BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------
LÊ THỊ THÙY LINH
PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG
TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG THUỘC NHÓM
KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT TẠI CO.OPMART MỸ THO
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------
LÊ THỊ THÙY LINH
PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG
TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG THUỘC NHÓM
KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT TẠI CO.OPMART MỸ THO
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH THƯƠNG MẠI
MÃ SỐ: 60340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TẠ THỊ MỸ LINH
TP. Hồ Chí Minh – 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành
của khách hàng thuộc nhóm khách hàng thân thiết tại Co.opmart Mỹ Tho” là công
trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu thu thập được và kết quả phân tích trong luận văn là trung thực, và
đề tài này không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Tp Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 8 năm 2013
Học viên thực hiện
Lê Thị Thùy Linh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
DANH SÁCH PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
1.4.1. Nghiên cứu định tính ...................................................................................... 3
1.4.2. Nghiên cứu định lượng ................................................................................... 4
1.5. Các nghiên cứu có liên quan ............................................................................. 4
1.6. Tính mới của nghiên cứu .................................................................................. 7
1.7. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 7
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 11
2.1. Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng ............................................................ 11
2.1.1. Khái niệm hành vi người tiêu dùng ............................................................ 11
2.1.2. Mô hình hành vi người tiêu dùng ................................................................ 11
2.1.3. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hành vi mua sắm ............................... 12
2.1.3.1. Các yếu tố văn hóa ..................................................................................... 12
2.1.3.2. Những yếu tố xã hội ................................................................................... 13
2.1.3.3. Những yếu tố cá nhân ................................................................................ 14
2.1.3.4. Những yếu tố tâm lý .................................................................................. 15
2.1.4. Tiến trình mua sắm của khách hàng .......................................................... 16
2.2. Lý thuyết về lòng trung thành của khách hàng ............................................ 18
2.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 18
2.2.2. Tháp trung thành và giá trị chiến lược của lòng trung thành ................. 23
2.2.3. Lý thuyết về lòng trung thành của khách hàng đối với TTTM/ siêu thị . 25
2.2.3.1. Sự thỏa mãn của khách hàng ................................................................... 25
2.2.3.2. Hình ảnh trung tâm thương mại/ siêu thị ............................................... 25
2.2.3.3. Chương trình khách hàng thân thiết ....................................................... 27
2.3. Các mô hình nghiên cứu ................................................................................. 29
2.3.1. Mô hình SERVQUAL .................................................................................. 29
2.3.1.1. Giới thiệu thang đo SERVQUAL ............................................................. 29
2.3.1.2. Mô hình SERVPERF ................................................................................ 31
2.3.2. Mô hình các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng của Zeithaml
& Bitner(2000) ........................................................................................................ 32
2.3.3. Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI model) .............................. 33
2.4. Giới thiệu Siêu thị Co.opMart Mỹ Tho ......................................................... 35
2.5. Đề xuất mô hình nghiên cứu ........................................................................... 36
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 39
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................ 40
3.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 40
3.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 40
3.2.1. Nghiên cứu định tính .................................................................................... 42
3.2.1.1. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu ............................................................... 42
3.2.1.2. Xây dựng thang đo .................................................................................... 43
3.2.2. Nghiên cứu định lượng ................................................................................. 47
3.2.2.1. Mục tiêu ...................................................................................................... 47
3.2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................ 47
3.3. Nguồn thông tin ............................................................................................... 48
3.4 Thiết kế mẫu và phương pháp chọn mẫu ....................................................... 49
3.4.1. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................... 49
3.4.2. Thiết kế mẫu ................................................................................................. 49
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 50
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................... 51
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................... 51
4.1.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu........................................................... 51
4.1.2. Hành vi mua sắm của khách hàng .............................................................. 54
4.2. Kiểm định thang đo ......................................................................................... 56
4.3. Phân tích nhân tố (EFA) ................................................................................. 58
4.3.1. Phân tích nhân tố cho biến sự thỏa mãn của khách hàng ........................ 59
4.3.2. Phân tích nhân tố cho biến lòng trung thành của khách hàng ................ 61
4.4. Phân tích PATH và kiểm định các giả thuyết ............................................... 64
4.4.1. Phân tích hồi quy đa biến biến sự thỏa mãn của khách hàng .................. 64
4.4.1.1. Phân tích hệ số tương quan ...................................................................... 64
4.4.1.2. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ........................................................... 65
4.4.1.3. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ........................................................ 65
4.4.1.4. Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................ 66
4.4.2. Phân tích hồi quy đa biến biến lòng trung thành của khách hàng .......... 67
4.4.2.1. Phân tích hệ số tương quan ...................................................................... 67
4.4.2.2. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ........................................................... 68
4.4.2.3. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ........................................................ 69
4.4.2.4. Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................ 69
4.4.3. Phân tích sự phù hợp chung của mô hình .................................................. 70
4.4.4. Kết quả của mô hình sau khi đã kiểm định ............................................... 70
4.5. Một số kết quả nghiên cứu khác .................................................................... 71
4.5.1. Mức độ hài lòng của các nhóm khách hàng ............................................... 71
4.5.2. Hành động sau khi mua hàng ...................................................................... 72
4.5.3. Ý kiến khách hàng về các vấn đề cần phải cải tiến ................................... 73
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ......................................................................................... 74
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ....................................... 76
5.1. Kết luận ............................................................................................................ 76
5.2. Một số kiến nghị ............................................................................................... 76
5.2.1. Kiến nghị dựa trên đặc điểm và hành vi mua sắm của khách hàng ........ 76
5.2.2. Kiến nghị dựa trên những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng .................. 77
5.2.3. Kiến nghị dựa trên những yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành ....... 79
5.2.4. Kiến nghị dành cho khách hàng trong chương trình KHTT ................... 80
5.3. Những hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ..................... 81
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ......................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Thang đo SERVQUAL ....................................................................... 29
Bảng 2.2. Số lượng khách hàng tham gia chương trình KHTT năm 2012.......... 36
Bảng 3.1. Thang đo .............................................................................................. 45
Bảng 4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................................... 53
Bảng 4.2. Đặc điểm hành vi mua sắm của mẫu nghiên cứu ................................ 55
Bảng 4.3. Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo ................................................ 57
Bảng 4.4. Kết quả KMO and Bartlett's Test ........................................................ 59
Bảng 4.5. Kết quả phương sai giải thích (Total Variance Explained)................. 60
Bảng 4.6. Kết quả xoay nhân tố .......................................................................... 60
Bảng 4.7. Kết quả KMO and Bartlett's Test ........................................................ 62
Bảng 4.8. Kết quả phương sai giải thích (Total Variance Explained)................. 62
Bảng 4.9. Kết quả xoay nhân tố .......................................................................... 63
Bảng 4.10. Ma trận hệ số tương quan .................................................................... 64
Bảng 4.11. Kết quả phân tích độ phù hợp của mô hình ........................................ 65
Bảng 4.12. Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu .................... 66
Bảng 4.13. Các hệ số chạy hồi quy ....................................................................... 67
Bảng 4.14. Ma trận hệ số tương quan .................................................................... 68
Bảng 4.15. Kết quả phân tích độ phù hợp của mô hình ......................................... 68
Bảng 4.16. Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu ..................... 69
Bảng 4.17. Các hệ số chạy hồi quy ....................................................................... 70
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu giới tính và độ tuổi của mẫu nghiên cứu .............................. 52
Biểu đồ 4.2. Cơ cấu nghề nghiệp của mẫu nghiên cứu ......................................... 52
Biểu đồ 4.3. Mức độ thường xuyên đi siêu thị của khách hàng ........................... 54
Biểu đồ 4.4 Số tiền chi cho mỗi lần mua sắm tại siêu thị .................................... 55
Biểu đồ 4.5. Nhóm hàng hóa khách hàng thường mua khi đi siêu thị .................. 56
Biểu đồ 4.6. Mức độ hài lòng của các nhóm khách hàng đối với siêu thị ............ 71
Biểu đồ 4.7. Khả năng tiếp tục mua hàng tại siêu thị của ba nhóm khách hàng .. 72
Biểu đồ 4.8. Khả năng giới thiệu người quen mua hàng tại siêu thị của ba nhóm khách
hàng .......................................................................................................... 72
Biểu đồ 4.9. Ý kiến khách hàng về những vấn đề cần phải cải tiến ..................... 73
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mô hình hành vi của người mua ....................................................... 12
Hình 2.2. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng ............ 12
Hình 2.3. Tiến trình quyết định mua của người tiêu dùng ................................ 16
Hình 2.4. Các cách xử lý trường hợp không hài lòng của khách hàng ............ 18
Hình 2.5. Sơ đồ Khung lý thuyết về lòng trung thành của khách hàng ............ 19
Hình 2.6. Sự kết hợp giữa cường độ thái độ và sự khác biệt thái độ ................ 20
Hình 2.7. Sự liên hệ giữa thái độ liên quan và hành vi ..................................... 20
Hình 2.8. Tháp trung thành ............................................................................... 24
Hình 2.9. Các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng .................... 32
Hình 2.10. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ .................................... 34
Hình 2.11. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng châu Âu ................................... 35
Hình 2.12. Mô hình nghiên cứu đề xuất .............................................................. 37
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 41
Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh lần 1 ................................................ 43
Hình 4.1. Kết quả mô hình nghiên cứu sau khi kiểm định ................................ 71
DANH SÁCH PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Dàn bài thảo luận nhóm ......................................................................... 1
Phụ lục 2: Bảng thống kê các biến đo lường ............................................................ 4
Phụ lục 3: Bảng khảo sát .......................................................................................... 6
Phụ lục 4: Kết quả xử lý dữ liệu ............................................................................. 10
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
EFA Exploratory Factor Analysis
KHTT Khách hàng thân thiết
KMO Kaiser-Meyer-Olkin
TP Thành phố
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTTM Trung tâm thương mại
WTO Tổ chức Thương mại thế giới
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Sau khi chính thức gia nhập WTO cùng với việc Việt Nam mở cửa thị trường
bán lẻ thì thị trường bán lẻ trong nước liên tục phát triển với tốc độ cao. Theo Tổng
cục Thống kê, trong năm 2012 tổng mức hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng đạt 2,32 triệu tỷ đồng tăng 16% so với năm 2011 trong đó nếu xét theo nhóm
ngành thì kinh doanh thương nghiệp chiếm tỷ trọng 77,1% tương đương với 1,789
triệu tỷ đồng, tăng 15,2 % so với năm 2011. Và mức tăng này có đóng góp không
nhỏ của các hệ thống siêu thị phân phối hàng hóa, các cửa hàng tiện ích, trung tâm
mua sắm của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Được công nhận là đô thị loại II từ năm 2005 và qui hoạch trở thành đô thị
loại I vào năm 2015 thành phố Mỹ Tho không chỉ trở thành trung tâm văn hóa kinh
tế của tỉnh Tiền Giang mà còn là cửa ngõ thương mại lớn của vùng Đồng bằng sông
Cửu Long. Với lợi thế này trong thời gian qua Mỹ Tho đã thu hút nhiều nhà bán lẻ
tìm đến mở siêu thị và trung tâm thương mại. Đầu tiên là Siêu thị Quang Đại của
Công ty TNHH Việt Hoa vào năm 2003, lúc này khái niệm siêu thị còn khá mới lạ
với người dân tại đây sau đó là sự xuất hiện của Siêu thị Co.opMart Mỹ Tho năm
2006 kéo theo sự xuất hiện của hàng loạt các hệ thống siêu thị khác như là Siêu thị
Văn hóa Tiền Giang, Siêu thị Điện máy Chợ Lớn, Siêu thị Vinatex, và gần đây nhất
là sự xuất hiện của Siêu thị điện máy Nguyễn Kim. Bên cạnh đó hiện nay, METRO
Cash&Carry cũng đang đề xuất dự án đầu tư xây dựng siêu thị Metro tại đây. Sự xuất
hiện của nhiều siêu thị, trung tâm thương mại đã giúp cho các kênh phân phối bán lẻ
phát triển và góp phần tích cực vào mức gia tăng doanh số hàng hóa và doanh thu
bán lẻ trên địa bàn.
Sự sôi động và cạnh tranh của thị trường này mang lại nhiều sự lựa chọn cho
người tiêu dùng đồng thời cũng tạo nhiều động lực phát triển cho các doanh nghiệp
bán lẻ. Trong những năm gần đây, mức thu nhập của người tiêu dùng trong khu vực
ngày càng tăng cao, bên cạnh đó kiến thức tiêu dùng của người dân cũng gia tăng
nên khách hàng dần dần có những đòi hỏi cao hơn về chất lượng hàng hóa, dịch vụ
2
bán hàng cũng như nơi mua sắm. Do đó, để có thể tồn tại và thành công trong thị
trường này các nhà quản trị phải luôn cải tiến chất lượng sản phẩm, dịch vụ để thỏa
mãn khách hàng tốt hơn. Co.opmart Mỹ Tho xuất hiện trên thị trường bán lẻ tại địa
bàn vào năm 2006 và được đánh giá là nơi mua sắm đáng tin cậy với chất lượng dịch
vụ tốt, hàng hóa có chất lượng và là siêu thị dẫn đầu trong cuộc cạnh tranh trên địa
bàn hiện nay. Với chương trình “Khách hàng thân thiết” Co.opmart đã tạo ra một
nhóm khách hàng riêng và chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ khách hàng đến mua
sắm. Việc nắm bắt được suy nghĩ, mong muốn, yêu cầu và sự đánh giá của nhóm
khách hàng này sẽ là nền tảng vững chắc cho việc hoạch định chiến lược cải tiến chất
lượng hàng hóa, dịch vụ nhằm gia tăng sự thỏa mãn của khách hàng. Đồng thời
doanh nghiệp sẽ giữ chân, gia tăng lòng trung thành của khách hàng cũ cũng như là
thu hút thêm được nhiều khách hàng mới trong tình hình cạnh tranh hiện nay và
trong tương lai với sự có mặt của METRO Cash&Carry. Chính vì lý do trên, tôi đã
chọn thực hiện đề tài “Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của
khách hàng thuộc nhóm khách hàng thân thiết tại Co.opmart Mỹ Tho” nhằm
phần nào giúp cho các nhà quản trị của Co.opmart trong việc hoạch định chiến lược
kinh doanh, cải tiến dịch vụ, gia tăng khả năng cạnh tranh, thu hút và giữ chân khách
hàng để đảm bảo cho sự phát triển của doanh nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn và lòng trung thành của
khách hàng mua sắm tại Co.opmart Mỹ Tho với khách hàng ở đây là nhóm khách
hàng thuộc nhóm khách hàng thân thiết (KHTT) của siêu thị. Từ đó đề xuất một số
giải pháp giúp nâng cao lòng trung thành của nhóm khách hàng này dựa trên kết quả
nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
– Tìm hiểu các lý thuyết, nghiên cứu, các mô hình nghiên cứu trước đây về,
sự hài lòng, lòng trung thành của khách hàng và xây dựng mô hình nghiên cứu phù
hợp cho đề tài.
3
– Thiết kế nghiên cứu, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng, lòng
trung thành của khách hàng và tầm quan trọng của từng yếu tố.
– Xây dựng mô hình nghiên cứu chính thức phù hợp với tình hình thực tế
trong phạm vi đề tài. Tiến hành nghiên cứu chính thức thu thập dữ liệu, đo lường
đánh giá tác động của các yếu tố.
– Từ kết quả nghiên cứu đề xuất ra các giải pháp giúp Co.opmart Mỹ Tho
nâng cao lòng trung thành của khách hàng thuộc nhóm KHTT mua sắm tại đây.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Lòng trung thành của khách hàng thuộc nhóm khách
hàng trong chương trình “Khách hàng thân thiết” của siêu thị Co.opmart Mỹ Tho.
Phạm vi nghiên cứu:
– Không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại thành phố Mỹ Tho, Tiền
Giang.
– Thời gian: Nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng
6 đến tháng 9 năm 2013.
Nghiên cứu tiến hành trên khách hàng thuộc nhóm khách hàng trong chương
trình KHTT của siêu thị Co.opmart Mỹ Tho. Việc khảo sát, phỏng vấn được thực
hiện trong tháng 8 năm 2013.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Nghiên cứu định tính
Mục đích: Khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn và lòng trung
thành của khách hàng thuộc nhóm khách hàng trong chương trình KHTT; xây dựng
mô hình nghiên cứu; thiết kế, điều chỉnh, bổ sung bảng câu hỏi.
Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, bên cạnh đó trao đổi và tham
khảo ý kiến với cấp quản lý tại siêu thị Co.opmart Mỹ Tho.
4
1.4.2. Nghiên cứu định lượng
Mục đích: Kiểm định thang đo và mô hình đề nghị, đánh giá lòng trung thành
của khách hàng thuộc nhóm KHTT của siêu thị Co.opmart Mỹ Tho.
Phương pháp thực hiện: Phỏng vấn trực tiếp khách hàng thuộc nhóm KHTT
của siêu thị Co.opmart Mỹ Tho thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn.
1.5. Các nghiên cứu có liên quan
Trong thời gian qua đã có rất nhiều nghiên cứu được thực hiện ở nhiều nơi
nhằm tìm hiểu các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn, lòng trung thành của khách hàng
mua sắm tại các trung tâm thương mại, siêu thị. Từ đó cung cấp thông tin quan trọng
và là cơ sở đề xuất các cải tiến về quản trị chất lượng, dịch vụ để nâng cao sự hài
lòng và tăng tỷ lệ khách hàng trung thành cho nhà quản trị siêu thị.
Nghiên cứu về “Sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm tại các siêu thị bán
lẻ” năm 2001 với mục tiêu là điều tra mức độ hài lòng của khách hàng đối với các
siêu thị tại Úc, sau quá trình khảo sát với cỡ mẫu là 800 và sử dụng phương pháp
phân tích nhân tố (EFA - Exploratory Factor Analysis) tác giả Binta Abubakar đã
đưa ra nhận xét yếu tố “danh tiếng” của nhà bán lẻ được cho là quan trọng nhất trong
số các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng. Đồng thời, kết quả khảo sát
sự hài lòng của khách hàng cho thấy khách hàng hài lòng nhất đối với chất lượng
dịch vụ và khả năng tiếp cận với các nhà bán lẻ. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng cho
thấy dịch vụ khách hàng tốt có thể là một tiền đề quan trọng để tạo được lòng trung
thành nơi khách hàng.
Trong khi, với đề tài “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm tại
các siêu thị ở TP Cần Thơ” được thực hiện năm 2011, với số mẫu nghiên cứu là 569
tác giả Lê Trần Thiên Ý đưa ra kết quả nghiên cứu thấy có 4 yếu tố chính tác động
đến sự hài lòng của khách hàng khi mua sắm là: thái độ phục vụ của nhân viên, cơ sở
vật chất của siêu thị, chương trình khuyến mãi – dịch vụ hỗ trợ khách hàng và chất
lượng hàng hóa bày bán trong siêu thị. Trong đó yếu tố chất lượng hàng hóa có ảnh
hưởng nhiều nhất đến sự hài lòng của khách hàng và yếu tố cơ sở vật chất được xếp
5
sau cùng. Như vậy ta có thể thấy với mỗi địa điểm, khu vực khác nhau thì khách
hàng có những yêu cầu khác nhau và nghiên cứu lại tìm ra các yếu tố khác nhau ảnh
hưởng đến sự hài lòng, thỏa mãn của khách hàng.
Năm 2001, tác giả Lu Ting Pong với nghiên cứu “Mô hình tổng hợp của lòng
trung thành đối với dịch vụ” xác định rằng lòng trung thành của khách hàng đối với
dịch vụ chia thành ba cấp độ: hành vi trung thành, thái độ trung thành và nhận thức
trung thành. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy sự hài lòng của khách hàng có ảnh
hưởng tích cực và đáng kể đến lòng trung thành của khách hàng đồng thời sự hài
lòng của khách hàng có tác động đến lòng trung thành nhiều hơn là mức cảm nhận
chất lượng dịch vụ.
Tuy nhiên, hai nghiên cứu tại Hàn Quốc lại cho kết quả khác với nghiên cứu
của tác giả Lu Ting Pong. Nghiên cứu của hai tác giả Youjae Yi và Hoseong Jeon
năm 2003 cho thấy các chương trình dành cho khách hàng thân thiết có tác động trực
tiếp mạnh mẽ đến lòng trung thành đối với nhãn hiệu và sản phẩm của các khách
hàng. Và vào năm 2005, nghiên cứu về tác động của thuộc tính hình ảnh cửa hàng,
trung tâm mua sắm và siêu thị đến lòng trung thành của khách hàng của hai tác giả
Sung Jin Yoo và Young Jea Chang cho thấy bốn yếu tố: cơ sở vật chất, vị trí thuận
tiện giao thông, bố trí trưng bày hàng hóa và yếu tố nhân viên bán hàng có ảnh
hưởng đến lòng trung thành của khách hàng mua sắm. Bên cạnh đó tác giả cũng
nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng đối với các cửa hàng giảm giá thì kết
quả cho thấy bốn yếu tố: chất lượng hàng hóa, hoạt động quảng cáo, cách bày trí
không gian cửa hàng và chính sách tín dụng cùng với một số yếu tố phụ khác như là
dịch vụ giao hàng, loại thẻ tín dụng được sử dụng trong cửa hàng có tác động đến
lòng trung thành của khách hàng mua sắm tại Hàn Quốc.
Đến năm 2010, tác giả Poornima Pugazhenthi đã thực hiện đề tài nghiên cứu
“Những yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng và sự lựa chọn nhà
bán lẻ đối với hàng hóa tiêu dùng nhanh” tại Thụy Điển, Kết quả nghiên cứu cho
thấy các yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng là: giá
cả, chất lượng sản phẩm, không khí cửa hàng, chỗ đậu xe, thanh toán nhanh chóng,
6
vị trí cửa hàng, dịch vụ khách hàng, chương trình khuyến mãi, sự sẵn có của các
nhãn hiệu.
Tại Việt Nam, nghiên cứu “Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung
thành của khách hàng siêu thị tại TP.HCM “ của Nguyễn Thị Mai Trang thực hiện
năm 2006 đã xác định rằng chất lượng dịch vụ siêu thị bao gồm năm thành phần:
chủng loại hàng hóa, khả năng phục vụ của nhân viên, trưng bày hàng hóa, mặt bằng
siêu thị và mức độ an toàn trong siêu thị. Kết quả cũng chỉ ra rằng nếu tăng chất
lượng dịch vụ sẽ làm tăng mức độ thỏa mãn của khách hàng. Khách hàng sẽ trung
thành với siêu thị khi họ thỏa mãn với dịch vụ và hàng hóa mà siêu thị cung cấp.
Hơn nữa, kết quả cũng cho thấy yếu tố tuổi và thu nhập không làm ảnh hưởng đến
vai trò của chất lượng dịch vụ đối với sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách
hàng siêu thị.
Và gần đây nhất là vào năm 2012, nhóm tác giả Phạm Lê Hồng Nhung, Đinh
Công Thành, Phạm Thị Thảo và Lê Thị Hồng Vân với nghiên cứu “Áp dụng mô hình
cấu trúc tuyến tính trong kiểm định mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ, sự hài lòng
và lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ siêu thị tại thành phố Cần Thơ”
bằng phương pháp phân tích cấu trúc tuyến tính (SEM - Structural Equation
Modeling) đã xác định thang đo chất lượng dịch vụ siêu thị cho thị trường Cần Thơ
bao gồm 5 thành phần: hàng hóa, khả năng phục vụ của nhân viên, thành phần trưng
bày, không gian mua sắm và các yếu tố an toàn tại siêu thị với 17 biến quan sát. Kết
quả nghiên cứu cũng cho thấy chất lượng dịch vụ tác động trực tiếp và cùng chiều
đến sự hài lòng của khách hàng, sự hài lòng cũng tác động cùng chiều và trực tiếp
đến lòng trung thành của khách hàng, nhưng chất lượng dịch vụ không tác động trực
tiếp đến lòng trung thành mà tác động đến lòng trung thành thông qua sự hài lòng
của khách hàng.
Như vậy, tại mỗi thời điểm và mỗi nơi khác nhau, lòng trung thành của khách
hàng bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác nhau tuy nhiên có một điểm chung trong đa
phần kết quả của các nghiên cứu tại Việt Nam là sự thỏa mãn của khách hàng có tác
động trực tiếp và cùng chiều đến lòng trung thành của khách hàng.
7
1.6. Tính mới của nghiên cứu
Gia tăng lòng trung thành của khách hàng là một trong những mục tiêu hàng
đầu được các nhà quản trị quan tâm vì lòng trung thành của khách hàng là một yếu tố
quan trọng giúp các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh trong môi trường kinh doanh
hiện nay. Trong những năm gần đây, đã có nhiều đề tài nghiên cứu lòng trung thành
hay sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ siêu thị được thực hiện
trong và ngoài nước. Tại Việt Nam, có những nghiên cứu điển hình trong lĩnh vực
này như đề tài của Nguyễn Thị Mai Trang, Lê Trần Thiên Ý hay Phan Tố Trinh.
Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu cho khu vực TP Hồ Chí
Minh hay TP Cần Thơ.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả đi sâu vào nghiên cứu lòng
trung thành của các khách hàng thuộc nhóm KHTT của siêu thị Co.opmart Mỹ Tho
vì đây là nhóm khách hàng có vai trò quan trọng và có mối liên hệ đặc biệt với siêu
thị. Khách hàng được khảo sát nghiên cứu ở đây là nhóm khách hàng thuộc chương
trình KHTT của siêu thị. Kết quả nghiên cứu kỳ vọng sẽ xây dựng được mô hình
nghiên cứu lòng trung thành và rút ra được các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung
thành của nhóm khách hàng này.
1.7. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Giới thiệu – Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết – Tổng quan lý thuyết về lòng trung thành của khách
hàng và các mô hình nghiên cứu lòng trung thành. Từ đó đề xuất mô hình nhiên cứu
lý thuyết để đánh giá lòng trung thành của khách hàng.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu – Giới thiệu phương pháp nghiên cứu và quy trình
nghiên cứu
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu – Chương này tập trung vào việc trình
bày kết quả phân tích về lòng trung thành của khách hàng, rút ra các yếu tố ảnh
hưởng đến lòng trung thành của khách hàng.
8
Chương 5: Kết luận và một số kiến nghị – Dựa trên kết quả phân tích của chương
4, đưa ra kết luận và đề xuất một số kiến nghị cho siêu thị Co.opmart Mỹ Tho.
9
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Xuất hiện trên thị trường bán lẻ tại Mỹ Tho từ năm 2006, đến nay Co.opmart
được đánh giá là nơi mua sắm đáng tin cậy với chất lượng dịch vụ tốt, hàng hóa có
chất lượng và dẫn đầu trong cuộc cạnh tranh trên địa bàn thành phố. Với chương
trình “Khách hàng thân thiết” Co.opmart Mỹ Tho đã tạo được một nhóm khách hàng
riêng mang lại hơn 76% doanh số bán hàng, từ đó cho thấy đây là nhóm khách hàng
có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của siêu thị. Việc nắm bắt được suy nghĩ,
mong muốn, yêu cầu của khách hàng này là nền tảng vững chắc cho việc hoạch định
chiến lược cải tiến chất lượng hàng hóa, dịch vụ nhằm gia tăng sự thỏa mãn của
khách hàng từ đó làm khách hàng trung thành, gắn bó hơn với doanh nghiệp. Do đó,
tác giả chọn thực hiện đề tài “Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành
của khách hàng thuộc nhóm khách hàng thân thiết tại Co.opmart Mỹ Tho”
nhằm phần nào giúp cho các nhà quản trị của Co.opmart trong việc hoạch định chiến
lược kinh doanh, cải tiến dịch vụ, gia tăng khả năng cạnh tranh, thu hút và giữ chân
nhóm khách hàng này để đảm bảo cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Mục tiêu chính của nghiên cứu là :Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến
sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng thuộc nhóm KHTT mua sắm tại
Co.opmart Mỹ. Từ đó đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao lòng trung thành của
nhóm khách hàng này dựa trên kết quả nghiên cứu.
Nghiên cứu sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính và định
lượng. Nghiên cứu định tính được thực hiện để khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến,
lòng trung thành của khách hàng, xây dựng mô hình nghiên cứu, thiết kế bảng câu
hỏi. Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua việc phỏng vấn trực tiếp các
khách hàng thuộc nhóm KHTT để kiểm định thang đo và mô hình nghiên cứu đề
nghị từ đó rút ra các đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của
nhóm khách hàng này.
Trước đây, các nghiên cứu về lòng trung thành của khách hàng chủ yếu
nghiên cứu về khách hàng đi siêu thị nói chung và được thực hiện tại hai thành phố
10
lớn là thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Đối với nghiên cứu này, tác giả đi sâu
vào nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng thuộc nhóm KHTT tại Co.opmart
Mỹ Tho. Kết quả nghiên cứu kỳ vọng sẽ xây dựng được mô hình nghiên cứu mới về
lòng trung thành của khách hàng và rút ra được các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung
thành của nhóm khách hàng này.
Trong chương sau, tác giả sẽ trình bày về cơ sở lý thuyết của luận văn, các
nghiên cứu có liên quan, từ đó tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu riêng cho đề tài
này.
11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong chương 1, tác giả đã giới thiệu về lý do chọn đề tài, vấn đề, mục tiêu
nghiên cứu và các nghiên cứu có liên quan được thực hiện trong và ngoài nước, đồng
thời, tác giả cũng trình bày vềt tính mới và kết cấu của luận văn.
Nội dung chủ yếu của chương này là tác giả trình bày cơ sở lý thuyết về hành
vi người tiêu dùng, lòng trung thành của khách hàng và các lý thuyết có liên quan
cũng như các mô hình nghiên cứu trước đây. Bên cạnh đó, tác giả cũng trình bày sơ
lược về siêu thị Co.opmart cùng với chương trình KHTT của siêu thị. Cuối cùng tác
giả đề xuất mô hình nghiên cứu cho đề tài “Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến lòng
trung thành của khách hàng thuộc nhóm khách hàng thân thiết tại Co.opmart
Mỹ Tho”
2.1. Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
2.1.1. Khái niệm hành vi người tiêu dùng
Về lý thuyết, khi đề cập đến hành vi người tiêu dùng chính là đề cập đến
“Tiến trình mà một cá nhân hay một nhóm lựa chọn, mua, sử dụng và vứt bỏ một sản
phẩm hay dịch vụ nào đó nhằm thỏa mãn cho nhu cầu và mong muốn của họ”
(Michael Solomon). Theo Philip Kotler thì “ Hành vi người tiêu dùng là hệ quả các
tác nhân của môi trường tác động vào ý thức của người mua, những đặc điểm và quá
trình quyết định của người mua dẫn đến những quyết định mua sắm nhất định”.
2.1.2. Mô hình hành vi người tiêu dùng
Thực tế cho thấy có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng. Hành
vi của người mua hàng không đơn giản tuy nhiên việc hiểu được hành vi mua hàng
của người mua là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng đối với người làm marketing.
Sau đây là mô hình hành vi của người mua.
12
CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI
CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG
QUYẾT ĐỊNH CỦA NGƯỜI MUA
Lựa chọn sản phẩm
Tác nhân Marketing
Tác nhân khác
Đặc điểm người mua
Quá trình quyết định mua
Sản phẩm
Kinh tế
Văn hóa
Nhận thức vấn đề
Lựa chọn nhãn hiệu
Đầu vào Đầu ra
Giá
Công nghệ
Xã hội
Tìm kiếm thông tin
Lựa chọn đại lý
Địa điểm
Chính trị
Cá nhân
Quyết định
Định thời gian mua
Chiêu thị
Văn hóa
Tâm lý
Mua sắm
Định số lượng mua
(cid:198) (cid:198)
Hình 2.1. Mô hình hành vi của người mua
(Nguồn: Philip Kotler 2003, Quản trị marketing)
2.1.3. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hành vi mua sắm
Theo Armstrong, quá trình mua hàng của khách hàng bị tác động bởi một số
nhân tố mà những nhà quản trị marketing không thể kiểm soát được như yếu tố văn
hóa, yếu tố xã hội, yếu tố cá nhân và yếu tố tâm lý.
TÂM LÝ
XÃ HỘI – Nhóm người tham khảo
CÁ NHÂN – Tuổi, giai đoạn, chu kỳ sống
VĂN HÓA – Nền văn hóa – Nhánh văn hóa – Tầng lớp xã hội
– Nghề
– Gia đình – Vai trò, địa
vị
NGƯỜI MUA
– Động cơ – Nhận thức – Hiểu biết – Niềm tin – Thái độ
nghiệp – Hoàn cảnh kinh tế – Lối sống – Nhân cách
và ý thức
Hình 2.2. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng
(Nguồn: Philip Kotler 2003, Quản trị marketing)
2.1.3.1. Các yếu tố văn hóa
Các yếu tố văn hóa có ảnh hưởng sâu rộng nhất đến hành vi người tiêu dùng.
13
Nền văn hóa: Là yếu tố quyết định cơ bản nhất những mong muốn và hành vi
của con người. Một đứa trẻ khi lớn lên sẽ tích lũy được nhận thức, sở thích và hành
vi thông qua gia đình đứa trẻ và những định chế then chốt khác. Mỗi nền văn hóa sẽ
có đặc thù về nhu cầu và hành vi mua sắm.
Nhánh văn hóa: Mỗi nền văn hóa đều có những nhánh văn hóa nhỏ hơn tạo
nên những đặc điểm đặc thù hơn và mức độ hòa nhập với xã hội cho những thành
viên của nó. Các nhánh văn hóa bao gồm các dân tộc, tôn giáo, các nhóm chủng tộc
và các vùng địa lý.
Tầng lớp xã hội: Là những bộ phận tương đối đồng nhất và bền vững trong
xã hội, được xếp theo thứ bậc bao gồm những thành viên có chung những giá trị, mối
quan tâm và hành vi. Các tầng lớp xã hội có một số đặc điểm: Thứ nhất là những
người thuộc mỗi tầng lớp xã hội đều có khuynh hướng hành động giống nhau hơn so
với những người thuộc tầng lớp xã hội khác. Thứ hai là con người được xem là có
địa vị thấp hay cao tùy theo tầng lớp xã hội của họ. Thứ ba là tầng lớp xã hội của một
người được xác định theo một số biến như nghề nghiệp, thu nhập, của cải, học vấn…
Thứ tư là các cá nhân có thể di chuyển từ tầng lớp xã hội này sang tầng lớp xã hội
khác.
2.1.3.2. Những yếu tố xã hội
Nhóm tham khảo: Nhóm tham khảo của một người bao gồm những nhóm có
ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến thái độ, hành vi của người đó. Những nhóm có
ảnh hưởng trực tiếp đến một người được gọi là những nhóm thành viên. Đó là những
nhóm mà người đó tham gia và có tác động qua lại. Có những nhóm sơ cấp như gia
đình, bạn bè, hàng xóm và đồng nghiệp mà người đó có quan hệ giao tiếp thường
xuyên. Các nhóm sơ cấp thường là có tính chất không chính thức. Một người cũng có
thể tham gia những nhóm thứ cấp như các nhóm tôn giáo, nghề nghiệp, công đoàn.
Những nhóm này thường có tính chất chính thức hơn và ít đòi hỏi phải có quan hệ
giao tiếp thường xuyên hơn.
14
Gia đình: Các thành viên trong gia đình là nhóm tham khảo quan trọng có ảnh
hưởng lớn nhất. Ta có thể phân biệt gia đình trong đời sống người mua thành hai loại
là gia đình định hướng và gia đình riêng. Gia đình định hướng gồm có ba mẹ của
người đó. Do từ ba mẹ mà một người có được định hướng đối với tôn giáo, chính trị,
kinh tế và một ý thức về tham vọng cá nhân, lòng tự trọng và tình yêu. Ngay cả khi
người mua không còn quan hệ nhiều với ba mẹ thì ảnh hưởng của ba mẹ đối với
hành vi của người mua vẫn có thể rất lớn. Có ảnh hưởng trực tiếp hơn đến hành vi
mua sắm hàng ngày là gia đình riêng của người đó, tức vợ chồng và con cái. Gia
đình là một tổ chức mua hàng tiêu dùng quan trọng nhất trong xã hội.
Vai trò và địa vị: Một người tham gia rất nhiều nhóm trong cuộc đời mình, gia
đình, các câu lạc bộ, tổ chức. Vị trí của người đó trong mỗi nhóm có thể xác định
căn cứ vào vai trò và địa vị của họ. Mỗi vai trò đều gắn với một địa vị, người mua
thường chọn những sản phầm thể hiện vai trò và địa vị của mình trong xã hội. Tuy
nhiên biểu tượng của địa vị thay đổi theo các tầng lớp xã hội và các vùng địa lý.
2.1.3.3. Những yếu tố cá nhân
Quyết định của người mua cũng chịu ảnh hưởng của những đặc điểm cá nhân,
nổi bật nhất là tuổi tác và giai đoạn chu kỳ sống của người mua, nghề nghiệp, hoàn
cảnh kinh tế, lối sống, nhân cách và tự ý niệm của người đó.
Tuổi tác và giai đoạn của chu kỳ đời sống:Người ta mua những hàng hóa và
dịch vụ khác nhau trong suốt đời mình. Việc tiêu dùng cũng được định hình theo giai
đoạn của chu kỳ sống của gia đình. Những người lớn tuổi đã trãi qua những thời kỳ
hay những biến đổi nhất định trong quá trình sống, hoàn cảnh sống đều có những tác
động nhất định đến hành vi tiêu dùng của họ.
Nghề nghiệp:Nghề nghiệp của một người cũng ảnh hưởng đến cách thức tiêu
dùng của họ. Do đó, người làm marketing cố gắng xác định những nhóm nghề
nghiệp có quan tâm trên mức trung bình đến các sản phẩm, dịch vụ của họ.
Hoàn cảnh kinh tế:Việc lựa chọn sản phẩm, dịch vụ chịu tác động rất lớn từ
hoàn cảnh kinh tế của người đó. Hoàn cảnh kinh tế của một người gồm có: thu nhập
15
có thể chi tiêu được của họ (mức thu nhập, mức ổn định và cách sắp xếp thời gian),
tiền tiết kiệm và tài sản, nợ, khả năng vay mượn, thái độ đối với việc chi tiêu và tiết
kiệm.
Lối sống: Những người cùng xuất thân từ một nhánh văn hóa, tầng lớp xã hội
và cùng nghề nghiệp có thể có những lối sống hoàn toàn khác nhau. Lối sống của
một người là cách sống của họ được thể hiện ra trong hoạt động, sự quan tâm, ý kiến
của người đó đối với cuộc sống.
Nhân cách và ý niệm về bản thân: Mỗi người đều có một nhân cách khác
biệt có ảnh hưởng đến hành vi của người đó. Nhân cách là những đặc điểm tâm lý
khác biệt của một người dẫn đến những phản ứng tương đối nhất quán và lâu bền với
môi trường của mình. Nhân cách thường được mô tả bằng những nét như sự tự tin,
có uy lực, tính độc lập, lòng tôn trọng, tính chan hòa, tính kín đáo và tính dễ thích
nghi.
2.1.3.4. Những yếu tố tâm lý
Việc lựa chọn mua sắm của một người còn chịu ảnh hưởng của bốn yếu tố
tâm lý là động cơ, nhận thức, niềm tin và thái độ.
Động cơ: Tại bất kỳ thời điểm nào con người cũng có nhiều nhu cầu, một số
nhu cầu có nguồn gốc sinh học, chúng nảy sinh từ những trạng thái căng thẳng về
sinh lý. Một số nhu cầu khác có nguồn gốc tâm lý, chúng nảy sinh từ những trạng
thái căng thẳng về tâm lý. Một động cơ là một nhu cầu đã có đủ sức mạnh để thôi
thúc người ta hành động để thỏa mãn nhu cầu đó.
Nhận thức: Một người có động cơ luôn sẵn sàng hành động. Vấn đề người
có động cơ đó sẽ hành động như thế nào trong thực tế còn chịu ảnh hưởng từ nhận
thức của người đó về tình huống lúc đó. Nhận thức được định nghĩa là "Một quá
trình thông qua đó cá thể tuyển chọn, tổ chức và giải thích thông tin đầu vào để tạo ra
một bức tranh có ý nghĩa về thế giới xung quanh". Nhận thức không chỉ phụ thuộc
vào những tác nhân vật lý, mà còn phụ thuộc vào cả mối quan hệ của các tác nhân đó
với môi trường xung quanh và những điều kiện bên trong cá thể đó.
16
Tri thức: Khi người ta hành động, họ đồng thời cũng lĩnh hội được tri thức, tri
thức mô tả những thay đổi trong hành vi của cá thể bắt nguồn từ kinh nghiệm.
Niềm tin và thái độ: Thông qua hoạt động và tri thức, người ta có được niềm
tin và thái độ. Những yếu tố này lại có ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của con
người. Thái độ dẫn họ đến quyết định thích hay không thích một đối tượng nào đó,
đến với nó hay xa rời nó.
2.1.4. Tiến trình mua sắm của khách hàng
Ý thức nhu cầu Quyết định mua Hành vi sau khi mua Tìm kiếm thông tin Đánh giá các phương án
Hình 2.3. Tiến trình quyết định mua của người tiêu dùng
(Nguồn: Philip Kotler 2003, Quản trị marketing)
Mô hình này chứa đựng một ẩn ý là người tiêu dùng khi mua một sản phẩm
phải trải qua tất cả năm giai đoạn. Song, thực tế không phải như vậy, trong một số
trường hợp mua những mặt hàng thông thường người tiêu dùng có thể bỏ qua hay
đảo lại một số giai đoạn.
Ý thức nhu cầu: Quá trình mua sắm bắt đầu từ khi người mua ý thức được
vấn đề hay nhu cầu. Người mua cảm thấy có sự khác biệt giữa tình trạng thực tế và
tình trạng mong muốn. Nhu cầu có thể bắt nguồn từ các kích thích bên trong ( đói,
khát,… tăng dần đến mức ngưỡng và trở thành niềm thôi thúc), hay kích thích bên
ngoài ( báo chí, quảng cáo, bạn bè và xã hội... ).
Tìm kiếm thông tin: Khi người tiêu dùng có nhu cầu thì họ có thể kiếm thêm
thông tin hoặc có thể không tìm kiếm thêm thông tin. Các nguồn thông tin mà người
tiêu dùng hướng đến là:
– Nguồn thông tin cá nhân: gia đình, bạn bè, hàng xóm, người quen.
– Nguồn thông tin thương mại: quảng cáo, nhân viên bán hàng, đại lý, bao bì,
triển lãm.
17
– Nguồn thông tin công cộng: Các phương tiện truyền thông đại chúng, các tổ
chức nghiên cứu người tiêu dùng.
– Nguồn thông tin thực nghiệm: tiếp xúc, khảo sát, sử dụng sản phẩm.
Đánh giá các phương án: Do khách hàng có những nguồn thông tin khác
nhau và những suy nghĩ khác nhau để dẫn đến cụm các sản phẩm lựa mua. Trong
cụm sản phẩm này người tiêu dùng thường cân nhắc nhiều tiêu chuẩn cho từng nhãn
hiệu, cuối cùng họ sẽ chọn mua sản phẩm với những thuộc tính có khả năng thỏa
mãn nhu cầu của họ ở mức độ cao nhất.
Quyết định mua: Mua theo thói quen, mua có lý trí (suy nghĩ), mua theo cảm
xúc (ưa thích)…
Tuy nhiên từ ý định mua đến quyết định mua của người tiêu dùng còn bị ảnh
hưởng bởi hai yếu tố : thái độ của người khác (gia đình, bạn bè, đồng nghiệp…) và
yếu tố tình huống bất ngờ (bị mất việc làm, thái độ phục vụ không tốt của nhân viên
bán hàng hay một người bạn báo cho biết là không hài lòng với sản phẩm đó,… )
Hành vi sau khi mua
Sau khi mua khách hàng có thể thỏa mãn hoặc không thỏa mãn. Khách hàng
hài lòng, thỏa mãn có xu hướng chia sẻ những nhận xét tốt về nhãn hiệu đó với
những người khác. Nếu người tiêu dùng không hài lòng thì họ có nhiều phản ứng
khác nhau.
18
Tìm kiếm sự đền bù trực tiếp của công ty kinh doanh
Đi kiện để có được sự đền bù
Có một số hành động công khai
Khiếu nại với doanh nghiệp, các cơ quan tư nhân và chính quyền Có một số hành động
Có sự không hài lòng Quyết định thôi không mua sản phẩm, nhãn hiệu đó nữa hay tẩy chay người bán Có một số hành động riêng lẻ
Không có hành động Báo động cho bạn bè về sản phẩm hay người bán
Hình 2.4 : Các cách xử lý trường hợp không hài lòng của khách hàng
( Nguồn : Philip Kotler 2003, Quản trị Maketing)
2.2. Lý thuyết về lòng trung thành của khách hàng
2.2.1. Khái niệm
Alan S.Dick & Kunal Basu (1994) đã định nghĩa và xác định các nhân tố ảnh
hưởng cũng như hành vi thể hiện lòng trung thành của khách hàng hướng tới bất cứ
một loại hàng hóa nào hiện có trên bất kỳ thị trường nào như sau:
Định nghĩa lòng trung thành của khách hàng: Lòng trung thành của khách
hàng được hiểu như là mối quan hệ mạnh mẽ giữa thái độ liên quan và việc lặp lại sự
lui tới thường xuyên của khách hàng quen. Có nghĩa là: lòng trung thành được nhận
thức như một mối quan hệ giữa thái độ của người tiêu dùng hướng tới một thực thể
cụ thể (nhãn hiệu/ dịch vụ/ nơi bán/ nhà cung cấp) và hành vi lui tới thường xuyên
hay lặp lại sự mua sắm.
19
NHỮNG TIỀN ĐỀ NHẬN THỨC
KHUÔN MẪU XÃ HỘI
– Tính dễ tiếp cận – Sự tin cậy – Tính trung tâm – Tính rõ ràng
NHỮNG TIỀN ĐỀ CẢM XÚC
NHỮNG HỆ QUẢ
THÁI ĐỘ LIÊN QUAN
SỰ LẶP LẠI VIỆC LUI TỚI CỦA KHÁCH HÀNG QUEN
– Cảm xúc – Những trạng thái/tâm trạng cảm nhận – Ảnh hưởng ban đầu – Sự thỏa mãn
– Động lực tìm kiếm – Chống lại sự thuyết phục – Truyền miệng
NHỮNG TIỀN ĐỀ Ý CHÍ
MỐI QUAN HỆ CỦA LÒNG TRUNG THÀNH
– Chi phí chuyển đổi – Chi phí chìm – Sự mong đợi
ẢNH HƯỞNG HOÀN CẢNH
Hình 2.5. Sơ đồ Khung lý thuyết về lòng trung thành của khách hàng
(Nguồn: Alan S.Dick & Kunal Basu 1994, Lòng trung thành của khách hàng: Hướng
tới một khung khái niệm hợp nhất)
Thái độ liên quan:
Thái độ liên quan được hiểu là sự quan tâm, đánh giá... của người tiêu dùng
đối với một hàng hóa cụ thể nào đó. Trong khung lý thuyết này thái độ liên quan
chính là thái độ tích cực của người tiêu dùng hướng về một hàng hóa cụ thể. Thái độ
liên quan bao gồm cường độ thái độ và sự khác biệt thái độ.
Cường độ thái độ: thể hiện mức độ quan tâm, đánh giá… của thái độ liên
quan, có thể mạnh hay yếu.
Sự khác biệt thái độ: thể hiện thái độ phân biệt hàng hóa này với những hàng
hóa khác, có thể có hay không.
Mối quan hệ giữa cường độ thái độ và sự khác biệt thái độ trong việc tạo
thành thái độ liên quan được thể hiện dưới đây:
20
Sự khác biệt thái độ
Không Có
Mạnh Thái độ liên quan thấp Thái độ liên quan cao nhất
Cường độ thái độ
Yếu Thái độ liên quan thấp nhất Thái độ liên quan cao
Hình 2.6. Sự kết hợp giữa cường độ thái độ và sự khác biệt thái độ
(Nguồn: Alan S.Dick & Kunal Basu 1994, Lòng trung thành của khách hàng: Hướng
tới một khung khái niệm hợp nhất)
Qua hình 2.6 chúng ta có thể nhận thấy rằng để thái độ liên quan của người
tiêu dùng hướng đến một hàng hóa cụ thể có mức độ cao thì cường độ thái độ có thể
mạnh hay yếu nhưng phải có sự khác biệt thái độ giữa hàng hóa đó với các hàng hóa
khác.
Mối liên hệ giữa thái độ liên quan và hành vi:
Hành vi ở đây chính là sự lặp lại việc lui tới thường xuyên của khách hàng
quen đối với một hàng hóa hay một cửa hàng cụ thể, có thể cao hay thấp. Sự kết hợp
của chúng thể hiện tại hình 2.7:
Lặp lại việc lui tới thường xuyên
Cao Thấp
Cao Trung thành Trung thành tiềm ẩn
Thái độ liên quan
Thấp Trung thành giả tạo Không trung thành
Hình 2.7. Sự liên hệ giữa thái độ liên quan và hành vi
(Nguồn: Alan S.Dick & Kunal Basu 1994, Lòng trung thành của khách hàng: Hướng
tới một khung khái niệm hợp nhất)
21
Qua hình 2.7 chúng ta thấy có 4 trạng thái trung thành:
– Không trung thành: Khi thái độ liên quan của người tiêu
dùng thấp đồng thời việc lặp lại sự lui tới thường xuyên cũng thấp thì rõ
ràng đây là trạng thái không trung thành của người tiêu dùng. Hoàn cảnh
này thể hiện người tiêu dùng có một chút ít quan tâm đến hàng hóa nào
đó, đồng thời vì lý do không có điều kiện hay có nhiều hàng hóa thay thế
nên việc lui tới thường xuyên ít được lặp lại.
– Trung thành giả tạo: Trung thành giả tạo là kết quả của
sự kết hợp giữa thái độ liên quan thấp và sự lặp lại việc lui tới thường
xuyên ở mức độ cao. Hoàn cảnh được tạo ra do sự liên hệ giữa mức độ
quan tâm thấp của người tiêu dùng đến một hàng hóa cụ thể, nhưng do
hoàn cảnh bắt buộc (điều kiện, không có hàng hóa thay thế) phải
thường xuyên lui tới hàng hóa hay cửa hàng này.
– Trung thành tiềm ẩn: Thái độ liên quan cao cộng với mức
độ lui tới thường xuyên thấp là trung thành tiềm ẩn. Đây là trạng thái
người tiêu dùng có thể chuyển thành trung thành khi hoàn cảnh phù
hợp để họ có điều kiện lặp lại việc lui tới của họ.
– Trung thành: Sự ưa thích nhất của bốn trạng thái, biểu thị
một sự phù hợp thuận lợi giữa thái độ liên quan cao và sự lặp lại việc
lui tới thường xuyên cũng cao.
Từ đây chúng ta nhận thấy rằng muốn người tiêu dùng trung thành với một
thực thể nào đó (nhãn hiệu/ dịch vụ/ nơi bán/ nhà cung cấp) thì nhất thiết phải được
xây dựng trên cơ sở thái độ liên quan của người tiêu dùng hướng tới thực thể đó ở
mức độ cao, từ đó tạo ra hoàn cảnh thuận lợi để người tiêu dùng có thể thực hiện việc
lui tới thường xuyên của mình một cách dễ dàng.
– Hoàn cảnh thuận lợi: Có thể là điều kiện tiếp cận với
hàng hóa của khách hàng, số lượng những hàng hóa thay thế không
nhiều hay không có, khách hàng có nhu cầu sử dụng hàng hóa này…
22
– Thái độ liên quan cao: Để có được thái độ liên quan cao,
nhất thiết người tiêu dùng phải có sự phân biệt thực thể mục tiêu với
những thực thể cạnh tranh.
Như vậy lòng trung thành dưới góc độ mục tiêu của nhà quản trị chính là sự kết
hợp mục đích mua của khách hàng ở mức độ cao với điều kiện thuận lợi cho việc lui
tới thường xuyên. Nếu mục đích mua cao mà điều kiện lui tới thường xuyên bị hạn chế
chính là trung thành tiềm ẩn.
Một thái độ liên quan ở mức độ cao đóng góp đáng kể cho việc duy trì lòng
trung thành trong dài hạn. Bởi vậy, việc xác định những nguyên nhân tác động đến
thái độ liên quan đóng vai trò quan trọng trong việc quản trị lòng trung thành của
khách hàng.
Những tiền đề của thái độ liên quan:
Những mô hình truyền thống đã phân chia những tiền đề thái độ thành ba
phạm trù:
Những tiền đề nhận thức: liên kết với những yếu tố quyết định thông tin (ví
dụ: niềm tin vào nhãn hiệu).
– Tính dễ tiếp cận: Khả năng tiếp cận với thông tin, với thực thể của người tiêu
dùng.
– Sự tin cậy: Sự tin tưởng của người tiêu dùng đối với thực thể.
– Tính trung tâm: Nét đặc trưng của thực thể.
– Tính rõ ràng: Sự rõ ràng, không mù mờ của thực thể.
Những tiền đề cảm xúc:liên kết với trạng thái cảm giác liên quan đến thực thể.
– Cảm xúc: Tình cảm vốn có của người tiêu dùng hướng về thực thể.
– Trạng thái/ tâm trạng cảm nhận: Tâm trạng của người tiêu dùng ngay tại thời
điểm tiếp xúc với thực thể.
– Ảnh hưởng ban đầu: Ấn tượng ban đầu của người tiêu dùng về thực thể.
– Sự thỏa mãn: Sự hài lòng của người tiêu dùng khi tiếp xúc với thực thể.
Những tiền đề ý chí: liên quan đến những xếp đặt hành vi hướng về thực thể
23
– Chi phí chuyển đổi: Là chi phí phát sinh khi chuyển đổi từ thực thể này sang
thực thể khác.
– Chi phí chìm: Là chi phí đã bỏ ra mà không lấy lại được khi không sử dụng
thực thể này nữa.
– Sự mong đợi: Sự kỳ vọng của người tiêu dùng về thực thể cụ thể.
Ba tiền đề này tác động đến thái độ liên quan làm tăng hay giảm mức độ của
thái độ liên quan hướng tới một thực thể cụ thể.
Mối quan hệ của lòng trung thành:
Với thái độ liên quan ở mức độ nhất định sẽ chuyển thành sự lập lại việc lui
tới thường xuyên của khách hàng. Đây chính là lòng trung thành mà người nghiên
cứu muốn đề cập tới. Để sự chuyển biến này diễn ra ngoài những tiền đề tác động
đến thái độ liên quan, Alan S.Dick &ctg (1994)còn đưa ra hai nhân tố tác động trực
tiếp đến sự chuyển đổi trạng thái này, đó là:
– Khuôn mẫu xã hội – sự giới hạn của xã hội khi tiếp xúc với thực thể.
– Ảnh hưởng hoàn cảnh – sự thu hút của ngoại cảnh khi tiếp xúc với thực thể.
Những hệ quả:Hệ quả của lòng trung thành được nêu ra bao gồm:
– Động lực tìm kiếm – Kích thích người tiêu dùng tìm kiếm thực thể đang quan
tâm.
– Chống lại sự thuyết phục – Không bị thuyết phục bởi những ý kiến đối lập.
– Truyền miệng – Truyền bá thông tin về thực thể với những người tiêu dùng
khác.
Trên đây là tóm tắt những nghiên cứu của tác giả Alan S.Dick & Kunal Basu
(1994) về lòng trung thành của khách hàng.
2.2.2. Tháp trung thành và giá trị chiến lược của lòng trung thành
Theo tác giả Dương Hữu Hạnh trình bày trong “ Quản trị tài sản thương hiệu”
thì có thể chia ra 5 cấp bậc trung thành đối với sản phẩm và dịch vụ. Tuy nhiên trong
thực tế không có ranh giới phân biệt rõ ràng giữa 5 cấp bậc của tháp.
24
Người mua hết lòng
Người mua thân thiết
Người mua với chi phí chuyển đổi
Người mua quen
Người mua qua đường
Hình 2.8. Tháp trung thành
(Nguồn: Philip Kotler 2003, Quản trị marketing)
Theo Anton (1996) cho rằng: “Khi một doanh nghiệp có thể làm gia tăng lòng
trung thành của khách hàng thì đó sẽ là một “bánh đà” hiệu quả nhờ vào việc:
– Khách hàng sẽ tiếp tục mua sản phẩm, dịch vụ mà họ yêu thích tại doanh
nghiệp đó.
– Khách hàng có thể mua các loại sản phẩm khác bán tại doanh nghiệp khi
tham quan, mua sắm sản phẩm mình thích tại doanh nghiệp đó.
– Khách hàng chấp nhận trả giá cao hơn do thích dịch vụ của doanh nghiệp.
– Giảm chi phí điều hành nhờ vào việc khách hàng đã quen thuộc với hệ
thống dịch vụ của doanh nghiệp đó.
– Giảm chi phí marketing vì chi phí thu hút khách hàng mới là rất lớn so với
việc nuôi dưỡng khách hàng hiện tại, do đó, doanh nghiệp nào tạo được lòng trung
thành của khách hàng càng cao thì chi phí marketing càng giảm, đồng nghĩa với lợi
nhuận càng cao.
– Thu hút khách hàng mới: những khách hàng sau khi tiêu dùng và hài lòng
về sản phẩm, dịch vụ họ sẽ chia sẻ kinh nghiệm với người quen, quảng cáo những
điều tốt đẹp về công ty.
25
2.2.3. Lý thuyết về lòng trung thành của khách hàng đối với TTTM/ siêu thị
Lòng trung thành không phải là tồn tại mãi mãi vì khách hàng chỉ tiếp tục mua
hàng khi mà họ cảm thấy giá trị mà họ nhận được từ doanh nghiệp này tốt hơn từ các
doanh nghiệp khác. Để đảm bảo duy trì lòng trung thành khách hàng, doanh nghiệp
phải dự báo được nhu cầu của khách hàng. Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện
nhằm tìm ra mối quan hệ giữa lòng trung thành của khách hàng và các nhân tố ảnh
hưởng đến lòng trung thành của khách hàng. Theo một vài nghiên cứu trước đây về
lòng trung thành của khách hàng đối với TTTM/siêu thị các yếu tố ảnh hưởng đến
lòng trung thành bao gồm:
– Sự thỏa mãn của khách hàng
– Hình ảnh TTTM/siêu thị
– Chương trình khách hàng thân thiết
2.2.3.1. Sự thỏa mãn của khách hàng
Sự thỏa mãn của khách hàng là một khái niệm phổ biến trong nhiều lĩnh vực:
marketing, nghiên cứu về khách hàng và kinh tế học. Theo Hansemark và Albinsson
(2004), sự thỏa mãn là thái độ của khách hàng đối với nhà cung ứng, hoặc một phản
ứng mang tính chất cảm xúc đối với sự khác biệt giữa cái mà khách hàng mong
muốn với cái mà khách hàng nhận được, liên quan đến việc thực hiện một nhu cầu,
mục tiêu hay sở thích nào đó. Hoyer và MacInnis (2001) liên tưởng sự thỏa mãn tới
sự chấp nhận, hạnh phúc, hào hứng và niềm vui. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến sự
thỏa mãn của khách hàng bao gồm sự thân thiện, lịch sự, kiến thức, giúp đỡ của nhân
viên, sự chính xác, rõ ràng của hoá đơn, thời gian tính tiền, mức giá cạnh tranh, sự
đáng giá, chất lượng và sự kịp thời của dịch vụ (Hokanson, 1995).
2.2.3.2. Hình ảnh trung tâm thương mại/ siêu thị
Hình ảnh TTTM/siêu thị đã và đang trở thành một công cụ marketing đắc lực
cho các nhà quản trị trong lĩnh vực bán lẻ vì hình ảnh trong tâm trí khách hàng càng
tốt thì lượng khách hàng đến trung tâm càng nhiều, do đó sẽ có nhiều khách hàng
mua sắm tại trung tâm. Nói cách khác, hình ảnh TTTM/siêu thị là một nhân tố quan
26
trọng do việc khách hàng quyết định đi mua sắm ở đâu còn phụ thuộc vào cảm nhận
của họ vào các trung tâm mua sắm mà họ có thể lựa chọn.
Theo James &ctg (1976) cho rằng hình ảnh TTTM/siêu thị là thái độ dựa trên
đánh giá của khách hàng về những thuộc tính được xem là quan trọng của
TTTM/siêu thị. Hình ảnh TTTM/siêu thị được cấu thành bởi 5 yếu tố: sản phẩm, giá
cả, sự đa dạng của hàng hóa, kiểu cách, và vị trí của TTTM/siêu thị. Còn Bearden
(1977) lại cho rằng hình ảnh TTTM bao gồm 07 thuộc tính: giá cả, chất lượng của
hàng hóa, sự đa dạng, không khí mua sắm, vị trí, khu giữ xe, và sự thân thiện của
nhân viên bán hàng.
Cảm nhận về hình ảnh TTTM/siêu thị: Hình ảnh của một TTTM/siêu thị được
quyết định dựa vào cách mà khách hàng cảm nhận về hình ảnh mà TTTM/siêu thị đó
xây dựng. Việc quyết định hình ảnh TTTM/siêu thị phải bắt nguồn từ phân tích cảm
nhận của khách hàng chứ không phải từ cảm nhận của các nhà quản lý. Trong nhiều
trường hợp, những điều mà nhà quản lý nghĩ về hình ảnh TTTM/siêu thị của mình
khác với những điều mà khách hàng cảm nhận.Hình ảnh TTTM/siêu thị thay đổi theo
thời gian, vì nó không phải là hiện tượng ở dạng tĩnh, mà là kết quả của sự thay đổi
xảy ra ở cả môi trường bên trong lẫn môi trường bên ngoài TTTM/siêu thị và hiển
nhiên những biến động hay thay đổi của ngành bán lẻ cũng sẽ tác động đến hình ảnh
TTTM/siêu thị. Dù vậy, các nhà quản lý vẫn không thể nắm được tất cả các vấn đề
có thể tác động đến hình ảnh TTTM/siêu thị. Do đó, nhà quản lý cần đánh giá thường
xuyên và định kỳ hình ảnh TTTM/siêu thị để có thể thích nghi với những thay đổi
xảy ra.
Một môi trường mua sắm vui vẻ, một vị trí thuận tiện, một thiết kế đẹp của
TTTM/siêu thị và các nhân tố khác có thể tác động đến tâm lý yêu thích của khách
hàng đối với TTTM/siêu thị. Davies and Brooks (1989) cho rằng marketing hình ảnh
của nhà bán lẻ sẽ đạt được tốt hơn khi sử dụng các yếu tố hữu hình trong ngành bán
lẻ như thiết kế của TTTM/siêu thị, hàng hóa, giá cả và dịch vụ khách hàng đặc biệt là
nhân viên bán hàng.
27
Theo tác giả, hình ảnh TTTM/siêu thị bao gồm nhiều yếu tố như hàng hoá bán
tại TTTM/siêu thị, cơ sở vật chất, địa điểm và những yếu tố khác. Tất cả những yếu
tố này đều có tác động mạnh mẽ đến khách hàng đi mua sắm tại đó. Một khi bước
vào TTTM/siêu thị, khách hàng thấy hàng hóa trưng bày bắt mắt thu hút, không gian
rộng rãi sạch sẽ, không khí mát mẻ bản thân khách hàng sẽ có cảm giác thư giãn,
thoải mái, gia tăng hứng thú mua sắm và mua sắm nhiều hơn. Bên cạnh đó, khách
hàng sẽ mong muốn có thời gian mua sắm ở siêu thị nhiều hơn và có thể thường
xuyên mua sắm hơn. Đây cũng là một trong những điều mà các nhà quản trị mong
muốn. Do đó, tác giả nhận thấy yếu tố hình ảnh TTTM/siêu thị có ảnh hưởng đến
lòng trung thành của khách hàng.
2.2.3.3. Chương trình khách hàng thân thiết
Theo Yi & Jeon (2003) chương trình khách hàng thân thiết được xem là một
hệ thống tích hợp các hành vi marketing nhằm làm cho khách hàng trung thành hơn
thông qua việc phát triển mối quan hệ cá nhân với khách hàng.
Doanh nghiệp thực hiện chương trình khách hàng thân thiết thường nhắm đến
việc thu thập thông tin khách hàng nhằm nhận diện rõ hơn chân dung khách hàng của
mình. Các thông tin thu thập được bao gồm thông tin về nhân khẩu-địa lý học, cách
thức/kiểu mua hàng… Chương trình khách hàng thân thiết nhằm nâng cao tính ràng
buộc giữa khách hàng với doanh nghiệp hoặc sản phẩm và dịch vụ thông qua những
quyền lợi thưởng cho khách hàng thân thiết của mình như chiết khấu, chương trình
kích cầu, tích điểm tặng phiếu quà tặng, tặng phiếu mua sắm để khuyến khích việc
tiếp tục mua hàng hoặc kích thích khách hàng thường xuyên mua sắm và đồng ý trả
giá cao.
Chương trình khách hàng thân thiết được áp dụng trong lĩnh vực thương mại
từ nhiều năm qua, bắt nguồn từ Đức khi việc cạnh tranh về giá bị chính phủ hạn chế
trong một số lĩnh vực kinh doanh. Năm 1981, hãng hàng không American Airlines
giới thiệu chương trình khách hàng thân thiết hiện đại với các ưu đãi áp dụng cho
28
khách hàng thân thiết, và nhanh chóng được các hãng hàng không khác, khách sạn,
công ty cho thuê xe và các tổ chức thẻ tín dụng áp dụng.
Ngày nay, các doanh nghiệp đều nhận thấy cần phải xây dựng một hệ thống
duy trì khách hàng chuyên nghiệp. Lý do chính là chi phí của việc tìm và có được
một khách hàng mới ngày càng cao. Lý do khác là lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ
tăng khi duy trì mối quan hệ thân thiết giữa khách hàng và doanh nghiệp. Theo như
nghiên cứu của trung tâm quản lý bán lẻ thuộc trường đại học Northwestern, thì chỉ
12%-15% khách hàng trung thành với một cửa hiệu nào đó. Song lượng khách hàng
nhỏ đó lại góp phần tạo nên 55%-70% doanh thu của doanh nghiệp. Chương trình
khách hàng thân thiết phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau cho doanh nghiệp,
nhưng mục đích chính là tạo ra khả năng nhận diện khách hàng và đo lường cũng
như hiểu rõ hành vi mua hàng của từng khách hàng.
Lòng trung thành của khách hàng đóng vai trò quan trọng cho sự thành công
của doanh nghiệp. Nghiên cứu trong ngành tiếp thị cho thấy các công ty thường luôn
tìm thị trường mới nhưng lại quên mất nuôi dưỡng thị trường hiện có. Trong khi đó
lợi nhuận đem lại cho thương hiệu của thị trường hiện có cao hơn rất nhiều so với thị
trường mới do chi phí tiếp thị cho thương hiệu hiện có ít tốn kém hơn. Lòng trung
thành của người tiêu dùng đối với một thương hiệu nói chung hay một thương hiệu
dịch vụ siêu thị nói riêng nói lên xu hướng của khách hàng tiêu dùng thương hiệu đó
và lặp lại hành vi này. Do vậy, thương hiệu nào tạo được lòng trung thành của người
tiêu dùng càng cao thì lợi nhuận đem lại cho công ty càng cao.
Khi khách hàng đánh giá tốt về chất lượng dịch vụ của siêu thị, thì mối quan
hệ giữa khách hàng và siêu thị trở nên gắn bó hơn. Zeithaml & ctg (1996) lập luận
rằng nếu khách hàng đánh giá chất lượng của một công ty tốt thì họ sẽ có xu hướng
đề cao công ty đó, và quan trọng hơn là họ biểu lộ sự ưa thích của mình đối với công
ty đó hơn những công ty dịch vụ khác. Vì vậy họ sẽ mua lại, mua nhiều hơn và có
thể chấp nhận giá cao mà không chuyển sang siêu thị khác. Nói cách khác, chất
29
lượng dịch vụ siêu thị được xem là một trong những yếu tố để dị biệt hóa dịch vụ và
tạo ra lợi thế cạnh tranh cho siêu thị để thu hút khách hàng và gia tăng thị phần.
Các nghiên cứu trước đây cho thấy sự thỏa mãn là yếu tố quan trọng để giải
thích về sự trung thành của người tiêu dùng vì một khi khách hàng thỏa mãn thì họ
có xu hướng sử dụng dịch vụ nhiều hơn và thường xuyên hơn khách hàng không thỏa
mãn Hơn nữa, khi thỏa mãn họ có xu hướng tiếp tục mua và truyền miệng về dịch vụ
đó cho những người quen (Zeithaml & ctg,1996)
2.3. Các mô hình nghiên cứu
2.3.1. Mô hình SERVQUAL
2.3.1.1. Giới thiệu thang đo SERVQUAL
Parasuraman & ctg (1988) đã khởi xướng và sử dụng nghiên cứu định tính và
định lượng để xây dựng và kiểm định thang đo các yếu tố tác động đến sự hài lòng
của khách hàng gọi là thang đo SERVQUAL. SERVQUAL là thang đo đa mục gồm
5 thành phần và 22 biến quan sát.
STT CÁC THÀNH PHẦN
BIẾN ĐO LƯỜNG TƯƠNG ỨNG
1
1. Khi công ty XYZ hứa thực hiện điều gì đó vào khoảng thời
Bảng 2.1. Thang đo SERVQUAL
Độ tin cậy (Reliability):
Thể hiện qua khả năng
gian xác định thì công ty sẽ thực hiện .
thực hiện dịch vụ phù
2. Khi bạn gặp vấn đề, công ty XYZ thể hiện sự quan tâm chân
hợp và đúng hạn ngay
thành trong giải quyết vấn đề.
lần đầu tiên.
3. Công ty XYZ thực hiện dịch vụ đúng ngay lần đầu tiên.
4. Công ty XYZ cung cấp dịch vụ đúng vào thời điểm mà công
ty hứa sẽ thực hiện.
5. Công ty XYZ lưu ý để không xảy ra sai sót nào.
2
1. Nhân viên công ty XYZ phục vụ bạn nhanh chóng đúng hạn.
Độ đáp ứng
2. Nhân viên công ty XYZ luôn luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn.
(Reponsiveness):
Thể hiện qua sự mong
3. Nhân viên công ty XYZ không bao giờ tỏ ra quá bận rộn để
muốn và sẵn sàng cung
không đáp ứng yêu cầu của bạn.
cấp dịch vụ kịp thời cho
4. Công ty XYZ thông báo cho khách hàng khi nào dịch vụ sẽ
khách hàng.
được thực hiện.
3
1. Hành vi của nhân viên công ty XYZ tạo sự tin tưởng đối với
30
Sự đảm bảo
bạn.
(Assurance):
Thể hiện khả năng tạo
2. Bạn cảm thấy an toàn khi thực hiện giao dịch với công ty
sự tin tưởng và an tâm
XYZ.
cho khách hàng.
3. Nhân viên công ty XYZ bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn
với bạn.
4. Nhân viên công ty XYZ đủ kiến thức để trả lời các câu hỏi
của bạn
4
1. Công ty XYZ thể hiện sự quan tâm đến cá nhân bạn.
Đồng cảm (Empathy):
Thể hiện sự quan tâm
2. Công ty XYZ có những nhân viên thể hiện sự quan tâm đến
chăm
sóc đến
từng
cá nhân bạn.
khách hàng.
3. Công ty XYZ thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm
nhiều nhất của bạn.
4. Nhân viên trong công ty XYZ hiểu được những nhu cầu đặc
biệt của bạn.
5
1. Công ty XYZ có trang thiết bị hiện đại.
Phương tiện hữu hình
2. Cơ sở vật chất của công ty XYZ rất bắt mắt.
(Tangibles)
Thể hiện mức độ hấp
3. Nhân viên của công ty XYZ có trang phục gọn gàng, lịch sự.
dẫn, hiện đại của các
4. Các sách ảnh giới thiệu của công ty XYZ có liên quan đến
dịch vụ trông rất đẹp.
trang thiết bị vật chất,
5. Công ty XYZ có thời gian giao dịch thuận tiện.
giờ phục vụ thích hợp
cũng như trang phục của
nhân viên.
(Nguồn: Parasuraman & ctg, 1988)
Sau nhiều lần kiểm định, Parasuraman & ctg (1994) khẳng định rằng
SERVQUAL là thang đo hoàn chỉnh, đạt giá trị tin cậy, có thể được ứng dụng cho
mọi loại hình dịch vụ khác nhau. Nhiều nhà nghiên cứu khác cũng đã kiểm định
thang đo này với nhiều loại hình dịch vụ cũng như tại nhiều quốc gia khác nhau như
Bojanic(1991) kiểm định SERVQUAL với dịch vụ kiểm toán; Cronin & Taytor
(1992) với dịch vụ giặt khô; Dabholka & ctg(1996) với dịch vụ bán lẻ; Nguyễn Đình
Thọ & ctg (2003) với dịch vụ vui chơi giải trí ngoài trời… Kết quả cho thấy thành
phần của thang đo không thống nhất với nhau ở từng ngành dịch vụ và từng thị
trường khác nhau. Cụ thể là Mehta & ctg (2000) trong một nghiên cứu tại Singapore
31
kết luận rằng chất lượng dịch vụ siêu thị bao gồm 2 phần: phương tiện hữu hình và
nhân viên phục vụ. Nguyễn Đình Thọ & ctg (2003) kiểm định SERVQUAL cho thị
trường vui chơi giải trí ngoài trời tại thành phố Hồ Chí Minh cho thấy, chất lường
dịch vụ này bao gồm bốn thành phần: độ tin cậy, khả năng phục vụ của nhân viên, sự
đồng cảm và phương tiện hữu hình. Do đó, khi ứng dụng thang đo SERVQUAL
trong môi trường kinh doanh siêu thị nhà nghiên cứu cần phải chú ý điều chỉnh các
thành phần cho phù hợp.
2.3.1.2. Mô hình SERVPERF
Theo mô hình SERVQUAL, chất lượng dịch vụ được xác định như sau:
Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận – Giá trị kỳ vọng
Tuy mô hình SERVQUAL được ứng dụng rộng rãi trong việc đo lường chất
lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng vì độ tin cậy và tính chính xác cao
nhưng việc sử dụng mô hình này làm cơ sở cho việc đánh giá sự hài lòng của khách
hàng cũng có nhiều tranh luận. Cronin và Taylor (1992) cho rằng mức độ cảm nhận
của khách hàng đối với sự thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp phản ánh tốt nhất chất
lượng dịch vụ, từ đó hai ông đã xây dựng mô hình SERVPERF. Theo mô hình
SERVPERF thì:
Chất lượng dịch vụ = Mức độ cảm nhận
Kết luận này đã được đồng tình bởi các tác giả khác như Lee & ctg (2000),
Brady & ctg (2002). Bộ thang đo SERVPERF cũng sử dụng 22 biến quan sát giống
như phần hỏi về cảm nhận của khách hàng trong mô hình SERVQUAL nhưng bỏ
qua phần hỏi về kỳ vọng. Ở Việt Nam cũng có nhiều nghiên cứu ứng dụng bộ thang
đo này trong đó có mốt nghiên cứu so sánh mô hình SERVQUAL và SERVPERF
trường hợp đánh giá chất lượng ngành dịch vụ siêu thị bán lẻ (Nguyễn Huy Phong &
Phạm Ngọc Thúy, 2007) đã chỉ ra rằng việc sử dùng mô hình SERVPERF sẽ cho kết
quả tốt hơn và bản câu hỏi theo mô hình SERVPERF ngắn gọn hơn phân nữ so với
SERVQUAL, điều này không gây nhàm chán và không làm mất nhiều thời gian cho
người trả lời. Ngoài ra, khái niệm sự kỳ vọng cũng khá mơ hồ đối với người trả lời.
32
Do vậy, việc sử dụng mô hình SERVQUAL có thể ảnh hưởng tới chất lượng dữ liệu
thu thập, dẫn đến giảm độ tin cậy và tính không ổn định của các biến quan sát.
2.3.2. Mô hình các nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng của
Zeithaml & Bitner(2000)
Zeithaml & Bitner (2000) cho rằng chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của
khách hàng là hai khái niệm khác nhau. Trong khi chất lượng dịch vụ chỉ tập trung
vào những thành phần của dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng là khái niệm tổng
quát, bởi vì theo quan điểm này, sự hài lòng của khách hàng bị tác động bởi nhiều
yếu tố như: Chất lượng sản phẩm, Chất lượng dịch vụ, giá cả, yếu tố tình huống, yếu
tố cá nhân.
Những nhân tố tình huống (Situation Factors) Chất lượng dịch vụ (Service Quality)
Sự thỏa mãn của khách hàng (Customer Satisfaction) Chất lượng sản phẩm (Product Quality)
Giá cả (Price) Những nhân tố cá nhân (Personal Factors)
Hình 2.9. Các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng
(Nguồn: Zeithaml & Bitner (2000), Service Marketing, McGraw-Hill)
Các nghiên cứu trước đây đã cho thấy chất lượng dịch vụ là nguyên nhân dẫn
đến sự thỏa mãn. Lý do là chất lượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ còn sự
thỏa mãn chỉ đánh giá được sau khi đã sử dụng dịch vụ đó. Nếu chất lượng được cải
thiện nhưng không dựa trên nhu cầu của khách hàng thì sẽ không bao giờ khách hàng
thỏa mãn với dịch vụ đó. Do đó, khi sử dụng dịch vụ, nếu khách hàng cảm nhận dịch
vụ có chất lượng cao thì họ sẽ thỏa mãn với dịch vụ đó. Ngược lại, nếu khách hàng
cảm nhận dịch vụ có chất lượng thấp thì họ sẽ cảm thấy không hài lòng.
33
Bên cạnh đó, Zeithaml & Bitner (2000) cũng cho rằng yếu tố giá có thể ảnh
hưởng đến nhận thức của khách hàng về chất lượng, mức độ hài lòng và giá trị của
sản phẩm – dịch vụ. Theo Cronin & Taylor (1992) thì khách hàng không nhất thiết
mua những sản phẩm – dịch vụ có chất lượng tốt nhất mà họ có thể mua sản phẩm -
dịch vụ nào cung cấp cho họ mức độ hài lòng hơn. Vì vậy, những yếu tố như nhận
thức của khách hàng về giá cả có thể tác động đến mức độ hài lòng của họ mặc dù
chúng không ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ.
Trong nhiều nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trước đây, tác động
của yếu tố giá cả ít được chú ý đến so với các tiêu chí khác. Tuy nhiên, cùng với sự
cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ của thị trường và các thay đổi trong nhận định của
khách hàng về sản phẩm dịch vụ, các nhà nghiên cứu đã xác định giá cả và sự hài
lòng của khách hàng có mối quan hệ sâu sắc với nhau. Do đó, nếu không xét đến
nhân tố này thì việc nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sẽ thiếu chính xác.
Bên cạnh đó, theo Zeithaml và Parasuraman & Berry (1985) chờ đợi cũng là
một vấn đề quan trọng đối với nhiều dịch vụ bởi vì một trong những đặc điểm của
dịch vụ là không lưu trữ được, không thể tách rời nhau và không thể đoán trước.
Khách hàng trường rất coi trọng thời gian mà họ phải chờ đợi và khi nhận thức về
thời gian chờ đợi tăng lên thì sự hài lòng của khách hàng có xu hướng giảm xuống.
Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng sự hài lòng hay không hài lòng của khách hàng trong
một tình huống mà khách hàng phải chờ đợi không chỉ phụ thuộc vào thời gian chờ
đợi mà còn phụ thuộc vào nguyên nhân của sự chờ đợi. Như vậy sự chờ đợi có thể
tạo ra một trải nghiệm làm giảm sự hài lòng của khách hàng và có thể có tác động
tiêu cực đến sự thường xuyên lui tới siêu thị. Do đó việc tìm hiểu nhận thức của
khách hàng về sự chờ đợi khi mua sắm sẽ giúp cho các nhà quản trị siêu thị đề ra các
kế hoạch làm giảm thiểu sự không hài lòng của khách hàng trong vấn đề này.
2.3.3. Mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng (CSI model)
Chỉ số hài lòng của khách hàng bao gồm các nhân tố trong đó mỗi nhân tố
được cấu thành từ nhiều yếu tố cụ thể, đặc trưng của sản phẩm hoặc dịch vụ. Sự hài
34
lòng của khách hàng được định nghĩa như là một sự đánh giá toàn diện về sự sử dụng một
dịch vụ hoặc hoạt động sau bán của doanh nghiệp và đây chính là điểm cốt lõi của mô
hình CSI. Xung quanh biến số này là hệ thống các mối liên hệ nhân quả xuất phát từ
những biến số khởi tạo như sự mong đợi, của khách hàng, hình ảnh doanh nghiệp và sản
phẩm, chất lượng cảm nhận, và giá trị cảm nhận về sản phẩm hoặc dịch vụ kèm theo đến
các biến số kết quả của sự hài lòng như sự trung thành hay sự than phiền của khách hàng.
Trong mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ - ACSI (American Customer Satisfaction
Index), giá trị cảm nhận chịu tác động bởi chất lượng cảm nhận và sự mong đợi của
khách hàng. Khi đó, sự mong đợi của khách hàng có tác động trực tiếp đến chất lượng
cảm nhận. Trên thực tế, khi mong đợi càng cao, có thể tiêu chuẩn về chất lượng cảm nhận
của khách hàng đối với sản phẩm càng cao hoặc ngược lại. Do vậy, Yêu cầu về chất
lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng cần phải đảm bảo và được thỏa
mãn dựa trên cơ sở sự hài lòng của họ. Sự hài lòng của khách hàng tạo nên cơ sở chất
lượng cảm nhận, sự mong đợi và giá trị cảm nhận, nếu chất lượng và giá trị cảm nhận cao
hơn sự mong đợi sẹ tạo nên lòng trung thành đối với khách hàng, trường hợp ngược lại
đấy là sự phàn nàn hay than phiền về sản phẩm mà họ tiêu dùng.
Sự than phiền Sự mong đợi
Giá trị Cảm nhận Sự hài lòng của khách hàng
Sự trung thành Chất lượng cảm nhận
Hình 2.10. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ
(Nguồn: American Customer Satisfaction Index – ACSI, Fornell,1996)
Mô hình chỉ số hài lòng châu Âu – ECSI (European Customer Satisfaction Index)
có một số khác biệt nhất định so với mô hình ACSI. Mô hình cho thấy hình
35
ảnh của sản phẩm, thương hiệu có tác động trực tiếp đến sự mong đợi của khách hàng là
sự tác động tổng hòa của 4 nhân tố hình ảnh, giá trị cảm nhận, chất lượng cảm nhận về cả
sản phẩm hữu hình và vô hình. Thông thường, chỉ số ACSI thường áp dụng trong lĩnh
vực công còn chỉ số ECSI thường ứng dụng đo lường các sản phẩm, các ngành.
Hình ảnh
Sự mong đợi
Giá trị Cảm nhận Sự trung thành Sự hài lòng của khách hàng
Chất lượng cảm nhận về: – Sản phẩm
– Dịch vụ – Dịch vụ
Hình 2.11. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng châu Âu
(Nguồn: European Customer Satisfaction Index – ECSI, 1999)
2.4. Giới thiệu Siêu thị Co.opMart Mỹ Tho
Siêu thị Co.opmart Mỹ Tho trực thuộc hệ thống Siêu thị Co.opmart của Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại TP Hồ Chí Minh. Siêu thị Co.opmart Mỹ Tho chính thức đi vào hoạt động vào ngày 21/06/2006 với qui mô xây dựng là 7000 m2 gồm hai tầng với trên 200 nhân viên và bày bán trên 35.000 mặt hàng. Theo thống kê của bộ phận bán hàng của siêu thị, tổng lượt khách tham quan mua sắm tại siêu thị tính riêng trong năm 2012 đạt 981.000 lượt với tốc độ tăng trưởng hơn 10% năm.
Chương trình Khách hàng thân thiết là chương trình khuyến khích mua hàng và tạo nhiều ưu đãi cho khách hàng tham gia mua sắm tại siêu thị Co.opmart Mỹ Tho. Chi tiết chương trình như sau:
36
– Khi bắt đầu đăng ký chương trình, khách hàng sẽ trở thành “Khách hàng
thân thiết” và tham gia tích điểm khi mua sắm tại siêu thị.
– Khi doanh số mua hàng tại siêu thị đạt 6 triệu đồng tức 600 điểm, “Khách
hàng thân thiết” sẽ trở thành “ Khách hàng thành viên” và nhận được chiết khấu khi
mua hàng và các ưu đãi tương ứng.
– Khi số điểm mua hàng đạt 16000 điểm thì “Khách hàng thành viên” sẽ được
nâng cấp thành “Khách hàng thành viên VIP” và nhận được các mức ưu đãi cao nhất.
Số lượng khách hàng tham gia chương trình KHTT trong năm 2012 được
trình bày trong bảng 2.2:
Bảng 2.2. Số lượng khách hàng tham gia chương trình KHTT năm 2012
(Đvt: Người) Tốc độ tăng
Nhóm khách hàng Năm 2011 Năm 2012 trưởng
Khách hàng thân thiết 36.893 42.419 15%
Khách hàng thành viên 6.156 7.475 21,4%
Khách hàng thành viên VIP 3.580 4.020 12,3%
(Nguồn: Phòng Kế toán Siêu thị Co.opmart Mỹ Tho)
Theo thống kê của bộ phận Kế toán tại siêu thị, doanh số bán hàng của khách
hàng tham gia chương trình KHTT bằng 76% tổng doanh số của siêu thị. Từ đó cho
thấy đây là nhóm khách hàng có quan trọng và có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số
cũng như sự sống còn của siêu thị.
2.5. Đề xuất mô hình nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu lý thuyết về hành vi khách hàng, lòng trung thành của
khách hàng và các mô hình nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng đồng thời
kết hợp với các nghiên cứu có liên quan của các tác giả trong và ngoài nước đã trình
bày như trên tác giả nhận thấy các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành gồm có ba
yếu tố như sau: Sự thỏa mãn của khách hàng, hình ảnh TTTM/siêu thị và chương
trình khách hàng thân thiết. Theo mô hình nghiên cứu của Zeithaml & Bitner tác giả
nhận thấy có ba yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự thỏa mãn của khách hàng là chất
37
lượng dịch vụ, chất lượng sản phẩm và giá cả hàng hóa. Bên cạnh đó Parasuraman &
Berry (1985) cho thấy thời gian chờ đợi cũng là một yếu tố tác động đến sự thỏa mãn
của khách hàng. Từ nhận xét trên tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu như sau:
Hình ảnh siêu thị Chất lượng dịch vụ
Chất lượng sản phẩm
Sự thỏa mãn của khách hàng LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG Giá cả
Thời gian chờ đợi Chương trình khách hàng thân thiết
Hình 2.12. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Giả thuyết nghiên cứu tương quan giữa các yếu tố chất lượng dịch vụ, chất
lượng sản phẩm, giá cả, thời gian chờ đợi với sự thỏa mãn của khách hàng.
H1: Chất lượng dịch vụ tác động cùng chiều với sự thỏa mãn của khách hàng.
H2: Chất lượng hàng hóa tác động cùng chiều với sự thỏa mãn của khách
hàng.
H3: Giá cả tác động cùng chiều với sự thỏa mãn của khách hàng.
H4: Thời gian chờ đợi tác động cùng chiều với sự thỏa mãn của khách hàng.
Giả thuyết nghiên cứu tương quan giữa các yếu tố sự thỏa mãn của khách
hàng, hình ảnh siêu thị và chương trình khách hàng thân thiết với lòng trung thành
của khách hàng.
H5: Sự thỏa mãn của khách hàng tác động cùng chiều với lòng trung thành
của khách hàng
H6: Hình ảnh siêu thị tác động cùng chiều với lòng trung thành của khách
hàng.
38
H7: Chương trình khách hàng thân thiết tác động cùng chiều với lòng trung
thành của khách hàng
39
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Trong chương này, tác giả tập trung vào các cơ sở lý thuyết có liên quan và
các mô hình nghiên cứu trước đây. Đồng thời, tác giả trình bày về chương trình
KHTT tại siêu thị Co.opmart Mỹ Tho. Và cuối cùng tác giả đề xuất mô hình nghiên
cứu và các giả thuyết nghiên cứu.
Trước tiên, tác giả trình bày về hành vi người tiêu dùng, mô hình hành vi
người tiêu dùng, các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm và hành vi sau khi mua
của khách hàng. Tiếp theo đó, tác giả trình bày lý thuyết về lòng trung thành của
khách hàng của Alan S.Dick & Kunal Basu (1994) và lý thuyết về lòng trung thành
của khách hàng đối với các trung tâm thương mại/siêu thị. Sau đó tác giả trình bày
các mô hình nghiên cứu như mô hình SERVQUAL, SERVPERF, mô hình các nhân
tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng của Zeithaml & Bitner (2000) và mô hình
chỉ số hài lòng của khách hàng CSI.
Phần tiếp theo, tác giả trình bày sơ lược về siêu thị Co.opmart Mỹ Tho và
chương trình “Khách hàng thân thiết” tại siêu thị. Đồng thời, dựa trên đặc trưng kinh
doanh siêu thị và các lý thuyết đã trình bày tác giả đưa ra mô hình các nhân tố tác
động đến lòng trung thành của khách hàng siêu thị Co.opmart ở TP. Mỹ Tho, làm cơ
sở cho các nghiên cứu tiếp theo. Theo mô hình tác giả đề xuất thì có ba yếu tố chính
tác động đến lòng trung thành của khách hàng đó là: Sự thỏa mãn, hình ảnh siêu thị
và chương trình khách hàng thân thiết, bên cạnh đó, yếu tố sự thỏa mãn bị tác động
bởi bốn yếu tố: Chất lượng dịch vụ, chất lượng sản phẩm, giá cả, thời gian chờ đợi.
Chương sau, tác giả sẽ trình bày về phương pháp nghiên cứu bao gồm các
phần như thiết kế nghiên cứu, qui trình nghiên cứu, nghiên cứu định tính, định lượng
và phương pháp chọn, thiết kế mẫu.
40
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Chương 2 tác giả đã trình bày cơ sở lý thuyết về hành vi tiêu dùng và lòng
trung thành của khách hàng đồng thời cũng đưa ra mô hình nghiên cứu lòng trung
thành của khách hàng. Chương này nhằm mục đích trình bày cụ thể phương pháp
thực hiện nghiên cứu như thiết kế, quy trình nghiên cứu đặc biệt là các bước nghiên
cứu định tính và định lượng như là cách thiết kế thang đo, phương pháp thu thập
thông tin, phương pháp chọn và thiết kế mẫu.
3.1. Thiết kế nghiên cứu
Như đã trình bày ở chương đầu tiên, ngiên cứu này gồm có 2 bước nghiên
cứu:
Bước 1: Nghiên cứu định tính bằng cách thảo luận nhóm nhằm phát hiện, điều
chỉnh bổ sung các nhân tố và các phát biểu trong bảng câu hỏi phỏng vấn cho nghiên
cứu định lượng.
Bước 2: Nghiên cứu định lượng thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng
bảng câu hỏi chi tiết nhằm đánh giá các thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết đề
xuất.
3.2. Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được trình bày theo hình 3.1 như sau:
41
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết Các nghiên cứu có liên quan
– Thảo luận nhóm – Xây dựng thang đo – Xây dựng bản câu hỏi
Nghiên cứu định tính
– Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha – Kiểm định hệ số tương quan biến-tổng
Thang đo chính thức
Nghiên cứu định lượng Phân tích nhân tố
Phân tích hồi quy Đáng giá các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành
Kết luận và giải pháp
42
3.2.1. Nghiên cứu định tính
3.2.1.1. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu
Thông qua việc thảo luận nhóm, kết quả thảo luận cho thấy :
Yếu tố chất lượng sản phẩm không được phù hợp vì siêu thị là nơi bày bán rất
nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại hàng hóa, nhiều sản phẩm của các công ty khác
nhau nên yếu tố chất lượng sản phẩm sẽ được sửa đổi lại là chất lượng hàng hóa.
Đối với yếu tố giá cả: Việc thảo luận cũng chỉ ra rằng khách hàng mua sắm tại
siêu thị có cảm nhận về giá tốt hơn khi giá các mặt hàng tại siêu thị bằng hoặc thấp
hơn mặt hàng cùng loại ở chợ hay cửa hàng tạp hóa. Đồng thời khi nói giá cả là ta
nói đế một con số cố định, như vậy khi đặt yếu tố giá cả vào mô hình thì không phù
hợp vì giá cả ở đây là để chỉ thái độ, cảm nhận của người tiêu dùng đối với giá cả
các mặt hàng được bày bán trong siêu thị. Do đó thành phần giá cả sẽ được đổi
thành cảm nhận giá cả cho phù hợp với mô hình nghiên cứu và người mua hàng có
cảm nhận giá tốt khi mức giá càng rẻ.
Trong buổi thảo luận, Phó giám đốc siêu thị Nguyễn Văn Võ trình bày ý kiến
về yếu tố thời gian chờ đợi và cho rằng: Bản thân ban quản lý siêu thị Coopmart Mỹ
Tho luôn quan tâm giải quyết vấn đề này như tăng cường nhân viên hỗ trợ khách
hàng trong khâu dịch vụ, tính tiền, tăng cường thêm các quầy cân thực phẩm cũng
như các quầy tính tiền cho khách hàng vào những dịp cao điểm mua sắm giúp hạn
chế thời gian chờ đợi của khách hàng. Bên cạnh đó ở khu vực quầy tính tiền được lắp
đặt thêm nhiều tivi LED chiếu những quảng cáo và các đoạn phim ngắn vui nhộn thu
hút sự chú ý của khách hàng giúp khách hàng giảm căng thẳng, mệt mỏi trong thời
gian chờ đợi cho khách hàng. Tuy nhiên lượng khách hàng vào giờ cao điểm khá
đông mà không gian bên trong siêu thị thì có hạn nên vấn đề này khó giải quyết trọn
vẹn, triệt để được. Ngoài ra, Ban giám đốc siê-u thị cho rằng vấn đề thời gian chờ đợi
là vấn đề thường xuyên xảy ra vào giờ cao điểm và không thể tránh khỏi ở hầu hết
các siêu thị nên yêu cầu tác giả loại bỏ yếu tố thời gian chờ đợi. Do đó yếu tố thời
gian chờ đợi được loại khỏi mô hình nghiên cứu.
Như vậy, mô hình nghiên cứu được điều chỉnh lại theo hình 3.2.
43
Hình ảnh siêu thị
Chất lượng dịch vụ
Chất lượng hàng hóa Sự thỏa mãn của khách hàng LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG
Cảm nhận giá cả
Chương trình khách hàng thân thiết
Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu điều chỉnh lần 1
Giả thuyết nghiên cứu tương quan giữa các yếu tố với sự thỏa mãn của khách
hàng và lòng trung thành của khách hàng được điều chỉnh lại cho phủ hợp với mô
hình nghiên cứu điều chỉnh lần 1 như sau:
H1: Chất lượng dịch vụ tác động cùng chiều với sự thỏa mãn của khách hàng.
H2: Chất lượng hàng hóa tác động cùng chiều với sự thỏa mãn của khách
hàng.
H3: Cảm nhận giá cả tác động cùng chiều với sự thỏa mãn của khách hàng.
H4:. Sự thỏa mãn của khách hàng tác động cùng chiều với lòng trung thành
của khách hàng
H5: Hình ảnh siêu thị tác động cùng chiều với lòng trung thành của khách
hàng.
H6: Chương trình khách hàng thân thiết tác động cùng chiều với lòng trung
thành của khách hàng
3.2.1.2. Xây dựng thang đo
Kết quả nghiên cứu định tính là cơ sở để xây dựng thang đo các yếu tố tác
động đến lòng trung thành của khách hàng. Thang đo được sử dụng trong nghiên
cứu là thang đo Likert 5 điểm (dùng cho các biến định lượng). Mức 1 là hoàn toàn
không đồng ý đến mức 5 là hoàn toàn đồng ý.
44
Thang đo yếu tố “Chất lượng dịch vụ” Kết quả nghiên cứu định tính cho
thấy chất lượng dịch vụ được thể hiện thông qua trình độ chuyên môn & cung cách
phục vụ với khách hàng của nhân viên siêu thị. Bên cạnh đó còn thể hiện thông qua
các dịch vụ khác như giao hàng tận nhà, hỗ trợ khách hàng, vv…Thang đo chất
lượng dịch vụ bao gồm 6 biến được ký hiệu từ DV01 đến DV06
Thang đo yếu tố “Chất lượng hàng hóa” Theo kết quả nghiên cứu định tính,
chất lượng hàng hóa được bày bán trong siêu thị được thể hiện trên các khía cạnh
như: nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, đảm bảo hạn sử dụng và đạt tiêu chẩn an toàn, tính
đa dạng của các mặt hàng, có ngay các sản phẩm mới trên thị trường… Như vậy,
thang đo chất lượng hàng hóa được đo bằng 5 biến quan sát và được ký hiệu từ
HH01 đến HH05.
Thang đo yếu tố “Cảm nhận giá cả” Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính,
các yếu tố liên quan đến giá cả gồm 3 biến quan sát: giá hàng hóa ở siêu thị so với
siêu thị khác, so với chợ và so với chất lượng hàng,.. Đồng thời, nghiên cứu cũng cho
thấy khách hàng thường có cảm nhận giá cả tốt khi giá các mặt hàng tại siêu thị có
xu hướng bằng hoặc thấp hơn giá của sản phẩm cùng loại ở chợ. Do đó, tác giả đặt ra
câu hỏi đo lường biến quan sát theo hướng mức độ đồng ý cùng chiều với mức giá ở
siêu thị tốt hơn. Các biến quan sát được ký hiệu từ GC01 đến GC03.
Thang đo “Sự thỏa mãn của khách hàng” Sự thỏa mãn của khách hàng
được do lường thông qua ba biến TM01, TM02, TM03. Các biến này sẽ đáng giá
chung về sự thỏa mãn của khách hàng khi tham quan mua sắm tại siêu thị.
Thang đo “Hình ảnh siêu thị” Theo kết quả nghiên cứu định tính thì hình
ảnh siêu thị bao gồm nhiều yếu tố như là cơ sở vật chất, không gian, địa điểm… Như
vậy, thang đo hình ảnh siêu thị gồm có 6 biến quan sát được ký hiệu từ HA01 đến
HA06
Thang đo “Chương trình khách hàng thân thiết” Chương trình khách hàng
thân thiết được đo lường thông qua 5 biến từ CT01 đến CT05. Các biến này sẽ đánh
giá thái độ của khách hàng đối với các chương trình dành cho khách hàng thành viên
của siêu thị như quà tặng tết, mức chiết khấu, quà sinh nhật…
45
Thang đo “Lòng trung thành của khách hàng” Lòng trung thành của khách
hàng ở đây chính là việc có tiếp tục mua hàng ở siêu thị hay không, có nói tốt, giới
thiệu hàng ở siêu thị cho người quen hay không… Lòng trung thành của khách hàng
được đo lường qua biến từ TT01 đến TT03.
Bảng 3.1. Thang đo
Tên biến Chi tiết
Thang đo chất lượng dịch vụ
Nhân viên siêu thị thân thiện, vui vẻ DV01
Nhân viên siêu thị luôn sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ khách hàng DV02
Nhân viên siêu thị ăn mặc gọn gàng, thanh lịch DV03
Nhân viên hiểu rõ các mặt hàng và nhiệt tình tư vấn cho khách DV04
Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng tốt và chu đáo DV05
Dịch vụ giao hàng tận nhà đúng thời gian và đủ hàng DV06
Thang đo chất lượng hàng hóa
Hàng hóa đảm bảo còn hạn sử dụng và đạt tiêu chuẩn an toàn HH01
Hàng hóa có nhãn mác và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng HH02
Hàng hóa có chất lượng tốt HH03
HH04 Hàng hóa đầy đủ, đa dạng cho khách hàng chọn lựa
HH05 Siêu thị có nhiều mặt hàng mới
Thang đo cảm nhận giá cả
GC01 Giá cả hàng hóa ở siêu thị rẻ hơn các siêu thị khác
GC02 Giá cả hàng hóa ở siêu thị không mắc hơn ở chợ
GC03 Giá cả hàng hóa ở siêu thị tương xứng với chất lượng
46
Tên biến Chi tiết
Thang đo sự thỏa mãn của khách hàng
Anh/chị hài lòng khi tham quan mua sắm tại siêu thị TM01
Siêu thị đã đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của anh/chị TM02
Anh/ chị đã lựa chọn đúng khi mua sắm tại siêu thị TM03
Thang đo hình ảnh siêu thị
Siêu thị đặt tại vị trí có giao thông thuận tiện HA01 Bãi giữ xe an toàn, rộng rãi HA02 Không gian bên trong siêu thị rộng rãi, khang trang, đủ ánh sáng HA03
Các kệ hàng hóa được thiết kế, sắp đặt thuận tiện cho việc mua sắm HA04
HA05 Khu mua sắm an ninh, sạch sẽ, thoáng mát
HA06 Bảng chỉ dẫn hàng hóa rõ ràng
Thang đo chương trình khách hàng thân thiết
Thẻ thành viên mang lại cho anh/ chị nhiều lợi ích khi mua sắm CT01
Chương trình thành viên kích thích anh/chị mua sắm nhiều hơn CT02
Anh/chị hài lòng với mức chiết khấu dành cho thành viên CT03
Anh chị hài lòng với quà tặng tết và sinh nhật dành cho thành viên CT04
Anh/chị luôn dùng thẻ thành viên khi mua sắm CT05
Thang đo lòng trung thành của khách hàng
Anh/chị sẽ tiếp tục mua hàng tại siêu thị TT01
TT02 Siêu thị Co.opmart là lựa chọn đầu tiên khi mua hàng của anh/chị
TT03 Anh/chị sẽ giới thiệu với người quen mua sắm tại siêu thị
47
Ngoài các thang đo trên tác giả còn sử dụng các thang đo định danh, thang đo
thứ bậc để sàng lọc đối tượng phỏng vấn và thu thập thông tin cá nhân của đối tượng
phỏng vấn như độ tuổi, nghề nghiệp, thu nhập …
3.2.2. Nghiên cứu định lượng
3.2.2.1. Mục tiêu
Mục tiêu của nghiên cứu định lượng nhằm đo lường cảm nhận của khách hàng
đối với các yếu tố đã nhận diện trong nghiên cứu định tính.
3.2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp thống kê mô tả
Bước đầu tiên, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích các
thuộc tính, đặc điểm của mẫu nghiên cứu như độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, thu
nhập cũng như mô tả hành vi mua sắm của các khách hàng mua sắm tại Co.opmart
Mỹ Tho có tham gia khảo sát.
Phương pháp kiểm định và đánh giá thang đo
Để đánh giá, kiểm tra độ tin cậy của thang đo cũng như đánh giá các biến
quan sát tác giả dựa trên hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và hệ số tương quan biến-
tổng.
Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha để kiểm tra mức độ tương quan giữa bản
thân các mục hỏi và toàn bộ các mục hỏi cho từng trường hợp trả lời. Một thang đo
được đánh giá tốt khi có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,8 trở lên do alpha càng lớn thì
độ tin cậy nhất quán nội tại của thang đo càng cao. Tuy nhiên, hệ số Cronbach’s
Alpha từ 0,6 trở lên cũng có thể sử dụng được. Các biến có hệ số Cronbach’s Alpha
khi loại biến cao hơn hệ số của thang đo thì sẽ được loại ra khỏi thang đo do biến
không có đóng góp trong tổng thể thang đo.
Bên cạnh đó, các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 được coi là
biến rác và sẽ được loại ra khỏi mô hình do có mức tương quan kém với các biến
khác trong cùng thang đo.
Như vậy, các tiêu chí được sử dụng để đánh giá độ tin cậy của thang đo là các
biến có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại khỏi mô hình đồng thời hệ
48
số Cronbach’s Alpha của thang đo lớn hơn 0,6 và hệ số Cronbach’s Alpha khi loại
biến phải nhỏ hơn hệ số thang đo, nếu lớn hơn biến sẽ bị loại vì không đóng góp cho
thang đo.
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor
Analysis)
Sau khi loại bỏ các biến không đảm bảo độ tin cậy, phương pháp phân tích
nhân tố EFA được sử dụng để xác định độ giá trị hội tụ, độ giá trị phân biệt và đồng
thời thu gọn các tham số ước lượng theo từng nhóm biến.
Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các
nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 0,4 trong một nhân tố.
Tiêu chuẩn phương sai trích: tổng phương sai trích phải lớn hơn 50%.
Xem xét giá trị KMO: Nếu 0,5 < KMO < 1 thì phân tích nhân tốt là thích hợp
với dữ liệu; ngược lại nếu KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích
hợp với các dữ liệu.
Sử dụng phương pháp trích nhân tố Principal components với phép xoay
Varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalues lớn hơn 1
Phân tích hồi qui và kiểm định giả thiết
Được sử dụng để nhận diện các nhân tố ảnh hưởng và lòng trung thành của
khách hàng đi siêu thị và đánh giá mức độ tác động của các nhân tố này đến lòng
trung thành của khách hàng. Để phân tích mô hình nghiên cứu của đề tài, tác giả sử
dụng mô hình phân tích PATH- một dạng mô hình hồi quy đa biến, tác giả chia mô
hình nghiên cứu thành hai mô hình hồi quy đa biến đó là: mô hình các yếu tố tác
M để xem xét sự phù hợp
động đến sự thỏa mãn và mô hình các yếu tố tác động đến lòng trung thành. Sau khi phân tích hai mô hình hồi quy bội, tác giả xem xét hệ số R2
của mô hình nghiên cứu .
3.3. Nguồn thông tin
Thông tin thứ cấp: Các thông tin về tình hình hoạt động, thông tin về khách
hàng thân thiết của siêu thị Co.opmart Mỹ Tho. Các thông tin này được thu thập từ
website và văn phòng của siêu thị Co.opmart Mỹ Tho.
49
Thông tin sơ cấp: Thông tin sơ cấp được thu thập bằng bảng câu hỏi từ các
khách hàng mua sắm tại siêu thị Co.opmart Mỹ Tho bao gồm thông tin về các yếu tố
tác động đến lòng trung thành của khách hàng mua sắm tại siêu thị, thông tin về cảm
nhận của khách hàng đối với các yếu tố đó và các thông tin về nhân khẩu đối tượng
phỏng vấn.
3.4 Thiết kế mẫu và phương pháp chọn mẫu
3.4.1. Phương pháp chọn mẫu
Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện, việc phỏng vấn được tiến hành
kết hợp giữa hình thức phỏng vấn trực tiếp và phát phiếu khảo sát tại các siêu thị, hộ
gia đình, văn phòng công ty. Đối tượng phỏng vấn là khách hàng tham gia chương
trình “Khách hàng thân thiết” của siêu thị Co.opmart Mỹ Tho.
3.4.2. Thiết kế mẫu
Theo Hair & ctg (1998), để phân tích nhân tố khám phá (EFA) cần ít nhất 5
mẫu trên 1 biến quan sát. Bên cạnh đó để tiến hành phân tích hồi qui tốt nhất,
Tabachnick & Fidell (1996) cho rằng kích thước mẫu cần phải đảm bảo theo công
thức:
n ≥ 8m + 50
Trong đó:
n: Cỡ mẫu
m: Số biến độc lập của mô hình
Căn cứ vào số biến độc lập ban đầu của mô hình nghiên cứu (31 biến) thì cỡ
mẫu đạt yêu cầu để phân tích nhân tố và hồi quy dự kiến khoảng 298 mẫu.
Để dự trù trường hợp các phiếu khảo sát thu về không sử dụng được do mắc
lỗi bỏ trống, trả lời không hợp lý,.. nên tác giả quyết định phát ra số phiếu nhiều hơn
dự kiến. Số phiếu khảo sát được phát ra là 400 phiếu, thu về được 348 phiếu. Sau khi
kiểm tra loại bỏ các phiếu trả lời không hợp lý, mắc lỗi bỏ trống câu trả lời,… số
phiếu hợp lệ còn lại là 306 phiếu.
Tuy nhiên,căn cứ vào mô hình nghiên cứu cỡ mẫu đạt yêu cầu để phân tích
nhân tố và hồi quy là 298 mẫu tức cần 298 phiếu khảo sát nên tác giả quyết định sử
50
dụng trong đề tài 300 phiếu khảo sát để thuận tiện trong việc tính toán và trình bày
kết quả nghiên cứu.
Như vậy cỡ mẫu của đề tài này là 300 mẫu.
51
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Chương 3 đã trình bày cụ thể phương pháp nghiên cứu bao gồm thiết kế
nghiên cứu, quy trình thực hiện, nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua thảo luận nhóm. Kết quả
nghiên cứu định tính cho thấy yếu tố “Chất lượng sản phẩm” không phù hợp vì siêu
thị là nơi bày bán rất nhiều sản phẩm, do đó, yếu tố “Chất lượng sản phẩm” được đổi
lại là yếu tố “Chất lượng hàng hóa”. Đồng thời, yếu tố “Giá cả” được đổi lại thành
“Cảm nhận giá cả” và bỏ đi yếu tố “Thời gian chờ đợi”. Từ đó, mô hình nghiên cứu
được điều chỉnh lại cho phủ hợp hơn. Bên cạnh đó, vấn đề xây dựng thang đo cũng
được tác giả trình bày chi tiết. Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là thang đo
Likert 5 điểm với mức 1 là hoàn toàn không đồng ý đến mức 5 là hoàn toàn đồng ý.
Ngoài ra tác giả còn sử dụng các thang đo định danh, thang đo thứ bậc để sàng lọc
đối tượng phỏng vấn và thu thập thông tin cá nhân của đối tượng phỏng vấn như độ
tuổi, thu nhập, trình độ học vấn.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện nhằm đo lường cảm nhận của khách
hàng đối với các yếu tố đã nhận diện trong nghiên cứu định tính. Các phương pháp
được sử dụng để phân tích dữ liệu là: thống kê mô tả, kiểm định và đánh giá thang đo
thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phương pháp phân tích nhân tố khám phá và
phân tích hồi quy để kiểm định giả thiết.
Đối với vấn đề chọn mẫu, mẫu được chọn theo phương phám thuận tiện. Việc
phỏng vấn được tiến hành kết hợp giữa hình thức phỏng vấn trực tiếp và phát phiếu
khảo sát tại các siêu thị, hộ gia đình, văn phòng công ty.. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ
của các phiếu thu về, số phiếu hợp lệ được tác giả sử dụng trong đề tài là 300 phiếu
Chương tiếp theo, tác giả sẽ trình bày phần kết quả nghiên cứu định lượng bao
gồm các phần như các chỉ số thống kê từ mẫu, kiểm định thang đo, phân tích nhân tố
khám phá, phân tích hồi quy đa biến và các kết quả khác từ phân tích mẫu.
52
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Với nền tảng lý thuyết và phương pháp nghiên cứu được trình bày ở các
chương trước, chương này tác giả tập trung giải quyết mục tiêu chính của đề tài là
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của các khách hàng tham gia
chương trình “Khách hàng thân thiết” mua sắm tại siêu thị Co.opmart Mỹ Tho.
Trước tiên, tác giả trình bày các kết quả thống kê mô tả về mẫu nghiên cứu.
Sau đó tác giả trình bày song song việc thực hiện kiểm định hai mô hình hồi quy: các
yếu tố tác động đến sự thỏa mãn và các yếu tố tác động đến lòng trung thành theo các
bước sau:
– Kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha.
– Phân tích nhân tố khám phá
– Phân tích hồi quy
Cuối cùng, tác giả thực hiện việc kiểm định toàn bộ mô hình nghiên cứu và
trình bày thêm mốt số kết quả nghiên cứu khác
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu
4.1.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu
Kết quả thống kê mô tả mẫu cho thấy trong tổng số 300 người tham gia khảo
sát có 31,3% là nam và 68,7% là nữ. Trong đó, các đáp viên có độ tuổi từ 21 đến 35
tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất 43.7% kế đó là các đáp viên có độ tuổi từ 35 đến 40 tuổi
(36%) còn lại các đáp viên dưới 20 tuổi và trên 50 tuổi chiếm khoảng 7% - 13%.
Tỷ lệ phần trăm nam và nữ cho thấy tỷ lệ nam đi siêu thị và tham gia chương
trình “ Khách hàng thân thiết” hiện nay chiếm tỷ lệ không nhỏ (trên 30%) lý do được
đề cập đến là mua hàng trong siêu thị được thoải mái lựa chọn và không phải trả giá
nên thu hút được nhiều khách hàng nam đi siêu thị hơn.
53
50
20 Dưới 2 tuổi i % 7,7 %
Trên 5 tuổi 12,7% %
H GIỚI TÍNH G ĐỘ TU UỔI
Nam 31,3 %
Từ 35-50 tuổi 36%
Từ 21-35 tuổi 43,7%
Nữ 68,7 %
Bi iểu đồ 4.1. . Cơ cấu gi iới tính và à độ tuổi củ ủa mẫu ng ghiên cứu
(Nguồ ồn: Số liệu khảo sát t thực tế thán ) ng 8/2013)
Về tìn nh trạng hô ôn nhân, tỷ ỷ lệ khách gia đình và à có con ch ố hiếm đa số hàng có g
(hơ ơn 50%) đồ ồng thời tỷ ỷ lệ khách thân chiếm m ít nhất đ điều này ph i hù hợp với hàng độc
việ ệc tỷ lệ khá ách hàng đi i mua sắm nh chiếm tỷ ỷ lệ cao nh hất (hơn 63 %) với gia đìn
Nghề nghiệp của a đối tượng g được phỏ ỏng vấn kh á đa dạng, n ân viên cán nhóm nhâ
bộ c và nhân v viên văn ph hòng chiếm m tỷ lệ cao o nhất (45% %). Số còn - lại từ 6%- công chức
% rải đều ở các đối t tượng học sinh sinh viên, kinh doanh buô ôn bán, ng n ghề chuyên 14%
mô … ôn, nội trợ…
8%
% 7%
NGHỀ N NGHIỆP
9%
Học sin nh/ Sinh vi iên
% 7%
CBCC/ / NVVP
45%
% 13%
Nghề c n chuyên môn
Kinh d doanh buôn n bán
11%
Lao độ ộng phổ thô ông
ợ Nội trợ
4.2. Cơ cấ ấu nghề ng ghiệp của m mẫu nghiê ên cứu Biểu đồ
(Nguồ ồn: Số liệu khảo sát t thực tế thán ) ng 8/2013)
viên là từ Mức t thu nhập ph hổ biến củ ủa các đáp 3 đến 6 tr riệu chiếm ế m 43,3% kế
đó là các đáp p viên có t thu nhập tr rên 6 triệu (33,7%). Đ Đối với thu u nhập của , a gia đình,
54
mức thu nhập phổ biến nhất là từ 6-12 triệu (48,7%). Số khách hàng có mức thu nhập
gia đình dưới 3 triệu rất ít chiếm tỷ lệ 1%. Như vậy đa phần đối tượng tham gia
chương trình KHTT mua sắm ở siêu thị Co.opmart Mỹ Tho có thu nhập cá nhân và
thu nhập gia đình ở mức trung bình trở lên.
Bên cạnh đó kết quả thống kê nhóm khách hàng của chương trình KHTT cho
thấy đa phần đáp viên tham gia khảo sát là thành viên thuộc nhóm “Khách hàng thân
thiết” (hơn 44%), các đáp viên thuộc nhóm “Khách hàng thành viên” chiếm 34.7%
còn lại là nhóm “Khách hàng thành viên VIP” chiếm hơn 20%.
Bảng 4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Mẫu n=300 Các đặc điểm
Giới tính
– Nam – Nữ
Độ tuổi
– Dưới 20 tuổi – Từ 21 đến 35 tuổi – Từ 35 đến 50 tuổi – Trên 50 tuổi
Tình trạng hôn nhân
– Độc thân – Đã có gia đình – Đã có gia đình và có con
Nghề nghiệp
– Học sinh/Sinh viên – CBCC/ Nhân viên VP – Nghề chuyên môn – Kinh doanh buôn bán – Lao động phổ thông – Nội trợ – Khác
Thu nhập cá nhân
– Không có – Dưới 3 triệu – Từ 3 đến 6 triệu Tần số 94 206 23 131 108 38 91 57 152 20 135 34 40 21 25 25 34 35 130 Tỷ lệ (%) 31,3 68,7 7,7 43,7 36,0 12,7 30,3 19,0 50,7 6,7 45,0 11,3 13,3 7,0 8,3 8,3 11,3 11,7 43,3
55
– Trên 6 triệu
Thu nhập gia đình
– Dưới 3 triệu – Từ 3 đến 6 triệu – Từ 6 đến 12 triệu – Trên 12 triệu
Nhóm khách hàng
– Khách hàng thân thiết – Khách hàng thành viên – Khách hàng thành viên VIP 131 3 36 146 115 134 104 62 33,7 1,0 12,0 48,7 38,3 44,7 34,7 20,7
(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
4.1.2. Hành vi mua sắm của khách hàng
Kết quả thống kê cho thấy số lượng khách hàng đến mua sắm tại siêu thị từ 1-
2 lần/tháng chiếm hơn 55% tổng số mẫu (Biểu đồ 4.3) chỉ có khoảng 38% khách
hàng mua sắm tại siêu thị trên 2 lần/tháng. Điều này cho thấy tần suất đi mua sắm tại
siêu thị của các khách hàng thuộc nhóm KHTT vẫn còn khá thấp.
MỨC ĐỘ THƯỜNG XUYÊN ĐI SIÊU THỊ
Ít hơn 1 lần/tháng 6,7% 9,7%
Khoảng 1 lần/tháng 12,3% 24,3%
Khoảng 2 lần/tháng 16%
31% Khoảng 3 lần/tháng
Biểu đồ 4.3. Mức độ thường xuyên đi siêu thị của khách hàng
(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
56
SỐ TIỀN CHI CHO MỖI LẦN MUA SẮM
3,7% Dưới 100.000 đồng
Từ 100.000 đến 500.000 đồng 32,3% 25,3%
Từ 500.000 đến 1 triệu đồng
Trên 1 triệu đồng 11% 27,7%
Không cố định
Biểu đồ 4.4 Số tiền chi cho mỗi lần mua sắm tại siêu thị
(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
Khách hàng tham gia trả lời phỏng vấn thường xuyên đi siêu thị vào dịp cuối
tuần chiếm hơn 54% trong khi đó khách hàng đi mua sắm vào những ngày trong tuần
chỉ chiếm tỷ lệ rất thấp (8,7%). Đồng thời hơn 63% khách hàng đi mua sắm cùng với
con cái hay chị em trong gia đình. Với khoảng chi từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng
cho 1 lần đi siêu thị chiếm hơn 27% sau đó là mức chi từ 100.00 đồng đến 500.000
đồng chiếm 25,3% và tỷ lệ đáp viên cho biết số tiền chi cho mỗi lần đi siêu thị hơn 1
triệu đồng rất ít, chỉ chiếm 11% tổng số đáp viên được hỏi.
Bảng 4.2. Đặc điểm hành vi mua sắm của mẫu nghiên cứu
Các đặc điểm Mẫu n=300
Mức độ thường xuyên đi mua sắm
– Ít hơn 1 lần/tháng – Khoảng 1 lần/tháng – Khoảng 2 lần/tháng – Khoảng 3 lần/tháng – Khoảng 4 lần/tháng – Nhiều hơn 4 lần/tháng
Ngày đi mua sắm trong tuần
– Ngày thường (Thứ 2 đến thứ 6) – Cuối tuần (Thứ 7 và chủ nhật) – Không cố định
Đi mua sắm với ai
Tần số 20 72 93 48 37 29 26 164 110 26 64 190 – Một mình – Bạn bè – Gia đình Tỷ lệ (%) 6,7 24,3 31,0 16,0 12,3 9,7 8,7 54,7 36,7 8,7 21,3 63,3
57
Số
00 đồng u đồng
– Kh tiền chi ch – Dư – Từ – Từ – Tr – Kh hác ho mỗi lần ưới 100.00 ừ 100.000 đ ừ 500.000 đ rên 1 triệu hông cố địn m n mua sắm 00 đồng đến 500.00 đến 1 triệu đồng nh
2 20 11 7 76 83 33 3 9 97 khảo sát t ồn: Số liệu 6,7 3,7 2 25,3 27,7 2 11,0 3 32,3 ) ng 8/2013) thực tế thán (Nguồ
Biểu đ đồ 4.5 cho thấy nhóm m hàng hóa a khách hà àng thường g mua khi đ . đi siêu thị.
Hơ ơn 21% kh hách hàng cho biết đ đi siêu thị thường ha ay mua cá ác mặt hàn ỹ ng hóa mỹ
phẩ ẩm như xà à bông, nư ước xả, dầu u gội hay n nước rửa c chén.. bên cạnh đó là % à gần 20%
khá ách hàng m mua các th hực phẩm c chế biến nh hư dầu ăn, m, bột ngọt à t … đây là nước mắm
nhữ ững loại th hực phẩm có thể trữ ữ lại tiêu dù ùng lâu ng gày. Trong g khi đó, tỷ h ỷ lệ khách
mu ua nhóm h hàng thực p phẩm tươi sống chỉ chiếm 12, ,2%. Điều này cho t h thấy khách
hàn ng mua sắm m ở siêu th hị Co.opm mart Mỹ Th ho vẫn còn n giữ thói q quen mua t m thực phẩm
tươ ơi sống hàn ng ngày ở c chợ.
% 18.4%
10.4%
HÀNG HÓ ÓA THƯỜ A ỜNG MUA NHÓM H
17.4%
21.8%
1
9.8%
12.2%
Hàng gia d H
dụng & điện Hàng may Hóa mỹ c phẩm chế phẩm tươi Khác n máy y mặc phẩm ế biến i sống Thự Thực
% 0.0% % 5.0% 10.0% % 15.0% % 20.0% % % 25.0%
Biểu đ đồ 4.5. Nhó óm hàng h hóa khách hàng thườ ờng mua k khi đi siêu u thị
ồn: Số liệu khảo sát t thực tế thán ) ng 8/2013) (Nguồ
4.2 2. Kiểm địn nh thang đ đo
Như đ đã trình bày y ở chương g 3 của luận n văn, tác g giả xem xé ét đánh giá y á độ tin cậy
của a các thang g đo thông g qua hệ số ố Cronbach h’s Alpha đ để kiểm tra a mức độ tư n ương quan
giữ ữa bản thân n các mục hỏi và toà àn bộ các m mục hỏi ch ho từng trư ường hợp tr t rả lời. Một
tha ang đo có nbach’s A Alpha càng lớn thì độ ộ tin cậy n nhất quán n a nội tại của hệ số Cron
58
thang đo càng cao. Tuy nhiên, hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên cũng có thể sử
dụng được. Các biến có hệ số Cronbach’s Alpha khi loại biến cao hơn hệ số của
thang đo thì sẽ được loại ra khỏi thang đo do biến không có đóng góp trong tổng thể
thang đo.Bên cạnh đó, các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 được coi
là biến rác và sẽ được loại ra khỏi mô hình do có mức tương quan kém với các biến
khác trong cùng thang đo.
Như vậy các tiêu chí được sử dụng để đánh giá độ tin cậy của thang đo là:
– Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo phải lớn hơn 0,6.
– Các biến có hệ số tương quan biến-tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại khỏi mô hình.
– Hệ số Cronbach’s Alpha khi loại biến phải nhỏ hơn hệ số thang đo, nếu lớn
hơn biến sẽ bị loại.
Bảng 4.3. Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo
Trung bình
Biến
thang đo nếu
Phương sai thang
Hệ số tương
Cronbach’s Alpha
quan sát
loại biến
đo nếu loại biến
quan biến tổng
nếu loại biến
Chất lượng dịch vụ Cronbach’s Alpha = 0,823
0,826 0,807 0,820 0,795 0,803 0,822 0,55 0,64 0,58 0,69 0,66 0,56 10,07 9,81 10,69 9,50 9,85 10,24 19,81 19,71 19,53 19,68 19,69 19,73 DV01 DV02 DV03 DV04 DV05 DV06 Chất lượng hàng hóa Cronbach’s Alpha = 0,823
0,799 0,791 0,793 0,761 0,793 0,57 0,61 0,60 0,70 0,60 5,80 5,85 5,33 5,08 5,09 16,32 16,28 16,51 16,44 16,53 HH01 HH02 HH03 HH04 HH05
Cảm nhận giá cả Cronbach’s Alpha =0,718
0,707 0,512 0,638 0,47 0,61 0,53 2,94 2,39 3,16 6,66 6,93 6,19 GC01 GC02 GC03
Sự thỏa mãn của khách hàngCronbach’s Alpha =0,734
0,679 0,652 0,611 0,53 0,55 0,58 1,72 1,69 1,56 7,66 7,77 7,73 TM01 TM02 TM03
59
Hình ảnh siêu thị Cronbach’s Alpha =0,899
0,876 0,882 0,876 0,880 0,882 0,889 0,75 0,72 0,76 0,73 0,71 0,67 9,52 9,33 9,82 9,42 9,80 9,50 20,27 20,42 20,23 20,38 20,26 20,31 HA01 HA02 HA03 HA04 HA05 HA06 Chương trình khách hàng thân thiết Cronbach’s Alpha = 0,766
0,735 0,706 0,684 0,725 0,766 0,50 0,58 0,65 0,53 0,43 6,07 5,49 5,47 5,73 5,59 15,49 15,62 15,66 15,70 15,55 CT01 CT02 CT03 CT04 CT05
Lòng trung thành của khách hàng Cronbach’s Alpha = 0,811
0,774 0,781 0,666 0,64 0,64 0,73 2,20 1,58 1,79 7,79 8,24 8,06 TT01 TT02 TT03
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
Hệ số Cronbach's Alpha của các thang đo đều trên 0,7 đạt độ tin cậy, đồng
thời, theo bảng 4.3 các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn
0,3 như vậy, thang đo có độ tin cậy tương đối cao, các biến có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau. Bên cạnh đó, hệ số Cronbach's Alpha của các thang đo sẽ giảm nếu loại bất
kỳ biến nào khác. Tuy nhiên mặc dù hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến CT05
bằng với hệ số của thang đo nhưng tác giả vẫn giữ lại biến quan sát CT05.
Do đó, tác giả đưa ra quyết định không bỏ đi bất kỳ biến quan sát nào từ các
biến đề nghị ban đâu do đều đảm bảo độ tin cậy về mặt thống kê.Như vậy, tất cả các
biến đều được đưa vào các bước phân tích nhân tố tiếp theo.
4.3. Phân tích nhân tố (EFA)
Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt
các dữ liệu. Trong phân tích EFA, tiêu chuẩn để chọn các biến phải có hệ số tải nhân
tố trên 0,4 (Hair & ctg,1998) và thang đo đạt yêu cầu khi tổng phương sai trích thấp
nhất là 50%
Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO – Kaiser-Meyer-Olkin là chỉ
số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị
trong khoảng từ 0,5 đến 1 thì phân tích này mới thích hợp với các dữ liệu.
60
Ngoài ra phân tích nhân tồ còn dựa vào Eigenvalue để xác định số lượng nhân
tố, chỉ những nhân tố có Eigenvalue lớn hơn hoặc bằng 1 mới được giữ lại trong mô
hình.
Ma trận nhân tố (Component matrix) khi các nhân tố đã được xoay chứa các
hệ số biểu diễn các biến chuẩn hóa bằng các nhân tố. Những hệ số tải nhân tố (Factor
loading) biểu diễn tương quan giữa các biến và các nhân tố và cho biết các nhân tố
có liên quan chặt chẽ với nhau không. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp trích
nhân tố (Principal component) nên hệ số tải nhân tố phải có trọng số lớn hơn 0,5 thì
mới đạt yêu cầu.
4.3.1. Phân tích nhân tố cho biến sự thỏa mãn của khách hàng
Kết quả Cronbach’s Alpha cho thấy các thang đo của thành phần sự thỏa mãn
của khách hàng đạt yêu cầu về độ tin cậy. Thang đo các nhân tố sự thỏa mãn của
khách hàng gồm có 14 biến quan sát. Phân tích nhân tố khám phá để đánh giá hội tụ
của các biến quan sát theo các thành phần.
Theo kết quả từ bảng KMO và Bartlett’s Test thì hệ số KMO = 0,790 và kiểm
định Bartlett’s có ý nghĩa do Sig =0,000 (< 0,05) từ đó cho thấy các biến của thang
đo sự thỏa mãn của khách hàng là hợp lý, các biến quan sát có tương quan với nhau
trong tổng thể.
Bảng 4.4. Kết quả KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,790
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1.700,846
df 91
Sig. 0.000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
Kết quả EFA cho thấy có 3 nhân tố được trích tại Eigenvalues là 1,249 và
tổng phương sai trích là 59,753%, giá trị này đạt được tiêu chí đặt ra ban đầu.
61
Bảng 4.5. Kết quả phương sai giải thích (Total Variance Explained)
Tổng bình phương hệ số tải
Tổng bình phương hệ số tải
Eigenvalues ban đầu
đã trích xuất
đã xoay
Phần trăm
của
Phần
Phần trăm
Phần trăm
Phần
Nhân
Toàn
phương
trăm tích
Toàn
của phương
Phần trăm
Toàn
của phương
trăm tích
tố
phần
sai(%)
lũy(%)
phần
sai(%)
tích lũy(%)
phần
sai(%)
lũy(%)
1
4,726
33,754
33,754
4,726
33,754
33,754
3,347
23,909
23,909
2
2,391
17,080
50,834
2,391
17,080
50,834
2,967
21,196
45,105
3
1,249
8,918
59,753
1,249
8,918
59,753
2,051
14,648
59,753
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
Sử dụng phương pháp xoay nhân tố Varimax proceduce để xoay nhân tố: xoay
nguyên góc các nhân tố để tối thiểu hóa số lượng biến có hệ số lớn tại cùng một nhân
tố sẽ tăng cường khả năng giải thích các nhân tố. kết quả xoay nhân tố: từ 14 biến
quan sát ban đầu được chia thành 3 nhân tố là chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng
hóa và cảm nhận giá cả theo bảng 4.6
Bảng 4.6. Kết quả xoay nhân tố
Nhân tố
1 2 3 Biến quan sát
Nhân tố Chất lượng dịch vụ
DV01-Nhân viên siêu thị thân thiện, vui vẻ 0,668
DV02-Nhân viên siêu thị sẵn sàng hỗ trợ khách hàng 0,766
DV03-Nhân viên siêu thị ăn mặc gọn gàng, lịch sự 0,724
DV04-Nhân viên siêu thị hiểu rõ các mặt hàng 0,797
DV05-Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng tốt và chu đáo 0,769
DV06-Dịch vụ giao hàng tận nhà đúng thời gian và đủ hàng 0,677
62
Nhân tố Chất lượng hàng hóa
HH01-Hàng hóa đảm bảo còn hạn sử dụng và đạt tiêu chuẩn 0,681
HH02-Hàng hóa có nhãn mác, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng 0,748
HH03-Hàng hóa có chất lượng tốt 0,643
HH04-Hàng hóa đầy đủ và đa dạng cho khách hàng chọn lựa 0,789
HH05-Siêu thị thường xuyên cập nhật nhiều mặt hàng mới 0,802
Nhân tố Cảm nhận giá cả
0,649 GC01-Giá cả hàng hóa ở siêu thị rẻ hơn các siêu thị khác
0,837 GC02-Giá cả hàng hóa ở siêu thị không mắc hơn ở chợ
0,735 GC03-Giá cả hàng hóa ở siêu thị tương xứng với chất lượng
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
Hệ số tải nhân tố của các biến quan sát thuộc nhân tố 1- Chất lượng dịch vụ
dao động từ 0,668 đến 0,797, hệ số tải nhân tố của các biến quan sát thuộc nhân tố
2- Chất lượng hàng hóa dao động từ 0,643 đến 0,802 và hệ số tải nhân tố của các
biến quan sát thuộc nhân tố 3- Cảm nhận giá cả dao động từ 0,649 đến 0,837. Do
đó, các thành phần của thang đo đạt được giá trị hội tụ và giá trị phân biệt.
Tóm lại, thang đo sự thỏa mãn của của khách hàng sau khi kiểm định lại đạt
độ tinh cậy và từ 14 biến quan sát được nhóm lại thành 3 nhân tố đó là: Chất lượng
dịch vụ, Chất lượng hàng hóa, và Cảm nhận giá cả.
4.3.2. Phân tích nhân tố cho biến lòng trung thành của khách hàng
Kết quả Cronbach’s Alpha cho thấy các thang đo của thành phần lòng trung
thành của khách hàng đạt yêu cầu về độ tin cậy. Thang đo các nhân tố lòng trung
thành của khách hàng gồm có 14 biến quan sát. Phân tích nhân tố khám phá để đánh
giá hội tụ của các biến quan sát theo các thành phần.
63
Theo kết quả từ bảng KMO và Bartlett’s Test thì hệ số KMO = 0,807 và kiểm
định Bartlett’s có ý nghĩa do Sig =0,000 (< 0,05) từ đó cho thấy các biến của thang
đo lòng trung thành của khách hàng là hợp lý, các biến quan sát có tương quan với
nhau trong tổng thể.
Bảng 4.7. Kết quả KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0,807
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 2.109,883
df 91
Sig. 0.000
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
Kết quả EFA cho thấy có 3 nhân tố được trích tại Eigenvalues là 1,443 và
tổng phương sai trích là 62,012%, giá trị này đạt được tiêu chí đặt ra ban đầu.
Bảng 4.8. Kết quả phương sai giải thích (Total Variance Explained)
Tổng bình phương hệ số tải
Tổng bình phương hệ số tải
Eigenvalues ban đầu
đã trích xuất
đã xoay
Phần trăm
Phần trăm
Phần trăm
Phần trăm
Nhân
Toàn
của phương
Phần trăm
Toàn
của phương
tích
Toàn
của phương
Phần trăm
tố
phần
sai(%)
tích lũy(%)
phần
sai(%)
lũy(%)
phần
sai(%)
tích lũy(%)
1
5,238
37,416
37.416
5.238
37.416
37.416
3.974
28.384
28.384
2
2,001
14,292
51.708
2.001
14.292
51.708
2.679
19.137
47.521
3
1,443
10,304
62.012
1.443
10.304
62.012
2.029
14.491
62.012
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
Sử dụng phương pháp xoay nhân tố Varimax proceduce để xoay nhân tố: xoay
nguyên góc các nhân tố để tối thiểu hóa số lượng biến có hệ số lớn tại cùng một nhân
tố sẽ tăng cường khả năng giải thích các nhân tố. kết quả xoay nhân tố: từ 14 biến
quan sát ban đầu được chia thành 3 nhân tố là sự thỏa mãn của khách hàng, hình ảnh
siêu thị và chương trình khách hàng thân thiết theo bảng 4.9.
Hệ số tải nhân tố của các biến quan sát thuộc nhân tố 1- Hình ảnh siêu thị sự
dao động từ 0,745 đến 0,835, hệ số tải nhân tố của các biến quan sát thuộc nhân tố
64
2- Chương trình khách hàng thân thiết dao động từ 0,626 đến 0,787 và hệ số tải nhân
tố của các biến quan sát thuộc nhân tố 3- Thỏa mãn của khách hàng dao động từ
0,750 đến 0,804. Do đó, các thành phần của thang đo đạt được giá trị hội tụ và giá trị
phân biệt.
Bảng 4.9. Kết quả xoay nhân tố
Nhân tố
Biến quan sát 1 2 3
Nhân tố Hình ảnh siêu thị
0,821 HA01-Vị trí giao thông thuận tiện
0,745 HA02-Bãi giữ xe an toàn, rộng rãi
0,835 HA03-Không gian bên trong rộng rãi, thoáng mát,
0,754 HA04-Các kệ hàng hóa được thiết kế, sắp đặt thuận tiện
0,818 HA05-Khu mua sắm an ninh, sạch sẽ
0,773 HA06-Bảng chỉ dẫn kệ, quầy hàng hóa rõ ràng
Nhân tố Chương trình khách hàng thân thiết
0,626 CT01-Thẻ thành viên mang lại nhiều lợi ích khi mua sắm
0,725 CT02-Chương trình KHTT làm mua sắm nhiều hơn
CT03-Hài lòng với mức chiết khấu dành cho KHTT 0,787
0,732 CT04-Hài lòng với quà tặng dành cho KHTT
0,638 CT05-Luôn dùng thẻ thành viên khi mua sắm
Nhân tố Sự thỏa mãn của khách hàng
TM01-Hài lòng khi tham quan mua sắm tại siêu thị 0,750
TM02-Siêu thị đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng 0,784
TM03-Lựa chọn đúng khi mua sắm tại siêu thị 0,804
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
65
Tóm lại, thang đo lòng trung thành của của khách hàng sau khi kiểm định lại
đạt độ tinh cậy và từ 14 biến quan sát được nhóm lại thành 3 nhân tố đó là: Sự thỏa
mãn của khách hàng, Hình ảnh siêu thị và Chương trình khách hàng thân thiết.
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy các biến độc lập và biến phụ thuộc trong
mô hình đều đạt giá trị hội tụ và giá trị phân biệt chấp nhận được, phân tích EFA
thích hợp với dữ liệu nghiên cứu. Tác giả quyết định giữ nguyên các thang đo và mô
hình nghiên cứu ban đầu và tiến hành phân tích hồi qui ở phần tiếp theo.
4.4. Phân tích PATH và kiểm định các giả thuyết
Như đã trình bày ở chương trước, phân tích PATH trong mô hình thực chất
gồm 2 mô hình hồi quy đa biến nên ở đây ta sẽ lần lượt phân tích hồi quy đa biến của
từng mô hình.
4.4.1. Phân tích hồi quy đa biến biến sự thỏa mãn của khách hàng
4.4.1.1. Phân tích hệ số tương quan
Để kiểm định sự phù hợp của mô hình, tác giả lập ma trận hệ số tương quan
giữa biến sự thỏa mãn và các biến độc lập là 3 nhóm nhân tố: Chất lượng dịch vụ
(DV), chất lượng hàng hóa (HH), cảm nhận giá cả (GC).
Bảng 4.10. Ma trận hệ số tương quan
Các nhân tố 1 2 3 4
0,299* 0,335* Pearson Correlation 1 0,283* 1. Chất lượng dịch vụ
0,000 0,000 0,000 Sig. (2-tailed) .
Pearson Correlation 1 0,497* 0,639* 2. Chất lượng hàng hóa
Sig. (2-tailed) . 0,000 0,000
Pearson Correlation 1 0,564* 3. Cảm nhận giá cả
Sig. (2-tailed) . 0,000
1 Pearson Correlation 4. Sự thỏa mãn
Sig. (2-tailed) .
Ghi chú: * Tương quan Pearson có ý nghĩa thống kê ở mức 0,01; n=300
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
66
Dựa vào kết quả phân tích trong bảng ta thấy tại mức ý nghĩa 0,01 ta thấy độ
tương quan Pearson giữa biến phụ thuộc TM và các biến độc lập còn lại trong mô
hình nằm ở mức tương đối (từ 0,335 đến 0,639) với sig. đều bằng 0,000. Như vậy,
các biến trong mô hình hồi qui đều có tương quan với nhau ở mức ý nghĩa nhỏ hơn
0,05. Do đó ta có thể kết luận các biến độc lập này có thể đưa vào giải thích cho biến
phụ thuộc TM. Ngoài ra, hệ số tương quan giữa các biến độc lập ở mức trung bình
thấp ( từ 0,238 đến 0,497) nên có thể nói các biến độc lập trong mô hình đảm bảo giá
trị phân biệt và hiện tượng đa cộng tuyến ít có khả năng xảy ra.
4.4.1.2. Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình tác giả đã sử dụng hệ số xác định R
Square (R bình phương). Hệ số R Square được chứng minh là hàm không giảm theo
số biến độc lập được đưa vào mô hình, ta càng đưa thêm biến độc lập vào mô hình
thì R Square càng tăng, tuy nhiên điều này được chứng minh rằng không phải
phương trình càng có nhiều biến sẽ phù hợp hơn với dữ liệu. Như vậy R Square có
khuynh hướng là một ước lượng lạc quan của thước đo sự phù hợp của mô hình đối
với trường hợp có nhiều hơn 1 biến giải thích trong mô hình. Kết quả phân tích độ
phù hợp của mô hình được trình bày trong bảng sau :
Bảng 4.11. Kết quả phân tích độ phù hợp của mô hình
R bình R bình phương Sai số chuẩn của
Mô hình R phương hiệu chỉnh ước lượng
1 0,707a 0,500 0,495 0,430
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
Kết quả phân tích cho thấy R=0,707 và R2 =0,500 đồng thời RSquare hiệu
chỉnh khác 0 nên ta có thể kết luận mối quan hệ giữa các biến trong mô hình chặt chẽ
với nhau và với tập dữ liệu mẫu này, các biến độc lập giải thích được 49,5% sự thay
đổi của nhân tố Sự thỏa mãn của khách hàng.
4.4.1.3. Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Kiểm định F sử dụng trong phân tích phương sai là phép kiểm định giả thuyết
về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Kiểm định F xem xét mối
67
quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và tập hợp biến độc lập. Kết quả kiểm định
được thể hiện trong bảng ….
Trị thống kê F được tính từ giá trị R Square của mô hình đầy đủ là 98,853, giá
trị Sig.=0,000 cho thấy ta sẽ an toàn khi bác bỏ Ho cho rằng tất cả các hệ số hồi qui
bằng 0 (Ngoại trừ hằng số), mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với tập dữ liệu
và có thể sử dụng được.
Bảng 4.12. Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu
ANOVA
Tổng bình Bình phương Mức ý
Mô hình phương trị trung bình F nghĩa Sig. df
1 Hồi quy 54,881 3 98,853 0,000b 18,294
Phần dư 54,777 296 0,185
Tổng 109,657 299
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
4.4.1.4. Kết quả phân tích hồi quy
Kết quả phân tích đa cộng tuyến cho thấy độ chấp nhận cao và hệ số phóng
đại phương sai thấp (Không vượt quá 10) nên có thể kết luận mối liên hệ giữa các
biến độc lập này hầu như không đáng kể và không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy
ra.
Các hệ số hồi quy mang dấu dương thể hiện rằng các nhân tố trong mô hình
hồi quy ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến sự thỏa mãn của khách hàng tức là các biến độc
lập có mối quan hệ đồng biến, cùng chiều với sự thỏa mãn của khách hàng.
Các hệ số hồi quy mang dấu dương thể hiện rằng các nhân tố trong mô hình
hồi quy ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến sự thỏa mãn của khách hàng tức là các biến độc
lập có mối quan hệ đồng biến, cùng chiều với sự thỏa mãn của khách hàng.
68
Bảng 4.13. Các hệ số chạy hồi quy
Hệ số
Hệ số chưa
chuẩn
Biến
chẩn hóa
hóa
Đa cộng tuyến
Phụ
Độc
Std.
Độ tiếp
thuộc
lập
B
Error
Beta
t
Sig.
nhận
VIF
TM Const. 0,667 0,212 . 3,145 0,002 . .
DV 0,112 0,042 0,115 2,644 0,009 0,886 1,128
HH 0,483 0,051 0,455 9,483 0,000 0,733 1,364
GC 0,233 0,037 0,304 6,296 0,000 0,726 1,378
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
Các biến DV, HH, GC có mức ý nghĩa Sig.<0,05 đạt tiêu chuẩn chấp nhận và
giữ lại trong mô hình. Ngoài ra, Sig. của Constant = 0,002 < 0,05 nên ta chấp nhận
giả thiết hệ số của Constant ≠ 0.
Với mức ý nghĩa kiểm định là 5% từ tập dữ liệu tác giả suy rộng ra tổng thể
rằng: Biến TM có thể giải thích bới các biến DV,HH,GC theo phương trình sau đây:
TM = 0,667 + 0,112DV + 0,483HH + 0,233GC
Với : TM thể hiện sự thỏa mãn của khách hàng
DV thể hiện chất lượng dịch vụ
HH thể hiện chất lượng hàng hóa
GC thể hiện cảm nhận giá cả
4.4.2. Phân tích hồi quy đa biến biến lòng trung thành của khách hàng
4.4.2.1. Phân tích hệ số tương quan
Để kiểm định sự phù hợp của mô hình, tác giả lập ma trận hệ số tương quan
giữa biến lòng trung thành của khách hàng (TT) và 3 biến TM, HA, CT thuộc 3
nhóm: sự thỏa mãn của khách hàng, hình ảnh siêu thị và chương trình KHTT
69
Bảng 4.14. Ma trận hệ số tương quan
Các nhân tố 2 3 4 1
0,309* 0,374* Pearson Correlation 0,390* 1 1. Sự thỏa mãn
0,000 0,000 0,000 Sig. (2-tailed) .
1 0,362* 0,406* Pearson Correlation 2. Hình ảnh siêu thị
. 0,000 0,000 Sig. (2-tailed)
Pearson Correlation 1 0,397* 3. Chương trình KHTT
Sig. (2-tailed) . 0,000
1 Pearson Correlation 4. Lòng trung thành
. Sig. (2-tailed)
Ghi chú: * Tương quan Pearson có ý nghĩa thống kê ở mức 0,01; n=300
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
Dựa vào kết quả phân tích trong bảng ta thấy tại mức ý nghĩa 0,01 ta thấy độ
tương quan Pearson giữa biến phụ thuộc TT và các biến còn lại trong mô hình nằm ở
mức tương đối (từ 0,374 đến 0,406) với sig. đều bằng 0,000. Như vậy, các biến trong
mô hình hồi quy đều có tương quan với nhau ở mức ý nghĩa nhỏ hơn 0,05. Do đó ta
có thể kết luận các biến TM, HA, CT có thể đưa vào giải thích cho biến phụ thuộc
TT.
4.4.2.2. Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Kết quả phân tích độ phù hợp của mô hình được trình bày trong bảng sau :
Bảng 4.15. Kết quả phân tích độ phù hợp của mô hình
R bình R bình phương Sai số chuẩn của
Mô hình R phương hiệu chỉnh ước lượng
1 0,520a 0,271 0,263 0,559
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
Kết quả phân tích cho thấy R=0,520 và R2 =0,271 đồng thời RSquare hiệu
chỉnh khác 0 nên ta có thể kết luận mối quan hệ giữa các biến trong mô hình khá chặt
chẽ với nhau.
70
4.4.2.3. Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Trị thống kê F được tính từ giá trị R Square của mô hình đầy đủ là 36,640, giá
trị Sig.=0,000 cho thấy ta sẽ an toàn khi bác bỏ Ho cho rằng tất cả các hệ số hồi quy
bằng 0 (Ngoại trừ hằng số), mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với tập dữ liệu
và có thể sử dụng được.
Bảng 4.16. Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu
ANOVA
Tổng bình
Bình phương trị
Mức ý
trung bình
F
Mô hình
phương
df
1 Hồi quy 34,381 3
nghĩa Sig. 0,000b
11,460 36,640
Phần dư 92,582 296 0,313
Tổng 126,963 299
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
4.4.2.4. Kết quả phân tích hồi quy
Kết quả phân tích đa cộng tuyến cho thấy độ chấp nhận cao và hệ số phóng
đại phương sai thấp (Không vượt quá 10) nên có thể kết luận mối liên hệ giữa các
biến độc lập này hầu như không đáng kể và không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy
ra.
Các hệ số hồi quy mang dấu dương thể hiện rằng các nhân tố trong mô hình
hồi quy ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến sự thỏa mãn của khách hàng tức là các biến độc
lập có mối quan hệ đồng biến, cùng chiều với lòng trung thành của khách hàng.
Các biến TM, HA,CT có mức ý nghĩa Sig.<0,05 đạt tiêu chuẩn chấp nhận và
giữ lại trong mô hình. Ngoài ra, Sig. của Constant = 0,000 < 0,05 nên ta chấp nhận
giả thiết hệ số của Constant ≠ 0.
71
Bảng4.17. Các hệ số chạy hồi quy
Hệ số chưa
Hệ số
Biến
chẩn hóa
chuẩn hóa
Đa cộng tuyến
Phụ
Độc
Std.
Độ tiếp
thuộc
lập
B
Error
Beta
t
Sig.
nhận
VIF
TT Const. 1,083 0,284 3,810 0,000
TM 0,221 0,059 0,205 3,729 0,000 0,816 1,226
HA 0,251 0,060 0,236 4,204 0,000 0,784 1,276
CT 0,280 0,061 0,248 4,575 0,000 0,836 1,197
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
Với mức ý nghĩa kiểm định là 5% từ tập dữ liệu tác giả suy rộng ra tổng thể
rằng : Biến TT có thể giải thích bới các biến TM, HA,CT theo phương trình sau đây:
TT = 1,083 + 0,221TM + 0,251HA + 0,280CT
Với : TT thể hiện lòng của khách hàng
TM thể hiện sự thỏa mãn của khách hàng
HA thể hiện hình ảnh siêu thị
CT thể hiện chương trình KHTT
4.4.3. Phân tích sự phù hợp chung của mô hình
Sau khi phân tích hai mô hình hồi quy đa biến, tác giả xem xét hệ số thích hợp
M của mô hình bằng công thức: R2
M = 1 – (1 – R2
1 )(1 – R2
2)
1 = 0,495 và R2
2 = 0,263 vào công thức trên ta được :
tổng hợp R2
M = 1 – (1 – 0,495)(1 – 0,263) = 0,678
Thay các giá trị R2 R2
Như vậy ta thấy các biến trong mô hình có quan hệ khá chặt chẽ với nhau.
4.4.4. Kết quả của mô hình sau khi đã kiểm định
Như vậy, kết quả kiểm định bên trên giúp có đủ cơ sở để xác định chấp nhận
các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6 đã nêu trong mô hình nghiên cứu. Đồng thời
kết quả này cho thấy mô hình nghiên cứu đề xuất phù hợp với các mô hình nghiên
cứu lý thuyết và phù hợp với kết quả nghiên cứu trước đây được trình bày ở các
72
chương trước. Kết quả mô hình sau khi đã kiểm định được thể hiện trong hình 4.1
như sau:
+0,112
Hình ảnh siêu thị
+0,251
+0,483
+0,221
Chất lượng dịch vụ
+0,280
+0,233
Chất lượng hàng hóa Sự thỏa mãn của khách hàng LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG
Cảm nhận giá cả
Chương trình khách hàng thân thiết
Hình 4.1. : Kết quả mô hình nghiên cứu sau khi kiểm định
4.5. Một số kết quả nghiên cứu khác
4.5.1. Mức độ hài lòng của các nhóm khách hàng
Trên 75% các đáp viên thuộc ba nhóm khách hàng cho biết rằng hài lòng khi
tham quan mua sắm tại siêu thị, vì không gian siêu thị rộng rãi, thoáng mát, các mặt
hàng phong phú, đa dạng, nhân viên nhiệt tình hướng dẫn tạo cảm giác thoải mái khi
mua sắm. Tuy nhiên có một số ít đáp viên cho biết không hài lòng khi gặp trường
hợp hết hàng hoặc phải chờ đợi lâu ở quầy cân thực phẩm tươi sống, hay phải chờ
đợi lâu ở quầy tính tiền vào dịp cuối tuần.
KHTV VIP
8,06
14,52
61,29
16,13
KHTV
2,88
16,35
57,69
23,08
KHTT
4,48
19,40
58,96
17,16
0%
10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
Không đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
HÀI LÒNG KHI THAM QUAN MUA SẮM
Biểu đồ 4.6. Mức độ hài lòng của các nhóm khách hàng đối với siêu thị
(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
73
4.5.2. Hành động sau khi mua hàng
Trên 85% đáp viên của các nhóm khách hàng cho biết họ sẽ tiếp tục mua hàng
tại siêu thị khi có nhu cầu vì hàng hóa đảm bảo chất lượng, siêu thị có một số mặt
hàng không tìm thấy được ở chợ đặc biệt là dịch vụ giao hàng tận nhà giúp cho
khách hàng thoải mái mua sắm mà không phải ngại vấn đề chuyển hàng về nhà. Điều
9,68
58,06
29,03
này cho thấy các khách hàng khá trung thành với siêu thị.
3,23
6,73
59,62
31,73
KHTV VIP
1,92
11,19
63,43
25,37
KHTV
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90% 100%
Không đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
KHTT
Biểu đồ 4.7. Khả năng tiếp tục mua hàng tại siêu thị của ba nhóm khách hàng.
(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
Đặc biệt khá nhiều đáp viên cho biết họ sẽ giới thiệu cho người quen mua
hàng ở siêu thị khi họ mua được món hàng ưng ý, có chất lượng tốt, giá rẻ hơn bên
ngoài. Tuy nhiên có một số ít khách hàng cho biết sẽ hạn chế hoặc không mua hàng
thường xuyên ở siêu thị nữa vì phải đợi rất lâu ở quầy tính tiền cũng như các mặt
KHTV VIP
4,84
14,52
48,39
32,26
KHTV
3,85
11,54
52,88
31,73
KHTT
18,66
54,48
25,37
1,49
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90% 100%
Không đồng ý
Trung lập
Đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
hàng thường mua có bán ở các khu chợ gần nhà.
Biểu đồ 4.8. Khả năng giới thiệu người quen mua hàng tại siêu thị của ba nhóm
khách hàng.
(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
74
4.5.3. Ý kiến khách hàng về các vấn đề cần phải cải tiến
Khi được hỏi về các vấn đề cần phải cải tiến hiện nay của siêu thị, vấn đề về
chương trình khuyến mãi và các ưu tiên cho khách hàng thuộc Chương trình KHTT
được hơn 74% khách hàng đồng ý cần phải cải tiến vì cho rằng các chương trình này
hiện nay còn ít và không được thông báo rộng rãi. Các vấn đề về hàng hóa, giá cả,
thái độ nhân viên và dịch vụ hỗ trợ được hơn 50% đáp viên cho biết cần phải cải tiến
để tốt hơn. Các vấn đề còn lại như bãi giữ xe hay cách bày trí được ít đáp viên quan
tâm hơn, chủ yếu khi được hỏi các đáp viên cho biết siêu thị nên hạn chế thay đổi
cấu trúc, vị trí các kệ hàng hóa vì khi thay đổi vị trí, khách hàng khó khăn hơn trong
việc xác định vị trí mặt hàng cần mua và mất thời gian tìm kiếm nhiều hơn, khi
khách hàng nhớ vị trí hàng hóa thì siêu thị lại thay đổi cách bày trí, vấn đề này lặp lại
Bãi giữ xe
20
41.3
38.7
Dịch vụ hỗ trợ
13
35
52
Chương trìnhKHTT
5.7
20.3
74
Chương trình khuyến mãi
3.7
22
74.3
Cách bày trí
12.3
39.3
48.3
Giá cả các mặt hàng
12
24.3
63.7
Thái độ nhân viên
14
30.3
55.7
Chất lượng hàng hóa
11.3
38.3
50.4
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100%
Không cần thiết
Trung lập
Cần thiết
nhiều lần gây khó khăn, tạo sự không thoải mái cho khách hàng.
Biểu đồ 4.9. Ý kiến khách hàng về những vấn đề cần phải cải tiến
(Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế tháng 8/2013)
75
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Chương 4 đã trình bày kết quả nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng
tham gia chương trình khách hàng thân thiết tại siêu thị Co.opmart Mỹ Tho.
Trước tiên, tác giả trình bày các kết quả thống kê mô tả về đặc điểm mẫu
nghiên cứu cũng như nêu lên một số hành vi mua sắm tại siêu thị của khách hàng
như: Tần suất đi siêu thị của người dân thành phố Mỹ Tho nhìn chung còn khá thấp,
chỉ 1-2 lần/tháng và khách hàng thường đến mua sắm vào dịp cuối tuần. Bên cạnh
đó, các mặt hàng khách hàng thường mua thuộc nhóm hàng hóa mỹ phẩm và thực
phẩm chế biến là chủ yếu.
Tiếp theo, tác giả trình bày kết quả kiểm định thang đo thông qua đánh giá độ
tin cậy Cronbach’s Alpha. Kết quả cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha của tất cả các
thang đo đều trên 0,7 đạt độ tin cậy và hệ số tương quan biến-tổng đều lớn hơn 0,3
như vậy, thang đo có độ tin cậy tương đối cao và các biến quan sát có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau.
Kết quả và phân tích nhân tố khám phá–EFA đã chỉ ra có ba nhóm nhân tố
ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng là: Chất lượng dịch vụ, Chất lượng hàng
hóa, Cảm nhận giá cả và ba nhân tố này được trích tại Eigenvalues là 1,294 với tổng
phương sai trích là 59,753%.
Kết quả phân tích EFA cho biến lòng trung thành của khách hàng cho ra hệ số
KMO = 0.807 với sig.=0,000 đồng thời chỉ ra ba nhóm nhân tố ảnh hưởng đến lòng
trung thành của khách hàng đó là: Sự thỏa mãn, hình ảnh siêu thị và chương trình
KHTT và ba nhóm này được trích tại Eigenvalues 1,443 và tổng phương sai trích là
62,012%.
Kết quả phân tích PATH-thực chất là phân tích hai mô hình hồi quy, cho thấy
tất cả các thang đo, các khái niệm đều đạt độ tin cậy và mô hình lý thuyết đề xuất cho
nghiên cứu phù hợp với dữ liệu của thị trường.
76
Đối với mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng, kết quả phân tích cho thấy R=0,707 và R2 =0,500 đồng thời RSquare hiệu chỉnh khác 0
nên ta có thể kết luận mối quan hệ giữa các biến trong mô hình chặt chẽ với nhau và
với tập dữ liệu mẫu này, các biến độc lập giải thích được 49,5% sự thay đổi của nhân
tố Sự thỏa mãn của khách hàng. Kết quả cũng cho ra hàm hồi quy :
TM = 0,667 + 0,112DV + 0,483HH + 0,233GC
Trong đó: TM thể hiện sự thỏa mãn của khách hàng
DV thể hiện chất lượng dịch vụ
HH thể hiện chất lượng hàng hóa
GC thể hiện cảm nhận giá cả
Đối với mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng, kết quả phân tích cho thấy R=0,520 và R2 =0,271 đồng thời RSquare hiệu chỉnh
khác 0 nên ta có thể kết luận mối quan hệ giữa các biến trong mô hình khá chặt chẽ
với nhau đồng thời, kết quả cho ra hàm hồi quy :
TT = 1,083 + 0,221TM + 0,251HA + 0,280CT
Trong đó: TM thể hiện sự thỏa mãn của khách hàng
TT thể hiện lòng của khách hàng
HA thể hiện hình ảnh siêu thị
CT thể hiện chương trình KHTT
Kiểm định các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5, H6 đều đúng. Các yếu tố chất
lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa, cảm nhận giá cả đều có tác động cùng chiều với
sự thỏa mãn của khách hàng và các yếu tố sự thỏa mãn của khách hàng, hình ảnh
siêu thị, chương trình KHTT có mối quan hệ đồng biến, cùng chiều với lòng trung
thành của khách hàng. Điều này phù hợp với lý thuyết và kết quả của các nghiên cứu
trước đây.
Chương 5 tác giả sẽ trình bày ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu, đề xuất một số
kiến nghị được rút ra từ nghiên cứu, hạn chế đề tài nghiên cứu và hướng nghiên cứu
tiếp theo.
77
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Qua phân tích số liệu thực tế, luận văn đã mô tả được một số đặc điểm chính
về hành vi khách hàng có tham gia chương trình KHTT tại siêu thị Co.opmart Mỹ
Tho. Tần suất đi siêu thị của người dân ở khu vực thành phố Mỹ Tho nhìn chung còn
khá thấp, chỉ 1-2 lần/tháng và khách hàng thường đến mua sắm vào dịp cuối tuần.
Bên cạnh đó, các mặt hàng khách hàng thường mua thuộc nhóm hàng hóa mỹ phẩm
và thực phẩm chế biến là chủ yếu. Hơn 27% khách hàng cho biết thường chi từ
500.000 đồng đến 1 triệu đồng và chỉ có 11 % cho biết chi hơn 1 triệu đồng khi mua
sắm tại siêu thị.
Kết quả nghiên cứu cũng cho biết rằng có 3 nhân tố ảnh hưởng đế sự thỏa
mãn của khách hàng đó là: Chất lượng hàng hóa, cảm nhận giá cả và chất lượng dịch
vụ. Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra có 3 nhân tố chính ảnh hưởng đến lòng
trung thành của khách hàng với thứ tự về tầm quan trọng như sau: (1) Chương trình
KHTT, (2) Hình ảnh siêu thị, (3) Sự thỏa mãn của khách hàng.
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy mức độ hài lòng ở mỗi nhóm
khách hàng đối với siêu thị khá cao chiếm hơn 55% tuy nhiên tỷ lệ hoàn toàn hài
lòng ở mỗi nhóm khách hàng chỉ chiếm từ 16% đến 24%. Khách hàng cho biết cảm
thấy hài lòng khi tham quan mua sắm tại siêu thị vì không gian siêu thị rộng rãi,
thoáng mát, các mặt hàng phong phú, đa dạng, nhân viên nhiệt tình hướng dẫn tạo
cảm giác thoải mái khi mua sắm. và trên 85% khách hàng ở ba nhóm khách hàng của
chương trình KHTT cho biết họ sẽ tiếp tục mua hàng tại siêu thị khi có nhu cầu vì
hàng hóa đảm bảo chất lượng, siêu thị có một số mặt hàng không tìm thấy được ở
chợ đặc biệt là dịch vụ giao hàng tận nhà giúp cho khách hàng thoải mái mua sắm mà
không phải ngại vấn đề chuyển hàng về nhà.
5.2. Một số kiến nghị
5.2.1. Kiến nghị dựa trên đặc điểm và hành vi mua sắm của khách hàng
Hiện nay, tần suất đi siêu thị của khách hàng còn khá thấp chỉ từ 1-2 lần/tháng
và hơn 54% khách hàng tham gia khảo sát cho biết chỉ đi siêu thị vào dịp cuối tuần.
78
Điều này sẽ gây khó khăn cho khách hàng đến siêu thị mua sắm do không gian mua
sắm bên trong siêu thị có hạn đồng thời cũng gây khó khăn cho siêu thị trong việc
sắp xếp, phục vụ khách hàng. Mặc dù hiện nay siêu thị có chương trình gia tăng ưu
đãi cho khách hàng mua sắm vào ngày thứ 3 trong tuần để giải quyết vấn đề này, tuy
nhiên hiệu quả chưa cao do đó tác giả đề nghị siêu thị nên gia tăng thêm ưu đãi thu
hút khách hàng vào ngày thứ 6 hàng tuần. Vì đa phần tại thành phố Mỹ Tho, các cơ
quan xí nghiệp không hoạt động vào ngày thứ 7, việc gia tăng ưu đãi cho khách hàng
vào ngày thứ 6 sẽ thu hút được nhiều khách hàng là công nhân viên chức, nhân viên
văn phòng đến siêu thị mua sắm vào sau giờ làm việc hơn. Bên cạnh đó, khách hàng
tại thành phố Mỹ Tho vẫn còn giữ thói quen đi chợ mua thực phẩm hằng ngày, khách
hàng đến siêu thị đa phần chỉ mua sắm các mặt hàng hóa mỹ phẩm, hàng thực phẩm
chế biến nên rất khó khăn trong việc gia tăng tần suất mua sắm hàng tháng của khách
hàng. Tuy nhiên, siêu thị thường xuyên cập nhật các mặt hàng mới hàng tuần thì thu
hút khách hàng đến tham quan mua sắm thường xuyên hơn.
5.2.2. Kiến nghị dựa trên những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
Theo kết quả nghiên cứu, yếu tố chất lượng hàng hóa có ảnh hưởng lớn nhất
đến sự thỏa mãn của khách hàng. Rất nhiều người tiêu dùng tại Mỹ Tho chọn mua
sắm hàng hóa tại siêu thị Co.opmart Mỹ Tho do ở đây tập trung nhiều mặt hàng,
chủng loại hàng hóa để lựa chọn, giá cả mặt hàng tương xứng với chất lượng hàng
hóa và siêu thị có nhiều chương trình khuyến mãi cho khách hàng. Do đó ban quản lý
siêu thị cần phải chú ý những vấn đề sau:
– Cần kiểm tra định kỳ chất lượng và hạn sử dụng hàng hóa trên kệ và trong
kho để kịp thời xử lý những hàng sắp hết hạn cũng như loại hàng hết hạn sử dụng ra
khỏi các kệ hàng hóa. Các nhân viên phụ trách các kệ hàng hóa cần phải kiểm tra
nhãn mác, bao bì vào cuối ngày để loại khỏi những hàng có nhãn mác, bao bì hư
hỏng đồng thời sắp xếp lại kệ hàng hóa gọn gàng theo đúng nhóm hàng.
– Siêu thị nên liên tục cập nhật số lượng hàng tồn kho và hàng còn trên kệ
tránh tình trạng hết hàng khi khách hàng có yêu cầu và liên tục cập nhật những mặt
hàng mới để có thể đáp ứng tốt yêu cầu ngày càng cao của khách hàng,
79
– Bên cạnh đó siêu thị thường xuyên kiểm tra chất lượng hàng hóa của các
mặt hàng đang được bày bán, đảm bảo hàng hóa đạt tiêu chuẩn an toàn, hợp vệ sinh
cho người tiêu dùng. Đồng thời, ban quản lý cần phải theo dõi tin tức về các loại
hàng hóa đang có mặt tại siêu thị để kịp thời xử lý khi có tình huống xấu xảy ra.
Yếu tố quan trọng thứ hai có ảnh hưởng đến sự thỏa mãn là cảm nhận giá cả
của khách hàng. Giá cả hàng hóa là một trong những yếu tố không những ảnh hưởng
đến quyết định mua của người tiêu dùng mà còn là một yếu tố cạnh tranh của thị
trường. Theo kết quả khảo sát thì khách hàng nhận xét đa số hàng hóa ở siêu thị mắc
hơn ở chợ tuy nhiên biết giá cả hàng hóa tại siêu thị Co.opmart Mỹ Tho lại rẻ hơn
tại các siêu thị khác trong khu vực và tương xứng với chất lượng. Giá cả hàng hóa là
một trong những yếu tố không những ảnh hưởng đến quyết định mua của người tiêu
dùng mà còn là một yếu tố cạnh tranh của thị trường. Ngoài việc tham gia chương
trình bình ổn thị trường, siêu thị nên có thỏa thuận với nhà cung cấp hàng hóa về một
mức giá hợp lý cho khách hàng, điều này sẽ làm giảm gánh nặng giá cả hàng hóa
tăng cho khách hàng đồng thời cũng gia tăng mức độ hài lòng , thỏa mãn khi mua
sắm tại siêu thị.
Yếu tố thứ ba ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của khách hàng là chất lượng dịch
vụ tại siêu thị. Kết quả khảo sát cho biết đa phần khách hàng hài lòng đối với các
dịch vụ hiện có của siêu thị. Để giữ vững được kết quả đó, siêu thị cần có một số
động thái sau đây:
– Siêu thị cần thường xuyên phổ biến các thông tin, chương trình hành động
đến từng bộ phận, đội/nhóm nhân viên hàng tuần, hàng tháng thậm chí là mỗi ngày
để mỗi nhân viên đều nắm bắt kịp thông tin từ đó có thể, giải đáp thắc mắc hay
hướng dẫn chính xác cho khách hàng khi khách hàng cần.
– Thường xuyên kiểm tra, động viên nhắc nhở về thái độ phục vụ của nhân
viên để đảm bảo các nhân viên luôn vui vẻ, thân thiện và nhiệt tình với khách hàng.
Bên cạnh đó, siêu thị nên tổ chức các lớp đào tạo hoặc gởi nhân viên đi đào tạo về
nghiệp vụ, kiến thức, các kỹ năng cần thiết trong quá trình phục vụ khách hàng.
80
– Điều khó khăn và quan trọng hơn là phải làm cho nhân viên cảm thấy yêu
thích và gắn bó với công việc hiện tại ở siêu thị, cống hiến hết mình và luôn đoàn kết
gắn bó với nhau. Để được như vậy, siêu thị phải có chính sách lương thưởng phù
hợp, thể hiện sự quan tâm tới từng nhân viên.
– Bên cạnh đó, siêu thị cần phải tăng cường thêm các quầy cân thực phẩm
tươi sống vào giờ cao điểm, tránh trường hợp để khách hàng đợi chờ lâu. Ngoài ra
cần tạo thêm nhiều dịch vụ hỗ trợ cho khách hàng như giao quà, tư vấn qua điện
thoại, thư điện tử, đặt hàng trực tuyến… và các dịch vụ này phải thực hiện đúng, đầy
đủ và chu đáo để làm tăng sự hài lòng, thỏa mãn khi mua sắm của khách hàng.
5.2.3. Kiến nghị dựa trên những yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành
Yếu tố chương trình KHTT là yếu tố tác động mạnh mẽ nhất đến lòng trung
thành của khách hàng. Hiện nay các chương trình chiết khấu, tích điểm tặng phiếu
quà tặng cùng với các hoạt động thể sự quan tâm của siêu thị đến với cá nhân khách
hàng như tặng phiếu mua sắm vào dịp sinh nhật, lễ tết làm khách hàng khá hài lòng
tuy nhiên theo kết quả khảo sát thì khi tham gia vào chương trình KHTT, khách hàng
mong muốn nhận được nhiều sự quan tâm ưu đãi hơn. Qua quá trình trao đổi với ban
quản lý siêu thị thì tác giả được biết siêu thị có rất nhiều chương trình khuyến mãi và
ưu đãi lớn tuy nhiên thông tin về các chương trình này chưa được cập nhật thường
xuyên đến khách hàng, chỉ khi nào khách hàng đến siêu thị thì mới biết do thông tin
khách hàng đăng ký có nhiều thiếu sót về địa chỉ liên lạc, số điện thoại. Như vậy, sau
mỗi đợt làm thẻ thành viên cho khách hàng, nhân viên siêu thị nên trình bày rõ ràng
với khách hàng để khách hàng cho biết thông tin đầy đủ, chính xác để tránh thất lạc
thư từ, tin nhắn làm ảnh hưởng đến quyền lợi khách hàng. Bên cạnh đó, thông tin về
các chương trình nên được thông báo thường xuyên, rộng rãi thông qua tờ rơi, quảng
cáo truyền hình, trang web của siêu thị..
Yếu tố thứ hai tác động đến lòng trung thành của khách hàng đó là hình ảnh
siêu thị. Theo kết quả khảo sát, khách hàng mua sắm tại siêu thị khá hài lòng với
không gian, cách bày trí bên trong siêu thị tuy nhiên ý kiến khách hàng cho biết rất
khó chịu mỗi khi siêu thị thay đổi cách bày trí do mất nhiều thời gian để tìm kiếm
81
các quầy hàng cần mua. Do đó, siêu thị nên hạn chế bày trí lại vị trí các kệ hàng hóa,
mỗi khi có sự thay đổi nên có nhân viên hướng dẫn hay bảng chỉ dẫn rõ ràng cho
khách hàng.
Yếu tố cuối cùng tác động đến lòng trung thành của khách hàng đó là sự thỏa
mãn của khách hàng. Như đã trình bày ở trên đây, siêu thị cần có những cải tiến
nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn, tạo cho khách hàng cảm thấy an tâm hơn khi sử
dụng hàng hóa, thực phẩm được của siêu thị cũng như có những chính sách giá làm
cho khách hàng thấy thoải mái hơn khi mua sắm.
Ngoài ra, siêu thị nên thường xuyên tổ chức đánh giá sự hài lòng của khách
hàng, lắng nghe ý kiến của khách hàng để có thể phục vụ khách hàng tốt hơn. Hiện
nay siêu thị có đường dây nóng cũng như hộp thư góp ý của khách hàng tuy nhiên
siêu thị chưa thật sự quan tâm đến những vấn đề phản hồi từ khách hàng. Điều đó thể
hiện siêu thị chưa xem trọng ý kiến khách hàng và làm cho khách hàng không nhiệt
tình đóng góp ý kiến. Siêu thị nên đặt thùng thư góp ý ở vị trí dễ quan sát, tránh gây
nhầm lẫn với thùng quyên góp từ thiện như hiện nay, đồng thời nên để sẵn giấy viết
hỗ trợ tạo điều kiện cho khách hàng sẵn lòng đóng góp ý kiến của mình cho hoạt
động của siêu thị được tốt hơn.
5.2.4. Kiến nghị dành cho khách hàng trong chương trình KHTT
Đối với khách hàng trong chương trình KHTT siêu thị nên có nhiều ưu đãi
hơn, quan tâm đến nhóm khách hàng này nhiều hơn vì đây là nhóm khách hàng quan
trọng, mang lại hơn 76% doanh số bán hàng cho siêu thị và có ảnh hưởng trực tiếp
tới sự sống còn của siêu thị hiện nay. Khách hàng tham gia chương trình KHTT luôn
mong muốn nhận được nhiều sự quan tâm, ưu đãi hơn nên tác giả có mốt số giải
pháp dành cho nhóm khách hàng này như sau:
– Ngay khi khách hàng tham gia chương trình, nhân viên quầy hỗ trợ chăm sóc
khách hàng nên giải thích rõ ràng với khách để khách đăng ký thông tin về địa chỉ, số
điện thoại cụ thể, rõ ràng như vậy vừa tiện cho việc quản lý hồ sơ khách hàng và
thuận tiện trong việc gửi thông báo, tờ rơi về chương trình mua sắm, khuyến mãi đến
82
khách hàng. Như vậy, khách hàng sẽ luôn cập nhật thông tin về các chương trình ưu
đãi dành cho mình và dễ dàng lên kế hoạch mua sắm.
– Có các quầy cân thực phẩm và tính tiền riêng dành cho khách hàng tham gia
chương trình, đặt biệt là các khách hàng trong nhóm “Thành viên VIP”. Điều này sẽ
giảm thiểu thời gian chờ đợi cho khách vào giờ cao điểm, cuối tuần hay vào dịp lễ
tết.
– Đối với một số mặt hàng, nên có các giá ưu đãi dành riêng cho từng nhóm
khách hàng này để khuyến khích khách hàng mua hàng nhiều hơn, tạo cho khách
hàng có cảm giác được ưu đãi nhiều hơn.
– Hiện tại siêu thị có thu phí giữ xe cho khách gửi xe vào mua hàng. Siêu thị
nên có chính sách giữ xe miễn phí cho khách hàng mang theo thẻ KHTT khi mua
sắm. Như vậy, vừa tạo được ấn tượng tốt với khách, vừa tiết kiệm được một khoảng
chi phí dành cho máy tra cứu thông tin khách hàng tại siêu thị. Vì hiện nay, đa phần
khách hàng không thường mang theo thẻ khi mua sắm, và hay in mã số khách hàng
và thông tin tại các máy tra cứu thông tin này.
Với các ưu đãi ngày càng cao cho khách hàng từ nhóm “ Khách hàng thân
thiết” đến “Thành viên VIP” sẽ kích thích khách hàng mua sắm nhiều hơn để đạt
được nhiều ưu đãi hơn. Tuy nghiên, đối với khách hàng thuộc nhóm “Thành viên
VIP” việc giữ chân khách hàng, kích thích khách hàng mua sắm gặp phải nhiều khó
khăn vì đây là nhóm nhận được nhiều ưu đãi nhất do đó, siêu thị cần cân nhắc các
chương trình ưu đãi dành cho nhóm khách hàng này như quà tặng đặt biệt vào các
dịp lễ tết, sinh nhật khách hàng, mức chiết khấu cao, hấp dẫn khách hàng hơn.
5.3. Những hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo
Kết quả nghiên cứu của luận văn là nguồn tham khảo có giá trị cho việc kinh
doanh của siêu thị Co.opmart Mỹ Tho. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp đó,
nghiên cứu này vẫn còn một số hạn chế nhất định:
– Nghiên cứu này chỉ thực hiện tại khu vực Thành phố Mỹ Tho do đó khả
năng tổng quát hóa kết quả nghiên cứu không cao vì mỗi thị trường đều có đặc điểm
riêng.
83
– Phương pháp chọn mẫu được sử dụng là phương pháp thuận tiện tuy có ưu
điểm là dễ thực hiện, ít tốn kém nhưng có tính đại diện không cao. Để đạt được tính
đại diện cao cần có số lượng mẫu lớn hơn.
– Yếu tố thời gian chờ đợi được loại bỏ khỏi mô hình do yêu cầu của Ban
giám đốc siêu thị nên nghiên cứu chưa đánh giá được tác động của yếu tố này đến sự
hài lòng của khách hàng.
– Ngoài những yếu tố được rút ra từ nghiên cứu, còn có những yếu tố khác
ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng mà bản thân tác giả chưa khám phá.
Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài là tiếp tục thực hiện nghiên cứu sự ảnh
hưởng của những yếu tố tác động lên sự thỏa mãn khi tác động trực tiếp đến lòng
trung thành của khách hàng, hay nghiên cứu khám phá ra những nhân tố khác tác
động đến lòng trung thành của khách hàng từ đó sẽ có những giải pháp cải tiến tốt
hơn cho siêu thị Co.opmart Mỹ Tho.
84
TÓM TẮT CHƯƠNG 5
Qua phân tích số liệu thực tế, luận văn đã mô tả được một số đặc điểm chính
về hành vi khách hàng có tham gia chương trình KHTT tại siêu thị Co.opmart Mỹ
Tho như: tần suất đi siêu thị của người dân ở khu vực thành phố Mỹ Tho nhìn chung
còn khá thấp, chỉ 1-2 lần/tháng và khách hàng thường đến mua sắm vào dịp cuối
tuần. Bên cạnh đó, các mặt hàng khách hàng thường mua thuộc nhóm hàng hóa mỹ
phẩm và thực phẩm chế biến là chủ yếu. Hơn 27% khách hàng cho biết thường chi từ
500.000 đồng đến 1 triệu đồng và chỉ có 11 % cho biết chi hơn 1 triệu đồng khi mua
sắm tại siêu thị. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy mức độ hài lòng ở mỗi
nhóm khách hàng đối với siêu thị khá cao chiếm hơn 55 và trên 85% khách hàng ở
ba nhóm khách hàng của chương trình KHTT cho biết họ sẽ tiếp tục mua hàng tại
siêu thị khi có nhu cầu
Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra ba nhóm giải pháp: Giải pháp dựa
trên các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng, giải pháp dữa trên các yếu tố ảnh hưởng
đến lòng trung thành và giải pháp dành cho khách hàng tham gia chương trình
KHTT.
Các giải pháp dựa trên các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách
hàng được tác giả xây dựng dựa vào kết quả hồi quy đã được trình bày ở chương 4:
Tác giả đưa ra đề xuất Ban quản lý siêu thị nên gia tăng các ưu đãi dành cho khách
hàng tham gia chương trình KHTT vì các chương trình KHTT có tác động lớn nhất
đến lòng trung thành của khách hàng. Đối với vấn đề hình ảnh siêu thị, ban quản lý
siêu thị nên hạn chế việc sắp xếp, di dời các kệ hàng hóa vì khách hàng rất khó chịu
khi siêu thị thay đổi cách bày trí do mất nhiều thời gian tìm kiếm các quầy hàng cần
mua. Đối với yếu tố sự thỏa mãn của khách hàng, có một số đề xuất cụ thể như sau:
Yếu tố chất lượng hàng hóa có tác động lớn nhất đến sự thỏa mãn của khách hàng do
đó ban quản lý siêu thị cần chú ý các cấn đề về hàng hóa như: đảm bảo hàng còn hàn
sử dụng, bao bì nguyên vẹn, tránh tình trạng hết hàng trên kệ, và thường xuyên kiểm
tra chất lượng hàng hóa đang được bày bán. Đối với vấn đề giá cả, ban quản lý siêu
thị nên thỏa thuận với nhà cung cấp để có mức giá hợp lý cho khách hàng, bên cạnh
85
đó, siêu thị nên duy trì chương trình bình ổn giá thị trường như hiện nay. Đối với vấn
đề chất lượng dịch vụ, siêu thị nên phổ biến thông tin về hàng hóa, chương trình
hành động đến từng bộ phận, từng nhân viên để có thể giải đáp, phục vụ tốt nhất cho
khách hàng, đồng thời ban quản lý cũng nên thường xuyên kiểm tra nhắc nhở thái
độ phục vụ của nhân viên và có chính sách lương thưởng phù hợp tạo động lực làm
việc để nhân viên làm việc hết mình. Ngoài ra, siêu thị nên tăng cường các quầy cân
thực phẩm, quầy tính tiền vào giờ cao điểm; cần tạo thêm nhiều dịch vụ hỗ trợ cho
khách hàng như giao quà, tư vấn qua điện thoại, thư điện tử, đặt hàng trực tuyến…
và các dịch vụ này phải thực hiện đúng, đầy đủ và chu đáo để làm tăng sự hài lòng,
thỏa mãn khi mua sắm của khách hàng.
Đối với khách hàng tham gia chương trình KHTT siêu thị nên có nhiều ưu đãi
hơn, quan tâm đến nhóm khách hàng này nhiều hơn vì đây là nhóm khách hàng quan
trọng, mang lại hơn 76% doanh số bán hàng cho siêu thị và có ảnh hưởng trực tiếp
tới sự sống còn của siêu thị hiện nay. Cụ thể là: nên có giá hàng ưu đãi dành cho
nhóm khách hàng này, miễn phí tiền giữ xe cho khách hàng có mang theo thẻ thành
viên, có quầy cân thực phẩm, quầy tính tiền ưu tiên vào giờ cao điểm và gia tăng tỷ
lệ chiết khấu, quà tặng cho khách hàng thuộc nhóm “Thành viên VIP” của siêu thị.
Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp đó, nghiên cứu này vẫn còn một số hạn
chế nhất định như: Nghiên cứu này chỉ thực hiện tại khu vực thành phố Mỹ Tho do
đó khả năng tổng quát hóa kết quả nghiên cứu không cao, lấy mẫu với phương pháp
thuận tiện tuy có ưu điểm là dễ thực hiện, ít tốn kém nhưng có tính đại diện chưa cao
và ngoài những yếu tố được rút ra từ nghiên cứu, còn có những yếu tố khác ảnh
hưởng đến lòng trung thành của khách hàng mà bản thân tác giả chưa khám phá.
Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài là tiếp tục thực hiện nghiên cứu sự ảnh
hưởng của những yếu tố tác động lên sự thỏa mãn khi tác động trực tiếp đến lòng
trung thành của khách hàng, hay nghiên cứu khám phá ra những nhân tố khác tác
động đến lòng trung thành của khách hàng từ đó sẽ có những giải pháp cải tiến tốt
hơn cho siêu thị Co.opmart Mỹ Tho./.
86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Dương Hữu Hạnh,2005. Quản trị tài sản thương hiệu – Cuộc chiến giành vị
trí trong tâm trí khách hàng, NXB Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2006. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS,NXB Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Lê Trần Thiên Ý, 2011.Đánh giá sự hài lòng của khách hàng khi mua sắp tại
các siêu thị ở TP Cần Thơ.
4. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2008. Nghiên Cứu Khoa Học
Marketing - Ứng Dụng Mô Hình Cấu Trúc Tuyến Tính SEM, Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, Nhà xuất bản lao động xã hội, Hà Nội.
6. Nguyễn Thị Mai Trang, 2006. Chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng
trung thành của khách hàng siêu thị tại TP.HCM, Tạp chí phát triển KH&CN tập 9,
Số 10.
7. Phạm Lê Hồng Nhung, Đinh Công Thành, Phạm Thị Thảo và Lê Thị Hồng
Vân, 2012.Áp dụng mô hình cấu trúc tuyến tính trong kiểm định mối quan hệ giữa
chất lượng dịch vụ, sự hài lòng và lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ
siêu thị tại thành phố Cần Thơ, Kỷ yếu Khoa học 2012.
8. Philip Kotler, 2003. Quản trị Marketing, Nhà xuất bản thống kê.
9. Philip Kotler, 2007. Marketing căn bản, Nhà xuất bản lao động xã hội.
Tiếng Anh:
1. Ariun Chaudhuri, 1999. The Effects of Brand Attitudes and Brand Loyalty on
Brand Performance, Fairfield University, U.S.A.
2. Binta Abubakar, 200-. Customer satisfaction with supermaket retail
shopping, Swinburne University of Technology.
3. Davies G.J and Brooks J.M, 1989. Positioning Strategy in Retailing,
London.
87
4. Dick, Alan S. and Kunal Basu,1994. Customer Loyalty: Towards an
Integrated Conceptual Framework. Journal of the Academy of Marketing Science.
5. Hair J., Aderson R., Tatham P., and Black W, 2006. Multivariate Data
Analysis ,6th ed., Prentice Hall, Upper Saddle River, N.J.Hansemark, O. C. &
Albinson, M., 2004. Customer Satisfaction and Retention: The Experiences of
Individual Employees. Managing Service Quality.
6. Hokanson,S.,1995. The Deeper You Analyse, The More You Satisfy
Customers. Marketing News
7. Hoyer W. D., & MacInnis D. J. 2001. Consumer Behaviour, Boston:
Houghton Mifflin Company.
8. Lu Ting Pong, 2001. An integrated of business studies. The Hong Kong
Polytechnic University Hung Horm, Kowloon, Hong Kong.
9. McIlroy,A. and Barnett, S. 2000, Building Customer Relationships: Do
Discount CardsWork, Managing Service Quality.
10. Parasuraman., Zeithaml & Berry, 1988. SERVQUAL: A Multiple Item Scale
for Measuring Consumer Perceptions of Service QualityJournal of Retailing.
11. Parasuraman., Zeithaml & Berry, 1994. Reassessment of Expectations as a
Comparison Standard in Mearsuring Service Quality: Implications for Further
Research. Journal of Marketing.
12. Poornima Pugazhenthi, 2010.Factors Influencing Customer Loyalty and
Choice of Retailer While Buying Fast Moving Consumer Goods School of
ManagementBlekinge Institute of Technology.
13. SungJin Yoo and Young Jae Chang 2005.An Exploratory Research on
the Store Image Attributes Affecting Its Store Loyalty, Seoul Journal of Business
Volume.
14. Youjae Yi & Hoseong Jeon, 2003. The effect of loyalty programs on
value perception, programloyalty, and brand loyalty. Journal of Marketing
Science.
15. Zeithaml1988. Analysis of the influence of perceived quality and trust
88
on perceived value.
16. Zeithaml, V., Berry, L. & Parasuraman, A.,1996. The Behavioral
onsequences of Service Quality. Journal of Marketing.
1
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
Xin chào anh/chị!
Tôi tên là Lê Thị Thùy Linh, hiện nay tôi đang tiến hành khảo sát các yếu tố
ảnh hưởng đến lòng trung thành của khách hàng thuộc nhóm khách hàng tham gia
chương trình “ Khách hàng thân thiết” (KHTT) tại siêu thị Co.opmart Mỹ Tho.
Hôm nay, tôi tổ chức thảo luận mong nhận được sự đóng góp ý kiến của anh/chị
cho các nội dung có liên quan tới nghiên cứu này. Các ý kiến trao đổi không mang
tính chất đúng hay sai mà tất cả đều là những thông tin hữu ích, rất mong nhận
được sự cộng tác, hỗ trợ của các anh/chị.
NỘI DUNG THẢO LUẬN
1. Theo anh/chị, yếu tố nào tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng khi đi mua
sắm tại siêu thị Co.opmart Mỹ Tho.
2. Theo anh/chị, yếu tố nào tác động đến lòng trung thành của khách hàng khi đi mua
sắm tại siêu thị Co.opmart Mỹ Tho.
3. Khách hàng tham gia chương trình KHTT tại siêu thị sẽ có những ưu đãi nào?
4. Những hoạt động hiện tại của siêu thị thể hiện mối quan tâm đến khách hàng có
tham gia chương trình KHTT.
5. Theo anh/chị, khi tham gia chương trình KHTT khách hàng mong muốn có được
lợi ích gì?
6. Theo anh/chị, siêu thị có những ưu điểm nào so với chợ hay cửa hàng tạp hóa?
7. Xây dựng thang đo
Theo anh/chị, các yếu tố sau đây có thể được đo lường bằng các biến nào:
a. Chất lượng dịch vụ
• Nhân viên siêu thị luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng.
• Nhân viên siêu thị thân thiện, vui vẻ.
• Nhân viên siêu thị luôn sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ khách hàng.
• Nhân viên siêu thị ăn mặc gọn gàng, thanh lịch.
2
• Nhân viên hiểu rõ các mặt hàng và nhiệt tình tư vấn cho khách hàng.
• Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng tốt và chu đáo.
• Dịch vụ giao hàng tận nhà đúng thời gian và đủ hàng.
b. Chất lượng hàng hóa
• Hàng hóa đảm bảo còn hạn sử dụng và đạt tiêu chuẩn an toàn.
• Hàng hóa có nhãn mác và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
• Hàng hóa có chất lượng tốt.
• Hàng hóa đầy đủ, đa dạng cho khách hàng chọn lựa.
• Siêu thị có nhiều mặt hàng mới.
c. Giá cả
• Giá cả hàng hóa ở siêu thị rẻ hơn các siêu thị khác.
• Giá cả hàng hóa ở siêu thị không mắc hơn ở chợ.
• Giá cả hàng hóa ở siêu thị tương xứng với chất lượng.
d. Thời gian chờ đợi
• Tốn ít thời gian chờ đợi hơn các siêu thị khác.
e. Sự thỏa mãn của khách hàng
• Anh/chị hài lòng khi tham quan mua sắm tại siêu thị.
• Siêu thị đã đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của anh/chị.
• Anh/ chị đã lựa chọn đúng khi mua sắm tại siêu thị.
f. Hình ảnh siêu thị
• Siêu thị đặt tại vị trí có giao thông thuận tiện.
• Bãi giữ xe an toàn, rộng rãi.
• Không gian bên trong siêu thị rộng rãi, khang trang, đủ ánh sáng.
• Các kệ hàng hóa được thiết kế, sắp đặt thuận tiện cho việc mua sắm.
• Khu mua sắm của siêu thị an ninh, sạch sẽ, thoáng mát.
• Bảng chỉ dẫn hàng hóa rõ ràng.
g. Chương trình KHTT
• Thẻ thành viên mang lại cho anh/ chị nhiều lợi ích khi mua sắm.
3
• Chương trình thành viên kích thích anh/chị mua sắm nhiều hơn.
• Anh/chị hài lòng với mức chiết khấu dành cho thành viên.
• Anh chị hài lòng với quà tặng tết và sinh nhật dành cho thành viên.
• Anh/chị luôn dùng thẻ thành viên khi mua sắm.
h. Lòng trung thành của khách hàng
• Anh/chị sẽ tiếp tục mua hàng tại siêu thị.
• Siêu thị Co.opmart là lựa chọn đầu tiên khi mua hàng của anh/chị.
• Anh/chị sẽ giới thiệu với người quen mua sắm tại siêu thị.
-------(cid:88)-------
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và những đóng góp ý kiến của anh/chị!
Danh sách khách mời tham gia thảo luận:
1. Nguyễn Văn Võ – Phó giám đốc siêu thị Co.opmart Tiền Giang
2. Nguyễn Thị Bích Liên – Kế toán trường siêu thị Co.opmart Tiền Giang
3. Lê Minh Hồng – Nhân viên siêu thị
4. Dương Thị Kim Hòa – Khách hàng
5. Võ Phước Điền – Khách hàng
4
Phụ lục 2:BẢNG THỐNG KÊ CÁC BIẾN ĐO LƯỜNG
Ký hiệu biến CÁC BIẾN ĐO LƯỜNG
DV CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
DV01 Nhân viên siêu thị thân thiện, vui vẻ
DV02 Nhân viên siêu thị luôn sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ khách hàng
DV03 Nhân viên siêu thị ăn mặc gọn gàng, thanh lịch
DV04 Nhân viên hiểu rõ các mặt hàng và nhiệt tình tư vấn cho khách hàng
DV05 Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng tốt và chu đáo
DV06 Dịch vụ giao hàng tận nhà đúng thời gian và đủ hàng
HH CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
HH01 Hàng hóa đảm bảo còn hạn sử dụng và đạt tiêu chuẩn an toàn
HH02 Hàng hóa có nhãn mác và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
HH03 Hàng hóa có chất lượng tốt
HH04 Hàng hóa đầy đủ, đa dạng cho khách hàng chọn lựa
HH05 Siêu thị có nhiều mặt hàng mới
GC CẢM NHẬN GIÁ CÁ
GC01 Giá cả hàng hóa ở siêu thị rẻ hơn các siêu thị khác
GC02 Giá cả hàng hóa ở siêu thị không mắc hơn ở chợ
GC03 Giá cả hàng hóa ở siêu thị tương xứng với chất lượng
TM SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG
TM01 Anh/chị hài lòng khi tham quan mua sắm tại siêu thị
TM02 Siêu thị đã đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của anh/chị
5
TM03 Anh/ chị đã lựa chọn đúng khi mua sắm tại siêu thị
HA HÌNH ẢNH SIÊU THỊ
HA01 Siêu thị đặt tại vị trí có giao thông thuận tiện
HA02 Bãi giữ xe an toàn, rộng rãi
HA03 Không gian bên trong siêu thị rộng rãi, khang trang, đủ ánh sáng
HA04 Các kệ hàng hóa được thiết kế, sắp đặt thuận tiện cho việc mua sắm
HA05 Khu mua sắm của siêu thị an ninh, sạch sẽ, thoáng mát
HA06 Bảng chỉ dẫn hàng hóa rõ ràng
CT CHƯƠNG TRÌNH KHÁCH HÀNG THAN THIẾT
CT01 Thẻ thành viên mang lại cho anh/ chị nhiều lợi ích khi mua sắm
CT02 Chương trình thành viên kích thích anh/chị mua sắm nhiều hơn
CT03 Anh/chị hài lòng với mức chiết khấu dành cho thành viên
CT04 Anh chị hài lòng với quà tặng tết và sinh nhật dành cho thành viên
CT05 Anh/chị luôn dùng thẻ thành viên khi mua sắm
TT LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG
TT01 Anh/chị sẽ tiếp tục mua hàng tại siêu thị
TT02 Siêu thị Co.opmart là lựa chọn đầu tiên khi mua hàng của anh/chị
TT03 Anh/chị sẽ giới thiệu với người quen mua sắm tại siêu thị
6
Phụ lục 3: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN
KHÁCH HÀNG MUA SẮM TẠI SIÊU THỊ COOPMART MỸ THO
Xin chào anh/chị! Tôi là Lê Thị Thùy Linh hiện là học viên cao học trường Đại học Kinh tế TP HCM, tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu tìm hiểu thái độ của khách hàng khi mua sắm tại siêu thị Co.opmart Mỹ Tho. Tôi xin cam đoan toàn bộ dữ liệu thu thập được sẽ chỉ phục vụ cho việc thực hiện đề tài. Kính mong anh/chị dành chút thời gian để điền vào bảng câu hỏi dưới đây.
Anh/chị vui lòng cho biết anh/chị có tham gia chương trình “Khách hàng thân thiết” tại siêu
thị Co.opmart Mỹ Tho hay không? (cid:134) 1 . Có - Tiếp tục tiến hành khảo sát (cid:134) 2 . Không - Dừng khảo sát PHẦN I. Xinanh/chị vui lòng cho biết đánh giá của anh/chị về các phát biểu dưới đây. Đối với mỗi phát biểu, anh chị hãy cách đánh dấu(cid:56)hoặc (cid:57) vào một trong các các con số từ 1 đến 5; theo quy ước số càng lớn là anh/chị càng đồng ý.
1: Hoàn toàn không đồng ý; 2: Không đồng ý; 3: Trung hòa; 4: Đồng ý; 5: Hoàn toàn đồng ý
Mức độ đồng ý
STT
Các phát biểu
Trung hòa
Đồng ý
Không đồng ý
Hoàn toàn đồng ý
Hoàn toàn Không đồng ý
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
1 Nhân viên siêu thị thân thiện, vui vẻ 2 Nhân viên siêu thị luôn sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ khách hàng 3 Nhân viên siêu thị ăn mặc gọn gàng, thanh lịch 4 Nhân viên hiểu rõ các mặt hàng và nhiệt tình tư vấn cho khách hàng 5 Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng tốt và chu đáo 6 Dịch vụ giao hàng tận nhà đúng thời gian và đủ hàng
1 1 1 1 1 1
2 2 2 2 2 2
3 3 3 3 3 3
4 4 4 4 4 4
5 5 5 5 5 5
CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA
7 Hàng hóa đảm bảo còn hạn sử dụng và đạt tiêu chuẩn an toàn 8 Hàng hóa có nhãn mác và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng 9 Hàng hóa có chất lượng tốt
1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
1 1
2 2
3 3
4 4
5 5
1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
1 1 1 1 1 1
2 2 2 2 2 2
3 3 3 3 3 3
4 4 4 4 4 4
5 5 5 5 5 5
1 1 1 1 1
2 2 2 2 2
3 3 3 3 3
4 4 4 4 4
5 5 5 5 5
7
10 Hàng hóa đầy đủ, đa dạng cho khách hàng chọn lựa. 11 Siêu thị có nhiều mặt hàng mới CẢM NHẬN GIÁ CÁ 12 Giá cả hàng hóa ở siêu thị rẻ hơn các siêu thị khác 13 Giá cả hàng hóa ở siêu thị không mắc hơn ở chợ 14 Giá cả hàng hóa ở siêu thị tương xứng với chất lượng SỰ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG 15 Anh/chị hài lòng khi tham quan mua sắm tại siêu thị 16 Siêu thị đã đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của anh/chị 17 Anh/ chị đã lựa chọn đúng khi mua sắm tại siêu thị HÌNH ẢNH SIÊU THỊ 18 Siêu thị đặt tại vị trí có giao thông thuận tiện 19 Bãi giữ xe an toàn, rộng rãi 20 Không gian bên trong siêu thị rộng rãi, khang trang, đầy đủ ánh sáng 21 Các kệ hàng hóa được thiết kế, sắp đặt thuận tiện cho việc mua sắm 22 Khu mua sắm của siêu thị an ninh, sạch sẽ, thoáng mát. 23 Bảng chỉ dẫn hàng hóa rõ ràng CHƯƠNG TRÌNH KHÁCH HÀNG THÂN THIẾT 24 Thẻ thành viên mang lại cho anh/ chị nhiều lợi ích khi mua sắm 25 Chương trình thành viên kích thích anh/chị mua sắm nhiều hơn 26 Anh/chị hài lòng với mức chiết khấu dành cho thành viên 27 Anh chị hài lòng với quà tặng tết và sinh nhật dành cho thành viên 28 Anh/chị luôn dùng thẻ thành viên khi mua sắm Ý KIẾN KHÁCH HÀNG 29 Anh/chị sẽ tiếp tục mua hàng tại siêu thị 30 Siêu thị Co.opmart là lựa chọn đầu tiên khi mua hàng của anh/chị 31 Anh/chị sẽ giới thiệu với người quen mua sắm tại siêu thị
1 1 1
2 2 2
3 3 3
4 4 4
5 5 5
PHẦN II. THÔNG TIN MUA SẮM CỦA KHÁCH HÀNG 32. Anh/chị vui lòng cho biết anh/ chị thuộc nhóm khách hàng nào trong chương trình
“Khách hàng thân thiết” của siêu thị Coopmart Mỹ Tho
(cid:134) 4 . Khoảng 3 lần/ tháng (cid:134) 5 . Khoảng 4 lần/ tháng (cid:134) 6 . Nhiều hơn 4 lần/ tháng
(cid:134) 1 . Khách hàng thân thiết (cid:134) 2 . Khách hàng thành viên (cid:134)3 . Khách hàng thành viên VIP 33. Anh /chịvui lòng cho biết mức độ thường xuyên mua sắmtại siêu thị Coopmart Mỹ Tho (cid:134) 1 . Ít hơn 1 lần/ tháng (cid:134) 2 . Khoảng 1 lần/ tháng (cid:134) 3 . Khoảng 2 lần/ tháng 34. Anh /chịthường đi siêu thị vào ngày nào trong tuần (cid:134) 1 . Ngày thường (Thứ 2 đến thứ 6)
(cid:134) 4 . Hàng may mặc (cid:134) 5 . Hàng gia dụng& điện máy (cid:134) 6 . Khác
(cid:134) 4 . Trên 1 triệu đồng (cid:134) 5 . Không cố định
(cid:134) 2 . Cuối tuần ( Thứ bảy, chủ nhật) (cid:134) 3 . Không cố định 35. Anh/chị thườngđimua sắm cùng với ai? (cid:134)1 . Đ i một mình (cid:134)2 . Bạn bè (cid:134)3 . Gia đình (cid:134)4 . Khác 36. Khi mua sắm tại siêu thị, anh/chị thường chọn nhóm sản phẩm nào? (có thể đánh dấu nhiều lựa chọn) (cid:134) 1 . Thực phẩm tươi sống (cid:134) 2 . Thực phẩm chế biến (cid:134) 3 . Hóa mỹ phẩm 37. Anh /chịthường chi bao nhiêu tiền cho mỗi lần mua sắm tại siêu thị. (cid:134) 1 . Dưới 100.000đ (cid:134) 2 . Từ 100.000 – 500.000đ (cid:134) 3 . Từ 500.000 – 1 triệu đồng 38. Anh/chị vui lòng đánh dấu(cid:56)hoặc (cid:57) vào một trong các các con số từ 1 đến 3 cho biết ý kiến của mình về mức độ cần phải cải thiện của những hạng mục sau đây theo qui ước:
8
Yếu tố
1: Không cần thiết 2: Trung lập 3: Cần thiết STT 1 2 3 4 5 6 7 8
Chất lượng hàng hóa Thái độ của nhân viên trong siêu thị Giá cả các mặt hàng Cách bày trí, không gian bên trong siêu thị Chương trình khuyến mãi Chương trình khách hàng thân thiết Dịch vụ hỗ trợ Bãi giữ xe
Ý kiến 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1 1 1
3 3 3 3 3 3 3 3
9
PHẦN III: THÔNG TIN CÁ NHÂN Anh/ chị vui lòng cho biết: Tên đáp viên:………………………………………………... (cid:134)1. Nam (cid:134)2. Nữ Địa chỉ:……………………………………………………Số điện thoại: ………………… 39. Độ tuổi của anh/chị trong khoảng: (cid:134)1. Dưới 20 (cid:134)2. Từ 21 đến 35 (cid:134)3. Từ 35 đến 50 (cid:134) 4.Trên 50
(cid:134) 5 . Lao động phổ thông (cid:134) 6 . Nội trợ (cid:134) 7 . Khác (Ghi rõ: ……..………..)
40. Tình trạng hôn nhân của anh/chị: (cid:134)1. Độc thân (cid:134)2. Đã có gia đình (cid:134)3. Đã có gia đình và có con 41. Nghề nghiệp của anh/chị là gì? (cid:134) 1 . Học sinh/ Sinh viên (cid:134) 2 . CBCC/ Nhân viên VP (cid:134) 3 . Nghề chuyên môn (cid:134)4 . Kinh doanh, buôn bán 42. Anh chị vui lòng cho biết mức thu nhập cá nhân của anh chị và của gia đình
Thu nhập cá nhân Tổng thu nhập gia đình
1. Không có (cid:134) 1. Dưới 3 triệu (cid:134)
2. Dưới 3 triệu (cid:134) 2. Từ 3-6 triệu (cid:134)
3. Từ 3-6 triệu (cid:134) 3. Từ 6-12 triệu (cid:134)
4. Trên 6 triệu (cid:134) 4. Trên 12 triệu (cid:134)
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/CHỊ ! -------(cid:88)-------
10
Phụ lục 4: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU
Kết quả phân tích nhân tố khám phá - EFA cho các yếu tố tác động đến sự thỏa
mãn của khách hàng.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.790
Approx. Chi-Square
1700.846
Bartlett's Test of Sphericity
df
91
Sig.
.000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared Loadings
Compo-
Loadings
nent
Total
% of
Cumulative % Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative %
Variance
Variance
%
Variance
33.754
4.726
33.754
33.754
4.726
33.754
3.347
23.909
23.909
1
17.080
2.391
17.080
50.834
2.391
50.834
2.967
21.196
45.105
2
1.249
1.249
8.918
59.753
2.051
14.648
59.753
3
8.918
4
6.183
.866
5
5.803
.812
6
5.370
.752
7
4.245
.594
8
4.043
.566
9
3.462
.485
10
3.051
.427
11
2.433
.341
12
2.341
.328
13
1.930
.270
14
1.387
.194
59.753 65.936 71.739 77.108 81.353 85.396 88.858 91.908 94.342 96.683 98.613 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
11
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
DV04-Nhân viên siêu thị hiểu rõ các mặt hàng
.797
DV05-Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng tốt và chu đáo
.769
DV02-Nhân viên siêu thị sẵn sàng hỗ trợ khách hàng
.766
DV03-Nhân viên siêu thị ăn mặc gọn gàng, lịch sự
.724
DV06-Dịch vụ giao hàng tận nhà đúng thời gian và đủ hàng
.677
DV01-Nhân viên siêu thị thân thiện, vui vẻ
.668
HH05-Siêu thị thường xuyên cập nhật nhiều mặt hàng mới
.802
HH04-Hàng hóa đầy đủ và đa dạng cho khách hàng chọn lựa
.789
HH02-Hàng hóa có nhãn mác, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
.748
HH01-Hàng hóa đảm bảo còn hạn sử dụng và đạt tiêu chuẩn
.681
HH03-Hàng hóa có chất lượng tốt
.643
GC02-Giá cả hàng hóa ở siêu thị không mắc hơn ở chợ
.837
GC03-Giá cả hàng hóa ở siêu thị tương xứng với chất lượng
.735
GC01-Giá cả hàng hóa ở siêu thị rẻ hơn các siêu thị khác
.649
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Kết quả phân tích nhân tố khám phá – EFA cho các yếu tố tác động đến lòng
trung thành của khách hàng
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
.807
Approx. Chi-Square
2109.883
91
Bartlett's Test of Sphericity
df
.000
Sig.
12
Total Variance Explained
Comp
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
one
nt
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulativ
Variance
%
Variance
%
Variance
e %
37.416
37.416 5.238
37.416
3.974
28.384
28.384
37.416
1
5.238
14.292
51.708 2.001
51.708
2.679
19.137
47.521
14.292
2
2.001
62.012
2.029
14.491
62.012
10.304
3
1.443
10.304
4
.826
5.901
5
.806
5.759
6
.777
5.552
7
.642
4.586
8
.541
3.866
9
.471
3.364
10
.388
2.772
11
.370
2.641
12
.207
1.482
13
.178
1.269
14
.111
.796
62.012 1.443 67.914 73.673 79.225 83.811 87.676 91.040 93.812 96.453 97.935 99.204 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
HA03-Không gian bên trong rộng rãi, khang trang, đủ ánh sáng
.835
HA01-Vị trí giao thông thuận tiện
.821
HA05-Khu mua sắm an ninh, sạch sẽ, thoáng mát
.818
HA06-Bảng chỉ dẫn kệ, quầy hàng hóa rõ ràng
.773
HA04Các kệ hàng hóa được thiết kế, sắp đặt thuận tiện
.754
HA02-Bãi giữ xe an toàn, rộng rãi
.745
CT03-Hài lòng với mức chiết khấu dành cho KHTT
.787
CT04-Hài lòng với quà tặng dành cho KHTT dịp lễ tết, sinh nhật
.732
CT02-Chương trình KHTT kích thích khách hàng mua sắm nhiều hơn
.725
CT05-Luôn dùng thẻ thành viên khi mua sắm
.638
CT01-Thẻ thành viên mang lại nhiều lợi ích khi mua sắm
.626
TM03-Lựa chọn đúng khi mua sắm tại siêu thị
.804
TM02-Siêu thị đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của khách hàng
.784
TM01-Hài lòng khi tham quan mua sắm tại siêu thị
.750
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
13
Kết quả phân tích hồi qui cho các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn của khách
hàng.
Correlations
DV
HH
GC
TM
Pearson Correlation
1
.283**
.335**
.299**
DV
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
N
300
Pearson Correlation
1
300 .639**
300 .497**
HH
Sig. (2-tailed)
.000
.000
N
300
Pearson Correlation
300 .283** .000 300 .299**
300 .564**
1
GC
Sig. (2-tailed)
.000
.000
N
300
Pearson Correlation
300 .497** .000 300 .639**
300 .335**
1
TM
Sig. (2-tailed)
.000
.000
300 .564** .000
N
300
300
300
300
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Model Summary
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
1
.707a
.500
.495
.430
a. Predictors: (Constant), GC, DV, HH
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
54.881
3
98.853
.000b
1
Residual
54.777
18.294 .185
Total
109.657
296 299
a. Dependent Variable: TM
b. Predictors: (Constant), GC, DV, HH
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
t
Sig.
Coefficients
B
Std. Error
Beta
(Constant)
.667
.212
3.145
.002
DV
.112
.042
2.644
.009
.115
1
HH
.483
.051
9.483
.000
.455
GC
.233
.037
6.296
.000
.304
14
Kết quả phân tích hồi qui cho các yếu tố tác động đến lòng trung thành của
khách hàng
Correlations
TM
HA
CT
TT
Pearson Correlation
1
.390**
.374**
.309**
TM
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
N
300
Pearson Correlation
1
300 .406**
300 .362**
HA
Sig. (2-tailed)
.000
.000
N
300
Pearson Correlation
300 .390** .000 300 .309**
300 .397**
1
CT
Sig. (2-tailed)
.000
.000
N
300
Pearson Correlation
300 .362** .000 300 .406**
300 .374**
1
TT
Sig. (2-tailed)
.000
.000
300 .397** .000
N
300
300
300
300
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Model Summary
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
1
.520a
.271
.263
.559
a. Predictors: (Constant), CT, TM, HA
ANOVAa
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
34.381
3
36.640
.000b
1
Residual
92.582
11.460 .313
Total
126.963
296 299
a. Dependent Variable: TT
b. Predictors: (Constant), CT, TM, HA
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
t
Sig.
Coefficients
B
Std. Error
Beta
1.083
.284
3.810
.000
(Constant)
.221
.059
3.729
.000
.205
TM
1
.251
.060
4.204
.000
.236
HA
.280
.061
4.575
.000
.248
CT