Pháp luật về chủ thể kinh doanh
lượt xem 67
download
Chủ thể kinh doanh là các cá nhân, tổ chức kinh doanh đã làm thủ tục theo quy định và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hay giấy chứng nhận đầu tư. Cụ thể bao gồm: Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật về doanh nghiệp như Luật doanh nghiệp 2005, Luật KD bảo hiểm, Luật luật sư, Luật chứng khoán, Luật HTX… Hộ kinh doanh cá thể theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Pháp luật về chủ thể kinh doanh
- Bài 2 PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH GV: MAI XUÂN MINH 0918509750 xuanminhm@yahoo.com
- PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH. II. PHÁP LUẬT VỀ MỘT SỐ CHỦ THỂ KINH DOANH.
- I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH. 1.1. Khái niệm chủ thể kinh doanh: Chủ thể kinh doanh là các cá nhân, tổ chức kinh doanh đã làm thủ tục theo quy định và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hay giấy chứng nhận đầu tư. Cụ thể bao gồm: Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật về doanh nghiệp như Luật doanh nghiệp 2005, Luật KD bảo hiểm, Luật luật sư, Luật chứng khoán, Luật HTX… Hộ kinh doanh cá thể theo Nghị định số 43/2010/NĐCP.
- 1.2. Khái niệm và đặc điểm của Doanh nghiệp. a. Khái niệm doanh nghiệp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.(Điều 4.LDN). b. Đặc điểm của doanh nghiệp: DN là tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của PL và tồn tại dưới một hình thức pháp lý nhất định. DN có tên riêng, có trụ sở giao dịch, có tài sản và có sử dụng lao động. Mục đích hoạt động chủ yếu của DN là nhằm mục đích kinh doanh – vì mục tiêu lợi nhuận.
- c. Phân loại Doanh nghiệp: • Căn cứ vào hình thức pháp lý: Công ty TNHH (Công ty TNHH Một thành viên và công ty TNHH 2 TV trở lên) hoạt động theo Luật DN 2005. Công ty Cổ phần hoạt động theo Luật DN 2005. Công ty Hợp danh hoạt động theo Luật DN 2005. Doanh nghiệp tư nhân hoạt động theo Luật DN 2005. Hợp tác xã, liên hiệp tác xã hoạt động theo Luật HTX 2005. Công ty Nhà nước hoạt động theo Luật DN Nhà nước 2003 (đã và phải chuyển đổi sang công ty TNHH một thành viên hoặc công ty cổ phần từ ngày 01/07/2010). Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài 1996 (đăng ký lại theo nghị định 101/2006/NĐCP)
- • Căn cứ vào chế độ trách nhiệm: Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn: DN tư nhân, Công ty Hợp danh. Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn: công ty TNHH, công ty CP, công ty CP nhà nước, HTX, Liên hiệp HTX, DN Liên doanh, DN 100% vốn nước ngoài không đăng ký lại theo Nghị định 101/2006/NĐCP.
- • Căn cứ vào tư cách pháp nhân của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân: các loại công ty theo luật DN 2005, HTX, Liên hiệp HTX, công ty 100% vốn nước ngoài chưa chuyển đổi. Doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp tư nhân.
- 1.3. Thành lập, góp vốn vào Doanh nghiệp. 1.3.1. Quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp: Theo K1,Đ13, Luật DN 2005 và NĐ 102/2010/NĐ CP thì tất cả các tổ chức là Pháp nhân, cá nhân không phân biệt trong nước hoặc nước ngoài nếu không thuộc các trường bị cấm theo K2, Đ 13 LDN đều có quyền thành lập, tham gia thành lập doanh nghiệp tại VN.
- * Những tổ chức, cá nhân bị cấm thành lập, quản lý công ty, doanh nghiệp tư nhân theo Luật DN 2005. CQNN, Đơn vị LLVT sử dụng tài sản NN để thành lập DN kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình. Cán bộ, công chức. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong lực lương QĐND và CAND. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các DN 100% vốn sở hữu NN. Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự. Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh. Các trường hợp khác theo quy định của Luật phá sản (GĐ, Chủ tịch và các TV HĐQT, Chủ DN tư nhân, thành viên hợp danh …1 đến 3 năm)
- 1.3.2. Góp vốn vào Doanh nghiệp. a. K/n: Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty. b. Đối tượng có quyền góp vốn: tất cả các tổ chức là Pháp nhân, cá nhân không phân biệt trong nước hoặc nước ngoài nếu không thuộc các trường bị cấm theo quy định của pháp luật.
- C. Các đối tượng bị cấm góp vốn: CQNN, Đơn vị thuộc LLVT sử dụng tài sản của NN và công quỹ góp vốn vào DN để thu lợi riêng. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu (cán bộ, công chức); vợ hoặc chồng của những người này không được góp vốn vào các DN hoạt động trong phạm vi ngành nghề mà người đó trực tiếp quan lý. Tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài vào các daonh nghiệp cổ phần hóa theo quy định của NN và theo cam WTO.
- d. Tài sản góp vốn vào DN: Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty. Nếu tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng thì phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá.
- 1.4. Lĩnh vực và ngành nghề Kinh doanh. 1.4.1. Các ngành nghề cấm kinh doanh: (nđ 102/2010/NĐCP) a) Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng; b) Kinh doanh chất ma túy các loại; c) Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế); d) Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; đ) Kinh doanh các loại pháo; e) Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;
- Các ngành nghề cấm kinh doanh g) Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng; h) Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em; i) Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thức; k) Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân; l) Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài; m) Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; n) Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường; o) Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hoá và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;
- * Lĩnh vực cấm đầu tư kinh doanh (đ 30 Luật đầu tư) 1. Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng. 2. Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam. 3. Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường. 4. Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế.
- 1.4.2. Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Được thể hiện dưới các hình thức: a) Giấy phép kinh doanh; vd: ngân hàng, XNK xăng dầu… b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; vd: bán lẻ xăng dầu, xổ số… c) Chứng chỉ hành nghề; d) Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; đ) Xác nhận vốn pháp định; e) Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; g) Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phải có mới được quyền kinh doanh ngành nghề đó mà không cần xác nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- * Lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện (đ 29 luật đầu tư) a) Lĩnh vực tác động đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; b) Lĩnh vực tài chính, ngân hàng; c) Lĩnh vực tác động đến sức khỏe cộng đồng; d) Văn hóa, thông tin, báo chí, xuất bản; đ) Dịch vụ giải trí; e) Kinh doanh bất động sản; g) Khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên; môi trường sinh thái; h) Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo; I) Một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
- 1.4.3. Các ngành nghề kinh doanh khác. Là những ngành nghề không thuộc diện bị cấm kinh doanh hay kinh doanh có điều kiện thì chủ thể được quyền tư do kinh doanh mà không cần phải xin thêm bất kỳ giấy phép nào khác ngoài giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- 1.5. Thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh. 1.5.1. Hồ sơ ĐKKD: Người thành lập DN phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của hồ sơ ĐKKD. Mỗi loại hình chủ thể kinh doanh có loại hồ sơ ĐKKD khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản gồm các giấy tờ theo hướng dẫn tại NĐ 43/2010/NĐCP và thông tư 14/2010/TTBKHĐT: 1. Giấy đề nghị ĐKKD. 2. Dự thảo điều lệ. 3. Bản sao CMND (Hộ chiếu); quyết định thành lập, giấy chứng nhận ĐKKD (nếu là tổ chức). 4. Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập. 5. Các văn bản khác nếu kinh doanh có điều kiện.
- 1.5.2. Cơ quan cấp giấy chứng nhận ĐKKD và điều kiện được cấp giấy chứng nhận ĐKKD. a. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy CNĐKKD: Phòng ĐKKD – sở KHĐT cấp tỉnh đối với các doanh nghiệp. Phòng ĐKKD – UBND cấp huyện đối với Hộ kinh doanh cá thể. b. Điều kiện được cấp giấy CNĐKKD: Ngành, nghề ĐKKD không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh. Tên DN đạt đúng quy định. Có trụ sở chính hợp pháp. Hồ sơ ĐKKD hợp lệ. Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương Luật kinh tế Việt Nam - TS. Lê Thị Nguyệt
32 p | 1460 | 516
-
Bài giảng Luật Thương mại - ThS. Võ Thị Thúy Loan
289 p | 348 | 119
-
Bài giảng Luật kinh doanh - TS. Nguyễn Nam Hà
126 p | 289 | 71
-
Bài giảng Chủ thể kinh doanh: Chương 3 - Công ty TNHH 1TV - NCS.ThS. Từ Thanh Thảo
51 p | 323 | 58
-
Tài liệu hướng dẫn học tập Luật kinh doanh
207 p | 266 | 54
-
Bài giảng Luật kinh tế (Luật kinh doanh) - GV. Dương Kim Thế Nguyên
51 p | 174 | 40
-
Bài giảng Luật kinh doanh: Chương 2 (tt)- Pháp luật về chủ thể kinh doanh
43 p | 264 | 34
-
PHÁP LUẬT VỀ GIẢI THỂ VÀ PHÁ SẢN
42 p | 217 | 34
-
Bài giảng Pháp luật về chủ thể kinh doanh: Chương 6 - NCS.ThS. Nguyễn Hoàng Thùy Trang
72 p | 226 | 27
-
Bài giảng Bài 2: Pháp luật về chủ thể kinh doanh - GV. Mai Xuân Minh
80 p | 217 | 22
-
Bài giảng Luật kinh doanh: Chương 2 - Pháp luật về chủ thể kinh doanh
45 p | 284 | 20
-
Giải pháp hoàn thiện pháp luật về chủ thể hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong kinh doanh bất động sản theo pháp luật Việt Nam
11 p | 61 | 14
-
Bài giảng Luật kinh doanh: Chương 2 (phần 2) - Pháp luật về chủ thể kinh doanh
14 p | 172 | 9
-
Một số vấn đề lý luận về việc đăng kí thành lập doanh nghiệp và pháp luật về đăng kí kinh doanh – Phần 2
7 p | 55 | 7
-
Một số vấn đề lý luận về việc đăng kí thành lập doanh nghiệp và pháp luật về đăng kí kinh doanh – Phần 1
5 p | 36 | 6
-
Bài giảng Luật kinh tế: Chương 4 - Pháp luật về thương mại
30 p | 5 | 2
-
Giáo trình Pháp luật kinh tế: Phần 1 - PGS. TS. Lê Thị Thanh (Tái bản lần 2)
231 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn