B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIN HÀN LÂM KHOA HC
VÀ CÔNG NGH VIT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
-----------------------------
CAO VĂN MAI
PHÁT HIỆN HƯ HỎNG CA KT CU DNG THANH DM
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀM PH PHN NG
Chuyên ngành: Cơ kỹ thut
Mã s: 9.52.01.01
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
LUN ÁN TIN S K THUẬT CƠ KHÍ VÀ CƠ K THUT
Hà ni 2022
Công trình được hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc và Công ngh -
Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam.
Người hướng dn khoa hc: PGS. TS. Nguyn Vit Khoa
Phn bin 1: GS. TS. Hoàng Xuân Lượng
Phn bin 2: GS. TS. Trn Ích Thnh
Phn bin 3: PGS. TS. Trn Minh Tú
Lun án s được bo v trước Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp
Hc vin, hp ti Hc vin Khoa hc và Công ngh - Vin Hàn lâm
Khoa hc và Công ngh Vit Nam vào hồi … giờ ..’, ngày … tháng
… năm 2022
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Hc vin Khoa hc và Công ngh
- Thư viện Quc gia Vit Nam
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát hiện hư hỏng ca kết cu có vai trò rt quan trng nhằm đánh
giá mức độ hỏng ca kết cu, kp thi thay thế khc phục, đảm bo
an toàn trong vn hành s dng t đó thể khai thác hiu qu kết
cu, hn chế ri ro không mong mun th xy ra gây thit hi v
người tài sải. Đồng thi, phát hin v trí mức độ hỏng còn
giúp cho vic gia c, sa cha có hiu qu và tiết kim chi phí hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mc tiêu tng quát ca lun án này là: Nghiên cu hàm ph phn
ng hàm độ cong ca đối vi kết cu dng dm Euler Bernoulli
có hư hỏng nhm xác định hư hỏng. Các dng hư hỏng được xét là
hng kiu vết nt hỏng kiu khối lượng tp trung. Ảnh hưởng
của hỏng lên hàm ph phn ứng hàm độ cong của được s
dụng để phát hiện hư hỏng đối vi kết cu dng thanh dm.
3. Các nội dung nghiên cứu chính của luận án
Lun án gm 4 chương, chương 1 trình bày tng quan v các
phương pháp phát hiện hỏng kết cu tình hình nghiên cu các
ảnh hưởng của hỏng dng vết nt khối lượng tp trung lên tn
s riêng, dng riêng, hàm ph phn ứng và độ cong hàm ph phn ng
ca dm đồng nht đẳng hướng dm không đồng nht tính
biến thiên dc trc (AFG) nhm phát hiện hư hỏng kết cu. Chương 2
xây dng công thc chính xác ca hàm ph phn ng và độ cong ca
nó đối vi dm có vết nt. Các kết qu mô phng s s dng các biu
thức đã phát triển đã xác định được s dụng để xác định nh hưởng
ca vết nt lên hàm ph phn ứng và hàm độ cong ca nó, các kết qu
này th ng dụng để phát hin vết nt. Chương 3 xây dng công
thc chính xác ca hàm ph phn ng ca dầm đồng nht dm AFG
khi không mang khối lượng tp trung khi mang khi ng tp trung
ng dng hàm ph phn ứng để xác đnh khu vc khối lượng tp
trung trên dầm. Chương 4 trình bày các thí nghim nhm kim chng
tính đúng đắn ca các công thức đã xây dựng kh năng ng dng
của các phương pháp phát hiện hư hỏng đã đề xut.
Chương 1. TỔNG QUAN
Chương này trình bày tng quan v các phát hiện hư hỏng kết cu
2
tình hình nghiên cu các ảnh hưởng của hỏng dng vết nt
hư hỏng dng khối lượng tp trung lên đặc trưng động lc học như tn
s riêng, dng riêng, hàm ph phn ứng và độ cong hàm ph phn ng
ca kết cu đồng nht và kết cấu không đồng nht nhm phát hiện hư
hng kết cấu. Trên cơ sở đó ch ra các vấn đề chưa được gii quyết và
đưa ra định hướng nghiên cu chi tiết cho lun án.
Chương 2. HÀM PHỔ PHẢN ỨNG, HÀM ĐỘ CONG PHỔ
PHẢN ỨNG VÀ ỨNG DỤNG TRONG PHÁT HIỆN VẾT NỨT
Vic thiết lập được công thc chính xác cho hàm ph phn ng và
hàm độ cong ca đối vi dm có vết nt s làm gim khối lượng
thi gian tính toán các hàm này. T đó ta có thể nghiên cu ảnh hưởng
ca vết nt lên chúng nhm phát triển phương pháp phát hiện vết nt.
Các kết qu phng s s dng các công thức đã thiết lp đã cho
thy ảnh hưởng ca vết nt đến hàm ph phn ng và độ cong ca nó
và áp dng chúng để phát hin vết nt.
2.1. Hàm ph phn ng ca dm nguyên vn
Hàm ph phn ng ca dm nguyên vẹn được xây dng bắt đầu t
phương trình chuyển động ca dm theo Clough [86]. Sau đó, s dng
dng nghim, tính cht trực giao, các điều kin biên và các phép biến
đổi thông thường ta có th xác định dược hàm ph phn ng tại điểm
ca dm khi lc tác dng tại điểm
f theo công thc:
( ) ( )
( )
( ) ( )
2 2 1 2
1
0
1
,, i f i
f
iiimd

=
=
(2.21)
Hàm độ cong ph phn ứng được đưa vào sử dng vi mục đích
khuếch đi ảnh ng ca vết nt lên hàm ph phn ng. Hàm độ
cong ph phn ứng được định nghĩa đạo hàm bậc hai đối vi biến
không gian
ca hàm ph phn ng như sau:
( ) ( )
( )
( )
22
2 2 2 1 2
2
1
0
,, 1
f n f n
nnn
d
d
md

=
=
−
(2.24)
2.2. Hàm ph phn ứng và hàm độ cong ph phn ng ca dm
có vết nt s dng công thc chính xác
Để xác định được hàm độ cong ph phn ng ca dm vết nt
3
dng riêng
( )
k

s dng công thc ca Caddemi-Calio [42] như sau:
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
1 0 0 0
1
2 0 0 0
1
3 0 0 0
1
4
1sin sinh sin
2
1sin sinh cos
2
1sin sinh sinh
2
1si
2
n
k i i k i k i i k
i
k
n
i i k i k i i k
i
k
n
i i k i k i i k
i
k
ii
k
CU
CU
CU
C

=
=
=

= + +





+ + +





+ + +




+
( ) ( ) ( )
0 0 0
1
n sinh cosh
n
k i k i i k
i
U
=

+ +




(2.22)
Áp dng các tính cht của hàm Heaviside và delta Dirac, đạo hàm
cp hai tích phân bình phương của dng riêng th được suy ra
như sau: