HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
68
PHÁT HIN GEN KHÁNG CÁC KHÁNG SINH HIN DIN
TRONG C TRC KHUẨN GRAM ÂM THƯNG GP
BNG K THUT MULTIPLEX REAL-TIME PCR
Phm Hùng Vân1,2, Lê Th Kiu Tho1,2,
Nguyn Vit Quc1,2, Phạm Thiên Hương1,2
TÓM TT9
Mc tiêu: Phát hiện tỷ lệ gen đ kháng các
kháng sinh trong 4 trực khuẩn Gram âm thường
gp K. pneumoniae (Klebsiella pneumoniae),
E. coli (Escherichia coli), P. aeruginosa
(Pseudomonas aeruginosa) A. baumannii
(Acinetobacter baumannii) bng phương pháp
MPL-rPCR (Multiplex real-time PCR) và so sánh
với phương pháp sử dng NG-test.
Phương pháp: Từ mỗi chng vi khuẩn được
phân lập, thực hiện tách chiết DNA
(Deoxyribonucleic acid) bằng phương pháp đun
i rồi lấy dịch ni chy MPL-rPCR với 10 hn
hợp gồm các đon mồi và đoạn dò đc hiệu cho
c gen kháng thuc AmpC, ESBL (Extended-
spectrum β-lactamase), carbapenemase và MCR
(mobile colistin resistant). Đồng thời thực hiện
NG-Test đ so nh các kết qu.
Kết qu: Nghiên cứu thu thp 316 chng K.
pneumoniae, 311 chủng E. coli, 310 chủng P.
aeruginosa 302 chủng A. baumannii. c gen
CTX-M và ESBL được ch yếu tìm thy K.
pneumoniae E. coli. Gen carbapenemase được
1Vin Nghiên cu và Phát trin Vi sinh Lâm ng
Vit Nam
2Phòng Xét nghim ng ty Nam Khoa
Chu trách nhim liên h chính: Phm Thiên
Hương
Email: phamthienhuong@gmail.com
Ngày nhn bài: 25/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 03/10/2024
Ngày duyt bài: 06/10/2024
tìm thấy c 4 chng với tỷ lệ 49,4% đi với K.
pneumoniae, 10,3% đi với E. coli, 38,1% đi
với P. aeruginosa 75,2% đi với A.
baumannii. c gen carbapenemase tiêu biểu
được phát hiện là KPC, NDM1, OXA-48 và
IMP. Trong đó: (i) KPC và OXA-48 được phát
hiện nhiều nht K. pneumoniae (8,5%
29,8%). (ii) NDM1 được pt hiện ở c 4 chng
với tỷ lệ thp nht E. coli (3,2%), cao nht K.
pneumoniae (31,7%) và P. aeruginosa (31,3%),
(iii) Gen IMP được tìm thy P. aeruginosa với
tỷ lệ 7,7%. (iv) A. baumannii ch yếu mang gen
OXA-51 (85,8%) và OXA-23 (67,6%). Tỷ lệ
đng thun ca MLP-rPCR và NG-Test là trên
90,0% với các gen CTX-M, carbapenemase, và
MCR1. Trong phát hiện gen IMP A. baumanii,
tỷ lệ này ch56,0%.
Kết lun: Trực khun Gram âm mang gen đề
kháng các kháng sinh, đặc biệt gen sinh
carbapenemase đang tạo ra thách thức lớn cho
c nhà lâm sàng trong việc lựa chọn kháng sinh
điều trị. Với ph phát hiện rộng, thời gian thực
hiện nhanh, g thành hợp , k thut MLP-
rPCR mt giải pháp hữu hiệu trong việc tìm ra
ngun gốc gen đ kháng kháng sinh.
T khoá: đ kháng kháng sinh, trc khun
Gram âm, MLP-rPCR, NG-test
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN Đ - 2024
69
SUMMARY
DETECTION OF ANTIBIOTIC
RESISTANCE GENES PRESENT IN
COMMON GRAM-NEGATIVE RODS
USING MULTIPLEX REAL-TIME PCR
Objective: To detect the ratio of antibiotic
resistance genes in 4 common Gram-negative
rods including K. pneumoniae, E. coli, P.
aeruginosa and A. baumannii by using Multiplex
real-time PCR (MPL-rPCR) and compare the
results with the NG-test.
Methods: DNA was extracted from each
isolated strain, followed by MPL-rPCR using 10
mixes of primers and probes specific for AmpC,
ESBL, carbapenemase and MCR genes. NG-Test
was performed simultaneously for comparison.
Results: 316 K. pneumoniae, 311 E. coli,
310 P. aeruginosa and 302 A. baumannii strains
were collected. CTX-M and other ESBL genes
were mainly found in K. pneumoniae and E. coli.
Carbapenemase genes were found in all 4 strains
with rates of 49.4% for K. pneumoniae, 10.3%
for E. coli, 38.1% for P. aeruginosa and 75.2%
for A. baumannii. Key carbapenemase genes
detected included KPC, NDM1, OXA-48 and
IMP: (i) KPC and OXA-48 were the most
prevalent in K. pneumoniae at 8.5% and 29.8%,
respectively. (ii) NDM1 was found across all
strains, lowest in E. coli (3.2%), highest in K.
pneumoniae (31.7%) and P. aeruginosa (31.3%),
(iii) IMP gene was mainly found in P.
aeruginosa (7.7%). (iv) A. baumannii
predominantly carried OXA-51 (85.8%) and
OXA-23 (67.6%). The agreement between MLP-
rPCR and NG-Test exceeded 90.0% for detecting
CTX-M, carbapenemase, and MCR1 genes, but
was lower at 56,0% for detecting IMP in A.
baumannii.
Conclusion: Gram-negative bacilli carrying
antibiotic resistance genes, especially
carbapenemase genes, pose a challenge for
clinical treatment. MLP-rPCR is a wide-
spectrum, effective and economical solution in
finding the origin of antibiotic resistance genes.
Keywords: antibiotic resistant gene, Gram-
negative bacilli, MLP-rPCR, NG-test
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn do các trực khuẩn Gram
âm thách thức lớn trong y học, đặc biệt
trong điều tr kháng sinh. Một trong những
nguyên nhân chính là do sự tiến hóa của
enzyme β-lactamase: t dạng cổ điển,
AmpC, β-lactamase phổ rộng (ESBL) đến
carbapenemase khả năng phả huỷ các
kháng sinh mạnh nhất như carbapenem, vốn
được xem “búa tạ” trong điều trị nhiễm
khuẩn Gram âm đa kháng1.
Phân loại Ambler cho thấy sự khác biệt
chuỗi amino-acid tại vị t hoạt động của các
enzyme này, dẫn đến sự khác nhau trong
nhóm thuốc c chế, đặc biệt là đối với
carbapenemase. Loại A gồm ESBL
carbapenemase KPC. Loại C AmpC. Loại
D gồm các β-lactamase tác dụng lên β-
lactam phổ hẹp như oxacillin với gen OXA.
Loại B là carbapenemase ion kẽm tại vị trí
hoạt động thay serine như loại A, C và D,
như IMP, VIM và NDM11.
Sự lây lan của các vi khuẩn kháng
carbapenem không chỉ làm tăng tỷ lệ t vong
mà còn gia tăng chi phí điều trị. Do đó, thông
tin về gen đề kháng kháng sinh trong các vi
khuẩn Gram âm rất quan trọng để la chọn
kháng sinh hợp lý. Hiện nay, nhiều bộ kit
tơng mại thể phát hiện một số gen
carbapenemase như KPC, NDM, IMP
OXA-48-like chỉ trong 15 phút bằng phương
HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
70
pháp sắc miễn dịch2. Tuy nhiên, việc áp
dụng phương pháp này rộng rãi còn gặp
nhiều thách thức do giá thành khá cao.
vậy, cần một giải pháp thay thế với giá
thành hợp lý và dễ áp dụng hơn.
Nghiên cứu này tập trung vào việc áp
dụng kỹ thuật MLP-rPCR, nhằm xác định sự
phân bố của các gen kháng thuốc phổ biến,
trong 4 trực khuẩn Gram âm tng gặp K.
pneumoniae, E. coli, P. aeruginosa A.
baumannii, những “thủ phạm chính gây
nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt ngưi bệnh nội
trú, i tình trạng kháng kháng sinh lan rộng.
Đồng thời, nghiên cứu so sánh khả năng phát
hiện của MLP-rPCR với bộ kit thương mại
NG-test, nhằm đưa ra bức tranh tổng quát về
tlcác gen kháng thuốc, và cơ sở khoa học
giúp phát triển các chiến lưc điều trị
phòng ngừa nhiễm khuẩn.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tưng nghiên cu: Các chng vi
khun 4 loi trc khun Gram âm K.
pneumoniae, E. coli, P. aeruginosa A.
baumannii phân lp t bnh phẩm đàm, máu,
m c tiu của người bnh nhim
khun phi nhp vin để điều tr ni tti 8
bnh vin ln ti Thành ph H C Minh
(Bnh vin Ch Ry, Bnh vin Thng Nht,
Bnh viện Trưng Vương, Bnh vin Nhân
dân Gia Đnh, Bnh vin Nguyn Tri
Phương, Bnh viện Nhi Đng 1, Bnh vin
Đi học Y Dưc, Bnh vin Thành ph Th
Đc).
Tiêu chun chn mu: Tt c các chng
được phân lp lần đầu t các bnh phm
tương ng để phát hin tác nhân vi sinh gây
nhim khun theo ch định của c bác sĩ
điu tr.
Tiêu chun loi tr: Chng phân lp t
ngưi bệnh đã s dng kháng sinh, t các
mu kiểm soát môi tng các chng
kết qu định danh không rõ ràng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang
C mu: 300-320 chng mi loài vi
khun, trung nh 80 chng cho mi loi
bnh phm. Chn mẫu theo phương pháp
thun tiện cho đến khi đủ s ng.
Vn chuyn bo qun mu: Các
chng thu thập đưc lưu giữ trong điều kin
thích hp ti các phòng xét nghim bnh
viện, sau đó đưc gi đến Phòng Xét nghim
thuc Vin Nghiên cu Phát trin Vi sinh
Lâm sàng Vit Nam. Tại đây, các chng vi
khuẩn được lưu trữ trong dung dch BHI
glycerol 20% -800C cho đến khi thc hin
th nghim.
Phương pháp thực hin: Rã đông các
chng vi khuẩn đưc lưu trữ, nuôi cy tái
phân lp trên thch máu (BA), 37oC qua
đêm tái định danh bằng phương pháp sinh
hoá vi b thuc th IDS 14 GNR (do công
ty Nam Khoa sn xut).
- Th nghim MLP-rPCR: T mi chng
vi khuẩn đưc phân lp, ly 3-5 khúm cho
vào TE1X thành huyn dch 0,5-2 McF. Tách
chiết DNA bằng phương pháp đun sôi rồi ly
dch ni chy MPL-rPCR tn máy CFX-96
(Biorad, USA) vi 10 MPL-rPCR mix gm
các primer probe đc hiu cho các các gen
AmpC, ESBL, MCR carbapenemase.
Chương trình luân nhiệt gm: 95oC trong 15
phút, 40 chu k 94oC trong 15 giây 60oC
trong 1 phút.
- Thc hin NG-Test (NG Biotech,
Pháp): T mi chng vi khuẩn đưc phân
lp, ly khong 3 khúm cho vào 150 µL dung
dch đệm (extraction buffer) thành huyn
dch 0,5 McF. Cho 100 µL huyn dch va
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN Đ - 2024
71
pha vào các giếng “S”. Đc kết qu các gen
đề kháng kháng sinh tn cassette CARBA-5
(phát hin c gen carbapenemase), CTX-M
(gen ESBL) trên cassette CTX-M gen
MCR trên cassette MCR trong vòng 15 phút.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu thu thập đưc tng cng
1239 chng vi khun, bao gm 316 chng K.
pneumoniae, 311 chng E. coli, 310 chng P.
aeruginosa 302 chng A. baumannii. Các
kết qu nghiên cứu đưc ghi nhận như sau:
3.1. Tình hình phát hiện các gen đề kháng các kháng sinh K. pneumoniaeE. coli
bng MLP-rPCR
Bng 1. T l các gen
-lactamase ghi nhn K. pneumoniae E. coli bng MLP-
rPCR
Vi khun (s
chng)
AmpC
đơn đc
(%)
ESBL
(%)
Carbapenemase
MCR
(%)
KPC
(%)
OXA-48-
like
(%)
NDM1
(%)
K. pneumoniae
(N=316)
13
(4,1)
192
(60,6)
27
(5,8)
94
(29,8)
100
(31,7)
3
(1,0)
E. coli (N=311)
31
(10,0)
212
(68,2)
1
(0,3)
22
(7,1)
10
(3,22)
7
(2,3)
Nhn xét: K. pneumoniaeE. coli, t
l mang gen AmpC đơn độc đều còn khá
thấp (4,1% 10,0%). Trong khi đó, ESBL
được ghi nhn 2 chng vi t l n
60,0%. T l mang gen carbapenemase K.
pneumoniae là 49,4%, cao n so vi E. coli
là 10,3%. Gen carbapenemase ph biến nht
K. pneumoniae là NDM1 (31,7%). Gen
OXA-48-like cũng chiếm t l khá cao
(29,8%) KPC ít gặp n (8,5%). T l các
gen carbapenemase E. coli khá thp, vi
OXA-48-like ph biến nhất (7,1%). Đc bit,
ghi nhn 3 chng K. pneumoniae (1,0%) và 7
chng E. coli (2,3%) mang gen MCR
(mobile colistin-resistant) kháng colistin.
3.2. Tình hình phát hin các gen đề
kháng các kháng sinh P. aeruginosa
A. baumannii bng MLP-rPCR
Bng 2. T l các gen carbapenemase ghi nhn P. aeruginosa và A. baumannii bng
MLP-rPCR
Vi khun
(s chng)
KPC
(%)
NDM1
(%)
IMP
(%)
OXA-
48-like
(%)
OXA-
51
(%)
OXA-
58
(%)
OXA-
23
(%)
OXA-
24
(%)
Mang gen
carbapenemase
(%)
P. aeruginosa
(N=310)
23
(7,4)
97
(31,3)
24
(7,7)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
118
(38,1)
A. baumannii
(N=302)
0
(0,0)
32
(10,6)
0
(0,0)
0
(0,0)
259
(85,8)
22
(7,3)
204
(67,6)
1
(0,3)
227
(75,2)
Nhn xét: 38,1% chng P.
aeruginosa mang gen carbapenemase. T l
này A. baumannii cao n gấp đôi với
75,2%. Gen NDM1 ph biến nht trong P.
aeruginosa vi t l 31,3%. Đc bit, gen
IMP đưc ghi nhn vi t l 7,7%. Đi vi
HI NGH QUC T KIM SOÁT NHIM KHUN VÀ VI SINH LÂM SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
72
A. baumannii, vng bóng các gen KPC,
OXA-48, IMP, thay vào đó là các gen: cao
nht là OXA-51 (85,8%), tiếp đến OXA-
23 (67,6%). OXA-28 OXA-24 cũng được
ghi nhn vi t l thp (7,3% 0,3%).
NDM1 cũng đưc phát hin 32 chng
(10,6%).
3.3. So sánh t l các gen CTX-M,
MCR carbapenemase đưc phát hin
bng MLP-rPCR NG-Test trên E. coli,
K. pneumoniae, P. aeruginosa A.
baumannii
Bng 3. So sánh t l các gen CTX-M, MCR carbapenemase đưc phát hin bng
MLP-rPCR và NG-Test trên E. coli, K. pneumoniae, P. aeruginosa và A. baumannii
CTX-M
ĐT
K-ĐT
NDM1
ĐT
K-ĐT
IMP
ĐT
K-ĐT
E. coli
Cùng [+]
176
90,7
9,3
5
97,7
2,3
Không tìm thy
Cùng [-]
106
299
MPL-rPCR [+], NG-test [-]
15
5
MPL-rPCR [-], NG-test [+]
14
2
K.
pneumoniae
Cùng [+]
178
93,4
6,6
84
90,8
9,2
0
99,7
0,3
Cùng [-]
117
203
315
MPL-rPCR [+], NG-test [-]
13
16
0
MPL-rPCR [-], NG-test [+]
8
13
1
KPC
ĐT
K-ĐT
Oxa48*
ĐT
K-ĐT
MCR
ĐT
K-ĐT
E. coli
Cùng [+]
1
100,0
0,0
15
96,5
3,5
4
98,1
1,9
Cùng [-]
310
285
301
MPL-rPCR [+], NG-test [-]
0
7
3
MPL-rPCR [-], NG-test [+]
0
4
3
K.
pneumoniae
Cùng [+]
26
97,2
2,5
87
94,6
5,4
0
99,1
0,9
Cùng [-]
282
212
313
MPL-rPCR [+], NG-test [-]
1
7
3
MPL-rPCR [-], NG-test [+]
7
10
0
CTX-M
ĐT
K-ĐT
NDM1
ĐT
K-ĐT
IMP
ĐT
K-ĐT
P.
aeruginosa
Cùng [+]
Không tìm thy
90
95,5
4,5
22
99,4
0,6
Cùng [-]
206
286
MPL-rPCR [+], NG-test [-]
7
2
MPL-rPCR [-], NG-test [+]
7
0
A.
baumannii
Cùng [+]
Không tìm thy
25
96,0
4,0
0
56,0
44,0
Cùng [-]
265
169
MPL-rPCR [+], NG-test [-]
7
0
MPL-rPCR [-], NG-test [+]
5
133
KPC
ĐT
K-ĐT
Oxa48*
ĐT
K-ĐT
MCR
ĐT
K-ĐT
P.
aeruginosa
Cùng [+]
21
99,4
0,6
0
99,7
0,3
Khônng tìm thy
Cùng [-]
287
309