B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O B K HO CH VÀ ĐU T Ư
VI N CHI N L C PHÁT TRI N ƯỢ
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Đ THÚY NGA
PHÁT TRI N CÔNG NGHI P H TR
TRÊN ĐA BÀN THÀNH PH HÀ N I
Chuyên ngành : Kinh t phát tri nế
Mã s : 9.31.01.05
TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ KINH T
Ng i h ng d n khoa h c:ườ ướ 1. PGS.TS. Bùi T t Th ng
2. TS. D ng Đình Giámươ
HÀ N I, NĂM 2018
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O B K HO CH VÀ ĐU T Ư
VI N CHI N L C PHÁT TRI N ƯỢ
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Ng i h ng d n khoa h c: ườ ướ
1. PGS.TS. Bùi T t Th ng
2. TS. D ng Đình Giámươ
Ph n bi n 1 : GS.TS. Nguy n Đình H ng ươ
Ph n bi n 2: TS. Tr n H ng Quang
Ph n bi n 3: PGS.TS. Nguy n Văn Huân
Lu n án đc b o v tr c H i đng đánh giá lu n án c p ượ ướ Vi n t i Vi n Chi n ế
l c và Phát tri n, B K ho ch và Đu tượ ế ư
Vào h i ……… gi , ngày …… tháng ……. năm ………..…
Có th tìm hi u lu n án t i Th vi n: ư
- Th vi n Qu c giaư
- Th vi n ư Vi n Chi n l c Phát tri n, B K ho ch và Đu t ế ượ ế ư
2
L I M ĐU
1. Lý do ch n đ tài
Xu th toàn c u hóa kinh t , h p tác kinh t đang đc m r ng, cùng v i đó là trongế ế ế ượ
đi u ki n phát tri n m nh m c a cách m ng khoa h c và công ngh toàn c u, các qu c gia,
n n kinh t , khu v c đang có xu h ng h p tác v i nhau trong m t m ng l i phân công lao ế ướ ướ
đng toàn c u. M i qu c gia mu n phát tri n ph i g n phân công lao đng qu c gia vào h
th ng phân công lao đng qu c t . Khi trình đ phân công lao đng qu c t và phân chia quá ế ế
trình s n xu t đt đn m c đ cao, ít có s n ph m công nghi p nào đc s n xu t t i m t ế ượ
không gian, đa đi m hay m t công ty duy nh t c a m t qu c gia. Chúng đc phân chia thành ượ
nhi u công đo n các công ty nhánh t i các đa ph ng, qu c gia, châu l c khác nhau. Ngành ươ
công nghi p h tr (CNHT) ra đi nh m t t t y u xu t phát t đòi h i c a n n s n xu t công ư ế
nghi p m i v i n i dung c b n là chuyên môn hóa sâu s c các công đo n c a quá trình s n ơ
xu t [34].
Công nghi p h tr Vi t Nam hi n nay t p trung ch y u vào m t s ngnfh nh : ế ư
Ngành ch t o ô tô t l n i đa hóa kho ng 5-20%; ngành đi n t n i đa hóa kho ng 5-10%; daế
giày n i đa hóa kho ng 30%; d t may n i đa hóa đt kho ng 30%; CNHT cho công ngh cao
kho ng 1-2%; c khí ch t o khác n i đa hóa kho ng 15-20%. T h n ch v vi c n i đa hóa ơ ế ế
các s n ph m CNHT d n t i kh i l ng linh ph ki n nh p kh u hàng năm v Vi t Nam l p ư
ráp, ch t o, s n xu t đ xu t kh u vào kho ng hàng ch c t USD (riêng s n ph m nh p kh uế
thu c ngành đi n t và ô tô vào kho ng 30 t USD) [22].
Ngành CNHT Hà N i đã ch ng t v th đc l p c a mình khi t o ra hi u qu kinh t , ế ế
đi s ng thu nh p, m c n p ngân sách, đi m i công ngh Các nhóm ngành và s n ph m
CNHT th m nh Hà N i nh linh ph ki n ô tô, xe máy, v t li u đi n, bao bì, ph tùng c khí xiế ư ơ
măng, c khí m , nhi t đi n, th y đi n… đã góp ph n nâng cao t l n i đa hóa, thay th phơ ế
tùng linh ki n nh p kh u, t o ra s c c nh tranh cho các s n ph m công nghi p c n c. Đ có ướ
nhi u s n ph m thay th đc s n ph m nh p kh u, h n ch nh p nguyên ph li u thì v n đ ế ượ ế
phát tri n CNHT là c n thi t. ế Đn nay, t l n i đa hóa linh ph ki n xe máy đt trên 80%. M tế
s chi ti t CNHT khó nh chi ti t bánh răng đng c , tr c khu u xe máy đã đc DN FDI Nh t ế ư ế ơ ượ
B n s n xu t t i Hà N i thay cho nh p kh u. Các s n ph m linh ki n chi ti t ngành đi n ế
t công ngh thông tin ngoài đáp ng cho th tr ng trong n c đã tham gia m nh m xu t kh u ườ ướ
[47].
Đóng góp giá tr s n xu t c a các doanh nghi p CNHT Hà N i ch chi m kho ng 10% t ng ế
giá tr s n xu t công nghi p trên đa bàn thành ph [8]. Riêng trong ngành ô tô, xe máy là ngành có
đi u ki n phát tri n CNHT t t nh t do th tr ng l n, nh ng t tr ng doanh thu ch chi m 26% ườ ư ế
ngành CNHT Thành ph ; ngành đi n t -tin h c còn th p h n ch chi m 10%. M c dù là nhóm ơ ế
ngành có nhi u lo i s n ph m nh t và nhi u phân nhóm khác nhau, nhóm ngành đi n (g m c
thi t b và khí c đi n), v t t ngành c khí, ph tùng linh ki n cho ngành c khí…, nh ng cũngế ư ơ ơ ư
ch chi m 29,16% doanh thu CNHT [14]. Nhóm CNHT cho ngành d t may và ngành da - giày là ế
nhóm đc bi t, chi m ế t tr ng t ng đi th p trong ngành CNHT do không đc khuy n khích ươ ượ ế
phát tri n trên đa bàn Hà N i sau năm 2020.
Phát tri n CNHT Hà N i hi n nay còn mang tính t phát, manh mún, ch a có đnh h ng ư ướ
chi n l c t p trung vào m t s ngành tr ng tâm và th m nh c a Thành ph đ phát tri n, s nế ượ ế
ph m ch ng chéo ch t l ng ch a đng đu, năng l c s n xu t t i các DN còn h n ch và đc ượ ư ế
bi t là các doanh nghi p ch a tìm đc gi i pháp ph i h p, liên k t v i nhau đ đt hi u qu ư ượ ế
s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p nói riêng và phát tri n công nghi p h tr trên đa bàn
[54; 47]. Đáng chú ý là vi c thi u ngu n nhân l c có trình đ cao đang khi n cho ngành CNHT ế ế
Vi t Nam g p nhi u b t l i. Trình đ công ngh trong các doanh nghi p CNHT đang m c
trung bình, s l ng doanh nghi p có công ngh tiên ti n t ng đng v i các doanh nghi p ượ ế ươ ươ
c a các n c trong khu v c còn r t th p (kho ng 20%) [12]. Khu v c đu t n c ngoài có công ướ ư ướ
ngh gia công tiên ti n h n, nh ng năng l c ch đ ph c v cho nhu c u n i b c a công ty m . ế ơ ư
3
Năng l c c nh tranh c a các c s s n xu t CNHT Hà N i còn th p, thi u s ph i k t h p, ơ ế ế
phân giao chuyên môn hóa gi a các c s s n xu t h tr và thi u h n s ph i h p, phân giao ơ ế
s n xu t, liên k t gi a nhà s n xu t chính v i các nhà th u ph , gi a các nhà th u ph v i nhau, ế
gi a các doanh nghi p FDI v i các doanh nghi p n i đa. S n ph m CNHT hi n ch y u ph c ế
v cho tiêu th n i đa (đáp ng kho ng 10% nhu c u), xu t kh u còn g p nhi u khó khăn do
ch a có kênh ti p c n th tr ng ho c ch a đm b o quy mô công su t s n xu t kinh t . ư ế ườ ư ế
Qua nghiên c u, trên đa bàn Hà N i các nghiên c u m i ch y u t p trung vào ngành công ế
nghi p nh c a Nguy n Ng c Dũng (2011) [16] nghiên c u v ư “Phát tri n các khu công nghi p
đng b trên đa bàn Hà N i”; Nguy n Đình Trung (2012) [71] nghiên c u “Xây d ng c s h t ng ơ
các c m khu công nghi p Hà N i”; Cùng v i đó là quy ho ch phát tri n công nghi p thành ph Hà
N i đn năm 2020, t m nhìn đn năm 2030 [84] ế ế ; đê an “Phát tri n CNHT trên đa bàn thành ph Hà
N i giai đo n 2017 - 2020, đnh h ng đn năm 2025” [87] ướ ế ; đê an “Phát tri n s n ph m công nghi p
ch l c thành ph Hà N i đn năm 2020, đnh h ng đn năm 2025” [88] ế ướ ế c a UBND thành ph Hà
N i ch ch a có nghiên c u nào t p trung vào CNHT. ư Đây là thách th c l n đi v i s phát tri n
CNHT Hà N i. Xu t phát t th c t trên, tôi l a ch n đ tài “ ế Phát tri n công nghi p h tr trên
đa bàn thành ph Hà N i đ nghiên c u.
2. M c đích nghiên c u
2.1. M c tiêu t ng quát
Trên c s ơ lu n gi i làm sáng t nh ng v n đ lý lu n v phát tri n CNHT, lu n án v n
d ng đ phân tích, đánh giá th c tr ng phát tri n CNHT trên đa bàn thành ph Hà N i. T đó,
đ xu t gi i pháp đy m nh phát tri n CNHT trên đa bàn thành ph Hà N i trong nh ng năm
ti p theo.ế
2.2. M c tiêu c th
- H th ng hóa nh ng v n đ lý lu n và th c ti n có liên quan đn phát tri n công ế
nghi p h tr t đó đ xu t các n i dung và các tiêu chí đánh giá phát tri n công nghi p h tr
trên đa bàn thành ph Hà N i;
- Phân tích đánh giá th c tr ng phát tri n CNHT trên đa bàn thành ph Hà N i th i gian
qua và so sánh v i s phát tri n chung c a c n c; ướ
- Phân tích các nhân t nh h ng phát tri n ưở CNHT trên đa bàn thành ph Hà N i và
thành công và h n ch trong quá trình phát tri n CNHT trên đa bàn thành ph Hà N i; ế
- Đ xu t đnh h ng, quan đi m và các gi i pháp nh m đy m nh phát tri n CNHT c a ướ
thành ph Hà N i th i k đn năm 2030 ế .
3. Đi t ng và ph m vi nghiên c u ượ
Đi t ng nghiên c u c a lu n án là t ng th n n ượ CNHT trên đa bàn thành ph Hà N i
d a trên ph ng di n v phát tri n ươ . Đó là quá trình v n đng, phát tri n c a n n CNHT h ngướ
đn h tr ngành công nghi p c a thành ph phát tri n theo h ng b n v ng và tăng tr ngế ướ ưở
xanh.
- Ph m vi không gian: lu n án ti n hành nghiên c u v các doanh nghi p trong ngành ế
CNHT trên đa bàn thành ph Hà N i.
- Ph m vi th i gian: lu n án ti n hành nghiên c u, đánh giá th c tr ng phát tri n CNHT ế
trên đa bàn thành ph Hà N i trong giai đo n 2010-2017 và đ xu t các gi i pháp đy m nh phát
tri n CNHT th i k đn năm 2030 ế .
- Ph m vi v n i dung: lu n án t p trung nghiên c u các v n đ lý lu n và th c ti n v
phát tri n CNHT (s gia tăng v quy mô, ch t l ng và hi u qu ) trên đa bàn thành ph Hà N i. ượ
4. Ph ng pháp nghiên c uươ
4.1. Ph ng pháp ti p c nươ ế
- Ti p c n h th ngế
- Ti p c n th chế ế
4.2. Ph ng pháp thu th p s li uươ
4
- Thu th p s li u thông qua các tài li u, báo cáo.
- Ph ng pháp đi u tra, kh o sát th c tươ ế
4.3. Ph ng pháp t ng h p và x lý s li uươ
(1) Tìm ki m, t ng h p các công trình nghiên c u c a các nhà khoa h c, các t ch c qu cế
t trên th gi i nói v phát tri n CNHT nói chung và CNHT cho t ng ngành kinh t c th .ế ế ế
(2) Thu th p các công trình nghiên c u c a các nhà khoa h c, các nhà qu n lý, các vi n
nghiên c u, các tr ng đi h c Vi t Nam đã đc xu t b n có th o lu n v các khía c nh ườ ượ
phát tri n CNHT các t nh thành và c c p qu c gia.
(3) Tìm hi u các lu n án ti n sĩ, lu n văn th c sĩ đã nghiên c u đ c p đn các v n đ có ế ế
liên quan đn phát tri n CNHT các đa ph ng trong c n c và c a Hà N i.ế ươ ướ
4.4. Ph ng pháp phân tích s li uươ
- Ph ng pháp bi n ch ngươ
- Ph ng pháp t ng h pươ
- Ph ng pháp so sánh, l ch sươ
- Ph ng pháp phân tích nhân t khám kháươ
5. Nh ng đóng góp ch y u c a lu n án ế
- Lu n án đã làm rõ h n các v n đ lý lu n và quan đi m v phát tri n CNHT trên đa bàn ơ
m t đa ph ng, đc bi t là các v n đ lý lu n v khái ni m, n i dung, các y u t nh h ng và ươ ế ưở
các tiêu chí đánh giá phát tri n CNHT trên đa bàn thành ph Hà N i v i 3 tiêu chí c b n là s gia ơ
tăng v quy mô ngành CNHT, ch t l ng phát tri n ngành CNHT và hi u qu phát tri n ngành ượ
CNHT trên đa bàn thành ph . Đây là đóng góp v m t lý lu n cho các nghiên c u sau khi nghiên
c u v phát tri n CNHT nói chung trên ph m vi 1 t nh ho c 1 vùng.
- Lu n án đã ph n ánh th c tr ng phát tri n CNHT trên đa bàn Thành ph theo cách khía
c nh nh các tiêu chí đánh giá phát tri n CNHT v s gia tăng v quy mô ngành CNHT (s ư
l ng các DN CNHT, s l ng lao đng tham gia ngành CNHT giá tr s n xu t,…), ch t l ngượ ượ ượ
phát tri n ngành CNHT (t c đ tăng tr ng ngành CNHT, kh năng áp d ng khoa h c công ưở
ngh , ch t l ng s n ph m,…) và hi u qu phát tri n ngành CNHT (đóng góp c a ngành CNHT ượ
vào phát tri n công nghi p c a thành ph , vào giá tr s n xu t toàn thành ph , liên k t gi a các ế
doanh nghi p CNHT,…).
- Lu n án đã đi sâu phân tích các nhân t nh h ng đn phát tri n CNHT bao g m: c ưở ế ơ
ch chính sách, liên k t kinh t toàn c u, th tr ng, ngu n nhân l c, s s h t ng. Đng th iế ế ế ườ ơ
ph ng pháp phân tích nhân t khám phá (EFA) đc dùng đ xác đnh nh h ng c a t ngươ ượ ưở
nhân t nh m làm căn c cho các tranh lu n và nh n đnh t nghiên c u th c ti n.
- Trên c s d báo b i c nh trong n c và qu c t có th tác đng đn phát tri nơ ướ ế ế
CNHT, lu n án đ xu t h th ng quan đi m, đnh h ng và gi i pháp nh m đy nhanh quá trình ướ
phát tri n CNHT trên đa bàn thành ph Hà N i th i k đn năm 2030 ế .
CH NG 1. T NG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U LIÊN QUANƯƠ
1.1. Nh ng công trình nghiên c u v phát tri n công nghi p h tr
1.1.1. Nh ng công trình nghiên c u ngoài n c ướ
a. Các nghiên c u liên quan đn thu hút đu t vào công nghi p h tr ế ư ơ
Prema-Chandra Athukorala và Đ M nh H ng đã nêu vai trò ngày càng quan tr ng c a
CNHT trong quá trình phát tri n kinh t các n c đang phát tri n. Đ thúc đy n n kinh t ế ướ ế
phát tri n b n v ng, các n c đang phát tri n c n t o m i đi u ki n đ thu hút FDI, song đ thu ướ
hút đc nhi u v n FDI và s d ng có hi u qu ngu n FDI, các n c đang phát tri n ch có m tượ ướ
con đng duy nh t là thúc đy và xây d ng m t n n CNHT đ m nh đ thu hút và th m th uườ
đc ngu n v n FDI đem l i hi u qu và s phát tri n b n v ng cho n n kinh t c a các n cượ ế ướ
đang phát tri n.
5