1.48005 0.692169 8.0370588 0.091787 6 2.911 3.694744 0.403217 3093.5013
62 1 8 41 0 0.736069 6.6592938 0.037494 2 3.0055 3.524398 1 779.99992
63 1 8 41 1.26591 0.450759 7.3472998 0.008572 3.074 2.877866 0.441324 1552.0002 4
64 1 8 41 1.1204 0.413793 7.9800238 0.122595 3.078 2.996715 0.47161 2922.0007 3
65 1 8 41 0.01812 0.082007 6.4068798 0.090389 3.046 2.386805 0.982199 605.9999 4
66 1 6 41 0.02456 0.004481 4.8978398 0.180778 2 3.0325 4.085224 0.976027 134
67 1 8 41 0 0.138717 6.7493458 0.208146 2 3.0736 1.07558 1 853.50024
68 1 8 41 4 2.9429 1.091729 0.940526 1618.9998
69 1 6 41 0.06324 0.249519 7.3895638 0.135952 - 0.013076 0.74618 0.143939 6.9650808 2 2.9461 1.341841 0.572678 1059.0005
70 1 8 41 1.34 0.046053 6.3099178 0.163412 3 3.0182 3.99248 0.42735 549.99975
71 1 8 41 2.27062 0.217761 7.1651068 0.12138 3 2.9785 1.242305 0.305753 1293.4998
72 1 8 41 1 3.0203 1.075855 0.995349 627.50009
73 2 6 41 0.00467 0.220538 6.4417438 0.099586 - 1.036936 2.5853 0.167784 7.4818378 7 3.0444 1.422424 0.278916 1775.5008
74 2 6 41 2.65133 0.159337 7.2936978 0.310166 6 2.8673 1.270681 0.273873 1471.0001
75 1 8 41 1.04743 0.118114 7.2984448 0.007488 4 2.9924 2.469077 0.488417 1477.9996
76 1 8 41 0.17822 0.116493 9.2464798 0.353672 4 2.4044 2.085476 0.848739 10368.004
77 1 5 41 0.00312 0.058458 7.3489088 0.071658 3 2.9977 2.739859 0.996885 1554.4994
78 1 6 41 0.57534 0.059337 5.7037828 0.012798 2 2.958 3.214363 0.634783 300.0001
79 1 6 41 0 0.204386 6.1147878 0.238536 8 2.9813 1.243428 1 452.50003
80 1 6 41 0.15328 0.211643 7.5644978 0.076982 4 2.7765 1.244753 0.867093 1928.5001
81 1 6 41 5 3.0169 5.36056 0.277076 149.99993
82 1 8 41 2.60912 0.670526 5.0106348 1.012194 - 0.240314 0.53841 0.627696 6.9280478 8 2.9799 3.828042 0.650022 1020.4998
83 1 6 41 1.07898 0.04385 7.5496088 0.171964 3 2.8207 2.229875 0.481005 1899.9993
84 1 6 41 1.69087 0.03051 9.0891888 0.240306 6 2.9977 2.115408 0.371627 8858.9969
85 1 8 41 0.00756 0.000599 5.8805328 0.141748 3 2.9158 3.556853 0.9925 357.99994
86 1 8 41 0.13881 0 4.8828018 0.325608 3 3.0102 4.203629 0.878112 131.99999
87 1 8 41 0.25722 0.517365 8.2703968 0.181036 6 2.422 0.896316 0.795404 3906.4989
88 1 8 41 0.66702 0.519092 7.6911998 0.411634 4 2.9698 0.748566 0.599871 2188.9994
89 1 8 41 2.93367 0.127638 8.8343368 0.148386 9 2.9885 1.130498 0.254216 6865.9989
90 1 10 41 4.91884 0.148069 10.061026 0.102944 13 3.2478 1.158642 0.168952 23412.511
91 1 9 41 5.20282 0.363976 10.990272 1.169294 11 3.4839 4.063861 0.161217 59294.499
92 1 10 41 4.21619 0.32735 12.143684 0.179482 17 4.6824 4.266995 0.191711 187903.5
93 1 8 41 0.37607 0.279089 8.3942338 0.365768 2.849 1.380474 0.72671 4421.4979 1
94 1 5 42 0.07466 0.074244 2.4238668 0.176116 5.794 5.703238 0.10574 11.289429 6
95 1 8 42 0.02426 0.124235 7.3796318 0.58156 4 2.8656 1.061108 0.976312 1602.9995
96 1 6 42 0.20813 0.132357 5.1817838 0.14784 4 3.0072 0.974629 0.827725 178.00005
97 1 8 42 0.82577 0.840504 7.7742248 0.211084 5 3.0157 0.399597 0.547714 2378.4988
98 1 8 42 4.15506 0.862046 6.5659688 0.190732 3 2.9556 0.408445 0.193984 710.49991
99 1 6 42 2.56182 0.269573 7.0026108 0.306456 3 2.9298 5.646053 0.280756 1099.5
100 1 6 42 1.31507 0.317055 9.7264518 0.240022 11 2.9604 6.747792 0.431953 16754.997
101 1 8 42 1.16164 0.223084 6.5617378 0.11388 5 3.014 7.624903 0.462611 707.50013
102 1 6 42 4 3.0102 4.909431 1 1333.9995
103 1 8 42 0 0.318635 7.1959368 0.036644 - 0.004088 0.14508 0.151025 8.2668068 4 2.3594 1.091312 0.873299 3892.4997
104 1 8 42 3.5659 7 4.0711 1.084994 0.219015 83619.984
105 1 0.16333 11.334038 0.118438 - 0.152572 10 42 1.73174 0.852713 8.9379408 3 3.237 0.772741 0.366067 7615.4992
106 1 5 42 1.61076 0.839392 8.8672158 0.092224 11 3.0055 1.003597 0.38303 7095.4983
107 1 6 42 0 0.257379 6.4183648 0.255136 4 2.9546 4.858883 1 612.99993
108 2 8 42 8.70292 0.313062 10.207824 0.305696 2 3.8537 4.061961 0.103062 27114.497
109 1 8 42 2.85266 0.653681 7.6579918 0.048198 4 2.9907 0.918199 0.259561 2117.5008
110 1 8 42 0.72086 0.508796 8.6200208 0.125844 7 3.045 0.794245 0.581104 5541.5018
111 1 8 42 6 2.9132 2.799109 0.144661 10971.001
112 2 8 42 5.91273 0.050468 9.3030108 0.192924 - 0.019456 0.64196 0.007821 7.3122198 3 2.9977 2.334038 0.609029 1498.4999
113 1 6 42 0.06672 0.542057 7.5488198 0.154266 2 3.0068 1.523936 0.937455 1898.5008
114 1 6 42 0.0208 0.443251 8.4020068 0.400056 8 2.9512 1.64402 0.979628 4456.0002
115 1 8 42 3.00691 0.088012 8.5522708 0.141306 4 2.9898 1.293439 0.249569 5178.5005
116 1 6 42 0.02853 0.332545 6.9363428 0.430362 2 2.9532 0.901476 0.972259 1029.0001
117 1 6 42 3 3.0081 1.07067 0.97893 703.49996
118 1 6 42 0.02152 0.170803 6.5560678 0.051424 - 0.205728 0.10369 6.4676988 0.21002 2 2.988 1.117924 0.826433 644.00006
119 1 6 42 0.02384 0.347938 6.6502788 0.244396 3 2.9613 1.756975 0.976718 772.99982
120 1 8 42 1.0398 0.346945 7.1479528 0.050282 9 2.9835 1.747933 0.490245 1271.5003
121 2 8 42 0 0.598888 7.4795818 0.144336 3 2.9493 0.649407 1 1771.4998
122 1 8 42 0.13559 0.388111 6.9265768 0.147432 3 3.0034 0.671276 0.880601 1018.9998
123 1 6 42 0.4346 0.699686 7.8607638 16 2.9205 5.321061 0.697057 2593.5006
124 1 0.17961 - 0.077996 8 42 0 0.562328 6.5930448 4 2.9551 5.323553 1 730.00021
125 2 9 42 6.53571 0.729083 7.6843238 0.204814 3 2.9057 0.829318 0.132701 2173.9995
126 2 8 42 0 0.772572 4.0253518 0.030458 1 3.0198 0.810178 1 56.000007
127 2 8 42 0 0.149876 6.9565458 0.454804 1 3.0115 1.954593 1 1050.0004
128 1 8 42 0.39786 0.168099 6.4997868 0.222152 5 3.0198 2.440891 0.715378 664.99985
129 1 9 42 0.57988 0.208757 9.6339398 0.004504 4 3.4907 1.583044 0.632959 15274.496
130 1 6 42 0.382 0.330845 7.5681208 0.165728 14 2.888 1.063928 0.723592 1935.4997
131 1 10 42 1.48454 0.318469 9.2412578 0.258982 4 2.9819 1.533989 0.40249 10314.004
132 2 9 43 0.63535 0.355147 6.0958248 0.318158 4 2.8931 1.767154 0.611489 444.00011
133 1 6 43 0.42935 0.094579 8.7119368 0.282762 4 2.9205 3.558012 0.69962 6074.9973
134 1 6 43 0 0.131292 5.1929568 0.518458 2 3.0016 5.123395 1 179.99999
135 1 8 43 4.0814 0.567796 8.9271818 0.153558 2 2.9684 0.947424 0.196796 7534.0032
136 2 8 43 0.20518 0.589021 8.6608608 0.09843 4 3.1542 0.896472 0.829754 5772.5016
137 2 6 43 0.02874 0.154382 7.1408488 0.11339 4 2.9126 1.610286 0.972059 1262.4996
138 1 8 43 0 0.077601 6.9508148 0.36032 2 2.9808 2.079213 1 1044.0001
139 2 9 43 4 2.9231 1.045378 0.485664 1599.9999
140 1 8 43 1.05904 0.431295 7.3777588 0.130492 - 0.088372 1.36461 0.107054 8.3861728 7 3.0003 1.12243 0.422902 4385.9995
141 1 9 43 0.16497 0.355133 8.0914748 0.18558 2 2.9551 1.269024 0.858394 3266.5015
142 2 8 43 0.375 0.497098 5.9215788 0.10667 4 2.9318 1.058536 0.727273 373.00015
143 1 6 43 0.4343 0.197264 8.5064358 0.27652 2 3.6924 1.224514 0.697206 4946.5014
144 1 8 43 8 2.9929 1.232807 0.855027 2994.5008
145 1 6 43 0.16955 0.152676 8.0045328 0.166156 - 0.152182 0.28151 0.756652 7.2225658 4 2.9089 0.740233 0.780327 1369.9997
146 1 8 43 0.14994 0.629568 7.1522688 0.00405 2 3.0106 0.733234 0.86961 1277
147 1 6 46 0 0.776271 5.0751738 0.123588 2 2.9561 0.706949 1 160
148 2 8 46 0.04662 0.814443 12.111581 0.261724 2 4.7915 0.467841 0.955462 181967.03
149 2 8 46 1.00725 0.087056 11.321523 0.14373 2 2.6597 1.375921 0.003108 82580.002
150 1 9 46 2.94604 0.064981 12.271397 0.04371 2 3.4293 1.562992 0.253419 213501.01
151 1 6 46 0 0.119715 7.3537228 -0.00004 2 3.0003 1.339471 1 1562.0008
152 1 6 46 2.10792 0.122718 8.7400968 0.103944 3 2.7273 1.246457 0.321759 6248.5007
153 1 9 46 1.31173 0.294512 10.891625 0.189444 4 3.4095 1.670193 0.432576 53724.522
154 1 8 47 0.34173 0.257547 6.4337438 0.302484 4 2.999 1.794297 0.745308 622.50012
155 1 6 47 1.02312 0.174231 8.2086278 0.14757 2 3.5067 2.110679 0.494286 3672.4997
156 1 8 47 1.56124 0.190655 6.7604148 0.13299 4 3.0194 2.350905 0.390436 863.00011
157 1 6 47 1.62077 0.345109 8.9996198 0.035934 3 3.2883 2.213191 0.381567 8100.0039
158 1 6 47 25.2924 0.171804 11.807642 0.33234 8 3.2313 8.366104 0.038034 134274.54
159 1 6 47 0 0.164866 8.5602528 0.798656 5 2.9858 1.485019 1 5220.0007
160 2 8 47 1.42804 0.222802 9.0202688 0.064346 9 3.0773 7.317257 0.411856 8268.9997
161 1 6 47 0.0937 0.036695 7.7632338 0.186336 4 2.9419 1.372475 0.914329 2352.4999
162 1 8 47 1.37692 0.031044 8.3367498 0.248836 4 3.053 1.483375 0.420712 4174.4998
163 2 8 47 4 2.9867 2.344165 0.815498 1835.0001
164 2 6 47 0.22624 0.097857 7.5147998 0.172816 - 0.035936 0.80639 0.085645 9.4129958 2 2.9541 2.818787 0.553589 12246.504
165 2 8 47 0.46948 0.142048 9.2873018 0.26608 2 2.8437 2.85851 0.680511 10800.004
166 1 8 47 1.3823 0.15061 8.3102918 0.325644 2 2.2972 3.481695 0.419763 4065.4992
167 2 6 47 0.19588 0.701934 8.5540068 0.221378 2 2.0783 1.243764 0.836202 5187.4982
168 2 6 47 0 0.705751 6.5161928 0.031082 2 2.9749 1.061964 1 675.99983
169 2 6 47 2.26496 0.311325 5.1647858 0.239684 4 3.0223 1.29643 0.306283 174.99997
170 1 8 47 0 0.135136 8.1533498 0.423128 2 2.4342 1.139114 1 3475.0002
171 1 6 47 0.41114 0.223874 9.4180858 0.135022 7 2.9902 1.015442 0.708645 12308.998
172 2 8 47 3 3.0301 1.032702 0.909237 993.00015
173 1 8 47 0.09982 0.190703 6.9007308 0.055666 - 0.140018 1.06267 0.461618 6.9067548 2 3.0545 1.119089 0.48481 999.00004
174 1 8 47 0.48388 0.290278 9.2137848 0.18312 7 3.3993 1.07653 0.67391 10034.504
175 1 8 47 0.15364 0.145225 5.7868978 0.156064 6 3.0236 1.539296 0.866824 326.00014
176 1 6 47 0.05073 0.145456 7.3148858 0.265878 4 3.0153 2.005664 0.951724 1502.5002
177 1 8 47 14.9893 0.141074 6.2265368 0.123206 2 3.0377 1.266661 0.062542 506.00008
178 1 6 47 0.49419 0.083752 6.9565458 0.173504 3 2.9439 1.283187 0.669261 1050.0004
179 1 8 47 0.80622 0.129701 8.2248338 0.07533 3 2.862 1.165455 0.553644 3732.5011
180 1 8 47 0.38454 0.123044 8.0940728 0.16837 4 2.8852 1.188265 0.722259 3274.9989
181 1 6 47 0 0.165961 5.2470238 0.082474 11 3.0182 3.64438 1 189.99995
182 1 8 47 0.10681 0.130109 9.8574438 2 2.9902 1.382599 0.9035 19100.004
183 2 6 47 7.15991 0.24974 7.0660398 2 3.0576 1.130568 0.12255 1171.4995 0.02492 - 0.318776
184 1 6 47 1.39358 0.586148 9.4002168 -0.04211 4 2.9541 1.038561 0.417784 12091.002
185 1 6 47 4 3.0034 1.745747 1 1349.9999
186 2 8 47 0 0.416547 7.2078598 0.301262 - 0.070124 0.20868 0.418469 8.0646368 7 2.9137 1.930011 0.827348 3180.0011
187 1 6 47 0.57579 0.42035 6.5553568 0.088034 0 3.0157 5.709107 0.634603 702.99995
188 1 6 47 1.59945 0.456041 9.0122548 0.103828 2 2.9374 3.509159 0.384697 8202.9967
189 2 8 47 0.00205 0.111516 5.1561778 0.019486 2 3.0211 1.774295 0.997958 173.50004
190 1 6 47 0.03863 0.227489 8.0494908 0.151686 3 2.7652 2.783602 0.962804 3132.1997
191 1 6 47 0 0.174867 6.0282788 0.279348 3 2.9862 9.347624 1 415.00012
192 2 8 47 2.02059 0.198204 8.0737148 0.453566 3 2.9318 16.767458 0.331061 3209.0006
193 1 8 47 0.22839 0.616596 8.8043998 0.564916 9 2.9637 0.506812 0.814077 6663.4978
194 2 8 47 0.00442 0.574038 7.5732738 0.783334 7 3.0081 0.657893 0.995599 1945.4991
195 2 8 47 0.04969 0.356683 6.1441858 0.39153 4 3.0161 2.152995 0.952663 466.00009
196 1 6 41 0 0.323446 6.8977048 0.13977 2 2.6413 1.941666 1.023831 989.99988
197 1 6 42 0.14599 0.511192 8.5152918 0.318108 9 2.4546 1.194929 1.488305 4990.5022
198 1 6 43 0 0.414768 5.7525728 0.647124 3 2.7542 1.196003 1 315.00006
199 1 6 42 0 0.876018 5.9788858 0.576442 3 2.7678 0.369387 1 395.00002
200 2 6 41 0.26794 0.79143 8.6784618 0.374392 3 2.4897 1.248691 0.788679 5875.0028
201 2 6 41 3.52518 0.197393 8.8399288 0.244926 8 2.6756 1.12024 0.399317 6904.5012
202 2 6 41 1.7833 0.211971 6.2643498 0.14335 7 2.7014 1.149238 0.366045 525.49981
203 1 5 41 0.00575 0.107555 6.6411818 0.14944 4 2.8686 1.165691 1.10774 765.99973
204 1 8 42 1.82634 0.141341 9.1015298 0.271702 2 1.9077 1.220854 0.364589 8969.0032
205 1 8 41 0.49762 0.157495 9.0848908 0.171094 2 1.6004 1.470931 0.79355 8821.0026
206 1 8 43 0.17274 0.110948 7.4454178 0.460196 3 2.6802 1.586202 0.864133 1712.0004
207 1 6 41 2.35379 0.430639 9.3485798 0.52653 5 2.5525 3.46504 0.697717 11482.505
208 1 8 41 0.10359 0.205387 6.9221508 0.175632 7 2.7363 3.406165 0.91795 1014.4997
209 1 6 43 0 0.230637 6.2344108 0.144346 5 2.7766 4.671932 1.018232 510.00005
210 1 8 41 0.25574 0.050201 5.6039618 0.182016 5 2.7802 5.955447 0.940694 271.49991
211 1 6 42 0 0.231208 6.2576678 0.190324 5 2.6588 0.769479 4.36129 522.00012
212 2 8 41 0.21172 0.275109 7.4169798 0.437942 3 2.4696 0.809154 0.912637 1664.0003
213 1 6 41 0.11348 0.253071 9.0698128 0.375758 2 2.5236 1.189079 0.898089 8688.9972
214 1 8 41 2.91798 0.235226 9.1537698 0.354966 11 2.6008 1.223593 0.291339 9449.9981
215 1 8 41 0 0.718751 8.1253348 0.367072 4 2.5808 5.834059 1.149536 3378.9991
216 1 8 41 17.3918 0.611217 8.6285558 0.21108 5 2.7618 8.394001 0.074975 5589.0009
217 1 6 41 0.12733 0.529647 6.5757728 0.185724 5 2.7465 1.099242 1.321066 717.49991
218 2 8 41 2.21616 0.501439 9.7077768 0.095462 4 2.5022 0.988494 0.432653 16445.001
219 2 8 41 0 0.009342 5.7365718 0.173834 2 2.802 10.3572 1.023663 309.99985
220 2 9 41 3.1267 0.525096 10.713251 0.187604 4 4.0038 10.687769 0.397878 44947.518
221 1 8 42 3.6616 0.099616 9.0694098 0.250316 7 2.7074 2.276429 0.178719 8685.4963
222 1 8 41 0.33462 0.006326 9.0287588 0.325482 4 2.7854 1.65522 0.799188 8339.5023
223 1 8 41 3.60131 0.806326 8.3458118 0.442822 2 2.3441 0.81324 0.219105 4212.501
224 1 6 42 5.56346 0.808815 10.244912 0.220374 12 2.5376 0.655259 0.772315 28139.001
225 1 6 41 6.11353 0.261004 6.6852368 0.14231 2 2.7722 0.988636 0.145161 800.50023
226 1 8 41 17.6851 0.233393 4.2413268 0.87131 2 2.8406 0.998358 0.060926 69.500005
227 2 9 42 0 0.071106 7.3777588 0.810396 2 2.5997 1.37031 1 1599.9999
228 1 9 43 0.62656 0.07256 8.0914748 0.116228 3 2.6645 1.435204 0.842532 3266.5015
229 1 8 41 0.67917 0.516462 8.5734788 0.09342 6 2.3178 0.779327 0.982493 5289.499
230 1 8 42 0.15447 0.509364 6.9265768 0.20563 4 2.7542 0.785902 0.986816 1018.9998
231 1 8 41 0.76341 0.359627 8.5878378 0.130396 4 2.5819 2.004937 0.567083 5365.9989
232 1 8 42 1.12141 0.353002 8.7521858 0.28534 8 1.2001 2.518393 0.533766 6324.4972
233 1 8 42 5.61797 0.433801 8.2448598 0.197046 2 2.4268 0.928115 0.15127 3808.0016
234 2 8 41 0.2017 0.312734 6.8324928 0.267404 6 2.8088 1.028844 0.986469 927.50002
235 2 8 42 0.2504 0.230614 10.156637 0.273046 3 3.6351 1.062301 0.061422 25761.511
236 1 8 42 0.02345 0.222264 7.1094708 0.268618 2 2.9221 0.803106 1.105604 1223.4999
8 42 1.02132 0.161101 7.3990918 0.279056 4 2.7558 1.30725 0.848066 1634.4993 2 237
8 42 7.04683 0.20305 10.244699 0.141332 4 4.2192 1.454177 0.67008 28133.008 1 238
9 42 0.11775 0.264396 7.5745588 0.146188 3 2.6747 1.133709 0.912617 1948.0007 1 239
6 42 1.23529 0.192376 8.2197298 0.241362 3 2.3817 1.52478 0.535819 3713.4989 1 240
8 42 0 0.240893 6.3062748 0.136472 5 2.8013 3.900361 1 547.99974 1 241
8 41 0 0.236476 7.5175208 0.053984 4 2.5621 3.624125 1.615842 1839.9999 2 242
8 41 2 2.672 1.176892 1.321608 1495.0005 1 243
9 41 0.33557 0.242911 7.3098818 0.017204 - 0.033404 3.28811 0.222577 7.5958898 3 2.5887 1.370542 0.246621 1989.9998 1 244
8 41 1.42598 0.166848 9.0207528 0.163565 3 1.6518 1.11894 0.419799 8273.0028 1 245
8 41 0.8658 0.19527 9.1415258 0.200251 11 1.4793 1.092757 0.461712 9334.9978 1 246
8 41 0.12431 0.001705 8.9070028 0.186511 10 2.7323 7.700325 0.586118 7383.4982 1 247
6 41 0.65382 0.000139 9.0698128 0.144923 2 2.7809 5.118791 0.629756 8688.9972 1 248
8 41 10.8612 0.109739 7.8381458 0.083915 3 1.9784 15.531536 0.127162 2535.4992 1 249
6 42 1.59184 0.087942 5.2652778 0.105472 17 2.7944 12.093973 0.385827 193.50006 1 250
8 41 1.69863 0.081552 8.3806858 0.074449 4 2.4546 1.188813 0.638792 4361.9994 1 251
8 41 2 2.3671 1.264372 0.808802 5385.0012 1 252
6 41 0.42113 0.086791 8.5913728 0.113541 - 0.042811 8.59951 0.047138 7.6801758 11 2.5997 2.675456 0.201049 2165.0004 1 253
8 41 0.37037 0.047652 7.2689198 0.039058 6 2.4516 3.761584 0.731532 1434.9996 1 254
8 43 6.41757 0.079378 8.5489828 0.139578 8 2.6883 1.382377 0.206337 5161.5016 1 255
8 41 0 0.336935 7.4955418 0.115345 4 2.3072 0.918207 1.595333 1799.9998 2 256
8 41 0.33898 0.184322 6.8405468 0.04805 2 2.6313 1.094105 0.917722 935.00027 2 257
6 42 0.16872 0.202292 5.8971538 0.049405 5 2.7722 0.929401 0.911009 363.99998 1 258
8 42 0.07227 0.418875 7.0030658 0.149095 4 2.6775 1.908226 1.350313 1100.0004 1 259
8 41 0.91404 0.488886 7.2185438 0.141661 9 2.5426 1.472519 1.665614 1364.5007 1 260
6 41 1.54171 0.323742 7.5532868 0.105991 4 2.5209 3.213156 0.738263 1907.0004 1 261
8 41 1.1267 0.377004 8.3363908 0.128422 5 2.6062 2.542017 0.619413 4173.0014 1 262
6 41 0.38309 0.55003 9.6692198 0.174702 2 2.9036 1.279963 0.792536 15822.999 1 263
8 42 3.71943 0.421978 11.626259 0.060874 8 4.5205 2.162039 0.283087 112000.52 1 264
10 42 1.35048 0.256225 8.5415928 0.0436 4 2.7648 3.296074 0.741957 5123.4987 1 265
8 43 0.16472 0.245921 9.4730888 0.079469 2 3.291 3.596056 0.934214 13004.995 2 266
8 41 4.28668 0.215141 8.1715998 0.337797 8 2.6784 1.358787 0.299177 3539.0012 1 267
8 42 0.21087 0.086157 8.7821698 0.363414 2 3.2905 1.147789 0.84859 6517.0026 1 268
8 42 2.71161 0.845673 6.3323908 0.265314 6 2.7795 0.832078 0.509586 562.49982 1 269
8 41 0.73443 0.835573 5.9674278 0.347531 2 2.8796 0.730235 0.299664 390.49994 1 270
6 43 4.66763 0.348886 7.6815608 0.069465 2 2.5811 1.488161 0.88758 2168.001 1 271
8 41 0.80238 0.313442 6.7381528 0.081267 11 2.7916 1.407082 0.554822 844.00027 1 272
Phụ lục 3: Thống kê mô tả dữ liệu
1. Kiểm định trung bình và phương sai theo đặc điểm giới tính chủ sở hữu
2. Kiểm định trung bình và phương sai việc sử dụng đòn bẩy tài chính theo đặc điểm loại hình hoạt động của DN.2.1. Giữa Doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và doanh nghiệp
thuộc hợp tác xã
2.2. Giữa Doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và doanh nghiệp tư nhân
2.3. Giữa Doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân
2.4. Giữa Doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và công ty cổ phần tư nhân
2.5. Giữa Doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và công ty cổ phần tư nhân
2.6. Giữa Doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và công ty cổ phần nhà nước
3. Kiểm định trung bình và phương sai việc sử dụng đòn bẩy tài chính theo đặc điểm ngành nghề kinh doanh của DN
3.1. Giữa Doanh nghiệp xây dựng nhà các loại và doanh nghiệp xây dựng công trình dân dụng
3.2. Giữa Doanh nghiệp xây dựng nhà các loại và doanh nghiệp xây dựng công trình chuyên dụng
3.3. Giữa Doanh nghiệp xây dựng nhà các loại và doanh nghiệp xây dựng thương mại