1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tế phát triển các DN ND o cho thấy c DN này vai trò to lớn
trong việc phát triển kinh tế-xã hội của cả nước. Việc phát triển DN ND Lào cho
phép khai thác sdụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn,
công nghvà thtrường; tạo ng ăn việc làm cho người lao động; góp phần chuyển
dịch cơ cấu kinh tế; giảm bớt chênh lệch giàu nghèo;…
Tuy vy, trong thời gian qua, hoạt động của các DN QĐND Lào cũng còn có
nhiều hạn chế về năng lực cạnh tranh, hiệu qu SXKD không cao, nhất là trong bối
cảnh xây dựng nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Nền kinh tế
CHDCND Lào ngày ng hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới đã tạo ra không ít
những cơ hội và thách thức đối với sự phát trin của các DN QĐND Lào. Xut phát từ
thực tiễn đó, đề tài “Phát triển các DN QĐND Lào trong quá trìnhy dựng kinh tế
thị trường và hi nhập kinh tế quốc tế”, đã được lựa chọn đ nghiên cứu.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cu
- Đối tượng nghiên cứu của lun án là luận và thực trạng phát triển DN QĐND
Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phạm vi nghiên cu: Luận án giới hạn nghiên cứu sự phát triển DN QĐND Lào
trong qtrình hội nhập kinh tế quốc tế. Luận án cũng giới hạn nghiên cứu sự phát
triển DN QĐND o trong nhng năm đổi mới (giai đoạn 1986-2010, trong đó tập
trung vào giai đoạn 2006-2010).
3. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, phụ lục, danh mục tài liu tham khảo và phn kết luận, luận
án được trình bày trong 3 Chương:
Chương 1: Những vấn đluận bản về phát triển DN QĐND Lào trong quá
trình xây dựng kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế
Chương 2: Thực trạng xây dựng và phát triển c DN QĐND Lào trong q
trình y dựng kinh tế thtrường và hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 1986- 2010,
trong đó tập trung giai đoạn 2006-2010
Chương 3: Quan điểm, pơng hướng và giải pháp phát triển các DN QĐND
Lào trong qtrình xây dựng kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn
2011- 2020
2
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LUẬN CƠ BẢN VPHÁT TRIỂN CÁC DOANH
NGHIỆP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN LÀO TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DNG
KINH TẾ TH TRƯỜNG VÀ HI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
1.1 . Quan đim chung vvai trò xây dng kinh tế của quân đội cách mạng
1.1.1 Quan đim Lênin và H C Minh vvai trò kinh tế ca quân đội
1.1.1.1. Quan điểm của Lênin vvai trò kinh tế của quân đội
Vấn đề quân đội làm kinh tế đã tthời kỳ đầu tiên Liên Xô trước đây. Sau
cuc nội chiến, Lênin đã chra vai trò làm kinh tế của quân đội. Thời kỳ ấy, chính
quyền Viết còn non tr, lại bkẻ thù trong ớc ngi nước chng phá d dội.
Mun giữ vững chính quyền, Liên Xô phải khôi phục nền kinh tế của mình. Lênin nói:
“…phải làm cho toàn b bộ máy chính quyền Xô Viết từ chỗ tập trung vào chiến tranh
sang chtập trung vào con đường mới là a bình, xây dựng kinh tế[44, tr181].
Chính vì vậy, Lênin đra yêu cầu phải go dục cho quân đội hiểu rõ được rằng quân
đội nhiệm vụ cấp bách là phải tham gia làm kinh tế.
1.1.1.2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò kinh tế của quân đội
tưởng về vai trò kinh tế của quân đội cũng được Chủ tịch Hồ Chí Minh nhiều
lần nêu lên. Người khẳng định QĐND Việt Nam đội quân chiến đấu và công tác.
Lãnh tHChí Minh đã chrõ 2 nhiệm vụ cùng mt lúc của quân đội là: va chiến
đấu đ bo vệ cách mạng, bảo vệ chế độ và bảo vệ nhân dân, vừa thực hiện những
nhiệm vụ kinh tế và hội. “QĐND Việt Nam đi quân chiến đấu đi quân
công tác. Quân đội góp phần tích cực xây dựng kinh tế, phát triển n a, làm tròn
nhiệm vụ đội quân cách mạng” [23, tr 824].
1.1.2 Nhng tưởng và chtrương của Đảng, Nhà nước Quân đội nhân
dân Lào về vai trò kinh tế và quân đội tham gia xây dựng kinh tế
+ Thứ nhất, QĐND Lào là đội quân cách mạng, xuất thân từ nhânn lao động.
Quân đội là ng csắc bén của Đảng nhân dân, đội quân chiến đấu và cũng là
đội quân công tác. Quân đội phải sẵn sàng làm bất kỳ nhiệm vụ nàoĐảng và nhân
dân giao cho.
+ Thứ hai, Trong giai đoạn cách mạng hiện nay, quân đội phải tích cực tham gia
vào vic phát triển kinh tế-xã hội, phải tổ chức đưa một bộ phận trong lực lượng quân
scủa mình trực tiếp làm nhiệm vụ kinh tế, góp phần tạo ra ngày càng nhiu của cải
vật chất cho xã hội, vừa ng cao đời sống vật chất và tinh thần của quân đội, vừa
đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước.
+ Thba, Trong khi tham gia vào phát triển kinh tế, một mặt phải coi hiệu quả
3
kinh tế là trng tâm, nhưng lại phải tránh tưởng kinh tế đơn thuần, không đạt lợi
nhuận cao bằng bất cứ giá nào. Ngược lại, quân đội phải hiểu được ý nghĩa chính trị
hội to lớn của việc quân đội làm kinh tế. Hiệu quả kinh tế phải gắn liền với hiệu
qu chính trị xã hi
1.2 Kinh nghim của DNQĐ nhân dân Vit Nam
1.2.1 Tăng cường năng lực sản xuất, tạo ng ăn việc làm, đóng góp ngày
càng nhiều vào ngân sách nhà nước
So với thời kỳ đầu chuyển sang kinh tế thtrường, các DN ND Việt Nam đã
những bước tiến dài. Nhiu DN đã t khẳng định mình, sản xuất n định, nhất là
trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường và ngày càng có nhiu tiến bộ
đáp ứng dần những yêu cầu khắt khe của quá trình hi nhập kinh tế quốc tế, vượt qua
những bất lợi về địa bàn hoạt động, những tác động tiêu cc của chế thị trường,
để đứng vững và phát triển, vượt qua cơn bão của khủng hoảng tài chính của Thế giới.
Trong 5 năm gần đây, doanh thu của các DN QĐND Việt Nam tăng 200%, lợi nhuận
trước thuế tăng 476,5%, nộp ngân sách ng 517%, thu nhập ngân sách tăng 102%.
Năm 2010, doanh thu c đơn vị kinh tế đạt 150 nghìn t đng, lợi nhuận trước thuế
đạt trên 16 nghìn t đồng, nộp ngân sách đạt 13.600 tđng, thu hút 160 nghìn lao
động, thu nhập bình quân của người lao động đạt trên 6,5 triệu đồng/tháng.
1.2.2 Tận dụng những cơ sở vật chất kthuật và công nghhiện đsản
xut phục vụ quốc phòng và sản xuất những hàng hóa mà thị trường có nhu cầu
Phần lớn các DNQĐ Việt Nam được hình thành tc cơ sở sản xuất bảo đảm
hậu cần, sửa chữa k, khí i quân s, các đơn v quân đội đứng chân trên những
địa bàn chiến lược, thực hiện những nhiệm vụ SXKD, giúp nhân dân a đói giảm
nghèo, góp phần phát triển kinh tế-xã hi. Các DN được thành lập để thực hiện các
nhiệm vụ đặc thù cho quốc phòng, đăng kí hoạt động trên nhiều ngành, nhiều lĩnh vực
của nền kinh tế. Ngoài nhiệm vụ đóng góp cho ngành kinh tế, các doanh nghiệp còn
phi thực hiện nhiệm vụ quc phòng như: Sản xuất sửa cha vũ khí, trang bcủa quân
đội, chuyển ngay sang chiến đấu hoặc phục vụ chiến đấu khi có tình huống. Nhiệm v
làm kinh tế được xem như một biện pháp để giữ gìn năng lực phục vụ nhiệm vụ quốc
phòng (do ngân sách, đơn ng quc phòng hằng năm ít).
1.2.3 Luôn đi mới các DN nhm ngày càng trnên năng đng hơn, hin đại
hơn, phù hp hơn với thực tin kinh tế trong nưc và trên thế giới
Vic đi mi, tớc hết là vic sắp xếp li DN, được coi là vn đ sống còn
đối với các doanh nghiệp QĐND Việt Nam. Kết qu là s ra đời của những DNQĐ
to ln hơn cvề quy vốn và nhng nh vc kinh doanh làm cho hiu quả sản
xut đưc tăng lên rt. Những DN nào kinh doanh m hiệu quả đều đưc
4
xác minh ràng, tìm ra nguyên nn làm ăn ca hiệu quả, rồi sau đó quyết định
ng xử hoc là gii thhay cho thôi chức năng nhiệm vlàm kinh tế, hoc s
đưc sát nhập với những đơn vị khác. Q trình phát trin c DN Việt Nam
cũng là qtrình ng lc, tổ chức, sp xếp lại lực lượng làm kinh tế.
1.3 Doanh nghiệp Quân đội Nhân dân Lào
1.3.1 Khái niệm và các loại hình DNQĐo
Luận án đưa ra khái niệm về DNvà sdụng một cách thống nhất trong luận
án: DNQĐ Lào là một loại hình ca DNNN. Đó là một tổ chức kinh tế hạch toán độc
lập, được thành lập theo quyết đnh của Thủ tướng Chính ph hoặc Bộ trưởng B
Quc phòng được Thtướng Chính ph ủy nhiệm. DNQĐ các đơn vị kinh tế mang
tính chất đặc thù đthực hiện các hot động kinh tế và nhiệm vụ quốc phòng theo
pháp luật và các quy định ca BQP. Hoạt động kinh doanh của các DNQĐ luôn chịu
schi phối đồng thời của cả hệ thống quy luật của kinh tế thị trường và hthống quy
lut qn sự.
Hiện nay các DNQĐ Lào gm 3 loại hình chính:
Một , DN sản xuất kinh doanh (bao gồm DNQĐ do BQP đầu vốn và
DNQĐ hỗn hợp - có vốn nước ngoài hp tác).
Hai là, doanh nghiệp sản xuất quốc phòng theo chế độ hành cnh bao cấp.
Ba là, doanh nghiệp cho thuê hoc giao khn chỉ tiêu nộp ngân sách.
1.3.2 Đặc điểm hoạt động của DNQĐ o
- DN Lào vừa thực hin nhiệm vquốc phòng, va thực hin hoạt động SXKD.
- DNQĐ vừa hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, vừa hoạt đng theo những quy
định của Bộ Quốc phòng.
- Mục tiêu hoạt động của DNQĐ Lào là hiệu quả kinh tế và hn thành nhiệm vụ
quc phòng.
- c DN ND Lào đưc hình thành t các ngun gốc khác nhau.
1.3.3. Vai trò của DN QĐND Lào
- Tiên phong trong vic kết hợp nhiệm vụ quốc phòng và kinh tế
- Tạo ra sản phẩm cho xã hội và giải quyết việc làm
- Đóng góp vào NSNN và giảm gánh nặng ngân sách quốc phòng
- Đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước
1.4 Phát triển c DN QĐND Lào trong quá trình xây dựng kinh tế th
trường và hi nhập kinh tế quốc tế là nhu cầu từ thực tiễn Cộng hoà Dân ch
Nhân dân Lào
5
1.4.1. Tính tất yếu phát trin DN QĐND Lào
Vấn đề quân đội tham gia vào ng cuc y dựng kinh tế của đất nước là một
vấn đề ý nghĩa phổ biến trong qtrình xây dựng chủ nghĩa xã hi nhiều nước.
Vic này xuất phát từ hai lý do căn bản sau:
do thnhất t bản chất của ng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Các lực
lượngtrang trong c nước XHCN trong thực tế đều là nhng lực lượng hùng hu,
tập hp được những lớp nời nhiệt tình cách mng, có sức khoẻ, trình độ…
Nguồn lực này không thđứng bên ngoài hoạt động xây dựng và phát triển đất ớc
được mà cn phi được sử dụng.
do th hai là do bản chất ca QĐND. Khác với c quân đội c nước bản
ch nghĩa, quân đội của c nước XHCN, trong đó có QĐNDo là đội quân vừa chiến
đấu vừa công tác. QĐND o không chỉ có nhim vụ chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu
bảo vệ tổ quốc mà còn phi sẵn sàng xung phong đi tớc bất kỳ một lĩnh vực nào trong
tất ccác lĩnh vực của sự nghiệp xây dựng và bo vtổ quốc.
1.4.2. Phát triển DN QĐND Lào
Phát triển DNQĐ là khái niệm toàn diện bao gồm sự phát triển DN cả về chiều
rộng, cả vchiều u, cả về thời gian, không gian, tăng trưởng cả về hiệu quả và phát
triển bền vững theo thời gian. Đ phát triển DNQĐ Lào, cần chú ý các biện pháp như:
- Phải tìm ra những điểm yếu trong hoạt động của các DN để khắc phục kịp
thời, đó cũng chính nơi thể tiến hành thay đổi nhanh chóng và với thiệt hại ít
nhất, đảm bảo một cơ sở nền tảng vững chắc để từ đó phát triển.
- Cng cố và phát trin các thị trường hiện có, đồng thời tìm kiếm và phát triển thêm
các th trường mới cho DNQĐ (gồm cả th trường đầu vào thị trường đầu ra).
- Phát triển các mối kinh doanh của các DN và tăng cường các mối liên h của
DN với các DN và tổ chức liên quan khác.
- Phát triển lực lượng nhân viên hiện có cả về số lượng và chất lượng phù hợp với
quy mở rộng và phát triển sản xuất.
- Tham giac hip hội liên quan ( d các hiệp hội ngành nghề của DN mình…).
- Quảng bá và phát trin hình ảnh DNQĐ.
1.4.3. Các nhân tố tác động đến sự phát triển của DN QĐND Lào
1.4.3.1. Nmc nhân tbên ngoài
- Quan điểm của Đảng và Nhà nước v pt triển DNQĐ
- Xu hướng phát trin của quân độic nước trên thế gii
- i trường pháp lý và hoạt động QLNN đối với DNQĐ
- i trường kinh tế vĩ mô và bi cnh hi nhp kinh tế quc tế
1.4.3.2. Nmc nhân tbên trong