L I M ĐUỜ Ở Ầ
1. Lý do ch n đ tàiọ ề
Xu th toàn c u hóa kinh t , h p tác kinh t đang đc m r ng, cùng v i đó là trongế ầ ế ợ ế ượ ở ộ ớ
đi u ki n phát tri n m nh m c a cách m ng khoa h c và công ngh toàn c u, các qu c gia,ề ệ ể ạ ẽ ủ ạ ọ ệ ầ ố
n n kinh t , khu v c đang có xu h ng h p tác v i nhau trong m t m ng l i phân công laoề ế ự ướ ợ ớ ộ ạ ướ
đng toàn c u. M i qu c gia mu n phát tri n ph i g n phân công lao đng qu c gia vào hộ ầ ọ ố ố ể ả ắ ộ ố ệ
th ng phân công lao đng qu c t . Khi trình đ phân công lao đng qu c t và phân chia quáố ộ ố ế ộ ộ ố ế
trình s n xu t đt đn m c đ cao, ít có s n ph m công nghi p nào đc s n xu t t i m tả ấ ạ ế ứ ộ ả ẩ ệ ượ ả ấ ạ ộ
không gian, đa đi m hay m t công ty duy nh t c a m t qu c gia. Chúng đc phân chia thànhị ể ộ ấ ủ ộ ố ượ
nhi u công đo n các công ty nhánh t i các đa ph ng, qu c gia, châu l c khác nhau. Ngànhề ạ ở ạ ị ươ ố ụ
công nghi p h tr (CNHT) ra đi nh m t t t y u xu t phát t đòi h i c a n n s n xu t côngệ ỗ ợ ờ ư ộ ấ ế ấ ừ ỏ ủ ề ả ấ
nghi p m i v i n i dung c b n là chuyên môn hóa sâu s c các công đo n c a quá trình s nệ ớ ớ ộ ơ ả ắ ạ ủ ả
xu t [34]. ấ
Công nghi p h tr Vi t Nam hi n nay t p trung ch y u vào m t s ngnfh nh :ệ ỗ ợ ở ệ ệ ậ ủ ế ộ ố ư
Ngành ch t o ô tô t l n i đa hóa kho ng 5-20%; ngành đi n t n i đa hóa kho ng 5-10%; daế ạ ỉ ệ ộ ị ả ệ ử ộ ị ả
giày n i đa hóa kho ng 30%; d t may n i đa hóa đt kho ng 30%; CNHT cho công ngh caoộ ị ả ệ ộ ị ạ ả ệ
kho ng 1-2%; c khí ch t o khác n i đa hóa kho ng 15-20%. T h n ch v vi c n i đa hóaả ơ ế ạ ộ ị ả ừ ạ ế ề ệ ộ ị
các s n ph m CNHT d n t i kh i l ng linh ph ki n nh p kh u hàng năm v Vi t Nam l pả ẩ ẫ ớ ố ượ ụ ệ ậ ẩ ề ệ ắ
ráp, ch t o, s n xu t đ xu t kh u vào kho ng hàng ch c t USD (riêng s n ph m nh p kh uế ạ ả ấ ể ấ ẩ ả ụ ỷ ả ẩ ậ ẩ
thu c ngành đi n t và ô tô vào kho ng 30 t USD) [22].ộ ệ ử ả ỷ
Ngành CNHT Hà N i đã ch ng t v th đc l p c a mình khi t o ra hi u qu kinh t ,ộ ứ ỏ ị ế ộ ậ ủ ạ ệ ả ế
đi s ng thu nh p, m c n pờ ố ậ ứ ộ ngân sách, đi m i công ngh … Các nhóm ngành và s n ph mổ ớ ệ ả ẩ
CNHT th m nh Hà N i nh linh ph ki n ô tô, xe máy, v t li u đi n, bao bì, ph tùng c khí xiế ạ ộ ư ụ ệ ậ ệ ệ ụ ơ
măng, c khí m , nhi t đi n, th y đi n… đã góp ph n nâng cao t l n i đa hóa, thay th phơ ỏ ệ ệ ủ ệ ầ ỷ ệ ộ ị ế ụ
tùng linh ki n nh p kh u, t o ra s c c nh tranh cho các s n ph m công nghi p c n c. Đ cóệ ậ ẩ ạ ứ ạ ả ẩ ệ ả ướ ể
nhi u s n ph m thay th đc s n ph m nh p kh u, h n ch nh p nguyên ph li u thì v n đề ả ẩ ế ượ ả ẩ ậ ẩ ạ ế ậ ụ ệ ấ ề
phát tri n CNHT là c n thi t.ể ầ ế Đn nay, t l n i đa hóa linh ph ki n xe máy đt trên 80%. M tế ỷ ệ ộ ị ụ ệ ạ ộ
s chi ti t CNHT khó nh chi ti t bánh răng đng c , tr c khu u xe máy đã đc DN FDI Nh tố ế ư ế ộ ơ ụ ỷ ượ ậ
B n s n xu t t i Hà N i thay cho nh p kh u. Các s n ph m linh ki n chi ti t ngành đi nả ả ấ ạ ộ ậ ẩ ả ẩ ệ ế ệ
tử công ngh thông tinệ ngoài đáp ng cho th tr ng trong n c đã tham gia m nh m xu t kh uứ ị ườ ướ ạ ẽ ấ ẩ
[47].
Đóng góp giá tr s n xu t c a các doanh nghi p CNHT Hà N i ch chi m kho ng 10% t ngị ả ấ ủ ệ ộ ỉ ế ả ổ
giá tr s n xu t công nghi p trên đa bàn thành ph [8]. Riêng trong ngành ô tô, xe máy là ngành cóị ả ấ ệ ị ố
đi u ki n phát tri n ề ệ ể CNHT t t nh t do th tr ng l n, nh ng t tr ng doanh thu ch chi m 26%ố ấ ị ườ ớ ư ỷ ọ ỉ ế
ngành CNHT Thành ph ; ngành đi n t -tin h c còn th p h n ch chi m 10%. M c dù là nhómố ệ ử ọ ấ ơ ỉ ế ặ
ngành có nhi u lo i s n ph m nh t và nhi u phân nhóm khác nhau, nhóm ngành đi n (g m cề ạ ả ẩ ấ ề ệ ồ ả
thi t b và khí c đi n), v t t ngành c khí, ph tùng linh ki n cho ngành c khí…, nh ng cũngế ị ụ ệ ậ ư ơ ụ ệ ơ ư
ch chi m 29,16% doanh thu CNHT [14]. Nhóm CNHT cho ngành d t may và ngành da - giày làỉ ế ệ
nhóm đc bi t, chi mặ ệ ế t tr ng t ng đi th p trong ngành CNHT do không đc khuy n khíchỷ ọ ươ ố ấ ượ ế
phát tri n trên đa bàn Hà N i sau năm 2020.ể ị ộ
Phát tri n CNHT Hà N i hi n nay còn mang tính t phát, manh mún, ch a có đnh h ngể ộ ệ ự ư ị ướ
chi n l c t p trung vào m t s ngành tr ng tâm và th m nh c a Thành ph đ phát tri n, s nế ượ ậ ộ ố ọ ế ạ ủ ố ể ể ả
ph m ch ng chéo ch t l ng ch a đng đu, năng l c s n xu t t i các DN còn h n ch và đcẩ ồ ấ ượ ư ồ ề ự ả ấ ạ ạ ế ặ
bi t là các doanh nghi p ch a tìm đc gi i pháp ph i h p, liên k t v i nhau đ đt hi u quệ ệ ư ượ ả ố ợ ế ớ ể ạ ệ ả
s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p nói riêng và phát tri n công nghi p h tr trên đa bànả ấ ủ ệ ể ệ ỗ ợ ị
[54; 47]. Đáng chú ý là vi c thi u ngu n nhân l c có trình đ cao đang khi n cho ngành CNHTệ ế ồ ự ộ ế
Vi t Nam g p nhi u b t l i. Trình đ công ngh trong các doanh nghi p CNHT đang m cệ ặ ề ấ ợ ộ ệ ệ ở ứ
trung bình, s l ng doanh nghi p có công ngh tiên ti n t ng đng v i các doanh nghi pố ượ ệ ệ ế ươ ươ ớ ệ
c a các n c trong khu v c còn r t th p (kho ng 20%) [12]. Khu v c đu t n c ngoài có côngủ ướ ự ấ ấ ả ự ầ ư ướ
ngh gia công tiên ti n h n, nh ng năng l c ch đ ph c v cho nhu c u n i b c a công ty m .ệ ế ơ ư ự ỉ ủ ụ ụ ầ ộ ộ ủ ẹ
3