BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THÁI CHÂU
PHÂN TÍCH MỘT SỐ NHÂN TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG
ĐẾN SỰ HỘI NHẬP XÃ HỘI CỦA NGƢỜI DÂN NHẬP CƢ
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THÁI CHÂU
PHÂN TÍCH MỘT SỐ NHÂN TỐ CƠ BẢN TÁC ĐỘNG
ĐẾN SỰ HỘI NHẬP XÃ HỘI CỦA NGƢỜI DÂN NHẬP CƢ
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Thống kê kinh tế
Mã số: 8310107
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH VÂN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng toàn bộ nội dung nghiên cứu trong đề tài “Phân tích
một số nhân tố cơ bản tác động đến sự hội nhập xã hội của người dân nhập cư
tại Thành phố Hồ Chí Minh” được tôi thực hiện điều tra thu thập dữ liệu tại một số
phường của một số quận trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (Quận 12, Quận Thủ
Đức và huyện Hóc Môn).
Đây là công trình nghiên cứu khoa học của tôi và được sự hướng dẫn khoa
học của TS. Nguyễn Thanh Vân. Những số liệu trong các bảng, biểu, hình đều có
trích nguồn và các bảng biểu gốc xử lý bằng SPSS 20,0 có trình bày trong phụ lục
của nội dung đề tài này.
“Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung luận văn của mình”.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 11 năm 2018
Ngƣời cam đoan
Nguyễn Thị Thái Châu
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................ 1
1.2. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 2
1. 3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.4. Câu h i nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
1.7. Ý nghĩa của luận văn ....................................................................................... 5
1.8. Kết cấu đề tài ................................................................................................... 6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DI CƢ, SỰ HỘI NHẬP XÃ HỘI VÀ
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................................................................. 8
2.1 Cơ sở lý thuyết về di cư và hội nhập xã hội ..................................................... 8
2.1.1 Lý thuyết về di cư ........................................................................................ 8
2.1.2 Lý thuyết về hòa nhập xã hội .................................................................... 10
2.2 Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ................................................................. 11
2.2.1 Nghiên cứu nước ngoài ............................................................................. 11
2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................... 14
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 18
3.1 Giới thiệu ........................................................................................................ 18
3.2 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 18
3.2.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 18
3.2.2 Nghiên cứu định tính ................................................................................. 19
3.2.3 Nghiên cứu định lượng .............................................................................. 20
3.3 Hiệu chỉnh thang đo ........................................................................................ 20
3.4 Mô hình nghiên cứu được hiệu chỉnh ............................................................. 21
3.6 Phương pháp chọn mẫu .................................................................................. 22
3.7 Kế hoạch phân tích và phân tích dữ liệu ......................................................... 23
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 26
4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................... 26
4.1.1 Giới tính ..................................................................................................... 26
4.1.2 Cơ cấu theo nhóm tuổi ............................................................................... 26
4.1.3 Trình độ học vấn ........................................................................................ 27
4.1.4 Thời gian đã sống ở TPHCM (tính từ thời điểm điều tra) ......................... 28
4.1.5 Thời gian làm việc ..................................................................................... 28
4.2 Kiểm định thang đo......................................................................................... 29
4.2.1 Kiểm định thang đo với hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .......................... 29
4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) .............................................. 31
4.3 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ................................................ 36
4.3.1 Phân tích tương quan (Hệ số Pearson) ...................................................... 36
4.3.2 Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến ......................................................... 37
4.3.3 Kiểm tra đa cộng tuyến .............................................................................. 38
4.3.4 Kiểm định tự tương quan ........................................................................... 38
4.3.5 Giả định liên hệ tuyến tính và phương sai bằng nhau ............................... 39
4.3.6 Giả định phần dư có phân phối chuẩn ....................................................... 39
4.3.7 Mô hình hồi quy tuyến tính bội hoàn chỉnh .............................................. 41
4.3.8 Kết quả kiểm định các giả thuyết .............................................................. 42
4.4 Kiểm định sự khác biệt của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hội nhập của người
di cư với các đối tượng khảo sát ............................................................................... 42
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 50
5.1 Giới thiệu ........................................................................................................ 50
5.2 Tóm tắt các kết quả nghiên cứu ...................................................................... 50
5.3 Kiến nghị ......................................................................................................... 51
5.3.1 Thích ứng với môi trường ......................................................................... 51
5.3.2 Khả năng tiếp cận các dịch vụ đô thị ......................................................... 51
5.3.3 Việc làm thu nhập ...................................................................................... 52
5.3.4 Sinh hoạt cộng đồng .................................................................................. 52
5.3.5 Giao tiếp cộng đồng ................................................................................... 52
5.4 Hạn chế của đề tài và hướng khắc phục ......................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
ĐH GDP GTCĐ HN NXB SHCĐ TCDV THCS TN TPHCM TU VL VN
Đại học Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) Giao tiếp cộng đồng Hội nhập Nhà xuất bản Tham gia sinh hoạt cộng đồng Tiếp cận dịch vụ Trung học cơ sở Thu nhập Thành phố Hồ Chí Minh Thích ứng với môi trường đô thị Việc làm Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Hệ số tải nhân tố và kích thước mẫu ..................................................... 24
Bảng 4.1: Kết quả kiểm tra độ tin cậy thang đo với Cronbach’s Alpha ................ 30
Bảng 4.2: Tổng hợp các kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo ........................ 31
Bảng 4.3: Kết quả KMO và kiểm định Bartlett’s .................................................. 32
Bảng 4.4: Tổng phương sai giải thích được\Total Variance Explained................. 33
Bảng 4.5: Ma trận xoay nhân tố ............................................................................. 34
Bảng 4.6: Độ tin cậy thang đo biến kết quả ........................................................... 35
Bảng 4.7: Độ tin cậy biến kết quả .......................................................................... 35
Bảng 4.8: Tổng phương sai giải thích được của biến kết quả (Hội nhập) ............. 35
Bảng 4.9: Bảng phân tích tương quan Pearson ...................................................... 36
Bảng 4.10: Kết quả phân tích hồi quy .................................................................... 37
Bảng 4.11: Tổng quan về mô hình hồi quy ............................................................ 37
Bảng 4.12: Bảng Anova ......................................................................................... 37
Bảng 4.13: Đánh giá các giả thuyết ....................................................................... 42
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định T-test biến với giới tính ........................................ 43
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định sự đồng nhất của phương sai (Nhóm tuổi)............ 44
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định ANOVA (Nhóm tuổi) ........................................... 44
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định sự đồng nhất của phương sai (Trình độ văn hóa) . 45
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định ANOVA (Trình độ văn hóa) ................................. 45
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định sự đồng nhất của phương sai
(Thời gian sống ở TPHCM) ................................................................................... 46
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định ANOVA (Thời gian sống ở TPHCM) .................. 46
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định sự đồng nhất của phương sai
(Theo tính chất ổn định công việc) ........................................................................ 47
Bảng 4.22 Kết quả kiểm định ANOVA (Theo tính chất ổn định công việc) .........
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
HÌNH VẼ: Trang
Hình 2.1: Mô hình đề xuất nghiên cứu .................................................................. 16
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 19
Hình 4.1: Biểu đồ phân tán phần dư chuẩn hóa và giá trị dư chuẩn hóa ............... 39
Hình 4.2: Đồ thị phần dư ........................................................................................ 40
Hình 4.3: Đồ thị phần dư ........................................................................................ 41
BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ % giới tính nam, nữ của mẫu nghiên cứu ............................... 26
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ % theo nhóm tuổi của mẫu khảo sát ........................................ 27
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ % theo trình độ học vấn của mẫu nghiên cứu .......................... 27
Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ % theo thời gian sống ở TPHCM của mẫu nghiên cứu ........... 28
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ % tình hình việc làm/Thời gian làm việc ................................. 29
1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Đặt vấn đề
TPHCM có diện tích 2.095,39 Km2, chiếm 0,64% tổng diện tích của cả nước
nhưng chiếm đến 9,1% dân số cả nước (theo số liệu Thống kê TPHCM năm 2016)
gây áp lực không nh cho nền kinh tế và đời sống an sinh xã hội của người dân.
Thách thức nổi bật cho việc phát triển đô thị bền vững của thành phố là dân số ngày
càng có khả năng tăng nhanh và tình trạng nhập cư tiếp tục gia tăng trong những
năm gần đây. Tỷ lệ tăng cơ học vượt trên tỷ lệ tăng tự nhiên của dân số thành phố.
Nếu thời kỳ 1979 – 1989 tỷ lệ tăng cơ học là 0,02%, thì đến thời kỳ 1989 – 1999 là
0,84% và đến thời kỳ 1999 – 2004 đã lên đến 2,33%, trong khi tỷ lệ tăng tự nhiên
liên tục giảm tương ứng với 3 thời kỳ trên là 1,61%, 1,52% và 1,27%. Nói chung,
bình quân mỗi năm thành phố tăng thêm 200.000 người dân, thì trong đó có hơn
130.000 dân là nhập cư. (Đô thị hóa với vấn đề dân nhập cư tại TPHCM – Viện
nghiên cứu phát triển TPHCM)
Trước tình hình thực tế đó, cũng có nhiều cách nhìn nhận, đánh giá rất khác
nhau, bên cạnh quan điểm cho rằng di cư vào thành phố là gây áp lực cho sự phát
triển của thành phố, nhưng cũng có quan điểm cho rằng di cư vào thành phố là một
vấn đề xã hội mang tính qui luật, có những đóng góp tích cực trong quá trình đô thị
hóa và phát triển đô thị bền vững ở TPHCM. Theo kết quả điều tra di dân tự do vào
TPHCM của Viện Nghiên cứu phát triển thành phố của một số nhà nghiên cứu thì
người nhập cư đã đóng góp cho phát triển kinh tế TPHCM khoảng 30% GDP.
Bên cạnh mặt tích cực là yếu tố quan trọng góp phần giải quyết nhu cầu về
lao động cho thành phố, nó cũng góp phần thúc đẩy sự phát triển đa dạng của các
khu vực và ngành nghề kinh tế, thì với một trình độ văn hóa tương đối thấp, không
có nghiệp vụ chuyên môn, đa số xuất thân từ nông thôn, chưa quen với lối sống
trong một đô thị lớn, nên làm nảy sinh một số vấn đề xã hội phức tạp như trật tự an
ninh, xung đột xã hội người di dân và người địa phương, các điểm tập trung tệ nạn
xã hội, gây ra một số hiện tượng cờ bạc, nghiện hút, mại dâm, v.v.
Có thể thấy, chuyển đến sống ở một nơi ở mới, dù có văn minh, hiện đại, tiến
bộ hơn nhiều so với nơi sinh sống cũ, nhưng cuộc sống của những người di cư sẽ
thật sự khó khăn nếu họ không thể hòa nhập và tìm kiếm việc làm. Thế nên, việc ưu
2
tiên cho việc thúc đẩy sự hội nhập cộng đồng cùng với nhiệm vụ tạo việc làm cho
những người di cư là chìa khóa để ổn định xã hội và bảo đảm an ninh tại TPHCM.
1.2. Lý do chọn đề tài
Chúng ta thừa nhận, di dân là một hiện tượng xã hội khách quan xảy ra phổ
biến trong suốt tiến trình của lịch sử loài người. Vào những năm gần đây, do sự phát
triển của các nền kinh tế, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ đã tạo nên các đô thị
lớn, đồng thời cũng tạo ra những cơ hội mở rộng việc làm có thu nhập cao hơn đã
có sức hút vô cùng mãnh liệt đối với làn sóng di cư tự do từ khu vực nông thôn, nơi
vấn đề thất nghiệp hay có việc làm nhưng thu nhập thấp, mức sống vật chất và tinh
thần ở các vùng nông thôn quá thấp so với thành phố như: điều kiện học tập, vui
chơi giải trí, chăm sóc sức kh e, giao thông, v.v.
TPHCM là nơi có sự phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội khá mạnh mẽ, là
nơi sớm đi đầu trong việc thực hiện đường lối đổi mới kinh tế theo chủ trương của
Đảng đề ra năm 1986, dòng người di cư tự do vào TPHCM ngày càng tăng nhanh.
Di dân tự do là một bộ phận trong cơ cấu xã hội đô thị của thành phố, là một nguồn
lực của quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, dân cư từ nông thôn vào đô
thị thì khả năng hội nhập, thích nghi với lối sống của họ, tránh kh i các cú sốc văn
hóa, khả năng tiếp cận các dịch vụ giáo dục và y tế, v.v. hoặc xu hướng gạt sang lề
của công cuộc phát triển, cần có một công trình nghiên cứu đầy đủ, một cách có hệ
thống về sự hội nhập của người di cư. Họ cần thích nghi với hoạt động lao động sản
xuất, chấp nhận những điều kiện làm việc khó khăn hơn và thu nhập có thể thấp hơn
so với người dân bản địa (hầu hết người di cư làm việc với mức lương thấp và một
bộ phận lớn không có hợp đồng lao động, phí tính giá nước cao cho người tạm trú,
con cái gia đình tạm trú không được vào trường công). Họ cần thích nghi với hoạt
động sinh hoạt – tiêu dùng, họ phải chấp nhận thuê nhà trọ ở những nơi thiếu an
toàn (do không đủ khả năng mua nhà), ô nhiễm, mất trật tự, xa trung tâm, điều kiện
giao thông đi lại khó khăn. Họ phải hòa nhập với đời sống văn hóa - tinh thần, tập
dượt làm người đô thị, như tham gia các hình thức hưởng thụ loại hình văn hóa
trong thời gian rãnh rỗi, thay đổi quan điểm về cách ứng xử để phù hợp với lối sống
đô thị. Họ phải hòa nhập với đời sống chính trị - xã hội như tham gia các lễ hội của
3
địa phương nơi đang sinh sống, tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao, các hoạt
động quyên góp, từ thiện, tham gia các câu lạc bộ người nhập cư, v.v.
Vì những lý do trên, tác giả mong muốn có một nghiên cứu định lượng
hướng tới xây dựng, đánh giá quá trình hội nhập của những người nhập cư, tạo
được sự phát triển bền vững của xã hội, định hướng thúc đẩy vai trò của Nhà nước
trong việc tạo dựng một xã hội công bằng, nên tác giả chọn đề tài: “Phân tích một
số nhân tố cơ bản tác động đến sự hội nhập xã hội của người dân nhập cư tại
TPHCM” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
1. 3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích một số nhân tố cơ bản tác động đến sự hội nhập xã hội của người
dân nhập cư tại TPHCM.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Luận văn này được xây dựng dựa trên các mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về di cư, sự hội nhập khi chuyển cư đến nơi sinh
sống mới và tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước về hội nhập xã hội của
những người di cư.
- Nghiên cứu mức độ hội nhập, khả năng hội nhập của bộ phận người nhập cư
với môi trường xã hội mới và xác định các nhân tố chủ yếu tác động thúc đẩy đến
sự hội nhập của người dân nhập cư tại TPHCM.
- Phân tích nhân tố khám phá tìm ra các nhân tố tác động đến sự hội nhập.
Đồng thời phân tích hồi quy để xác định nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự
hội nhập của người chuyển cư. .
- Đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp các cơ quan chức năng nhà nước trong
việc đo lường, đánh giá mức độ hội nhập xã hội của người dân nhập cư ở TPHCM.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời các câu h i sau đây:
(1) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hội nhập của người nhập cư.
(2) Trong các nhân tố thì nhân tố nào người nhập cư dễ hòa nhập nhất và
theo chiều hướng nào.
(3) Một số kiến nghị để các nhà hoạch định chính sách nhà nước hướng đến
4
người nhập cư, giúp họ tránh kh i các cú sốc văn hóa, hoặc xu hướng bị gạt sang lề
của công cuộc phát triển kinh tế - xã hội.
1.5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Phân tích một số nhân tố cơ bản tác động đến sự hội nhập xã hội của người
dân nhập cư tại TPHCM.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi h ng gian: Phạm vi nghiên cứu đề tài này giới hạn những người
dân đã nhập cư đến sinh sống tại TPHCM từ các vùng khác nhau trong cả nước
(không tính đối tượng là người nước ngoài).
Đối tượng khảo sát: Những người di cư tự do vào TPHCM.
Phạm vi thời gian: Tác giả tiến hành khảo sát, thu thập dữ liệu phục vụ cho
nghiên cứu trong tháng 9 và tháng 10 năm 2018.
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính
Để xây dựng các thang đo trong nghiên cứu, tác giả đã thực hiện một cuộc
nghiên cứu định tính và thảo luận với một nhóm các chuyên gia trong ngành Lao
động thương binh - xã hội, ngành Thống kê và đặc biệt dựa vào các công trình
nghiên cứu về hòa nhập xã hội, hội nhập xã hội, quan điểm về hòa nhập xã hội, v.v.
của các chuyên gia nghiên cứu trong nước và ngoài nước.
1.6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
Sử dụng phương pháp thống kê cơ bản và công cụ Excel để mô tả dữ liệu và
trình bày số liệu qua bảng thống kê, biểu đồ, đồ thị.
Nghiên cứu sử dụng phần mềm thống kê SPSS 20.0, nhằm:
- Đo lường độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, loại
các biến có tương quan biến tổng thấp.
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm thu nh và tóm tắt dữ liệu để đưa
vào các thủ tục phân tích đa biến.
- Phân tích hồi quy và kiểm định sự phù hợp của mô hình nhằm xác định một
số nhân tố cơ bản tác động đến sự hội nhập xã hội của người dân nhập cư tại
TPHCM.
5
- Kiểm định Levene để xác định sự khác biệt trong việc đánh giá sự hội nhập
xã hội theo các nhóm đối tượng.
1.6.3. Dữ liệu dùng cho nghiên cứu
Dữ liệu thứ cấp: Tác giả sử dụng số liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở năm
2009 TPHCM (kết quả điều tra toàn bộ), số liệu điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ
thời điểm 1/4/2014: “Di cư và đô thị hóa ở Việt Nam” của Tổng cục thống kê, số
liệu niêm giám thống kê các năm 2015, 2016, 2017 của Cục Thống kê TPHCM.
Dữ liệu sơ cấp: Tác giả thực hiện cuộc điều tra chọn mẫu 306 người nhập cư
đang sống trên địa bàn TPHCM ở một số quận, huyện đại diện điển hình cho người
nhập cư với bảng câu h i đã được xác định thông qua nghiên cứu định tính và kinh
nghiệm của các nghiên cứu trước.
1.7. Ý nghĩa của luận văn
1.7.1 Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu giúp nhận thức rõ một số quan điểm về bản chất, nội dung
về sự di cư, sự hòa nhập xã hội, các chỉ tiêu nhằm giúp việc đo lường, đánh giá mức
độ hòa nhập của những người di cư đến nơi sinh sống mới.
Thông qua nghiên cứu định lượng, tác giả muốn hoàn thiện mô hình lý
thuyết mà nhiều nghiên cứu trước đây chỉ dừng lại ở việc mô tả vấn đề là mục đích
chính.
1.7.2 Ý nghĩa thực tiễn
Hội nhập xã hội sẽ nói lên sự đảm bảo chắc chắn rằng tất cả mọi người đều
được quan tâm chú ý kể cả người bản địa hay người nhập cư, đều được tôn trọng, có
chỗ đứng giống nhau, đồng thời đều có khả năng tham gia vào đời sống xã hội như
nhau.
Nghiên cứu này tác giả nhằm chỉ ra các nhân tố chính ảnh hưởng đến mức độ
hội nhập xã hội của người dân nhập cư tại TPHCM, qua đó cung cấp bằng chứng
thực nghiệm giúp các nhà quản lý xã hội có cách tiếp cận đa chiều, đồng thời đề
xuất một số kiến nghị sát với nhu cầu và mong muốn của chính người trong cuộc
nhằm đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hội nhập xã hội giúp các nhà quản lý
hướng tới tạo được sự phát triển bền vững của xã hội.
6
Qua nghiên cứu sẽ giúp ta nhận thức các vấn đề thực tế của những người nhập
cư, làm nổi bật một xu hướng xã hội quan trọng không chỉ Việt Nam quan tâm mà
được nhiều nước rất quan tâm. Giúp định hướng thúc đẩy vai trò của Nhà nước
trong việc tạo dựng xã hội công bằng và định hướng này được nhiều quốc gia như
Australia, Canada và một số quốc gia ở Châu Á đã áp dụng.
1.8. Kết cấu đề tài
Luận văn gồm có 5 chương:
Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về di cƣ, sự hội nhập và tổng quan nghiên cứu
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
7
Tóm tắt chƣơng 1
Trong chương một, tác giả đã giới thiệu bối cảnh vấn đề, từ đó nêu lên lý do
chọn đề tài, xác định mục tiêu, phạm vi và đối tượng nghiên cứu.
Ở đây, tác giả cũng đã nêu lên ý nghĩa của đề tài và giới thiệu bố cục của đề
tài nghiên cứu.
8
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DI CƢ, SỰ HỘI NHẬP XÃ HỘI VÀ
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết về di cƣ và hội nhập xã hội
2.1.1 Lý thuyết về di cƣ
2.1.1.1 Các khái niệm về di cƣ
Vấn đề di cư đã được đề cập nhiều trong các ấn phẩm, trong nhiều tài liệu
khoa học và được nói đến nhiều trong cuộc sống. Cũng có nhiều cách hiểu khác
nhau về bản chất của sự di cư, hay tên gọi khác nhau như: Di cư, di dân, chuyển cư,
v.v.
Theo lý thuyết của Everett S. Lee (1966), “Di cư là sự thay đổi cố định nơi cư
trú”.
Trong nghiên cứu: “Di dân tự do nông thôn - thành thị ở TPHCM năm 1998”,
tác giả Nguyễn Văn Tài và cộng sự đã trích là theo Paul Shaw, “Di dân là hiện
tượng di chuyển kh i tập thể từ một địa điểm địa lý này đến một địa điểm địa lý
khác, trên cơ sở quyết định của người di cư, dựa vào một loạt các giá trị trong hệ
thống các quan hệ qua lại của người di cư”.
Theo Eduardo E. Arriaga và các cộng sự (1994), trong “Phân tích dân số bằng
máy tính”: Một người dân di cư là một kẻ vận động qua một khoảng cách nhất định
với ý đồ di chuyển vĩnh viễn và sự vận động này ảnh hưởng tới mức tăng dân của cả
hai khu vực thuộc nơi đi và nơi đến. Bởi vậy, di dân là thành phần thứ ba của sự
tăng dân ở một khu vực mà hai thành phần kia là mức sinh và mức chết.
Theo Roland Pressat (1991), trong “Những phương pháp dân học”, cho rằng:
di cư là sự kiện con người thay đổi chỗ ở chính của mình. Nghiên cứu di cư bắt đầu
với việc chia cắt lãnh thổ ra thành nhiều vùng, sau đó chỉ những sự di chuyển từ
vùng này sang vùng khác mới được tính là những cuộc di cư (ở đây chúng ta nói về
những cuộc di cư bên trong một lãnh thổ nhất định, lãnh thổ quốc gia chẳng hạn,
tức là những cuộc di cư nội địa đối với lãnh thổ đó).
Từ góc độ hành pháp, di dân có thể được phân thành hai loại: Nội bộ (trong
nước) và quốc tế. Di dân nội bộ là sự vận động trong phạm vi biên giới của chỉ một
nước, trong khi di dân quốc tế là sự vận động từ nước này sang nước khác.
9
Theo Tống Văn Đường và Nguyễn Nam Phương (2007), trong giáo trình dân
số và phát triển, NXB Đại học kinh tế quốc dân, đã định nghĩa: “Di dân là sự di
chuyển của người dân từ một đơn vị lãnh thổ này đến một đơn vị lãnh thổ khác dựa
theo những chuẩn mực về không gian và thời gian xác định kèm theo sự thay đổi
nơi cư trú”.
Theo Thomlison (1976) có phần cụ thể hơn: Di dân (migrants) là những người
thay đổi nơi cư trú thông thường trong một khoảng thời gian đáng kể và họ vượt
qua ranh giới chính trị (crossing a political boundary).
2.1.1.2 Những đặc trƣng nhân khẩu học và yếu tố quyết định của ngƣời di cƣ
Đặc trưng theo tuổi: Người di cư thường là những người trẻ tuổi. Có những lý
do khác nhau thúc đẩy thanh niên di cư như nhu cầu tìm việc làm, đi học, kết hôn
hoặc mong muốn tìm cơ hội thể hiện bản thân. Kết quả điều tra dân số giữa kỳ 2014
cung cấp bằng chứng ở Việt Nam, một nửa số người di cư có độ tuổi từ 25 trở
xuống.
Đặc trưng theo giới tính: Thường có sự khác biệt về giới tính của những
người di cư. Ở các nước châu Mỹ La tinh và Đông Nam Á, phụ nữ thường chiếm ưu
thế. Ngược lại tại các nước châu Phi và Nam Á, tỷ lệ nam giới chiếm đa số. Với di
dân nông thôn - thành thị (trường hợp TPHCM), thì phụ nữ tham gia đông đảo do
nhu cầu sức lao động trong lĩnh vực công nghiệp nhẹ, kinh doanh và dịch vụ ở các
thành phố lớn.
Đặc trưng theo tình trạng h n nhân: Những người trẻ tuổi, đặc biệt là nữ
chưa có gia đình thường có mức độ di chuyển cao hơn. Do còn độc thân nên họ ít bị
rào cản trong việc quyết định di cư. Thông thường, di cư cũng gắn liền với sự thay
đổi tình trạng hôn nhân, một số trong số họ đã kết hôn sau khi chuyển cư.
Đặc trưng theo trình độ học vấn và trình độ chuyên m n: Những người có
trình độ học vấn cao, có trình độ chuyên môn, tay nghề thường có xu hướng di cư
nhiều hơn, với họ nó sẽ giảm thiểu những rủi ro như khả năng tìm việc làm, khả
năng thích ứng với cuộc sống, văn hóa, v.v. điều này lại hoàn toàn hạn chế với
những người có trình độ học vấn thấp.
Đặc trưng theo mức sống và thu nhập: Đối với di dân tự do thì điều này thể
hiện rất rõ nét do mục đích của họ vì kinh tế. Di dân kinh tế thường là mục tiêu
10
sống của cá nhân và hộ gia đình. Đây cũng là xu hướng của các dòng di cư, là
chuyển từ vùng có thu nhập thấp sang vùng có thu nhập cao hơn.
Những yếu tố quyết định của di cư: Nhiều nhà dân số học trong đó có Weiher
đã chỉ ra rằng: “Nếu có sự đánh giá về các hiệu quả của di cư khiến cho những
người làm chính sách phải can thiệp thì đó là sự đánh giá những yếu tố quyết định
sự di cư nào khiến cho những nhà làm chính sách phải chọn những công cụ riêng
biệt để can thiệp”. Phần nhiều trong các công trình nghiên cứu về các yếu tố quyết
định di cư có thể xếp vào trong lý thuyết sức đẩy nông thôn và sức hút đô thị. Trong
khi các nhân tố kinh tế góp một phần lớn trong sự quyết định di cư thì những nhân
tố xã hội và văn hóa khác cũng hoạt động trong việc đề ra quyết định này.
2.1.2 Lý thuyết về hòa nhập xã hội
Giống như khái niệm di cư, khái niệm hòa nhập xã hội (hay một số quan điểm
cho là khái niệm hòa nhập xã hội và hội nhập xã hội trong nhiều trường hợp được
sử dụng với sự phân biệt không đáng kể hoặc không rõ ràng) thường được hiểu một
cách chung nhất là quá trình mà trong đó cá nhân hoặc nhóm xã hội nào đó được xã
hội tạo các điều kiện thuận lợi để tham gia một cách tích cực vào đời sống xã hội
trong sự bình đẳng với các thành viên khác của xã hội.
Cook S. (1994) cho rằng hòa nhập, hội nhập và sự cố kết (cohesion) được sử
dụng có thể thay thế cho nhau, nhưng cũng có thể sử dụng với sự khác nhau được
nhấn mạnh.
Người đầu tiên đặt dấu ấn đậm nét trong nghiên cứu về hội nhập xã hội là nhà
xã hội học người Pháp Emile Durkheim (1789 – 1857), với quan điểm về hội nhập
xã hội của ông được trình bày trong sự gắn kết chặt chẽ với khái niệm đoàn kết xã
hội (social solidarity). Khái niệm đoàn kết xã hội ông dùng để chỉ các mối quan hệ
giữa cá nhân và xã hội, giữa các cá nhân với nhau, giữa cá nhân với nhóm xã hội.
Trong xã hội hiện đại, dưới sự đoàn kết hữu cơ, mọi người nhất thiết phải phụ
thuộc lẫn nhau, hợp tác chặt chẽ trong sự chuyên môn hóa và phân công lao động.
Theo cách tiếp cận với Durkheim, quan điểm đẩy mạnh hội nhập xã hội đã được
đưa vào các chương trình nghị sự của Hội đồng Châu Âu vào những năm 1990 và
2000 thông qua các chương trình chống đói nghèo, tăng cường sự cố kết xã hội như
chương trình nghị sự Lisbon. Từ sau năm 2000, các quốc gia thuộc Liên minh Châu
11
Âu đã xây dựng chương trình với nội dung nhằm xóa b sự loại trừ xã hội và nâng
cao hòa nhập xã hội. Đây được xem như là bước chuyển đổi từ cách tiếp cận việc
làm sang cách tiếp cận xây dựng nhà nước phúc lợi (Booth T., 2002; Boushey H., S.
Fremstad, R. Gragg & M. Waller, 2007).
Ở góc độ lý luận, hội nhập xã hội chỉ ra những nguyên tắc mà qua đó các cá
nhân theo vị thế xã hội gắn kết với nhau trong không gian xã hội và đề cập đến các
mối quan hệ giữa các chủ thể: Các chủ thể chấp nhận các nguyên tắc xã hội như thế
nào. Hội nhập của một hệ thống xã hội có nghĩa là các tương tác trao đổi qua lại
giữa các thành tố của một cấu trúc xã hội cụ thể (Marshall G., 1998).
2.2 Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
2.2.1 Nghiên cứu nƣớc ngoài
- Lý thuyết của Everett S. Lee (1966) – Lee chia các nhân tố ảnh hưởng đến
sự di dân thành những nhóm:
+ Nhóm nhân tố gắn liền với nơi xuất phát, nơi gốc của di dân.
+ Nhóm nhân tố gắn liền với nơi đến của di dân.
+ Những trở ngại xuất hiện giữa nơi xuất phát và nơi đến mà di dân phải vượt
qua.
+ Những nhân tố mang tính cách cá nhân, tính cách riêng của di dân.
+ Mô tả về mặt tinh thần như cắt rời mối quan hệ gia đình, bạn bè, láng giềng.
+ Các yếu tố mang tính cá nhân riêng tư (tình trạng tuổi tác, tình trạng sức
kh e bản thân, tình trạng gia đình…)
+ Trong nghiên cứu của mình Lee cũng cho rằng điều kiện khí hậu là yếu tố
hấp dẫn đối với các cuộc di cư trên thế giới nói chung.
- J. Cok Vrooman & Stella J. M. Hoff (2013), “The promotion of Social
Inclusion”, đã đề cập khi sự hội nhập xã hội là chìa khóa mục tiêu của chính sách xã
hội của Liên hiệp Châu Âu trong những năm gần đây, khái niệm được tranh cải và
hàng loạt các cách đo lường nó đã được đề nghị. Ở Hà Lan đã dựa trên những
phương pháp nghiên cứu được đưa ra từ những năm 2004, với việc tham khảo đến 4
phần tử mang tính lý thuyết về sự hội nhập xã hội: Sự mất mát về quyền lợi vật
chất, sự tham gia có giới hạn trong xã hội, tiếp cận dịch vụ không tương xứng với
quyền lợi và thiếu tiêu chuẩn bình đẳng. Tài liệu cũng đưa ra nhiều phát biểu về sự
12
hội nhập của người di cư như: Có những người mà với họ có sự thay đổi tốt; tôi
cảm thấy bị cô lập với người khác; có nhiều người hiểu tôi chân thật; nhiều sự giao
tiếp xã hội chỉ là bề ngoài; một số người nói về một số việc cá nhân và tin tưởng; so
với những người khác: Thời gian dành cho việc giao tiếp xã hội và các hoạt động xã
hội ít; tôi muốn giao tiếp xã hội nhiều hơn; giao tiếp với làng giềng ít; v.v.
- Haan (1998) và Freiler (2001), trong nghiên cứu của mình đã đề nghị mô
hình thao tác khái niệm hòa nhập xã hội phù hợp với quan điểm của quỹ Laidlaw có
tính đến sự hòa nhập của trẻ em. Mô hình của các ông bao gồm: (1) Chiều cạnh
kinh tế và hạ tầng (sự thoải mái về vật chất, thu nhập, địa phương nơi sinh sống, nhà
ở, giao thông); (2) Tài sản con người (sức kh e, giáo dục, chất lượng môi trường
sống; (3) Tài sản xã hội (các đặc điểm cá nhân, cơ hội tham gia các nhóm có tổ
chức; (4) Chiều cạnh chính trị (sự hiểu biết hòa nhập chính trị trong một sự kiện nào
đó).
Ở Canada, đầu những năm 2000, hàng loạt các nghiên cứu về sự hòa nhập
xã hội được thực hiện nhằm hướng đến xây dựng các tiêu chí đánh giá quá trình hội
nhập thành công của các đối tượng yếu thế trong xã hội cũng như tạo dựng các hoạt
động tăng cường vai trò của thể chế, chính sách xã hội để nâng cao hiệu quả của
hòa nhập xã hội. Các giá trị cơ bản được thể hiện: Thứ nhất, giá trị của sự thừa
nhận; thứ hai, sự phát triển cá nhân; thứ ba, sự tham gia và gắn kết liên quan đến
việc cá nhân có quyền và được trợ giúp cần thiết để tham gia vào việc ra quyết định
liên quan đến bản thân họ, đến gia đình và cộng đồng; thứ tư, giá trị về sự gần gũi;
thứ năm, sự thoải mái về vật chất (Donnelly P. & J. Coakley, 2002).
2.2.2 Nghiên cứu trong nƣớc
- Trần Hồng Vân (2002), với nghiên cứu: “Tác động xã hội của di dân tự do
vào TPHCM trong thời kỳ đổi mới”. Trong nghiên cứu của mình tác giả đã giới
thiệu tổng quan về di dân và phương pháp nghiên cứu theo cách tiếp cận xã hội học,
giới thiệu thực trạng người nhập cư vào TPHCM sau thời kỳ đổi mới kinh tế, đặc
biệt là giới thiệu sự tác động và ảnh hưởng giữa người nhập cư với nơi nhập cư đô
thị (TPHCM), nêu rõ sự thích nghi của người nhập cư và vấn đề tạo sự thích nghi
cho người nhập cư nhằm phát huy vai trò của họ cho sự phát triển đô thị. Tuy nhiên,
ở đây tác giả thực hiện một điều tra xã hội học và sử dụng thống kê mô tả là chủ
13
yếu chưa thực hiện một nghiên cứu định lượng để đánh giá ảnh hưởng của các nhân
tố.
- Trần Văn Kham và Phạm Văn Quyết (2015), với công trình nghiên cứu:
“Sự tham gia xã hội của lao động nhập cư tại các đô thị ở Việt Nam - Một phân tích
định lượng”. Trong nghiên cứu của mình, các tác giả đã đưa ra mô hình nghiên cứu
gồm các nhóm nhân tố:
+ Mức độ thăm viếng xã giao của người di cư với các phát biểu: Người họ
hàng ở thành phố; bạn bè thân quen ở thành phố; người cùng làng quê; người cùng
xóm trọ; người cùng làm; v.v.
+ Cách thức giải quyết khó khăn của người di cư với các phát biểu: Cố gắng
tự giải quyết; gọi điện nhờ cậy người thân, bạn bè đang sống ở quê; nhờ sự giúp đỡ
của người thân đang sống ở thành phố; nhờ sự giúp đỡ của người cùng làng quê;
nhờ sự giúp đỡ của những người cùng làm, cùng trọ; nhờ sự giúp đỡ của người dân
sở tại; nhờ sự giúp đỡ của chính quyền nơi đang sinh sống; v.v.
+ Mức độ được mời tham gia các hoạt động tại địa phương với các phát biểu:
Họp tổ dân phố; các lễ hội của địa phương nơi đang sinh sống; các hoạt động văn
hóa thể thao của địa phương nơi đang sinh sống; v.v.
+ Mức độ trải nghiệm các vấn đề xã hội trong cuộc sống với các phát biểu:
Khó tìm việc làm ổn định; cạnh tranh để kiếm việc làm; thiếu kỹ năng, kinh nghiệm
làm việc; làm việc nặng nhọc nguy hiểm; bị người sử dụng lao động đối xử không
tốt; bị dân sở tại xa lánh; v.v. Tuy tác giả giới thiệu là một nghiên cứu định lượng
nhưng chỉ dừng lại ở một thống kê mô tả là chủ yếu, chưa vận dụng các phần mềm
thống kê chuyên dụng để kiểm định thang đo, cũng như cho thấy sự tác động của
các nhân tố đến sự hội nhập của người nhập cư.
- Phạm Văn Quyết, Trần Văn Kham (2015), “Hòa nhập xã hội: Một số quan
điểm và việc triển khai nghiên cứu, đo lường”, Nhóm tác giả đã giới thiệu một số
quan điểm về hòa nhập xã hội cũng dựa trên lý thuyết của Emile Durkheim (1789-
1857); giới thiệu các quan điểm về hòa nhập xã hội hiện nay và tiến tới triển khai
nghiên cứu, đo lường về hòa nhập xã hội.
Gần đây, có tác giả Lê Văn Thành (2017), thực hiện một nghiên cứu: “Đô thị
hóa với vấn đề dân nhập cư tại TPHCM”. Ở đây, tác giả đã mô tả một số đặc điểm
14
của người nhập cư, động lực nhập cư vào TPHCM, khả năng tiếp cận các dịch vụ
đô thị: Giáo dục, y tế, v.v. vấn đề quản lý dân nhập cư và việc đăng ký hộ khẩu
thường trú.
2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Kế thừa các nghiên cứu trước đây, đặc biệt là nghiên cứu của Trần Văn
Kham và Phạm Văn Quyết, của J.Cok Vrooman, Stella J. M. Hoff (2013) và qua
góp ý của các chuyên gia qua thảo luận nhóm mà tác giả đã thực hiện (có biên bản
kèm theo), tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu sau đây:
Thang đo sơ bộ
Khái niệm Viết tắt Nguồn
VL1
VL2
VL3 Việc làm (góp ý duyệt đề cương)
VL4 J.Cok Vrooman Stella J.M.Hoff; Everett S.Lee; Phạm văn Quyết & Trần Văn Kham
VL5
TN1
TN2
TN3 Thu nhập (góp ý duyệt đề cương)
Everett S.Lee; Phạm văn Quyết & Trần Văn Kham; Thảo luận nhóm góp ý TN4
TN5
GTCD1
GTCD2 Nội dung phát biểu Tôi được tự do tìm một công việc theo ý mình Tôi dễ dàng tìm được một việc làm có thu nhập Tôi luôn thấy có sự công bằng khi tìm kiếm việc làm ở TPHCM Tôi sẵn sàng chấp nhận phải làm một công việc nặng nhọc Tôi luôn được người sử dụng lao động đối xử tốt Tôi có thể sống dựa vào thu nhập của mình Thu nhập tương xứng với kết quả mình đầu tư công sức Đô thị lớn như TPHCM tạo ra những cơ hội mở rộng việc làm có thu nhập cao hơn nơi cũ Tôi có thể giúp đỡ người thân từ thu nhập của mình Tôi có thể tiết kiệm (tích lũy) từ thu nhập Tôi có nhiều mối quan hệ tốt kể từ khi đến sống ở TPHCM Tôi có thể “đọc” được cảm xúc của người dân bản địa
GTCD3 Tôi không bị người dân sở tại xa lánh
Giao tiếp cộng đồng (góp ý duyệt đề cương) GTCD4 J.Cok Vrooman Stella J.M.Hoff; Everett S.Lee; Phạm văn Quyết &Trần Văn Kham
GTCD5 Tôi không bị bắt nạt, đe dọa khi sống ở TPHCM Tôi thay đổi cách giao tiếp cho phù hợp với lối sống ở TPHCM
15
TU1 Tôi đã quen với sự ồn ào của TPHCM
TU2
TU3
TU4
TU5 J.Cok Vrooman Stella J.M.Hoff; Thảo luận nhóm góp ý và góp ý thầy cô duyệt đề cương Thích ứng với môi trường sống đô thị (góp ý duyệt đề cương) TU6
TU7
TCDV1
TCDV2
TCDV3
Tiếp cận các dịch vụ (góp ý duyệt đề cương) Phạm Văn Quyết &Trần Văn Kham; thảo luận nhóm và duyệt đề cương góp ý TCDV4
TCDV5
SHCD1
SHCD2
SHCD3 Tham gia sinh hoạt cộng đồng (góp ý duyệt đề cương) J.Cok Vrooman Stella J.M.Hoff; Phạm Văn Quyết &Trần Văn Kham;
SHCD4 Tôi đã rành đường đi ở TPHCM Tôi đã thích nghi với dân cư đông đúc của TPHCM Tôi đã thích nghi với nhịp sống đô thị Tôi đã quen với tình trạng kẹt xe, ngập nước ở TPHCM Tôi đã quen với tình trạng bụi bặm ở TPHCM Tôi đã quen với tình trạng khói bụi ở TPHCM Tôi được sử dụng những dịch vụ y tế mà minh cần khi đến sống tại TPHCM Con em tôi được sử dụng những dịch vụ giáo dục như người bản địa Tôi không gặp phải khó khăn khi tiếp cận thủ tục hành chính Tôi được tham gia bảo hiểm y tế như người dân bản địa Tôi nhận được những dịch vụ công mà mình cần khi đến sống tại TPHCM Tôi được mời tham gia họp tổ dân phố nơi mình sinh sống Tôi được mời tham gia hoạt động văn hóa, thể thao của địa phương Tôi được tham gia các hoạt động quyên góp, từ thiện tại địa phương Tôi được tham gia hoạt động hội đồng hương ở TPHCM
HN1
HN2
HN3 Tôi yêu thích cuộc sống tại TPHCM Tôi cảm nhận mình là một người con của TPHCM Tôi hài lòng sống ở TPHCM Thảo luận nhóm và tác giả
Hội Nhập (góp ý duyệt đề cương) HN4
HN5 Tôi dự định sống lâu dài tại TPHCM Tôi sẽ giới thiệu người thân, bạn bè đến sống tại TPHCM
16
Việc làm
H1
Thu nhập
H2
H3
Giao tiếp cộng đồng
Sự hội nhập
H4
H5
Thích ứng với môi trƣờng sinh sống ở đô thị
H6
Tiếp cận các dịch vụ
Tham gia sinh hoạt cộng đồng
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Các giả thiết:
H1: Việc làm có quan hệ cùng chiều với việc hội nhập cuộc sống mới.
H2: Thu nhập có quan hệ cùng chiều với việc hội nhập cuộc sống mới.
H3: Giao tiếp cộng đồng có quan hệ cùng chiều với việc hội nhập cuộc sống mới.
H4: Thích nghi với môi trường sống ở đô thị có quan hệ cùng chiều với việc hội
nhập cuộc sống mới.
H5: Tiếp cận các dịch vụ có quan hệ cùng chiều với hội nhập cuộc sống mới.
H6: Tham gia sinh hoạt cộng đồng có quan hệ cùng chiều với việc hội nhập cuộc
sống mới.
17
Tóm tắt chƣơng 2
Ở chương 2, tác giả đã hệ thống lại cơ sở lý thuyết về sự di cư, đặc trưng dân số
học và kinh tế của người di cư, các quyết định di cư chủ yếu.
Giới thiệu các quan điểm về hội nhập xã hội.
Tổng quan các nghiên cứu về hội nhập xã hội trong và ngoài nước, trên cơ sở
đó, kết hợp với thảo luận chuyên gia/nhóm và góp ý của hội đồng duyệt đề cương
nghiên cứu, tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu với các giả thuyết tác động
thuận, nghịch đến sự hội nhập của người di cư.
18
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Giới thiệu
Để thực hiện một nghiên cứu định lượng, trong chương 3 này, tác giả giới
thiệu một quy trình nghiên cứu, giới thiệu phương pháp tiếp cận thu thập thông tin,
phương pháp xử lý định lượng với phân tích số liệu thống kê từ một cuộc điều tra
mẫu, sử dụng mô hình kinh tế lượng nhằm tìm kiếm các mối liên hệ tương quan.
3.2 Quy trình nghiên cứu
3.2.1 Quy trình nghiên cứu
Để thực hiện đánh giá các nhân tố tác động đến sự hội nhập của dân nhập cư
tại TPHCM, tác giả sử dụng quy trình nghiên cứu được tóm tắt theo hình 3.1 sau
đây:
19
Xử lí dữ liệu:
Mô tả mẫu khảo Bối cảnh vấn đề nghiên cứu sát
Kiểm định độ
Thu thập dữ liệu chính thức
tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha) Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu Điều chỉnh bảng h i chính thức
Khảo sát thí điểm 10 đối tượng Mô hình nghiên cứu đề xuất Xác định mô hình hồi quy Kiểm định các giả thiết với mô hình hồi quy Kiểm định sự khác biệt giữa các đối tượng nghiên cứu
Thiết kế bảng h i Kết luận Thang đo sơ bộ
Đề xuất quản lý
Điều chỉnh Thang đo Thảo luận nhóm với chuyên gia
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả thiết kế)
3.2.2 Nghiên cứu định tính
Qua tổng quan lý thuyết và các công trình nghiên cứu liên quan, tác giả đã
xây dựng một thang đo sơ bộ. Sau khi tổ chức một cuộc thảo luận nhóm đã loại đi
một số biến mà các chuyên gia cho là không quan trọng so với mục tiêu đề ra (xem
biên bản thảo luận nhóm ở phụ lục 1), tiếp theo bảng h i được hoàn thiện và thực
hiện điều tra thí điểm với 10 đối tượng di cư hiện đang sống trên địa bàn Quận 12
20
để các đối tượng được khảo sát cho ý kiến trong việc hoàn thiện cấu trúc nhân tố,
các phát biểu trong từng nhân tố, từ ngữ được sử dụng có hợp lý và mô hình nghiên
cứu hoàn chỉnh được trình bày ở mục 3.3 và 3.4 hiệu chỉnh thang đo và mô hình
nghiên cứu hiệu chỉnh.
3.2.3 Nghiên cứu định lƣợng
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê để xác định độ tin cậy của thang
đo, thành phần cũng như xu hướng diễn biến của tập hợp số liệu mà tác giả thu thập
được, tức là xác định quy luật thống kê của tập hợp số liệu. Số liệu sau khi xử lý
được trình bày dưới dạng bảng thống kê, đồ thị. Dữ liệu sau khi được xử lý sẽ giúp
chúng ta khái quát lên được mối liên hệ tương tác, bản chất của đối tượng được
nghiên cứu.
Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phần mềm thống kê khá phổ biến để
xử lý dữ liệu là Excel và SPSS 20.0.
3.3 Hiệu chỉnh thang đo
Sau khi thực hiện điều tra thử nghiệm và sự góp ý của đối tượng được điều
tra, tác giả có một vài điều chỉnh thang đo như sau:
Thành phần việc làm và thu nhập được kết hợp với nhau, phát biểu “Tôi
được tự do tìm một công việc theo ý mình” (VL1) đề nghị b ; phát biểu “Tôi không
bị phân biệt khi tìm kiếm việc làm” (VL3) thay bằng phát biểu “Tôi luôn thấy sự
công bằng khi tìm việc làm ở TPHCM”; b phát biểu “Tôi sẵn sàng chấp nhận phải
làm một công việc nặng nhọc, khó khăn” (VL4); các phát biểu TN3, TN4, TN5
(xem thang đo sơ bộ) đề nghị thay bằng “Thu nhập đủ để sống”.
Thành phần giao tiếp cộng đồng: GTCD3, GTCD4, GTCD5 được thay bằng
phát biểu: “Tôi cảm nhận được sự gần gũi người dân bản địa” (GTCD3).
Thành phần thích ứng với môi trường sống ở đô thị: phát biểu TU5 được
tách thành 2 phát biểu: “Tôi quen với tình trạng kẹt xe ở TPHCM” (TU5); “Tôi đã
quen với tình trạng ngập nước ở TPHCM” (TU6).
Thành phần tiếp cận dịch vụ: TCDV3 được sửa thành phát biểu “Tôi dễ dàng
tiếp cận các thủ tục hành chính”.
Thành phần tham gia sinh hoạt cộng đồng: Đề nghị b “Tôi được tham gia
hoạt động hội đồng hương ở TPHCM”.
21
3.4 Mô hình nghiên cứu đƣợc hiệu chỉnh
Từ những hiệu chỉnh thang đo đã trình bày ở trên, mô hình nghiên cứu vẫn
bao gồm 5 thành phần và được hiệu chỉnh theo thứ tự như sau:
(1) Thang đo thích ứng với m i trường sinh sống ở đ thị
Gồm 7 biến:
TU1: Tôi đã quen với sự ồn ào ở TPHCM
TU2: Tôi đã rành đường đi ở TPHCM
TU3: Tôi đã thích nghi với dân cư đông đúc ở TPHCM
TU4: Tôi đã thích nghi với cuộc sống đô thị
TU5: Tôi đã quen với tình trạng kẹt xe ở TPHCM
TU6: Tôi đã quen với tình trạng ngập nước ở TPHCM
TU7: Tôi đã quen với tình trạng khói bụi ở TPHCM
(2) Thang đo tiếp cận các dịch vụ
Gồm 5 biến:
TCDV1: Tôi được sử dụng các dịch vu y tế mà mình cần khi đến sống ở
TPHCM
TCDV2: Con em tôi được sử dụng những dịch vụ giáo dục như người dân bản
địa
TCDV3: Tôi dễ dàng tiếp cận các thủ tục hành chính
TCDV4: Tôi được tham gia bảo hiểm y tế như người dân bản địa
TCDV5: Tôi nhận được những dịch vụ công mà mình cần khi đến sống tại
TPHCM
(3) Thang đo việc làm và thu nhập:
Gồm 5 biến:
VLTN1: Tôi dễ dàng tìm được một việc làm để có thu nhập ở TPHCM
VLTN2: Tôi luôn thấy sự công bằng khi tìm kiếm việc làm ở TPHCM
VLTN3: Tôi luôn được người sử dụng lao động đối xử tốt
VLTN4: Thu nhập tương xứng với công sức b ra
VLTN5: Thu nhập đủ để sống
22
(4) Thang đo tham gia sinh hoạt cộng đồng
Gồm 3 biến:
SHCD1: Tôi được mời tham gia họp tổ dân phố nơi mình sinh sống
SHCD2: Tôi được mời tham gia hoạt động văn hóa, thể thao của địa phương
SHCD3: Tôi được tham gia các hoạt động quyên góp/từ thiện tại địa phương
(5) Thang đo giao tiếp cộng đồng
Gồm 3 biến:
GTCD1: Tôi có nhiều mối quan hệ tốt kể từ khi đến sống ở TPHCM
GTCD2: Tôi có thể cảm nhận được cảm xúc của người dân bản địa
GTCD3: Tôi cảm nhận được sự gần gũi của người dân bản địa
(6) Thang đo biến kết quả
Gồm 3 biến:
HN1: Tôi yêu thích cuộc sống tại TPHCM
HN2: Tôi cảm nhận mình là một người con của TPHCM
HN3: Tôi sẽ giới thiệu người thân, bạn bè đến sống tại TPHCM
3.5 Thu thập dữ liệu
Nguồn dữ liệu thứ cấp được sử dụng trong đề tài được tác giả thu thập từ số
liệu của Tổng cục thống kê, Cục thống kê TPHCM, đặc biệt là điều tra dân số và
nhà ở giữa kỳ 2014: “Di cư và đô thị hóa ở Việt Nam”. Ngoài ra, tác giả cũng sử
dụng các số liệu của các nghiên cứu trước, trong đó bài viết của Lê Văn Thành
(Viện nghiên cứu phát triển TPHCM).
Nguồn dữ liệu sơ cấp được tác giả thu thập trực tiếp từ những người chuyển cư
đến sinh sống ở TPHCM sau thời kỳ đổi mới (1986), thông qua điều tra sơ bộ 10
đối tượng tác giả đã hiệu chỉnh thang đo (như đã trình bày), sau đó được thực hiện
với tất cả số đối tượng trong mẫu khảo sát theo phương pháp ph ng vấn trực tiếp để
tiện trình bày, giải thích ý nghĩa, nội dung nếu đối tượng chưa hiểu đầy đủ.
Dữ liệu sau đó được kiểm tra lại, làm sạch và xử lý với phần mềm Excel và
SPSS 20.0.
3.6 Phƣơng pháp chọn mẫu
Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện, kết hợp
định mức cho một số quận, huyện, nơi có nhiều người di cư đến sinh sống dựa trên
23
các kết quả Tổng điều tra dân số TPHCM 2009 và điều tra dân số giữa kỳ 2014
(chuyên đề về di cư và đô thị hóa).
Số người di cư được phân theo giới tính, nhóm tuổi, trình độ học vấn, thời
gian chuyển đến sinh sống ở TPHCM, tính chất ổn định của công việc (dưới 6
tháng, ổn định 6 tháng trở lên).
Phạm vi điều tra tập trung ở các quận: Quận 12, Quận Thủ Đức, huyện Hóc
Môn (theo sự phân tích ở trên).
Về kích thước mẫu khảo sát được rút kết từ các ý kiến của chuyên gia: Theo
Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, nếu phân tích cấu trúc thì đòi h i phải
có kích thước mẫu lớn (Raykov & Widaman, 1995).
Nếu phân tích hồi quy (như đề tài luận văn) một cách tốt nhất, theo
Tabachnick và Fidell, kích thước mẫu phải đảm bảo theo công thức:
n ≥ 8m + 50 (trong đó n - cỡ mẫu; m – số biến độc lập trong mô hình); trong
thời gian này theo Harris R. J. Aprimer: n ≥ 104 + m (m – số lượng biến độc lập và
phụ thuộc), hoặc n ≥ 50 + m, nếu m < 5. Trong đề tài nghiên cứu với 23 biến độc
lập, sau khi kiểm định độ tin cậy thang đo, rút trích các nhân tố và sau cùng phân
tích hồi quy nên cỡ mẫu theo Tabachnick và Fidell: n ≥ 8m + 50 hay n ≥ 8(23) + 50
= 234. Để đảm bảo độ tin cậy, tác giả đã thực hiện thu thập 330 phiếu (trong đó có
một số phiếu chưa thể hiện rõ ràng ý của nhà nghiên cứu nên đã loại b 24 phiếu)
và cỡ mẫu cuối cùng là 306 (đã lớn hơn 234).
3.7 Kế hoạch phân tích và phân tích dữ liệu
Sau khi dữ liệu được thu thập, tạo khuôn nhập liệu trong phần mềm SPSS 20.0
và tiến hành nhập dữ liệu, làm sạch nhằm loại b những phiếu bị nhập sai hay trùng
lắp, tiếp theo chuyển kết quả sang Excel để vẽ đồ thị dùng phân tích thống kê mô tả.
Việc đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của thang đo được thực hiện với việc tính hệ
số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích khám phá EFA thông qua phần mềm xử
lý SPSS 20.0, để sàng lọc loại b các biến không đạt tiêu chuẩn.
Theo các nhà nghiên cứu Nunnally (1978), Peterson (1994), Slate (1995), cho
rằng:
0,60 ≤ α ≤ 0,70: Có thể sử dụng được (trong trường hợp nghiên cứu mới).
0,70 ≤ α ≤ 0,80: Chấp nhận được.
24
0,80 ≤ α ≤ 0,90: Tốt.
0,90 ≤ α ≤ 1,00: Rất tốt.
Hệ số Cronbach’s Alpha được tính theo công thức:
α = Nρ/ [1 + ρ(N-1)]
Trong đó: ρ là hệ số tương quan trung bình giữa các mục h i.
Tiếp theo sử dụng hệ số tương quan biến tổng/item - Total correlation để loại
những biến có hệ số tương quan biến tổng nh hơn 0,3.
Dựa vào tiêu chuẩn Bartlett và hệ số Kaiser – Meyer - Olkin (KMO) để đánh
giá sự thích hợp để phân tích nhân tố (EFA). Theo giả thuyết H0 các biến không
tương quan nhau trong tổng thể. Khi 0,5 ≤ KMO ≤ 1 và Sig. < 0,05 là tập dữ liệu
thích hợp để phân tích nhân tố, nếu KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng
không thích hợp với tập dữ liệu.
Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor Loadings) biểu thị tương quan đơn giữa
các biến với nhân tố. Theo Hair và cộng sự (2009):
Bảng 3.1: Hệ số tải nhân tố và kích thƣớc mẫu
Hệ số tải nhân tố Kích thƣớc mẫu
0.30 350
0.35 250
0.40 200
0.45 150
0.50 120
0.55 100
0.60 85
0.65 70
0.70 60
0.75 50
Cuối cùng trong kế hoạch phân tích là phân tích hồi quy bội với các kiểm định
giả thuyết và điều kiện yêu cầu đối với mô hình hồi quy.
25
Tóm tắt chƣơng 3
Ở chương 3, tác giả đã giới thiệu quy trình nghiên cứu của đề tài từ khi xác
định bối cảnh vấn đề, mục tiêu cho đến kết thúc nghiên cứu bằng một báo cáo/luận
văn.
Trong chương này cũng đã trình bày rõ mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh (sau
khi nghiên cứu định tính, điều tra thử nghiệm), giới thiệu các tiêu chuẩn loại biến,
điều kiện thực hiện phân tích nhân tố và cuối cùng là xây dựng mô hình hồi đa biến
để đánh giá ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự hòa nhập xã hội của người nhập cư.
26
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu
4.1.1 Giới tính
Trong tổng số 306 người tham gia ph ng vấn có 142 nam (chiếm 46,4%) và
nữ có 164 người (chiếm 53,6%). Kết quả trên cũng chứng minh nữ di cư nhiều hơn
nam để làm việc trong các lĩnh vực công nghiệp nhẹ, kinh doanh và dịch vụ. Kết
quả điều tra dân số giữa kỳ 2014 cũng cho thấy trong tổng số người di cư ở Việt
Nam có 37,3% là nam và 62,7% là nữ.
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ % giới tính nam, nữ của mẫu nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả phân tích SPSS)
4.1.2 Cơ cấu theo nhóm tuổi
Trong tổng số 306 người trả lời ph ng vấn, đa số thuộc nhóm tuổi trẻ dưới 30
tuổi có 164 người, chiếm tỷ lệ 53,6%; kế tiếp là nhóm tuổi từ 31 đến dưới 40 có 108
người, chiếm 35,3% và nhóm 40 tuổi trở lên có 34 người, chiếm 11,1%. Điều này
đã được giải thích trong phần đặc điểm nhân khẩu học của số di cư thường là những
người trẻ tuổi.
27
Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ % nhóm tuổi của mẫu nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả phân tích SPSS)
4.1.3 Trình độ học vấn
Mẫu khảo sát có 306 người thì có 89 người có trình độ học vấn tiểu học -trung
học cơ sở, chiếm 29,1%, 130 người có trình độ phổ thông, chiếm 42,5%, 40 có trình
độ trung cấp, chiếm 13%, 41 người có trình độ cao đẳng – đại học, chiếm 13,4% và
6 người có trình độ trên đại học, chiếm 2,0%. Từ các con số trên chúng ta thấy số
người di cư thường có trình độ học vấn thấp.
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ % theo trình độ học vấn của mẫu nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả phân tích SPSS)
28
4.1.4 Thời gian đã sống ở TPHCM (tính từ thời điểm điều tra)
Trong tổng số 306 người tham gia khảo sát có 96 người đã sống dưới 5 năm,
chiếm 31,4%, 148 người có thời gian sống được 5 – 10 năm, chiếm 48,4% và có 62
người có thời gian sống 10 năm trở lên, chiếm 20,2%.
Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ % theo thời gian sống ở TPHCM của mẫu nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả phân tích SPSS)
4.1.5 Thời gian làm việc
Theo kết quả tổng hợp từ kết quả chạy SPSS, tổng số có 306 người được khảo
sát, 45 người có thời gian làm việc dưới 6 tháng (chưa ổn định), chiếm 14,7%, có
254 người có việc làm ổn định 6 tháng trở lên, chiếm 83,0% và 7 người hiện chưa
có việc làm, chiếm 2,3%.
29
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ % tình hình việc làm/Thời gian làm việc
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả phân tích SPSS)
4.2 Kiểm định thang đo
4.2.1 Kiểm định thang đo với hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Trước khi thực hiện phân tích nhân tố (EFA), tác giả thực hiện kiểm định và
đánh giá thang đo dựa trên hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tương quan biến tổng
(Item-Total Correlation) giúp loại ra những biến quan sát không đóng góp vào việc
mô tả khái niệm cần đo (xem mục 3.7).
Qua xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS 20.0, kết quả kiểm tra độ tin cậy
được trình bày qua bảng 4.1 dưới đây (theo thứ tự mô hình điều chỉnh):
30
Bảng 4.1: Kết quả kiểm tra độ tin cậy thang đo với Cronbach’s Alpha
STT Ký hiệu biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến
Thích ứng với môi trường sinh sống ở đô thị Cronbach’s Alpha = 0,891 N=7
1 TU1 34,813 21,46 0,580 0,887
2 TU2 32,975 21,87 0,605 0,885
3 TU3 33,621 21,34 0,678 0,877
4 TU4 32,772 21,31 0,749 0,869
5 TU5 30,499 21,47 0,772 0,864
6 TU6 29,708 21,74 0,725 0,871
7 TU7 30,311 21,68 0,730 0,870
Tiếp cận các dịch vụ Cronbach’s Alpha = 0,808 N=5
8 TCDV1 11,057 13,78 0,588 0,773
9 TCDV2 10,994 13,83 0,633 0,761
10 TCDV3 10,622 13,88 0,622 0,763
11 TCDV4 10,973 13,58 0,540 0,789
12 TCDV5 11,013 13,89 0,596 0,771
Việc làm thu nhập Cronbach’s Alpha = 0,808 N=5
13 VLTN1 10,123 14,19 0,650 0,753
14 VLTN2 10,486 14,70 0,606 0,767
15 VLTN3 10,344 14,78 0,598 0,769
16 VLTN4 11,459 14,08 0,532 0,789
17 VLTN5 10,731 14,26 0,583 0,774
Sinh hoạt cộng đồng Cronbach’s Alpha = 0,865 N=3
18 SHCD1 4,091 5,88 0,725 0,829
19 SHCD2 4,060 6,04 0,813 0,747
20 SHCD3 4,410 5,82 0,697 0,852
Giao tiếp cộng đồng Cronbach’s Alpha = 0,731 N=3
21 GTCD1 3,070 6,83 0,458 0,765
22 GTCD2 2,914 6,98 0,652 0,535
23 GTCD3 2,944 7,03 0,567 0,628
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả xử lý bằng SPSS 20.0)
31
Bảng 4.2: Tổng hợp các kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo
Hệ số Số biến đạt Nhân tố Số biến Cronbach’s Alpha yêu cầu
Thích ứng với môi trường 7 0,891 7 sinh sống ở đô thị
Tiếp cận các dịch vụ 5 0,808 5
Việc làm – thu nhập 5 0,808 5
Sinh hoạt cộng đồng 3 0,865 3
Giao tiếp cộng đồng 3 0,731 3
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả xử lý bằng SPSS 20.0)
Từ bảng 4.1 và 4.2, ta thấy tất cả các thành phần đều có hệ số Cronbach’s
Alpha lớn hơn 0,6 (tiêu chuẩn chọn thang đo), trong 5 thành phần trên, thành phần
có hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha nh nhất là 0,731 (giao tiếp cộng đồng) và lớn
nhất là 0,891 (thích ứng với môi trường sinh sống ở đô thị).
Theo Hair và Cộng sự (2009) thì hệ số tương quan biến tổng phải lớn hơn 0,35
nếu cỡ mẫu là 250. Từ kết quả nghiên cứu của tác giả với cỡ mẫu là 306, với thành
phần “thích ứng với môi trường sinh sống ở đô thị” có hệ số tương quan biến tổng
nh nhất là 0,580 và lớn nhất là 0,772 như vậy đáp ứng yêu cầu. Thành phần “tiếp
cận dịch vụ” có hệ số tương quan biến tổng nh nhất là 0,540 và lớn nhất là 0,633
như vậy đáp ứng yêu cầu. Thành phần “việc làm thu nhập” có hệ số tương quan
biến tổng nh nhất là 0,532 và lớn nhất là 0,650 như vậy đáp ứng yêu cầu. Thành
phần “sinh hoạt cộng đồng” có hệ số tương quan biến tổng nh nhất là 0,697 và lớn
nhất là 0,813 như vậy đáp ứng yêu cầu và cuối cùng thành phần “giao tiếp cộng
đồng” có hệ số tương quan biến tổng nh nhất là 0,458 và lớn nhất là 0,652 như vậy
đáp ứng yêu cầu.
4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) được sử dụng để tóm tắt dữ
liệu và các biến có liên hệ với nhau thông qua kiểm định Barlett’s và Kaiser-Meyer-
Olkin (KMO).
32
Ở nghiên cứu của mình tác giả tiến hành sử dụng phương pháp thành phần
chính (Principle component) với phép xoay Varimex tại điểm dừng khi trích các
yếu tố có Eigenvalue >1. Kết quả xử lý bằng SPSS thể hiện trong bảng 4.3 như sau:
Bảng 4.3: Kết quả KMO và kiểm định Bartlett’s
KMO = 0,880
Chi – bình phương 3737,447
Kiểm định df 253 Bartlett’s
Sig. 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý bằng SPSS 20.0)
Từ bảng 4.3, cho thấy KMO = 0,880, Chi bình phương bằng 3737,447 với bậc
tự do là 253 và Sig. = 0,000 ta bác b H0 (H0: cho rằng không có mối liên hệ giữa
các biến). Từ đây có thể kết luận là các biến có tương quan với nhau xét trên phạm
vi tổng thể.
Từ tổng số 23 biến ban đầu rút trích thành 5 thành phần với giá trị Eigenvalues
lớn hơn 1 và tổng phương sai trích là 64,329% > 50% là đạt yêu cầu. Điều này
chứng minh cho chúng ta thấy 5 nhân tố rút trích ra thể hiện được khả năng giải
thích được trên 64% sự thay đổi của biến phụ thuộc trong tổng thể. Các hệ số tải
nhân tố (Factor Loading) đều lớn hơn 0,5 (bảng 4.5).
33
Bảng 4.4: Tổng phƣơng sai giải thích đƣợc\Total Variance Explained
Chỉ số sau khi trích
Nhân tố
Tổng
Tổng
Tổng
% phƣơng sai trích
Sau khi xoay % phƣơng sai trích
Giá trị Eigenvalues % phƣơn g sai trích
Tich lũy phƣơng sai trích %
Tich lũy phƣơng sai trích %
Tich lũy phƣơng sai trích %
8.252
35.877 35.877
8.252 35.877
35.877
4.281
18.614
18.614
1
2.408
10.471 46.349
2.408 10.471
46.349
2.923
12.707
31.321
2
1.906
8.288
54.637
1.906 8.288
54.637
2.878
12.515
43.836
3
1.151
5.003
59.640
1.151 5.003
59.640
2.619
11.386
55.221
4
1.078
4.689
64.329
1.078 4.689
64.329
2.095
9.108
64.329
5
0.94
4.088
68.417
6
0.821
3.570
71.987
7
0.764
3.320
75.307
8
0.683
2.968
78.275
9
0.605
2.630
80.905
10
0.543
2.363
83.268
11
0.509
2.215
85.483
12
0.452
1.965
87.448
13
0.424
1.842
89.289
14
0.407
1.770
91.059
15
0.364
1.584
92.643
16
0.346
1.506
94.149
17
0.293
1.273
95.422
18
0.272
1.182
96.605
19
0.25
1.087
97.691
20
0.207
0.901
98.592
21
0.172
0.748
99.340
22
0.152
0.66
100.000
23
Extraction Method: Principal Component Analysis.
(Nguồn: Kết quả xử lý bằng SPSS 20.0)
34
Bảng 4.5: Ma trận xoay nhân tố
Rotated Component Matrixa
1
2
3
4
5
0.714
0.575
Tôi dễ dàng tìm được một việc làm để có thu nhập ở TPHCM Tôi luôn thấy sự công bằng khi tìm kiếm việc làm ở TPHCM
Tôi luôn được người sử dụng lao động đối xử tốt
0.716
Thu nhập đủ để sống
0.628
0.725
0.504
Thu nhập tương xứng với công sức b ra Tôi có nhiều mối quan hệ tốt kể từ khi đến sống ở TPHCM Tôi có thể cảm nhận được cảm xúc của người dân bản địa
0.767
Tôi cảm nhận được sự gần gũi người dân bản địa
0.741
0.608
Tôi đã quen với sự ồn TPHCM
Tôi đã rành đường đi ở TPHCM
0.634
0.676
Tôi đã thich nghi với dân cư đông đúc ở TPHCM
Tôi đã thích nghi với cuộc sống đô thị
0.750
Tôi đã quen với tình trạng kẹt xe ở TPHCM
0.844
0.786
Tôi đã quen với tình trạng ngập nước ở TPHCM
0.799
0.553
Tôi đã quen với tình trạng khói bụi ở TPHCM Tôi được sử dụng các dịch vụ y tế mà mình cần khi đến sống ở TPHCM Con em tôi được sử dụng những dịch vụ giáo dục như người bản địa
0.580
Tôi dễ dàng tiếp cận các thủ tục hành chính
0.674
0.638
0.591
0.819
0.873
Tôi được tham gia bảo hiểm y tế như người bản địa Tôi nhận được những dịch vụ công mà mình cần khi đến sống ở TPHCM Tôi được mời tham gia họp tổ dân phố nơi mình sinh sống Tôi được mời tham gia hoạt động văn hóa thể thao của địa phương Tôi được tham gia các hoạt động quyên góp từ thiện tại địa phương
0.755
Nhân tố
(Nguồn: Kết quả xử lý bằng SPSS 20.0)
35
Thực hiện tương tự với thành phần kết quả (HN1, HN2, HN3) của sự hội
nhập, kết quả xử lý dữ liệu điều tra như sau:
Bảng 4.6: Độ tin cậy thang đo biến kết quả
Cronbach’s Alpha N of Items
0,611 3
(Nguồn: Kết quả xử lý bằng SPSS 20.0)
Bảng 4.7: Độ tin cậy biến kết quả
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0,583
Bartlett’s Test of Sphericity Appro. Chi-Square 123,125
df 3,000
Sig. 0,000
(Nguồn: Kết quả xử lý bằng SPSS 20.0)
Bảng 4.8: Tổng phƣơng sai giải thích đƣợc của biến kết quả (Hội nhập)
Giá trị Eigenvalues Nhân tố Tổng Phương sai trích Tích lũy phương sai trích
57,269 1 1,718 57,269
26,427 2 0,793 83,696
16,304 3 0,489 100
(Nguồn: Kết quả xử lý bằng SPSS 20.0)
Qua các bảng 4.6, 4.7 và 4.8, ta thấy biến kết quả có hệ số Cronbach’s Alpha =
0, 611 là khá tin cậy. Kết quả phân tích khám phá biến kết quả cho thấy với KMO
= 0,583 > 0,5 và kiểm định Bartlet’s Test of Sphericity với Chi-Square = 123,125
và Sig. = 0,000 nên ta có thể kết luận dữ liệu phù hợp để phân tích nhân tố. Kết quả
cũng cho thấy đã rút trích từ 3 chỉ báo (biến con) thành một nhân tố có Eigenvalue
= 1,718 và tổng phương sai tích lũy là 57,269%.
36
4.3 Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
4.3.1 Phân tích tƣơng quan (Hệ số Pearson)
Trong nghiên cứu, tác giả sử dụng hệ số tương quan Pearson để lượng hóa mật
độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa từng cặp biến. Trong phân tích hồi quy
các biến nhân tố phải có mối tương quan với nhau, nếu giữa 2 biến có sự tương
quan chặt (│r│> 0,7) thì phải lưu ý vấn đề đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy.
Bảng 4.9: Bảng phân tích tƣơng quan Pearson
TU TCDV VLTN SHCD GTCD HN
1 306
TU
0,569 0,000 306 1 306
TCDV
0,395 0,000 306 0,532 0,000 306 1 306
VLTN
0,404 0,000 306 0,557 0,000 306 0,31 0,000 306 1 306
SHCD
0,338 0,000 306 0,503 0,000 306 0,566 0,000 306 0,288 0,000 306 1 306
GTCD
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N
0,633 0,000 306 0,735 0,000 306 0,65 0,000 306 0,608 0,000 306 0,615 0,000 306 1 306 (Nguồn: Kết quả xử lý bằng SPSS 20.0)
HN
Từ bảng 4.9, các cặp nhân tố (không có sự phân biệt giữa các biến độc lập và
biến phụ thuộc) đều có hệ số tương quan cặp nh nhất r = 0,288 và lớn nhất r =
0,735 (với biến kết quả) và đều có dấu dương, nghĩa là có mối tương quan thuận.
Tất cả giá trị Sig. của giá trị tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc đều
bằng 0,000 nh hơn 0,05 tức là tất cả các biến độc lập đều có tương quan với biến
phụ thuộc hội nhập và mối tương quan này khá chặt chẽ.
37
4.3.2 Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến
Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến được thể hiện như sau:
Hội nhập = β0 + β1*thích ứng môi trƣờng sống + β2*tiếp cận dịch vụ
+ β3*việc làm thu nhập + β4*sinh hoạt cộng đồng + β5 *giao tiếp cộng đồng
t
Sig.
Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa
Hệ số chuẩn hóa
Thống kê đa cộng tuyến
VIF
Beta
Hằng số TU TCDV VLTN SHCD GTCD
B 0,833 0,13 0,171 0,135 0,13 0,13
Độ lệch chuẩn 0,096 0,023 0,032 0,028 0,021 0,027
8,69 0,000 0,225 5,68 0,000 0,255 5,33 0,000 0,198 4,76 0,000 0,238 6,12 0,000 0,195 4,81 0,000
Tolerance 0,653 0,448 0,590 0,678 0,623
1,530 2,234 1,694 1,474 1,606 (Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Bảng 4.10: Kết quả phân tích hồi quy
Từ kết quả bảng 4.10, kết quả hồi quy với các biến thích ứng với môi trường
sống đô thị, tiếp cận dịch vụ, việc làm thu nhập, sinh hoạt cộng đồng và giao tiếp
cộng đồng với giá trị Sig. =0,000 < 0,05 ta có đủ cơ sở bác b H0 hệ số hồi quy của
các biến có ý nghĩa về mặt thống kê.
Bảng 4.11: Tổng quan về mô hình hồi quy
R R2 R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn ƣớc lƣợng Durbin-Watson
0,832 0,693 0,688 0,30254 1,850
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Bảng 4.12: Bảng Anova
Tổng bình Trung bình Mô hình Bậc tự do F Sig. phƣơng bình phƣơng
61,991 Hồi quy 5 12,398 135,454 0,000
27,460 Phần dư 0,092 300
89,451 Tổng 305
a. Biến phụ thuộc: Y
b. Biến độc lập: TU, TCDV, VLTN, SHCD, GTCD
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
38
Từ bảng 4.12 và phụ lục 4, ta kiểm định giả thuyết H0 (H0: mô hình hồi quy
tuyến tính bội không phù hợp). Kết quả thống kê F = 135,454 với Sig. = 0,000 <
0,05 nên ta bác b H0, có nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính với 5 thành phần trên
là phù hợp với dữ liệu thu thập.
Từ bảng 4.11, ta có R hiệu chỉnh tính được là 0,688 hay là 68,8%. Tức là các
biến độc lập trong mô hình hồi quy tuyến tính bội giải thích được 68,8% sự hòa
nhập xã hội của những người di cư đến TPHCM.
4.3.3 Kiểm tra đa cộng tuyến
Dựa vào bảng 4.10, hệ số phóng đại phương sai (VIF) rất nh (nh nhất là
1,474 và lớn nhất là 2,234) cho thấy các biến độc lập này không có tương quan chặt
chẽ với nhau nên không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra (hiện tượng đa cộng
tuyến khi VIF > 10).
Dựa vào dấu của các hệ số hồi quy trong bảng 4.10 ta thấy hệ số hồi quy của
các biến thích ứng với môi trường sống đô thị, tiếp cận các dịch vụ, việc làm thu
nhập, sinh hoạt cộng đồng và giao tiếp cộng đồng đều có giá trị dương và có hệ số
hồi quy chuẩn hóa nh nhất là 0,195 và lớn nhất là 0,255 đều lớn hơn 0, ta kết luận
các biến có tác động thuận chiều với biến hội nhập xã hội.
4.3.4 Kiểm định tự tƣơng quan
Để kiểm định tự tương quan ta dùng thống kê Durbin-Watson. Theo thống kê,
giá trị thống kê DW nằm trong khoảng (0-4),
Nếu DW gần bằng 2 phần dư không có tương quan chuổi bậc nhất với nhau.
Nếu DW thấp (và nh hơn 2) có nghĩa các phần dư gần nhau có tương quan
thuận.
Nếu DW có giá trị lớn (và gần 4) có nghĩa các phần dư có tương quan nghịch.
Trong trường hợp mẫu lớn, giá trị Durbin-Watson không có trong bảng tra nên
ta áp dụng qui tắc kiểm định theo kinh nghiệm:
Nếu 1 < DW < 3, thì kết luận mô hình không có tự tương quan.
Nếu 0 < DW < 1, thì kết luận mô hình có tự tương quan dương.
Nếu 3 < DW < 4, thì kết luận mô hình có tự tương quan âm.
39
Từ kết quả xử lý dữ liệu bảng 4.11, giá trị Durbin-Watson là 1,850 với 5 biến
độc lập và 306 biến quan sát, ta kết luận mô hình không có tự tương quan hay giả
định không có tương quan giữa các phần dư không bị vi phạm.
4.3.5 Giả định liên hệ tuyến tính và phƣơng sai bằng nhau
Từ hình 4.1, nếu giả định tuyến tính được th a mãn thì phần dư phải phân
tán ngẫu nhiên trong một vùng xung quanh đường đi qua tung độ 0 như hình bên
dưới, không tạo thành một hình dáng nào cụ thể. Như vậy giả định liên hệ tuyến
tính và phương sai bằng nhau được th a mãn.
Hình 4.1: Biểu đồ phân tán phần dƣ chuẩn hóa và giá trị dƣ chuẩn hóa
(Nguồn: Kết quả xử lý bằng SPSS)
4.3.6 Giả định phần dƣ có phân phối chuẩn
Một trong những giả định của mô hình hồi quy là phần dư có phân phối chuẩn
(có thể không có phân phối chuẩn do: Sử dụng sai mô hình; phương sai không phải
hằng số, v.v.)
Để xem phần dư có phân phối chuẩn:
40
1/ Xây dựng biểu đồ tần số của phần dư (zre).
2/ Biểu đồ tần số Q-Q plot.
Kết quả xử lý dữ liệu thu thập được của tác giả:
Hình 4.2: Đồ thị phần dƣ
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Từ hình 4.2, ta thấy giá trị trung bình (Mean) quá nh (xấp xỉ bằng 0), độ lệch
chuẩn bằng 0,992 xấp xỉ 1. Giả thuyết phân phối chuẩn của phần dư không bị vi
phạm, mô hình được sử dụng là mô hình tốt.
Tương tự ta cũng có thể dò xét phần dư có phân phối chuẩn với biểu đồ P-P
plot (xem hình 4.3)
41
Hình 4.3: Đồ thị phần dƣ
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
4.3.7 Mô hình hồi quy tuyến tính bội hoàn chỉnh
Từ kết quả kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy, kiểm định sự phù hợp,
kiểm định tự tương quan, kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến và dò tìm những vi
phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính cho thấy mô hình hồi quy có
thể áp dụng vào thực tiễn với mức ý nghĩa 5%.
Mô hình hoàn chỉnh:
Phương trình hồi quy tuyến tính đa biến được thể hiện như sau:
Hội nhập = 0,023*thích ứng môi trƣờng sống + 0,032*tiếp cận dịch vụ +
0,028*việc làm thu nhập + 0,021*sinh hoạt cộng đồng + 0,027*giao tiếp cộng
đồng.
42
4.3.8 Kết quả kiểm định các giả thuyết
Bảng 4.13: Đánh giá các giả thuyết
Giả thuyết Nhân tố Kết quả
Thích ứng với môi trường sống ở đô thị tăng thì hội nhập Chấp nhận H1 càng cao
Tiếp cận các dịch vụ dễ dàng thì tính hội nhập càng cao Chấp nhận H2
Việc làm thu nhập ổn định thì dễ dàng hội nhập Chấp nhận H3
Sinh hoạt cộng đồng càng gắn bó thì dễ dàng hội nhập Chấp nhận H4
Giao tiếp cộng đồng càng thấu hiểu thì sự hội nhập càng Chấp nhận H5 cao
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả nghiên cứu)
4.4 Kiểm định sự khác biệt của các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hội nhập của
ngƣời di cƣ với các đối tƣợng khảo sát
Trong phần này tác giả sử dụng 2 phép kiểm định:
Kiểm định Independent – Sample T-test (Trường hợp biến định tính có 2 biểu
hiện (ví dụ như giới tính).
Phân tích phương sai một nhân tố ANOVA (trường hợp biến định tính có 3
biểu hiện trở lên).
Giới tính:
Ở đây ta sử dụng phép kiểm định Independent Sample – T-test với giả thuyết
H0: không có sự khác biệt trong các nhân tô ảnh hưởng đến sự hội nhập của
người di cư theo giới tính của người di cư.
43
Bảng 4.14 Kết quả kiểm định T-test với biến giới tính
Levene’s t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig(2 tailed)
3,931 0,048 0,04 304 0,968
0,04 303,98 0,968 Thích ứng với môi trường sống ở đô thị
3,319 0,069 -0,124 304 0,901
Tiếp cận các dịch vụ -0,123 283,12 0,902
2,943 0,087 2,281 304 0,023
Việc làm Thu nhập 2,261 283,81 0,025
8,828 0,003 0,88 304 0,38
Sinh hoạt cộng đồng 0,867 270,66 0,387
0,445 0,505 0,187 304 0,852
Giao tiếp cộng đồng 0,186 290,07 0,853 Giả định phương sai bằng nhau Giả định phương sai không bằng nhau Giả định phương sai bằng nhau Giả định phương sai không bằng nhau Giả định phương sai bằng nhau Giả định phương sai không bằng nhau Giả định phương sai bằng nhau Giả định phương sai không bằng nhau Giả định phương sai bằng nhau Giả định phương sai không bằng nhau
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ kết quả xử lý SPSS 20.0)
Từ bảng 4.14, cho thấy, ở kiểm định Levene’s các biến tiếp cận dịch vụ, việc
làm thu nhập, giao tiếp cộng đồng có Sig. lớn hơn 0,05 cho thấy phương sai của các
biến này theo giới tính là không khác nhau nên ta sử dụng kết quả kiểm định ở phần
giả định phương sai bằng nhau. Các biến còn lại như thích ứng với môi trường sống
ở đô thị và sinh hoạt cộng đồng có Sig. nh hơn 0,05 nên ta sử dụng kết quả kiểm
định ở phần giả định phương sai không bằng nhau.
Trong bảng 4.14, chỉ có biến việc làm thu nhập theo kiểm định t có Sig. nh
hơn 0,05 nên có sự khác biệt của biến thu nhập việc làm theo giới tính. Tất cả các
biến còn lại có Sig. theo kiểm định t đều lớn hơn 0,05 nên không có sự khác biệt
giữa nam và nữ theo các biến như thích ứng với môi trường sống ở đô thị, tiếp cận
các dịch vụ, sinh hoạt cộng đồng và giao tiếp cộng đồng.
Nhóm tuổi:
44
Ở đây ta sử dụng ANOVA một nhân tố, kết quả xử lý bằng SPSS 20.0 như
sau:
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định sự đồng nhất của phƣơng sai
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Thích ứng với môi trường sống ở đô thị 0,395 2 303 0,675
Tiếp cận các dịch vụ 1,831 2 303 0,162
Việc làm thu nhập 1,726 2 303 0,180
Sinh hoạt cộng đồng 1,179 2 303 0,309
Giao tiếp cộng đông 0,193 2 303 0,825
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Từ bảng 4.15, ta thấy cả 5 biến khi kiểm định levene’s Test đều có giá trị Sig.
lớn hơn 0,05 ta kết luận phương sai theo các biến này là bằng nhau.
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định ANOVA
F Sig. Bậc tự do
Thích ứng với môi trường sống ở đô thị Bình phƣơng trung bình 7,01 0,96
Tiếp cận các dịch vụ
Việc làm thu nhập
Sinh hoạt cộng đồng
Giao tiếp cộng đồng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Tổng bình phƣơng 14,02 290,98 305 0,881 304,119 305 2,443 302,557 305 0,252 304,748 305 2,554 302,446 305 2 303 305 2 303 305 2 303 305 2 303 305 2 303 305 7,3 0,001 0,441 0,439 0,645 1,044 1,222 1,223 0,296 0,999 0,126 0,125 0,882 1,008 0,28 1,277 1,279 0,998
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Từ bảng 4.16, chỉ có biến thích ứng với môi trường sống ở đô thị có giá trị F =
7,300 và Sig. = 0,001 < 0,05, ta bác b H0 (H0: cho rằng có sự giống nhau giữa các
nhóm tuổi), nghĩa là có sự đánh giá khác nhau giữa các nhóm tuổi về sự thích ứng
với môi trường sống ở đô thị. Các biến còn lại đều có Sig. lớn hơn 0,05 nên ta
45
không bác b H0, nghĩa là có sự đánh giá giống nhau giữa các nhóm tuổi khác nhau
về các biến như: Tiếp cận dịch vụ, việc làm thu nhập, sinh hoạt cộng đồng, giao tiếp
cộng đồng.
Trình độ văn hóa
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định sự đồng nhất của phƣơng sai
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Thích ứng với môi trường sống ở đô thị 1,836 4 301 0,117
Tiếp cận các dịch vụ 1,046 4 301 0,384
Việc làm thu nhập 2,767 4 301 0,028
Sinh hoạt cộng đồng 0,692 4 301 0,598
Giao tiếp cộng đông 2,108 4 301 0,080
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Từ bảng 4.17, trong 5 biến có biến việc làm thu nhập có Sig. = 0,028 < 0,05 ta
kết luận là phương sai theo biến này là không bằng nhau (kiểm định Levene).
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định ANOVA
F Sig. Bậc tự do
Thích ứng với môi trường sống ở đô thị
Tiếp cận các dịch vụ
Việc làm thu nhập
Sinh hoạt cộng đồng
Giao tiếp cộng đồng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Tổng bình phương 9,726 295,27 305 11,521 293,48 305 6,429 298,57 305 2,844 302,16 305 2,57 320,43 305 Bình phương trung bình 2,432 0,981 2,88 0,975 1,607 0,992 0,711 1,004 0,643 1,005 4 301 305 4 301 305 4 301 305 4 301 305 4 301 305 2,479 2,954 1,62 0,708 0,64 0,044 0,02 0,169 0,587 0,635
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
46
Từ bảng 4.18, ta thấy có 2 biến là thích ứng với môi trường sống đô thị và tiếp
cận các dịch vụ có Sig. nh hơn 0,05 do vậy ta bác b H0, (H0: không có sự khác
biệt) nghĩa là có sự khác biệt có ý nghĩa theo các nhóm có trình độ văn hóa khác
nhau về hai biến trên. Ba biến còn lại như: Việc làm thu nhập, sinh hoạt cộng đồng
và giao tiếp cộng đồng đều có Sig. lớn hơn 0,05 nên ta có thể kết luận không có sự
khác biệt giữa các biến trên theo nhóm người di cư có trình độ văn hóa khác nhau.
Theo thời gian sống ở TPHCM
Ở đây ta cũng sử dụng kiểm định ANOVA (do biến định tính chia làm 3
nhóm: dưới 5 năm, 5-10 năm và 10 năm trở lên. Kết quả xử lý dữ liệu điều tra như
sau:
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định sự đồng nhất của phƣơng sai
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Thích ứng với môi trường sống ở đô thị 0,483 2 303 0,618
0,494 2 303 0,611 Tiếp cận các dịch vụ
0,158 2 303 0,854 Việc làm thu nhập
1,200 2 303 0,303 Sinh hoạt cộng đồng
0,310 2 303 0,734 Giao tiếp cộng đồng
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Từ bảng 4.19, kiểm định Levene cho thấy các Sig. của các biến đều lớn hơn
0,05 do đó ta kết luận phương sai theo các biến này là bằng nhau.
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định ANOVA
F Sig. Bậc tự do Tổng bình phương
Thích ứng với môi trường sống ở đô thị
Tiếp cận các dịch vụ
Việc làm thu nhập Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng 7,075 297,93 305 1,539 303,46 305 2,656 302,34 305 Bình phương trung bình 3,6 3,537 0,983 0,769 0,77 1,002 1,328 1,33 0,998 2 303 305 2 303 305 2 303 305 0,029 0,465 0,266
47
Sinh hoạt cộng đồng
Giao tiếp cộng đồng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng 0,315 304,69 305 8,854 296,15 305 0,157 0,16 1,006 4,427 4,53 0,977 2 303 305 2 303 305
0,855 0,012 (Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Từ kết quả ở bảng 4.20, ta thấy có 2 biến là thích ứng với môi trường sống đô
thị và giao tiếp cộng đồng có Sig. tương ứng là 0,029 và 0,012 nh hơn 0,05 do vậy
ta bác b H0, (H0: không có sự khác biệt) nghĩa là có sự khác biệt có ý nghĩa theo
các nhóm có thời gian sống ở TPHCM sau khi chuyển cư đến khác nhau về hai biến
trên. Ba biến còn lại như: Tiếp cận dịch vụ, việc làm thu nhập và sinh hoạt cộng
đồng đều có Sig. tương ứng là 0,465, 0,266 và 0,855 lớn hơn 0,05 nên ta có thể kết
luận không có sự khác biệt giữa các biến trên theo nhóm người di cư có thời gian
sinh sống khác nhau.
Theo tính chất ổn định c ng việc
Ở đây ta cũng sử dụng kiểm định ANOVA (do biến định tính chia làm 3
nhóm: công việc dưới 6 tháng, 6 tháng trở lên và chưa có việc làm. Kết quả xử lý
dữ liệu điều tra như sau:
Bảng 4.21: Kết quả kiểm định sự đồng nhất của phƣơng sai
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Thích ứng với môi trường sống ở đô thị 0,697 2 303 0,499
Tiếp cận các dịch vụ 2,438 2 303 0,089
Việc làm thu nhập 0,002 2 303 0,998
Sinh hoạt cộng đồng 0,827 2 303 0,438
Giao tiếp cộng đồng 1,704 2 303 0,184
(Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Kiểm định Levene ở bảng 4.21 đều cho thấy các biến đều có Sig. của kiểm
định lớn hơn 0,05 do đó ta kết luận phương sai theo các biến này là bằng nhau.
48
Bảng 4.22: Kết quả kiểm định ANOVA
F Sig. Bậc tự do Tổng bình phương Bình phương trung bình
Thích ứng với môi trường sống ở đô thị
Tiếp cận các dịch vụ
Việc làm thu nhập
Sinh hoạt cộng đồng
Giao tiếp cộng đồng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng Giữa các nhóm Nội bộ nhóm Tổng 3,754 301,25 305 4,293 300,71 305 8,067 296,93 305 4,955 300,05 305 1,768 303,23 305 1,888 2,163 4,116 2,502 0,883 1,877 0,994 2,146 0,992 4,034 0,98 2,478 0,99 0,884 1,001 2 303 305 2 303 305 2 303 305 2 303 305 2 303 305
0,153 0,117 0,017 0,084 0,415 (Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra của tác giả)
Ở bảng 4.22, chỉ có biến việc làm thu nhập có Sig. bằng 0,017 nh hơn 0,05
nên ta kết luận là có sự khác biệt có ý nghĩa về biến việc làm thu nhập giữa các
nhóm chưa có việc làm, việc làm dưới 6 tháng và ổn định 6 tháng trở lên. Còn các
biến còn lại không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của các biến đó với các đối
tượng về tình trạng việc làm, vì có Sig. lớn hơn 0,05.
49
Tóm tắt chƣơng 4
Chương 4 đánh giá kết quả nghiên cứu thông qua kiểm định và đánh giá độ tin
cậy thang đo theo hệ số Cronbach’s Alpha, kết quả phân tích nhân tố khám phá,
trình bày ảnh hưởng của 5 thành phần (yếu tố) tác động đến sự hội nhập xã hội của
những người di cư đến sinh sống và làm việc tại TPHCM và cuối cùng đánh giá có
hay không sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các yếu tố trên theo các đối tượng
khác nhau như giới tính, tuổi, v.v.
50
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Giới thiệu
Hòa nhập xã hội (social inclusion) là một quá trình mà trong đó cá nhân hoặc
nhóm xã hội nào đó được xã hội tạo điều kiện thuận lợi để tham gia một cách tích
cực vào đời sống xã hội trong sự bình đẳng với các thành viên khác của xã hội.
Trên cơ sở các nghiên cứu có liên quan, trong nghiên cứu này tác giả làm rõ
hơn một số quan điểm về bản chất, nội dung hòa nhập xã hội mà trong đó thể hiện
được sự tham gia tích cực của người di cư vào đời sống xã hội ở nơi ở mới, đề xuất
một số biến cơ bản nhằm giúp việc đo lường, đánh giá về mức độ hòa nhập xã hội
bằng một nghiên cứu định lượng như đã trình bày ở các phần trước.
5.2 Tóm tắt các kết quả nghiên cứu
Trong nghiên cứu của mình, tác giả đã nêu lên bối cảnh vấn đề đó là vấn đề đô
thị hóa và vấn đề nhập cư tại những thành phố lớn của Việt Nam đó là thành phố Hà
Nội và TPHCM. Trong nội dung nghiên cứu đã giới thiệu một số đặc điểm của
người nhập cư cũng như những động lực nhập cư vào TPHCM.
Để thực hiện một nghiên cứu định lượng tác giả đã sử dụng một mẫu gồm 306
người di cư với các đặc điểm về giới tính, nhóm tuổi, về trình độ văn hóa, thời gian
đã sinh sống được (kể từ thời điểm nhập cư), chưa có tìm được việc làm, việc làm
chưa ổn định (dưới 6 tháng) hoặc đã có một việc làm ổn định 6 tháng trở lên.
Thông qua các nghiên cứu liên quan, ý kiến chuyên gia tác giả đã tiến hành
một cuộc điều tra thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu điều tra bằng các phần mềm thống
kê chuyên dùng như Excel, SPSS 20.0 trước hết nhằm đánh giá độ tin cậy của thang
đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, kiểm định sự tương quan giữa các biến dùng trong
phân tích với kiểm định Barlett’s test of Sphericity, đo lường sự phù hợp của mẫu
nghiên cứu với Kaiser-Meyer-Olkin bằng 0,880 tương ứng Chi bình phương bằng
3737,447 với Sig. = 0,000. Thực hiện rút trích được 5 nhân tố bao gồm: Thích ứng
với môi trường sống ở đô thị, tiếp cận dịch vụ, việc làm thu nhập, sinh hoạt cộng
đồng và giao tiếp cộng đồng, tất cả đều có Eigenvalues lớn hơn 1.
Thực hiện xây dựng mô hình hồi quy bội với 5 biến nêu trên và chúng đều có
ý nghĩa về mặt thống kê. Mô hình hồi quy được xây dựng cũng đã th a mãn những
51
yêu cầu đối với mô hình như hồi quy tuyến tính, phương sai không đổi, các phần dư
có phân phối chuẩn.
Cuối cùng, nghiên cứu cũng đánh giá được có sự khác biệt có ý nghĩa thống
kê giữa các đối tượng tham gia khảo sát.
5.3 Kiến nghị
5.3.1 Thích ứng với môi trƣờng
Mặc dù TPHCM đã có nhiều nỗ lực cải thiện môi trường sống của người dân
thành phố nói chung và những người di cư nói riêng nhưng do dân số tăng quá
nhanh, tình trạng nhập cư vào thành phố tiếp tục gia tăng trong những năm tới đây
làm cho việc cải thiện môi trường sống ngày càng khó khăn hơn. Thành phố nên
tiếp tục cải thiện môi trường trong sạch hơn nữa với hệ thống xử lý rác thải, đồng
thời nâng cấp và đầu tư công nghệ xử lý rác hiện đại. Tình trạng nước ngập lụt mỗi
khi có triều cường hay mưa lớn xử lý bằng biện pháp như khai thông các hệ thống
kênh rạch, vận động nhân dân không xả rác, đặc biệt là rác nhựa khó phân hủy. Tai
nạn, ùn tắc giao thông kéo dài ngày càng trầm trọng hơn tại TPHCM, bằng biện
pháp phân luồng giao thông một cách hợp lý, điều chỉnh hướng tuyến nhằm kéo
giảm ùn tắc, xây dựng cầu vượt thép, v.v. Quan trọng nhất là thường xuyên có
những chương trình, chiến dịch tuyên truyền nhằm nâng cao ý thức, văn minh của
cư dân thành thị.
5.3.2 Khả năng tiếp cận các dịch vụ đô thị
Về vấn đề tiếp cận các dịch vụ giáo dục và y tế, có thể nói rằng trong điều kiện
cơ chế thị trường thì người nào có tiền cũng có thể tiếp cận các dịch vụ đô thị.
Nhưng với những người nhập cư thì việc kiếm tiền mưu sinh đã khó khăn, nên việc
tiếp cận các dịch vụ công sẽ bị hạn chế. Do vậy, để tính tới công bằng xã hội, thành
phố nên dần tiến tới các dịch vụ công thiết yếu như giáo dục, y tế phải cần được
miễn phí với mọi người (hiện tại học phí ở cấp THCS đang tiến tới mục tiêu này)
lúc đó người dân bản địa cũng như người nhập cư đều có quyền lợi như nhau nếu là
công dân Việt Nam. Nguồn kinh phí này nên trích ra từ ngân sách thành phố, tạo
quỹ phúc lợi xã hội toàn dân. Việc tiếp cận nhà ở nhằm đảm bảo quyền về nơi cư
trú cho lao động di cư ở Việt Nam được thực hiện thông qua các chương trình hỗ
trợ vay mua, thuê nhà, chương trình nhà ở xã hội song thực tế còn quá nhiều trở
52
ngại về điều kiện, tiêu chuẩn hỗ trợ, cũng như số lượng nhà ở quá ít so với nhu cầu
thực tế.
5.3.3 Việc làm thu nhập
Người nhập cư vào thành phố phải thừa nhận với mục tiêu kinh tế là chủ yếu.
Họ muốn có một việc làm ổn định có thu nhập để có thể giúp đỡ ngay bản thân
mình không phải là gánh nặng cho gia đình mà còn có thể giúp cho gia đình. Đó là
những yếu tố đầu tiên, đồng thời cũng là thước đo không thể thiếu trong các nghiên
cứu về hòa nhập xã hội. Nhóm lao động nhập cư nghèo ở thời điểm mới di cư đến
đô thị, khả năng tự tìm kiếm việc làm thấp. Vì vậy, thành phố nên hoàn thiện chính
sách theo nội dung tiếp cận việc làm và nghề nghiệp cho người di cư. Cụ thể, nên có
một dự báo trong 5 năm, 10 năm tới thành phố cần nhân lực trong lĩnh vực nào, số
lượng ra sao để người nhập cư làm quen trước với thông tin để có kế hoạch trang bị
nghề nghiệp cho bản thân và họ sẽ dễ dàng hội nhập khi chuyển cư đến thành phố.
5.3.4 Sinh hoạt cộng đồng
Người nhập cư đến TPHCM từ các vùng nông thôn là chủ yếu, ở đó họ đã
hình thành lối sống đặc thù, vì vậy việc phá vỡ một truyền thống, một định hướng
giá trị vốn có để hòa nhập vào môi trường đô thị hoàn toàn xa lạ là điều rất khó
khăn.
Làm sao để tránh những cú sốc văn hóa, hội nhập được cuộc sống ở nơi ở mới,
địa phương nên vận động họ tham gia các hoạt động xã hội không chỉ là cơ hội để
họ làm quen với những điều mới mà còn giúp họ làm việc tốt và tự tin hơn. Nó rất
cần thiết cho họ trong việc tìm kiếm việc làm hiện tại cũng như sau này. Ngoài ra,
tư vấn cho họ tham gia các câu lạc bộ có thể là thể thao, văn nghệ cũng là cách giúp
họ hội nhập với cuộc sống mới dễ dàng hơn.
5.3.5 Giao tiếp cộng đồng
Giao tiếp với cộng đồng dân cư, sử dụng mạng lưới xã hội trong quan hệ giao
tiếp hàng ngày cũng được đưa vào các nghiên cứu về hội nhập xã hội của người
nhập cư. Nó cho thấy mức độ tham gia vào các mối quan hệ xã hội thường nhật, cụ
thể của các cá nhân. Các mối quan hệ đó chỉ ra rằng họ đã “xâm nhập” vào cộng
đồng và được cộng đồng “tiếp nhận” ở mức độ nào đó. Để họ dễ dàng hội nhập với
cuộc sống mới, nhóm đại diện chính quyền sở tại, đoàn thể địa phương nên thường
53
xuyên tổ chức các cuộc viếng thăm những người nhập cư, đặc biệt là những người
dân nhập cư đang gặp khó khăn cần giúp đỡ. Đây chính là nhân tố “phá” rào cản lớn
đối với quá trình hội nhập của người di cư vào các hoạt động, các mối quan hệ
chung của đời sống đô thị.
5.4 Hạn chế của đề tài và hƣớng khắc phục
Do hạn chế về mặt năng lực, thời gian nghiên cứu nên đề tài cũng chưa thể
hiện một cách đầy đủ các khía cạnh mà người nhập cư cần để tạo điều kiện cho họ
dễ dàng thích nghi với cuộc sống ở nơi mới. Tôi hy vọng rằng đây là bước khởi đầu
để tạo động lực cho những nghiên cứu sâu và vững chắc hơn, giúp cho các nhà quản
lý có thể điều chỉnh các chính sách đối với người nhập cư cho phù hợp.
54
Tóm tắt chƣơng 5
Ở chương này đã giới thiệu một số bối cảnh chung, tóm tắt những kết quả chủ
yếu của nội dung nghiên cứu, đồng thời cũng đề xuất một số kiến nghị cho công tác
hoàn chỉnh chính sách đối với người nhập cư.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
H. Russel Bernard (2007), Các phương pháp nghiên cứu trong nhân học –
NXB Đại học quốc gia TPHCM
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu với SPSS
– NXB Hồng Đức
Lê Bạch Dương & Nguyễn Thanh Liêm (2011), Từ nông thôn ra thành phố:
Tác động kinh tế - xã hội của di cư ở VN. Hà Nội: Viện nghiên cứu phát triển xã
hội (ISDS).
Lê Văn Thành (2017), Đô thị hóa với vấn đề dân nhập cư tại TPHCM – Viện
nghiên cứu phát triển TPHCM.
Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh – NXB Lao động xã hội.
Nguyễn Văn Tài và cộng sự (1998), Di dân tự do nông thôn - thành thị ở
TPHCM.
Tống Văn Đường và Nguyễn Nam Phương (2007), trong giáo trình dân số và
phát triển, NXB Đại học kinh tế quốc dân.
Trần Hồng Vân (2002), Tác động xã hội của di dân tự do vào TPHCM trong
thời kỳ đổi mới. NXB Khoa học xã hội.
Trương Bá Thanh và Đào Hữu Hoà, 2010. Vấn đề di dân trong quá trình đô
thị hoá – từ lý luận đến định hướng chính sách. Tạp chí Khoa học và Công nghệ
(ĐH. Đà Nẵng).
Trần Văn Kham & Phạm Văn Quyết (2015), Sự tham gia xã hội của lao động
nhập cư tại các đô thị ở VN- Một phân tích định lượng- Tạp chí Xã hội học.
Roland Pressat (1991), Những phương pháp dân học, (Trần Chí Đạo dịch,
NXB Ngoại văn, Hà Nội.)
Veronique Marx và Katherine Fleischer, 2010. Di cư trong nước: cơ hội và
thách thức đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Biên soạn: Nhóm điều
phối chương trình về chính sách kinh tế và xã hội của các tổ chức Liên hiệp quốc tại
Việt Nam.
Danh mục tài liệu tiếng Anh
Andy Field (2011), Discovering Statistics Using SPSS – SAGE
EDUARDO E. ARRIAGA (1994), Population Analysis with
Microcomputers – Bureau Of the Census, Usaid, UNFPA
Everett S.Lee, 1966. A Theory of Migration. Population Association of
America, Demography.
Gigg D. B, 1977. E.G. Ravenstein and“Laws of migration”. Journal of
Historical Geography.
J. Cok. Vrooman, Stella J. M. Hoff, 2013, The Promotion of Social
Inclusion.
Thomlison, 1976, Crossing a political boundary.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN THẢO LUẬN CHUYÊN GIA (Về việc đánh giá lại và bổ sung các phát biểu theo các thành phần)
Nội dung:
Cuộc thảo luận nhóm được thực hiện theo phương pháp trao đổi trực tiếp với những đối tượng tham gia. Câu h i được đặt ra và xin ý kiến của từng thành viên. Khi các ý kiến đóng góp đã được bão hòa, nghiên cứu ghi nhận được số lượng thành viên đóng góp các ý kiến hữu ích là 12 người.
HỌC
CHỨC
STT
HỌ VÀ TÊN
HÀM,
NƠI CÔNG TÁC
VỤ
HỌC VỊ
Đại học Kinh tế
1 Nguyễn Văn Trãi Giảng viên
Tiến sĩ
TPHCM
Cục Thống kê
Phó cục
2 Võ Thanh Sang
Thạc sĩ
TPHCM
trưởng
Cục Thống kê
Nguyễn Ngọc
Trưởng
3
Thạc sĩ
TPHCM –Phòng Dân
Đỉnh
phòng
số
Cục Thống kê
Phó
4 Cao Thị Lý
Thạc sĩ
TPHCM –Phòng Dân
trưởng
số
phòng
Trưởng phòng y tế
Trưởng
5 Bùi Đức Khánh
Đại học
Quận 12
phòng
Phó Trưởng phòng
Nguyễn Thị Minh
Trưởng
6
Đại học
Giáo dục – Đào tạo
Thảo
phòng
Quận 12
Hoàng Thị Thu
Phó trưởng
Chi cục Thống kê
7
Đại học
Hương
phòng
Quận 12
Nguyễn Thị Mỹ
Phó trưởng
Chi cục Thống kê
8
Đại học
Dung
phòng
Quận Thủ Đức
Phòng Lao động –
Phó trưởng
9 Nguyễn Văn Ngỡi
Đại học
Thương binh và Xã
phòng
hội Quận 12
Nguyễn Ngọc
Phó trưởng
Phòng Văn hóa và
10
Đại học
phòng
Bảo
Thông tin Quận 12
Nguyễn Thị Thúy
Phó trưởng
Phòng Kinh tế
11
Đại học
phòng
Vân
Quận 12
Đỗ Thị Thu
Phó trưởng
Phòng y tế Quận
12
Đại học
Nguyệt
phòng
12
Bảng câu h i thiết kế ban đầu bao gồm các câu h i của bảng sau: 1: Hoàn toàn h ng đồng ý 2: Kh ng đồng ý 3: Kh ng ý iến 4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý. STT
Các phát biểu
Biến
Mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
VL1
Tôi được tự do tìm một công
1
việc theo ý mình
VL2
Tôi dễ dàng tìm được một việc
2
làm để có thu nhập ở TPHCM
VL3
Tôi luôn thấy sự công bằng khi
3
tìm kiếm việc làm ở TPHCM
Việc
VL4
Tôi sẵn sàng chấp nhận phải
4
làm
làm một công việc nặng nhọc,
khó khăn
5
VL5
Tôi luôn được người sử dụng
lao động đối xử tốt
6
TN1
Tôi có thể sống dựa vào thu
nhập của mình
Thu
nhập
7
TN2
Thu nhập tương xứng với công
sức b ra
8
TN3 Ở TPHCM có nhiều cơ hội mở
rộng việc làm có thu nhập cao
hơn nơi cũ
9
TN4
Tôi có thể giúp đỡ người thân
từ thu nhập của mình
10
TN5
Tôi có thể tiết kiệm (tích lũy) từ
thu nhập
11
GTC
Tôi có nhiều mối quan hệ tốt kể
Đ1
từ khi đến sống ở TPHCM
Giao
12
GTC
Tôi có thể cảm nhận được cảm
tiếp
Đ2
xúc của người dân bản địa
cộng
13
GTC
Tôi cảm nhận được sự gần gũi
đồng
Đ3
người dân bản địa
14
GTC
Tôi không bị bắt nạt khi sống ở
Đ4
TPHCM
15
GTC
Tôi thay đổi cách giao tiếp cho
Đ5
phù hợp với lối sống ở TPHCM
16
TU1
Tôi đã quen với sự ồn ào của
TPHCM
Thích
17
TU2
Tôi đã
rành đường đi ở
ứng với
TPHCM
môi
18
TU3
Tôi đã thích nghi với dân cư
đông đúc của TPHCM
trƣờng
sinh
19
TU4
Tôi đã thích nghi với nhịp sống
sống ở
đô thị
đô thị
20
TU5
Tôi đã quen với tình trạng kẹt
xe ở TPHCM
TU6
Tôi đã quen với tình trạng ngập
21
nước ở TPHCM
TU7
Tôi đã quen với tình trạng khói
22
bụi ở TPHCM
TCD
Tôi được sử dụng những dịch
23
V1
vụ y tế mà minh cần khi đến sống
tại TPHCM
Tiếp cận
24
TCD
Con em tôi được sử dụng
các dịch
V2
những dịch vụ giáo dục như
vụ
người bản địa
TCD
Tôi dễ dàng tiếp cận các thủ tục
25
V3
hành chính
TCD
Tôi được tham gia bảo hiểm y
26
V4
tế như người dân bản địa
TCD
Tôi nhận được những dịch vụ
27
V5
công mà mình cần khi đến sống
tại TPHCM
28
SHC
Tôi được mời tham gia họp tổ
Đ1
dân phố nơi mình sinh sống
Tham
gia sinh
29
SHC
Tôi được mời tham gia hoạt
hoạt
Đ2
động văn hóa, thể thao của địa
cộng
phương
đồng
30
SHC
Tôi được tham gia các hoạt
Đ3
động quyên góp, từ thiện tại địa
phương
SHC
Tôi được tham gia hoạt động
31
D4
hội đồng hương ở TPHCM
HN1
Tôi yêu thích cuộc sống tại
32
TPHCM
Hội
33
HN2
Tôi cảm nhận mình là một
nhập
người con của TPHCM
HN3
Tôi hài lòng sống ở TPHCM
34
hơn nơi cũ
HN4
Tôi dự định sống lâu dài tại
35
TPHCM
HN5
Tôi sẽ giới thiệu người thân,
36
bạn bè đến sống tại TPHCM
Sau khi được các chuyên gia góp ý bảng còn các câu h i trong bảng như
sau:
TT
Biến
Các phát biểu
VLTN1
Tôi dễ dàng tìm được một việc làm
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5
1
để có thu nhập ở TPHCM
VLTN2
Tôi luôn thấy sự công bằng khi tìm
2
kiếm việc làm ở TPHCM
Việc làm
VLTN3
Tôi luôn được người sử dụng lao
3
động đối xử tốt
VLTN4
Thu nhập tương xứng với công sức
4
b ra
Thu nhập
VLTN5 GTCĐ1
Thu nhập đủ để sống Tôi có nhiều mối quan hệ tốt kể từ
khi đến sống ở TPHCM
7
GTCĐ2
Tôi có thể cảm nhận được cảm xúc
5 6 Giao tiếp cộng đồng
của người dân bản địa
GTCĐ3
Tôi cảm nhận được sự gần gũi của
8
người dân bản địa
TU1 TU2 TU3
Tôi đã quen với sự ồn ào ở TPHCM Tôi đã rành đường đi ở TPHCM Tôi đã thích nghi với dân cư đông
đúc ở TPHCM
12
TU4
Tôi đã thích nghi với cuộc sống đô
thị
13
TU5
Tôi đã quen với tình trạng kẹt xe ở
9 Thích ứng 10 với 11 môi trƣờng sinh sống ở đô thị
TPHCM
TU6
Tôi đã quen với tình trạng ngập
14
nước ở TPHCM
TU7
Tôi đã quen với tình trạng khói bụi
15
ở TPHCM
TCDV1
17
TCDV2
16 Tiếp cận các dịch vụ
Tôi được sử dụng các dịch vu y tế mà mình cần khi đến sống ở TPHCM Con em tôi được sử dụng những dịch vụ giáo dục như người dân bản địa
TCDV3
Tôi dễ dàng tiếp cận các thủ tục
18
hành chính
TCDV4
Tôi được tham gia bảo hiểm y tế
19
như người dân bản địa
TCDV5
20
SHCĐ1
Tôi nhận được những dịch vụ công mà mình cần khi đến sống tại TPHCM Tôi được mời tham gia họp tổ dân
21 Tham
phố nơi mình sinh sống
SHCĐ2
Tôi được mời tham gia hoạt động
22
văn hóa, thể thao của địa phương
SHCĐ3
Tôi được tham gia các hoạt động
23
HN1
quyên góp/từ thiện tại địa phương Tôi yêu thích cuộc sống tại
TPHCM
gia sinh hoạt cộng đồng 24 Hội nhập
HN2
Tôi cảm nhận mình là một người
25
con của TPHCM
HN3
Tôi sẽ giới thiệu người thân, bạn bè
26
đến sống tại TPHCM
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Kính chào quý: Anh (Chị)
Xin Anh (Chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý bằng cách đánh dấu X vào
Nhập cư đô thị là một vấn đề xã hội, một hiện tượng xã hội mang tính quy luật mà quốc gia nào cũng cần phải nghiên cứu và giải quyết. Đặc biệt, giải quyết vấn đề hội nhập cộng đồng của những người nhập cư, tạo việc làm cho họ là chìa khóa để ổn định xã hội và đảm bảo an ninh trật tự của thành phố. Với mục đích thông qua nghiên cứu này, tác giả mong muốn phân tích một số nhân tố cơ bản tác động đến sự hội nhập cuộc sống mới của những người nhập cư và trên cơ sở đó đề xuất các chính sách phù hợp. Tác giả rất cảm ơn quý Anh (Chị) đã cùng tác giả tham gia nghiên cứu này. một trong các con số với các phát biểu sau đây, trong đó: 1: Hoàn toàn h ng đồng ý 2: Kh ng đồng ý 3: Kh ng ý iến 4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý. PHẦN 1: Nội dung chính
TT
Biến
Các phát biểu
1
VLTN1
Tôi dễ dàng tìm được một việc làm
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5
để có thu nhập ở TPHCM
2
VLTN2
Tôi luôn thấy sự công bằng khi tìm
kiếm việc làm ở TPHCM
Việc làm
3
VLTN3
Tôi luôn được người sử dụng lao
động đối xử tốt
4
VLTN4
Thu nhập tương xứng với công sức
b ra
Thu nhập
VLTN5 GTCĐ1
Thu nhập đủ để sống Tôi có nhiều mối quan hệ tốt kể từ
khi đến sống ở TPHCM
7
GTCĐ2
Tôi có thể cảm nhận được cảm xúc
5 6 Giao tiếp cộng đồng
của người dân bản địa
8
GTCĐ3
Tôi cảm nhận được sự gần gũi của
người dân bản địa
9 Thích ứng 10
TU1 TU2
Tôi đã quen với sự ồn ào ở TPHCM Tôi đã rành đường đi ở TPHCM
11
TU3
Tôi đã thích nghi với dân cư đông
đúc ở TPHCM
12
TU4
Tôi đã thích nghi với cuộc sống đô
thị
13
TU5
Tôi đã quen với tình trạng kẹt xe ở
với môi trƣờng sinh sống ở đô thị
TPHCM
14
TU6
Tôi đã quen với tình trạng ngập
nước ở TPHCM
15
TU7
Tôi đã quen với tình trạng khói bụi
ở TPHCM
TCDV1
17
TCDV2
16 Tiếp cận các dịch vụ
Tôi được sử dụng các dịch vu y tế mà mình cần khi đến sống ở TPHCM Con em tôi được sử dụng những dịch vụ giáo dục như người dân bản địa
18
TCDV3
Tôi dễ dàng tiếp cận các thủ tục
hành chính
19
TCDV4
Tôi được tham gia bảo hiểm y tế
như người dân bản địa
20
TCDV5
SHCĐ1
Tôi nhận được những dịch vụ công mà mình cần khi đến sống tại TPHCM Tôi được mời tham gia họp tổ dân
21 Tham
phố nơi mình sinh sống
22
SHCĐ2
Tôi được mời tham gia hoạt động
văn hóa, thể thao của địa phương
23
SHCĐ3
Tôi được tham gia các hoạt động
HN1
quyên góp/từ thiện tại địa phương Tôi yêu thích cuộc sống tại
TPHCM
gia sinh hoạt cộng đồng 24 Hội nhập
25
HN2
Tôi cảm nhận mình là một người
con của TPHCM
26
HN3
Tôi sẽ giới thiệu người thân, bạn bè
đến sống tại TPHCM
PHẦN 2: Xin vui lòng cho biết đôi nét về công việc và bản thân anh/chị □ Nữ
1. Giới tính: □ Nam 2. Anh/Chị thuộc nhóm tuổi nào: □ dưới 30 □ 31 – dưới 40 □
40 trở lên
□ PTTH □ Trung cấp CN & Trung cấp 3. Trình độ chuyên môn: □ Tiểu học & THCS nghề □ Cao đẳng-Đại học □ Trên đại học
□ 5 – dưới 10 năm □ 10 năm trở lên
□ Ổn định 6 tháng trở lên □ Chưa có
4. Thời gian đã sống ở TPHCM từ sau khi chuyển đến □ Dưới 5 năm 5. Anh/Chị đang làm công việc hiện tại được bao lâu: □ Dưới 6 tháng việc làm 6. Thu nhập hàng tháng của Anh/Chị (triệu đồng):__________________________
XIN CẢM ƠN QUÝ ANH/CHỊ
PHỤ LỤC 3
KMO and Bartlett's Test
0.88 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square 3.737.447
Bartlett's Test of Sphericity
253 0 df Sig.
Communalities Initial Extraction
1.000 0.624
- Toi de dang tim duoc mot viec lam de co thu nhap o TPHCM
1.000 0.57
- Toi luon thay su cong bang khi tim kiem viec lam o TPHCM
1.000 0.681
- Toi luon duoc nguoi su dung lao dong doi xu tot
1.000 0.67 thu nhap du de song
1.000 0.568
thu nhap tuong xung voi cong suc bo ra
1.000 0.513
- Toi co nhieu moi quan he tot ke tu khi den song o TPHCM
1.000 0.709
- Toi co the cam nhan duoc cam xuc cua nguoi dan ban dia
1.000 0.674
- Toi cam nhan duoc su gan gui nguoi dan ban dia
1.000 0.575
- Toi da quen voi su on ao cua TPHCM
1.000 0.548
- Toi da ranh duong di o TPHCM
1.000 0.679
- Toi da thich nghi voi dan cu dong duc cua TPHCM
1.000 0.682
- Toi da thich nghi voi cuoc song do thi
1.000 0.786
- Toi da quen voi tinh trang ket xe o TPHCM
1.000 0.717
- Toi da quen voi tinh trang ngap nuoc o TPHCM
1.000 0.698
- Toi da quen voi tinh trang khoi bui o TPHCM
1.000 0.509
- Toi duoc su dung cac dich vu y te ma minh can khi den song o TPHCM
1.000 0.558
- Con em toi duoc su dung nhung dich vu giao duc nhu nguoi ban dia
1.000 0.597
- Toi de dang tiep can cac thu tuc hanh chinh
1.000 0.555
- Toi duoc tham gia bao hiem y te nhu nguoi ban dia
1.000 0.547
- Toi nhan duoc nhung dich vu cong ma minh can khi den song tai TPHCM
1.000 0.762
- Toi duoc moi tham gia hop to dan pho noi minh sinh song
1.000 0.844
- Toi duoc moi tham gia hoat dong van hoa the thao cua dia phuong
1.000 0.729
- Toi duoc tham gia cac hoat dong quyen gop tu thien tai dia phuong
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Initial Eigenvalues
Comp onent Total Variance Explained Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Cumula tive % Cumulati ve % Cumulati ve %
Total % of Varianc e Total % of Varian ce Total % of Varian ce
8.252 35.877 35.877 8.252 35.877 2.408 10.471 46.349 2.408 10.471 8.288 54.637 1.906 8.288 1.906 5.003 59.640 1.151 5.003 1.151 35.877 4.281 18.614 46.349 2.923 12.707 54.637 2.878 12.515 59.640 2.619 11.386 18.614 31.321 43.836 55.221 1 2 3 4
64.329 2.095 9.108 64.329
4.689 64.329 1.078 4.689 4.088 68.417 3.570 71.987 3.320 75.307 2.968 78.275 2.630 80.905 2.363 83.268 2.215 85.483 1.965 87.448 1.842 89.289 1.770 91.059 1.584 92.643 1.506 94.149 1.273 95.422 1.182 96.605 1.087 97.691 .901 98.592 .748 99.340 .660 100.000 1.078 .940 .821 .764 .683 .605 .543 .509 .452 .424 .407 .364 .346 .293 .272 .250 .207 .172 .152
5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
1 2 4 5 Component 3
.541
.663
.534
.538
- Toi de dang tim duoc mot viec lam de co thu nhap o TPHCM - Toi luon thay su cong bang khi tim kiem viec lam o TPHCM - Toi luon duoc nguoi su dung lao dong doi xu tot -Thu nhap du de song thu nhap tuong xung voi cong suc bo ra
.515
.571
.588
.586
.679
.710
.660
.651
.639
.665
.684
.627
.622
toi co nhieu moi quan he tot ke tu khi den song o TPHCM - Toi co the cam nhan duoc cam xuc cua nguoi dan ban dia - Toi cam nhan duoc su gan gui nguoi dan ban dia - Toi da quen voi su on ao cua TPHCM - Toi da ranh duong di o TPHCM - Toi da thich nghi voi dan cu dong duc cua TPHCM - Toi da thich nghi voi cuoc song do thi - Toi da quen voi tinh trang ket xe o TPHCM - Toi da quen voi tinh trang ngap nuoc o TPHCM - Toi da quen voi tinh trang khoi bui o TPHCM - Toi duoc su dung cac dich vu y te ma minh can khi den song o TPHCM - Con em toi duoc su dung nhung dich vu giao duc nhu nguoi ban dia - Toi de dang tiep can cac thu tuc hanh chinh - Toi duoc tham gia bao hiem y te nhu nguoi ban dia
.614
.567 .569
.566 .637
.576 .606
- Toi nhan duoc nhung dich vu cong ma minh can khi den song tai TPHCM - Toi duoc moi tham gia hop to dan pho noi minh sinh song - Toi duoc moi tham gia hoat dong van hoa the thao cua dia phuong - Toi duoc tham gia cac hoat dong quyen gop tu thien tai dia phuong Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 5 components extracted.
Rotated Component Matrixa
1 2 4 5 Component 3
.714
.575
.716
.628
.725
.504
.767
- Toi de dang tim duoc mot viec lam de co thu nhap o TPHCM - Toi luon thay su cong bang khi tim kiem viec lam o TPHCM - Toi luon duoc nguoi su dung lao dong doi xu tot -Thu nhap du de song - Thu nhap tuong xung voi cong suc bo ra - Toi co nhieu moi quan he tot ke tu khi den song o TPHCM - Toi co the cam nhan duoc cam xuc cua nguoi dan ban dia
.741
.608
.634
.676
.750
.844
.786
.799
.553
.580
.674
.638
.591
.819
- Toi cam nhan duoc su gan gui nguoi dan ban dia - Toi da quen voi su on ao cua TPHCM - Toi da ranh duong di o TPHCM - Toi da thich nghi voi dan cu dong duc cua TPHCM - Toi da thich nghi voi cuoc song do thi - Toi da quen voi tinh trang ket xe o TPHCM - Toi da quen voi tinh trang ngap nuoc o TPHCM - Toi da quen voi tinh trang khoi bui o TPHCM - Toi duoc su dung cac dich vu y te ma minh can khi den song o TPHCM - Con em toi duoc su dung nhung dich vu giao duc nhu nguoi ban dia - Toi de dang tiep can cac thu tuc hanh chinh - Toi duoc tham gia bao hiem y te nhu nguoi ban dia - Toi nhan duoc nhung dich vu cong ma minh can khi den song tai TPHCM - Toi duoc moi tham gia hop to dan pho noi minh sinh song
.873
.755
- Toi duoc moi tham gia hoat dong van hoa the thao cua dia phuong - Toi duoc tham gia cac hoat dong quyen gop tu thien tai dia phuong Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
PHỤ LỤC BIẾN KẾT QUẢ (HỘI NHẬP)
Reliability Statistics N of Cronbach's Items Alpha
.611 3
Item Statistics Mean N
Std. Deviation
3.25 .781 306
3.29 .730 306
3.09 .649 306
- Toi yeu thich cuoc song tai TPHCM - Toi cảm nhận mình là một người con của TPHCM - Toi sẽ gioi thieu nguoi than, ban be den song tai TPHCM
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation
Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
6.38 1.389 .348 .625
6.35 1.432 .385 .559
- Toi yeu thich cuoc song tai TPHCM - Toi cảm nhận mình là một người con của TPHCM
6.54 1.383 .547 .347
- Toi sẽ gioi thieu nguoi than, ban be den song tai TPHCM
.583 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square df Sig. 123.125 3 .000
Communalities
Initial Extractio
n
.462 1.000
.543 1.000
1.000 .712
- Toi yeu thich cuoc song tai TPHCM - Toi cảm nhận mình là một người con của TPHCM - Toi sẽ gioi thieu nguoi than, ban be den song tai TPHCM Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Componen t
Total Total
% of Variance Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance
Cumulative % 57.269
1.718 57.269 57.269 26.427 16.304 1.718 .793 .489 Cumulative % 57.269 83.696 100.000
1 2 3 Extraction Method: Principal Component Analysis.
PHỤ LỤC 4 TƢƠNG QUAN VÀ HỒI QUY
R
Model Summaryb Adjusted R Square Durbin- Watson
.832a R Square .693 Std. Error of the Estimate .30254 .688
Mode l 1 1.850 a. Predictors: (Constant), giao tiep cong dong, sinh hoat cong dong , thich ung voi moi truong song o do thi, viec lam- thu nhap, tiep can cac dich vu b. Dependent Variable: HN
ANOVAa df Model F Sig.
Sum of Squares Mean Square
.000b
1
12.398 135.454 .092 Regression Residual Total 61.991 27.460 89.451 5 300 305
a. Dependent Variable: HN b. Predictors: (Constant), giao tiep cong dong, sinh hoat cong dong , thich ung voi moi truong song o do thi, viec lam- thu nhap, tiep can cac dich vu
Model t Sig. Collinearity Statistics
Coefficientsa Standardized Coefficients Beta Tolerance VIF
Unstandardized Coefficients Std. B Error
.833 .096 8.685 .000
.130 .023 .225 5.676 .000 .653 1.530
.171 .032 .255 5.333 .000 .448 2.234
.135 .028 .198 4.762 .000 .590 1.694
.130 .021 .238 6.116 .000 .678 1.474
.130 .027 .195 4.806 .000 .623 1.606 (Constant) Thich ung voi moi truong song o do thi Tiep can cac dich vu Viec lam- thu nhap Sinh hoat cong dong Giao tiep cong dong
a. Dependent Variable: HN
PHỤ LỤC 5 KIỂM ĐỊNH SỰ KHÁC BIỆT SỰ KHÁC BIỆT THEO GIỚI TÍNH
Independent Samples Test
Levene's Test for
t-test for Equality of Means
Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig. (2-
Mean
Std. Error
95% Confidence Interval of
tailed)
Difference
Difference
the Difference
Lower
Upper
Equal
variances
3.931
.048
.040
304
.968
.00457344
.11481711
-.22136346
.23051033
Thich ung
assumed
voi moi
truong song
Equal
o do thi
variances
.040 303.975
.968
.00457344
.11370796
-.21918096
.22832783
not assumed
Equal
variances
3.319
.069
-.124
304
.901
-.01422843
.11481451
-.24016021
.21170335
assumed
Tiep can cac
dich vu
Equal
variances
-.123 283.115
.902
-.01422843
.11588342
-.24233086
.21387400
not assumed
Equal
variances
2.943
.087
-2.281
304
.023
-.25970660
.11384714
-.48373478
-.03567841
assumed
Viec lam thu
nhap
Equal
variances
-2.261 283.806
.025
-.25970660
.11486596
-.48580393
-.03360927
not assumed
Equal
variances
8.828
.003
.880
304
.380
.10090909
.11467145
-.12474118
.32655937
assumed
Sinh hoat
cong dong
Equal
variances
.867 270.658
.387
.10090909
.11642183
-.12829841
.33011660
not assumed
Equal
variances
.445
.505
.187
304
.852
.02141889
.11481084
-.20450567
.24734344
assumed
Giao tiep
cong cong
Equal
variances
.186 290.067
.853
.02141889
.11543464
-.20577680
.24861457
not assumed
SỰ KHÁC BIỆT THEO NHÓM TUỔI
Test of Homogeneity of Variances
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
.395 2 303 .674
1.831 1.726 1.179 .193 2 2 2 2 303 303 303 303 .162 .180 .309 .825
-Thich ung voi moi truong song o do thi -Tiep can cac dich vu -Viec lam thu nhap -Sinh hoat cong dong Giao tiep cong cong
ANOVA
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
14.020
Between Groups
7.010
7.300
.001
2
Thich ung voi moi truong song
290.980
Within Groups
303
.960
o do thi
305.000
Total
305
.881
Between Groups
2
.441
.439
.645
304.119
Tiep can cac dich vu
Within Groups
303
1.004
305.000
Total
305
2.443
Between Groups
2
1.222
1.223
.296
302.557
Viec lam thu nhap
Within Groups
303
.999
305.000
Total
305
.252
Between Groups
2
.126
.125
.882
304.748
Sinh hoat cong dong
Within Groups
303
1.006
305.000
Total
305
2.554
Between Groups
2
1.277
1.279
.280
302.446
Giao tiep cong cong
Within Groups
303
.998
305.000
Total
305
TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA
Test of Homogeneity of Variances
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
1.863 4 301 .117
1.046 2.767 .692 2.108 4 4 4 4 301 301 301 301 .384 .028 .598 .080
-Thich ung voi moi truong song o do thi -Tiep can cac dich vu -Viec lam thu nhap -Sinh hoat cong dong Giao tiep cong cong
df F Sig.
ANOVA Sum of Squares Mean Square
9.726 4 2.432 2.479 .044
Thich ung voi moi truong song o do thi
.981 295.274 305.000 301 305
11.521 4 2.880 2.954 .020
Tiep can cac dich vu
.975 293.479 305.000 301 305
6.429 4 1.607 1.620 .169
Viec lam thu nhap
.992 298.571 305.000 301 305
2.844 4 .711 .708 .587
Sinh hoat cong dong
1.004 302.156 305.000 301 305
2.570 4 .643 .640 .635
Giao tiep cong cong
1.005 Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total 302.430 305.000 301 305
THỜI GIAN SỐNG Ở TPHCM
Test of Homogeneity of Variances
df1 df2 Sig.
Levene Statistic
.483 2 303 .618
.494 .158 1.200 .310 2 2 2 2 303 303 303 303 .611 .854 .303 .734
-Thich ung voi moi truong song o do thi -Tiep can cac dich vu -Viec lam thu nhap -Sinh hoat cong dong Giao tiep cong cong
df F Sig.
ANOVA Sum of Squares Mean Square
7.075 2 3.537 3.598 .029
Thich ung voi moi truong song o do thi
.983 297.925 305.000 303 305
1.539 2 .769 .768 .465
Tiep can cac dich vu
1.002 303.461 305.000 303 305
2.656 2 1.328 1.331 .266
Viec lam thu nhap
.998 302.344 305.000 303 305
.315 2 .157 .156 .855
Sinh hoat cong dong
1.006 304.685 305.000 303 305
8.854 2 4.427 4.529 .012
Giao tiep cong cong
.977 Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total 296.146 305.000 303 305