BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

***************

HỒNG THIÊN LÝ

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC

VỐN DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN

TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2017

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

*************

HỒNG THIÊN LÝ

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC

VỐN DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN

TỈNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60340410

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. NGUYỄN NGỌC VINH

TP.Hồ Chí Minh – Năm 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài: “PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN

CẤU TRÚC VỐN DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN

GIANG” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của

thầy Nguyễn Ngọc Vinh. Các nội dung và kết quả trong luận văn là trung thực và

chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Tất cả tài liệu tham

khảo được sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn đầy đủ và rõ ràng.

Kiên Giang, ngày..…tháng……năm 2017

Tác giả luận văn

Hồng Thiên Lý

MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH VẼ

TÓM TẮT .................................................................................................................. 1

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU .......................................................... 2

1.1 Tính cấp thiết của nghiên cứu ............................................................................... 2

1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 4

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................ 5

1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 5

1.5 Dữ liệu phục vụ phân tích ..................................................................................... 5

1.6 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu.......................................................................... 6

1.7 Cấu trúc của luận văn ............................................................................................ 6

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU

CÓ LIÊN QUAN ....................................................................................................... 7

2.1 Các khái niệm có liên quan ................................................................................... 7

2.1.1 Cấu trúc vốn-Capital structure. ......................................................................... 7

2.1.2 Cấu trúc vốn tối ưu-Optimal Capital Structure. ................................................ 8

2.2 Lược khảo lý thuyết về cấu trúc vốn ..................................................................... 9

2.2.1 Lý thuyết (MM) .................................................................................................. 9

2.2.2 Lý thuyết đánh đổi ........................................................................................... 11

2.2.3 Lý thuyết trật tự phân hạng .............................................................................. 14

2.2.4 Lý thuyết chi phí đại diện................................................................................. 15

2.3 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan .............................................................. 16

2.3.1 Các nghiên cứu ngoài nước .............................................................................. 16

2.3.2 Các nghiên cứu của Việt Nam ......................................................................... 20

Tóm tắt chương ......................................................................................................... 23

CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 24

3.1 Khung phân tích .................................................................................................. 24

3.2 Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu .............................................. 25

3.2.1 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 25

3.2.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 27

3.3 Mô tả dữ liệu ....................................................................................................... 27

3.3.1 Thu thập và xử lý số liệu .................................................................................. 27

3.3.2 Cấu trúc vốn và các nhân tố tác động .............................................................. 30

3.3.2.1 Cấu trúc vốn .................................................................................................. 30

3.3.2.2 Các nhân tố đặc trưng tác động đến cấu trúc vốn ......................................... 32

Tóm tắt chương ......................................................................................................... 38

CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 39

4.1 Thống kê mô tả .................................................................................................... 39

4.1.1 Thống kê mô tả các đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................ 39

4.1.2 Thống kê mô tả các đặc điểm của chủ sở hữu DN ........................................... 40

4.1.3 Kiểm định sự khác biệt của các nhân tố trong DN theo các đặc tính .............. 42

4.1.4 Thống kê mô tả các đặc điểm chỉ số tài chính của các DN ............................. 47

4.2 Kiểm định các tham số và mô hình ..................................................................... 50

4.2.1 Kiểm định mối quan hệ đơn biến giữa các biến số trong mẫu dữ liệu ............ 50

4.2.2 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................... 51

4.3 Phân tích kết quả hồi quy .................................................................................... 51

4.3.1 Kết quả hồi quy ................................................................................................ 51

4.2.2 Kiểm định tính phù hợp của mô hình ............................................................... 55

4.4 Thảo luận các kết quả nghiên cứu ....................................................................... 57

4.4.1 Yếu tố quy mô công ty ..................................................................................... 57

4.4.2 Yếu tố về lợi nhuận .......................................................................................... 58

4.4.3 Yếu tố tính thanh khoản ................................................................................... 58

4.4.4 Yếu tố khả năng tự tài trợ ................................................................................. 59

Tóm tắt chương ......................................................................................................... 59

CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 61

5.1 Kết luận ............................................................................................................... 61

5.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 61

5.3 Những hạn chế của đề tài. ................................................................................... 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

Tài sản Tuổi của doanh nghiệp Bất động sản Cơ sở dữ liệu Doanh nghiệp Phương pháp ước lượng Moment tổng quát Tổng sản phẩm quốc nội Tốc độ tăng trưởng Công ty cổ phần chứng khoán FPT-FPT Securities Khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh Chi phí lãi vay

ASSET AGE BĐS CSDL DN GMM GDP GROW/SG FPTS FUND HOSE INT

Các công ty duy trì tỷ lệ nợ dưới

LSEAs

Biến tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản Tính thanh khoản Thuế thu nhập doanh nghiệp(tấm chắn thuế) Phương pháp bình phương bé nhất

LTD LIQ NDTS OLS

Các công ty duy trì tỷ lệ trên

OSEAs

Lợi nhuận Nghiên cứu và phát triển Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Sở hữu nhà nước Tỷ lệ nợ ngắn hạn Tài sản cố định Biến tổng nợ trên tổng tài sản Tài sản hữu hình Đặc điểm riêng của tài sản Rủi ro kinh doanh Vật liệu xây dựng Xây dựng

PROF R&D ROA State-owned STD TSCĐ TD TANG/TAG UNIQ VOL/ RISK VLXD XD

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trưởng của ngành xây dựng thế giới ................................... 3

Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến CTV của DN .. 22

Bảng 3.1: Bảng tóm tắt dấu kỳ vọng các biến độc lập. ............................................. 37

Bảng 4.1: Thống kê về đặc điểm giới tính chủ sở hữu của DN ................................ 40

Bảng 4.2: Kiểm định trung bình và phương sai theo đặc điểm giới tính chủ sở hữu 43

Bảng 4.3: Kiểm định trung bình và phương sai việc sử dụng đòn bẩy tài chính theo

đặc điểm loại hình hoạt động của DN ....................................................................... 45

Bảng 4.4: Kiểm định trung bình và phương sai việc sử dụng đòn bẩy tài chính theo

đặc điểm ngành kinh doanh của DN ......................................................................... 47

Bảng 4.5: Thống kê về đặc điểm tài chính của các doanh nghiệp ............................ 48

Bảng 4.6: Tương quan Pearson – mối quan hệ đơn biến giữa các biến số ............... 50

Bảng 4.7: Kết quả hồi quy......................................................................................... 52

Bảng 4.8: Kiểm định về độ phù hợp chung của mô hình .......................................... 55

Bảng 4.9: Kiểm định về độ phù hợp chung của mô hình ......................................... 55

Bảng 4.10: Kết quả hồi quy phụ giữa phần dư chưa chuẩn hóa và các biến độc lập 56

Biểu đồ 5a: Biểu đồ tần số Histogram ...................................................................... 57

Biểu đồ 5b: Biểu đồ phân phố i tích lũy P-P Plot ...................................................... 57

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1: Chi phí sử dụng vốn bình quân

10

Hình 2.2: Lượng nợ tối ưu và giá trị doanh nghiệp

14

Hình 4.1: Đặc điểm giới tính chủ sở hữu các DN

43

Hình 4.2: Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp

44

Hình 4.3: Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của các DN

45

1

TÓM TẮT

Đề tài tập trung nghiên cứu về những nhân tố tác động đến cấu trúc vốn doanh

nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, tác giả sử dụng phương pháp nghiên

cứu định lượng với mô hình hồi quy tuyến tính bậc nhất, phân tích bằng phần mềm

SPSS, với bộ dữ liệu điều tra của Cục thống kê tỉnh năm 2015. Kết quả phân tích

hồi quy bằng phương pháp OLS cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn

của doanh nghiệp gồm: Quy mô doanh nghiệp, nhân tố lợi nhuận, tính thanh khoản

của doanh nghiệp và khả năng tự tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp. Từ kết quả

tìm được, tác giả đưa ra những khuyến nghị đối với: Cơ quan quản lý nhà nước; Các

doanh nghiệp và hệ thống các ngân hàng để các doanh nghiệp có thể ổn định được

cấu trúc vốn mục tiêu hướng tới cấu trúc vốn tối ưu nhằm tối ưu giá trị doanh

nghiệp.

2

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU

1.1 Tính cấp thiết của nghiên cứu

Ngành Xây dựng nói chung và ngành Xây dựng Việt Nam nói riêng, là nền

tảng hỗ trợ cho sự phát triển của nhiều ngành khác trong nền kinh tế như: Các

doanh nghiệp Sản xuất-Kinh doanh VLXD, hệ thống các ngân hàng cho vay; Về

mặt xã hội, ngành giải quyết số lượng lớn lao động dư thừa, sản phẩm của ngành

tạo ra giúp an sinh xã hội, cơ sở hạ tầng khang trang.

Theo báo cáo ngành XD của FPTS, sau giai đoạn khủng hoảng 2009-2013

Châu Á đã hồi phục và trở thành châu lục có giá trị xây dựng cao nhất thế giới

chiếm 44% tổng giá trị toàn cầu vào năm 2013. Đại diện cho khu vực này gồm các

nước: Trung Quốc với giá trị xây dựng là 1,78 nghìn tỷ USD; Nhật Bản 742 tỷ USD

và Ấn Độ 427 tỷ USD. Trong cơ cấu giá trị Ngành, xây dựng cơ sở hạ tầng chiếm tỷ

trọng cao nhất 37%. Riêng Việt Nam, khi xét về tốc độ tăng trưởng được ước tính

đạt 6,8%, cao thứ 3 trong khu vực đứng sau Trung Quốc (7,3%) và Ấn Độ (7%). Dự

báo về triển vọng và xu hướng trong dài hạn tới năm 2025, tổ chức Oxford

Economics dự đoán các nước mới nổi và đang phát triển không chỉ dừng lại ở mức

44% mà sẽ chiếm hơn 60% tổng giá trị xây dựng trên thế giới. Vậy thị trường xây

dựng khu vực Châu Á-Thái Bình Dương là một thị trường đầy triển vọng trong

tương lai.

3

Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trưởng của ngành xây dựng thế giới

Nguồn: Global Construction

Nhìn chung, tổng quan ngành XD trên thế giới gồm các chuỗi giá trị lớn

được chia thành ba nhóm chính như: 1./ Nhóm Đầu vào - bao gồm các công ty sản

xuất VLXD; 2./ Nhóm Xây dựng – bao gồm các công ty Xây dựng: Các nhà thầu

quốc tế và nhà thầu nội địa và 3./ Nhóm Đầu ra – bao gồm các công ty phát triển

BĐS. Về sự phát triển, ngành XD thế giới phụ thuộc vào ba yếu tố chính: (1) tăng

trưởng kinh tế, (2) giá cả các loại tài nguyên, năng lượng, (3) lạm phát và lãi suất

cho vay.

Riêng đối với Việt Nam, tăng trưởng của ngành phụ thuộc nhiều vào tốc độ tăng

trưởng kinh tế và các chính sách vĩ mô như: Tốc độ đô thị hóa, vốn đầu tư FDI, lãi

suất cho vay và lạm phát. Ngoài ra, các chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ cũng

có tác động trực tiếp tới Ngành; Ví dụ, trong giai đoạn 2011-2013, chính sách thắt

chặt tiền tệ đã đẩy lãi suất cho vay lên mức trên 20%/năm, khiến cho nguồn vốn đổ

vào đầu tư xây dựng giảm mạnh; cộng thêm, chu kỳ của ngành mang tính đặc thù

kéo dài, nên ngành XD phụ thuộc rất nhiều các nguồn vốn trung và dài hạn, điều

này gây ra những khó khăn rất lớn đối với các nhà quản trị trong việc hoạch định ra

một cấu trúc vốn hợp lý mang tính đặc thù của Ngành.

4

Một cấu trúc vốn phù hợp, về tỷ trọng giữa nợ và vốn chủ sở hữu không những

là mối quan tâm của các nhà quản trị ngành XD mà còn là mối quan tâm của nhiều

nhà kinh tế học trên thế giới như: Modigliani, Miller, Myers, Majluf, Kraus và

Litzenberger. Qua các nghiên cứu thực nghiệm, họ đã xây dựng nên một hệ thống

các lý thuyết về cấu trúc vốn tối ưu, các lý thuyết này ứng dụng cho nhiều ngành

khác nhau trong nền kinh tế. Việc xây dựng một cấu trúc vốn phù hợp là một việc

rất quan trọng và thiết thực đối với sự phát triển lâu dài và bền vững của doanh

nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngành XD. Tuy nhiên,

cho đến nay tại tỉnh Kiên Giang vẫn chưa có một nghiên cứu thực nghiệm nào về

cấu trúc vốn nói chung và cấu trúc vốn của ngành XD nói riêng, chính vì lý do đó

mà tác giả chọn đề tài nghiên cứu là:”Phân tích các nhân tố tác động đến cấu trúc

vốn doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”.

1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu:

Nghiên cứu về mức độ và xu hướng tác động của các nhân tố lên cấu trúc vốn

của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực XD thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Hàm ý chính sách nhằm ổn định cấu trúc vốn mục tiêu của doanh nghiệp.

Câu hỏi nghiên cứu:

Câu 1: Các nhân tố nội tại nào của doanh nghiệp có thể tác động đến cấu trúc

vốn mục tiêu của bản thân doanh nghiệp đó?

Câu 2: Mô hình hóa mối quan hệ giữa các nhân tố nội tại doanh nghiệp với cấu

trúc vốn mục tiêu, xem xét xem các nhân tố nào có tác động đến cấu trúc vốn mục

tiêu của doanh nghiệp XD trên địa bàn tỉnh Kiên Giang? Chiều hướng tác động của

các nhân tố này là như thế nào?

Câu 3: Các kiến nghị nào nhằm góp phần ổn định cấu trúc vốn mục tiêu, hướng

tới cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp XD trên địa bàn tỉnh Kiên Giang?

5

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố tác động lên cấu trúc vốn của các doanh

nghiệp phi tài chính hoạt động trong ngành XD

Phạm vi nghiên cứu: Tác giả chỉ nghiên cứu các doanh nghiệp XD đang

hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Số lượng DN nghiên cứu gồm: 272 doanh

nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng được phân ra thành các nhóm cơ bản sau:

1./ Nhóm các DN Thương mại xây dựng- bao gồm các DN Kinh doanh VLXD,

trang trí nội thất; 2./ Nhóm các DN xây dựng bao gồm: Các doanh nghiệp xây dựng

dân dụng và các doanh nghiệp xây dựng chuyên dụng; 3./ Nhóm các DN xây dựng

nhà các loại. Số liệu tác giả chọn để khảo sát được tập hợp từ phiếu điều tra của Cục

thống kê tỉnh Kiên Giang năm 2015 do các doanh nghiệp trích ra từ báo cáo tài

chính thường niên đã được kiểm toán.

1.4 Phương pháp nghiên cứu

Các phương pháp chủ đạo sử dụng trong nghiên cứu này là:

Phương pháp phân tích tổng hợp nhằm tóm lược các lý thuyết và tổng hợp các

mô hình nghiên cứu có liên quan.

Phương pháp thống kê mô tả nhằm phân tích các số liệu thứ cấp.

Phương pháp phân tích định lượng được sử dụng nhằm phân tích tác động của

các yếu tố lên cấu trúc vốn.

1.5 Dữ liệu phục vụ phân tích

Dữ liệu nghiên cứu cơ bản là số liệu thứ cấp đã được thu thập từ Cục thống

kê của Tỉnh Kiên Giang năm 2015.

6

1.6 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu

Về mă ̣t lý luận: Một là, hê ̣ thố ng các lý thuyết về cấu trú c vố n cơ bản, từ đó

cho thấy tầm quan trọng của một cấu trúc vốn đối với sự phát triển của doanh

nghiệp.

Hai là, đề tài cũng hệ thống lại các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn và chiều

hướng tác động của chúng.

Về mă ̣t thực tiễn: Cung cấp mô ̣t bằng chứ ng thực nghiê ̣m, về những nhân tố

thực sự có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp kinh doanh trên nhiều lĩnh

vực khác nhau, lấy đó làm cơ sở để xây dựng một cấu trúc vốn phù hợp.

1.7 Cấu trúc của luận văn

Nghiên cứu này có 5 chương với cấu trúc sau:

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU

CÓ LIÊN QUAN

CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.

Tóm tắt chương: Trong chương I tác giả đã trình bày tổng quát các vấn đề nghiên

cứu, như tính cấp thiết, mục tiêu, đối tượng, phương pháp,dữ liệu và ý nghĩa thực

tiễn của nghiên cứu. Nhằm khái quát toàn bộ các nội dung sẽ triển khai thực hiện

của luận văn trong các chương tiếp theo.

7

CHƯƠNG II:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU

CÓ LIÊN QUAN

2.1 Các khái niệm có liên quan

2.1.1 Cấu trúc vốn-Capital structure.

Trong bách khoa toàn thư Wikipedia, có nói đến cơ cấu vốn là cách các công

ty hình thành nên nguồn tài chính bằng sự kết hợp của vốn chủ sở hữu, nợ,

hoặc chứng khoán lai. Cơ cấu vốn của một công ty sau đó là thành phần hoặc cấu

trúc của trách nhiệm pháp lý của nó.

Theo SAGA, cổng thông tin điện tử về Kiến thức kinh doanh-Tài chính trong

phần giải thích thuật ngữ cho rằng: “Cấu trúc vốn của doanh nghiệp được định

nghĩa như là sự kết hợp giữa nợ(debt) và vốn cổ phần(equity) trong tổng nguồn vốn

dài hạn mà doanh nghiệp có thể huy động được để tài trợ cho các dự án đầu tư”.

Như vậy, cấu trúc vốn(capital structure) là: Sự mô tả nguồn gốc và phương

thức hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: Nợ(debt) và Vốn chủ sở

hữu. Nguồn vốn này được doanh nghiệp sử dụng để mua sắm tài sản, phương tiện

vật chất phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

* Nợ (debt): Đó là số tiền vốn mà doanh nghiệp đi vay, đi chiếm dụng của

các đơn vị, tổ chức, cá nhân và do vậy doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả; bao

gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà nước,

cho công nhân viên và các khoản phải trả khác. Nợ phải trả của doanh nghiệp bao

gồm: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

* Vốn chủ sở hữu : Là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng

góp mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.Vốn chủ sở hữu do chủ doanh

nghiệp và các nhà đầu tư tự góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh, do đó

8

vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ. Bao gồm: vốn góp do các chủ sở hữu,

lợi nhuận chưa phân phối (lãi lưu giữ), vốn chủ sở hữu khác.

Cấu trúc vốn của doanh nghiệp được thể hiện trong bảng cân đối kế toán

của doanh nghiệp đó. Trong bảng cân đối kế toán, cấu trúc vốn cần chỉ ra được

phần nào của tổng tài sản doanh nghiệp hình thành từ vốn góp của chủ sở hữu và lợi

nhuận của chủ sở hữu được giữ lại đầu tư cho hoạt động doanh nghiệp và phần nào

hình thành từ các nguồn có tính chất công nợ thông qua các khoản nợ khác nhau.

2.1.2 Cấu trúc vốn tối ưu-Optimal Capital Structure.

Theo stockbiz, cổng thông tin Tài chính-Chứng khoán-Kinh tế Việt Nam

trong phần giải thích thuật ngữ có nói rằng: “Cấu trúc vốn tối ưu là phương án, theo

đó, doanh nghiệp có chi phí vốn nhỏ nhất và có giá cổ phiếu cao nhất”. Điều này có

nghĩa là một cấu trúc vốn tối ưu là một cấu trúc vốn mà từ đó nó có thể tạo ra được

đòn bẩy tài chính hay có thể hiểu đơn giản là cấu trúc vốn tối ưu làm tăng giá trị

doanh nghiệp.

Như vậy, cấu trúc vốn tối ưu (Optimal Capital Structure) là cơ cấu vốn làm

cân bằng tối đa giữa rủi ro và lãi suất và bằng cách đó tối đa hóa giá cả cổ phiếu

của công ty.Với cơ cấu vốn tối ưu thì chi phí bình quân gia quyền của vốn cũng

thấp nhất.

Dù nguồn vốn của doanh nghiệp hình thành từ hình thức vay hay hình thức

bán cổ phần thì doanh nghiệp cũng phải chi trả một khoản phí sử dụng gọi là chi phí

vốn, cụ thể là:

Theo Modilligani và Miller(1958) cho rằng: Chi phí vốn(cost of capital)là

chi phí được tính bằng tỷ lệ phần trăm, của các nguồn VỐN khác nhau cần thiết để

trả cho việc chi dùng vốn. Tất cả các nguồn vốn đều có giá và có thể tính được trực

tiếp như khoản vay nợ. Chi phí sử dụng vốn là phần thu nhập hay cái giá mà doanh

nghiệp phải trả cho chủ thể cung cấp vốn trong một khoảng thời gian nhất định.

9

* Nếu chủ thể đại diện là các tổ chức tín dụng: Chi phí sử dụng vốn vay

trước thuế là tỷ suất sinh lời tối thiểu doanh nghiệp phải đạt được khi sử dụng vốn

vay mà chưa tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

* Nếu chủ thể đại diện là nhà đầu tư(cổ đông): Chi phí sử dụng vốn của

doanh nghiệp là tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi hỏi khi cung cấp vốn cho doanh

nghiệp.

*Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC): là chi phí sử dụng vốn bình quân

mà nhà đầu tư phải trả cho việc sử dụng một cấu trúc vốn nào đó để tài trợ cho

quyết định đầu tư. Nghĩa là, một cơ cấu vốn tối ưu mà thông qua đó có thể làm tăng

giá trị doanh nghiệp bằng cách sử dụng hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu phù hợp. Cơ

cấu vốn tối ưu sẽ phải có sử dụng nợ để giảm chi phí sử dụng vốn bình quân của

doanh nghiệp, vì chi phí sử dụng nợ thấp hơn chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu.

Hình 2.1: Chi phí sử dụng vốn bình quân

Chi phí sử dụng vốn

Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu

WACC

Chi phí sử dụng nợ

Hệ số nợ tối ưu hệ số nợ

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

2.2 Lược khảo lý thuyết về cấu trúc vốn

2.2.1 Lý thuyết (MM)

Modilligani và Miller(1958) gọi là lý thuyết “MM”, là một lý thuyết hiện đại

khởi điểm cho các nghiên cứu về cấu trúc vốn của nhiều tác giả khác nhau được

thực hiện sau đó. MM là một lý thuyết đi tìm hiểu về chi phí vốn tăng hai giảm, khi

10

doanh nghiệp tăng hay giảm việc vay nợ được phát biểu trong 02 giả định đề như

sau:

Giả định I: Các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường không tồn tại thuế.

Lý thuyết MM phát biểu trong giả định thị trường vốn là “hoàn hảo”. Hoàn

hảo được hiểu là các doanh nghiệp có khả năng tiếp cận với nguồn vốn vay là như

nhau, không tồn tại cơ chế thanh lọc khách hàng, việc này đồng nghĩa với lãi suất

được áp dụng cho các khoản giải ngân cho các doanh nghiệp khác nhau là bằng

nhau, không áp dụng chi phí về thông tin bất cân xứng; Chi phí giao dịch được tác

giả giả định bằng không; Cũng như không có thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong

điều kiện thị trường vốn là hoàn hảo thì cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp là

giống nhau và tiền lãi mong đợi hàng năm cũng giống nhau nên tổng giá trị các

doanh nghiệp là như nhau bất chấp cấu trúc vốn, vì giá trị của doanh nghiệp phải

phụ thuộc vào giá trị hiện tại bằng các hoạt động của doanh nghiệp chứ không phụ

thuộc vào cách thức cấp vốn.

Kết luận: Trong giả định không có việc đánh thuế và các doanh nghiệp hoạt

động trong môi trường vốn là hoàn hảo, thì giá trị doanh nghiệp không bị ảnh

hưởng bởi cơ cấu vốn, nghĩa là không có cấu trúc vốn tối ưu vì:“Giá trị doanh

nghiệp có sử dụng nợ bằng với giá trị doanh nghiệp không sử dụng nợ”.

Giả định II: Giả định các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường có

tồn tại thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.

Những công bố tiếp theo của Modilligani và Miller(1963) đã nới rộng giả

định nghiên cứu khi đưa thêm các nhân tố về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế

thu nhập cá nhân vào mô hình. MM trong điều kiện có thuế được phát biểu rằng:

Các doanh nghiệp hoạt động trong thị trường có tồn tại thuế thu nhập doanh nghiệp

thì việc sử dụng nợ sẽ làm tăng giá trị của doanh nghiệp, vì giá trị của doanh nghiệp

có sử dụng nợ bằng giá trị của doanh nghiệp không sử dụng nợ cộng thêm khoản lợi

là chi phí lãi vay được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp; Trong đó, chi

11

phí lãi vay là chi phí hợp lý được khấu trừ trước khi tính thuế thu nhập doanh

nghiệp, do đó nó là một phần thu nhập của doanh nghiệp hay nói cách khác doanh

nghiệp được hưởng lợi từ việc vay vốn gọi là lá chắn thuế.

Theo MM cho rằng: Lá chắn thuế(tax shield) được hiểu là chi phí lãi vay(từ

các tổ chức tín dụng) là chi phí hợp lý được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh

nghiệp, do đó mà chi phí này được xem là một phần thu nhập của doanh nghiệp khi

có sử dụng nợ.

Như vậy, theo Modilligani và Miller(1963): “cấu trúc vốn có liên quan đến

giá trị của doanh nghiệp”, cụ thể là khi các doanh nghiệp sử dụng nợ càng cao thì

giá trị doanh nghiệp càng tăng và gia tăng đến tối đa khi doanh nghiệp được tài trợ

100% nợ.

Ưu điểm của MM là phát hiện ra lợi ích từ “lá chắn thuế” bởi tất cả sự tính

toán hoàn toàn dựa trên tính biến đổi của các luồng tiền có vay nợ và lợi ích được

khấu trừ từ thuế; Nhưng nhược điểm của lý thuyết MM là hoàn toàn bỏ qua khả

năng các luồng tiền bị vỡ nợ, vì khi các doanh nghiệp thâm hụt quá nhiều nợ thì khả

năng các doanh nghiệp phải đối mặt với các vấn đề về chi phí kiệt quệ tài chính mà

trong MM đã không đề cập đến. Vậy chi phí kiệt quệ tài chính là gì và ảnh hưởng

như thế nào đến giá trị doanh nghiệp? Vấn đề này có đề cập trong lý thuyết đánh

đổi được trình bày như sau.

2.2.2 Lý thuyết đánh đổi

Kraus và Litzenberger(1973) lấy tiền đề hình thái thị trường tĩnh kết hợp và so

sánh giữa lợi ích thuế được hưởng khi doanh nghiệp vay nợ Modilligani và

Miller(1963) với chi phí kiệt quệ tài chính khi doanh nghiệp có tỷ lệ nợ cao trong

cấu trúc vốn.

Qua công trình nghiên cứu tác giả thấy rằng: Khi doanh nghiệp ký vào hợp

đồng vay nợ với hạn mức cao, thì thực tế giá trị doanh nghiệp có tăng do khoản

chênh lệch được hưởng lợi từ việc miễn giảm thuế. Tuy nhiên, cùng một nghiên cứu

tác giả cũng thấy rằng: Tại hạn mức nợ thấp hơn thì chi phí kiệt quệ tài chính cũng

12

thấp hơn; Ngược lại tại một hạn mức nợ cao hơn thì quy mô của chi phí kiệt quệ tài

chính cũng lớn dần lên. Chi phí kiệt quệ tài chính là những chi phí có ảnh hưởng

trực tiếp đến giá trị của doanh nghiệp, nên các nhà quản trị cần cân nhắc cẩn thận

khi hoạch định một cấu trúc vốn, mà theo lý thuyết đánh đổi cho rằng: Cấu trúc vốn

của doanh nghiệp được xác định dựa trên sự đánh đổi giữa lợi ích “lá chắn thuế” so

với “chi phí kiệt quệ tài chính”, vì chi phí kiệt quệ tài chính là cùng chiều với lợi

ích lá chắn thuế, nên cấu trúc vốn tối ưu của doanh nghiệp phải được xác định trên

cơ sở gia tăng lượng nợ vay cho tới khi lợi ích biên từ lá chắn thuế cân bằng với chi

phí biên của kiệt quệ tài chính.

Liên quan đến khái niệm về chi phí kiệt quệ tài chính theo Kraus và

Litzenberger thì cho rằng: là một chi phí mà khi công ty sử dụng thêm một đồng

vốn vay để tài trợ cho hoạt động kinh doanh cũng như đầu tư, thì xác suất về khả

năng vỡ nợ của công ty cũng theo đó mà tăng lên.

Hay theo Berk và DeMarzo(2007), chi phí kiệt quệ tài chính là khoản phí mà

“khi một công ty đối mặt với khó khăn trong việc thanh toán các nghĩa vụ nợ, thì có

nghĩa là công ty đang trong tình trạng kiệt quệ tài chính”

Còn Myers, 2001 có đề cập đến chi phí kiệt quệ tài chính gồm các khoản phí

như: Chi phí phá sản trực tiếp, gián tiếp; Chi phí hành chính; Chi phí pháp lý và các

chi phí gián tiếp phát sinh liên quan đến việc giải quyết vấn đề kiệt quệ tài chính gọi

là chi phí khốn đốn tài chính.

Thể hiện qua công thức:

Giá trị DN có

(Giá trị DN

(PV từ tấm

(PV chi phí kiệt

=

+

vay nợ

không vay nợ)

chắn thuế)

quệ tài chính)

Trong đó: PV là giá trị hiện tại

13

Hình 2.2: Lượng nợ tối ưu và giá trị doanh nghiệp

Giá trị doanh nghiệp

Giá trị DN theo lý thuyết M&M của doanh nghiệp có nợ và thuế

PV chi phí kiệt quệ tài chính

Giá trị DN lớn nhất

Đường cong giá trị thực của DN

PV tấm chắn thuế

Giá trị của doanh nghiệp không vay nợ

Tỷ lệ nợ

Tỷ lệ nợ tối ưu

Nguồn: Corporate Finance

Theo quan điểm của lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn khuyên rằng: Các doanh

nghiệp có môi trường kinh doanh an toàn; Quy mô doanh nghiệp lớn, Tỷ lệ tài sản

cố định hữu hình cao; Tính thanh khoản cao và thu nhập chịu thuế cao thì nên sử

dụng hạn mức tín dụng cao hay nói các khác là doanh nghiệp nên có tỷ lệ nợ cao

trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp để được hưởng lợi ích từ lá chắn thuế,

Modilligani và Miller(1963). Ngược lại, đối với các doanh nghiệp có tỷ lệ tài sản vô

hình cao, giá trị không tồn tại trong trường hợp thanh lý; Môi trường kinh koanh

của doanh nghiệp không an toàn, phải đối diện với nhiều rủi ro trong kinh doanh;

Cuối cùng là doanh nghiệp có cơ hội tăng trưởng cao thì nên nghiêng về việc thâm

hụt nguồn vốn chủ sở hữu nhiều hơn, nghĩa là hạn chế việc vay nợ, vì đối với các

doanh nghiệp này có khả năng cao việc phải đối diện với chi phí kiệt quệ tài chính,

ngoài ra đối với các doanh nghiệp có cơ hội tăng trưởng cao việc vay nợ buộc

doanh nghiệp phải từ bỏ cơ hội lựa chọn các dự án có tỷ suất sinh lời cao.

Hạn chế của lý thuyết đánh đổi cấu trúc vốn là: Chưa thể giải thích được tại

sao một số công ty rất thành công, lợi nhuận rất cao nhưng tỷ lệ nợ là rất thấp và

14

không sử dụng lá chắn thuế. Nhược điểm của lý thuyết này là tiền đề cho lý thuyết

trật tự phân hạn ra đời.

2.2.3 Lý thuyết trật tự phân hạng

Lý thuyết trật tự phân hạng được nghiên cứu bởi Myers và Majluf (1984), với

quan điểm về sự bất cân xứng thông tin giữa các nhà quản trị với các nhà đầu từ bên

ngoài, về giá trị thực và các kỳ vọng trong tương lai của doanh nghiệp. Vấn đề này

có thể giải thích như sau: Ban quản trị doanh nghiệp là những người nắm nhiều

thông tin cụ thể về các hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp; Tuy nhiên,

những thông tin này không đủ độ tin cậy để các nhà đầu tư mới thấy được giá trị

thực sự trong cơ hội đầu tư của họ vào doanh nghiệp; Vì vậy, họ yêu cầu một mức

chiết khấu cao và giá trị cổ phiếu mới được phát hành bị đánh giá thấp, nên chi phí

sử dụng vốn từ nguồn tài trợ bên ngoài trở nên đắt đỏ hơn.

Trên cơ sở đó, lý thuyết trật tự phân hạng khuyên rằng1:

1./ Doanh nghiệp nên ưu tiên sử dụng nguồn tài trợ nội bộ thông qua việc sử

dụng lợi nhuận giữ lại.

2./ Các doanh nghiệp muốn giữa một tỷ lệ chi trả cổ tức ổn định:

* Nếu có sự biến động bất thường trong thu nhập làm cho dòng tiền vượt hơn

nhu cầu chi tiêu vốn thì doanh nghiệp sẽ trả bớt nợ hoặc đầu tư và chứng khoán thị

trường.

* Nếu dòng tiền ít hơn nhu cầu chi tiêu vốn thì doanh nghiệp sẽ bán các chứng

khoán trị trường đã phát hành trước đó.

3./ Trong trường hợp doanh nghiệp bị thâm hụt và cần nguồn tài trợ từ bên

ngoài, thì doanh nghiệp nên ưu tiên phát hành chứng khoán nợ trước, tiếp đến là

những chứng khoán như trái phiếu chuyển đổi. Việc phát hành cổ phần thường được

xem là nguôn tài trợ cuối cùng.

1 Brealey and Myers, 2003, Principles of Corporate Finance 7th Edition, Inwin/MC Graw-Hill.

15

2.2.4 Lý thuyết chi phí đại diện

Lý thuyết chi phí đại diện ra đời khi có sự xuất hiện của các nghiên cứu tập

trung vào những vấn đề về thông tin bất cân xứng giữa người sở hữu và người quản

lý trong ngành bảo hiểm(Spence và Zeckhauser, 1971), và nhanh chóng trở thành

một lý thuyết khái quát những vấn đề liên quan đến hợp đồng đại diện trong các

lĩnh vực khác(Jensen và Meckling,1976; Harris & Raviv, 1978). Lý thuyết được

phát biểu trên cơ sở mâu thuẫn quyền lợi giữa hai bên:1./ Một bên là nhà quản lý

doanh nghiệp(người đại diện); 2./Một bên là các cổ đông(người sở hữu). Nhà quản

lý và các cổ đông trên hình thức là một tổ chức thống nhất hướng về lợi ích của

doanh nghiệp, nhưng thực tế về bản chất họ thường đối kháng về lợi ích với nhau.

Theo lý thuyết chi phí đại diện, nhà quản lý doanh nghiệp thường không sở

hữu cổ phần hoặc sở hữu một phần nhỏ cổ phần không đáng kể của công ty, nên các

nhà quản lý thường không cố gắng làm gia tăng lợi ích của cổ đông, cụ thể là làm

gia tăng giá trị cổ phiếu. Các nhà quản trị thường có xu hướng sẵn sàng lựa chọn

đầu tư, chi tiêu…Vào những dự án có tỷ suất sinh lợi thấp thậm chí là âm, phương

án kinh doanh tuy không mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp, nhưng những chi tiêu

không hiệu quả này được cụ thể hóa thành chi phí và những tổn thất này chuyển

giao lại cho cổ đông gánh chịu. Tất cả các khoản chi phí này gọi là chi phí đại diện.

Chi phí đại diện là chi phí phát sinh do nhà quản trị và các cổ đông không đồng nhất

về mục đích lợi ích.

Để giải quyết mâu thuẫn vừa kể, lý thuyết chi phí đại diện đề xuất một phương

pháp là sử dụng nợ vay trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Nợ vay được sử dụng

như một công cụ dùng để kiểm soát hành vi sai trái của nhà quản lý, ý tưởng cho

rằng nợ vay sẽ làm giảm nhẹ xung đột giữa cổ đông và nhà quản lý, vì nợ là khoản

phải trả để tránh cho doanh nghiệp bị phá sản, nếu doanh nghiệp phá sản quyền lợi

của nhà quản lý bị ảnh hưởng, họ phải đương đầu với cảnh mất việc buộc phải di

dời, mất lợi ích trong công việc của họ; Vì vậy, các nhà quản lý buộc phải làm việc

tích cực để tạo ra lợi nhuận, cân đối tài chính của doanh nghiệp vì phải trả các

khoản lãi vay định kỳ lẫn nợ gốc.

16

2.3 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan

2.3.1 Các nghiên cứu ngoài nước

Nghiên cứu ở ẤN ĐỘ: Joy Pathak(2010), dữ liệu phân tích gồm 135 công ty

đang niêm yết tại thị trường chứng khoán Bombay trong giai đoạn 1990-2009, chủ

đề nghiên cứu là các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty tại Ấn Độ.

Trong nghiên cứu tác giả sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính gồm hai biến

phụ thuộc đại diện cho cấu trúc vốn gồm:1./ Biến tổng nợ trên tổng tài sản(TD); 2./

Biến tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản(LTD). Bảy biến độc lập đại diện cho các nhân

tố tác động đến cấu trúc vốn như: Tài sản hữu hình(TANG), tính thanh khoản(LIQ),

tốc độ tăng trưởng(GROW), tỷ suất sinh lời(ROA), rủi ro kinh doanh(VOL), quy

mô doanh nghiệp(SIZE) và nghiên cứu và phát triển(R&D).

Mô hình hồi quy tuyến tính như sau:

Mô hình 1:

(𝑇𝐷)𝑖 = 𝛽0 + 𝛽1𝑇𝐴𝑁𝐺 + 𝛽2𝑉𝑂𝐿+ 𝛽3 𝑆𝐼𝑍𝐸 + 𝛽4𝑅𝑂𝐴 +

𝛽5𝐺𝑅𝑂𝑊 + 𝛽6𝐿𝐼𝑄 + 𝛽7𝑅&𝐷 + 𝜀𝑖

Mô hình 2:

(𝐿𝑇𝐷)𝑖 = 𝛽0 + 𝛽1𝑇𝐴𝑁𝐺 + 𝛽2𝑉𝑂𝐿+ 𝛽3 𝑆𝐼𝑍𝐸 + 𝛽4𝑅𝑂𝐴 +

𝛽5𝐺𝑅𝑂𝑊 + 𝛽6𝐿𝐼𝑄 + 𝛽7𝑅&𝐷 + 𝜀𝑖

Kết quả nghiên cứu cho thấy tài sản hữu hình, quy mô doanh nghiệp, tốc độ

tăng trưởng, tỷ suất sinh lời, tính thanh khoản, rủi ro kinh doanh điều có tác động

tích cực đến cấu trúc vốn; riêng biến nghiên cứu và phát triển không tìm thấy sự tác

động nào vào mô hình. Cụ thể của sự tác động là: Tài sản hữu hình, tốc độ tăng

trưởng và quy mô doanh nghiệp có tác động cùng chiều(+) với cấu trúc vốn; Ngược

lại tỷ suất sinh lời, rủi ro kinh doanh và tính thanh khoản có tác động nghịch chiều(-

) với cấu trúc vốn.

17

Ellili(2011), đã thực hiện nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố quyết định

đến việc lựa chọn cấu trúc vốn của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch

chứng khoán Abu Dhahi(UAE), bao gồm 33 doanh nghiệp từ các ngành công

nghiệp khác nhau trong hai năm 2008-2009.

Biến phụ thuộc được chọn đại diện để làm nổi bật tầm quan trọng các thành

phần của cấu trúc vốn của doanh nghiệp gồm: 1./Tỷ lệ nợ ngắn hạn(STD); 2./ Tỷ lệ

nợ dài hạn(LTD).

Các nhân tố được đưa vào mô hình để nghiên cứu chiều hướng tác động như

thế nào đến cấu trúc vốn là: 1./Cấu trúc tài sản (asset structure); 2./ Tấm chắn thuế

(NDTS);3./Lợi nhuận (profitability);4./Quy mô doanh nghiệp (size);5./Tốc độ tăng

trưởng doanh thu;6./Tính riêng biệt;7./Tỷ lệ sở hữu của ban lãnh đạo;8./Tuổi của

doanh nghiệp (age) và 9./Rủi ro kinh doanh (business risk).

Kết quả được tìm thấy: Cấu trúc tài sản (ASSET), tốc độ tăng trưởng doanh

thu(GROW) có mối quan hệ cùng chiều với nợ dài hạn (LTD), nhưng ngược chiều

với nợ ngắn hạn (STD); Trong khi biến lợi nhuận (PROF), tương quan âm với nợ

dài hạn và tương quan dương với nợ ngắn hạn.

Các biến quy mô doanh nghiệp (SIZE), tính riêng biệt, rủi ro kinh doanh

(RISK) có tác động tích cực đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp; Cụ thể kết quả cho

thấy: sự tác động của các yếu tố đối với các ngành có cấu trúc vốn khác nhau là có

sự tác động khác nhau. Ví dụ:1./ Nhóm ngành viễn thông, tiêu dùng và chăm sóc

sức khỏe phụ thuộc nhiều vào khoản nợ ngắn hạn; 2./ Nhóm các ngành xây dựng,

công nghiệp, bất động sản và năng lượng phụ thuộc nhiều vào khoản nợ dài hạn.

Đối với biến tỷ lệ sở hữu của Ban lãnh đạo có tác động cùng chiều với cấu

trúc vốn; trong khi biến tuổi của doanh nghiệp không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn

nhưng có tác động ngược chiều với nợ dài hạn.

18

Nghiên cứu ở CHÂU ÂU:

Titman và Wessels(1988), dữ liệu phân tích gồm 469 công ty ở Mỹ, trong

giai đoạn từ năm 1974 đến 1982. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng: Các công ty

nhỏ có xu hướng sử dụng các khoản nợ ngắn hạn nhiều hơn các công ty lớn, bởi chi

phí giao dịch sẽ tốn kém hơn đối với các công ty nhỏ khi phát hành nợ dài hạn và

vốn chủ sở hữu.

Ngoài ra kết quả nghiên cứu cũng cho thấy: nhân tố đặc điểm riêng của tài

sản(uniqueness) tác động nghịch(-) đối với cấu trúc vốn của từng công ty; Quy mô

doanh nghiệp(size), cơ hội tăng trưởng(growth opportunities) tác động thuận(+) lên

tỷ số nợ của công ty; Trong khi khả năng sinh lời thì có tác động nghịch chiều(-)với

tỷ số nợ của công ty.

Antoniou và các cộng sự (2002), nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến

cấu trúc vốn của các tập đoàn ở các nước Châu Âu trên cơ sở số liệu điều tra của

những công ty Pháp, Đức và Anh. Trong nghiên cứu này tác giả đã sử dụng phương

pháp bình phương bé nhất (OLS) và mô hình GMM để phân tích dữ liệu bảng

(panel data).

Kết quả của nghiên cứu này cho thấy: Quy mô doanh nghiệp(SIZE) có tương

quan thuận(+) với cấu trúc vốn; Nhưng tương quan nghịch(-) với với chỉ tiêu giá trị

thị trường so với giá trị sổ sách, với cấu trúc dài hạn của lãi suất và giá cổ phiếu trên

thị trường. Bên cạnh đó, tỷ lệ tài sản cố định(tangibility of assets), thuế (tax) cũng

có ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của công ty. Căn cứ vào kết quả, nghiên cứu kết

luận rằng: Việc lựa chọn một cấu trúc vốn cho công ty cần phải xem xét hai đặc

điểm gồm: 1./ Đặc tính riêng(uniqueness) của từng công ty và 2./ Truyền thống ở

nơi mà công ty kinh doanh.

Han-Suck Song(2005), nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của

6.000 doanh nghiệp, tại Thụy Điển, trong giai đoạn 1992-2000. Kết quả nghiên cứu

đã nói lên rằng tài sản hữu hình(TANG) có tương quan thuận(+) với tổng nợ và nợ

19

dài hạn; Trong khi phản ánh tương quan nghịch(-) với nợ ngắn hạn của doanh

nghiệp. Lá chắn thuế phi nợ(TNDN) không tác động đến tổng nợ, nhưng lại tương

quan thuận chiều(+) với nợ ngắn hạn và nghịch chiều(-) với nợ dài hạn. Lợi

nhuận(PROF) của doanh nghiệp tương quan nghịch(-) với cả ba tỷ lệ nợ gồm: tổng

nợ, nợ dài hạn và nợ ngắn hạn. Quy mô doanh nghiệp(SIZE) tác động cùng chiều(+)

với tổng nợ và nợ ngắn hạn, nhưng có mối tương quan nghịch(-) với nợ dài hạn. Chỉ

tiêu tăng trưởng và đặc điểm riêng của doanh nghiệp thì lại không tác động đến cả

ba tỷ lệ nợ gồm: tổng nợ, nợ ngắn hạn và cả nợ dài hạn. Nhân tố độ biến động thu

nhập tương quan thuận(+) với tổng nợ và nợ ngắn hạn nhưng lại tương quan nghịch

chiều(-) với nợ dài hạn.

Nghiên cứu các nước Khối ASEAN: Gurcharan (2010), xem xét các nhân tố

tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp trong khối ASEAN. Dữ liệu nghiên cứu

gồm 155 doanh nghiệp niêm yết thuộc 04 quốc gia: Malaysia, Indonesia, Philippine

và Thái Lan trong giai đoạn từ 2003-2007.

Các biến độc lập được đưa vào nghiên cứu bao gồm cả biến mang tính đặc

điểm của doanh nghiệp và biến mang đặc điểm của quốc gia như: Lợi nhuận; Cơ

hội tăng trưởng; Lá chắn thuế; Quy mô doanh nghiệp; Quy mô của ngành ngân

hàng; Quy mô của thị trường chứng khoản; Tăng trưởng GDP và Lạm phát.

Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng: Lợi nhuận và cơ hội tăng trưởng có mức

tác động nghịch chiều(-) đáng kể đối với cấu trúc vốn của doanh nghiệp; Trong đó

lá chắn thuế có tương quan ngược chiều(-) với cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ở

Malaysia. Quy mô doanh nghiệp cho thấy sự tương quan cùng chiều(+) đáng kể đối

với doanh nghiệp Indonesia và Philippines. Đối với các nhân tố quốc gia; Giá trị

vốn hóa của thị trường chứng khoán và tăng trưởng GDP có sự tương quan mạnh

với cấu trúc vốn; Trong khi quy mô ngành ngân hàng và lạm phát cho thấy tác động

không đáng kể lên cấu trúc vốn.

20

2.3.2 Các nghiên cứu của Việt Nam

Nguyen Thanh Cuong và Nguyen Thi Canh(2012), nghiên cứu phân tích dữ

liệu của 92 doanh nghiệp chế biến thủy sản Việt Nam trong năm 2005-2010, trong

đó có 22 doanh nghiệp đã niêm yết trên cả hai sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam

và 70 doanh nghiệp chưa niêm yết. Nghiên cứu được thực hiện khảo sát trên hai

nhóm doanh nghiệp:1./ OSEAs: là nhóm các doanh nghiệp duy trì tỷ lệ tổng nợ trên

tổng tài sản cao hơn 59,27%; 2./ LSEAs: là nhóm doanh nghiệp duy trì tỷ lệ tổng nợ

trên tổng tài sản thấp hơn 59,27%.

Biến phụ thuộc là biến DA: đo lường bằng tỷ lệ tổng nợ trên tổng tài sản.

Mô hình trong nghiên cứu:

Mô hình 1: Áp dụng cho cả hai nhóm doanh nghiệp, OSEAs có DA > 59,27% và

LSEAs có DA ≤ 59,27%

𝐷𝐴𝑖𝑡 = 𝛽𝑖0 + 𝛽1𝑇𝐴𝑁𝐺𝑖𝑡 + 𝛽2𝑅𝐼𝑆𝐾𝑖𝑡+ 𝛽3 𝑆𝐼𝑍𝐸𝑖𝑡 + 𝛽4𝑅𝑂𝐴𝑖𝑡 + 𝛽5𝑆𝐺𝑖𝑡 + 𝛽6𝐿𝐼𝑄𝑖𝑡

+ 𝛽7𝐴𝐺𝐸𝑖𝑡 + 𝛽8𝐼𝑁𝑇𝑖𝑡+ 𝑢𝑖𝑡

Mô hình 2: là mô hình tương tác với mẫu kết hợp của LSEAs và OSEAs

𝐷𝐴𝑖𝑡 = 𝛽𝑖0 + 𝛽1𝑇𝐴𝑁𝐺𝑖𝑡 + 𝛽2𝑅𝐼𝑆𝐾𝑖𝑡+ 𝛽3 𝑆𝐼𝑍𝐸𝑖𝑡 + 𝛽4𝑅𝑂𝐴𝑖𝑡 + 𝛽5𝑆𝐺𝑖𝑡 + 𝛽6𝐿𝐼𝑄𝑖𝑡

+ 𝛽7𝐴𝐺𝐸𝑖𝑡 + 𝛽8𝐼𝑁𝑇𝑖𝑡+ 𝛽9(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝑇𝐴𝑁𝐺𝑖𝑡) + 𝛽10(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝑅𝐼𝑆𝐾𝑖𝑡) + 𝛽11(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝑆𝐼𝑍𝐸𝑖𝑡) + 𝛽12(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝑅𝑂𝐴𝑖𝑡) + 𝛽13(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝑆𝐺𝑖𝑡) + 𝛽14(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝐿𝐼𝑄𝑖𝑡) + 𝛽15(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝐴𝐺𝐸𝑖𝑡) + 𝛽16(𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 ∗ 𝐼𝑁𝑇𝑖𝑡)

+ 𝐷𝑈𝑀𝑖𝑡 + 𝑢𝑖𝑡

Biến phụ thuộc gồm: Tài sản cố định hữu hình(TANG); Rủi ro kinh doanh(RISK);

Tỷ suất sinh lời(ROA); Tốc độ tăng trưởng(SG); Tính thanh khoản(LIQ); Tuổi của

doanh nghiệp(AGE); Chi phí lãi vay(INT) và quy mô(SIZE) của doanh nghiệp i tại

thời điểm t tương ứng.

Kết quả nghiên cứu phát hiện rằng:

* Đối với doanh nghiệp LSEAs(tỷ lệ nợ ≤ 59,27%), các yếu tố tác động đến

cấu trúc vốn bao gồm: TSCĐ hữu hình, quy mô doanh nghiệp, lợi nhuận và tính

21

thanh khoản có tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp, cụ thể là: Quy mô

doanh nghiệp(SIZEit) tác động tích cực(+)đến cấu trúc vốn doanh nghiệp; Ba nhân

tố còn lại là TSCĐ hữu hình(TANGit); Tỷ suất sinh lời (ROAit) và Tính thanh khoản

(LIQit) tác động tiêu cực(-) đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Các yếu tố còn lại

như: Tốc độ tăng trưởng; Rủi ro kinh doanh; Chi phí lãi vay và Tuổi của doanh

nghiệp, không tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp.

* Đối với doanh nghiệp OSEAs(tỷ lệ nợ > 59,27%), các yếu tố quan trọng tác

động đến cấu trúc vốn bao gồm: TSCĐ hữu hình, quy mô doanh nghiệp và chi phí

lãi vay có tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp, cụ thể là: Quy mô doanh

nghiệp(SIZEit) tác động tích cực(+)đến cấu trúc vốn doanh nghiệp; Hai nhân tố còn

lại là TSCĐ hữu hình(TANGit) và Chi phí lãi vay(INTit) tác động tiêu cực(-) đến

cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Các yếu tố còn lại như: Tốc độ tăng trưởng; Rủi ro

kinh doanh; Tỷ suất sinh lời; Tính thanh khoản và Tuổi của doanh nghiệp không tác

động đến cấu trúc vốn.

Bùi Phan Nhã Khanh và Võ Thị Thúy Anh(2012), nghiên cứu sử dụng số

liệu từ bảng báo cáo tài chính của 55 doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp chế

tạo niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, trong khoảng

thời gian từ năm 2007-2011. Nghiên cứu sử dụng hai mô hình ước lượng:1./ Mô

hình ảnh hưởng cố định và 2./ Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên, dữ liệu sử dụng phân

tích có dạng bảng. Trong hai mô hình được đưa vào nghiên cứu thì mô hình ảnh

hưởng cố định xem ra có hiệu quả hơn, khi kết quả cho thấy rằng tất cả các biến độc

lập đưa vào mô hình đều tác động đến cấu trúc vốn như: Quy mô doanh nghiệp, khả

năng thanh khoản, hiệu quả hoạt động kinh doanh, cấu trúc tài sản và tốc độ tăng

trưởng. Qua kết quả cho thấy các doanh nghiệp có xu hướng sử dụng nợ ngắn hạn

để mua sắm tài sản cố định, còn chiều hướng tác động thì các biến: Quy mô doanh

nghiệp, khả năng thanh khoản, tăng trưởng của tài sản tác động cùng chiều với tỷ lệ

nợ của doanh nghiệp; Trong khi hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

22

lại có chiều hướng tác động ngược lại, nghĩa là nghịch chiều với tỷ lệ nợ của doanh

nghiệp.

Trên đây là một số nghiên cứu điển hình có liên quan được tác giả tuyển

chọn lược khảo lại để làm cơ cở tham khảo cho đề tài tương tự mà tác giả đang

nghiên cứu về cấu trúc vốn của doanh nghiệp.

Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến

Cấu trúc vốn của doanh nghiệp

Nhân tố tác động

Tác

Ký hiệu

Các nghiên cứu có liên quan

lên Cấu trúc vốn

động

của DN

Joy

Pathak(2010);

Titman

Quy mô của DN

SIZE

(+)

Wessels(1988); Antoniou và các cộng sự

(2002); Han-Suck Song(2005);Gurcharan

(2010); Nguyen Thanh Cuong, Nguyen Thi

Canh(2012) và Bùi Phan Nhã Khanh và Võ

Thị Thúy Anh

(2012)

Joy Pathak(2010); Titman và Wessels(1988)

(-)

Tỷ suất sinh lời

ROA

Han-Suck Song(2005)

(-)

Lợi nhuận

PROF

Ellili(2011)

(+)

Joy Pathak(2010)

Tài sản hữu hình

(+)

TANG

Antoniou

các

cộng

sự

(2002);

(-)

Ellili(2011)

Titman và Wessels(1988); Joy Pathak(2010)

(+)

Cơ hội tăng trưởng GROW

23

Ellili(2011); Gurcharan (2010)

(-)

Nguyen Thanh Cuong, Nguyen Thi Canh(2012) và

(-)

Tính thanh khoản

LIQ

Bùi Phan Nhã Khanh và Võ Thị Thúy Anh( 2012)

Antoniou và các cộng sự (2002);Gurcharan

Tấm chắn thuế

(+)

TNDN

(2010)

Ellili(2011); Joy Pathak(2010)

(-)

Rủi ro kinh doanh

RISK

Ellili(2011)

(-)

Tuổi của DN

AGE

Antoniou và các cộng sự (2002); Titman và

Đặc điểm riêng của

(-)

UNIQ

Wessels(1988)

tài sản

Ellili(2011)

Sở hữu nhà nước

(+)

State-

owned

Gurcharan (2010)

Tăng

trưởng

tổng

(+)

GDP

sản phẩm

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Tóm tắt chương

Trong chương II gồm có hai phần: Phần 1- Cơ sở lý luận xuyên suốt của đề

tài là các lý thuyết về cấu trúc vốn đã được tác giả chọn lọc như: MM(Modilligani

và Miller, 1958,1963); Đánh đổi (Krau và Litzenberger,1973); Trật tự phân hạng

(Myers và Mailuf, 1984) và Chi phí đại diện (Jensen và Meckling,1976; Jensen,

1986).

Phần 2- Gồm các nghiên cứu thực tiễn có cùng chủ đề với bài nghiên cứu,

các biến được sử dụng trong các nghiên cứu thực tiễn đó là cơ sở để tác giả ứng

dụng vào việc xây dựng mô hình nghiên cứu sẽ được trình bày ở chương tiếp theo

của bài luận văn.

24

CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Khung phân tích

Sau khi khảo lược các lý thuyết liên quan đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp

và tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan, tác giả đề xuất khung

phân tích dưới dạng sơ đồ như sau:

Cấu trúc tài sản

Khả năng tự tài trợ

Rủi ro kinh doanh

Khả năng sinh lời

Cấu trúc vốn (Tỷ lệ nợ của DN)

Tuổi của DN

Tính thanh khoản

Quy mô DN

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Trong sơ đồ thể hiện trung tâm nghiên cứu là cấu trúc vốn của doanh

nghiệp(DN xây dựng trong tỉnh Kiên Giang), cấu trúc vốn được người nghiên cứu

giả định bị tác động bởi các nhân tố như: Quy mô DN, cấu trúc tài sản của DN

nghiệp, rủi ro kinh doanh, khả năng tự tài trợ của DN, khả năng sinh lời, tính thanh

khoản và cuối cùng là tuổi của doanh nghiệp.

Các nhân tố trên được tác giả thiết kế sau khi đã tham khảo từ cơ sở lý thuyết

cùng các nghiên cứu thực tiễn có liên quan mà tác giả đã trình bày trong chương II

và các nhân tố này sẽ được tác giả đưa vào mô hình nghiên cứu được trình bày tiếp

theo.

25

3.2 Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu

3.2.1 Mô hình nghiên cứu

Trong phần lược khảo các nghiên cứu có liên quan, tác giả nhận thấy nghiên

cứu của Dellili, 2011 có nhiều điểm tương đồng và tác giả sẽ vận dụng để xây dựng

mô hình phân tích của đề tài. Cả hai nghiên cứu của tác giả với Dellili(2011) có nội

dung tương tự là: “Nghiên cứu xác định các nhân tố quyết định đến việc lựa chọn

cấu trúc vốn của các doanh nghiệp”. Tuy nhiên, hai nghiên cứu được thực hiện ở

hai phạm vi và thời gian khác nhau; Dellili, 2011 được thực hiện gồm 33 doanh

nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán tại Abu Dhahi(UAE) từ các ngành

công nghiệp khác nhau trong hai năm 2008-2009; Đề tài tác giả nghiên cứu gồm

272 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực XD chủ yếu như: Xây dựng dân dụng,

chuyên dụng và Thương mại XD trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong năm 2015.

Các nhân tố được Dellili đưa vào mô hình để nghiên cứu về chiều hướng tác

động đến cấu trúc vốn gồm: Cấu trúc tài sản (asset structure), tấm chắn thuế

(NDTS), lợi nhuận (profitability), quy mô doanh nghiệp (size), tốc độ tăng trưởng

doanh thu, tính riêng biệt, tỷ lệ sở hữu của ban lãnh đạo, tuổi của doanh nghiệp

(age) và rủi ro kinh doanh (business risk).

Trong đề tài, tác giả cũng sử dụng các nhân tố tương tự như: Cấu trúc tài

sản(ASSET); Khả năng sinh lợi(PROF); Quy mô doanh nghiệp(SIZE); Tuổi của

doanh nghiệp(AGE); Rủi ro kinh doanh(RISK). Tuy nhiên, do tính chất riêng biệt

của vùng nghiên cứu, cùng với đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp XD

trong tình mà tác giả có sử dụng thêm một số biến như sau: Khả năng tự tài trợ vốn

của DN(FUND) và cuối cùng là nhân tố khả năng thanh khoản của doanh nghiệp

(LIQ).

Tiếp theo, biến phụ thuộc mà Dellili chọn gồm hai biến: 1./Tỷ lệ nợ ngắn

hạn(STD); 2./ Tỷ lệ nợ dài hạn(LTD).

26

Theo báo cáo tài chính của doanh nghiệp thì tổng tài sản bằng tổng nguồn

vốn, mà trong tổng nguồn vốn bao gồm: vốn vay(nợ phải trả gồm, tỷ lệ nợ ngắn

hạn và tỷ lệ nợ dài hạn) và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Vậy tổng vốn vay của

doanh nghiệp chiếm tỷ lệ bao nhiêu so với tổng tài sản của doanh nghiệp đó, tỷ lệ

đó chính là cấu trúc vốn hay cấu trúc tài chính mà doanh nghiệp đó đang thực hiện,

tỷ lệ đó cũng chính là biến phụ thuộc mà tác giả đang xây dựng mô hình nghiên

cứu, nghĩa là biến phụ thuộc trong mô hình phân tích mà tác giả sử dụng là: Tổng

nợ phải trả trên tổng tài sản(TD) và các nhân tố nào ảnh hưởng đến việc doanh

nghiệp quyết định sử dụng phương án tài chính với tỷ lệ vốn vay như thế được đưa

vào mô hình chính là các biến độc lập có các ký hiệu lần lượt như: ASSET; PROF;

SIZE; AGE; RISK; FUND và LIQ.

Cuối cùng, theo lý thuyết cấu trúc vốn cũng như theo các nghiên cứu có liên

quan, xét thấy các nhân tố đặc trưng với cấu trúc vốn của các doanh nghiệp có mối

quan hệ tuyến tính, nên mô hình được xây dựng là mô hình hồi quy đa biến với

phương pháp bình phương nhỏ nhất(OLS) được thể hiện như sau:

Mô hình phân tích:

(𝑇𝐷)𝑖𝑡 = 𝛽0 + 𝛽1𝐴𝑆𝑆𝐸𝑇𝑖𝑡 + 𝛽2𝑃𝑅𝑂𝐹𝑖𝑡+ 𝛽3 𝐿𝐼𝑄𝑖𝑡 + 𝛽4𝐹𝑈𝑁𝐷𝑖𝑡 + 𝛽5𝑅𝐼𝑆𝐾𝑖𝑡

+ 𝛽6𝑆𝐼𝑍𝐸𝑖𝑡 + 𝛽7𝐴𝐺𝐸𝑖𝑡 + 𝜀𝑖𝑡

Trong đó:

Biến phụ thuộc đại diện cho cấu trúc vốn của DN là:

TD: Tổng nợ phải trả trên tổng tài sản

β0: Hệ số tự do

β1-8 : Hệ số hồi quy

it: Sai số ngẫu nhiên

27

Biến độc lập (các nhân tố) tác động đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp được

đưa vào mô hình nghiên cứu gồm:

: Cấu trúc tài sản của doanh nghiệp thứ i tại năm t

ASSETit

: Khả năng sinh lời của doanh nghiệp thứ i tại năm t

PFOFit

: Tính thanh khoản của doanh nghiệp thứ i tại năm t

LIQit

: Khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp thứ i tại năm t

FUNDit

: Rủi ro trong kinh doanh doanh nghiệp thứ i tại năm t

RISKit

: Quy mô của doanh nghiệp thứ i tại năm t

SIZEit

: Tuổi của doanh nghiệp thứ i tại năm t

AGEit

3.2.2 Phương pháp nghiên cứu

Tác giả sử dụng phương pháp phân tích thống kê, số liệu được thu thập từ

báo cáo tài chính cuối năm của các doanh nghiệp đã qua kiểm toán, được điều tra

bởi Cục thống kê tỉnh năm 2015. Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là các

DN hoạt động trong nhiều lĩnh vực thuộc ngành xây dựng của tỉnh gồm 272 DN.

Nghiên cứu này ứng dụng phần mềm SPSS là một trong những phần mềm được

sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Tác giả sử dụng phương pháp định lượng để để

phân tích các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của DN. Đề tài xây dựng mô hình

hồi quy đa biến, tất cả các biến đều được tác giả lấy trung bình, ước lượng mô hình

hồi quy bằng phương pháp bình phương tối thiểu (OLS).

3.3 Mô tả dữ liệu

3.3.1 Thu thập và xử lý số liệu

Căn cứ vào phiếu điều tra 1A/ĐTDN-DN(tham khảo chi tiết phụ lục-PL8),

của Cục thống kê tỉnh Kiên Giang trong năm 2015, áp dụng thu thập thông tin khảo

sát đối với các DN nhà nước, DN ngoài nhà nước, DN có vốn đầu tư nước ngoài,

hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã- sau đây gọi chung là doanh nghiệp. Tác giả đã chọn

28

được các DN hoạt động trong lĩnh vực XD tại địa phương có vốn sở hữu thuộc vốn

nhà nước và vốn tư nhân(tham khảo bảng 4.1 Chương 4), về đặc điểm ngành nghề

kinh doanh các DN này có các mã ngành hoạt như:

XD nhà các loại/mã ngành

: 41000- Viết tắt trong danh mục CSDL:

41

XD công trình dân dụng/mã ngành

: 42900- Viết tắt trong danh mục CSDL:

42

XD công trình chuyên dụng/mã ngành

: 43210- Viết tắt trong danh mục CSDL :

43

Thương mại trong XD

: Viết tắt trong danh mục

CSDL: 46-

47

Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh

Số DN

- Xây dựng nhà các loại

139

- Xây dựng công trình dân dụng

62

- Xây dựng công trình chuyên dụng

22

- Thương mại trong xây dựng

49

Tổng

272

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Danh sách các doanh nghiệp (tham khảo phần phụ lục-PL1)

Đặc điểm của các doanh nghiệp XD tại Kiên Giang được chia thành các

nhóm cơ bản sau:

Đầu tiên, nhóm các công ty XD chuyên dụng, xây dựng cơ sở hạ tầng và dân

dụng, xây dựng các công trình nhà dân; Các Công ty sản xuất VLXD, ximăng, đá,

gạch. Đa số các công ty này đều là các công ty có vốn chủ sở hữu là nhà nước, thực

hiện theo các Nghị định 59/2011/NĐ-CP; 189/2013/NĐ-CP và Nghị định số

116/2015/NĐ-CP về việc cổ phần hóa các doanh nghiệp có vốn sở hữu của nhà

29

nước, nên đến năm 2015 có công ty này thay đổi thành các công ty cổ phần, nhưng

chưa đủ điều kiện lên sàn chứng khoán. Đặc điểm của nhóm công ty này có cấu trúc

tài sản rất lớn, quy mô hoạt động lớn và thâm niên hoạt động nhiều năm trong lĩnh

vực XD. Vì vậy, việc tiếp cận với nguồn vốn vay đối với các công ty này ít gặp trở

ngại. Điều này hoàn toàn trái ngược với nhóm các công ty cũng hoạt động trong

lĩnh vực XD như có quy mô và cấu trúc tài sản tương đối thấp, các công ty này chủ

yếu là XD dân dụng hoặc kinh doanh VLXD, đối với nhóm công ty này việc tiếp

cận nguồn vốn vay là rất khó khăn, nguồn vốn của họ chủ yếu hình thành từ nguồn

vốn chủ sở hữu tư nhân là chính.

Việc lựa chọn nhóm các công ty đối lập với nhau về cấu trúc tài sản cũng

như về quy mô và tuổi hoạt động của doanh nghiệp, nhằm nghiên cứu có hay không

sự khác nhau về các yếu tố tác động lên cấu trúc vốn của các doanh nghiệp vốn tồn

tại các đặc điểm khác nhau là cơ sở cho các nhà quản trị xây dựng một cấu trúc vốn

phù hợp mang lại giá trị doanh nghiệp cao nhất cho DN của họ.

Về số liệu thu thập từ bảng điều tra 1A/ĐTDN-DN, tác giả chỉ lấy số liệu cần

thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu từ các mục như:

Mục 11: Tài sản và nguồn vốn năm 2015

Mục 12: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2015

Tóm lại, bài nghiên cứu sử dụng số liệu của 272 doanh nghiệp được trích lọc

từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh

nghiệp hoạt động thuộc lĩnh vực ngành XD trong tỉnh, số liệu được thu thập từ

phiếu điều tra 1A/ĐTDN-DN, năm 2015 của Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. Tiếp

theo, thông qua bảng 3.1 đo lường về các biến (tham khảo chi tiết mục 3.3.3),tác giả

sử dụng những công thức phù hợp để xử lý những số liệu thô, lưu thành bộ cơ sở dữ

liệu bằng Excel, rồi từ Excel chuyển số liệu vào phần mềm SPSS, từ phần mềm

SPSS tiến hành thực hiện các bước thống kê mô tả về đặc điểm mẫu nghiên cứu,

mối quan hệ đơn biến giữa các biến số trong mẫu dữ liệu và kiểm định đa cộng

tuyến. Bước tiếp theo, cũng từ phần mềm SPSS tác giả tiến hành chạy hồi quy bằng

phương pháp OLS (bình phương bé nhất), từ kết quả hồi quy vừa chạy tác giả phân

30

tích các thông số cũng như ý nghĩa của các nhân tố ảnh hưởng. Bước tiếp theo, tác

giả thực hiện các bước kiểm định cần thiết như: Kiểm tra độ phù hợp chung của mô

hình, kiểm tra phân phối chuẩn phần dư.... Sau khi thực hiện các bước kiểm định

vừa nêu cho kết quả khả quan nghĩa là mô hình nghiên cứu có tính ứng dụng. Bước

sau đó, tác giả tiến hành phân tích và thảo luận về kết quả của các yếu tố ảnh hưởng

đến cấu trúc vốn đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng của

Kiên Giang; Các biến nào có ý nghĩa thống kê hay nói cách khác là có ảnh hưởng

đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp và các biến nào không ảnh hưởng đến mô hình.

Sau cùng, từ kết quả vừa thảo luận trên tác giả đề xuất các ý kiến về vấn đề xây

dựng cấu trúc vốn áp dụng cho các doanh nghiệp XD trong tỉnh.

3.3.2 Cấu trúc vốn và các nhân tố tác động

3.3.2.1 Cấu trúc vốn

Trong phần 2.1 các khái niện có liên quan tác giả có định nghĩa về cấu trúc

vốn vì vậy tác giả không nhắc lại mà chỉ nói ngắn gọn các điểm quan trọng về cấu

trúc vốn như sau: Cấu trúc vốn-capital structure là sự mô tả nguồn gốc và phương

thức hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: Nợ và Vốn chủ sở hữu.

Nguồn vốn này được doanh nghiệp sử dụng để mua sắm tài sản, phương tiện vật

chất phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

* Nợ (debt): Đó là số tiền vốn mà doanh nghiệp đi vay, đi chiếm dụng của

các đơn vị, tổ chức, cá nhân và do vậy doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả; bao

gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà nước,

cho công nhân viên và các khoản phải trả khác. Nợ phải trả của doanh nghiệp bao

gồm: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

* Vốn chủ sở hữu : Là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng

góp mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.Vốn chủ sở hữu do chủ doanh

nghiệp và các nhà đầu tư tự góp vốn hoặc hình thành từ kết quả kinh doanh, do đó

31

vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ. Bao gồm: vốn góp do các chủ sở hữu,

lợi nhuận chưa phân phối (lãi lưu giữ), vốn chủ sở hữu khác.

Cấu trúc vốn của doanh nghiệp được thể hiện trong Bảng cân đối kế toán

của doanh nghiệp đó. Trong Bảng cân đối kế toán, cấu trúc vốn cần chỉ ra được

phần nào của tổng tài sản doanh nghiệp hình thành từ vốn góp của chủ sở hữu và lợi

nhuận của chủ sở hữu được giữ lại đầu tư cho hoạt động doanh nghiệp và phần nào

hình thành từ các nguồn có tính chất công nợ thông qua các khoản nợ khác nhau.

Biến (TD) là biến được tác giả chọn làm đại diện cho cấu trúc vốn của doanh

nghiệp được đo lường như sau:

Tổng nợ phải trả

TD =

Tổng vốn chủ sở hữu

Ý nghĩa của biến TD: Trong 10 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, thì

có bao nhiêu đồng nợ mà doanh nghiệp phải chi trả cho hay nói cách khác là có bao

nhiêu đồng được tài trợ bằng vốn vay từ bên ngoài doanh nghiệp. Qua cách đo

lường này và ý nghĩa của cấu trúc vốn(TD) cho chúng ta biết được tình hình các

doanh nghiệp nằm trong mẫu khảo sát, sử dụng nợ nhiều hơn hay vốn cổ phần nhiều

hơn.

Quay lại phần cơ sở lý thuyết MM(1958), phát biểu rằng trong môi trường

không thuế, giá trị doanh nghiệp không vay nợ và doanh nghiệp có vay nợ là như

nhau; MM(1963), trong môi trường có thuế, giá trị doanh nghiệp có vay nợ cao hơn

giá trị doanh nghiệp không vay nợ vì được hưởng lợi ích từ lá chắn thuế. Theo quan

điểm của lý thuyết đánh đổi, Krau và Litzenberger(1973) vì lợi ích lá chắn thuế

cùng chiều với chi phí khốn khó tài chính của doanh nghiệp, nên các doanh nghiệp

cần tìm ra một tỷ lệ nợ mà tại đó các chi phí khốn khó tài chính Myers(2001) có thể

bù đắp được lợi ích từ thuế của nợ bổ sung. Các nhân tố được đề cập có tác động

đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp gồm: TSCĐ hữu hình; TSCĐ vô hình; Quy mô

doanh nghiệp; Lợi nhuận; Tính thanh khoản và cơ hội tăng trưởng của doanh

32

nghiệp. Myers và Mailuf(1984) lý thuyết trật tự phân hạng khuyên nên ưu tiên sử

dụng khoản lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư nhằm tiết kiệm chi phí sử dụng vốn

cao(cho các cổ đông mới) và chi phí phát hành cổ phần mới. Cuối cùng là lý thuyết

chi phí đại diện Jensen và Meckling(1976); Jensen(1986) lý thuyết này đề xuất

một phương pháp nhằm giải quyết mâu thuẫn lợi ích giữa cổ đông và nhà quản lý.

Lý thuyết khuyên rằng nên sử dụng nợ như một công cụ quản lý các nhà quản trị

doanh nghiệp có hành vi tiêu cực, làm tổn hại đến giá trị doanh nghiệp. Nợ vay sẽ

buộc các nhà quản lý phải làm việc tích cực để tạo ra lợi nhuận, cân đối tài chính

của doanh nghiệp vì phải trả các khoản lãi vay định kỳ lẫn nợ gốc, nếu các nhà quản

trị không muốn doanh nghiệp bị phá sản.

Trên đây là các quan điểm của các lý thuyết, còn thực tế tình hình sử dụng nợ của

các doanh nghiệp trong mẫu khảo sát như thế nào thì chúng ta hãy xem chi tiết ở

chương 4.

3.3.2.2 Các nhân tố đặc trưng tác động đến cấu trúc vốn

Cấu trúc tài sản của doanh nghiệp(Asset structure-ASSET)

Tài sản của doanh nghiệp gồm hai phần(bảng cân đối kế toán của doanh

nghiệp):1./ Tài sản ngắn hạn gồm: Các khoản phải thu; 2./ Tài sản dài hạn gồm:

TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.

Cấu trúc tài sản của doanh nghiệp được đo lường bằng tỷ lệ tài sản cố định

hữu hình trên tổng tài sản của doanh nghiệp.

Nhân tố cấu trúc tài sản mà tác giả đưa vào mô hình nghiên cứu là: TSCĐ

hữu hình chiếm tỷ lệ bao nhiêu so với tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Lý do

mà tác giả sử dụng chỉ tiêu này, vì theo lý thuyết đánh đổi cho rằng các doanh

nghiệp nắm giữ tài sản hữu hình càng lớn thì càng dễ dàng trong việc tiếp cận các

nguồn tài trợ bằng nợ vì đã có tài sản thế chấp đảm bảo cho các khoản vay. Cũng

theo lý thuyết chi phí đại diện thì tài sản hữu hình của doanh nghiệp có thể xoa dịu

sự bất an của các nhà đầu tư, vì lý thuyết cho rằng chi phí đại diện của nợ thấp đối

33

với các doanh nghiệp có khối lượng tài sản lớn. Các nghiên cứu của Titman và

Wessels(1988), Joy Pathak(2010) cũng đồng thuận cho rằng TSCĐ hữu hình tỷ lệ

thuận với cấu trúc nợ của doanh nghiệp.

Trong khi đó, lý thuyết trật tự phân hạng phát biểu rằng tài sản hữu hình có

mối quan hệ tỷ lệ nghịch với cấu trúc vốn. Công ty có tài sản hữu hình càng lớn sẽ

có vấn đề bất cân xứng thông tin ít hơn, nên chi phí cho vốn chủ sở hữu sẽ thấp hơn.

Chính vì vậy mà doanh nghiệp sẽ lựa chọn phát hành vốn chủ sở hữu nên sẽ sử

dụng ít nợ. Ủng hộ quan điểm này có các nghiên cứu của Antoniou và cộng

sự(2002); Ellili(2011).

Kỳ vọng: Cấu trúc tài sản có quan hệ tỷ lệ thuận với mức độ sử dụng nợ của

doanh nghiệp.

Quy mô của doanh nghiệp-SIZE

Quy mô của doanh nghiệp được đo lường bằng logarit tự nhiên của doanh

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đó, doanh thu bán hàng của

doanh nghiệp được thu thập từ bảng kết quả sản xuất kinh doanh, trong báo cáo tài

chính của doanh nghiệp. Việc tác giả sử dụng Logarit cơ số tự nhiên của doanh thu

với lý do cơ bản là làm nổi bật chiều hướng tác động giữa quy mô với nợ của doanh

nghiệp lớn so với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, vì doanh thu được giải thích phi

tuyến.

Theo cách tiếp cận của lý thuyết đánh đổi, thì quy mô doanh nghiệp tỷ lệ

thuận với mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp, lý thuyết nói rằng một doanh

nghiệp có quy mô lớn thường đa dạng ngành về nghề kinh doanh, vì vậy tỷ lệ phá

sản của doanh nghiệp cũng rất thấp. Nghiên cứu của Titman và Wessels(1988) lý

thuyết đánh đổi về cấu trúc vốn cho rằng các chủ đầu tư cũng như người cho vay

thường ưu tiên cung cấp vốn cho các doanh nghiệp có quy mô lớn hơn là những

doanh nghiệp có quy mô nhỏ vì tính rủi ro phá sản của doanh nghiệp mà họ cung

cấp vốn là thấp. Lý thuyết chi phí đại diện vốn cũng đồng tình với quan điểm này

34

khi cho rằng quy mô doanh nghiệp có tỷ lệ thuận với tỷ lệ sử dụng vốn của doanh

nghiệp.

Không đồng thuận với quan điểm trên có lý thuyết trật tự phân hạng, lý

thuyết phát biểu một quan điểm ngược lại rằng quy mô doanh nghiệp có mối quan

hệ nghịch biến với cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Nhưng đa số các nghiên cứu về

cấu trúc vốn đều ủng hộ lý thuyết đánh đổi và lý thuyết chi phí đại diện như: Joy

Pathak(2010); Titman và Wessels(1988); Antoniou và các cộng sự (2002); Han-

Suck Song(2005);Gurcharan

(2010); Nguyen Thanh Cuong, Nguyen Thi

Canh(2012) và Bùi Phan Nhã Khanh và Võ Thị Thúy Anh( 2012). Với hệ thống lý

thuyết và môi trường kinh doanh tại Việt Nam tác giả nhận định rằng các doanh

nghiệp có quy mô lớn thường có mức nợ cao hơn so với các doanh nghiệp có quy

mô nhỏ.

Theo các lý thuyết, cùng các nghiên cứu có liên quan tác giả kỳ vọng: Quy

mô doanh nghiệp có tỷ lệ thuận với mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp.

Khả năng tự tài trợ cho tài sản -FUND

Khả năng tự tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp được xem là khả năng hoạt

động hiệu quả của doanh nghiệp hay nói các khác là doanh nghiệp dùng nguồn vốn

giữ lại để mở rộng quy mô sản xuất của doanh nghiệp thông qua việc đầu tư mua

sắm tài sản.

Khả năng tự tài trợ cho tài sản được đo lường bằng tỷ số vốn chủ sở hữu trên

tổng tài sản của doanh nghiệp.

Theo quan điểm về sự bất cân xứng thông tin giữa nhà quản lý và các nhà

đầu tư mới của lý thuyết trật tự phân hạng khuyên rằng nên ưu tiên sử dụng khoản

lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư nhằm tiết kiệm chi phí sử dụng vốn cao(cho các cổ

đông mới) và chi phí phát hành cổ phần mới,Myers và Mailuf(1984). Theo quan

điểm lý thuyết này thì khả năng tự tài trợ của công ty có tác động ngược chiều với

việc sử dụng nợ vay. Vì theo lý thuyết này các công ty sẽ có xu hướng ưu tiên giữ

35

lại lợi nhuận để chờ đợi các cơ hội đầu tư trong tương lai. Ngoài ra, việc sử dụng lợi

nhuận giữ lại để tài trợ cũng sẽ gia tăng tính bảo mật thông tin của công ty về các cơ

hội đầu tư. Do đó, sự gia tăng trong vốn cổ phần do gia tăng lợi nhuận giữ lại sẽ

khuyến khích các công ty giảm tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn của mình.

Kỳ vọng của nghiên cứu:Nhân tố tự tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp và

mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp là tỷ lệ nghịch.

Khả năng sinh lời-PROF

Khả năng sinh lời của doanh nghiệp được đo bằng lợi nhuận trước thuế và lãi

vay(EBIT) trên tổng tài sản của doanh nghiệp.

EBIT: là chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế và lãi vay, chỉ tiêu này được lấy từ

bảng kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh là phần lợi

ích được phân phối cho các chủ nợ, chủ sở hữu cũng như đầu tư mở rộng kinh

doanh trong tương lai của doanh nghiệp. Tuy nhiên, quan điểm về chỉ tiêu này cũng

là điểm tranh cải giữa lý thuyết đánh đổi và lý thuyết trật tự phân hạng. Nếu tiếp

cận theo lý thuyết đánh đổi, thì đối với những doanh nghiệp lợi nhuận cao thường

thâm dụng vốn vay nhiều hơn để hưởng lợi ích từ tấm chắn thuế từ nợ theo

MM(1963). Vậy, theo lối tiếp cận này thì tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp tác động

cùng chiều với nợ của doanh nghiệp.

Ngược lại, với góc độ của lý thuyết trật tự phân hạng của Myer và

Majhur(1984), những doanh nghiệp sinh lời thường ưu tiên sử dụng quỹ nội bộ so

với quỹ bên ngoài để tái đầu tư, sau đó mới sử dụng đến nợ và phát hành vốn chủ sở

hữu khi cần thiết hay nói khác hơn là những doanh nghiệp có khả năng sinh lời cao

sẽ sử dụng ít nợ vay với điều kiện đầu tư và cổ tức cố định. Như vậy, tỷ suất sinh lời

của doanh nghiệp có tác động nghịch chiều với cấu trúc vốn của doanh nghiệp.

Cùng quan điểm với lý thuyết trật tự phân hạng là các kết quả nghiên cứu thực

nghiệm của những tác giả như: Titman và Wessels (1988); Ellili(2011)…

36

Từ những phân tích trên nghiên cứu kỳ vọng: Khả năng sinh lời tỷ lệ nghịch

với mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp.

Rủi ro kinh doanh-RISK

Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp được đo bằng độ lệch chuẩn của

lợi nhuận trước thuế và lãi vay.

Theo lý thuyết đánh đổi về cấu trúc vốn, các doanh nghiệp có sự biến động

trong dòng tiền hoạt động kinh doanh dễ dẫn đến tình trạng kiệt quệ tài chính. Do

vậy, lý thuyết này dự đoán một mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa rủi ro kinh doanh

mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp. Thống nhất quan điểm có các nghiên cứu của

Ellili(2011); Joy Pathak(2010)…

Kỳ vọng của nghiên cứu: rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp có tác động

cùng nghịch chiều với cấu trúc vốn của doanh nghiệp.

Tuổi của doanh nghiệp-AGE

Tuổi của doanh nghiệp được tính theo độ lệch của năm nghiên cứu với năm

doanh nghiệp có mặt trên thị trường được tính từ năm thành lập doanh nghiệp.

Tuổi của doanh nghiệp là một biến quan trọng trong nghiên cứu cấu trúc vốn

của doanh nghiệp. Tuổi của doanh nghiệp bao hàm là một thước đo danh tiếng trong

cấu trúc vốn của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp phát triển nhiều năm trong ngành

sẽ thiết lập được định hướng kinh doanh và hoàn thiện ngành nghề kinh doanh. Bởi

vậy, tuổi của doanh nghiệp làm tăng khả năng đảm nhận nhiều món nợ.

Diamond(1984) đã gợi ý sử dụng các hãng danh tiếng đã phát triển trong nhiều năm

để nghiên cứu về vấn đề được vay nợ với hàm ý là danh tiếng của doanh nghiệp

được xây dựng bởi tuổi của doanh nghiệp.

Nghiên cứu của Ellili(2011), là một minh cho mối tương quan âm giữa tuổi

doanh nghiệp và mức độ sử dụng nợ dài hạn của doanh nghiệp. Các công ty mới

thành lập có nhu cầu vốn cao và việc phát hành vốn chủ sở hữu khó khăn hơn so với

37

huy động vốn vay do danh tiếng, thương hiệu của công ty chưa phát triển nên việc

huy động vốn chủ sở hữu thông qua việc phát hành cổ phần gặp nhiều khó khăn

hơn, vì vậy chi phí cho việc huy động vốn cổ phần cũng tăng lên. Các doanh nghiệp

mới thành lập sẽ sử dụng vốn vay nhiều hơn so với những doanh nghiệp thành lập

nhiều năm trên thị trường và xây dựng được thương hiệu, chiến lược kinh doanh.

Do vậy, tuổi của doanh nghiệp có tỷ lệ nghịch với tỷ lệ nợ của doanh nghiệp.

Do vậy, tác giả kỳ vọng: Tuổi của doanh nghiệp có quan hệ tỷ lệ nghịch với

cấu trúc vốn của doanh nghiệp.

Tính thanh khoản-LIQ

Tính thanh khoản của DN hay còn gọi là khả năng thanh toán đối với các

khoản vay nợ của doanh nghiệp được đo bằng tỷ số phần trăm của tài sản ngắn hạn

trên nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Tỷ số này nếu có giá trị nhỏ hơn 1, nghĩa là

doanh nghiệp mất khả năng chi trả các khoản tài trợ bằng nợ vay mà cụ thể là nợ

ngắn hạn; Ngược lại, nếu tỷ số này lớn hơn 1 thì doanh nghiệp đó có khả năng

thanh toán các khoản vay đến hạn.

3.3.3 Bảng kỳ vọng dấu của các nhân tố

Bảng 3.1: Bảng tóm tắt dấu kỳ vọng các biến độc lập

Tên biến độc lập

Đo lường

Dấu kỳ

Lý thuyết và các

vọng

nghiên cứu

Cấu trúc tài sản:

(+)

(+/-)

TSCĐ hữu hình

ASSET =

x 100

Tổng tài sản

SIZE = Ln(Doanh thu thuần)

Quy mô của DN

(+)

(+/-)

Khả năng tự tài trợ

(-)

(-)

Vốn chủ sở hữu

của doanh nghiệp

FUND =

x 100

Tổng tài sản

38

Khả năng sinh lời

(+/-)

(-)

Lợi nhuận

PROF =

x 100

Tổng tài sản

Rủi ro trong kinh

(+/-)

(+/-)

RISK = ϭ( Lợi nhuận trước thuế và lãi vay)

doanh

Tuổi của của DN

độ lệch của năm nghiên cứu

(-)

(-)

Khả năng

thanh

(-)

(-)

Tài sản ngắn hạn

toán hiện hành

LIQ =

x 100

Nợ ngắn hạn

Tóm tắt chương

Căn cứ vào chủ đề nghiên cứu của đề tài, tác giả đã trích lọc lại một số chỉ

tiêu trong bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm

2015 của các doanh nghiệp XD trong tỉnh từ phiếu điều tra 1A/ĐTDN-DN(Phụ lục

3.1) của Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. Các số liệu sau khi đã thu thập được tác giả

xử lý thành bộ cơ sở dữ liệu để phân tích thống kê mô tả và chạy hồi quy phương

trình kinh tế lượng bằng phương pháp OLS(bình phương bé nhất) với phần mềm hỗ

trợ SPSS. Cũng căn cứ theo cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu tương tự của nhiều

tác giả trên nhiều phạm vi nghiên cứu khác nhau có cùng chủ đề với đề tài được

trình bày trong chương 2. Qua đó tác giả ứng dụng có chọn lọc các nhân tố phù

hợp để xây dựng thành các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của DN xây dựng

trong địa bàn tỉnh với những kỳ vọng về dấu của các biến (tham khảo bảng 3.1,

chương 3).

39

CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1 Thống kê mô tả

Từ các giả thuyết và mô hình nghiên cứu trong chương 3, tiếp theo chương 4

tác giả bài nghiên cứu sẽ thực hiện phân tích các dữ liệu thu thập. Từ đó, bài nghiên

cứu sẽ đưa ra nhận định về ảnh hưởng của các yếu tố đến cấu trúc vốn của các

doanh nghiệp xây dựng trên địa tỉnh Kiên Giang. Cấu trúc trong chương 4 sẽ được

tác giả trình bày như sau:

- Đặc điểm mẫu nghiên cứu và thống kê mô tả;

- Kết quả nghiên cứu thực nghiệm;

- Thảo luận kết quả nghiên cứu.

4.1.1 Thống kê mô tả các đặc điểm mẫu nghiên cứu

Dữ liệu trong nghiên cứu là dữ liệu được khảo sát từ 272 doanh nghiệp đang

hoạt động trong lĩnh vực xây dựng ở tỉnh Kiên Giang trong năm 2015.

Các biến số trong bài nghiên cứu nghiên cứu bao gồm:

- Cấu trúc vốn (TD);

- Giới tính người chủ sở hữu (gioi_tinh_CSH);

- Loại hình doanh nghiệp-Hình thức sở hữu(loai_hinh_DN);

- Ngành nghề kinh doanh-Lĩnh vực hoạt động trong XD(nganh)KD);

- Cấu trúc tài sản (ASSET);

- Khả năng sinh lời (PROF);

- Tuổi của doanh nghiệp (AGE);

- Khả năng tự tài trợ (FUND).

40

4.1.2 Thống kê mô tả các đặc điểm của chủ sở hữu DN

Trong mẫu khảo sát gồm: 272 doanh nghiệp đang hoạt động ở lĩnh vực xây

dựng tại tỉnh Kiên Giang, có kết quả thống kê về đặc điểm giới tính của chủ DN

được thể hiện qua bảng như sau:

Bảng 4.1: Thống kê về đặc điểm giới tính chủ sở hữu của DN

Nam

Nữ

Tổng cộng

Đặc điểm hộ khảo sát

Số người

Số người

Số người

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Giới tính chủ sở hữu

221

81,3

51

18,8

272

100

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Kết quả thể hiện trong bảng 4.1 cho thấy: Trong tổng số 272 doanh nghiệp

trong mẫu dữ liệu, có 221 người chủ sở hữu có giới tính là nam, chiếm 81,3% và 51

người chủ DN là nữ, tỷ lệ nữ chiếm 18,8% trong mẫu khảo sát. Điều này nói lên tỷ

lệ chủ sở hữu DN phần lớn mang giới tính nam, trong khi nữ giới quản lý DN chiếm

tỷ lệ rất thấp.

Hình 4.1: Đặc điểm giới tính chủ sở hữu các DN

Đặc điểm giới tính chủ sở hữu

19%

81%

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Nam Nữ

41

Đặc điểm về loại hình hoạt động(loại hình sở hữu) của các DN khảo sát

Kết quả thống kê về loại hình hoạt động của các doanh nghiệp cho thấy,

phần lớn số doanh nghiệp trong mẫu dữ liệu khảo sát là các Công ty TNHH thuộc

quyền sở hữu tư nhân có 156 doanh nghiệp, chiếm tỷ lệ 57,4%; Đứng thứ hai về số

lượng là các doanh nghiệp tư nhân với 90 doanh nghiệp, chiếm tỷ lệ 33,1% và các

doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, hợp tác xã hoặc các doanh nghiệp là

công ty cổ phần tư nhân, công ty cổ phần nhà nước chiếm số lượng không đáng kể

trong mẫu khảo sát.

Hình 4.2: Đặc điểm hoạt động của các doanh nghiệp

Hình thức sở hữu của các doanh nghiệp

1% 1% 6% 2%

33%

57%

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Thuộc KCN Thuộc HTX DNTN TNHH tư nhân CTCP tư nhân CTCP nhà nước

Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh

Tiếp theo, bài nghiên cứu xem xét đến đặc điểm ngành nghề kinh doanh của

các doanh nghiệp trong mẫu dữ liệu khảo sát và cho kết quả thống kê như sau: 139

doanh nghiệp tương ứng 51,1% DN hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhà ở các

loại; 62 doanh nghiệp chiếm 22,8% DN hoạt động trong lĩnh vực công trình dân

dụng; 22 doanh nghiệp tương ứng 8,1% DN hoạt động xây dựng chuyên dụng và 49

doanh nghiệp tương đương 18% DN hoạt động trong các lĩnh vực thương mại xây

dựng.

42

Hình 4.3: Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của các DN

Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh trong ngành XD

18%

8% 51%

23%

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Thương mại Xây dựng nhà Công trình dân dụng Xây dựng chuyên dụng

4.1.3 Kiểm định sự khác biệt của các nhân tố trong DN theo các đặc tính

Kiểm định sự khác biệt về các nhân tố theo đặc điểm giới tính chủ sở hữu

Từ kết quả các phân tích thống kê mô tả, tác giả tiếp tục đi sâu vào việc kiểm

định sự khác biệt của các nhân tố trong doanh nghiệp theo đặc điểm giới tính chủ sở

hữu. Để khẳng định có hay không những sự khác biệt theo đặc điểm giới tính chủ sở

hữu, tác giả sử dụng kiểm định sự khác biệt về trung bình và phương sai của hai

mẫu độc lập giữa chủ sở hữu là nam và chủ sở hữu là nữ. Kết quả kiểm định được

trình bày ở bảng 4.2.

43

Bảng 4.2: Kiểm định trung bình và phương sai theo đặc điểm giới tính chủ sở

hữu

Kiểm định giá trị trung bình

Kiểm định về phương sai

Chỉ số

Chủ sở hữu

Giá trị P

Giá trị P

Trung bình

Khác biệt trung bình

Giá trị F

Nam

1.5380

TD

0.5247

0.257

2.062

0.152

Nữ

1.0133

Nam

0.2944

ASSET

-0.0423

0.212

0.705

0.143

Nữ

0.3367

Nam

7.7396

0.0427

0.859

0.007

0.931

LSIZE

Nữ

7.6969

Nam

0.1049

0.0081

0.648

0.383

0.764

PROF

Nữ

0.0968

Nam

4.6516

1.1026

0.015

7.943

0.005

AGE

Nữ

3.5490

Nam

2.9061

-0.0383

0.574

0.015

0.903

LRISK

Nữ

2.9444

Nam

2.3229

0.0012

0.997

0.963

0.327

LIQ

Nữ

2.3217

Nam

0.5473

0.0306

0.662

0.014

0.907

FUND

Nữ

0.5167

Nguồn: Tác giả thống kê từ dữ liệu

Ghi chú:

Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về trung bình trong chỉ tiêu x giữa người chủ

sở hữu là nam và người chủ sở hữu là nữ

Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về phương sai trong chỉ tiêu x giữa người chủ

sở hữ là nam và người chủ sở hữu là nữ

44

Kiểm định khác biệt về trung bình và phương sai giữa hai nhóm chủ sở hữu là

nam và chủ sở hữu về nữ nhằm hướng đến việc xem xét các khác biệt chủ yếu trong

các quyết định quản trị doanh nghiệp theo đặc điểm giới tính chủ sở hữu.

Với mức ý nghĩa 10%, kết quả kiểm định cho thấy chỉ có yếu tố về tuổi của

doanh nghiệp – số năm hoạt động của doanh nghiệp (AGE) là có sự khác biệt về giá

trị trung bình và phương sai giữa chủ sở hữu là nam và chủ sở hữu là nữ; các nhân

tố còn lại không có sự khác biệt giữa chủ sở hữu là nam và chủ sở hữu là nữ. Trung

bình số năm hoạt động của các doanh nghiệp có chủ sở hữu là nam giới là 4,6 năm,

có chủ sở hữu là nữ giới là 3,5 năm. Điều này cho thấy tại các doanh nghiệp xây

dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, nam giới thường sẽ sở hữu và quản trị ở các

doanh nghiệp hoạt động lâu năm hơn so với nữ giới. Nói cách khác, nam giới sẽ

được lựa chọn để quản trị nhiều hơn so với nữ giới ở các doanh nghiệp có thâm niên

trong lĩnh vực xây dựng. Đối với các biến số còn lại, không có sự khác biệt giữa

chủ sở hữu là nam và chủ sở hữu là nữ. Điều này cho thấy không có sự khác biệt

trong việc lựa chọn cấu trúc vốn và trong các quyết định cấu trúc vốn giữa chủ sở

hữu là nam và chủ sở hữu là nữ.

Kiểm định sự khác biệt về cấu trúc vốn theo đặc điểm loại hình hoạt động của DN

Tác giả tiếp tục thực hiện kiểm định sự khác biệt của việc sử dụng đòn bẩy tài

chính trong doanh nghiệp theo đặc điểm loại hình hoạt động của DN. Kết quả các

kiểm định được trình bày ở bảng 4.3.

45

Bảng 4.3: Kiểm định trung bình và phương sai việc sử dụng đòn bẩy tài chính

theo đặc điểm loại hình hoạt động của DN

Kiểm định giá trị trung bình

Kiểm định về phương sai

Chỉ số so sánh

Loại hình hoạt động

Giá trị P

Giá trị P

Khác biệt trung bình

Giá trị F

Trung bình 1.7622

Thuộc KCN

1.3386

0.254

6.024

0.070

TD

0.4236

Thuộc HTX

1.7622

Thuộc KCN

0.5511

0.804

0.0190

0.891

TD

1.2111

DNTN

1.7622

Thuộc KCN

0.2585

0.905

0.056

0.812

TD

TNHH tư nhân 1.5037

1.7622

Thuộc KCN

-0.1763

0.910

0.288

0.600

TD

CTCP tư nhân 1.9385 1.7622

Thuộc KCN

-0.9782

0.529

0.175

0.693

TD

2.7404

CTCP nhà nước

Nguồn: Tác giả thống kê từ dữ liệu

Ghi chú:

Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về trung bình trong chỉ tiêu x giữa việc sử

dụng đòn bẩy tài chính giữa các loại hình hoạt động của DN.

Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về phương sai trong chỉ tiêu x giữa việc sử

dụng đòn bẩy tài chính giữa các loại hình hoạt động của DN.

Với mức ý nghĩa 10%, kiểm định khác biệt về trung bình và phương sai giữa

nhóm doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và doanh nghiệp thuộc các loại hình

khác cho thấy lần lượt từng cặp kiểm định trung bình giữa loại hình doanh nghiệp

thuộc khu công nghiệp với doanh nghiệp tư nhân, giữa loại hình doanh nghiệp

thuộc khu công nghiệp với doanh nghiệp TNHH tư nhân, giữa loại hình doanh

46

nghiệp thuộc khu công nghiệp với doanh nghiệp cổ phần tư nhân, giữa loại hình

doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp với doanh nghiệp cổ phần nhà nước đều

không có sự khác biệt về giá trị trung bình và cũng đều không có sự khác biệt về

phương sai. Đối với doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và doanh nghiệp thuộc

các hợp tác xã, mặc dù trung bình về cấu trúc giữa 2 loại hình này là giống nhau

nhưng phương sai giữa hai nhóm này có sự khác biệt (giá trị p = 0,07). Điều này

cho thấy giữa 2 mẫu về doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và doanh nghiệp thuộc

hợp tác xã không có sự đồng nhất. Nói cách khác, có sự khác biệt về biến động cấu

trúc vốn giữa các doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và các doanh nghiệp thuộc

hợp tác xã. Đối với các nhân tố còn lại, không có sự khác biệt trong cấu trúc vốn

giữa các DN có hình thức sở hữu TNHH tư nhân, DNTN hay các loại hình sở hữu

khác.

Kiểm định sự khác biệt về cấu trúc vốn theo đặc điểm ngành kinh doanh của

DN.

Tác giả thực hiện kiểm định sự khác biệt của việc sử dụng đòn bẩy tài chính

trong doanh nghiệp theo ngành nghề kinh doanh của DN. Kết quả các kiểm định

được trình bày ở bảng 4.4.

47

Bảng 4.4: Kiểm định trung bình và phương sai việc sử dụng đòn bẩy tài chính

theo đặc điểm ngành nghề kinh doanh của DN.

Kiểm định giá trị trung bình

Kiểm định về phương sai

Chỉ số so sánh

Ngành kinh doanh

Giá trị P

Giá trị P

Khác biệt trung bình

Giá trị F

Trung bình 1.5205

TD

0.0981

0.814

0.598

0.440

1.4224

1.5205

TD

0.5465

0.404

1.342

0.248

.9740

1.5205

TD

0.0797

0.886

0.075

0.784

1.4408

Xây dựng nhà các loại Xây dựng công trình dân dụng Xây dựng nhà các loại Xây dựng công trình chuyên dụng Xây dựng nhà các loại Hoạt động thương mại

Nguồn: Tác giả thống kê từ dữ liệu

Ghi chú:

Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về trung bình trong chỉ tiêu x giữa việc sử

dụng đòn bẩy tài chính giữa các ngành ngành kinh doanh của các DN.

Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về phương sai trong chỉ tiêu x giữa việc sử

dụng đòn bẩy tài chính giữa các ngành ngành kinh doanh của các DN.

Với mức ý nghĩa 10%, kiểm định khác biệt về trung bình và phương sai giữa

nhóm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nhà các loại và doanh

nghiệp thuộc các loại hình khác cho thấy tất cả các cặp kiểm định trung bình và

phương sai đều không có sự khác biệt. Điều này cho thấy việc sử dụng đòn bẩy tài

chính ở các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang cũng không có sự

khác biệt về ngành kinh doanh của doanh nghiệp.

4.1.4 Thống kê mô tả các đặc điểm chỉ số tài chính của các DN

Kết quả về các chỉ tiêu thống kê thể hiện đặc điểm tài chính của mẫu khảo

sát được trình bày bảng 4.5 như sau:

48

Bảng 4.5: Thống kê về đặc điểm tài chính của các doanh nghiệp

Lớn nhất

Các chỉ tiêu

ĐVT

Trung bình

Độ lệch chuẩn

Nhỏ nhất

Cấu trúc vốn (TD)

1,4396

2,9756

0

25,2924

%

Cấu trúc tài sản (ASSET)

0,3024

0,2176

0

0,8760

%

Quy mô công ty (SIZE)

Tr.đồng

8.861

26.008

11

213.501

Lợi nhuận (PROF)

%

0,1034

0,1142

-0,5185

0,6413

4,4449

2,9279

0

17

Năm

Tuổi của doanh nghiệp (AGE)

21,1558

22,2823

3,3203 328,3181

Tr.đồng

Rủi ro kinh doanh (RISK)

Tính thanh khoản (LIQ)

2,3227

2,2253

0,3553

16,7675

%

0,5416

0,4508

0

4,3613

%

Tỷ suất tự tài trợ (FUND)

Nguồn: Tác giả thống kê từ dữ liệu

Phân tích kết quả thống kê trong bảng 4.5 như sau:

Cấu trúc vốn (TD), bình quân của các công ty là 1,44. Điều này nói lên rằng

trung bình các công ty trong mẫu khảo sát sử dụng nợ vay nhiều hơn vốn cổ phần

khoảng 1,44 lần. Trong cấu trúc vốn của các công ty, công ty sử dụng nợ nhiều nhất

gấp khoảng 25 lần vốn cổ phần và nhỏ nhất cũng có các công ty kinh doanh 100%

vốn cổ phần, không vay nợ được thể hiện qua chỉ tiêu nhỏ nhất bằng 0.Tình hình

vay nợ của công ty có mức biến động trung bình với giá trị là 2,98 được thể hiện

qua chỉ tiêu độ lệch chuẩn trong bảng 4.5 phía trên.

Đối với cấu trúc tài sản (ASSET), bình quân các công ty có giá trị tài sản cố

định chiếm khoảng 30,24% tổng tài sản. Công ty có giá trị tài sản hữu hình trên

tổng tài sản cao nhất chiếm khoảng 87,6% tổng tài sản, trong khi ở một số doanh

nghiệp, giá trị tài sản cố định đã được khấu hao hết (giá trị tài sản cố định là 0).

49

Trung bình mức độ biến động của cấu trúc tài sản so với giá trị trung bình của chỉ

số này ở các công ty là 21,76%.

Quy mô DN(SIZE), trung bình về quy mô của các doanh nghiệp là 8.861

triệu đồng. Công ty có quy mô lớn nhất khoảng 213.501 triệu đồng, trong khi giá trị

doanh thu ở một số công ty là 11 triệu đồng. Điều này cho thấy có sự chênh lệch

khá lớn về quy mô vốn giữa các công ty trong mẫu dữ liệu.

Đối với lợi nhuận (PROF), bình quân lợi nhuận của các công ty chiếm

khoảng 10,34% giá trị tổng tài sản. Nói cách khác, tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản

bình quân trong mẫu dữ liệu nghiên cứu là 10,34%. Mặt khác, mức sinh lợi cao nhất

trên tổng tài sản của một công ty cao nhất chiếm 64,13% so với giá trị tổng tài sản.

Tuy nhiên, trong mẫu dữ liệu có một số công ty hoạt động bị lỗ với mức thua lỗ cao

nhất của một công ty bằng khoảng 51,85% giá trị tổng tài sản. Trung bình mức độ

biến động trong chỉ tiêu lợi nhuận so với giá trị trung bình ở các công ty là 11,42%

Đối với tuổi của doanh nghiệp (AGE), bình quân các doanh nghiệp trong

mẫu khảo sát đã hoạt động trong lĩnh vực của họ 4,44 năm. Doanh nghiệp hoạt

động lâu nhất trong mẫu khảo sát là 17 năm, trong khi cũng có một số doanh nghiệp

mới đi vào hoạt động trong năm 2015.

Rủi ro kinh doanh (RISK), bình quân biến động lợi nhuận trước thuế và lãi

vay trong mẫu dữ liệu là 21,16 triệu đồng. Nói cách khác, trung bình mức dao động

lợi nhuận trước thuế và lãi vay của các công ty trong mẫu nghiên cứu là 21,16 triệu

đồng. Công ty có mức độ lợi nhuận biến động nhiều nhất trong mẫu nghiên cứu là

328,31 triệu đồng; Trong khi công ty có mức độ dao động ít nhất là 3,32 triệu đồng.

Khả năng tự tài trợ cho tài sản (FUND), trung bình của các công ty là 0,54,

tức là trung bình các công ty sử dụng 54% vốn cổ phần để tài trợ cho tài sản.

Tính thanh khoản (LIQ), trung bình của các công ty là 2,32, tức là trung

bình tài sản ngắn hạn của các công ty gấp khoảng 2,32 lần so với nợ ngắn hạn. Điều

này cho thấy các công ty xây dựng ở Kiên Giang ít gặp rủi ro kiệt quệ tài chính vì

các công ty đủ tài sản ngắn hạn để đảm bảo cho các khoản vay ngắn hạn.

50

Tóm lại: Từ dữ liệu thống kê mô tả, có thể thấy các giá trị về rủi ro kinh

doanh (RISK) và quy mô công ty (SIZE) có biến động chênh lệch khá lớn (đơn vị

triệu đồng). Vì vậy, để làm giảm sự biến động, tác giả sẽ lấy logarit của các chuỗi

dữ liệu này.

4.2 Kiểm định các tham số và mô hình

4.2.1 Kiểm định mối quan hệ đơn biến giữa các biến số trong mẫu dữ liệu

Trước khi đi vào hồi quy, tác giả sẽ thực hiện kiểm định hệ số tương quan

đơn biến giữa các biến số trong mô hình hồi quy. Kết quả được thể hiện trong bảng

4.6 như sau:

Bảng 4.6: Tương quan Pearson – mối quan hệ đơn biến giữa các biến số

ASSET

LSIZE

PROF

AGE

LRISK

LIQ

FUND

TD

TD

1

ASSET

-0,020

1

(0,740)

0,032

1

LSIZE

0,255***

(0,000)

(0,595)

PROF

0,112

-0,005

1

0,110*

(0,069)

(0,065)

(0,932)

AGE

0,014

0,219

0,067

1

0,112*

(0,066)

(0,814)

(0,000)

(0,274)

LRISK

0,047

0,011

0,094

-0,011

0,089

1

(0,445)

(0,862)

(0,122)

(0,851)

(0,145)

0,068

LIQ

-0,199

-0,024

-0,002

0,138

1

0,198***

(0,001)

(0,001)

(0,699)

(0,969)

(0,023)

(0,262)

FUND

0,104

-0,276

0,029

-0,131

0,004

-0,113

1

-0,335***

(0,000)

(0,087)

(0,000)

(0,637)

(0,030)

(0,952)

(0,063)

Ghi chú: Các giá trị trong dấu ngoặc đơn () là các giá trị p-value. *, **, ***: thể

hiện có ý nghĩa thống kê ở mức 10%, 5% và 1%.

Nguồn: Tác giả tổng hợp

51

Kết quả kiểm định tương quan đơn biến giữa các biến số cho thấy: Các biến

số log của quy mô doanh thu (LSIZE), lợi nhuận (PROF), tuổi của doanh nghiệp –

số năm hoạt động của doanh nghiệp (AGE) và tính thanh khoản (LIQ) đều có tương

quan dương có ý nghĩa thống kê với cấu trúc vốn; khả năng tự tài trợ của công ty

(FUND) có tương quan âm với cấu trúc vốn; Trong khi cấu trúc tài sản (ASSET) và

log của rủi ro kinh doanh (LRISK) không có tương quan đơn biến với cấu trúc vốn

doanh nghiệp.

4.2.2 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến

Kết quả kiểm tra hiê ̣n tươ ̣ng đa cô ̣ng tuyến thông qua hê ̣ số phó ng đa ̣i

phương sai VIF (chi tiết trong phụ lục) cho thấy, hệ số phóng đại phương sai VIF

của các biến trong mô hình đều nhỏ hơn 10, theo Hoàng Tro ̣ng & Chu Nguyễn

Mô ̣ng Ngo ̣c (2008, tr.252), chứ ng tỏ các nhân tố đô ̣c lâ ̣p không có quan hê ̣ chă ̣t chẽ

vớ i nhau nên không xảy ra hiê ̣n tươ ̣ng đa cô ̣ng tuyến.

4.3 Phân tích kết quả hồi quy

4.3.1 Kết quả hồi quy

Sau đây bài nghiên cứu sẽ tiến hành hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến cấu

trúc vốn của các doanh nghiệp xây dựng trong mẫu dữ liệu ở Kiên Giang trong năm

2015 và đồng thời, bài nghiên cứu sẽ tiến hành tiến hành kiểm định các giả thuyết

của các mô hình hồi quy. Bảng 4.7 trình bày kết quả hồi quy đa biến tác động của

các biến số đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp xây dựng bằng phương pháp

bình phương tối thiểu thông thường(OLS):

52

Bảng 4.7: Kết quả hồi quy

Biến phụ thuộc: TD

Biến độc lập

Giá trị

Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa

p

-1,655

0,245

Hằng số

0,323

0,680

0,024

ASSET

0,351

0,182

LSIZE

0,002

3,045

0,117

PROF

0,038

0,002

0,969

0,002

AGE

0,131

0,731

0,019

LRISK

0,234

0,003

0,175

LIQ

-1,787

-0,271

0,000

FUND

272

Số quan sát

0,431

R2

1,918

Thống kê Durbin-Watson

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Ghi chú: Các ký hiệu trong bảng kết quả hồi quy tương ứng với các biến số như

sau: TD: Cấu trúc vốn của doanh nghiệp; ASSET: Cấu trúc tài sản của doanh

nghiệp; SIZE: Quy mô công ty; PROF: Lợi nhuận của công ty; AGE: Tuổi của

53

doanh nghiệp; RISK: Rủi ro kinh doanh; LIQ: Tính thanh khoản của doanh

nghiệp; FUND: Khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp

Ký hiệu: L là kí hiệu của logarith. *, **, ***: thể hiện có ý nghĩa thống kê ở mức

10%, 5% và 1%.

Bảng 4.6 thể hiện kết quả hồi quy đa biến của các nhân tố tác động đến cấu

trúc vốn các doanh nghiệp xây dựng. Kết quả hồi quy cho thấy:

Hệ số LSIZE = 0,351 và có ý nghĩa thống kê cao, giá trị p là 0,002. Điều này

có nghĩa là khi các yếu tố khác không đổi quy mô doanh thu của các doanh nghiệp

tăng (giảm) 1% thì mức độ sử dụng nợ so với vốn cổ phần của các công ty sẽ tăng

(giảm) 0,351%.

Hệ số PROF = 3,045 và cũng là biến có ý nghĩa thống kê, giá trị p là 0,038.

Điều này nói lên rằng khi các yếu tố khác không đổi thì lợi nhuận trên tổng tài sản

của công ty tăng (giảm)1% thì mức độ sử dụng nợ so với vốn cổ phần của công ty

sẽ tăng(giảm) 3,045%.

Hệ số LIQ = 0,234 và có ý nghĩa thống kê cao, giá trị p là 0,003. Điều này

cho thấy rằng khi các yếu tố khác không đổi thì mức độ thanh khoản trong ngắn hạn

của công ty tốt hơn 1%, các công ty sẽ có xu hướng tăng sử dụng nợ so với vốn cổ

phần là 0,234%. Nói cách khác, mức độ thanh khoản trong ngắn hạn của công ty tốt

hơn sẽ khuyến khích các công ty gia tăng sử dụng thêm nợ vay trong cấu trúc vốn

của mình.

Hệ số FUND = -1,787 có ý nghĩa thống kê cao, giá trị của p là 0,000. Điều

này nói lên rằng trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi khả năng tự tài trợ

bằng vốn cổ phần trên tổng tài sản của các công ty tăng(giảm) 1% thì cấu trúc vốn

của các công ty sẽ giảm(tăng) sử dụng nợ so với vốn cổ phần là 1,787%.

Ngoài những biến có ý nghĩa thống kê vừa kể trên thì vẫn có có các biến

trong mô hình không có ý nghĩa thống kê như: ASSET, AGE và LRISK. Để đảm

bảo tính vững chắc cho kết luận về các biến không có ý nghĩa thống kê, tác giả tiến

54

hành thực hiện thêm phần hồi quy từng bước (Stepwise Regression) và kết

quả(bảng 4.8) cũng cho thấy rằng 03 biến vừa kể trên đều không có ý nghĩa thống

kê trong mô hình. Điều này có nghĩa chưa thể kết luận về tác động của cấu trúc tài

sản, tuổi của doanh nghiệp và rủi ro kinh doanh đến cấu trúc vốn của các công ty

xây dựng ở Kiên Giang.

Bảng 4.8: Kết quả hồi quy mô hình từng bước (Stepwise) về việc loại bỏ 03 biến

số ASSET, AGE và LRISK khỏi mô hình hồi quy

Excluded Variablese

Model

Collinearity Statistics

Beta In

T

Sig.

Partial Correlation

Tolerance

1

ASSET

0,257

0,797

0,016

0,989

LSIZE

2,998

0,003

0,180

0,924

PROF

2,107

0,036

0,127

0,999

AGE

1,193

0,234

0,073

0,983

LRISK

0,833

0,406

0,051

1,000

2

3

LIQ ASSET PROF AGE LRISK LIQ ASSET PROF AGE LRISK ASSET

2,853 0,070 2,129 0,647 0,551 3,082 0,657 2,160 0,231 0,329 0,422

0,005 0,945 0,034 0,518 0,582 0,002 0,512 0,032 0,818 0,742 0,673

0,171 0,004 0,129 0,039 0,034 0,185 0,040 0,131 0,014 0,020 0,026

0,987 0,985 0,999 0,947 0,990 0,984 0,951 0,999 0,928 0,985 0,939

4

AGE

0,077

0,939

0,005

0,924

LRISK

0,015a 0,176a 0,120a 0,069a 0,048a 0,163a 0,004b 0,120b 0,038b 0,031b 0,173b 0,038c 0,119c 0,013c 0,018c 0,024d 0,004d 0,020d

0,357

0,721

0,022

0,984

a. Predictors in the Model: (Constant), FUND b. Predictors in the Model: (Constant), FUND, LSIZE c. Predictors in the Model: (Constant), FUND, LSIZE, LIQ d. Predictors in the Model: (Constant), FUND, LSIZE, LIQ, PROF e. Dependent Variable: TD

55

4.2.2 Kiểm định tính phù hợp của mô hình

Bảng 4.9: Kiểm định về độ phù hợp chung của mô hình

Bậc tự do

F

Sig.

Tổng bình phương

Trung bình bình phương

7

445,424

63,632

8,597

0,000

Hồi quy

264

1954,062

7,402

Phần dư

271

2399,486

Tổng

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Ghi chú: Giả thuyết H0: Mô hình hồi quy không có ý nghĩa (mô hình hồi quy không phù

hợp)

Với mức ý nghĩa thống kê 10%, kết quả kiểm định về mức độ phù hợp chung

của mô hình cho thấy bác bỏ giả thuyết H0 với mức ý nghĩa thống kê rất cao (p-

value đều là 0,000). Điều này cho thấy, mô hình hồi quy nhìn chung là có ý nghĩa.

Kiểm tra hiện tượng tự tương quan

Kết quả thống kê Durbin-Watson từ mô hình hồi quy là 1,918. Hệ số này

nằm trong khoảng từ 1 đến 3 nên có thể kết luận rằng: Không nghi ngờ có hiện

tượng tự tương quan trong mô hình hồi quy. Điều này cho thấy, các sai lệch (phần

dư) trong mẫu khảo sát của mô hình hồi quy là độc lập với nhau

Kiểm tra hiện tượng phương sai thay đổi

Để kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi, tác giả lấy phần dư chưa

chuẩn hóa của mô hình hồi quy với các biến độc lập trong mô hình (gọi là mô hình

hồi quy phụ). Nếu các hệ số hồi quy của mô hình hồi quy phụ đồng thời bằng 0,

điều này cho thấy không có mối quan hệ giữa phần dư chưa chuẩn hóa của mô hình

hồi quy với các biến độc lập trong mô hình. Khi đó, mô hình sẽ không bị hiện tượng

phương sai thay đổi

56

Bảng 4.10 đưa ra kết quả hồi quy của mô hình hồi quy phụ giữa phần dư

chưa chuẩn hóa và các biến độc lập trong mô hình hồi quy như sau:

Bảng 4.10: Kết quả hồi quy phụ để kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi

Model

Unstandardized Coefficients

Hệ số

Sai số

Giá trị P

1

(Constant) ASSET LSIZE PROF AGE LRISK LIQ FUND

6.302E-16 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000

1.420 .784 .114 1.460 .059 .381 .077 .387

1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Ghi chú: Giả thuyết H0: Các hệ số đồng thời bằng 0 (mô hình không bị hiện tượng

phương sai thay đổi).

Kết quả hồi quy của mô hình hồi quy phụ cho thấy các hệ số của các biến

độc lập trong mô hình đồng thời bằng 0. Điều này cho thấy không có mối quan hệ

giữa các hệ số của biến độc lập với phần dư của mô hình. Nói cách khác, mô hình

không bị hiện tượng phương sai thay đổi.

Kiểm tra phân phối chuẩn phần dư

Phần dư có thể không tuân theo phân phố i chuẩn vì những lý do: sử du ̣ng mô hình không đú ng, phương sai không phải là hằ ng số , số lươ ̣ng các phần dư không đủ nhiều để phân tích… Vì vâ ̣y, chú ng ta nên thực hiê ̣n nhiều cách khảo sát khác nhau. Mô ̣t cách đơn giản nhất là xây dựng biểu đồ tần số củ a phần dư” (Hoàng Tro ̣ng & Chu Nguyễn Mô ̣ng Ngo ̣c, 2008, tr.228). Trong nghiên cứ u này, tác giả sử du ̣ng biểu đồ tần số Histogram và biểu đồ phân phố i tích lũy P-P Plot.

57

Biểu đồ 5b: Biểu đồ phân phối tích lũy P-P Plot

Biểu đồ 5a: Biểu đồ tần số Histogram

Giá tri ̣ trung bình rất nhỏ gần bằ ng 0 (Mean= 2,62E-17) và đô ̣ lê ̣ch chuẩn xấp

Các điểm quan sát không phân tán quá xa đườ ng thẳ ng kỳ vo ̣ng nên giả thiết phân phố i chuẩn không bi ̣ vi pha ̣m

xỉ bằng 1 (Std. Dev = 0,987) nên giả thiết phân phố i chuẩn không bi ̣ vi pha ̣m

Nguồn: Tác giả xử lý trên phần mềm SPSS.

4.4 Thảo luận các kết quả nghiên cứu

Từ các kết quả nghiên cứu trên, tác giả có thể đưa ra kết luận về một số nhân

tố có tác động đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp xây dựng ở Kiên Giang như

sau:

4.4.1 Yếu tố quy mô công ty

Quy mô doanh thu công ty có ý nghĩa thống kê tác động cùng chiều đến mức

độ sử dụng nợ của các công ty trong ngành xây dựng ở Kiên Giang. Điều này có thể

58

được giải thích theo lý thuyết đánh đổi như sau: Các doanh nghiệp quy mô doanh

thu gia tăng là đang gia tăng vị thế trong ngành. Khi đó, các doanh nghiệp có quy

mô càng lớn càng có khả năng tiếp cận các nguồn tài trợ từ bên ngoài, vì vậy nên

các doanh nghiệp có quy mô lớn thường có xu hướng giữ nguồn lợi nhuận chưa

phân phối ít hơn các công ty khó tiếp cận với nguồn vốn vay và để tối đa hóa giá trị

công ty hay của những người chủ sở hữu, các công ty có quy mô lớn hơn sẽ tiếp tục

gia tăng nợ vay của mình.

4.4.2 Yếu tố về lợi nhuận

Lợi nhuận có ý nghĩa thống kê tác động cùng chiều đến mức độ sử dụng nợ

của các công ty trong ngành xây dựng ở Kiên Giang. Điều này có thể được giải

thích theo lý thuyết đánh đổi: Khi lợi nhuận công ty tăng lên, khả năng các doanh

nghiệp có thể đáp ứng các nghĩa vụ nợ sẽ gia tăng. Điều này sẽ khuyến khích các

doanh nghiệp xây dựng vay nợ vì việc sử dụng nợ sẽ thu được nhiều lợi ích từ tấm

chắn thuế hơn so với vốn cổ phần, từ đó sẽ giúp gia tăng lợi ích cho các cổ đông.

4.4.3 Yếu tố tính thanh khoản

Biến số chỉ số thanh toán hiện hành có tác động cùng chiều đến cấu trúc vốn,

tức là khi tài sản ngắn hạn đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn tăng lên thì các

công ty sẽ gia tăng tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn. Điều này cho thấy việc cải thiện chỉ

số thanh toán hiện hành ở các công ty sẽ khuyến khích gia tăng thêm nợ vay trong

cấu trúc vốn. Theo lý thuyết đánh đổi, trong ngắn hạn, các công ty sẽ gia tăng giá trị

công ty và lợi ích của các cổ đông khi sử dụng nợ vay vì việc sử dụng nợ vay sẽ

giúp các công ty được hưởng lợi từ tấm chắn thuế. Các công ty trong lĩnh vực xây

dựng ở Kiên Giang nhìn chung là các công ty nhỏ, chưa được niêm yết trên sàn

chứng khoán nên lợi ích từ tấm chắn thuế sẽ lớn hơn nhiều so với chi phí kiệt quệ

tài chính do vay nợ gây ra.

59

4.4.4 Yếu tố khả năng tự tài trợ

Khả năng tự tài trợ của công ty có tác động ngược chiều với việc sử dụng nợ

vay. Theo lý thuyết trật tự phân hạng, các công ty sẽ có xu hướng ưu tiên giữ lại lợi

nhuận để chờ đợi các cơ hội đầu tư trong tương lai. Ngoài ra, việc sử dụng lợi

nhuận giữ lại để tài trợ cũng sẽ gia tăng tính bảo mật thông tin của công ty về các cơ

hội đầu tư. Do đó, sự gia tăng trong vốn cổ phần (do gia tăng lợi nhuận giữ lại) sẽ

khuyến khích các công ty giảm tỷ lệ nợ trong cấu trúc vốn của mình.

Tóm tắt chương

Đặc điểm về mẫu khảo sát gồm: 272 DN, đa số chủ sở hữu là nam giới

chiếm 81,3% trong mẫu; về hình thức sở hữu chủ yếu là tư nhân: Công ty TNHH

chiếm 57,4% và DNTN chiếm 33,1% , các hình thức sở hữu khác không đáng kể;

Ngành nghề kinh doanh chủ yếu gồm bốn loại: XD nhà các loại 139 DN; XD công

trình dân dụng 62 DN, XD công trình chuyên dụng 22 DN và thương mại trong XD

49 DN.

Kết quả thống kê cho thấy: Các DN xây dựng ở Kiên Giang có xu hướng sử

dụng nợ vay nhiều hơn so với vốn cổ phẩn; Các DN có giá trị tài sản chênh lệch

nhau rất lớn dao động trong mức 87,6%-0(hết giá trị khấu hao); Tuổi của DN có

doanh nghiệp hoạt động lâu nhất là 17 năm và cũng có doanh nghiệp mới tham gia

hoạt động năm 2015; Quyết định sử dụng nguồn vốn giữ lại của doanh nghệp để

đầu tư tài sản của doanh nghiệp là 69% vốn cổ phần; về hình thức sử dụng nợ các

doanh nghiệp chủ yếu sử dụng nợ dài hạn; Rủi ro trong kinh doanh và quy mô công

ty biến động chênh lệch lớn(đơn vị triệu đồng), nên tác giả lấy logarith của các

chuỗi dữ liệu này nhằm làm giảm sự biến động các chuỗi dữ liệu này.

Kết quả kiểm định tương quan đơn biến giữa các biến số: Các biến số log

của quy mô doanh thu (LSIZE), lợi nhuận (PROF), tuổi của doanh nghiệp – số năm

hoạt động của doanh nghiệp (AGE) và tính thanh khoản (LIQ) đều có tương quan

dương có ý nghĩa thống kê với cấu trúc vốn; khả năng tự tài trợ của công ty

(FUND) có tương quan âm với cấu trúc vốn; trong khi cấu trúc tài sản (ASSET) và

60

log của rủi ro kinh doanh (LRISK) không có tương quan đơn biến với cấu trúc vốn

doanh nghiệp. Cá c nhân tố độc lập không có quan hê ̣ chặt chẽ vớ i nhau nên không

xả y ra hiê ̣n tượng đa cộng tuyến.

Kết quả hồi quy: Mô hình hồi quy không bị hiện tượng phương sai thay đổi.

Tác giả chạy hồi quy bằng phương pháp OLS, với mẫu dữ liệu khảo sát năm 2015:

Các nhân tố tác động cùng chiều đến cấu trúc vốn của DN là:Quy mô doanh

nghiệp, nhân tố lợi nhuận và tính thanh khoản của doanh nghiệp; Trong khi, khả

năng tự tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp có tác động ngược chiều với cấu trúc

vốn của doanh nghiệp. Kết quả về chiều hướng tác động(dấu các nhân tố) đúng như

kỳ vọng của tác giả đã đề cập ở chương 3. Các nhân tố còn lại như tuổi, cấu trúc

tài sản, rủi ro kinh doanh không tác động đến cấu trúc vốn của DN.

61

CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1 Kết luận

Từ các kết quả nghiên cứu, luận văn đi đến các kết luận sau:

Thứ nhất, qua kết quả thống kê mô tả, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh

vực xây dựng ở Kiên Giang có chủ sở hữu và điều hành là nam giới sẽ có số năm

hoạt động nhiều hơn các doanh nghiệp có chủ sở hữu và điều hành là nữ giới. Nói

cách khác, nam giới sẽ được lựa chọn nhiều hơn cho các vị trí điều hành và quản trị

doanh nghiệp so với nữ giới trong lĩnh vực xây dựng tại tỉnh Kiên Giang. Ngoài ra,

biến động trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp thuộc hợp tác xã sẽ ít hơn so với các

loại hình doanh nghiệp khác trong mẫu khảo sát.

Thứ hai, trong mối quan hệ đơn biến giữa các nhân tố nội tại của doanh nghiệp

với chỉ số đòn bẩy tài chính: Quy mô doanh thu, lợi nhuận, tuổi của doanh nghiệp

và khả năng thanh khoản của doanh nghiệp đều có tương quan dương có ý nghĩa

thống kê với chỉ số đòn bẩy tài chính; tỷ số vốn cổ phần trên tổng tài sản có tương

quan âm có ý nghĩa thống kê với chỉ số đòn bẩy tài chính; còn lại chưa thể đưa ra

kết luận về tương quan giữa nhân tố cấu trúc tài sản, rủi ro kinh doanh với chỉ số

đòn bẩy tài chính.

Thứ ba, trong mối quan hệ đa biến giữa các nhân tố: Quy mô doanh thu, lợi

nhuận và khả năng thanh khoản đều có tác động dương có ý nghĩa thống kê với chỉ

số đòn bẩy tài chính; Tỷ số vốn cổ phần trên tổng tài sản có tác động âm có ý nghĩa

thống kê với chỉ số đòn bẩy tài chính; Còn lại chưa thể đưa ra kết luận về tương

quan giữa nhân tố cấu trúc tài sản, tuổi của doanh nghiệp và rủi ro kinh doanh với

chỉ số đòn bẩy tài chính.

5.2 Kiến nghị

Các kiến nghị sau đây góp phần giúp các doanh nghiệp ổn định được cấu trúc

vốn mục tiêu nhằm tối ưu hóa cấu trúc vốn của từng doanh nghiệp hoạt động trong

lĩnh ngành xây dựng thuộc địa bàn tỉnh Kiên Giang. Các kiến nghị này của tác giả

62

hướng tới ba đối tượng như sau: 1./ Cơ quan quản lý nhà nước; 2./ Các doanh

nghiệp và 3./ Hệ thống các ngân hàng.

Đối với cơ quan quản lý nhà nước: Như đã lập luận từ đầu về tính cấp thiết

của đề tài nghiên cứu trong chương 1 thì nhìn tổng quan, ngành XD gồm các chuỗi

giá trị được chia thành ba nhóm chính như: 1./ Nhóm Đầu vào - bao gồm các công

ty sản xuất VLXD; 2./ Nhóm Xây dựng – bao gồm các công ty Xây dựng: Các nhà

thầu xây dựng công trình chuyên dụng, công trình dân dụng, xây nhà các loại; 3./

Nhóm Đầu ra – bao gồm các công ty phát triển BĐS (thống kê mô tả mẫu nghiên

cứu về đặc điểm ngành nghề kinh doanh của DN-Chương 4) sau đây gọi chung là

doanh nghiệp XD; Dựa vào phân tích thực tiễn (chương 1) chúng ta thấy XD là

ngành phụ thuộc rất nhiều vào: Tốc độ tăng trưởng kinh tế; Các chính sách vĩ mô;

Các chính sách tài khóa và Các chính sách tiền tệ của cơ quan quản lý nhà nước.

Bên cạnh đó, theo kết quả phân tích mô hình về các biến có tác động đến cấu trúc

vốn của doanh nghiệp đều chứng minh rằng: Các doanh nghiệp XD trong mẫu khảo

sát có chiều hướng ủng hộ cho việc sử dụng nợ vay trong cấu trúc vốn mục tiêu của

DN, cụ thể các biến như: Quy mô doanh thu của doanh nghiệp-Doanh nghiệp có

doanh thu càng cao thì DN càng có xu hướng sử dụng nhiều nợ, để được hưởng lợi

ích từ tấm chắn thuế nhằm tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp; Lợi nhuận cũng là

nhân tố khuyến khích doanh nghiệp sử dụng nguồn tài trợ bằng nợ vay từ bên ngoài

doanh nghiệp và Khả năng thanh khoản trong mẫu nghiên cứu cũng rất khả quan

đối với các khoản nợ ngắn hạn đến hạn thanh toán của DN và đây cũng là một trong

các yếu tố làm khuyến khích tăng nợ vay của DN. Tuy nhiên, thực tế đối với các

DN có xu hướng sử dụng nhiều nợ vay như các doanh nghiệp XD hay nói cách khác

là các doanh nghiệp xây dựng trong mẫu khảo sát có nhu cầu rất lớn đối với nguồn

vốn vay từ bên ngoài, thì các DN này rất cần sự ổn định về các chính sách của nhà

nước để các kế hoạch về cấu trúc vốn mục tiêu của họ không bị sai lệch do ảnh

hưởng bởi những biến động của nền kinh tế ví dụ như lãi suất cho vay ổn định,

không biến động quá nhiều…Vì vậy, bài nghiên cứu xin khiến nghị về phía các cơ

quan quản lý nhà nước cần có những biện pháp ổn định kinh tế vĩ mô; Kiểm soát

63

lãi suất; Kiềm chế lạm phát nhằm giúp cho các doanh nghiệp thuận lợi trong

việc ổn định cấu trúc vốn mục tiêu cho từng DN để hướng đến một cấu trúc vốn

tối ưu nhằm tối đa hóa giá trị cho từng DN.

Đối với các doanh nghiệp: Quy mô doanh thu, lợi nhuận của DN tăng, thì

việc sử dụng nợ vay được doanh nghiệp áp dụng như là một lợi thế kinh doanh

của DN là đều tất nhiên, vì lúc bấy giờ khả năng tiếp cận nguồn vốn từ bên

ngoài của các doanh nghiệp là rất dễ dàng. Đối với những DN này, họ có đủ

khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn, bằng chứng là biến về khả năng

thanh toán của DN có chiều hướng tác động dương đến cấu trúc vốn của doanh

nghiệp(chương 4); DN sau khi thanh toán các khoản vay đến hạn, họ được

hưởng phần thuế được khấu trừ từ việc vay nợ, đòn bẩy tài chính lúc bấy giờ

được phát huy tác dụng, việc này đồng nghĩa với việc DN tăng lên về mặt giá

trị. Song song đó, theo kết quả chạy mô hình phân tích thì biến khả năng tự tài

trợ của DN cũng có tác động đến cấu trúc vốn của DN(chương 4), tác động

nghịch chiều với cấu trúc vốn của DN và kết quả bài nghiên cứu cũng hoàn

toàn trùng khớp với lý thuyết trật tự phân hạng trình bày trong chương 2 và xây

dựng biến trong chương 3. Điều này nói lên rằng, tuy kết quả của bài nghiên

cứu về mô hình đa biến điều có chiều hướng ủng hộ các doanh nghiệp XD trên

địa bàn tỉnh Kiên Giang nên sử dụng nợ vay, tuy nhiên theo lý thuyết đánh đổi

thì, việc hưởng lợi ích từ tấm chắn thuế cũng tồn tại song song với chi phí kiệt

quệ tài chính, nhất là khi nền kinh tế có những biến động về lãi suất cho vay

hoặc môi trường kinh tế vĩ mô thay đổi dẫn đến cấu trúc vốn mục tiêu bị phá

vỡ, khi các doanh nghiệp mất kiểm soát đối với khả năng thanh toán của mình.

Trên cơ sở đó, bài nghiên cứu có những đề xuất như sau đối với doanh nghiệp:

1./ Khả năng thanh toán của DN được tác giả xây dựng trên cơ sở các khoản nợ

vay ngắn hạn(vay dưới một năm), các nguồn vốn vay này được DN đảm bảo

thanh toán bằng các tài sản ngắn hạn(tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng tồn

kho, và các giấy tờ có giá khác…), nhằm giúp các doanh nghiệp hướng tới cấu

trúc vốn mục tiêu trong ngắn hạn, cũng như trong trường hợp DN đang từ cấu

64

trúc vốn mục tiêu này để hướng đến cấu trúc vốn tối ưu trong dài hạn, thì lời

khuyên của tác giả giành cho các DN là: Các DN cần thường xuyên đánh giá lại

tài sản ngắn hạn, đồng thời phải đón đầu những bất ổn của nền kinh tế có thể

xãy ra trong dài hạn, mà những bất ổn này có thể làm mất giá trị tài sản của DN

đang nắm giữ, việc này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch cấu trúc vốn mà DN

đã hoạch định trước đó; 2./ Với biến khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp có

tác động nghịch chiều đến cấu trúc vốn của doanh nghiệp được hiểu như sau:

Khi DN quyết định không sử dụng nợ vay thì DN phải sử dụng nguồn vốn giữ

lại của doanh nghiệp, vì cấu trúc vốn của doanh nghiệp chỉ là tỷ lệ phần trăm

giữa một là vốn cổ phần, hai là tỷ lệ phần trăm của vốn vay(chương 2). Đồng ý

với ý kiến cho rằng: sử dụng lãi vay DN như là một thế mạnh để DN được

hưởng lợi ích tấm chắn thuế, tuy nhiên các nhà quản lý DN cần phải cân nhắc

cẩn thận về tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ nguồn vốn tự tài trợ của DN nhằm đảm bảo

khả năng kiểm soát tốt trong việc sử dụng đòn bẩy tài chính một cách hiệu quả

nhất và hạn chế thấp nhất chi phí kiệt quệ tài chính cũng tìm ẩn trong việc sử

dụng nợ.

Đối với hệ thống các ngân hàng: Theo kết quả của bài nghiên cứu về các

biến có ý nghĩa thống kê đối với các DN hoạt động trong lĩnh vực ngành XD ở

Kiên Giang thì có ba biến mà các ngân hàng có thể sử dụng để thẩm định dự án

giải ngân cho DN như: Quy mô doanh thu của DN, Lợi nhuận của DN, Khả

năng thanh khoản trong ngắn hạn của DN, đây là cơ sở cho các ngân hàng giải

ngân các khoản nợ vay ngắn hạn của doanh nghiệp, đối với các khoản vay dài

hạn ngân hàng cần đánh giá lại khả năng thanh toán trong dài hạn của doanh

nghiệp bằng các đo lường tương tự như trong bài nghiên cứu nhưng được xét

trong dài hạn như: tỷ lệ tài sản dài hạn được tài trợ cho khoảng vay dài hạn.

Số liệu bài nghiên cứu được thu thập đã qua kiểm toán bởi các công ty

kiểm toán độc lập. Tuy nhiên, trong thực tế vẫn tồn tại các dự án được xây

dựng bằng số liệu tạo ra doanh thu và lợi nhuận ảo nên để tránh những hệ lụy

65

về nợ xấu có thể xãy ra tạo gánh nặng cho xã hội, các ngân hàng phải thẩm

định trên những dự án có đơn vị khách quan can thiệp.

Với những kiến nghị trên, chúng tôi mong rằng các cơ quan quản lý nhà nước

cần tạo một môi trường phát triển kinh tế ổn định và bền vững để doanh nghiệp có

điều kiện thuận lợi trong việc ổn định cấu trúc vốn mục tiêu cho từng DN và hướng

tới cấu trúc vốn tối ưu. Riêng các DN cần cận trọng trong các quyết định sử dụng

đòn bẩy tài chính của mình và các NH cần có sự hỗ trợ thận trọng đối với các DN

có nhu cầu chính đáng đối với đối với nguồn vốn vay để phục vụ cho hoạt động sản

xuất kinh doanh của DN nói chung và các doanh nghiệp XD ở tỉnh Kiên Giang nói

riêng.

5.3 Những hạn chế của đề tài.

Đề tài còn một số hạn chế khách quan và chủ quan làm ảnh hưởng đến kết quả

nghiên cứu như:

Thứ nhất, đề tài chỉ dừng lại ở những nhân tố có ảnh hưởng lớn và khá phổ

biến ở nhiều nước.

Thứ hai, mẫu khảo sát nhỏ nên phần nào cũng ảnh hưởng đến kết quả kiểm

định của các nhân tố.

Thứ ba, dù đã cố gắng hết sức nhưng năng lực hạn chế của tác giả cũng ảnh

hưởng nhất định đến đề tài nghiên cứu.

Thứ tư, số liệu thu thập trong một thời gian ngắn không đủ để thể hiện đầy đủ

chiến lược tài chính của các doanh nghiệp trong ngắn hạn, do vậy chưa thể kết luận

tốt cho các hàm ý chính sách.

Thứ năm, đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng và

dịch vụ do vậy các hàm ý chính sách cho các lĩnh vực khác không đủ điều kiện để

kết luận.

Với những kết quả thu được từ bài nghiên cứu, hy vọng sẽ giúp các doanh

nghiệp XD tại tỉnh Kiên Giang có đươ ̣c mô ̣t cái nhìn tố t hơn về vai trò củ a cấu trú c vố n và ứng dụng đươ ̣c trong quá trình xây dựng cấu trúc vốn mục tiêu, từ đó sẽ dần hành thành được mô ̣t cấu trú c vố n tố i ưu cho doanh nghiê ̣p mình. Trong tương lai,

66

tác giả hy vo ̣ng có nhiều hơn các đề tài về cấu trú c vố n đươ ̣c nghiên cứ u ở Kiên Giang để viê ̣c xây dựng cấu trú c vố n không cò n là vấn đề xa la ̣ vớ i các doanh

nghiê ̣p như hiê ̣n nay và hơn nữa là để các doanh nghiê ̣p ở Kiên Giang nói chung và

doanh nghiệp XD ở Kiên Giang nói riêng có tiền đề tốt để thích nghi và phát triển

cùng nền kinh tế Việt Nam và kinh tế toàn cầu.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TÀI LIỆU THAM KHẢO

A-Tài liệu tiếng việt

1. Bùi Phan Nhã Khanh và Võ Thị Thúy Anh, 2012. Các nhân tố ảnh hưởng đến

cấu trúc vốn tài chính doanh nghiệp ngành công nghiệp chế tạo niêm yết trên

HOSE. Tạp chí nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Đà Nẵng.

2. Hoà ng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008, tr.252)

3. Trần Ngọc Thơ chủ biên, 2007. Tài chính doanh nghiệp hiện đại. Nhà xuất bản

Thống kê.

B-Tài liệu tiếng anh

1.Antoniou, Antonios, Yilmaz Guney, Krishna, Paudyal (2002). Determinants of

corporate capital structure: Evidence from European Countries. Workinh paper,

The centre for Empirical reseach in Finance, Department of Economics and

Finance University of Durham.

2.Ellili, 2011. Ownership structure, Financial Policy and performance of the Firm:

US evidence. International Journal of Business and Management, Vol.6, No 10.

3.F Modigliani, MH Miller, 1958. The Cost of Capital, Corporate Finance and the

Theory of Investment. The American economic review Vol.48, pp.261-297

4.F Modigliani, MH Miller, 1963. Corporate Income Taxes and the Cost of Capital

A Correction. American Economic Review, 53(3), pp.433-443

5.G Gurcharan (2010). A riew of optimal capital structure determinant of selected

ASEAN countrie. International Reseach Journal of Finance and Economics.

6.Joy Pathak(2010), What Detetmines Capital Structure of Listed Firm in India?

Some Inpirical Evidences from India Capital Market.

7.Kraus, A., and R.H. Litzenberger, 1973. A State-Preference Model of Optimal

Financial Leverage, Journal of Finance 33, pp.911-922.

8.Myers and Majluf,1984. Corporate financing and investment decisions when

firms have information that investors do not have. Journal of Finacial Economics

20: 237-265

9.M Spence, R Zeckhauser,1971. Insurance, information, and individual action. The

American economic review Vol.61, No 2.

10.MC Jensen, WH Meckling, 1976. Theory of the Firm: Managerial Behavior,

agency costs and capital structure. Journal of Financial Economics, 3, 305-360

11.M Harris, A Raviv, 1978. Some results on incetive contracts with applications to

education and employment, healthe insurance, and law enforcement. The

American Economic Review Vol.68, No1.

12.MC Jensen, 1986. Agency Costs of Free Cash Flow, Corporate Finance and

Takeovers. The American Economic Review , 76(2), pp.323-329.

13.Myers S. C., 2001. Capital Structure. The Journal of Economic Perspectives,

15(2), pp.81-102.

14.Nguyen Thanh Cuong, Nguyen Thi Canh(2012), The Factors Affecting Capital

Structure of Each Group of Eterprises Each Debt Ratio Threshold: Evidence

from Vietnam’s Seafood processing Enterprises.

15.Song, Han Suck(2005). The Deperminants of the Capital Structure of Listed on

Stock Market Nonfinancial Firm: Evidence for Portugal.

16.Titman S. and Wessels R., 1988. The Determinants of Capital Structure Choice.

The Journal of Finance,43, pp.1-19.

C-Cổng thông tin điện tử

https://vi.wikipedia.org/wiki/C%C6%A1_c%E1%BA%A5u_v%E1%BB%91n,

ngày truy cập: 24/02/2017

http://www.saga.vn/cau-truc-von-di-tim-con-so-toi-uu-cho-doanh-

nghiep~34553,ngày truy cập 24/02/2017

http://learning.stockbiz.vn/knowledge/investopedia/terms/CAPITALSTRUCTURE.

aspx,ngày truy cập 25/02/2017.

PHẦN PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Danh dách các đối tượng khảo sát

STT Tên doanh nghiệp

Ngành nghề KD

Xây Dựng

41

1

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư Và Xây Dựng Kiên Giang Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phát Triển Nhà Kiên Giang

2 3 Hà Việt 4 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hoàng Tiến 5 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trung Thành 6 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trường Phát 7 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Huỳnh Gia Đức 8 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Duy Anh 9 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thanh Giang

Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng

10 Lê Tân

41 41 41 41 41 41 41 41 41

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư Vấn Đầu Tư Và Xây Dựng Vạn Hào

11 12 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trường Tín

Xây Dựng Xây Dựng

41 41

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đầu Tư Xây Dựng Đức Thiện

41 Xây Dựng 13 Xây Dựng Dân Dụng 41 14 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phú Cường Thịnh 41 15 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1tv Định ích Xây Dựng 41 16 Trần Tiến Phát Xây Dựng 41 17 Nguyệt Nga Xây Dựng 41 18 Thanh Tân Phát Xây Dựng

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Trí Công

19 20 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cao Phong

Xây Dựng Xây Dựng

41 41

Xây Dựng

41

21

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv Hiệp Tiến Phát Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Và Trang Trí Nội Thất Trang Thành

22 Xây Dựng 23 Đức Mạnh Xây Dựng Xây Dựng 24 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Lê Hữu Điền

41 41 41

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn TV Xây Dựng Thanh Anh

41 25 Xây Dựng 41 26 Hải Phụng Xây Dựng 41 Xây Dựng 27 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thế Ngọc 41 Xây Dựng 28 Lê Tấn 41 Xây Dựng 29 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hưng Thời Xây Dựng Nhà Các Loại 41 30 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn An Phú

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Phú Long

31 32 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trị An

Xây Dựng Xây Dựng

41 41

33 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư Huy

Xây Dựng

41

Xây Dựng

41

34

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Đức Anh Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Hưng Long

35 36 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Năm Đức

Xây Dựng Nhà Các Loại 41 41 Xây Dựng

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Dịch Vụ Tổng Hợp Phú Mỹ

37 38 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Đồng Tâm 39 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hoàng Phúc

Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng

41 41 41

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thành Thành Công

40 41 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trường Giang 42 Thanh Nhàn Xây Dựng Xây Dựng 43 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Lập Phát Xây Dựng 44 Doanh Nghiệp Tư Nhân Thanh Thúy Xây Dựng 45 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thanh Hải 46 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đức Cường Xây Dựng 47 Hòa Bình Xây Dựng 48 Khang Thịnh Xây Dựng Xây Dựng 49 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn An Phước 50 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Hà Xây Dựng 51 Chí Thành Phát Xây Dựng Xây Dựng 52 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Tiến Hoàng Xây Dựng 53 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Kiến Tạo

Xây Dựng 41 Xây Dựng Cộng Trình 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Thiên Thạch

54 55 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Hà Tiên 56 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thái Dương 57 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Sơn 58 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hậu Phát 59 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Gia Minh Bảo

Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng

41 41 41 41 41 41

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv Xây Dựng Và Kiểm Định I M M I

60 61 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tiến Thành 62 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tiến Dân

Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng

41 41 41

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Xây Dựng Hoài Tiến Phát

63 64 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hằng An 65 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phan Tiến Đại 66 Doanh Nghiệp Tư Nhân Nghĩa Nhân Thành

Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng

41 41 41 41

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Phước Khang

Xây Dựng 67 68 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv TV Và Đt Xây Xây Dựng

41 41

Xây Dựng

41

69

Xây Dựng

41

70

Dựng Khả Nhân Đạt Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv Xây Dựng Vdk Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Hoàng Thiện Thành Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Hoàng Thiện Thành

70 71 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Phương

41 41

Xây Dựng Xây Dựng Hoạt Động Kiết Trúc + Tư Vấn Xây Dựng Thi Công 72 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn TVxd Triển Đức 73 Việt Toàn Xây Dựng Xây Dựng 74 Doanh Nghiệp Tư Nhân Trần Thành Đạt

41 41 41

Xây Dựng

41

75

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Số 5 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Đức Hạnh

Xây Dựng 76 Xây Dựng 77 Hợp Tác Xã Xây Dựng Tân Mỹ 78 Doanh Nghiệp Tư Nhân Công Tuấn Xây Dựng 79 Hùng Vỹ Xây Dựng 80 Quang Minh Xây Dựng Xây Dựng 81 Doanh Nghiệp Tư Nhân Trường Anh Xây Dựng 82 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phương Yến Xây Dựng 83 Doanh Nghiệp Tư Nhân Phạm Bời 84 Trần Bé Xây Dựng

41 41 41 41 41 41 41 41 41

85

Xây Dựng

41

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Viễn Thông Thuận Thiên Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv Xây Dựng Và Dịch Vụ Bùng Binh

86 87 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Anh Huy 88 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Huy Hoàng 89 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thế Anh 90 Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Kiên Giang 91 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Kiên Giang

Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng

41 41 41 41 41 41

Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Và Xây Dựng Kiên Giang

92 93 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1tv Ngọc Phát

Xây Dựng Xây Dựng

41 41

Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thủy Lợi Kiên Giang

Xây Dựng 94 95 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nguyễn Hà Xây Dựng 96 Năm Kim Xây Dựng 97 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nguyễn Hưng 98 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trường Dương 99 Doanh Nghiệp Tư Nhân Vàng Quyên 100 Xí Nghiệp Xây Dựng Thủy Lợi Bá Phúc

42 42 42 Xây Dựng Giao Thông 42 42 Xây Dựng 42 Xây Dựng Xây Dựng Thủy Lợi 42

101 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Ngân Hà 102 Ca Minh Quyền Xây Dựng Xây Dựng 103 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mong Thọ Xây Dựng Công Trình Đường Bộ 104 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thiên Thanh

Lắp Trụ Bơm Dầu 42 42 42 42

Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Phú Quốc

Xây Dựng 105 106 Hợp Tác Xã Xây Dựng Thương Mại Thuận Phát Xây Dựng 107 Linh Tuyển Xây Dựng 108 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phú Mỹ

Xây Dựng San Lấp Mặt Bằng

42 42 42 42

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xạy Dựng An Bảo Tín

Công Trình Xây Dựng 42 109 Xây Dựng Công Trình 42 110 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kiên Vinh Xây Dựng 42 111 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thành Lập Xây Dựng Công Trình 42 112 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhật Khải Minh Xây Dựng Công Trình Thủy Lợi 42 113 Doanh Nghiệp Tư Nhân Thần Nông 42 Xây Dụng Công Trình Thủy Lợi 114 Doanh Nghiệp Tư Nhân Minh Cảnh Xây Dựng Công Trình 42 115 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Long 42 116 Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Chí Linh Xây Dựng 42 117 Phú Diệp Xây Dựng 42 Xây Dựng 118 Doanh Nghiệp Tư Nhân Huỳnh Duy Linh 42 Xây Dưng Công Trình Thủy Lợi 119 Doanh Nghiệp Tư Nhân Bảo Hưng 42 Xây Dựng 120 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Việt Thắng

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Xây Dựng Hành Trình Xanh

121 122 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Hạnh 123 Doanh Nghiệp Tư Nhân Xn Xây Dựng Vạn Lợi

42 Xây Dựng Xây Dựng 42 Xd Công Trình Thuỷ Lợi 42

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1 T V Vạn Phú Quý

124 125 Công Ty Cổ Phần Phát Hùng Anh

Xây Dựng Xây Dựng

42 42

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Quyên Thanh

126 Xây Dựng 127 Tuấn Thịnh Phát Xây Dựng Xây Dựng 128 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đạt Phong

42 42 42

Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Và Thương Mại 68

129 130 Xí Nghiệp Xây Dựng Thuỷ Lợi Thành Phát

Xây Dựng Xây Dựng

42 42

Công Ty Cổ Phần Xây Lắp Và Dịch Vụ Bưu Điện Kg

42 Xây Dựng Công Trình Viễn Thông 131 43 Xây Dựng Các Công Trình Điện 132 Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Xây Dựng Tiến Phát 133 Doanh Nghiệp Tư Nhân Đồng Lệ San Lấp Mặt Bằng 43 134 Lâm Sang Lắp Đặt Trụ Bơm 43 San Lắp Mặt Bằng 43 135 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trường Sanh San Lắp Mặt Bằng 43 136 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nam Phong San Lắp Mặt Bằng 43 137 Doanh Nghiệp Tư Nhân Cát Kiến Thành

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv Minh Thường

138 139 Công Ty Cổ Phần Thiên Lộc

San Lắp Mặt Bằng 43 43 Xây Dựng

140

Xây Lắp Điện

43

141

Xây Lắp Điện

43

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Lắp Điện Hiệp Thành Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Điện ánh Dương Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ KT Gia Dụng Tiến Sỹ

Lắp Đặt Hệ Thống Điện 43 142 San Lắp Mặt Bằng 43 143 Doanh Nghiệp Tư Nhân Châu Thanh Sơn San Lấp Mặt Bằng 43 144 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn An Khang Cơ Khí Lắp Đặt 43 145 Doanh Nghiệp Tư Nhân Ngân Vy Lắp Đặt Hệ Thống Điện 43 146 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tây Sông Hậu 147 Lương Xuân Tiếng Kinh Doanh Máy Cuốc Đất 45

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Đức Tường

148 149 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Long Long 150 Công Ty Cổ Phần Trang Trí 151 Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân Tấn Kiên Giang 152 Doanh Nghiệp Tư Nhân Đại Lâm

Bán Thiết Bị Điện, Nước 46 Bán Vật Liệu Xây Dựng 46 Bán Vật Liệu Xây Dựng 46 Bán Sắt Thép 46 Thu Mua Gỗ 46

Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Và Kinh Doanh Vật Liệu Xây Dựng

Bán Vật Liệu Xây Dựng 46 153 Mua Bán Đồ Gỗ 47 154 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trung Linh Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 155 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mỹ Nghi 47 156 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phương Thịnh Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 157 Xuân Quyền Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng

Kinh Doanh Vật Liệu Xây Dựng Nội Thất

Kinh Doanh Sắt Thép Xây Dựng

158 Nguyễn Hồng 159 Đỗ Quyên Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 160 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv Thu Mai 161 Nguyễn Thành Long Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 162 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Bé Năm

47 47 47 47 47

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Hoàng Phát Lộc

163 Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 164 Phương Thùy Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 Buôn Bán Sắt Thép 47 165 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thép Thanh Tâm 166 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhựt Tân 47 Kinh Doanh Vật Liệu Xây Dựng 167 Mai Thu Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 168 Trúc Thêm Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 47 169 Thu Vân Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 170 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Song Phúc Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 171 Kiến Hưng Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 172 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Liên Thịnh Phát 47 Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 173 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phụng Minh

Hùng

174 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trung Hiếu 175 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thanh Tùng 176 Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Phúc 177 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sáu Thang 178 Doanh Nghiệp Tư Nhân út Hồng

47 Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 Bán Tol 47 Bán Vật Liệu Xây Dựng 47

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Huyền Thanh Phong

Buôn Bán Gỗ 47 179 Bán Đồ Trang Trí Nội Thất 47 180 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn An Dương 181 Cẩm Hường Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 Mua Bán Vật Liệu Xd 47 182 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv út Tỵ Mua Bán Kính Xây Dựng 47 183 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv Tú Linh Bán Vật Liệu Xd 47 184 Doanh Nghiệp Tư Nhân Tôn Kiến Thành Bán Vật Liệu Xd Sắt Thép 47 185 Doanh Nghiệp Tư Nhân Khánh Dương. 47 Mua Bán Các Loại Nhôm Inox 186 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Năm Phương Bán Đồ Trang Trí Nội Thất 47 187 Doanh Nghiệp Tư Nhân Ba Duy Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 188 Doanh Nghiệp Tư Nhân Châu Đức Lương

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1 Thành Viên Dương Đức Nhân

189 190 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hùng Phước

Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 47 Mua Bán Vật Liệu Xây Dựng

191

Bán Vật Liệu Xây Dựng 47

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1 Thành Viên Vlxd Thanh Duy Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cường Thịnh Phát

192 193 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thành Tâm 194 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hiệp Thoại

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cơ Điện Lạnh Việt Phú

195 196 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hưng Thời 197 Doanh Nghiệp Tư Nhân Minh Cảnh 198 Lâm Sang

47 41 42 43

199 Doanh Nghiệp Tư Nhân Nguyễn Chí Linh 200 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hoàng Phúc 201 Việt Toàn 202 Doanh Nghiệp Tư Nhân Trần Thành Đạt 203 Hợp Tác Xã Xây Dựng Tân Mỹ 204 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Long

Bán Vật Liệu Xây Dựng 47 Mua Bán Gỗ 47 Mua Bán Vật Liệu Xd 47 Mua Bán Sửa Chữa Máy Móc, Vật Liệu Điện Xây Dựng Xây Dựng Thuỷ Lợi Lắp Đặt Trụ Bơm Xây Dựng Công Trình Kỹ Thuật Dân Dụng Xây Dựng Nhà Các Loại Xây Dựng Nhà Các Loại Xây Dựng Nhà Các Loại Xây Dựng Nhà Các Loại Xây Dựng Công Trrình

42 41 41 41 41 42

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Đức Hạnh

205 206 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tây Sông Hậu 207 Hà Việt

Xây Dựng Nhà Các Loại Xây Lắp Điện Xây Dựng

41 43 41

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Và Trang Trí Nội Thất Trang Thành

208

Xây Dựng

41

209 Nguyệt Nga 210 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thanh Giang 211 Linh Tuyển 212 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Hà 213 Đức Mạnh 214 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thanh Hải 215 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đức Cường 216 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thanh Giang 217 Doanh Nghiệp Tư Nhân Hoàng Tiến 218 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn An Phước

Hoàn Thiệ Công Trình Xây Dựng Xây Dựng Nhà Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Công Trình Xây Dựng Xây Dựng Công Trình Xây Dựng Xây Dựng

43 41 42 41 41 41 41 41 41 41

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Quyên Thanh

219 220 Công Ty Cổ Phần Phát Hùng Anh 221 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thành Lập

Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng

41 41 42

222

Xây Dựng

41

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Hưng Long Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thành Thành Công

223

41

Xây Dựng Xây Dựng Công Trình Giao Thông Thuỷ Lợi Xây Dựng

224 Xí Nghiệp Xây Dựng Thủy Lợi Bá Phúc 225 Chí Thành Phát

42 41

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mtv TV Và Đt Xây Dựng Khả Nhân Đạt 226 227 Công Ty Cổ Phần Thiên Lộc

Xây Dựng Xây Lắp Điện

41 42

Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Điện ánh Dương

228 229 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thái Dương 230 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Hạnh 231 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Cao Phong 232 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kiên Vinh

Xây Lắp Điện Xây Dựng Xây Dựng Thuỷ Lợi Xây Dựng Xây Dựng Công Trình

43 41 42 41 42

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xạy Dựng An Bảo Tín

Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Công Trình Xây Dựng Xây Dựng

42 41 42 42 42

233 234 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Năm Đức 235 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phú Mỹ 236 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nguyễn Hà 237 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhật Khải Minh Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Dịch Vụ Tổng Hợp Phú Mỹ

238 239 Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Đồng Tâm 240 Doanh Nghiệp Tư Nhân Thần Nông

Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Công Trình

42 42 42

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Đức Anh

Công Trình Xây Dựng 241 Xây Dựng 242 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Kiến Tạo 243 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Minh Tiến Hoàng Xây Dựng

42 41 41

244 Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Hà Tiên 245 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Gia Minh Bảo 246 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hậu Phát 247 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thế Anh 248 Đức Mạnh

Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Dân Dụng Xây Dựng

41 41 41 41 41

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Thiên Thạch

Xây Dựng Xây Dựng Thủy Lợi Xay Dựng

41 42 41

249 250 Doanh Nghiệp Tư Nhân Xn Xây Dựng Vạn Lợi 251 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hoàng Sơn Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Dịch Vụ Xây Dựng Hoài Tiến Phát

252 253 Hòa Bình 254 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đạt Phong

Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng

41 41 41

Thi Công Lắp Đặt Hệ Thống Điện

255

43

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Lắp Điện Hiệp Thành Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Xây Dựng Hành Trình Xanh

256 257 Tuấn Thịnh Phát 258 Quang Minh

Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Dân Dụng

41 41 42

Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Viễn Thông Thuận Thiên

259 260 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phương Yến 261 Doanh Nghiệp Tư Nhân Phạm Bời 262 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Huy Hoàng 263 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn An Phú 264 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thiên Thanh

Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Xây Dựng Nhà Các Loại Xây Dựng

42 41 41 41 41 42

Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng Phú Quốc

265 266 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nam Phong 267 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trường Tín 268 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mong Thọ 269 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Ngân Hà 270 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Trị An 271 Doanh Nghiệp Tư Nhân Ngân Vy 272 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thế Ngọc

Xõy Dựng Xây Dựng Công Trình Xây Dựng Xây Dựng Dân Dụng Lắp Đặt Trụ Bơm Xây Dựng Cơ Khí Lắp Đặt Xây Dựng Nhà

42 43 41 42 42 41 43 41

Phụ lục 2: Cơ sở dữ liệu

Gioi tinh STT Loai hinh DN KD TD ASSET LSIZE PROF AGE LRISK LIQ FUND SIZE

1 41 0.43756 0.098135 10.81374 0.184122 16 4.3405 4.23925 0.695623 49698.986 1 1

1 41 3.0868 0.085754 10.228718 0.054238 7 3.1239 3.334631 0.24469 27686.988 2 1

6 41 2.88609 0.252635 8.9477408 0.068337 4 2.9216 1.196427 0.257328 7690.498 3 1

6 41 0.13568 0.264751 6.1014398 0.038293 4 3.0305 1.104772 0.880531 446.50019 4 1

8 41 0.982 0.437639 6.5147128 0.113793 4 3.0042 2.014723 0.504542 675.00009 5 1

8 41 2.425 0.487066 11.948496 0.077936 8 3.4978 1.979066 0.291971 154584.45 6 1

8 41 3 3.0223 1.740305 1 78.999997 7 1

8 41 0 0.213133 4.3694478 0.201915 - 0.058914 0.684 0.151919 6.0520888 2 3.0068 1.457146 0.593826 424.99985 8 1

8 41 0.25 0.802841 8.6174008 0.410576 4 2.9679 0.696706 0.8 5527.002 9 1

6 41 0.05137 0.775258 7.5213178 0.338508 4 2.8841 0.643984 0.951141 1846.9997 10 1

8 41 1.13301 0.317149 8.8941218 0.090181 3 2.5996 1.198603 0.468822 7289.0013 11 1

8 41 0.65231 0.247656 7.8832578 0.173486 7 2.966 1.012986 0.605215 2652.4999 12 1

8 41 2 2.9473 0.81775 0.545455 1608.5008 13 1

8 41 0.83333 0.523125 7.3830578 0.641349 - 0.117447 0.7512 0.500157 7.9599748 7 2.9334 0.660613 0.571038 2864.0008 14 1

8 41 0 0.175534 4.6443908 0.321585 3.011 3.174469 1 103.99999 1 15 2

6 41 3.011 2.474816 0.97931 107 2 16 1

6 41 0.02113 0.403457 4.6728288 0.181046 - 0.002836 0 0.243904 6.8123448 4 3.0153 6.833201 1 908.99975 17 1

6 41 0.11611 0.141134 6.4035738 0.046192 4 3.0211 6.382636 0.895969 603.99977 18 1

8 41 0.44059 0.249152 8.1819998 0.125335 3 2.9272 1.634895 0.69416 3575.9989 19 1

8 41 0.76341 0.20327 8.5878378 0.142615 3 2.9147 1.500888 0.567083 5365.9989 20 1

8 41 0.51975 0.195932 7.3768208 0.034193 4 2.9589 1.03343 0.658004 1598.4998 21 2

8 41 0.06339 0.133766 7.0116648 0.063958 6 2.9702 1.041612 0.940388 1109.5001 22 1

6 41 0.13953 0.174097 9.1305388 0.078986 4 3.0115 1.049881 0.877552 9232.9955 23 1

8 41 0.19833 0.139816 6.5923598 0.053899 2 2.9627 1.010009 0.834496 729.50033 24 1

8 41 0.7426 0.261483 8.2340338 0.159248 4 2.8778 1.259502 0.573855 3766.9985 25 1

6 41 0 0.279172 5.2311088 0.143438 2 3.0115 1.540236 1 187.00004 26 1

8 41 0 0.130521 4.6001578 0.11741 12 3.0268 1.376017 1 99.500017 27 1

6 41 0 0.122123 6.7399278 0.105648 7 3.0148 1.312954 1 845.49971 28 1

6 41 4 3.0003 1.353231 1 809.99965 29 1

6 41 0 0.106138 6.6970338 0.232909 - 0.110502 0.55567 0.115434 9.6698198 4 3.0213 1.442622 0.642808 15832.496 30 1

8 41 13.3333 0.026097 8.7467958 0.06504 2 2.0444 3.588894 0.069767 6290.4999 31 1

8 41 0.24766 0.0463 4.8323058 0.150497 4 3.019 3.473916 0.801503 125.50001 32 1

6 41 0.36148 0.479174 5.9532438 0.061243 2 2.9288 2.686014 0.734495 385.00019 33 1

8 41 0.04674 0.380298 6.8885728 0.105926 4 2.7014 1.522081 0.95535 981.00035 34 1

8 41 2.15642 0.199747 8.6385258 0.332701 3 3.2473 1.414535 0.316815 5645.0019 35 1

8 41 0.15987 0.409117 7.0026108 0.227041 5 3.1188 0.995405 0.862165 1099.5 36 2

37 1 8 41 13.5149 0.29087 10.052597 3 3.8506 1.612681 0.068895 23215.996

38 1 - 0.003102 - 0.026981 9 41 0.07916 0.281058 7.8917048 2 2.8852 1.991089 0.926647 2675.0004

39 2 6 41 2 2.9858 1.185154 0.744246 2314.9997

40 1 8 41 0.34364 0.522569 7.7471648 0.391839 - 0.016745 0.15272 0.581665 7.8407068 4 2.808 0.65018 0.867515 2542.0009

41 1 8 41 1.27851 0.118516 8.2814708 0.088759 4 2.8148 2.212376 0.438884 3949.9998

42 1 8 41 0.06053 0.137085 6.4264888 0.076212 3 3.0161 4.392297 0.942929 618.00022

43 1 8 41 0.09656 0.789901 7.0475168 0.39864 4 2.9849 0.40607 0.911946 1149.9995

44 1 6 41 0 0.799468 6.3279368 0.109004 3 2.9184 0.355344 1 560.00002

45 1 8 41 2.27713 0.487275 10.003197 0.147391 10 1.9674 2.032844 0.305145 22096.993

46 1 0 0.488545 8.5648398 0.210861 3 2.9627 2.075296 1 5243.9999 8 41

47 1 10 3.0021 2.740121 0.164158 2118.0006 6 41

48 1 5.09168 0.230221 7.6582278 0.010268 - 0.060423 0 0.216877 8.0146668 2 2.9947 2.812472 1 3025.0014 6 41

49 2 8 41 2.00747 0.633092 9.0905428 0.019355 3 2.9762 3.146083 0.332506 8871.0001

50 2 8 41 0 0.415714 6.6346338 0.105302 2 2.9968 1.408413 1 761.00035

51 1 6 41 5.92047 0.340578 6.6852368 0.131119 4 3.0136 2.056333 0.144499 800.50023

52 1 4 2.9556 2.085245 0.702026 2124.9994 8 41

53 2 0.42445 0.347026 7.6615268 0.103956 - 0.019292 0.09202 0.335964 8.0777578 3 2.0521 1.163316 0.915736 3222.0008 8 41

54 1 0 0.282313 7.7956468 2 2.9147 1.124582 1 2430.0007 8 41

55 1 9 41 3.40327 0.239955 8.7883648 2 2.9221 3.042829 0.227104 6557.5007 0.09934 - 0.020028

56 1 8 41 0.41167 0.205815 8.5734788 0.039913 5 2.8114 3.753844 0.708379 5289.499

57 1 8 41 0.40189 0.2406 8.7640528 0.138505 3 2.8661 6.988124 0.713322 6399.9971

58 1 8 41 3.82456 0.200443 8.9682688 0.082117 10 2.4358 5.166726 0.207273 7850.0001

59 1 8 41 1.57298 0.262082 8.6796518 0.059935 2 2.8632 4.034296 0.388655 5881.9982

60 1 8 41 0 0.210881 7.5837558 0.050118 2 3.0102 3.99221 1 1965.9991

61 1 8 41 1.48005 0.692169 8.0370588 0.091787 6 2.911 3.694744 0.403217 3093.5013

62 1 8 41 0 0.736069 6.6592938 0.037494 2 3.0055 3.524398 1 779.99992

63 1 8 41 1.26591 0.450759 7.3472998 0.008572 3.074 2.877866 0.441324 1552.0002 4

64 1 8 41 1.1204 0.413793 7.9800238 0.122595 3.078 2.996715 0.47161 2922.0007 3

65 1 8 41 0.01812 0.082007 6.4068798 0.090389 3.046 2.386805 0.982199 605.9999 4

66 1 6 41 0.02456 0.004481 4.8978398 0.180778 2 3.0325 4.085224 0.976027 134

67 1 8 41 0 0.138717 6.7493458 0.208146 2 3.0736 1.07558 1 853.50024

68 1 8 41 4 2.9429 1.091729 0.940526 1618.9998

69 1 6 41 0.06324 0.249519 7.3895638 0.135952 - 0.013076 0.74618 0.143939 6.9650808 2 2.9461 1.341841 0.572678 1059.0005

70 1 8 41 1.34 0.046053 6.3099178 0.163412 3 3.0182 3.99248 0.42735 549.99975

71 1 8 41 2.27062 0.217761 7.1651068 0.12138 3 2.9785 1.242305 0.305753 1293.4998

72 1 8 41 1 3.0203 1.075855 0.995349 627.50009

73 2 6 41 0.00467 0.220538 6.4417438 0.099586 - 1.036936 2.5853 0.167784 7.4818378 7 3.0444 1.422424 0.278916 1775.5008

74 2 6 41 2.65133 0.159337 7.2936978 0.310166 6 2.8673 1.270681 0.273873 1471.0001

75 1 8 41 1.04743 0.118114 7.2984448 0.007488 4 2.9924 2.469077 0.488417 1477.9996

76 1 8 41 0.17822 0.116493 9.2464798 0.353672 4 2.4044 2.085476 0.848739 10368.004

77 1 5 41 0.00312 0.058458 7.3489088 0.071658 3 2.9977 2.739859 0.996885 1554.4994

78 1 6 41 0.57534 0.059337 5.7037828 0.012798 2 2.958 3.214363 0.634783 300.0001

79 1 6 41 0 0.204386 6.1147878 0.238536 8 2.9813 1.243428 1 452.50003

80 1 6 41 0.15328 0.211643 7.5644978 0.076982 4 2.7765 1.244753 0.867093 1928.5001

81 1 6 41 5 3.0169 5.36056 0.277076 149.99993

82 1 8 41 2.60912 0.670526 5.0106348 1.012194 - 0.240314 0.53841 0.627696 6.9280478 8 2.9799 3.828042 0.650022 1020.4998

83 1 6 41 1.07898 0.04385 7.5496088 0.171964 3 2.8207 2.229875 0.481005 1899.9993

84 1 6 41 1.69087 0.03051 9.0891888 0.240306 6 2.9977 2.115408 0.371627 8858.9969

85 1 8 41 0.00756 0.000599 5.8805328 0.141748 3 2.9158 3.556853 0.9925 357.99994

86 1 8 41 0.13881 0 4.8828018 0.325608 3 3.0102 4.203629 0.878112 131.99999

87 1 8 41 0.25722 0.517365 8.2703968 0.181036 6 2.422 0.896316 0.795404 3906.4989

88 1 8 41 0.66702 0.519092 7.6911998 0.411634 4 2.9698 0.748566 0.599871 2188.9994

89 1 8 41 2.93367 0.127638 8.8343368 0.148386 9 2.9885 1.130498 0.254216 6865.9989

90 1 10 41 4.91884 0.148069 10.061026 0.102944 13 3.2478 1.158642 0.168952 23412.511

91 1 9 41 5.20282 0.363976 10.990272 1.169294 11 3.4839 4.063861 0.161217 59294.499

92 1 10 41 4.21619 0.32735 12.143684 0.179482 17 4.6824 4.266995 0.191711 187903.5

93 1 8 41 0.37607 0.279089 8.3942338 0.365768 2.849 1.380474 0.72671 4421.4979 1

94 1 5 42 0.07466 0.074244 2.4238668 0.176116 5.794 5.703238 0.10574 11.289429 6

95 1 8 42 0.02426 0.124235 7.3796318 0.58156 4 2.8656 1.061108 0.976312 1602.9995

96 1 6 42 0.20813 0.132357 5.1817838 0.14784 4 3.0072 0.974629 0.827725 178.00005

97 1 8 42 0.82577 0.840504 7.7742248 0.211084 5 3.0157 0.399597 0.547714 2378.4988

98 1 8 42 4.15506 0.862046 6.5659688 0.190732 3 2.9556 0.408445 0.193984 710.49991

99 1 6 42 2.56182 0.269573 7.0026108 0.306456 3 2.9298 5.646053 0.280756 1099.5

100 1 6 42 1.31507 0.317055 9.7264518 0.240022 11 2.9604 6.747792 0.431953 16754.997

101 1 8 42 1.16164 0.223084 6.5617378 0.11388 5 3.014 7.624903 0.462611 707.50013

102 1 6 42 4 3.0102 4.909431 1 1333.9995

103 1 8 42 0 0.318635 7.1959368 0.036644 - 0.004088 0.14508 0.151025 8.2668068 4 2.3594 1.091312 0.873299 3892.4997

104 1 8 42 3.5659 7 4.0711 1.084994 0.219015 83619.984

105 1 0.16333 11.334038 0.118438 - 0.152572 10 42 1.73174 0.852713 8.9379408 3 3.237 0.772741 0.366067 7615.4992

106 1 5 42 1.61076 0.839392 8.8672158 0.092224 11 3.0055 1.003597 0.38303 7095.4983

107 1 6 42 0 0.257379 6.4183648 0.255136 4 2.9546 4.858883 1 612.99993

108 2 8 42 8.70292 0.313062 10.207824 0.305696 2 3.8537 4.061961 0.103062 27114.497

109 1 8 42 2.85266 0.653681 7.6579918 0.048198 4 2.9907 0.918199 0.259561 2117.5008

110 1 8 42 0.72086 0.508796 8.6200208 0.125844 7 3.045 0.794245 0.581104 5541.5018

111 1 8 42 6 2.9132 2.799109 0.144661 10971.001

112 2 8 42 5.91273 0.050468 9.3030108 0.192924 - 0.019456 0.64196 0.007821 7.3122198 3 2.9977 2.334038 0.609029 1498.4999

113 1 6 42 0.06672 0.542057 7.5488198 0.154266 2 3.0068 1.523936 0.937455 1898.5008

114 1 6 42 0.0208 0.443251 8.4020068 0.400056 8 2.9512 1.64402 0.979628 4456.0002

115 1 8 42 3.00691 0.088012 8.5522708 0.141306 4 2.9898 1.293439 0.249569 5178.5005

116 1 6 42 0.02853 0.332545 6.9363428 0.430362 2 2.9532 0.901476 0.972259 1029.0001

117 1 6 42 3 3.0081 1.07067 0.97893 703.49996

118 1 6 42 0.02152 0.170803 6.5560678 0.051424 - 0.205728 0.10369 6.4676988 0.21002 2 2.988 1.117924 0.826433 644.00006

119 1 6 42 0.02384 0.347938 6.6502788 0.244396 3 2.9613 1.756975 0.976718 772.99982

120 1 8 42 1.0398 0.346945 7.1479528 0.050282 9 2.9835 1.747933 0.490245 1271.5003

121 2 8 42 0 0.598888 7.4795818 0.144336 3 2.9493 0.649407 1 1771.4998

122 1 8 42 0.13559 0.388111 6.9265768 0.147432 3 3.0034 0.671276 0.880601 1018.9998

123 1 6 42 0.4346 0.699686 7.8607638 16 2.9205 5.321061 0.697057 2593.5006

124 1 0.17961 - 0.077996 8 42 0 0.562328 6.5930448 4 2.9551 5.323553 1 730.00021

125 2 9 42 6.53571 0.729083 7.6843238 0.204814 3 2.9057 0.829318 0.132701 2173.9995

126 2 8 42 0 0.772572 4.0253518 0.030458 1 3.0198 0.810178 1 56.000007

127 2 8 42 0 0.149876 6.9565458 0.454804 1 3.0115 1.954593 1 1050.0004

128 1 8 42 0.39786 0.168099 6.4997868 0.222152 5 3.0198 2.440891 0.715378 664.99985

129 1 9 42 0.57988 0.208757 9.6339398 0.004504 4 3.4907 1.583044 0.632959 15274.496

130 1 6 42 0.382 0.330845 7.5681208 0.165728 14 2.888 1.063928 0.723592 1935.4997

131 1 10 42 1.48454 0.318469 9.2412578 0.258982 4 2.9819 1.533989 0.40249 10314.004

132 2 9 43 0.63535 0.355147 6.0958248 0.318158 4 2.8931 1.767154 0.611489 444.00011

133 1 6 43 0.42935 0.094579 8.7119368 0.282762 4 2.9205 3.558012 0.69962 6074.9973

134 1 6 43 0 0.131292 5.1929568 0.518458 2 3.0016 5.123395 1 179.99999

135 1 8 43 4.0814 0.567796 8.9271818 0.153558 2 2.9684 0.947424 0.196796 7534.0032

136 2 8 43 0.20518 0.589021 8.6608608 0.09843 4 3.1542 0.896472 0.829754 5772.5016

137 2 6 43 0.02874 0.154382 7.1408488 0.11339 4 2.9126 1.610286 0.972059 1262.4996

138 1 8 43 0 0.077601 6.9508148 0.36032 2 2.9808 2.079213 1 1044.0001

139 2 9 43 4 2.9231 1.045378 0.485664 1599.9999

140 1 8 43 1.05904 0.431295 7.3777588 0.130492 - 0.088372 1.36461 0.107054 8.3861728 7 3.0003 1.12243 0.422902 4385.9995

141 1 9 43 0.16497 0.355133 8.0914748 0.18558 2 2.9551 1.269024 0.858394 3266.5015

142 2 8 43 0.375 0.497098 5.9215788 0.10667 4 2.9318 1.058536 0.727273 373.00015

143 1 6 43 0.4343 0.197264 8.5064358 0.27652 2 3.6924 1.224514 0.697206 4946.5014

144 1 8 43 8 2.9929 1.232807 0.855027 2994.5008

145 1 6 43 0.16955 0.152676 8.0045328 0.166156 - 0.152182 0.28151 0.756652 7.2225658 4 2.9089 0.740233 0.780327 1369.9997

146 1 8 43 0.14994 0.629568 7.1522688 0.00405 2 3.0106 0.733234 0.86961 1277

147 1 6 46 0 0.776271 5.0751738 0.123588 2 2.9561 0.706949 1 160

148 2 8 46 0.04662 0.814443 12.111581 0.261724 2 4.7915 0.467841 0.955462 181967.03

149 2 8 46 1.00725 0.087056 11.321523 0.14373 2 2.6597 1.375921 0.003108 82580.002

150 1 9 46 2.94604 0.064981 12.271397 0.04371 2 3.4293 1.562992 0.253419 213501.01

151 1 6 46 0 0.119715 7.3537228 -0.00004 2 3.0003 1.339471 1 1562.0008

152 1 6 46 2.10792 0.122718 8.7400968 0.103944 3 2.7273 1.246457 0.321759 6248.5007

153 1 9 46 1.31173 0.294512 10.891625 0.189444 4 3.4095 1.670193 0.432576 53724.522

154 1 8 47 0.34173 0.257547 6.4337438 0.302484 4 2.999 1.794297 0.745308 622.50012

155 1 6 47 1.02312 0.174231 8.2086278 0.14757 2 3.5067 2.110679 0.494286 3672.4997

156 1 8 47 1.56124 0.190655 6.7604148 0.13299 4 3.0194 2.350905 0.390436 863.00011

157 1 6 47 1.62077 0.345109 8.9996198 0.035934 3 3.2883 2.213191 0.381567 8100.0039

158 1 6 47 25.2924 0.171804 11.807642 0.33234 8 3.2313 8.366104 0.038034 134274.54

159 1 6 47 0 0.164866 8.5602528 0.798656 5 2.9858 1.485019 1 5220.0007

160 2 8 47 1.42804 0.222802 9.0202688 0.064346 9 3.0773 7.317257 0.411856 8268.9997

161 1 6 47 0.0937 0.036695 7.7632338 0.186336 4 2.9419 1.372475 0.914329 2352.4999

162 1 8 47 1.37692 0.031044 8.3367498 0.248836 4 3.053 1.483375 0.420712 4174.4998

163 2 8 47 4 2.9867 2.344165 0.815498 1835.0001

164 2 6 47 0.22624 0.097857 7.5147998 0.172816 - 0.035936 0.80639 0.085645 9.4129958 2 2.9541 2.818787 0.553589 12246.504

165 2 8 47 0.46948 0.142048 9.2873018 0.26608 2 2.8437 2.85851 0.680511 10800.004

166 1 8 47 1.3823 0.15061 8.3102918 0.325644 2 2.2972 3.481695 0.419763 4065.4992

167 2 6 47 0.19588 0.701934 8.5540068 0.221378 2 2.0783 1.243764 0.836202 5187.4982

168 2 6 47 0 0.705751 6.5161928 0.031082 2 2.9749 1.061964 1 675.99983

169 2 6 47 2.26496 0.311325 5.1647858 0.239684 4 3.0223 1.29643 0.306283 174.99997

170 1 8 47 0 0.135136 8.1533498 0.423128 2 2.4342 1.139114 1 3475.0002

171 1 6 47 0.41114 0.223874 9.4180858 0.135022 7 2.9902 1.015442 0.708645 12308.998

172 2 8 47 3 3.0301 1.032702 0.909237 993.00015

173 1 8 47 0.09982 0.190703 6.9007308 0.055666 - 0.140018 1.06267 0.461618 6.9067548 2 3.0545 1.119089 0.48481 999.00004

174 1 8 47 0.48388 0.290278 9.2137848 0.18312 7 3.3993 1.07653 0.67391 10034.504

175 1 8 47 0.15364 0.145225 5.7868978 0.156064 6 3.0236 1.539296 0.866824 326.00014

176 1 6 47 0.05073 0.145456 7.3148858 0.265878 4 3.0153 2.005664 0.951724 1502.5002

177 1 8 47 14.9893 0.141074 6.2265368 0.123206 2 3.0377 1.266661 0.062542 506.00008

178 1 6 47 0.49419 0.083752 6.9565458 0.173504 3 2.9439 1.283187 0.669261 1050.0004

179 1 8 47 0.80622 0.129701 8.2248338 0.07533 3 2.862 1.165455 0.553644 3732.5011

180 1 8 47 0.38454 0.123044 8.0940728 0.16837 4 2.8852 1.188265 0.722259 3274.9989

181 1 6 47 0 0.165961 5.2470238 0.082474 11 3.0182 3.64438 1 189.99995

182 1 8 47 0.10681 0.130109 9.8574438 2 2.9902 1.382599 0.9035 19100.004

183 2 6 47 7.15991 0.24974 7.0660398 2 3.0576 1.130568 0.12255 1171.4995 0.02492 - 0.318776

184 1 6 47 1.39358 0.586148 9.4002168 -0.04211 4 2.9541 1.038561 0.417784 12091.002

185 1 6 47 4 3.0034 1.745747 1 1349.9999

186 2 8 47 0 0.416547 7.2078598 0.301262 - 0.070124 0.20868 0.418469 8.0646368 7 2.9137 1.930011 0.827348 3180.0011

187 1 6 47 0.57579 0.42035 6.5553568 0.088034 0 3.0157 5.709107 0.634603 702.99995

188 1 6 47 1.59945 0.456041 9.0122548 0.103828 2 2.9374 3.509159 0.384697 8202.9967

189 2 8 47 0.00205 0.111516 5.1561778 0.019486 2 3.0211 1.774295 0.997958 173.50004

190 1 6 47 0.03863 0.227489 8.0494908 0.151686 3 2.7652 2.783602 0.962804 3132.1997

191 1 6 47 0 0.174867 6.0282788 0.279348 3 2.9862 9.347624 1 415.00012

192 2 8 47 2.02059 0.198204 8.0737148 0.453566 3 2.9318 16.767458 0.331061 3209.0006

193 1 8 47 0.22839 0.616596 8.8043998 0.564916 9 2.9637 0.506812 0.814077 6663.4978

194 2 8 47 0.00442 0.574038 7.5732738 0.783334 7 3.0081 0.657893 0.995599 1945.4991

195 2 8 47 0.04969 0.356683 6.1441858 0.39153 4 3.0161 2.152995 0.952663 466.00009

196 1 6 41 0 0.323446 6.8977048 0.13977 2 2.6413 1.941666 1.023831 989.99988

197 1 6 42 0.14599 0.511192 8.5152918 0.318108 9 2.4546 1.194929 1.488305 4990.5022

198 1 6 43 0 0.414768 5.7525728 0.647124 3 2.7542 1.196003 1 315.00006

199 1 6 42 0 0.876018 5.9788858 0.576442 3 2.7678 0.369387 1 395.00002

200 2 6 41 0.26794 0.79143 8.6784618 0.374392 3 2.4897 1.248691 0.788679 5875.0028

201 2 6 41 3.52518 0.197393 8.8399288 0.244926 8 2.6756 1.12024 0.399317 6904.5012

202 2 6 41 1.7833 0.211971 6.2643498 0.14335 7 2.7014 1.149238 0.366045 525.49981

203 1 5 41 0.00575 0.107555 6.6411818 0.14944 4 2.8686 1.165691 1.10774 765.99973

204 1 8 42 1.82634 0.141341 9.1015298 0.271702 2 1.9077 1.220854 0.364589 8969.0032

205 1 8 41 0.49762 0.157495 9.0848908 0.171094 2 1.6004 1.470931 0.79355 8821.0026

206 1 8 43 0.17274 0.110948 7.4454178 0.460196 3 2.6802 1.586202 0.864133 1712.0004

207 1 6 41 2.35379 0.430639 9.3485798 0.52653 5 2.5525 3.46504 0.697717 11482.505

208 1 8 41 0.10359 0.205387 6.9221508 0.175632 7 2.7363 3.406165 0.91795 1014.4997

209 1 6 43 0 0.230637 6.2344108 0.144346 5 2.7766 4.671932 1.018232 510.00005

210 1 8 41 0.25574 0.050201 5.6039618 0.182016 5 2.7802 5.955447 0.940694 271.49991

211 1 6 42 0 0.231208 6.2576678 0.190324 5 2.6588 0.769479 4.36129 522.00012

212 2 8 41 0.21172 0.275109 7.4169798 0.437942 3 2.4696 0.809154 0.912637 1664.0003

213 1 6 41 0.11348 0.253071 9.0698128 0.375758 2 2.5236 1.189079 0.898089 8688.9972

214 1 8 41 2.91798 0.235226 9.1537698 0.354966 11 2.6008 1.223593 0.291339 9449.9981

215 1 8 41 0 0.718751 8.1253348 0.367072 4 2.5808 5.834059 1.149536 3378.9991

216 1 8 41 17.3918 0.611217 8.6285558 0.21108 5 2.7618 8.394001 0.074975 5589.0009

217 1 6 41 0.12733 0.529647 6.5757728 0.185724 5 2.7465 1.099242 1.321066 717.49991

218 2 8 41 2.21616 0.501439 9.7077768 0.095462 4 2.5022 0.988494 0.432653 16445.001

219 2 8 41 0 0.009342 5.7365718 0.173834 2 2.802 10.3572 1.023663 309.99985

220 2 9 41 3.1267 0.525096 10.713251 0.187604 4 4.0038 10.687769 0.397878 44947.518

221 1 8 42 3.6616 0.099616 9.0694098 0.250316 7 2.7074 2.276429 0.178719 8685.4963

222 1 8 41 0.33462 0.006326 9.0287588 0.325482 4 2.7854 1.65522 0.799188 8339.5023

223 1 8 41 3.60131 0.806326 8.3458118 0.442822 2 2.3441 0.81324 0.219105 4212.501

224 1 6 42 5.56346 0.808815 10.244912 0.220374 12 2.5376 0.655259 0.772315 28139.001

225 1 6 41 6.11353 0.261004 6.6852368 0.14231 2 2.7722 0.988636 0.145161 800.50023

226 1 8 41 17.6851 0.233393 4.2413268 0.87131 2 2.8406 0.998358 0.060926 69.500005

227 2 9 42 0 0.071106 7.3777588 0.810396 2 2.5997 1.37031 1 1599.9999

228 1 9 43 0.62656 0.07256 8.0914748 0.116228 3 2.6645 1.435204 0.842532 3266.5015

229 1 8 41 0.67917 0.516462 8.5734788 0.09342 6 2.3178 0.779327 0.982493 5289.499

230 1 8 42 0.15447 0.509364 6.9265768 0.20563 4 2.7542 0.785902 0.986816 1018.9998

231 1 8 41 0.76341 0.359627 8.5878378 0.130396 4 2.5819 2.004937 0.567083 5365.9989

232 1 8 42 1.12141 0.353002 8.7521858 0.28534 8 1.2001 2.518393 0.533766 6324.4972

233 1 8 42 5.61797 0.433801 8.2448598 0.197046 2 2.4268 0.928115 0.15127 3808.0016

234 2 8 41 0.2017 0.312734 6.8324928 0.267404 6 2.8088 1.028844 0.986469 927.50002

235 2 8 42 0.2504 0.230614 10.156637 0.273046 3 3.6351 1.062301 0.061422 25761.511

236 1 8 42 0.02345 0.222264 7.1094708 0.268618 2 2.9221 0.803106 1.105604 1223.4999

8 42 1.02132 0.161101 7.3990918 0.279056 4 2.7558 1.30725 0.848066 1634.4993 2 237

8 42 7.04683 0.20305 10.244699 0.141332 4 4.2192 1.454177 0.67008 28133.008 1 238

9 42 0.11775 0.264396 7.5745588 0.146188 3 2.6747 1.133709 0.912617 1948.0007 1 239

6 42 1.23529 0.192376 8.2197298 0.241362 3 2.3817 1.52478 0.535819 3713.4989 1 240

8 42 0 0.240893 6.3062748 0.136472 5 2.8013 3.900361 1 547.99974 1 241

8 41 0 0.236476 7.5175208 0.053984 4 2.5621 3.624125 1.615842 1839.9999 2 242

8 41 2 2.672 1.176892 1.321608 1495.0005 1 243

9 41 0.33557 0.242911 7.3098818 0.017204 - 0.033404 3.28811 0.222577 7.5958898 3 2.5887 1.370542 0.246621 1989.9998 1 244

8 41 1.42598 0.166848 9.0207528 0.163565 3 1.6518 1.11894 0.419799 8273.0028 1 245

8 41 0.8658 0.19527 9.1415258 0.200251 11 1.4793 1.092757 0.461712 9334.9978 1 246

8 41 0.12431 0.001705 8.9070028 0.186511 10 2.7323 7.700325 0.586118 7383.4982 1 247

6 41 0.65382 0.000139 9.0698128 0.144923 2 2.7809 5.118791 0.629756 8688.9972 1 248

8 41 10.8612 0.109739 7.8381458 0.083915 3 1.9784 15.531536 0.127162 2535.4992 1 249

6 42 1.59184 0.087942 5.2652778 0.105472 17 2.7944 12.093973 0.385827 193.50006 1 250

8 41 1.69863 0.081552 8.3806858 0.074449 4 2.4546 1.188813 0.638792 4361.9994 1 251

8 41 2 2.3671 1.264372 0.808802 5385.0012 1 252

6 41 0.42113 0.086791 8.5913728 0.113541 - 0.042811 8.59951 0.047138 7.6801758 11 2.5997 2.675456 0.201049 2165.0004 1 253

8 41 0.37037 0.047652 7.2689198 0.039058 6 2.4516 3.761584 0.731532 1434.9996 1 254

8 43 6.41757 0.079378 8.5489828 0.139578 8 2.6883 1.382377 0.206337 5161.5016 1 255

8 41 0 0.336935 7.4955418 0.115345 4 2.3072 0.918207 1.595333 1799.9998 2 256

8 41 0.33898 0.184322 6.8405468 0.04805 2 2.6313 1.094105 0.917722 935.00027 2 257

6 42 0.16872 0.202292 5.8971538 0.049405 5 2.7722 0.929401 0.911009 363.99998 1 258

8 42 0.07227 0.418875 7.0030658 0.149095 4 2.6775 1.908226 1.350313 1100.0004 1 259

8 41 0.91404 0.488886 7.2185438 0.141661 9 2.5426 1.472519 1.665614 1364.5007 1 260

6 41 1.54171 0.323742 7.5532868 0.105991 4 2.5209 3.213156 0.738263 1907.0004 1 261

8 41 1.1267 0.377004 8.3363908 0.128422 5 2.6062 2.542017 0.619413 4173.0014 1 262

6 41 0.38309 0.55003 9.6692198 0.174702 2 2.9036 1.279963 0.792536 15822.999 1 263

8 42 3.71943 0.421978 11.626259 0.060874 8 4.5205 2.162039 0.283087 112000.52 1 264

10 42 1.35048 0.256225 8.5415928 0.0436 4 2.7648 3.296074 0.741957 5123.4987 1 265

8 43 0.16472 0.245921 9.4730888 0.079469 2 3.291 3.596056 0.934214 13004.995 2 266

8 41 4.28668 0.215141 8.1715998 0.337797 8 2.6784 1.358787 0.299177 3539.0012 1 267

8 42 0.21087 0.086157 8.7821698 0.363414 2 3.2905 1.147789 0.84859 6517.0026 1 268

8 42 2.71161 0.845673 6.3323908 0.265314 6 2.7795 0.832078 0.509586 562.49982 1 269

8 41 0.73443 0.835573 5.9674278 0.347531 2 2.8796 0.730235 0.299664 390.49994 1 270

6 43 4.66763 0.348886 7.6815608 0.069465 2 2.5811 1.488161 0.88758 2168.001 1 271

8 41 0.80238 0.313442 6.7381528 0.081267 11 2.7916 1.407082 0.554822 844.00027 1 272

Phụ lục 3: Thống kê mô tả dữ liệu

1. Kiểm định trung bình và phương sai theo đặc điểm giới tính chủ sở hữu

2. Kiểm định trung bình và phương sai việc sử dụng đòn bẩy tài chính theo đặc điểm loại hình hoạt động của DN.2.1. Giữa Doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và doanh nghiệp

thuộc hợp tác xã

2.2. Giữa Doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và doanh nghiệp tư nhân

2.3. Giữa Doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân

2.4. Giữa Doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và công ty cổ phần tư nhân

2.5. Giữa Doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và công ty cổ phần tư nhân

2.6. Giữa Doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp và công ty cổ phần nhà nước

3. Kiểm định trung bình và phương sai việc sử dụng đòn bẩy tài chính theo đặc điểm ngành nghề kinh doanh của DN

3.1. Giữa Doanh nghiệp xây dựng nhà các loại và doanh nghiệp xây dựng công trình dân dụng

3.2. Giữa Doanh nghiệp xây dựng nhà các loại và doanh nghiệp xây dựng công trình chuyên dụng

3.3. Giữa Doanh nghiệp xây dựng nhà các loại và doanh nghiệp xây dựng thương mại

Phụ lục 4: Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy

Phụ lục 5: Kết quả tương quan Pearson – tương quan đơn biến giữa các biến trong mô hình hồi quy

Phụ lục 6: Kết quả hồi quy mô hình theo phương pháp OLS

Phụ lục 7: Kết quả hồi quy Stepwise

Phụ lục 8: Kết quả hồi quy phụ

Phụ lục 9: Đồ thị về phân phối chuẩn

Phụ lục 10: Hình ảnh một số công ty khảo sát

Phụ lục 11: Bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang

Phụ lục 12: Phiếu điều tra 1A/ĐTDN-DN