B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
–––––––––––––––
NGUYN HI BC
NGHIÊN CU VN ĐỀ PHÁT TRIN
BN VNG CÔNG NGHIP TRÊN ĐỊA BÀN
TNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế Công nghip
Mã s: 62.31.09.01
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ KINH T
Hà Ni – 2010
ii
Công trình được hoàn thành ti:
Trường Đại hc Kinh tế Quc dân
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS Vũ Phán
2. TS.Dương Đình Giám
Phn bin 1: PGS.TS Lê Công Hoa
Đại hc Kinh tế quc dân
Phn bin 2: PGS.TS Nguyn Danh Sơn
Vin NC Phát trin bn vng vùng Bc b
Phn bin 3: PGS.TS Phan Đăng Tut
Vin NC Chiến lược và Chính sách Công nghip
Lun án s được bo v trước Hi đồng chm lun án cp Nhà nước
hp ti Trường Đại hc Kinh tế Quc dân Hà Ni
vào hi gi ngày tháng năm 2011
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư vin Quc gia
- Thư vin Trường Đại hc Kinh tế quc dân
DANH MC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU CA TÁC GI
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CU
1. Nguyn Hi Bc (2011), “Phát trin bn vng công nghip trên địa
bàn tnh Thái Nguyên: cơ hi và thách thc”, Tp chí Công
nghip, 2011 (3), tr 29-30, Hà Ni.
2. Nguyn Hi Bc (2010), “Các tiêu chí đánh giá phát trin bn vng
công nghip ti địa phương”, Tp chí Công nghip, 2010 (3),
tr. 36-37, Hà Ni.
3. Nguyn Hi Bc (2009), “Nhng ni dung cơ bn ca phát trin
bn vng công nghip ti địa phương”, Tp chí Công nghip,
2009 (12), tr. 30-31, Hà Ni.
24
Vit Nam; (ii) Trên cơ s h thng hoá các vn đề lý lun cơ bn v PTBV,
làm rõ được nhng khía cnh cơ bn v PTBVCN trên vùng lãnh th v các
phương din: ni hàm, nhân t tác động; (iii) Xây dng h thng tiêu chí
đánh giá PTBVCN. (iv) Kinh nghim quc tế v PTBV cũng được nghiên
cu sinh tng hp, đúc rút thành nhng bài hc có giá tr để có th áp dng
vào điu kin Vit Nam.
2. Trên cơ s h thng lý lun v PTBVCN, đặc bit là các vn đề v
ni dung, bn cht ca PTBVCN và các tiêu cđánh giá, nghiên cu sinh
đã tp trung phân tích, đánh giá thc trng PTBVCN trên địa bàn tnh Thái
Nguyên trong giai đon 2001-2008 thông qua 3 nhóm tiêu chí: (i) tăng
trưởng bn vng (tc độ tăng trưởng, giá tr gia tăng, năng lc cnh tranh, cơ
cu công nghip); (ii) doanh nghip bn vng (quá trình sn xut sch và
hiu qu, sn phm thân thin môi trường, trách nhim xã hi ca doanh
nghip đầy đủ); (iii) t chc không gian lãnh th và phân b công nghip, t
đó rút ra kết lun: mc dù có tc độ tăng trưởng khá cao trong nhiu năm, cơ
cu công nghip chuyn dch theo hướng tích cc nhưng công nghip trên
địa bàn tnh Thái Nguyên trong thi gian qua đã phát trin không bn vng.
Đồng thi đưa ra các nguyên nhân, tn ti dn đến s không bn vng trong
phát trin ca công nghip trên địa bàn tnh Thái Nguyên.
3. Trên cơ s đánh giá thc trng PTBVCN trên địa bàn tnh Thái
Nguyên, nghiên cu sinh đã đề xut 6 nhóm gii pháp v chính sách dưới
góc độ ca các cơ quan qun lý nhà nước nhm PTBVCN trên địa bàn tnh
Thái Nguyên. Theo quan đim ca nghiên cu sinh, các gii pháp này đã
được đề cp mt cách toàn din, có tính kh thi cao và là nhng gii pháp rt
cn thiết, mt s gii pháp đã được phân tích c th, tính toán chi tiết, nhưng
cũng còn mt s gii pháp mi dng li vic gi m, định hướng chính
sách, cn tiếp tc được nghiên cu sâu hơn và có th phát trin thành các
công trình nghiên cu độc lp sau này.
Nhìn chung, Lun án có giá tr tham kho không ch cho các nhà hoch
định chính sách phát trin công nghip, các nhà đầu tư tim năng vào công
nghip Thái Nguyên, mà còn là mt tài liu tham kho hu ích đối vi các
địa phương khác trong quá trình đẩy mnh công nghip hoá, hin đại hoá,
cũng như đối vi các cán b nghiên cu có quan tâm đến lĩnh vc này.
1
M ĐẦU
1. S cn thiết nghiên cu đề tài
Phát trin bn vng (PTBV) vi “ba tr ct” là phát trin kinh tế, gii
quyết các vn đềhi và bo v môi trường (BVMT) là mt quá trình toàn
din, bao gm nhng biến đổi v kinh tế, cũng như nhng biến đổi v xã hi,
v văn hoá và giáo dc, khoa hc và công ngh, v môi trường và s phát
trin ca con người. PTBV là nhu cu tt yếu và đang là thách thc cho mi
quc gia, nht là trong điu kin toàn cu hoá, hi nhp kinh tế quc tế.
Thái Nguyên là mt tnh thuc vùng Trung du và min núi Bc B, có
nhiu li thế so sánh v v trí địa lý, khí hu thun li, tài nguyên khoáng
sn, tài nguyên rng đa dng phong phú, ngun nhân lc di dào, cht lượng
cao để phát trin mt nn kinh tế đa dng theo hướng công nghip hoá, hin
đại hoá (CNH, HĐH). Mc dù, đã tng được coi là trung tâm công nghip
ca c nước, tuy nhiên cho đến nay công nghip ca tnh Thái Nguyên phát
trin vn còn mc khiêm tn và thiếu bn vng, trong đó: tc độ tăng
trưởng cao nhưng không n định; giá tr gia tăng (VA) thp, t sut giá tr
gia tăng trên giá tr sn xut công nghip (VA/GO) có xu hướng gim dn;
công ngh lc hu, chm đổi mi; năng lc cnh tranh yếu; trách nhim xã
hi ca doanh nghip (CSR) còn hn chế nhng biu hin cơ bn. Bên
cnh đó, vic gia tăng mnh m, thiếu cân nhc, tính toán k lưỡng trong các
ngành công nghip khai thác, chế biến khoáng sn, sn xut vt liu xây
dng, luyn kim, hoá cht, sn xut đin; s hình thành các khu công nghip
(KCN), cm công nghip (CCN) tp trung; vic t chc không gian lãnh th
và phân b công nghip... đang đặt ra các vn đề v mt xã hi và các vn đề
v môi trường, đe đo đến s PTBVn định ca địa phương.
Xut phát t thc tế đó, đề tài “Nghiên cu vn đề phát trin bn vng
công nghip trên địa bàn tnh Thái Nguyên” đã được la chn nghiên cu.
2. Tng quan v vn đề nghiên cu
Vn đề PTBV đã được nghiên cu và phát trin trong mt s công
trình nghiên cu trong và ngoài nước:
2.1/ Tình hình nghiên cu trên thế gii
(1) Hi đồng thế gii v môi trường và phát trin ca Liên hp quc
(WCED) trong báo cáo “Tương lai ca chúng ta” (Our common future) đưa
ra năm 1987, đã phân tích các nguy cơ và thách thc đe do s PTBV ca
2
(2) Peter P. Rogers, Kazi F. Jalal và John A. Boyd trong cun “Gii
thiu v phát trin bn vng” (An Introduction to Sustainable Development)
xut bn năm 2007 đã gii thiu nhng kiến thc cơ s v PTBV, trong đó
đã tp trung phân tích nhng vn đề đo lường và ch s đánh giá tính bn
vng; vn đề đánh giá, qun lý và chính sách đối vi môi trường; cách tiếp
cn và mi liên kết vi gim nghèo; nhng nh hưởng và phát trin cơ s h
tng; các vn đề v kinh tế, sn xut, tiêu dùng, nhng trc trc ca th
trường và v vai trò ca xã hi dân s.
(3) John Blewitt trong cun “Tìm hiu v phát trin bn vng”
(Understanding Sustainable Development) xut bn năm 2008 cũng đóng
góp mt phn quan trng vào lý thuyết v PTBV, trong đó phi k đến
nhng phân tích v mi quan h gia xã hi và môi trường, PTBV và điu
hành ca Chính ph; các công c, h thng để PTBV, phác tho v mt xã
hi bn vng.
(4) Simon Dresner trong cun “Các nguyên tc ca phát trin bn
vng” (The Principles of Sustainability) xut bn năm 2008 đã tng hp và
phân tích các vn đề có liên quan như: lch s phát trin khái nim PTBV,
các cuc tranh lun hin nay v con đưng để đạt được s PTBV; các tr
ngi và trin vng v PTBV.
(5) Simon Bell và Stephen Morse trong cun “Các ch s phát trin
bn vng: đo lường nhng th không th đo? (Sustainability Indicators:
Measuring the Immeasurable?) xut bn năm 2008 đã có đóng góp ln v
lun và thc tin trong vic s dng các ch s PTBV. Các tác gi đã gii
thiu h thng các quan đim và mt lot các công c, k thut có kh năng
giúp làm sáng t hơn nhng vn đề phc tp trên cơ s tiếp cn định tính
hơn là tiến hành các bin pháp đo lường định lượng.
2.2/ Tình hình nghiên cu Vit Nam
Nghiên cu cơ bn và có h thng nht v vn đề PTBV Vit Nam
được thc hin trong khuôn kh D án “H tr xây dng và thc hin
Chương trình ngh s 21 quc gia Vit Nam” – VIE/01/021 do B Kế hoch
Đầu tư (MPI) ch trì thc hin vi s tham gia ca các b, ngành, địa
phương và s h tr hp tác ca Chương trình phát trin Liên Hp Quc
23
KT LUN
Phát trin bn vng là nhu cu tt yếu, có tính ph biến và là mt thách
thc ln trong quá trình thc hin công nghip hoá, đặc bit là đối vi nhng
nước đang phát trin, thc hin công nghip hoá sau như Vit Nam. Trong
nhng năm gn đây, vn đề PTBV nói chung, bn vng công nghip nói
riêng đã và đang là ch đề nóng trong hu hết các din đàn kinh tế, xã hi
ca Vit Nam t s lun bàn trong nghiên cu, s tranh lun trong qun lý
nhà nước đến các chương trình ngh s. Trước nhng nguy cơ ln v s hu
hoi môi trường, khong cách giàu nghèo ngày càng ni rng, dư lun đã đặt
ra vn đề tăng trưởng công nghip đi đôi vi bo v môi trường và đảm bo
đời sng xã hi như là nhng điu kin tiên quyết cho PTBV Vit Nam
cp quc gia cũng như cp địa phương. quy mô địa phương, vic nghiên
cu vn đề PTBVCN trên địa bàn tnh đang thu hút được s quan tâm ca
nhiu nhà qun lý, cơ quan qun lý nhà nước cũng như nhiu cán b nghiên
cu khác trong lĩnh vc qun lý kinh tế và qun lý nhà nước. Đặc bit, đối
vi Thái Nguyên là mt tnh có truyn thng phát trin công nghip, vic
thc hin công nghip hoá mt cách thiếu cân nhc có th to ra nhng tác
động bt li, khó khc phc, làm chm hoc gây nhiu tn hi cho s phát
trin kinh tế - xã hi chung ca toàn tnh trong dài hn. Vi ý nghĩa đó Lun
án “Nghiên cu vn đề phát trin bn vng công nghip trên địa bàn tnh
Thái Nguyên” đã nghiên cu mt vn đề có ý nghĩa lý lun và thc tin,
thiết thc và cp bách. Mc dù là mt vn đề rng, nhiu ni dung còn đang
được tranh lun và không có hình mu chun tc v PTBV cho mi địa
phương, mi quc gia, tuy nhiên đối chiếu vi mc tiêu, nhim v, đối
tượng và phm vi nghiên cu đã đề xut trong phn m đầu, ni dung lun
án đã đạt được mt s kết qu ch yếu sau:
1. V mt lý lun, cho đến nay mc dù đã có rt nhiu nhà nghiên cu
trong và ngoài nước quan tâm đến vn đề PTBV, theo đó h thng lý lun cơ
bn v PTBV vi ba tr ct: kinh tế, xã hi, môi trường và mi quan h gia
chúng đã được m x, phân tích theo nhiu quan đim và mc độ khác nhau.
Tuy nhiên, phm vi hp hơn và đối tượng c th hơn là PTBVCN trên
vùng lãnh th, nht là trong điu kin c th ca Vit Nam còn rt ít được đề
cp. (i) Lun án đã n lc ch ra quan đim ca nghiên cu sinh v
PTBVCN trên địa bàn lãnh th trong điu kin đặc thù kinh tế, xã hi ca
22
- Phi hp trong vic gii quyết tt các vn đề xã hi như: tình trng di
dân t do vào thành ph; trong hot động phòng chng thiên tai, dch bnh,
tìm kiếm cu nn, phòng chng ti phm, t nn xã hi...
3.2.6. Nâng cao vai trò qun lý nhà nước, có chính sách h tr các
doanh nghip nhm PTBVCN
Không th phát trin công nghip nói riêng, kinh tế nói chung đảm bo
yêu cu bn vng, nếu các cơ quan nhà nước các cp không làm tt chc
năng, vai trò qun lý nhà nước ca mình, cũng như thiếu các chính sách h
tr cn thiết đối vi các doanh nghip, nht là trong điu kin ca tnh Thái
Nguyên, khi mà ni lc ca phn ln các doanh nghip còn rt hn chế. Để
làm được điu này, cn thc hin các bin pháp sau:
Mt là: Đẩy mnh ci cách hành chính nhm tăng cường hiu lc qun
lý nhà nước, tăng cường trách nhim ca các cp các ngành, nâng cao hiu
qu trong gii quyết và x lý công vic, xoá b dn các tng nc trung gian,
nhiu đầu mi chng chéo nhau, đơn gin hoá th tc, giy t hành chính.
Xây dng và kin toàn đội ngũ công chc, tng bước thc hin tiêu chun
hoá theo chc danh công chc.
Hai là, tuyên truyn ph biến rng rãi ch trương, chính sách v phát
trin kinh tế xã hi nói chung và công nghip nói riêng trên địa bàn. T chc
công khai hoá quy hoch phát trin kinh tế - xã hi, các quy hoch phát trin
ngành, lĩnh vc, lãnh th, các chính sách h tr, khuyến khích phát trin
công nghip. Tư vn cho các nhà đầu tư và doanh nghip trong các lĩnh vc
đầu tư, phát trin sn xut trên cơ s danh mc ngành ngh, sn phm ưu
tiên đầu tư, các cơ quan qun lý nhà nước có liên quan đến công tác thm
định d án đầu tư, cp phép cn có nhng thông tin mang tính khuyến cáo
để giúp các nhà đầu tư, các doanh nghip có thông tin v lĩnh vc đầu tư d
kiến, hn chế được nhng ri ro và lãng phí trong đầu tư.
Ba là, xây dng chương trình h tr phát trin các ngành công nghip
mũi nhn, công nghip ưu tiên, các sn phm công nghip ch lc, công
nghip ph tr cho tng giai đon, trong đó tp trung vào vic ưu tiên phát
trin, to điu kin thun li và có chính sách h tr các doanh nghip (xúc
tiến thương mi, phát trin th trường; la chn và chuyn giao công ngh;
vn đầu tư, mt bng sn xut; xây dng h thng qun lý cht lượng, qun
lý môi trường; đào to ngun nhân lc...), đặc bit là đối vi các doanh
nghip trin khai áp dng công ngh mi, tiên tiến, thân thin môi trường.
3
Đối vi Thái Nguyên, trong nhng năm va qua vn đề phát trin kinh
tế xã hi nói chung và công nghip nói riêng luôn giành được s quan tâm
đặc bit ca lãnh đạo tnh Thái Nguyên, điu này được th hin trong Ngh
quyết ca Đại hi đại biu Đảng b tnh Thái Nguyên ln th XVII và quy
hoch tng th phát trin kinh tế xã hi tnh Thái Nguyên đến năm 2010; đã
có nhiu bin pháp, chính sách phát trin công nghip được đưa ra trong
tng giai đon nht định, tuy nhiên đó thường ch là tp hp ca nhng bin
pháp mang tính cht tình thế, đơn l, ch chưa phi là nhng nghiên cu căn
bn và có h thng. Các nghiên cu đáng k nht gn đây phi k đến đó là:
(i) Quy hoch phát trin công nghip trên địa bàn tnh Thái Nguyên giai
đon 2006-2015, có tính đến 2020 do S Công thương tnh Thái Nguyên
phi hp vi Vin Nghiên cu Chiến lược và Chính sách công nghip - B
Công thương thc hin và được U ban nhân dân tnh Thái Nguyên phê
duyt năm 2005; (ii) Chương trình phát trin công nghip tnh Thái Nguyên
giai đon 2006-2010 được U ban nhân dân tnh Thái Nguyên thông qua
năm 2006; (iii) Quy hoch tng th phát trin kinh tế - xã hi tnh Thái
Nguyên đến năm 2020. Đây là các nghiên cu khá cơ bn, có h thng v
công nghip Thái Nguyên, các nghiên cu này bước đầu đã phân tích được
tim năng, ngun lc và hin trng công nghip Thái Nguyên, phác tho quy
hoch công nghip Thái Nguyên đến năm 2015. Tuy nhiên, cách tiếp cn