BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
TẠ QUANG HÙNG
“ ” “ ”
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ
Mã số: 60 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ CÔNG TRIÊM
HUẾ, NĂM 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận
văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử
dụng và chưa từng được công bố trong bất kì một công
trình nào khác.
Tác giả luận văn
Tạ Quang Hùng
ii
TTáácc ggiiảả lluuậậnn vvăănn xxiinn cchhâânn tthhàànnhh ccảảmm ơơnn BBaann
ggiiáámm hhiiệệuu,, PPhhòònngg ààoo ttaaoo SSaauu đđạạii hhọọcc,, BBaann cchhủủ
nnhhiiệệmm KKhhooaa VVậậtt llíí tthhuuộộcc ttrrưườờnngg ạạii hhọọcc SSưư pphhạạmm
HHuuếế..
XXiinn bbààyy ttỏỏ llòònngg bbiiếếtt ơơnn ssââuu ssắắcc đđếếnn PPGGSS..TTSS..
LLêê CCôônngg TTrriiêêmm nnggưườờii đđãã ttậậnn ttììnnhh hhưướớnngg ddẫẫnn ttrroonngg
ssuuốốtt tthhờờii ggiiaann nngghhiiêênn ccứứuu vvàà hhooàànn tthhàànnhh lluuậậnn vvăănn..
XXiinn cchhâânn tthhàànnhh ccảảmm ơơnn đđếếnn BBaann ggiiáámm hhiiệệuu
ttrrưườờnngg TTHHPPTT NNaamm HHàà tthhàànnhh pphhốố BBiiêênn HHòòaa ttỉỉnnhh
ồồnngg NNaaii đđãã ttạạoo đđiiềềuu kkiiệệnn tthhuuậậnn llợợii ttrroonngg tthhờờii ggiiaann
ttiiếếnn hhàànnhh tthhựựcc nngghhiiệệmm ssưư pphhạạmm..
CCuuốốii ccùùnngg,, ttáácc ggiiảả xxiinn bbààyy ttỏỏ llòònngg bbiiếếtt ơơnn ssââuu ssắắcc
đđốốii vvớớii ggiiaa đđììnnhh,, bbạạnn bbèè vvàà ttậậpp tthhểể llớớpp ccaaoo hhọọcc
LLLL&&PPPPDDHH mmôônn VVLL kkhhóóaa 2211 đđãã lluuôônn đđộộnngg vviiêênn,, ggiiúúpp
đđỡỡ rrấấtt nnhhiiềềuu ttrroonngg tthhờờii ggiiaann tthhựựcc hhiiệệnn lluuậậnn vvăănn..
HHuuếế,, tthháánngg 0033 nnăămm 22001144
TTạạ QQuuaanngg HHùùnngg
iii
iii
MỤC LỤC
Trang
rang phụ bìa ........................................................................................................... i
ời cam đoan ........................................................................................................... ii
ời cảm ơn .............................................................................................................iii
ục lục ................................................................................................................... 1
anh mục các chữ viết tắt........................................................................................ 4
anh mục các bảng, hình......................................................................................... 5
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 6
. ý do chọn đề tài ............................................................................................. 6
2. ịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 9
3. ục tiêu của đề tài ......................................................................................... 11
4. iả thuyết khoa học ....................................................................................... 11
5. ối tượng nghiên cứu .................................................................................... 12
6. hạm vi nghiên cứu........................................................................................ 12
7. hiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 12
8. hương pháp nghiên cứu ................................................................................ 12
PHẦN NỘI DUNG .............................................................................................. 14
Chương 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN ĐA TRÍ TUỆ CỦA
HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ VỚI SỰ HỖ TRỢ CÙA CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN ........................................................................................... 14
. . Khái niệm đa trí tuệ ..................................................................................... 14
.2. ác dạng trí tuệ ........................................................................................... 15
1.3. a trí tuệ trong dạy học vật lý ..................................................................... 17
.3. . rí tuệ ngôn ngữ ................................................................................... 18
.3.2. rí tuệ lôgic - toán học .......................................................................... 18
.3.3. rí tuệ về âm nhạc ................................................................................ 19
.3.4. rí tuệ về thể chất ................................................................................. 19
.3.5. rí tuệ về không gian ............................................................................ 20
.3.6. rí tuệ về giao tiếp xã hội ..................................................................... 20
.3.7. rí tuệ nội tâm ...................................................................................... 21
.3.8. rí tuệ về tự nhiên ................................................................................ 21
1
.4. hát triển đa trí tuệ trong dạy học vật lý ...................................................... 22
.4. . rí tuệ ngôn ngữ ................................................................................... 22
.4.2. rí tuệ lôgic - toán học .......................................................................... 23
.4.3. rí tuệ âm nhạc ..................................................................................... 23
.4.4. rí tuệ về thể chất ................................................................................. 24
.4.5. rí tuệ về không gian ............................................................................ 25
.4.6. rí tuệ về giao tiếp xã hội ..................................................................... 25
.4.7. rí tuệ nội tâm ...................................................................................... 26
.4.8. rí tuệ về tự nhiên ................................................................................ 27
.5. ự hỗ trợ của công nghệ thông tin trong việc dạy học phát triển a trí tuệ .. 30
1.5.1. ai trò của công nghệ thông tin trong dạy học vật lí. ............................ 30
1.5.2. hát triển đa trí tuệ trong dạy học vật lí với sự hỗ trợ của công nghệ
thông tin ........................................................................................................ 33
.5.2. . hát triển trí tuệ ngôn ngữ .............................................................. 34
.5.2.2. hát triển trí tuệ logic- oán học ..................................................... 34
.5.2.3. hát triển trí tuệ về âm nhạc ........................................................... 35
.5.2.4. hát triển trí tuệ về thể chất ............................................................ 35
.5.2.5. hát triển trí tuệ về không gian ....................................................... 35
1.5.2.6. hát triển trí tuệ về giao tiếp ........................................................... 36
.5.2.7. hát triển trí tuệ nội tâm ................................................................. 37
.5.2.8. hát triển trí tuệ về tự nhiên ........................................................... 37
.6. Kết luận chương ....................................................................................... 38
Chương 2. NGHIÊN CỨU VIỆC PHÁT TRIỂN ĐA TRÍ TUỆ CỦA HỌC
SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG” VÀ CHƯƠNG “CẢM
ỨNG ĐIỆN TỪ” VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .......... 41
2. . ăc điểm của chương « ừ trường » và chương « ảm ứng điện từ » ......... 41
2. . . ặc điểm của chương ........................................................................... 41
2. .2. ấu trúc chương « ừ trường » và chương « ảm ứng điện từ » ật lí
lớp .................................................................................................. 42
2.2. Quy trình thiết kế bài dạy học phát triển đa trí tuệ có sự hỗ trợ của CNTT vào
dạy học chương “ ừ trường” và chương “ ảm ứng điện từ” ật lí 11 THPT ......... 44
2.2. . Quy trình .............................................................................................. 44
2.2.2. Quy trình thiết kế bài dạy học phát triển đa trí tuệ ................................. 45
2
2.2.2.1. Xác định mục tiêu bài học hay một đề tài ....................................... 45
2.2.2.2. Xây dựng hệ thống câu hỏi theo hướng phát triển đa trí tuệ ............ 45
2.2.2.3. ính toán các triển vọng ................................................................. 45
2.2.2.4. ựa chọn phương tiện dạy học ....................................................... 45
2.2.2.5. họn các hoạt động dạy học thích hợp theo hướng phát triển đa trí
tuệ cho học sinh .......................................................................................... 45
2.2.2.6. ên kế hoạch trình tự dạy học ........................................................ 45
2.2.2.7. hiết kế giáo án và thực hiện lịch dạy ............................................ 46
2.3. hiết kế bài dạy học vật lý theo hướng phát triển đa trí tuệ cho học sinh có sự
hỗ trợ của công nghệ thông tin ........................................................................... 46
2.3. . Khả năng hỗ trợ phát triển đa trí tuệ cho học sinh của trong dạy
học chương “ ừ trường” và chương “ ảm ứng từ” ........................................ 46
2.3.2. hiết kế tiến trình dạy học một số bài cụ thể ......................................... 49
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................ 59
3. . ục đích của thực nghiệm sư phạm ............................................................ 59
3.2. hiệm vụ .................................................................................................... 59
3.2. . ối tượng ............................................................................................. 59
3.2.2. ội dung ............................................................................................... 60
3.3. hương pháp ..................................................................................... 60
3.3. . họn mẫu ....................................................................................... 60
3.3.2. Quan sát giờ học ................................................................................... 60
3.3.3. Bài kiểm tra .......................................................................................... 61
3.4. Kết quả ............................................................................................. 61
3.4. . Kết quả định tính .................................................................................. 61
3.4.2. Kết quả định lượng ............................................................................... 65
3.4.3. Kiểm định giả thuyết thống kê .............................................................. 69
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 73
PHỤ LỤC
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
ối chứng
DH ạy học
a trí tuệ
Q iải quyết vấn đề
GV iáo viên
HS ọc sinh
MVT áy vi tính
PP hương pháp
PPDH hương pháp dạy học
SGK ách giáo khoa
TN hực nghiệm
VL ật lí
4
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Trang
Bảng
Bảng 3.1. Bảng thống kê các điểm số (Xi) của bài kiểm tra ................................... 65
Bảng 3.2. Bảng phân phối tần suất ......................................................................... 65
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất lũy tích ............................................................ 66
Bảng 3.4. Bảng phân loại theo học lực ................................................................... 67
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp các tham số .................................................................... 68
Hình
ình 3. . Biểu đồ phân phối tần suất của hai nhóm ............................................... 65
ình 3.2. ồ thị phân phối tần suất của hai nhóm .................................................. 66
ình 3.3. Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm ................................... 66
ình 3.4. ồ thị phân phối tần suất lũy tích của hai nhóm ..................................... 67
ình 3.5. Biểu đồ phân loại theo học lực của hai nhóm ......................................... 67
5
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
ổi mới giáo dục nói chung và đổi mới phương pháp dạy học ở nói riêng đã
và đang là yêu cầu cấp bách của việc giáo dục ở các nước trong đó có nước ta nhằm
nâng cao chất lượng và hiệu quả của việc dạy và học ở tất cả các bậc đào tạo. uyên
bố của ội nghị quốc tế về giáo dục năm 999 tại aris do E tổ chức đã chỉ
rõ giáo dục cần bảo đảm cho người học: “chiếm lĩnh các kỹ năng, năng lực giao
tiếp, óc phân tích sáng tạo và phê phán, suy nghĩ độc lập và biết làm việc trong một
nhóm giữa một bối cảnh đa văn hóa “[1]
ghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành rung ương ảng khoá
chỉ rõ: “ ổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục - đào tạo, khắc phục lỗi truyền thụ
môt chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của người học. ừng bước áp dụng các
phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại trong quá trình dạy học…”[2]
hiến lược phát triển giáo dục 200 – 20 0 (Ban hành kèm theo Q số
20 /200 /Q - g ngày 28 tháng 2 năm 200 của hủ tướng hính phủ) ở mục
5.2 ghi rõ: “ ổi mới và hiện đại hóa phương pháp giáo dục. huyển từ việc truyền
thụ tri thức thụ động, thầy giảng, trò ghi sang hướng dẫn người học chủ động tư duy
trong quá trình tiếp cận tri thức; dạy cho người học phương pháp tự học, tự thu nhận
thông tin một cách có việcvà có tư duy phân tích, tổng hợp; phát triển năng lực của
mỗi cá nhân; tăng cường tính chủ động tích cực, tính tự chủ của học sinh, sinh viên
trong quá trình học tập...”[3]
ề vấn đề đổi mới , chiến lược phát triển giáo dục 2009 – 2020, ở
mục giải pháp có ghi: “ hực hiện cuộc vận động toàn nghành đổi mới phương
pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của
người học, biến quá trình học tập thành quá trình tự học có hướng dẫn và quản lý
của giáo viên”.[4]
uật giáo dục (2005) quy định:” hương pháp giáo dục phổ thông phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm
của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận
6
dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui,hứng thú cho
người học”. [5]
ặt khác, các chương “ ừ trường” và chương “ ảm ứng điện từ” có những
nội dung kiến thức trừu tượng (khái niệm từ trường, khái niệm đường sức từ, nguyên
lí chồng chất từ trường), khó (cảm ứng từ, đưa ra biểu thức cảm ứng từ của dòng điện
chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt, lực o-ren-xơ, chuyển động của điện
tích trong từ trường đều),… à khi tiến hành một số của các chương này (như:
về tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng điện, về lực từ, về hiện tượng
cảm ứng điện từ,…) thì chỉ nhận biết được kết quả , mà rất khó hiểu được bản
chất hiện tượng vật lí của . rong trường hợp này với sự hỗ trợ của , với các
phần mềm sẽ hiểu được bản chất của hiện tượng vật lí xảy ra trong . hờ
đó quá trình học tập sẽ hứng thú hơn, hoạt động nhận thức có hiệu quả hơn và nhờ đó
sẽ phát triển được nhiều hình thức tư duy của học sinh góp phần nâng cao chất lượng
ở trường . ầm quan trọng của trong giáo dục đã được thể hiện rõ
trong hỉ thị 55/2008/ -B & của Bộ trưởng Bộ iáo dục và ào tạo về
nhiệm vụ của toàn ngành trong năm học 2008-2009 đã nêu: “ ông nghệ thông tin là
công cụ đắc lực hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học, học tập và hỗ trợ đổi mới quản
lý giáo dục, góp phần nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục. hát triển
nguồn nhân lực và ứng dụng trong giáo dục là một nhiệm vụ quan
trọng có ý nghĩa quyết định sự phát triển của đất nước’’[6].
húng ta đều biết, dạy học là hai mặt của một quá trình luôn tác động qua
lại, bổ sung cho nhau, quy định lẫn nhau, thâm nhập vào nhau thông qua hoạt động
cộng tác nhằm tạo cho người học khả năng phát triển trí tuệ, tình cảm, góp phần
hoàn thiện nhân cách. ự thống nhất giữa dạy và học là quy luật của quá trình dạy
học. Bản chất của quá trình dạy học là một hệ tương tác có định hướng(mục tiêu
dạy học) [7].
heo oward ardner, trí thông minh đa dạng cho thấy mỗi con người có
khả năng biểu đạt tri thức của mình theo 8 cách khác nhau và học theo cách tốt
nhất như thế nào.
7
hiều nhà tâm lý học, nhà giáo dục đã thử ứng dụng huyết a trí tuệ (trí
thông minh đa dạng) vào quá trình nghiên cứu của mình. rong số đó, homas
rmstrong đã ứng dụng thành công một phần thuyết đa trí tuệ của . ardner vào
việc dạy học và giáo dục.
ng đã công bố một số cuốn sách nổi tiếng như: 7 loại hình trí thông minh,
Bạn thông minh hơn bạn nghĩ, a trí tuệ trong lớp học,… các cuốn sách này chủ
yếu viết về các vấn đề giáo dục và hướng dẫn cha mẹ giáo dục con cái, giúp giáo
viên cực triển khai gần đây như đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, bàn tay
nặn bột, bản đồ tư duy,… sẽ tạo ra môi trường học tập đa trí tuệ rất hiệu quả.
ý thuyết chứng minh rằng chỉ khoảng 0-25% bộ não của con người được sử
dụng, học thuyết này có ý nghĩa rất lớn trong việc kích thích bộ não hoạt động tối đa.
iệc sử dụng các phần khác nhau của não bộ sẽ giúp học sinh sẽ sử dụng não bộ nhiều
hơn, khuyến khích và không giới hạn học sinh nhận thức được vấn đề là mỗi con người
đều rất thông minh. ọc thuyết cũng nhấn mạnh đến việc học theo cuộc sống thực,
không phải là ghi nhớ một cách máy móc hoặc nắm bắt thông tin không cần thiết.
hát huy tính tích cực cho học sinh trong dạy học vật lý nói chung và dạy
học chương “ ừ trường” và chương “ ảm ứng điện từ” nói riêng là một trong
những mục tiêu quan trọng của đổi mới vật lý ở trường . hực tiễn
dạy học chương “ ừ trường” và chương “ ảm ứng điện từ” còn bộc lộ nhiều khó
khăn như: ột số hiện tượng tự nhiên khó trong nhận thức đối với học sinh phổ
thông, một số thí nghiệm cũng không thể tiến hành được, một số kiến thức khi dạy
bằng phương pháp truyền thống thì học sinh rất khó tiếp thu bài và không phát
huy được năng lực và tính tích cực và khả năng của bản thân hơn nữa húng ta
cần biến việc học tập thành hoạt động vui vẻ, cho học sinh cơ hội biết rằng tiềm
năng của mỗi con người là vô hạn, cần giúp học sinh phát triển các tiềm năng tới
thành công, tự tin, phát triển toàn diện bằng việc học cùng trí thông minh đa dạng.
hững khó khăn này có thể giải quyết được nếu chúng ta vận dụng phương
pháp dạy học phát triển đa trí tuệ với sự hỗ trợ tích cực của trong dạy học
môn vật lý lớp nói chung và chương “ ừ trường” và chương “ ảm ứng điện
từ” nói riêng
8
ới những lý do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài: Phát triển đa trí tuệ cho
học sinh trong dạy học chương “Từ trường” và chương “Cảm ứng điện từ” Vật
lý 11 trung học phổ thông với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
2.1.Tình hình phát triển và ứng dụng thuyết “Đa trí tuệ“trong các nền giáo dục
trên thế giới
ăm 983, tiến sĩ oward ardner – một nhà tâm lý học nổi tiếng của ại
học arvard- đã xuất bản một cuốn sách có nhan đề “Frames of ind” (tạm dịch
“ ơ cấu của trí tuệ”), trong đó ông công bố các nghiên cứu và lý thuyết của mình về
sự đa dạng của trí thông minh ( heory of ultiple ntelligences). hải chăng một cô
bé không thể giải một bài toán thầy giáo đưa ra là một cô bé kém thông minh? gày
nay nhà trường chúng ta đang đào tạo, đánh giá tất cả học sinh theo một cách thức
giống nhau có phải là cách ưu việt nhất? iệu sự thông minh của một người có phải
chỉ được đo bằng chỉ số Q mà thôi ? 40 học sinh trong lớp là 40 cá thể có thiên
hướng trí tuệ như nhau?
rong cuốn sách có tên Các mô hình của Tư duy: Học thuyết Đa trí tuệ, ông
đã đưa ra nhiều nghiên cứu để củng cố lý thuyết của mình rằng trí tuệ của con người
đa diện chứ không phải đơn diện. ng trình bày quan điểm của mình về học thuyết
a trí tuệ để đối lập với quan điểm cho rằng tiềm năng trí tuệ của một người hoàn
toàn có thể được đánh giá đầy đủ thông qua chỉ số .Q.
ới học thuyết a trí tuệ, giáo sư oward ardner đã chuyển trọng tâm đối
với học sinh của mình từ câu hỏi “Bạn thông minh bao nhiêu?” thành “Bạn thông
minh như thế nào?” ự dịch chuyển tinh tế nhưng hết sức quan trọng này thực
sự hỗ trợ các giáo viên rất lớn trong việc mở rộng tư duy của mình khi lập kế hoạch
bài giảng và hướng dẫn học sinh trên lớp.
iến sĩ ardner đề xuất 8 loại hình trí tuệ khác nhau để miêu tả một phạm vi
rộng lớn các tiềm năng của cả trẻ em và người lớn. hững loại hình trí tuệ này bao
gồm: rí tuệ ngôn ngữ; rí tuệ logic - toán học; rí tuệ về âm nhạc; rí tuệ về thể
chất; rí tuệ về không gian; rí tuệ về giao tiếp xã hội; rí tuệ nội tâm; rí tuệ về
tự nhiên.
9
heo oward ardner, trí thông minh đa dạng cho thấy mỗi con người có
khả năng biểu đạt tri thức của mình theo 8 cách khác nhau và học theo cách tốt nhất
như thế nào. ột trong những tính năng đáng chú ý nhất của lý thuyết đa trí tuệ là
cách cung cấp” tám con đường tiềm năng khác nhau “để học tập”.
2.2. Vận dụng trong dạy học
iáo viên cần coi trọng sự đa dạng về trí tuệ ở mỗi học sinh, mỗi loại trí tuệ
đều quan trọng và mỗi học sinh đều có ít nhiều khả năng theo nhiều khuynh hướng
khác nhau. hà trường, thầy cô giáo, cha mẹ học sinh phải là nơi giúp đỡ, khơi gợi
tiềm năng, tạo điều kiện học tập theo các hướng khác nhau cho các chủ nhân tương
lai của xã hội.
2.3. Về phương pháp dạy học
huyết đa trí tuệ giúp giáo viên cách suy ngẫm, chọn lựa phương pháp
dạy học sao cho hay nhất và phù hợp nhất với bản thân họ và họ hiểu thấu đáo vì
sao phương pháp đó là hiệu quả hoặc chỉ hiệu quả với này mà không hiệu
quả với kia.
huyết này cũng giúp áp dụng linh hoạt hơn các và kĩ năng sử
dụng các tài liệu, các thiết bị dạy học đa dạng hơn, phong phú hơn. trong lớp
học đa trí tuệ khác với trong lớp học truyền thống ngôn ngữ hoặc logic / toán học.
rong lớp học đa trí tuệ, phải linh hoạt thay đổi phương pháp và khéo léo
chuyển từ cách dạy ngôn ngữ sang cách dạy không gian rồi cách dạy âm nhạc hay
vận động, giao tiếp,…
Qua nghiên cứu và thực nghiệm cho thấy, việc tổ chức dạy học bằng áp dụng
linh hoạt, tổng hợp các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực mà Bộ iáo dục và
ào tạo đang tích cực triển khai gần đây như đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, bàn tay nặn bột, bản đồ tư duy,… sẽ tạo ra môi trường học tập đa trí tuệ rất hiệu
quả. rong đó, phương pháp dạy học bản đồ tư duy huy động nhiều trí thông minh ở
, góp phần phát triển toàn diện cho học sinh.
2.4. Về môi trường lớp học đa trí tuệ
Cần phải được thiết kế, bố trí, sắp xếp để phù hợp với nhu cầu của nhiều loại
trí tuệ khác nhau ở . ng với mỗi loại trí tuệ, cần đặt một số câu hỏi theo gợi ý
10
sau: ừ ngữ dùng trong lớp học đã phù hợp với chưa? được tiếp xúc với chữ
viết như thế nào? ( gôn ngữ); hời gian biểu đã phù hợp với chưa (logic/toán
học); Bàn ghế, các thiết bị dạy học trong lớp bố trí hợp lí chưa? ó thuận tiện cho
hoạt động thực nghiệm (như sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột, hay học nhóm,
vẽ bản đồ tư duy,…) hay chỉ kê bàn ghế theo một kiểu, một dãy bàn thẳng từ trên
xuống dưới? rang trí lớp học như thế nào? rần, tường, ánh sáng như thế nào?
có được chiêm ngưỡng trang trí đẹp mắt, thân thiện không, có tranh ảnh, hội họa
không? ay chỉ là mảng tường trống, phòng học trống không?
ận dụng đa trí tuệ trong dạy học, giáo viên cần vận dụng các phương pháp
dạy học tích cực một cách linh hoạt, mềm dẻo, đa dạng phù hợp với các loại trí
thông minh khác nhau của lớp mình đang dạy học.
hực hiện tốt năm nội dung của phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực” mà Bộ iáo dục và ào tạo đang phát động cũng góp
phần phát huy đa trí tuệ cho học sinh. hẳng hạn, làm tốt nội dung hoạt động tập
tập thể (câu lạc bộ, thể dục, thể thao, trò chơi dân gian) là phát huy trí thông minh
âm nhạc, trí thông minh vận động, trí thông minh giao tiếp cho .
Thuyết đa trí tuệ trong dạy học, giúp giáo viên đổi mới cách dạy, cách nhìn
nhận, đánh giá , tránh việc dán nhãn mác yếu kém cho những học sinh chưa giỏi
toán, giỏi văn, giúp các em tự tin hơn và có cách học phù hợp nhất, hiệu quả nhất
với khả năng nổi trội của mình, qua đó hiệu quả giáo dục được nâng cao.
ơn nữa thuyết đa trí tuệ cũng giúp cha mẹ tránh áp lực về điểm số, chú ý
tới giáo dục toàn diện và khích lệ con em mình trong học tập, rèn luyện và định hướng
lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai phù hợp với sở trường, khả năng của mỗi em.
3. Mục tiêu của đề tài
ề xuất được các biện pháp phát triển đa trí tuệ cho học sinh trong dạy học một
số kiến thức chương “ ừ trường” và chương “ ảm ứng điện từ” ật lí lớp trung học
phổ thông với sự hỗ trợ của , nhờ đó mà chất lượng dạy học vật lí được nâng cao.
4. Giả thuyết khoa học
ếu đề xuất được các biện pháp phát triển đa trí tuệ cho học sinh trong
dạy học vật lí với sự hỗ trợ của và vận dụng linh hoạt các biện pháp đó
11
vào dạy học một số kiến thức chương “ ừ trường” và chương “ ảm ứng điện từ”
thì sẽ góp phần phát triển tư duy cho học sinh và nhờ đó mà chất lượng dạy học
sẽ được nâng cao.
5. Đối tượng nghiên cứu
oạt động dạy học chương “ ừ trường” và chương “ ảm ứng điện từ” theo
hướng phát triển đa trí tuệ cho học sinh với sự hỗ trợ của .
6. Phạm vi nghiên cứu
ận dụng thuyết phát triển đa trí tuệ khi dạy các chương “ ừ trường” và
chương “ ảm ứng điện từ” ật lí ở một số trường trên địa bàn thành phố
Biên òa ỉnh ồng ai.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
- ghiên cứu cơ sở lí luận của thuyết đa trí tuệ và vận dụng thuyết đa trí tuệ
vào dạy học vật lý;
- Khai thác tối đa các khả năng của trong việc dạy học theo hướng
phát triển đa trí tuệ;
- ìm hiểu thực tế dạy học các chương “ ừ trường” và chương “ ảm ứng điện
từ” ật lí ở một số trường thuộc địa bàn thành phố Biên oà tỉnh ồng ai;
- ề xuất các biện pháp phát triển đa trí tuệ cho học sinh trong dạy học một
số kiến thức chương “ ừ trường” và chương “ ảm ứng điện từ” ật lí lớp trung
học phổ thông với sự hỗ trợ của ;
- iến hành thực nghiệm dạy học theo hương phát triển a trí tuệ với sự hỗ
trợ của ở trường Nam à và trường inh iên oàng thành
phố Biên oà - ồng ai.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
ghiên cứu những văn kiện của ảng, hà nước, các chỉ thị của Bộ iáo dục
và ào tạo về và đổi mới để nâng cao chất lượng ở trường .
hương pháp nghiên cứu lí thuyết nhằm khái quát hóa cơ sở lí luận của tổ
chức hoạt động dạy học theo phương pháp đa trí tuệ.
ghiên cứu các sách, bài báo, tạp chí chuyên ngành, các luận án, luận văn có
liên quan đến đề tài.
12
8.2. Phương pháp điều tra
ìm hiểu thực tế dạy học ở trường , trao đổi kinh nghiệm với giáo
viên, thăm dò học sinh để tìm hiểu tình hình dạy học vật lí hiện nay.
8.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
iến hành thực nghiệm sư phạm có đối chứng để đánh giá hiệu quả sử
dụng phương pháp thông báo - tái hiện với phương pháp nêu vấn đề - giải quyết
từng phần.
8.4. Phương pháp thống kê toán học
hương pháp thống kê toán học để xử lí số liệu thu thập được từ thực nghiệm
13