ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN VIỆT NAM HỌC VÀ KHOA HỌC PHÁT TRIỂN
----------------------------------
ĐINH THỊ MAI LAN
PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
GẮN VỚI DU LỊCH Ở LÀNG GỐM
BÁT TRÀNG HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Việt Nam học
Hà Nội – Năm 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN VIỆT NAM HỌC VÀ KHOA HỌC PHÁT TRIỂN
----------------------------------
ĐINH THỊ MAI LAN
PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
GẮN VỚI DU LỊCH Ở LÀNG GỐM
BÁT TRÀNG HÀ NỘI
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành: Việt Nam học
Mã nghành 60.22.01.13
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. TRƢƠNG QUANG HẢI
Hà Nội – Năm 2016
XÁC NHẬN CỦA NGƢỜI HƢỚNG DẪN
Tôi đã đọc và đồng ý với nội dung luận văn của học viên.
Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2016
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
GS.TS. Trương Quang Hải
LỜI CẢM ƠN!
T n n ọc ậ và àn àn ận văn nà ôi đã n ận đ c
ớn n i đ củ c c cô c c n c c c và c c n Với
n n ọn và i n c ôi in đ c à ới c n c n àn ới: -
Gi Ti n ĩ T n Q n i trong su t quá trình nghiên cứu, th đã iên
nh n ớng d n, tr i và động viên tôi rất nhiều. S hiểu bi t sâu s c về khoa
học cũn n in n iệm của th y chính là tiền đề i ôi đ t đ c những thành
t u và kinh nghiệm quý báu. Cùng các th y cô giáo trong Viện Việ N ọc và
Khoa học phát triển Đ i học Q c Gi à Nội đã ận tình truyền đ t ki n thức, giúp
đ tôi trong quá trình làm luận văn.
- Xin c n Bà N n T T ài, P C ủ c ã B T àn c n c c
c n ộ n ã đã i đ tôi thu thập ôn in ài iệ và iới iệ ận n c i
i về àn n ề B T àn
- Các nghệ nhân, th thủ công và nhân dân t i làng B T àn đã àn
thời gian chia sẻ ý ki n và cung cấp thông tin, s liệu. C n n è và i đ n đã
luôn bên tôi, cổ vũ và động viên tôi nhữn c ăn để có thể v t qua và hoàn
thành t t luận văn nà
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 02 tháng 10 nă 2016
ọc viên
Đinh Th Mai Lan
ỜI M O N
Đề ài ận văn: P iển àn n ề ền n n với c Làn
B T àn à Nội củ ôi à côn n n iên cứ iể về àn n ề
ứ B T àn Đ à n ữn đ đ c n i
c n iên cứ củ c n n n ôi Tôi in c đ n n iên cứ
n ận văn nà à àn àn n c N c i c n n ôi in àn
àn c c n iệ
Hà Nội n à 02 n 10 nă 2016
ọc viên
Đinh Th Mai Lan
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN
THỐNG GẮN VỚI U LỊCH ............................................................................... 10
1.1. Một s vấn đề chung về làng nghề truyền th ng ............................................ 10
1 1 1 Nghi n c u về làng nghề ........................................................................ 11
1 1 2 s u n về làng nghề truyền thống ................................................ 13
1 2 C lý luận về phát triển du l ch làng nghề .............................................. 15
1 2 1 s u n về du lịch làng nghề truyền thống .................................... 15
1.2.2. Khái niệm về phát triển du lịch .............................................................. 19
1.2.3. Vai trò của du lịch ng nghề ối với phát triển kinh tế - xã hội ........... 19
1.2.4. Các yếu tố ảnh hư ng ến sự phát triển du lịch .................................... 20
Kết luận chƣơng 1: .................................................................................................. 21
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
GẮN VỚI DU LỊCH TẠI LÀNG GỐM BÁT TRÀNG ....................................... 23
2.1. Quá trình hình thành và ho động s n xuất g m sứ làng g m Bát
Tràng ..................................................................................................................... 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 23
2.1.2. on người, nếp sống và phong tục ......................................................... 25
2.1.3. Bát Tràng - ng qu văn hóa ................................................................. 27
2.1.4.Đánh giá chung về sự phát triển của làng nghề truyền thống làng gốm
Bát Tr ng giai oạn 2010- 2015 ............................................................................ 29
2.1.5. Thực trạng hoạt ộng sản xuất làng gốm Bát Tràng ............................. 32
2.2. Th c tr ng phát triển làng nghề truyền th ng và du l ch t i làng g m Bát
Tràng ...................................................................................................................... 38
2.2.1.Các yếu tố ảnh hư ng tới bảo tồn và phát triển du lịch làng gốm Bát
Tràng ..................................................................................................................... 38
2.2.2. Quá trình bảo tồn các giá trị văn hóa ặc sắc của làng nghề ....... 43
2.2.3. Thực trạng về hoạt ộng du lịch ............................................................ 44
2.3. Đ n i về tiề năn và n ch của phát triển du l ch g n với làng nghề
truyền th ng t i Bát Tràng ..................................................................................... 54
2 3 1 Đánh giá về tiềm năng v ợi ích phát triển làng gốm Bát Tràng ....... 54
2.3.2. Đánh giá hoạt ộng bảo tồn và phát triển làng gốm Bát Tràng ............ 65
2.3.3.Hạn chế và nguyên nhân trong quá trình phát triển làng nghề truyền
thống xã Bát Tràng ............................................................................................. 68
Kết luận chƣơng 2: .................................................................................................. 74
Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP GẮN KẾT PHÁT TRIỂN
NGHỀ TRUYỀN THỐNG VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TẠI LÀNG GỐM
BÁT TRÀNG ........................................................................................................... 75
3.1. P n ớng b o tồn và phát triển làng nghề truyền th ng g m Bát
Tràng ...................................................................................................................... 75
3.1.1. Định hướng bảo tồn và phát triển .......................................................... 75
3 1 2 Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống Bát
Tràng...................................................................................................................... 80
3.2. G n k t phát triển nghề truyền th ng với ho động du l ch t i làng g m Bát
Tràng ...................................................................................................................... 92
3 2 1 Đa dạng hóa sản phẩm du lịch làng nghề .............................................. 92
3.2.2. Giải pháp trong thiết kế và tổ ch c sản xuất, trưng b y ........................ 94
3 2 3 iải pháp ối với doanh nghiệp tại ng Bát Tr ng .............................. 95
3.2.4. Giải pháp của Nh nước tạo iều kiện ể phát triển du lịch ................. 97
3.2.5. Giải pháp cho các công ty du lich, các công ty lữ hành ...................... 103
Kết luận chƣơng 3: ................................................................................................ 104
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 106
1 K ận ............................................................................................................ 106
2 Ki n n .......................................................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 109
PHỤ LỤC
ANH MỤC C C T VIẾT TẮT
C n ấ CSSX
D n n iệ DN
D n n iệ n n DNTN
Đ n v n ĐVT
Gi GS
CNH – Đ Côn n iệ – iện đ i
HTX c ã
KT – XH Kin – ã ội
Làn n ề ền n LNTT
T c n iệ ữ n TNHH
Ti n ĩ TS
n n n n UBND
UNWTO Tổ c ức D c T iới (World Tourism Organization)
ội đồn c và ữ àn iới (World Tourism and Travel Council) WTTC
Tổ c ức T n i T iới W ld Trade Organnization) WTO
Xã ội c ủ n ĩ XHCN
ANH MỤC ẢNG IỂU ĐỒ SƠ ĐỒ
Bảng
B n 2 1 B ng s l ng khách n ớc n ài đ n đ a bàn xã Bát Tràng du l ch ........ 30
B n 2 2 P n i độn n độ ọc vấn àn n ề ền n c v
c B T àn .................................................................................................... 33
B n 2 3 S n c đ n àn n ề ền n B T àn ........................... 36
B n 2 4 Mộ c iê về i c v n in Đồn n B c Bộ ................. 38
B n 3 1 Mức độ ài n củ c c về c ấ n c v c Làn
n ề ền n B T àn ................................................................................... 100
Biểu đồ Biể đồ 2 1 P n i độn độ ổi và n độ n ề B T àn ....... 34
Biể đồ 2 2 Đ c điể n ủ côn n ệ n điể n ời n ấ
và n ời iê n ..................................................................................................... 61
Biể đồ 2 3 C c ên iê n n n ớc củ n B
T àn ........................................................................................................................ 63
Biể đồ 2 4 C c ên iê n ứ B T àn .................................... 65
Biể đồ 3 1 Mức độ n c c ên n n iệ của nhà s n xuấ đ i
với àn B T àn ..................................................................................... 90
Sơ đồ S đồ 2 1 Kên iê n ủ côn n ệ ền n ......................... 62
S đồ 2 2 Ki n n ô n n độn n ấ ....................................... 71
S đồ 3 1: i n ệ i c c àn n n độn c ................. 103
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nền kinh t Việ N ớc đ chủ y u là s n xuất nông nghiệ c n có
nhiều thời gian r nh rỗi ngoài thời v chính. V n c n cù ch n c u khó và có
đôi àn ài n ừ n ời Việt cổ đã i t tận d ng những nguyên
liệu sẵn có để t o ra nhiều s n ph m thủ công có giá tr s d n c n đậm tính
nghệ thuật ph c v c đời s ng hàng ngày. Nền kinh t xã hội ngày càng phát triển
thì nhu c u về s n ph m thủ công ngày càng cao. X ớng chủ y u là yêu c u các
s n ph m có giá c phù h p, bền đẹp l i không gây tác d ng ph c c n n ời,
thân thiện với ôi ờng. Du l ch làng nghề cũn à ớng hiện nay đ c coi là
lo i hình du l ch trọng tâm, trọn điểm của du l ch các qu c gia, nó t o nên sức
m n n iệu trong b i c nh phát triển du l c văn Hà Nội hiện nay có
kho ng 1.350 làng nghề n đ c ng 200 làng nghề đã đ c công nhận là
làng nghề truyền th ng.
T n n ữn àn n ề đ c àn n ề B T àn g n liền với l ch s của
m n đấ T ăn L n n n nă văn i n và nguồn tài nguyên du l ch rất phong
phú. Làng g B T àn ộc đ a giới hành chính huyện Gia Lâm, thành ph
Hà Nội là một làng nghề thủ công nổi ti n và đời với g n 800 nă ổi [56
tr.13]. Làng Bát Tràng có 752 hộ với 2.900 nhân kh n đ c 1 600 n ời
độ tuổi động, 90% tham gia s n xuất và kinh doanh g m sứ. S n xuất, kinh
doanh g m sứ làng nghề chủ y u theo quy mô hộ i đ n T n iên đ n n đã
có 52 doanh nghiệ côn đời [76].
Làng nghề Bát Tràng - ôi ờn văn - kinh t - xã hội, n i in
hoa nghệ thuật và k năn à m truyền từ đời nà n đời khác. Là mộ
văn n đ iữ một kh i n đ n ể nhữn in văn của
dân tộc, nhất là tinh hoa công nghệ làm g m cổ truyền. B T àn đã i c đ c
s hấp d n độc đ của s n ph m truyền th ng của mình t o ra dấu ấn rất lớn về
s n ph m có nguồn g c B T àn c n ời tiêu dùng, thu hút khách du l c đồng
thời ớc đ u t o d n c h t ng c n thi t ph c v cho ho động du l ch làng
1
nghề. Du l ch phát triển giúp các làng nghề khôi ph c và phát triển đ c các giá tr
ền n , n đ c n ề cổ ền và văn n i n o d n đ c
ôi ờng du l c văn đồng thời giúp c i thiện t n c c c t n đi
kèm với việc b o vệ ôi ờng t i làng nghề. Vừ à c à v n
vệ c c n văn ền n n àn n ề Tuy nhiên, n u xét một cách tổng
quát ho động s n xuất và du l ch làng nghề v n còn nhiều h n ch , àn n ề c
có những biện pháp ti p th , qu ng bá về chiề để thu hút khách hàng và khách
du l ch, hay một làng nghề truyền th ng v ng khách vì g p ph i những s c nh m
l n (Pháp Lu t s 27 ngày 10/3/2016) [1]. iện nay Bát Tràng phát triển theo
ớng t phát nên khai thác không hiệu qu triệ để tiề năn ch cũn n
những giá tr văn - xã hội của làng nghề. Doanh thu chủ y đ n từ bán các s n
ph m thủ công, Bát Tràng mới chủ y u ch à n i n xuất ra các s n ph m nổi ti ng
đ c bi đ n trên th t ờn à c đ c khai thác khía c n ôn i n văn
hóa, các ho động nh i c c đ c các tr i nghiệ cũn c đ c
n đ n ức. Làn B T àn c tiề năn ớn về du l ch n n
n ời à in n i n n i c đ n c àn c iê củ n .
Th c tr ng cho thấy làng nghề B T àn hiện nay khó ăn i ớng tới
nhữn đ i ng khách hàng có yêu c u kh t khe về chấ ng và ã n đ i
n c c v n khách du l c n ớc ngoài, khách du l ch có thu
nhập cao ấ đi c c n ớc C n ớc i ). Làng nghề truyền
th ng Bát Tràng nên có những xem xét, cân nh c để phát triển d ch v du l ch làng
nghề àn c đ i ng sinh viên.
Bát Tràng đã àn côn ất nhiều trong việc khôi ph c l i làng nghề truyền
th ng và còn hứa hẹn là ộ n àn in c năn n ậ c ọi
i đ i n n c ấ độn ôn ức c i đ n n n iề
với c c nền in c N c v v i đ n ể n in v n đ
n B c T Lan Anh, 2010, trang 201), n ờ những s n ph m g m sứ đ
n n về c ấ n cũn n ã ới [2]. N để những tồn t i nh
làm h n ch kh năn iển của Bát Tràng thì thậ đ n i c chúng ta c n t o ra
2
động l c để th c hiện lời d y của Bác Hồ i N ời về ă àn m Bát Tràng
n à 20/02/1959: Làn B T àn ới ph i làm sao tr thành một trong những
làng kiểu m u n ớc Việt Nam mới n ớc Việt Nam xã hội chủ n ĩ [6].
Xuất phát từ những lí do trên học viên đã a chọn và th c hiện đề ài: P
triển làng nghề truyền th ng g n với du l ch làng g m Bát Tràng - Hà Nội n m
tìm hiểu về làng nghề truyền B T àn , ph n ánh th c tr ng s n xuất hàng thủ công
làng nghề và n ĩ đ i với việc phát triển du l c đ n i iề năn iển
du l ch của làng nghề ền n B T àn , từ đ đ c c i i pháp nh m b o
tồn, duy trì và phát triển làng nghề truyền th ng, d a vào những l i th có sẵn để
phát triển du l ch làng nghề truyền th ng B T àn .
2. Mục đ ch nhiệm vụ nghĩa khoa học và th c ti n.
1.1. Mục tiêu nghiên cứu
M c tiêu củ đề tài luận văn à à õ đ c th c tr n và đề xuất các gi i
pháp g n k t phát triển nghề thủ công truyền th ng với ho động du l ch t i làng
g m Bát Tràng.
1.2. N vụ
T iể n n iền in - ã ội củ àn B T àn
cũn n đời n n ấ và văn cộn đồn củ àn
T iể c n n ề và độn c i B T àn n
c n ữn ăn ận i n ữn c ội c ức củ àn
B T àn n i c n iển ội n ậ iện n n ớc
Đề ấ ộ i i đ n iền n ề à B T àn
1.3. ng a a c v t c t n gắn với hoạt động du lịch
Làn n ề ền n Việ N đã và đ n c n ữn đ n ôn
n c đời n củ n ời n n i iên và c iền c n củ c đấ
n ớc D vậ ôn ể ủ n ận v i và n ữn đ n n ọn à
làn n ề ền n Việ N n i Đ c iệ n ĩn v c in àn
n ề ền n đ n ôn n và nền in c n củ đấ n ớc
3
N ận đ n đ c v i n ọn đ n ữn n iên cứ về àn n ền
n n i i đ n iện n đ n đ c iới n iên cứ ấ n
Cũn n n ữn n iên cứ về àn n ề ền n c n iên cứ về
àn n ề G B T àn n và n ữn n iên cứ về àn n ề ền n
Việ N n i c n và àn n ề n i iên Đ c iệ ới c c i cận củ
c ên n àn Việ N ọc n ữn củ n iên cứ à c để n c đ n
i đ c i n n ổn n về àn B T àn n i c n iện n
3. L ch sử nghiên cứu vấn đề
Theo kh ớc khi làm luận văn đề tài “Phát triển làng nghề
truyền thống gắn với du l ch ở làng gốm Bát Tràng Hà Nội” c c n ời tìm
hiểu. Đ à ộ đề tài hấp d n và đ n ĩ nên đã ất nhiều các nhà
nghiên cứ n và n ài n ớc đã c ất nhiều công trình nghiên cứu, t p chí, sách
báo nghiên cứu vấn đề này. Các công trình nghiên cứu, t p chí sách báo liên quan
n : C n sách “Gốm Bát Tràng thế kỷ XIV – XIX ”, Sách do Trung tâm H p
tác Nghiên cứu Việt Nam (nay là Viện Việt Nam học và khoa học phát triển) ph i
h p với B o tàng L ch s Việt Nam, Hà Nội, biên so n và xuất b n, tác gi : GS.
Phan Huy Lê, Nguy n Đ n C i n và Nguy n Quang Ngọc, nhà xuất b n Th giới,
Hà Nội. Sau Lời m đ u, sách có 2 ph n giới thiệu về trung tâm s n xuất g m Bát
Tràng của B c Việt Nam từ th th kỷ XIV - XIX. Ph n 1: gồm 3 bài vi t của 3 tác
gi : L ch s hình thành và phát triển làng g m Bát Tràng Quy trình s n xuấ đồ g m
B T àn Đ c điể đồ g m men Bát Tràng Ph n 2: Sách có 83 trang nh màu và
đ n ng, l a chọn những lo i n văn và in văn iê iểu củ đồ g m Bát
Tràng, 28 trang b n v văn và 4 n nh ch p b n dậ văn ên iấy dó.
Nguồn g c ập chủ y u là các b o tàn n đ n iều nhất là B o tàng L ch s
Việt Nam. Ngoài ra, sách còn có b ng Chữ vi t t t, B n đồ xã Bát Tràng và ph l c
bài vi t Bát Tràng và buôn bán g m qu n đ Đôn N Á của Kerry Nguyen
Long. Cu n sách “Khám phá các làng nghề ở Việt Nam” giới thiệ n 40 àn
nghề của Hà Nội và khu v c à T cũ) c c c i Sylvie Fanchette và
Nicholas Stedman th c hiện từ nă 2003 ột cu n c m nang mới vô cùng dày d n
4
và đ đủ thông tin về các làng nghề, vừa ra m t b n đọc với ba ấn b n b ng ti ng
Việt, Anh, Pháp. Một trong nhóm tác gi này, Nicholas Stedman, nhà nghiên cứu,
giáo viên ti n An n ời có tới 10 nă n bó với Việ N đã c c ộc đổi
chung quanh cu n sách. Theo bài “Gốm cổ Việt Nam” - tập san Nghiên cứu Hu
tập B n nă 2002 ng 274 Kỷ y u Hội th o khoa học kỷ niệ 995 nă T ăn
Long – Hà Nội, Nxb Hà Nội, 2005, tr295-tr299. Báo cáo t t nghiệp “Phát triển du
l ch làng nghề truyền thống tại làng gốm bát tràng” tác gi Nguy n Đức Thọ
th c hiện nă 2008 Đề tài “Nâng cao hiệu quả khai thác du l ch tại làng nghề
truyền thống Bát Tràng – Hà Nội” do sinh viên Lê Thủ Lin àn àn nă
2011. Tác gi Đỗ Việt Hùng với đề tài “Phát triển làng nghề truyền thống gắn
với du l ch ở Hà Nội (qua khảo sát nghiên cứu hai làng nghề: làng lụa Vạn
Phúc và làng gốm Bát Tràng) luận văn c ĩ in nă 2012 Đề ài Nâng
cao chất lƣợng d ch vụ du l ch tại công ty cổ phần bảo tồn và phát triển du l ch
át Tràng”do tác gi Đà T Vân Anh th c hiện nă 2015 Và c n ất nhiều công
trình nghiên cứu, t p chí vi t về đề tài này.
4. Đối tƣợng phạm vi và phƣơng pháp nghi n cứu
4.1. tư ng
Đ i n củ ận văn à àn n ề à ền ng B T àn T n
đ đi phân tích tiề năn c tr ng phát triển du l ch trong b i c nh làng nghề
và đề xuất gi i đ y m nh phát triển s n xuất g n với phát triển du l ch làng
g m Bát Tràng.
4.2. P ạ v
P vi về ời i n : àn n ề ứ B T àn n i c n iền
in – ã ội iện n c ủ n i i đ n ừ nă 1986 đ n n )
P vi ôn i n: àn n ề ứ B T àn với 5 thôn và c c ĩn v c:
điề iện n iên c in - văn – ã ội T n n n iên cứ
c i c n ấ iện và i i n củ c c iện c c iện n
n ừn ĩn v c c ể àn n ề ứ B T àn để c c i n n n
5
iữ – n iữ c c c – ôn c c c để c ể ớn iển
c n củ àn
4.3. P ương ng n cứu
N đã n à ận văn n n iể ộ c c c ệ n ên
n n àn và iển củ àn ứ B T àn D vậ v
n ộ n n iên cứ củ 1 c ên n àn c đ n n n iên
cứ nà c i n n iề n n iên cứ củ n iề c ên n àn và
ĩn v c c n T n n c iên n iên cứ c i đã n ừn
n và ừn vấn đề n iên cứ ộ c c c và c n i
T n đ ên c c c i cận iên n àn n iề ớn c
n n vậ c i vận n n n iên cứ v c để à ớn
nghiên cứ c ủ đ T c i àn n ộ ôn i n l ch s văn ừ đ
với c c i cận v c ọc để c n n n ận vấn đề n n ổn và àn
iện về àn n ề ền n n n iển củ n Đồn ời c ch
i cận nà cũn i c i n i đ c ức n àn c n về àn n ề
ền n n n iển n àn c n c Việ N
Để iể về àn n ề ứ B T àn c i i n àn n iên cứ
c đ điền ã để i cận ộ c c c ủ độn c n iể đ n i ộ
c c c c để c ể c n n àn iện về c c đ i n n iên cứ T n
n n iên cứ vấn đề và điền ã c đ c i n n :
P n n c và ổn ài iệ : T ậ ổn và n c
ài iệ à n ữn ấ n ọn n n n iên cứ Đ à
n c n i n việc i cận với vấn đề/đ i n n iên cứ ừ
ứ đã Bên c n đ ôn ổn n ài iệ c i cũn c
ể c c n iên cứ củ c c c i đi ớc cậ n ậ
n ữn vấn đề n n c ấ vĩ ô i cận với n ồn iệ củ c c
ọc i n ớc n ài P n nà c c đ c n iề n c củ
n iên cứ về ời i n ôn i n và đ điể Từ đ c i i n àn
n i ài iệ n c ữ iệ iện vấn đề ọn và n ữn
6
c n c n đ c i cận củ n iên cứ Q đ đã i c i đ n
n ộ ài iệ àn iện i về vấn đề đ n đ c n iên cứ
P n n vấn n i: n n vấn n i ờn
đ c n n c c n iên cứ để ậ ôn in i n đ n i củ
n ời n về vấn đề c n n T n đề ài n iên cứ về àn n ề
ứ B T àn ọc viên i n àn với 100 c c n
n ớc 40 c c c và 50 ộ i đ n i c c thôn là thôn 1, thôn
2 3 4 và ôn 5. C c ôn in ậ ên n i ộ i đ n i
sẵn nội n c ể củ n i ộ i đ n c i n à n n
c 3) Về c c c ọn ên n c c c ộ c ẵn UBND
ã B T àn và c à Văn L đ i iện c 5 ôn c n cấ c i i n
àn c ọn n iên cứ T c i c ọn n n iên 50 ộ i đ n
ên ổn 782 ộ i 5 thôn và i n àn n vấn với 50 ộ i đ n vừ
n ấ vừ in n n àn , c i c ọn ê 5 ộ i đ n n
n c P n n nà đề n ờn v c c c ủ
n và c n n n n iên cứ c i ôn i cận đ c
c c ộ i đ n n n c c n ức c n c c c ộ
đề đ i n àn n vấn đủ n c ọn
P n n vấn : à ộ n n ữn n đ c n
n iề n c c n iên cứ iện n đ c iệ à n việc ậ c c
i n đ i với c n n và vấn đề đ c iể T ôn việc n vấn
c i c n ận c n iề ận i n việc đ c ôn in c i
ừ đ i n i n n ận đ c c n c c C ể n n iên cứ
về àn B àn c i i n àn n vấn : Đ i iện c n
ền đ n c c n n àn c n n đ i iện n
n iệ /c n ấ .
P n ận n : c với n n vấn ớn
ới ộ đ i n - c n ận n ấ đ n ận n i ớn đ i n -
n iên N đ n n c n ữn điể n đồn về đ v về n ề
7
n iệ về iới n về n ữn iê c n ấ đ n với vấn đề
n iên cứ T ôn in ậ đ c ận n ôn c n à i n
c n n nữ à đ à i n n n ấ củ 1 n C ể n n iên
cứ àn n ề ứ B T àn c i i n àn ận n đ i với i
n : n n n iệ /c n ấ và n ộ i đ n
P n n c điể n – điể c ội – c ức (SWOT):
SWOT à ộ n ữ iệ để n c n ữn điể n – điể
củ ộ vấn đề/ iện n T n n iên cứ về àn n ề ứ B
T àn ọc viên đã n n SOWT để iể đ n i về
n n điể n – điể c ội – c ức ăn củ àn n ề
tron i c n in iện n .
P n điề c đ : S n n àn c n c c n
c n n n iên cứ i c đ Đ c iệ n n
cứ về đ àn n iên cứ làng Bát Tràng điề iện n iên điề iện
n ấ n c c c c n ứ n ận n
vấn đ i với c n ộ đ n và ộ i đ n
P n ữ iệ SPSS: S iệ ậ đ c ừ n i n
vấn ộ i đ n đ c n ậ và n n ề c ên n SPSS
iên n 16 0
4.4. Nguồn tư l u
Ti n hành nghiên cứu về làng nghề g m Bát Tràng học viên đã i m và
m tất c các tài liệ iên n đ n làng nghề truyền th ng nói chung và làng
g B T àn n i iên T n đ c c c côn n à côn n n iên cứu, các
đề tài khoa học về làng nghề Việt Nam. Các tài liệu liên quan c thể n :
T n n n iên cứ c đ ọc viên đã đ c ấ n iề n ồn
ài iệ ữ c ừ ài iệ điể n vấn ộ i đ n đ i iện côn
c c ài iệ ền iện củ c c c c ổi c c n ệ n n về
n ồn c cũn n n n àn c c ớc nên n
ăn n iển củ àn
8
N Văn iện N C Đ i ội Đ n và N à n ớc n :
- Văn iện N c củ T ủ ớn C n ủ về đ n ớn át
iển àn n ề ền n ;
- Văn iện N củ Đ n ộ ã B T àn c c c ổn t hàng
nă củ Đ n ủ UBND xã;
C c c n ê củ S Côn n S Văn – T ể – D c
n à Nội P L ậ ;
C c ài vi ên c n iên cứ về n n B T àn ;
C c ài vi về c c Đền Đ n n à ờ ọ n c i c c àn
Bát Tràng;
T n n về àn ;
5. Bố cục
Ngoài ph n m đ u, k t luận, tài liệu tham kh o, ph l c khóa luận đ c
c i à 3 c n :
- C n I: C lí luận về iển làng nghề truyền th ng n với du c
- C n II: T c tr ng iển làng nghề truyền th ng n với c i
àn B T àn .
- C n III: P n ớng và gi i pháp n phát triển n ề ền
n với độn du l ch i àn B T àn
9
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN
THỐNG GẮN VỚI DU LỊCH
1.1. Một số vấn đề chung về làng nghề truyền thống
Nhìn chung, quá trình phát triển của làng nghề là quá trình phát triển của tiểu
thủ công nghiệp nôn ôn L c đ u s phát triển đ ừ mộ i đ n c vài gia
đ n c n ồn g c t i làng ho c cũn c ể nguồn g c từ n i c đ n đ s
truyền cho c họ và lan ra c làng. Thông qua lệ làng mà làng nghề đ nh ra những
ớc n : ôn ền nghề c n ời làng khác, không truyền nghề cho con
gái, ho c u n ăn ề ôn để lộ bí quy … T i qua một thời gian dài l ch s
phát triển, lúc th nh, lúc suy, có những nghề đ c iữ và tồn t i, có những nghề
b mai một ho c mất hẳn và có những nghề mới đời. Vì vậy, quan niệm về làng
nghề và làng nghề truyền th ng có nhiều ý ki n khác nhau
Về lý thuy đề tài d ên c các lý thuy t về làng nghề, du l ch, du l ch
làng nghề và những l i ích của phát triển hình thức du l ch này tới cộn đồn đ a
n C c nà đ c tổng h p từ các công trình nghiên cứ ớc đ của
các tác gi n ĩn v c du l ch, các bài t p chí về việc phát triển thành công du
l ch làng nghề truyền th ng củ c c n ớc trên th giới. Từ đ ận văn ch ra s
c n thi t nên phát triển làng nghề truyền th ng và du l ch làng nghề truyền th ng t i
làng g m Bát Tràng.
Về th c ti n đề tài nghiên cứu s đ n i c tr ng kinh t và văn t i
Bát Tràng, phân tích những những l i th của Bát Tràng trong việc phát triển làng
nghề và du l ch, ch ra những m t còn h n ch tron c c qu n lý và phát triển
làng nghề và du l ch t i Bát Tràng. Ngoài ra, luận văn c n c hiện một s kh o sát
và thí nghiệ c n n để đ t qu th c ti n. Những cuộc kh nà đ c
s tham gia củ n ời n đ n và n ữn c đ n tham quan Bát
Tràng, k t qu của kh đ n v i n ọng trong việc giúp nhóm nghiên
cứ đ ột s k t luận về th c tr ng phát triển làng nghề và du l ch t i Bát
Tràng, từ đ đề xuất một s gi i pháp về phát triển du l ch t i làng g m Bát Tràng.
10
1.1.1. Ng n cứu về làng nghề
1.1.1.1. Khái niệm làng nghề
Làng nghề à c ừ đ c nhiều tác gi bàn luận iện n c n nhiều
quan niệm khác nhau về khái niệ àn n ề, điể đ à n ữn i niệ
nổi ậ :
Quan niệm thứ nhất: Làng nghề à n i à u h t mọi n ời n àn đều
ho động cho nghề ấy và lấ đ à n ề s ng chủ y u. Với quan niệm này thì
làng nghề đ iện nay còn không nhiều. Ví d n n ề g m ch có Bát Tràng
(Hà Nội), Phù Lãng (B c Ninh) … Đ à n ững làng thu n nhất không làm ruộng,
c n đ vừa làm ruộng, vừa làm nghề, đ ủ công nghiệ đ i với họ ch là
nghề ph để ăn ê n ập mà thôi.
Quan niệm thứ hai đ n n ĩ củ n à n iên cứ B i Văn V n Làng
nghề là làng cổ truyền làm nghề thủ công. đ ôn n ất thi t tất c dân làng
đều s n xuất hàng thủ côn N ời th thủ công, nhiề i cũn à n ời làm nghề
nôn N n ê c c ên ôn c đã o ra nhữn n ời th chuyên s n
xuất hàng thủ công truyền th ng ngay t i làng ê củ n [80,tr 13].
Quan niệm này về làng nghề n vậy v n c đủ. Không ph i bất cứ làng nào có
vài èn ă i đ n à n ề mộc, nghề kh … đều là làng nghề Để
c đ n àn đ c i là làng nghề hay không, c n xem xét tỷ trọn động hay
s hộ làm nghề so với toàn bộ động và hộ làng hay tỷ trọng thu nhập từ ngành
nghề so với tổng thu nhập của thôn (làng).
Trong quan niệm khác củ i T n Qu c V n : Làn n ề là một
làng tuy v n còn trồng trọt theo l i tiể nôn và c ăn n ôi n n cũn c ột s nghề
ph c n đ n m sứ à n … n đã nổi trội một nghề cổ truyền, tinh
x o với một t ng lớp th thủ công chuyên nghiệp hay bán chuyên nghiệ c ờng
c cấu tổ chức), có ông trùm, ông c … c n ột s th và phó nh đã c ên
có quy trình công nghệ nhấ đ n in n ệ, t n ệ n ất nghệ tinh, nhất thân
vin ng chủ y đ c b ng nghề đ và n xuất ra những m t hàng thủ công,
những m àn nà đã c n m nghệ đã thành s n ph m hàng hóa và có quan
11
hệ ti p th với một th ờng là vùng rộng xung quanh và với th ờn đô và ti n
tới m rộng ra c n ớc rồi có thể xuất kh u ra c n ớc n ài [83, tr 327].
Làng nghề Theo ti n ĩ P Côn S n ng cu n: Làn n ề truyền th ng
Việ N đ c đ n n ĩ n : àn à ộ đ n v hành chính cổ à
cũn c n ĩ à n i n c đôn n ời sinh ho t, có tổ chức, có kỷ c n ập
n iên n ĩ ộng. Làng nghề không những là một làng s ng chuyên nghề
à cũn à à n ữn n ời cùng nghề s ng h p qu n để phát triển c n ăn à
việc C vững ch c của các làng nghề là s vừ à ăn ập thể vừa phất triển
kinh t , vừa giữ gìn b n s c dân tộc và cá biệt củ đ n [64].
X đ n n ĩ àn n ề c độ kinh t D n B P ng
trong cu n B o tồn và phát triển làng nghề trong quá trình công nghiệp hoá- hiện
đ i àn n ề là làng nông thôn có một ho c một s nghề thủ công tách
hẳn ra kh i thủ công nghiệ và in n độc lập, thu nhập từ các ngh đ c i m
tỷ trọng cao trong tổng giá tr củ àn àn [58].
Làng nghề theo cách phân lo i về thời gian gồm có: làng nghề truyền th ng
và làng nghề mới. Trong làng nghề s có lo i làng ch có một nghề và làng nhiều
nghề, tùy theo s ng ngành nghề thủ công nghiệp và d ch v chi m tỷ có
trong làng. Làng một nghề là làng duy nhất có một nghề xuất hiện và tồn t i, ho c
có một nghề chi tuyệ đ i, các nghề khác ch c c đ c một vài hộ
không đ n ể. Làng nhiều nghề là làng xuất hiện và tồn t i nhiều nghề có tỷ trọng
các nghề chi g n n n đ n n T n nôn ôn Việt Nam
ớc đ i làng một nghề xuất hiện và tồn t i chủ y u, lo i làng nhiều nghề g n
đ ới xuất hiện và c ớng phát triển m nh.
Vậy, làng nghề là gì? Làng nghề là một c n c in ng trong một thôn
(làng) có một hay một s nghề đ c tách ra kh i nông nghiệ để s n xuất kinh
n độc lập. Thu nhập từ các nghề đ c i m tỷ trọng cao trong tổng giá tr s n
ph m của toàn làng. L ận văn đi và iểu làng nghề truyền th ng nh m ch ra
nhữn n độc đ n c c ức t o ra s n ph m của làng nghề truyền th ng, t o
điểm nhấn cho s n ph m du l ch ph c v cho ho động du l ch.
12
1.1.2. ơ s l lu n về làng nghề truyền th ng
1.1.2.1. Quan niệm về làng nghề truyền thống
Theo tác gi Mai Th H n, làng nghề đ c quan niệm là một c m dân c
sinh s ng trong thôn (làng) có một hay một s nghề đ c tách ra kh i nông nghiệp
để s n xuấ in n độc lập. Thu nhập từ các nghề đ c i m tỷ trọng cao trong
tổng giá tr s n ph m của toàn làng [46, tr.11-13].
Khi nói tới một làng nghề thủ công truyền th ng thì không ch chú ý tới từng
m đ n ẻ mà ph i chú trọng tới nhiều m t trong c không gian, thời gian nghĩa là
quan tâm tới tính hệ th ng, toàn diện của làng nghề n đ u t quy đ nh là
nghệ nhân, s n ph n thuật và k thuật. Làng nghề thủ công
truyền th ng là trung tâm s n xuất hàng thủ côn n i các nghệ nhân và
nhiều hộ i đình chuyên làm nghề n n đời, có s liên k t hỗ tr trong s n
xuất, bán s n ph m theo kiể ờng hội ho c là kiểu hệ th ng doanh nghiệp vừa
và nh , có cùng tổ nghề và các thành viên luôn ý thức tuân thủ nhữn n ớc,
ch độ gia tộc c n ờng nghề trong quá trình l ch s phát triển đã n àn
nghề n ên đ n v c àn của họ.
Làng nghề theo quan niệm của tác gi Mai Th H n, Hoàng Ngọc à và Vũ
Văn P c là những làng có tuyệ đ i đ n làm nghề cổ truyền N đ c hình
thành, tồn t i và phát triển đời trong l ch s đ c n i ti p từ th hệ này sang th
hệ khác kiểu cha truyền con n i ho c ít nhấ cũn ồn t i hàng ch c nă T n
làng s n xuất mang tính tập trung, có nhiều nghệ nhân tài hoa và mộ n n ời
có tay nghề gi i làm h n n để phát triển nghề. Cùng với thời gian, các làng nghề
thủ côn nà đã thành nghề nổi trội, một nghề cổ truyền, tinh x o, với một t ng
lớp th thủ công chuyên nghiệp hay bán chuyên nghiệ đã chuyên tâm s n xuất, có
quy trình công nghệ nhấ đ nh và s ng chủ y u b ng nghề đ S n ph m làm ra
mang tính tiêu biể độc đ in o, nổi ti ng và đậ n văn n ộc [46,
tr.13-15].
Để c đ nh một làng nghề là làng nghề truyền th ng thì c n có những tiêu
thức sau:
13
- S hộ và s lao động làm nghề truyền th ng làng nghề đ t từ 50% tr lên
so với tổng s hộ và động của làng.
- Giá tr s n xuất và thu nhập từ ngành nghề truyền th ng àn đ t trên 50%
tổng giá tr s n xuất và thu nhập củ àn n nă
- S n ph m làm ra có tính m nghệ n đậm nét y u t văn và n s c
dân tộc Việt Nam.
- S n xuất có quy trình công nghệ nhấ đ n đ c truyền từ th hệ này
sang th hệ khác.
N vậy, từ những cách ti p cận trên, có thể đ n n ĩ àn n ề truyền
th ng là những thôn làng có một hay nhiều nghề thủ công truyền th n đ c tách ra
kh i nông nghiệ để s n xuấ in n và đ i nguồn thu nhập chi m chủ y u
n nă N ững nghề thủ côn đ đ c truyền từ đời nà n đời c ờng
là nhiều th hệ. Cùng với th thách của thời gian, các làng nghề thủ côn nà đã
thành nghề nổi trội, một nghề cổ truyền, tinh x o, với một t ng lớp th thủ công
chuyên nghiệp hay bán chuyên nghiệ đã c ên n xuất, có quy trình công
nghệ nhấ đ nh và s ng chủ y u b ng nghề đ S n ph m làm ra có tính m nghệ và
đã thành hàng hóa trên th ờng
1.1.2.2. hái niệm về làng nghề truyền thống phục vụ du lịch
Từ khái niệm làng nghề truyền th n đề cập trên, có thể hiểu làng nghề
truyền th ng ph c v du l ch là có một không gian lãnh thổ nôn ôn n đậm
n văn ch s , có các nghệ nhân tiêu biểu th c hiện tổ chức s n xuất một ho c
một s s n ph m thủ công truyền th n đồng thời các làng nghề này còn cung cấp
các d ch v ph c v và thu hút khách du l ch. C n phân biệt rõ s c n c n
giữa làng nghề truyền th n ôn ờng hay làng nghề n i và làng nghề
truyền th ng ph c v du l ch chỗ làng nghề truyền th ng ph c v du l ch có l i
th thu hút khách du l ch (có giá tr văn ch s , thuận tiện về m t v đ …)
và các d ch v ph c v du l c n à n àn iểu di n quy trình s n xuất,
ớng d n n…)
14
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển du l ch ở làng nghề
1.2.1. ơ s l lu n về du lịch làng nghề truyền th ng
1.2.1.1.Khái niệm về du lịch
Du l ch là một hiện ng kinh t xã hội phổ bi n không ch c c n ớc phát
triển mà còn c c n ớc đ n iển n đ c Việ N T n iên c đ n
nay, không ch n ớc ta mà trên toàn th giới, nhận thức về nội dung du l ch v n
c ng nhất.
T i ội n c về n ê c O C n i n và 2003
c đ c đ n n ĩ n : D c à độn củ c n n ời đi ới ộ
n i n ài ôi ờn ờn ên n i ờn ên củ n ) n ộ
n ời i n n n ời i n đã đ c c c ổ c ức c đ n
ớc c đ c c n đi ôn i à để i n àn c c độn i iền n
vi ới ă [105,tr.19].
Trong cu n t p chí phát triển cộn đồng có trích d n ý ki n của n Mic
C n M ) c đ c đ n n ĩ à: D c à và n c
củ 4 n n n n n c v c ồ : c n à c n
ứn c v c c n i và c n ền n i đ n c c [88,tr.18].
Trong cu n Giáo trình kinh t du l c c đ n n ĩ à K D c và
K c n T ờn đ i ọc in Q c n à Nội) đã đ đ n n ĩ ổn
n ữn ận và c i n củ T iới và Việ N n ời i n n đ :
D c à ộ n àn in n ồ c c độn ổ c ức ớn n
c n ấ đổi àn và c v củ n ữn n n iệ n đ ứn
c c n c về đi i ăn n n i i iể và c c n c
c củ c c C c độn đ i đ i i c in c n – ã
ội i c c n ớc à c và c n n n n iệ [31,tr.20].
T i Điề 4 L ậ D ic Việ N 2005 đ n n ĩ về c và độn
c n : D c à c c độn c iên n đ n c n đi củ c n n ời
n ài n i c ờn ên củ n n đ ứn n c n iể
15
i i n n n ộ n ời i n n ấ đ n ; độn c à
độn củ c c ổ c ức c n n c iên n đ n c [59.tr.10].
1.2.1.2 Khái niệm du lịch văn hóa
Du l ch làng nghề truyền th ng thuộc lo i hình du l c văn D vậy khi
xem xét khái niệm du l ch làng nghề truyền th n ớc tiên ph i đi ừ khái niệm
du l c văn D c văn à i hình du l c đ c ới tham quan và
th m nhận các giá tr văn vật thể, phi vật thể c c đ n ên c c iền đất
n ớc. Còn trong Luật du l ch Việ N đ n n ĩ về du l c văn n :
Du l c văn à i hình du l ch d a vào b n s c văn n ộc với s tham gia
của cộn đồng, nh m b o tồn và phát huy các giá tr văn ền th n C c
lo i hình du l c văn ồm: Du l ch tham quan, nghiên cứu - Du l ch l hội - Du
l ch làng nghề - Du l ch làng b n - Du l c ôn i n n ng - Du l ch phong t c,
tập quán.
1.2.1.3. Du lịch làng nghề
Du l ch làng nghề là lo i hình du l ch khai thác giá tr văn vật thể, các
s n ph m do nghề thủ công của các làng nghề t n ộ đ i ng tài nguyên
du l ch có giá tr đ c i c để ph c v cho nhu c v i c i i i trí, nghiên
cứu tìm hiể văn ham quan du l ch, xe, ho c i và c c côn đ n s n
xuất s n ph đ c n của làng nghề đ n i l i ích kinh t c đ n
và đấ n ớc, góp ph n tôn vinh, b o tồn giá tr truyền th n văn và ăn c ờng
vai trò kinh t của làng nghề.
Theo Ph m Qu c S : Du l ch làng nghề là một lo i hình du l ch sinh
thái n n văn đ c ti n hành t i một làng nghề tiêu biểu, mà đ c n iữ n
đ i nguyên vẹn những di s n văn àn ã ền th ng (di tích l ch s văn
phong t c, l hội...), đ c biệt là truyền th ng công nghệ cổ, thông qua những nghệ
nhân tài gi i Đ n với mỗi làng nghề, du khách s đ c khám phá và th m nhận
những giá tr văn vừ đậ đà n s c dân tộc, vừ độc đ n n đ c thù
đ n N ài chứng ki n tận m t những thao tác công nghệ do các th thủ
công th c hiện, du khách có thể tìm hiể n về truyền th ng công nghệ các
16
nghệ nhân, có thể đồ niệm là những s n ph m công nghệ với giá c ph i
c ăn c ể tìm ki c c c ội đ h p tác kinh doanh ( n u là du khách
n i ) đồng thời đ cũn à để du khách lấy l i cân b ng về tinh th n sau
những bức c căn ẳng do n p s ng công nghiệp và cuộc s n đô gây ra.
Thông qua chuy n vi n ă làng nghề, du khách s đ c nhiều nhất
những giá tr văn Việt Nam truyền th ng ( b i n điển hình của làng nghề), và
có thể hiểu sâu s c n về đấ n ớc và c n n ời Việt Nam [65, tr19,20]
1.2.1.4. Du lịch làng nghề truyền thống
Nhìn chung khái niệm du l ch làng nghề truyền th ng v n còn khá mới mẻ
n ớc ta. Làng nghề truyền th ng à n i c ứ đ ng những kho tàng kinh nghiệm, k
thuật, bí quy t nghề nghiệp từ việc s d ng nguyên liệu, k thuật ch c đ n chủ đề
sáng t o trong việc t o ra một s n ph m thủ công truyền th n Đ c n à n
văn i vật thể. Ngoài ra, làng nghề truyền th ng còn có các giá tr văn vật
thể n : đ n c c c i c iên n c ti p tới các làng nghề, các s n ph m
thủ công truyền th ng. Khách du l c đ n đ để tìm hiểu các giá tr văn ền
th n đ c nên ch làng nghề truyền th n đ c x p vào lo i hình du l c văn
hoá. Từ đ c ể hiểu Du l ch làng nghề truyền th ng là lo i hình du l c văn
à đ c c đ c th m nhận các giá tr văn vật thể và phi vật thể
có liên quan mật thi đ n một làng nghề cổ truyền của một dân tộc nà đ D ch
làng nghề truyền th ng thuộc lo i hình du l c văn D ch làng nghề truyền
th n đ n à i hình du l ch thu hút đ c s quan tâm của nhiều du khách trong
và n ài n ớc X ớng hiện đ i ngày nay cuộc s n căn ẳng nhiều áp l c, con
n ời quay về với những giá tr văn ền th ng của dân tộc. Nhu c đi
l ch về những miền nông thôn, làng nghề truyền th ng n à càn c i đã iểu
th nào là du l c văn ất d đển bi t du l ch làng nghề truyền th ng khi mà
du khách du l c đ n đ c n à để tìm hiểu các giá tr văn đ V vậy mà du
l ch làng nghề truyền th n đ c x p vào lo i hình du l ch văn Từ đ c ể
hiểu du l ch làng nghề truyền th n n : D ch làng nghề truyền th ng là
một lo i hình du l c văn à đ c đ c th m nhận các giá tr văn
17
hóa vật thể và phi vật thể có liên quan mật thi đ n một làng nghề cổ truyền của
một dân tộc nà đ
a. Điều kiện phát triển du l ch làng nghề truyền th ng
X ớn n à n c n n ời đi c ớng về các giá tr văn cổ
việc phát triển du l ch làng nghề là vô cùng c n thi t vì nó s mang l i rất nhiều
thuận l i cho c ho động du l ch và s phát triển của làng nghề. Phát triển du l ch
làng nghề đ i l i nhuận c đ n đ i i quy đ c côn ăn việc làm
cho mộ ng lớn động t i chỗ, c i thiện đời s ng nhân dân, góp ph n b o tồn,
phát triển các làng nghề thủ công truyền th ng, giữ l i nhữn n đẹ văn độc
đ c ột không hai của dân tộc. Làng nghề truyền th ng là nguồn tài nguyên du
l c n n văn vô c n i để phát triển đ c du l ch làng nghề truyền th ng
c n có nhữn điều kiện nhấ đ n T ớc h t ph i có nhữn điều kiện tồn t i và phát
triển làng nghề:
- Thuận tiện cho việc i n : đ à u t quan trọn để một làng nghề có thể
phát triển vì g n đ ờng giao thông s thuận l i cho việc vận chuyển ôn n
giữa làng nghề và các vùng khác.
- G n nguồn nguyên liệ để có thể liên t c phát triển s n xuất.
- L động và tập quán s n xuất của từng vùng. Mu n du l ch làng nghề truyền
th ng phát triển c n nhữn điều kiện sau:
- Làng nghề đ i có s n ph độc đ đ c n
- G n các danh lam th ng c n để có thể k t n i tour du l ch. - Ph i c c c c vật
chấ ĩ ậ c h t ng ph c v cho du l ch.
b. Đ c điểm của lo i hình du l ch làng nghề truyền th ng
Du l ch làng nghề truyền th ng là lo i hình du l c văn i c
khách th m nhận các giá tr của b n s c văn n ộc t i c c đ n
Thông qua lo i hình du l ch này, các s n ph m thủ công s n xuất t i làng nghề s
đ c xuất kh u t i chỗ, góp ph n phát triển kinh t đ n và n n c ức
s ng củ c n đ n D ch làng nghề truyền th ng chủ y u là tham quan,
mua s m (shopping tour), tìm hiể i t các h đồng kinh t mà ít có
18
các lo i n và n ng khác.
P ên đã n à n ững lý thuy t chung về làng nghề và du l ch làng
nghề truyền th ng, giúp chúng ta hiể õ n về làng nghề truyền th ng, m i liên hệ
giữa làng nghề truyền th ng với phát triển du l ch và t m quan trọng của việc khôi
ph c, giữ gìn, phát triển làng nghề T ờng h p c thể s là làng g m Bát Tràng
1.2.2. Khái ni m về phát triển du lịch
1.2.2.1. Khái niệm về phát triển
T n n điểm tri t học, phát triển là quá trình vận động theo chiề ớng
đi ên ừ thấ đ n cao, từ đ n i n đ n phức t p, từ c àn iện đ n hoàn thiện.
Trong khái niệm này, phát triển ph i là mộ n ài ôn đổi và xu
ớn đổi ớng ngày càng hoàn thiện. Phát triển à n ớng vận
độn đã c đ nh về ớng của s vậ : ớn đi ên ừ thấ đ n cao, từ kém hoàn
thiện đ n hoàn thiện n N n n u hiểu s vận động phát triển một cách biện
chứng toàn diện, sâu s c thì trong t b n thân s vận động phát triển đã à
vận động th i đi ng với n ĩ à iền đề điều kiện cho s vận độn đi ên
hoàn thiện.
1.2.2.2. Khái niệm về phát triển du lịch
Phát triển du l ch là ho động khai thác có qu n lý các giá tr t nhiên và
n n văn n m th a mãn các nhu c đ ng của khách du l c c n đ n
các l i ích kinh t dài h n trong khi v n đ m b o s đ n c o tồn và tôn
t o các nguồn ài n ên đ c s toàn vẹn về văn để phát triển ho t
động du l c n n i c côn c o vệ ôi ờng và góp ph n nâng cao
mức s ng của cộn đồn đ n
1.2.3. Vai trò của du lịch l ng ng ề đ i với phát triển kinh tế - xã hội
Phát triển du l ch àn n ề à i ăn n ập qu c dân cho nền kinh t ,
đ ứng nhu c u của th ờng i phát triển du l ch là quá trình tham gia tích c c
vào quá trình t o nên thu nhập qu c dân. Và góp ph n vào việc ăn ổng GDP.
N ài n n đ iển các lo i hình du l c i c c đ u vào áp
19
d n ĩ ật cao s à ăn năn ấ động của ngành và vì vậ à ăn
đ n của du l ch vào GDP.
Phát triển du l ch làn n ề góp ph n gi i quy độn ăn n ập cho
n ời động. Du l ch t o ra nhiều việc à c c c động. T côn ăn việc
à c n ời n đ n à ộ c động tích c c mang l i nhiều hiệu qu cao
của việc phát triển du l ch. Phát triển du l ch giúp chính quyền đ n i i
quy đ c vấn đề động việc à c n ời n đ n à c n i ọ
ăn ê n ập, c i thiện chấ ng cuộc s ng, gi m các tệ n n xã hội do tình
tr ng thất nghiệp gây ra.
T đ c ti n ớc ngoài (FDI) v các qu c gia có nguồn d trữ tài
nguyên dồi dào và sẵn c để s d ng cho du l ch mới t o tiền đề để phát triển
ngành, còn mức độ đ và hình thành v n c đ nh của nền kinh t s có vai trò
quan trọn n n iề Đ và c c ho động phát triển du l c đ n đ c các
n à đ n ớc ngoài quan tâm,kh năn in i nhuận cao.
1.2.4. Các yếu t ản ư ng đến s phát triển du lịch
C c điều kiện t n iên đ n v i à n ững tài nguyên thiên nhiên về du
l c à: đ n đ ng; khí hậ ôn à; động th c vật phong phú, giàu nguồn tài
n ên n ớc và v đ a lý thuận l i.
Các chính sách du l ch chủ y u của mỗi n ớc, mỗi vùng, mỗi đ n
trong qu n lý và phát triển du l c c động vào s n ph m du l ch bao gồm: chính
c đà o và phát triển nguồn nhân l c du l ch; chính sách phát triển c vật
chất k thuật du l ch; chính sách xã hội hóa, khuy n khích các thành ph n kinh t
tham gia phát triển du l ch; chính sách về v n; chính sách th ờng; chính sách
nghiên cứu khoa học, công nghệ du l c và ôi ờng; chính sách c i cách hành
chính.
C vật chất k thuật du l c đ c hiểu là toàn bộ c c n iện đ c
động tham gia vào việc khai thác các tài nguyên du l ch nh m t o ra và th c
hiện các d ch v và hàng hóa th a mãn nhu c u của du khách trong chuy n hành
trình của du khách. S phát triển c h t ng kinh t của một qu c gia và mộ đ a
20
n ôn à điều kiện vật chấ àn đ để các chủ đ c ể nhanh chóng
thông qua các quy đ nh và triển khai th c t các d n đ đã c t. Một
tổng thể h t ng phát triển ph i bao gồm một hệ th ng giao thông vận t i đồng bộ
và hiện đ i với các c u c n đ ờn ãi và c c n iện vận t i đủ sức
bao phủ qu c i và đủ t m ho động qu c t ; một hệ th n điện thông tin liên
l c vi n thông với c c n iện nghe nhìn hiện đ i. Hệ th n điện n ớc đ đủ
phân b tiện l i cho các ho động s n xuấ in n cũn n đời s ng xã hội.
M n ới cung cấp các d ch v khác (y t , giáo d c, gi i ài c n n i,
qu n c … ) iển rộng kh đã ng và có chấ ng ca C vật
chất k thuật là một trong những nhân t quan trọn đ i với quá trình phát triển
kinh doanh. Nó là y u t đ m b o về điều kiện cho họ động s n xuất kinh doanh
đ c th c hiện. Mỗi ngành, mỗi ĩn v c s n xuấ in n để có thể ho động
đ i i ph i có một hệ th n c vật chất - k thuậ n ứng. Ngành du l ch
cũn ôn n m ngoài quy luậ đ
Tình hình chính tr - xã hội, du l ch củ đấ n ớc đ n trong th c t
n v i ấ n ọn , s ổn đ nh chính tr và xã hội đ c một s nghiên cứu
c i n à ộ đ c điểm của s n ph m du l ch n ng tr c ti đ n c u của
nhiề n đ n th ờng du l c T ờn n ữn n ớc c n
iển c n n ữn n ớc ổn đ n về c n
Phát triển du l c cũn c n ữn điểm m nh mà có thể đ c vận d n để giành
đ c l i th trên th ờn động đ à nguồn nhân l c. Ho động này hiện
đ c à năn động, linh ho t và t o nhiề c ội việc làm trong các cộn đồng
dân c v c.
Kết luận chƣơng 1:
Qua nghiên cứ c n 1 c i mu n tập trung vào những vấn đề sau:
Nêu các khái niệm về làng nghề, khái niệm về phát triển làng nghề, các khái
niệm về chi n c và t m nhìn, th ng nhất về chuỗi giá tr s n xuấ để từ đ c
đ n đ c vấn đề c n tập trung nghiên cứu.
21
Nội dung chi n c đ c xây d n đ ng với các lo i hình khác nhau, phù
h p với từng ngành nghề riêng biệt. Vì vậy c n 2 c i tập trung phân tích
các y u t n n để c đ c một chi n c và gi i pháp mang tính tổng quan.
V i và n ĩ của việc phát triển làng nghề truyền th ng trong mô hình
kinh t th ờn n iện nay.
T n c c c n 2 và c n 3 i p theo, tác gi tập trung phân tích th c
tr ng s n xuất - kinh doanh t i các làng nghề truyền th ng chung trong c n ớc và
đ c biệt là th c tr ng s n xuất – kinh doanh t i làng nghề truyền th ng G m Bát
Tràng – Gia Lâm – Hà Nội. Từ đ đ c c i i pháp phát triển phù h p nh m
phát triển n nữ n iệ cũn n đ y m nh việc đ n ph m ra th ờng
n và n ài n ớc của G m Bát Tràng.
22
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
GẮN VỚI DU LỊCH TẠI LÀNG GỐM BÁT TRÀNG
2.1. Quá trình hình thành và hoạt động sản xuất gốm ở làng gốm Bát
Tràng
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Trong cu n Q ê B T àn c n c tới cu n sách Đ i Việt s ký toàn
c n i đ n v l t lội x y ra vào tháng b nă N T n nă ứ ời hai
niên hiệu Thiệu Phong nhà Tr n 1352) n ớc sông lớn tràn lan, v đê B - Kh i,
lúa má b ngậ … Đê B - Kh i đ c n à đê B T àn và C Kh i Cũn
trong sách này ghi vào n ời i nă B n T n nă ứ niên iệu Long
Khánh (1376), vua Tr n N n Tôn n ời hai v n n c đi n sông
ã B . T n D đ c của Nguy n T ãi cũn c n c đ n làng g m Bát
T àn : Làn B T àn à đồ c n B Tràng thuộc huyện Gia Lâm,
Huê C u thuộc huyện Văn Gi n - hai làng ấy chuyên cung ứn đồ c ng cho Trung
Qu c là b i ộ đĩ i ă ấm v i [75]
Tuy nhiên, theo dân gian truyền l i thì làng g m Bát Tràng có thể đời
sớ n
C n đ n g m Bát Tràng, g m Việt Nam nói chung với những dấu v t
đã đ c thì các nhà kh o cổ học cho bi c n c niên đ i từ n 6 000 nă
ớc Đ n i i đ n g n Đ i Việt (th kỷ XI tr đi) ên đấ n ớc đã
hình thành nhiều trung tâm g m: Hà B c T n T ăn L n Đà Nẵn …
Trong th kỷ XV ới triều Lê (1428-1527) và th kỷ XVI (1527-1592) làng
g m Bát Tràng tr nên đ t, chính sách của nhà M c đ i với côn n
nghiệp c i m n ôn c ủ n ức n n thời kỳ ớc nên kinh t
àn c điều kiện phát triển thuận l i. S n ph m g B T àn cũn n
và đ c ôn ộng rãi.
Th kỷ XVI – XVII, vào thời gian này g m Bát Tràng phát triển trong b i
c nh kinh t mới củ đấ n ớc và khu v c. Sau những phát ki n đ a lý cu i th
kỷ XV, nhiề n ớc phát triển củ T n Bồ Đà N à L n An
23
P … àn n n Đôn đ n ập công ty, xây d n căn cứ để buôn
bán với khu v c này.
Nhà Minh Trung Qu c sau khi thành lập (1371) có chủ n cấ n n
buôn bán với n ớc ngoài, làm cho việc xuất kh u g m nổi ti ng của Trung Qu c b
h n ch , từ đ điều kiện cho g m Việt Nam m rộng th ờng Đôn N Á
Đ n nă 1644 n à T n i thi hành chính sách cấ v t biển buôn bán với n ớc
ngoài. Chính trong thời gian này, một s m t hàng xuất kh u của Việ N n đ
có g m không b hàng Trung Qu c c nh tranh, l i c điều kiện phát triển n
Chính b i c n ên đã c đ y s phát triển của kinh t Việt Nam, th kỷ
XVI - XVII à i i đ n phát triển m nh m của ngành s n xuất g m xuất kh u
n đ phía B c có hai trung tâm quan trọng và nổi ti ng là Bát Tràng và
C Đậ T n i đ B T àn c n n m bên bờ sông Nh , kho ng
giữ T ăn L n và Hi n - i đô , hai trung tâm mậu d ch lớn nhất thời
bấy giờ ên đ ờng thủy n i liền i đô này, là c n õ ôn n với th
giới bên ngoài.
G m Bát Tràng tuy có b n ng i i c n c n n v n giữ đ c
sức s ng bền b nhờ có một th ờng tiêu th rộn ãi n n ớc với những s n
ph đồ gia d n đồ thờ đồ trang trí và g ch xây d ng - những s n ph m thi t y u
cho mọi t ng lớp xã hội từ quí tộc đ n n ờng.
Trong thời kỳ Pháp thuộc, các lò g m Bát Tràng tuy b một s xí nghiệp g m
ngo i nhập c n n n n v n duy trì đ c ho độn n ờng. Bên c nh
những hộ s n xuất cá thể đã ất hiện một s chủ lò giàu có.
Khi hòa bình lập l i miền B c đ n nă 1957 c c c n n à đ a chủ đ
đã v n thành lập công ty g T ờng Th nh, s n xuấ đồ g m dân d ng ph c
v xã hội Nă 1958 i n à n ớc c c n c côn p doanh thì công ty
đ c chuyển đổi thành xí nghiệp sứ Bát Tràng với s công nhân có lúc lên tới 1.250
n ời. Với c vật chấ đ đủ n n côn B T àn đ c th nghiệm, th c
hành, sáng t ên c s s c n cù, ch u khó. Từ đ à ột th hệ có tay nghề g m
vữn c ãi đ c n àn Cũn n ời gian này, các xí nghiệp và h p tác xã
24
liên t c đời: xí nghiệp X51, X54, h p tác xã H T àn n à p L c…
Bên c nh những nghệ nhân có ti n n Đà Văn C n N n Văn K i Lê Văn
Vấn, Nguy n Văn Cổn…
Từ 1986 tr đi n côn c ộc đổi mới chung của c n ớc, làng g m Bát
T àn đã c n iều chuyển bi n lớn ớng kinh t th ờng. Phổ bi n Bát
Tràng hiện nay là nhữn đ n v s n xuất theo qui mô hộ i đ n Xã B T àn
ngày nay bao gồm hai thôn Bát Tràng và Giang Cao, là một trung tâm g m lớn của
n ớc ta. S n ph m g B T àn n à càn n đ ng, có m t trên th
ờng c n ớc từ B c c N đ c xuất kh u sang nhiề n ớc châu Á, châu Âu.
2.1.2. n người, nếp s ng và phong tục
Là một làng nghề cổ truyền có l ch s nhiều th kỷ nên n p s n n ời dân
làng Bát Tràng mang dấu ấn nghề nghiệ đậm nét. N m n ài đê n ên
n ớc sông Hồn B T àn đã i qua nhiề n đổi. Mỗi l n c n n ớc dâng
to thì phù sa l i bồi đ p cho Bát Tràng một lớ đất màu m . Th n n ỗi khi
n đổi thì nó l i cu n theo bi n iê đồi bãi, nhà c a.
Bát Tràng là một xã thuộc huyện Gia Lâm - Hà Nội, có hai thôn Bát Tràng
và Giang Cao, là một khu s n xuất và kinh doanh g m đời và nổi ti ng Việt
Nam. Diện c àn à 164 nă 1989 n àn à 4964 n ời với
1170 hộ Đ nă 2002 n àn à 6655 n ời với 1628 hộ (Phan Huy Lê,
Nguy n Đ n C i n, Nguy n Quang Ngọc 1995 18; Đ ng uỷ, Hội đồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân xã Bát Tràng, 2002, tr. 9).
V đấ đ i c ật hẹ nên n ời dân Bát Tràng ph i tận d ng từng tấc đấ để
vừa làm nhà , vừa d ng lò s n xuấ Nă 1958, khi ti n hành xây d ng công trình
B c- n - H i n ời đã iện đ c dấu tích của bể n ớc, sân g ch, lò g m
c ới n đất tới 12- 13 V đấ đ i c ật hẹ n nên n ời Bát
Tràng có câu "S ng chật, ch t chôn nhờ" Đ n nay xã Bát Tràng v n còn một
n ĩ n c ôn n ờ ên đất Thuận T n ã Đ T n). M đ n ớc của
àn n ời n àn B đã nê c n àn n ĩ đ o lý s ng đời:
Lấ n n đức khuyên b o nhau chớ kể giàu nghèo
25
Lấ điều ph i làm l s ng, ph i luôn t s a mình
Đ i x với nhau theo l t c không nên lấn ớt
Ho n n n i n ôn đ c manh tâm chi đ
D u r ng nhữn n ời th g m ch đ c x p vào h ng thứ hai trong làng
c c n văn võ và n ữn n ời ià c ) n n àn nă và n i âm
l c n à đ iên và đ àn iện l đ n ộ c n ật béo, thui vàng,
đ t trên chi c bàn lớn, kèm theo là sáu mâm cỗ và b n mâm xôi. Khi l xong cỗ
đ c h xu n c i đều cho các vách (h n ) c n n ăn ng vui vẻ Đ i với
việc ma chay, làng lậ ội n ĩ ôn n iệt giàu nghèo, nghề nghiệp,
tuổi tác. Hàng tháng, hội đ nh mỗi n ời đ n vài đồng k m làm qu để lo
việc đèn n n vi n n ời quá c Gi đ n nà c việc hi u n u c n đ n
mời s c n ời đ n khênh giúp. Làng l i c đ nh mỗi đ n đều ph i vác
hai tấm biển đi ớc, n à đàn ôn vi t hai chữ N T n n ng vôi
tr n c n đàn à vi t hai chữ T in ận N ời nào khi s ng m c ph i
những lỗi l m thì hai tấm biển để tr n Đ là hình thức giáo d c t nh đ i với
mọi n ời trong trong làng xóm, cộn đồn Riên đ i với n ời th g m, họ có
tập t c thể hiện tính nghề nghiệp và c động. Con dao mây là vật tuỳ thân rất g n
ũi với đàn ôn àn m Bát Tràng. Khi s ng họ luôn mang ên n i đời
thì h n n ời th g nà cũn n con cháu hãy chôn theo mình con dao
thân thi t ấy. Còn về c ới in i Bát Tràng, ph n nhiều trai gái trong làng
lấ n để nghề nghiệp không b lộ n ài Cũn c ờng h p con trai làng lấy
v các xã lân cận n n c n i àn B ấy chồn à c n i àn c à điều
hi m thấy. Lệ àn đ nh, con gái lấy chồng làng ph i nộp cheo 50 viên g ch,
còn lấy con trai làng khác, s ng nộ ăn ấ đôi Làn c để đ ờng
ho c tu s đ n i u,.
Vào thời cu i Lê àn B T àn đã c 20 ọ. Cùng với s n xuất g m, làm
ruộng, buôn bán, việc học àn cũn đ c n ời dân h t sức coi trọn T n n
5 th kỷ ới thời học chữ N B T àn c 364 n ời đỗ đ n đ c Tr ng
nguyên Giáp H i (1506-1586) 8 n ời đậu ti n ĩ c n n iều quan võ.
26
B n đ u, làng ch có một ngôi mi u nh làm b ng tranh tre ngoài bãi sông.
Nă 1720 đ n đ c làm với quy mô lớn. Cộ đ n ng gỗ i n ời ôm không
h t vòng tay. Trong kháng chi n đ n đã bom M phá hủ Nă 1993 n àn
đã iền của d ng l i đ n i n trúc truyền th ng. T i đ n c n iữ đ c
một s đồ t n n i ờ, bát b c ôn đồng, kiệu bát c ng, hai biển gỗ t o
vào thời Minh M ng, cùng nhiều hoành phi c đ i c lớn Đ n B T àn c n iữ
đ c 50 đ o s c phong th n c niên đ i thời Lê, thời T S n ời Nguy n.
Bát Tràng là mộ điểm t c v ngoài Thành hoàng b n đ n n n n i
c đ n cũn ớc àn àn cũ củ n đ n thờ Đ à n B c Mã Đ i
v n ; T n T ận N i D n ; P n Đ i ớn …
2.1.3. Bát Tràng - l ng qu văn óa
2.1.3.1. Những công trình kiến trúc văn hiến
N ọi làng quê Việ N i B T àn c văn c đ n c đền,
mi n n D ờn n n ững công trình ki n trúc ấy là những dấu hiệu chứng
minh về mộ àn ê văn i n N i đ c ẳng những là niềm t à à n i iên iên
để g i g m nhữn ớc vọng của mỗi n ời n à c n à n i ọi n ời
cùng tham gia những sinh ho t cộn đồng với hội è đ n đ àn nă
a. Đ n B T àn :
Là một trong nhữn n ôi đ n ớn của xứ Kinh B c đ n B T àn
không thờ tổ nghề mà thờ L c v T àn àn T ài T đ n Đ n
đ c làm l i, l p ngói với i ô đồ sộ vào tháng Ch nă C n T 1720) niên
hiệu B T i đời vua Lê D Tôn Đ n ng theo kiểu chữ Nh , phía trong là
Đ i bái gồ nă i n i c i cộ đ n đ c làm b ng những cây gỗ lim to,
c c i n ên đ c lát b c gỗ để làm chỗ ngồi Đ a th củ n ôi Đ n ấ đẹp, trông
ra dòng sông Nh mênh mông, à n i T Đ o, Ba Vì. Tr i c n
bể, hiện n Đ n ôn c n n ên vẹn n n n n B T àn n iều l n
s n để lấ n i ờ cúng.
Đ n B T àn đ c c i à nă n c:
- Nóc Ninh Tràng thờ Hán Cao Tổ và Lữ Hậu
27
- Nóc B o Ninh thờ Cai Minh Chinh t đ i v n
- N c Đôn ội thờ P n Đ i T ớng
- Nóc Kỳ Thiện thờ Hộ Qu c Th n
- N c Đ ài ờ th n B ch Mã
Hiện n đ n B T àn c n iữ đ c n nă i đ o s c của các thời
Lê - T S n và ời Nguy n phong cho các Th n àn X n ất à đ o s c thời
Lê C n n Đ c biệt có nhiề đ o s c củ đời Q n T n Đ à n ững di
vậ vô c n i à đ n B T àn c n iữ đ c.
b. Văn c Bát Tràng:
Văn c B T àn đ c d ng đ n B T àn T ên T n văn
ch có ba chữ lớn b n đ N n i c ôn ên vời v i) Văn c có ki n trúc
theo kiểu chữ N đều d n nă i n Bức Hoành Phi b ng gỗ n n p
vàng, tiền t có hai chữ Văn ội ội củ àn văn) T n văn c có bệ thờ
Đức Khổng T và b i i v học trò. Bên trên bệ là bức hoành phi có dòng
chữ T iên đ đồn ời đất cùng luân chuyển).
T ớc kia, mỗi khi hội họ àn văn c c n viên c i việc Văn C l i
đ i ức ớn v c c i đủ họ tên 364 v khoa b ng của làng treo lên v trí
trang trọn để mọi n ời c iê n n Đ c ẳng những biểu hiện nét t hào
riêng của nhân dân Bát Tràng mà còn là nguồn động viên, khuy n khích các th hệ
con cháu chuyên tâm học hành tấn tới.
c. Đ n Gi n C và c Ki T c
Đ n Gi n C iện ch còn tòa tiền t , tòa hậu cung không còn nữa. Trên
nền cũ của hậ c n n àn đã ng l i vài i n để thờ c n Đ n ờ i và đ c
xây d ng từ bao giờ tới n ôn c n đủ iệ để kh o cứu.
Chùa Kim Trúc là ngôi chùa chính của làng Bát Tràng. Chùa n m bên c a
sông Nh Đ n i c nay chùa không còn nữa, tuy nhiên theo nhữn đ c truyền
l i c đã ừng có ki n trúc với qui mô rất lớn.
d. Chùa B o Minh và chùa Tiêu Dao
28
Chùa B Min i đ c d ng ngoài bãi sau làng, trên nền của hàng
ă n ôi ộ vô chủ. Nay chùa không còn, ch còn một qu c ôn đồng, trên có
b n chữ lớn B o Minh t c n c ôn c B o Minh). Chuông cao g n một
đ c đ c và n C nă Ấ Mã 1795) nă ứ ba niên hiệu C nh
Th n Đ à ột hiện vật quí, góp thêm vào kh i di s n văn của thời T S n
Chùa Tiêu Dao n m đ a phận thôn Giang Cao. Ki n c c ôn
còn, trên nền cũ của chùa hiện n à ờng Trung học c B T àn T n
truyền c c i ô ớn, xây d ng trên nền đấ c đ a th đẹp, trông về
ớng Nam. Hiện vật duy nhất còn l i của ngôi chùa là qu c ôn đồn đ c và
n nă Gi T n 1824) nă ứ ba niên hiệu Minh Mệnh. Nội dung bài
in văn ên c ôn c i t do thời th lo n l c, l i ê i n à
nên c đổ nát, sau có một s thiện nam tín nữ n àn đã đ n iền củ để
s a sang l i chùa.
2.1.4. n g c ung về s phát triển của làng nghề truyền th ng làng
g B t Tr ng g a đ ạn 2010- 2015
G m Bát Tràng nổi ti ng kh p c n ớc N n n ph m nào có dấu ấn
riêng của Bát Tràng, ch có B T àn à ôn đ c c n n và à n ận
ra ngay g m Bát Tràng thì v n c c c lời. Hà Nội nói riêng và Việt Nam
nói chung thì hiện nay, các tour du l ch g n với làng nghề đều còn mang tính t
ph điều này n ng tới công tác qu n lý và b o vệ di s n, di tích của làng
nghề đ côn c n lý vào th th động.
Hiện n ên đ àn ã B T àn Gi L ) c n 1 000 m lớn,
nh . S n ph m g m của Bát Tràng không ch thu hút khách du l c n n ớc, mà
c khách du l c n ớc ngoài mỗi i đ n Hà Nội. Theo Ban qu n lý ch g m Bát
Tràng, trung bình hàng tháng, ch g B T àn đ n 25-30 n n t khách trong
n ớc, 5-6 n n t khách qu c t . M c nă 2010 - 2015 đ c c i à nă
ăn của nền kinh t , nhiều làng nghề đề i và àn c n ăn n xuất
gi n n i khu v c ch g B T àn c đ n tham quan v n khá tập
nập, cho dù không ph i là ngày cu i tu n. Từ khách nội thành tới khách du l ch
29
các t nh khác, và tất nhiên, không thể v ng nhữn c n ớc ngoài. Ch Nga,
mộ n ời bán hàng t i khu v c ch g m Bát Tràng cho bi : L n c đ n
tham quan ch g m từ T đ n giờ v n đôn m, c c n ớc ngoài, khách các
n i c đ n, rồi học sinh, sinh viên c c ờn đ i học cũn đi đ n
ảng 2.1 B ng s n c n ớc n ài đ n đ a bàn xã Bát Tràng du l ch
(tính từ 01/01/2010 đ n 03/2015)
TT Nă Tổng s đ àn Tổng s
khách
789 7032 1 2010
815 7813 2 2011
989 10032 3 2012
1315 12313 4 2013
2532 17112 5 2014
302 3439 6 3.2015
5.842 57.741 Tổng
( BN Bát Tr ng cấp
Mấ nă l i đ B T àn c n thêm d ch v để du khách tham quan
tr c ti p một s ng s n xuất, tham gia tr c ti p vào một s côn đ n s n xuất...
và đã đ c nhiề c T c i v g m B T àn đã và đ n à ột
c i độc đ hấp d n trí tò mò của bất kỳ du khách nào có d p ghé qua.
Theo lời kể của các chủ ng g : T c i v g m mới đ c n ời dân
đ và độn 8 nă l i đ T n iên c sau một thời gian, ho động
nà đã ột s ng lớn khách du l ch tham gia, nhất là các b n trẻ. V
g m, n n g m... không những giúp du khách hiể n về nhữn côn đ n của việc
làm g m, mà còn giúp du khách ti p cận với nghệ thuật làm g m theo cách riêng
của mỗi n ời. Không ch thu hút các em học in in viên… c i v , n n
g m còn thu hút rất nhiều du khách qu c t .
30
Các làng nghề ên đ a bàn Hà Nội có mậ độ lớn, n m dọc các tr c đ ờng
giao thông và g n liền với những di tích l ch s văn hội, nên rất thuận l i
cho các công ty du l ch lữ àn đ xây d ng những tour, tuy n du l ch. Thời
gian qua, nhiều công ty du l ch lữ hành của Hà Nội và các t nh b n đã iển khai các
đ c đ n n c c điểm du l ch làng nghề nổi ti ng. Tuy nhiên,
đ n i iện việc phát triển các tour du l ch làng nghề ên đ a bàn Thủ đô
còn nhiề ăn về c h t ng, giao thông y u kém, phong cách ph c v
ôn c đ i u s chuyên nghiệ …
Bên c n đ t trình viên t i làng nghề g m Bát Tràng vừa thi u l i y u.
M t khác, s n ph m t i các làng nghề B T àn c n ài về chủng lo i và m u
mã. việc phát triển làng nghề g n với du l c đã o ra một hình thức xuất kh u t i
chỗ hữu hiệu, góp ph n qu ng bá hình nh làng nghề, s n ph m làng nghề kh p
mọi n i S n c vì s n ph m của Bát Tràng c n ài ôn à ới chủng lo i
m u mã, chất liệu... nên 2-3 nă l i đ ờng xuất kh cũn đã thu hẹp
đ n ể.
Theo bà Ph m Th Thu Hoài - Phó chủ t ch xã Bát Tràng chia sẻ M c tiêu
củ i i đ n 2016-2020 là phát triển b o tồn làng nghề truyền th ng g n với du
l c N n c t thời gian hiện t i là m c dù phát triển du l ch làng nghề đ c
iên n c i n c phát triển du l ch làng g B T àn n n c n v n
còn ít kinh nghiệm trong phát triển du l ch g n với b o tồn các giá tr làng nghề
truyền th n văn c n n đ và đ i i m nghèo vùng nông thôn.
Điểm chung của các làng nghề à ờng n m trung tâm ho c g n đô lớn, tr c
i ôn đ ờng bộ đ ờn ôn đ ất thuận tiện cho việc xây d ng tuy n du
l ch làng nghề. Một s t nh, thành ph n đ c à Nội đ n iển khai m nh
lo i hình du l c nà n n iệu qu c c N ững làng nghề đã n iều
du khách ch mang tính t phát. Nguyên nhân chính là các ban, ngành liên quan
thi u s ph i h p c n thi t trong xây d ng, quy ho ch du l ch làng nghề.
Tuy nhiên làng nghề g B T àn c c n ữn điều kiện để trình di n,
d ch v nh m ph c v c n đ n c n n è nàn S tham gia của
31
cộn đồng và phát triển du l c c c b i họ c n ận thức đ c giá tr th c s
của du l c đ i. Bên c n đ ột s làng nghề ớng phát triển du l c n n
h t n i ôn và ôi ờng còn nhiều bất cập. Một s đ n c
ho ch làng nghề với du l c n n ch thi u th c ti n và ôn đ c th c
hiện nghiêm ch nh. Việc qu n lý làng nghề còn chồng chéo, không th ng nhất d n
đ n ôn c n ời ch u trách nhiệm c thể Đ à c ể việc chèo kéo khách, ô
nhi ôi ờng t i làng nghề khi n khó hấp d n du khách.
2.1.5. Th c trạng hoạt động sản xuất làng g m Bát Tràng
2.1.5.1. Đ c n n ph m trong th ờng của làng g m Bát Tràng
S n ph m g m Bát Tràng vừ đ ng về chủng lo i, vừa phong phú về màu
s c kích c . Ngoài những s n ph m truyền th ng có từ c c đ 700 - 800 nă
hiện nay với nhu c u th ờn đã ất hiện rất nhiều m u mã mới ph c v cho
cuộc s ng. Xét về tổng thể thì có thể chia các s n ph m của Bát Tràng làm các lo i
chủ y n đồ dân d ng c nh c : c đà đ c n c và u.
- C vừa có: bát yêu, bát n p, ấm chuyên, ấm tích, li n, ph ng, thùng hoa bèo,...
Đồ thờ c n đ nh ch c đèn độc bình, song bình, lộc bình, ng
c n c n n n, lọ hoa, bộ đ và c c i choé,...
Đồ trang trí nội thấ và v ờn. Có các lo i chậu hoa, chậu th n đôn c, nghê, voi,
v t, cá, tôm, cua, ve s u cùng các lo i điê và đĩ ờng và mới đ à
nhữn đồ vậ c c ớc rất nh và ngộ n ĩn ờng ph c v ới hình thức
đồ niệm cho khách du l c n ộp phấn n n ời, bộ ấm chén c nh xíu.
Với những ngày l n nă n : n à c t ph nữ, ngày l tình yêu, ngày nhà
i cũn c n ững s n ph đ c n i các qu y hàn
2.1.5.2. Tổ chức s n xuất t i làng g m Bát Tràng
a. C s n xuất
Theo s liệu mới nhấ và n 3 nă 2015 o Bà Ph m Th Thu Hoài -
Phó chủ t ch xã Bát Tràng cung cấp, làng cổ Bát Tràng hiện c n 100 côn ớn
n đ 2 côn ộc bộ T Lệnh, 1 công ty thuộc Bộ Qu c P n và c n
1000 hộ i đ n c i in n và n xuất g m sứ nh lẻ.
32
Nguyên liệ đ u vào chủ y để làm g m củ àn B T àn à đất Cao lanh
tr ng, hiện t i lo i đất này t i c n àn đã t, do vậ để s n xuấ n ời dân Bát
Tràng ph i đất từ các t nh lân cận Hà Nội n : Q ng Ninh, H i D n n
Yên Vĩn P c C o tới thời điểm hiện Bát Tràng củ y đất từ Qu ng
Nin đấ đ c vận chuyển tới b ng c đ ờng thủy qua hệ th ng sông Hồng và
đ ờng bộ.
Hiện nay việc s n xuất của làng Bát Tràng vừa k thừ đ c truyền th ng,
vừa k t h đ c n n xuất mới có hiệu qu kinh t c n Trong
làng Bát Tràng hiện nay việc s n xuất ra s n ph m ngoài những lò g m nh mang
tính chấ i đ n đã c n ững công ty lớn thuộc n à n ớc và n n c n cấp
kho ng 60% s n ph m cho th ờng. T i toàn bộ các công ty lớn này thì hiện nay
s d ng lo i n đ t b n để nung s n ph m, do vậy việc s n xuất mang
n n i c n và c còn kho ng 2% là nung b ng than Bát Tràng.
b. L c n động
S phát triển s n xuất nhanh chóng t i làng g m Bát Tràng không ch t đủ
việc à c n ời n đ n à c n ng 3.000 - 5 000 động
từ những khu v c lân cận đ n làm việc t i đ ỗi ngày.
ảng 2.2. P n i độn n độ ọc vấn àn n ề ền n c v
c B T àn
STT Tr nh độ học vấn SL ngƣời Tỷ lệ
Đ i ọc c đẳn 13 0.3 1
T n cấ 22 0,5 2
T n iệ ổ ôn n ọc 1.662 38.3 3
T n iệ ổ ôn c 1.542 35.5 4
K c C n iệ PTCS n iệ 1.102 25.4 5
iể ọc c đi ọc…)
Tổng 4.341 100
( Nguồn BN Bát tr ng cấp 2014 )
33
V đ c củ àn n ề c n n n ữn độn c n độ ọc vấn
c nên đ độn c n độ đ i ọc c ủ à n n n c n
à n c c n n ấ i c ủ à độn c n c đ c ền
n ề i v vậ độn c n iệ ổ ôn n ọc c c n iệ
c i đ n 90
D n n iệ ớn ờng có kho ng 50 - 100 công nhân, của một hay
nhiều hộ h p tác s n xuấ Đ i với c c n n i đ n ô n xuất rấ đ
d ng; từ lo i lò nh ch n để s n xuất một lo i s n ph n c chậu hoa
ho c đôn vật liệu trang trí xây d ng, dồ niệm...các lò này ch s d ng từ 7 -
10 n ời làm. T i c c c lớn họ c điều kiện đ t lò gas (lò nung tuynel), b i chi
phí cho một lò c n n c 2 5 3 n 15 n và đ t trong 12 ti ng
đồng hồ thì chi phí v n n đ đã à 200 iệ đồn và n độn đ c iệ
n Với c i n vậy, n u không nung một s ng s n ph đủ lớn trong
một l n đ t lò thì rất lãng phí và giá thành s n ph m s rất cao. Lò gas có chi phí cao
n n lò hộ n n ng khói th i gây ô nhiệ ôi ờng l i n n iều và
hiệu qu đ đ c c n n iều (90% -93%).
B ểu đồ . P n i độn độ ổi và n độ
n ề B T àn
( Theo ết quả iều tra
34
Độ tuổi động phổ bi n từ 18 tuổi đ n n 49 ổi đ i với tất c các công
đ n liên quan tới nghề N ệ n n c i c c 0 2 và ổi đã ià điề nà
c ấ ộ c n ấ đ n độn về c n ền n ề củ àn n ề
K năn i ộ n ữn in củ n ề B T àn đ n ấ c X
một th c t khách quan, do thu nhập bình quân khá thấp, áp l c công việc cao,thời
gian tiêu t n chi m quá nhiều nên với mức n ng 2,5 triệ /n ời động
đ i với nhữn n ời bán hàng, kho ng 5 triệu với n ời khuân vác s n ph m, 8- 10
triệu với nghệ nhân v nên đ n nhữn n ời dân trong vùng n u có kh năn
đề đã c ển sang ngành nghề khác ho c đi
K c ên n ứ B T àn à ộ n c c n ậ c
nôn ôn Việ N ức n n n ậ củ c c ộ ấ cũn đ 10 - 20 iệ
đồn /nă củ c c ộ rung bình là 40 - 50 iệ đồn /nă c n c c ộ c n ậ
c đ ới àn ă iệ đồn /nă T n ậ ừ n ề ứ củ B T àn
c i ới 86 ổn n ậ củ àn T n i đ ức n ậ n n
củ ộ độn ộ i nôn n iệ c c v n nôn n iệ c à 430 000 -
450 000 đồn / n ộ iê n ề ừ 190 000 - 240 000 đồn / n ộ
độn n nôn c c n 70 000 - 100 000 đồn / n T n Min Y n
2004, tr. 65) [86].
S phát triển của làng g B T àn đã o ra mộ c vật chất vững ch c
cho việc xây d ng mộ v n đô ới. Thu nhập từ các s n ph m g m sứ cho phép
làng g B T àn đủ kh năn đ n ài c n c iển và xây d ng các
công trình h t ng công cộng đ n : đ ờng làng, m n ới cấ n ớc,
tu bổ c c côn n n đền c đ n …
Tổn i n n àn ăn ừ 94 7 ỷ đồn nă 1996 ên đ n
112 17 ỷ đồn nă 2000 T n đ nă 2000 ủ côn n iệ c i 90 ỷ; c
v 20 ỷ; nôn n iệ 0 17 ỷ; n ậ c 2 ỷ Đ n ỷ ội đồn n n n Uỷ
n n n n ã B T àn 2002 76,tr. 126).
Tóm l i, việc tổ chức s n xuất hiện nay àn B T àn đ ng vừa k
thừ đ c những nét truyền th ng của làng nghề cổ vừa mang tính s n xuất bán
35
công nghiệp có tính hiện đ i và có hiệu qu kinh t cao rấ đ n đ c ti p t c
nghiên cứu phát triển sao cho vừ đ c hiệu qu c về hàng hoá l n tham
quan du l ch.
2.1.5.3. Thực trạng hoạt ộng kinh doanh tại làng nghề
Th c tr ng ho động kinh doanh t i làng nghề hiện t i để đ n i
ho động kinh doanh chủ y u của làng g m Bát Tràng là bán s n ph m b i có 80%
dân làm s n xuất g m sứ, 20% là làm d ch v Điề đ c n ĩ c đ c c n
ớng tới của làng nghề là bán s n ph m cho khách, vào những d p giáp t t, làng
g m Bát Tràng thu hút rất nhiề t khách tới đấy mua s T c độ đô
B T àn ấ n n ấ n iề i đ n đã iệ và ô ô c n củ
Uỷ n n n n ã B T àn nă 2003 [76, tr. 3].
ảng 2.3 S n c đ n àn n ề ền n B T àn
Số lần du khách đến LNTT PV L ở át Tràng
Số quan sát Tỷ lệ Số lần
1 n 60.0 90
2 n 17.3 26
3 n 7.3 11
T ên 3 n 15.4 23
Tổng 100 150
Nguồn theo ết quả iều tra
Có một s thật là l i ích từ việc kinh doanh cho khách du l ch v n rất cao,
đ c biệt là khách qu c t n n c đ c chú trọng b i nhiều lý do, chủ y u là
n ời n c c s n đ c c ội làm kinh t của mình. Khi vào khu ch
của Bát Tràng ta d dàng nhìn thấy những s n ph m mang tính chất cồng kềnh ph c
v cho mọi ho động mua s m chi m chủ y u các gian hang trong ch và đ
d ng về m u mã m u s c n n n ững gian hàng bán hàn niệm cho khách du
l ch ch có kho ng 4 gian n m khép nép một góc rất khuất của ch . Những gian
hàng cho khách tham gia n n v thì n m sâu trong các ngõ nh và chủ y u ho t
36
động do nhữn c c t ho c mồi chài khi khách tới đ n c
có 2 gian hàng n m lộ thiên ngoài m đ ờn Đ à c ới đ ừ n 2
đi c c i c 40 ổn
Khu ch mới có diện tích kho n 1 300 2 đã đ c hoàn thành và cu i 2015
đ và động. Hiện t i đã c n 10 i n đ n à n ph m m u, và có 2 gian
à n i n n v cho khách, còn nhữn i n c đ n đ c àn àn Điều này s
làm cho du khách có nhiều s l a chọn n c động du l ch t i n i đ
Làng Bát Tràng s n xuấ ng s n ph m g m sứ nhiều nhất so với các
làng c c v n n n n : Gi n C Ki L n Đ T n,...Trong làng Bát
Tràng mới, theo các tr c đ ờng lớn c àn đã đ n ọc ên n n
bày các s n ph m của lò nhà mình ho c s n ph m tổng h p của một s lò xung
n c i n àn ê in động và phong phú. M c ớng tiêu th chính
của các lò v n à n ôn c c c đ i lý s n ph m truyền th ng của lò mình ho c
s n xuất và s n xuấ c c đ n đ t hàn C c đ n đ t hàng ho c c c đ i lý có thể
rất g n n ngay làng Giang Cao bên c nh hay trong thành ph Hà Nội và xa
n à đi c c nh khác trong c n ớc ho c có thể xuất kh n ớc n ài n :
Anh, Pháp, M , Nhật, Hà Lan,...
K đ n n iề à n ờ và c c ổ c ức c n ền đã c n ữn àn
độn n n i c ội ứ B T àn đã ổ c ức c c c n n iệ
c c i đ n n ấ ứ i 6 c ộc ội c n n ớc i Gi n Võ Đền
n C n T 2 n n ôn vin văn n ộc i Văn Mi 3 ỳ ội
c n ớc n ài đ c ổ c ức i ồn Kôn C LB Đức à L n T ôn ội c
n ôn vin văn n ộc đã c 7 i i đ i i n ôi vàn Việ N
S n ứ B T àn đ c n ộn ãi n và n ài n ớc Uỷ n
n n n Xã B T àn n à 10 n 2 nă 2003 [76,tr. 2].
Còn các c a hàng làng có l ch mang tính chấ n à i ng bán lẻ
t i c a hàng là rất ít. Có thể là hiện t i, khâu môi giới n i t i các c a hàng
này có thể c ấp d n n n n ên n n c ủ y u có l t i v trí các c a hàng
của khu v c làng mới Bát Tràng này. Làng n m ngay bên bờ sông Hồng, giáp tr c
37
ti p với ớng bờ ôn n n n c đi ch b n đ ờng sông l i chủ y u
cập b n làng phía trên là làng Giang Cao và khách du l ch b n đ ờng bộ cũn i
qua làng Giang Cao mới tới đ c làng Bát Tràng. Vậy nên, khách tới tham quan và
mua hàng th c s đã tập trung s chú ý nhữn i n àn cũn ấ và đẹp
làng Giang Cao.
Có thể c cũn ôn i đ n những lò g m và những gian hàng g m
th c s của làng Bát Tràng. B i đ n Bát Tràng vào d p cu i tu n à đ ờng xá v ng
vẻ vô cùng và chẳng có c a hàng nào có khách. Có l một ph n cũn à n
ph m của Bát Tràng ch mới dừng l i nhữn đồ dùng h ng ngày và những vật
ph m trang trí truyền th n c c s dành nhiều cho du l c Nên ng bán lẻ
c a hàng c n iều
2.2. Th c trạng phát triển làng nghề truyền thống và du l ch tại làng
gốm Bát Tràng
2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới bảo tồn và phát triển du lịch làng
gốm Bát Tràng
2.2.1.1. Điều kiện tự nhiên, Tài nguyên du lịch
Làng g m Bát Tràng có một v trí vô cùng thuận l i n m bên bờ t ng n sông
Hồng, làng g m Bát Tràng thuộc huyện Gia Lâm, cách trung tâm thủ đô à Nội
n 10 về đôn – nam với đ c điểm làng g B T àn đã ồn t i v n đô
T ăn L n với c c ột làng nghề kho n n 700 nă n và à ột làng
nghề vô cùng nổi ti ng.
ảng 2.4 Mộ c iê về i c v n in Đồn n B c Bộ
T n T ờn ọc Lớ ọc Gi viên ọc in
Lớ ) n ời) n n n ời)
à Nội 366 3297 6103 114,9
Vĩn P c 175 1571 1943 45,0
B c Nin 141 1450 1606 39,4
à T 360 3148 4023 83,4
38
i D n 283 2308 2908 57,8
i P n 244 1711 2784 52,6
n Yên 166 1621 1631 36,0
Q n Nin 202 1354 2734 28,4
Nguồn Tổng hợp t Ni n giám Thống 200 , Tổng cục Thống
Với th ng kê trên cho thấy Hà Nội và những vùng lân cận có rất nhiều
ờng học và s ng sinh viên rất nhiề Và đ i ng khách hàng là sinh viên là
một l a chọn hoàn toàn h p lý khi xét trên nhiều khía c nh. Với m t hàng Bát
T àn ôn đ đ ho c ôn ớng tới xuất kh u thì sinh viên hoàn toàn có
thể tiêu th , ho c với lo i hình n n t o s n ph m từ các lò g m s thu hút s ng
sinh viên tham gia rất nhiều. Ch n nă 2007 à à Nội đã c ng 114,9
n n n ời, c n c ể vĩn P c B c Ninh, H i D n … th c t cho thấy có
thể thu hút rất nhiề ng học sinh, sinh viên tới đ và c c n à c i tu n, d p
ngh l là rất cao. Hiện n c c ờng từ tiểu học đ n các bậc cao n đều có nhu
c u dã ngo i k t h p học tậ đ a hình n m ngay bên c nh con sông Hồng với ng
phù sa m u m giúp cho làng g m có một khung c nh thậ ộng với những lo i
cây trồn n ớt và con sông mang n ng phù sa l i có một làng nghề truyền
th n n vậy ch c n àn đổi sao cho phù h đ ng thu hút thì đ i
ng này ch c ch n s mang l i một Bát Tràng rất mới, rất phát triển. C ể với
v trí t o nên nhiều thuận l i cho du l c đ ờng sông và thuận tiện cho du khách khi
di chuyển từ trung tâm Hà Nội ra Bát Tràng tham quan, học tập, du l ch, mua s …
2.2.1.2. Đặc iểm kinh tế xã hội tr n ịa bàn xã
a. Tăn ng kinh t
Kinh t của Bát Tràng không b l n y u t nông nghiệ và n ột vài làng
nghề khác, từ nă 2003 c n 0 1 à nôn n iệp n n án thu hồi đất thì
hiện t i đã ôn c n i đ n nà à nôn n iệ C đ n 80% dân s tham gia
làm g m sứ c 4) và 20 à ch v c 7)
Giá tr s n xuất công nghiệp, thủ công nghiệp, xây d n nă 2014 đ t 279 tỷ
đồn ăng 13,2% so với nă 2013 Gi s n xuấ n àn n i d ch v nă
39
2014 đ t 253,2 tỷ đồn ăn 18 5 với nă 2013 T ên đ a bàn xã hiện có trên
100 đ n v kinh t , doanh nghiệp và 720 hộ s n xuấ in n Cũn ên liệu
nă 2014 c ổng s 2534 đ àn với 17 112 t khách qu c t và hàng ch c nghìn
c n n ớc tới du l ch, mua hàng g m sứ, các d ch v ên đ a bàn xã Bát
T àn đ c n n ất nhiều.
Phúc l i xã hội n à càn đ c nâng cao thu nhập củ n ời dân từ làm
ngành thủ công nghiệp tới d ch v mang l i l i ích kinh t nâng cao mức s ng cho
n c C h t n đ c c i thiện đ ờng làng ngõ xóm, cấ n ớc đ c
đ ng khang trang mới đẹp. Phát triển làng nghề g m góp ph n chuyển
d c c cấu kinh t nôn ôn ớng từ động nông nghiệ năn ất thấp
n động ngành nghề năn ất và chấ n c n
b. S hình thành và phát triển những giá tr văn iê iểu của làng nghề
Hội làng là một nét giá tr văn iê iể n i ôn ên n ững giá tr truyền
th ng của làng ấy. Trong nhữn nă n đây, hội làng của làng nghề truyền th ng Bát
T àn càn đ c chú trọng quan tâm, m hội àn ờn n và c ô àn
n và đ n ất nhiề c n điề nà cũn ất nhiều khách tới đ
quan du l ch vào những ngày có hội ờng à và 14 đ n 16 tháng 2 âm l ch.
N ôi đ n àn cũn đ c tu s c ă n c n thận, b đ c những
viên g c cổ n đ n n ên vẹn, mọi thứ đ c c n n Đền là nhữn đồ do
B T àn à đ c chọn l ĩ càn N ững tấm Bia cổ, từng ngôi nhà cổ làng
cổ, gi n n ớc cổ…đề đ c đ và c n c o vệ và mọi n ời dân đ
đều có ý thức với điề đ
c. T c động của s phát triển nghề truyền th ng tới các vấn đề an sinh xã hội
củ n ời dân làng nghề
Việc phát triển làng nghề truyền th n đ n n à càn đ c s quan tâm của
Đ n và n à n ớc chính vì vậ n c động không nh đ n đời s ng củ n ời dân
nhất là vấn đề thu nhập, việc à c cấu kinh t ôi ờng và tỷ lệ giàu nghèo.
Việc b o tồn và phát triển làng nghề truyền th ng nh m m c đ ch chủ y u là
t côn ăn việc làm và t o thêm nguồn thu nhậ c n ời độn Nă 2014
40
kèm theo s n c ăn à i sán xuấ n àn n d ch v đ t
253,2 tỷ đồn ăn n 18 5 với nă 2013 Gi s n xuất công nghiệp, thủ công
nghiệp đ t 279 tỷ đồn ăn 13 2 với nă 2013 L của s i ăn v t
trội củ nă 2014 nà à đã c đ nh m c c h t ng làng g m
đ c biệ đ c i t o nâng cấp, thay th đ ờng ng cấ n ớc với tổng kinh
229 722 000 đồng. Các công trình nâng cấp hệ th n đ n i ôn ãn
n ớc đ ờng làng ngõ thôn tổng chiều dài 1.931m, tổng mức đ ên ới
13.521,7 triệ đồng. Các h c ã ăn c ờng kinh doanh d ch v c i thiện đời
s ng, thu nhập d n tới i độ tích c c trong du l c đôn đ ng khách
tới đ n m.
2.2.1.3. ác chính sách v c chế quản lý chất ượng du lịch
a. Các chính sách phát triển du l ch
Trong khi thiên nhiên ban t ng các danh lam th ng c nh ph c v cho s tr i
nghiệm du l ch thì chính quyền đ n c n có những gi i pháp c thể đ y m nh
ho động du l ch. Quy ho ch phát triển du l c đ c coi là một ho độn đ c iều
và ớng tới tổng thể th ng nhấ n n i N iên n đ n các y u t t
nhiên, kinh t , chính tr , xã hội và công nghệ Điều này chủ y ôn đ
vào các tiện ích c õi và c h t ng và b ng cách qu n N à n ớc và các tài
nguyên thiên nhiên củ đ n X n ôi ờng du l ch thông thoáng
b ng các chính sách khuy n c đ p tác phát triển du l c ên đ a bàn.
Và t lội x ờng xuyên với Bát Tràng, đ c biệt là với
khu lang cổ n ng rất nhiều tới sinh ho t và ho động s n xuất củ n ời dân,
đ c biệt n ng tới ng khách du l ch tới đ và nà i m sút nghiêm
trọng vì vậy n nă 2014 ã đã đ ăn c ờng công tác qu n lý giao thông
thủy l i, xây d ng hệ th ng cấ n ớc. Tổ chức gi i t đ m b o trật t
an toàn giao thông cho tr c đ ờn ớc cổng ch chính Bát Tràng là 90.000.000
đồn cũn n n cấp c hệ th ng giao thông và l đèn c i u sáng.
M các lớp d y do nhữn n ời có tay nghề xuất s c truyền l i cho con cháu
n đ a phận các làng nh đ m b ớng tồn t i và phát triển lâu dài cho ngành
41
thủ công nghiệ cũn n l ch. Tuyên truyền và ch d c n ời dân cách làm
du l ch theo kiể n ời n ời làm du l ch, nhà nhà làm du l c để có cách ứng x
t t nhất nh m t o nên thiện c m cho du khách khi tới đ Mời những nhà nghiên
cứu nghệ thuật thuộc các tổ chức th giới tới d y cách b t nh p với th hi u của
khách qu c t nh ớng tới ôi ờn ất kh c c c n ớc Châu Âu và cho
chính nhữn c n ớc ngoài khi tới Bát Tràng tham quan mua s m.
b. Các chính sách qu n lý chấ ng du l ch
Nă 2014 i h p với ban ch đ o 389 Huyện tổ chức kiể c c c
s n xuất, kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn g c, xuất xứ cho ra k t qu x ph t
04 c vi ph n ãn c àn ôn đ n đ nh với tổng s tiền là
12 500 000 đồng. X ph t nhữn ờng h p xây d ng không có giấy phép và vi
ph m trật t xây d ng n ng tới n đẹp củ đ ờng làng ngõ xóm và gây nh
ng tới khách tới đ n ch.
Tổ chức ra những cuộc thi nh m kêu gọi s ng ứng tham gia củ n ời
dân vào b o vệ và phát triển văn in văn hóa cho làng g n Giữ gìn ngõ ph
xanh s c đẹ Nă ật t văn in đô n m t o nên s an toàn và tín
nhiệm cho du khách khi tới đ
Với khu ch mới Gi n C đ n v trúng th u ph i ch u s đôn đ c, qu n lý
ch t ch củ T ờng tr c Hội đồng nhân dân xã, s a chữa các Kiot kh i b nh
ng cháy. Hoàn thiện c c ãi đỗ xe, phân lo i rác th i tránh n ng tới môi
ờng t o không khí trong lành tho i mái cho du khách khi tới đ y du l ch.
Việc b o tồn và phát triển nghề g m không ch t o thu nhậ c n ời dân
trong việc kinh doanh g m mà còn phát triển ngành du l ch và một s d ch v khác
liên quan của xã; với các công trình ki n c văn - l ch s tr àn điểm hấp
d n du l ch. Ho động phát triển kinh t đ n v i t xích trong quá trình b o
tồn và phát triển làng nghề Bát Tràng. Không ch góp ph n qu ng bá các s n ph m
truyền th ng, phát huy các giá tr văn àn n ề, mà ho động kinh t còn góp
ph n quan trọng vào việc gi i quy t việc làm, nâng cao nguồn thu nhập c i thiện đời
s n n n n đ n
42
B n ãn đ ã T àn đã c ủ n ên ho c đ n ớng phát triển
kinh t làng nghề k t h p với du l c văn K ho c đã đ n ữn đ nh
ớng phát triển rõ nét. Tuyên truyền củng c đội n ũ động lành nghề, t o ra
đ c các dòng s n ph m thủ côn độc đ in ớng tới xuất kh u tr c ti p.
Th ờng xuất kh đ n n à càn n đ i với các s n ph m thủ công
m nghệ. Các s n ph m c n đ đ c s tinh x o và mang tiêu chu n nhấ đ nh. Do
đ việc không ngừng sáng t o các m u mã s n ph đ n v i vô c n n
trọn T n iên đội n ũ o ra các s n ph m l độc đ nà c ủ y u v n là những
nghệ nhân cao tuổi đã n với nghề nhào n n c cuộc đời n i đ c ng
trẻ bi t nghề và có tâm huy t với nghề còn ít.
Chính vì th mà hiện nay Hiệp hội làng nghề B T àn cũn đã i n hành
các buổi truyền d y nghề và chia sẻ kinh nghiệm cho th hệ trẻ với s tham gia của
các nghệ n n đã n bó lâu dài với nghề Mộ côn n n iên cứ về t
độn củ c c iệ ội đ n àn và iệ ội n àn n ề Việ N đã c iệ
ội à đ i iện c i c củ c c ội viên c v c c ội viên i c c n
n iệ ội viên đà c n ộ vấn ậ c n cấ ôn in J n n R
Stromseth, 2003, p.65)
N ài iệ ội c n ên ho c cũn đ n ớng việc quy ho ch xây
d ng khu s n xuấ để l đ t một s máy s n xuất s n ph m truyền th ng, ph c v
trình di n quy trình s n xuấ để cho du khách xem ho c thao tác làm theo c n đ c
nâng cao chấ n cũn n à c Lên ho ch cho việc xây
d n n à iới thiệu s n ph m uy tín chấ n đ à n i n à
các công c s n xuất của nghề g m, s đổi của các m u g m từ thời kỳ ớc
cho tới n Để th c hiện xúc ti n n i, cùng với s phát triển không ngừng
củ n i điện t , một s website về l a g B T àn đã đ c xây d n để
giới thiệu m u mã s n ph m, cung cấp nhữn ôn in đ n in cậ c n ời tiêu
n n n ớc cũn n n ài
2.2.2. Quá trình bảo tồn các giá trị văn óa đặc sắc của làng nghề
Nghề g m Bát Tràng hôm nay v n tồn t i, t o nên một diện m o mới, diện
m o g m sứ công nghiệp với công nghệ tiên ti n trong ch tác, nung ủ… L m
43
truyền th ng làng h n ôn c n nữa mà và đ à c c đ t b ng ga,
đ c đ àn ỷ đồng.
C làng ch còn một lò g cũ đ n đ c b o vệ, tr thành di tích cho du
c n và c n c đời nay về sau lấ đ à hào về nghề truyền
th ng của làng mình đ à n văn i vật thể N ời Bát Tràng hôm nay làm
g đ c hỗ tr b ng máy móc, b n n n … n n o dáng thì v n ph i
nhờ vào trí óc và nhữn đôi c n của các th hệ nghệ n n n : Đà
Văn C n N n Văn K i Lê Văn Vấn Lê Văn C N n Văn L i, Ph m
Th Minh Châu, Tr n Độ Tô T n S n V n T ấn... rồi th hệ nghệ nhân con
c n T n Đức T n… N ề g m Bát Tràng hiện đ i ô n n n v n không
làm phai mờ đ c cái chất Bát Tràng trong từng s n ph m, nó v n mang hồn của
làng nghề tồn t i 7 th kỷ này.
Cứ theo cách nói của nghệ n n Tô T n S n n ời làng Bát Tràng
thì g c B T àn độc đ nổi ti ng chính là k thuậ n à đấ và n n để có viên
g c õ và ê c n c n n c ôn i p trời n ớc trên bề
m t, không bao giờ lên rêu, m c c ô cũn n c ớ đi c ẳng bao giờ n
… N ời ật là công b ng và chu n c i đ nh chấ ng cho g ch Bát
Tràng b n văn ọc, chẳng c n ph i tiêu chu n này nọ n n i có giá tr ờng
tồn à nên n hiệu g m sứ Bát Tràng nhiề đời n Tôi n ĩ đ cũn à ột
cách th đ nh chấ ng s n ph m, không c n nhiều l đ n các thí nghiệm sinh,
c à c n ừ th c t iê n …
2.2.3. Th c trạng về hoạt động du lịch
2.2.3.1. Gốm Bát Tr ng thay ổi phù hợp nhu cầu của khách hàng
S đổi của g B T àn đ c tính theo từn n à đ à nỗ l c
không ngừng củ n ời dân làng g cũn n n ững nhà chức c n i đ T
đổi với bà Hoài - Phó chủ t c ã B T àn và n ời dân của làng nghề đ c bi t,
m c iê đ c n đ à đ ờng những s n ph n n đ c
n văn Việ N đẹ và đ ng về m ã c c cũn n c
hàng có thể tho i mái l a chọn s n ph m của Bát Tràng thay vì những s n ph m
44
khác của Trung Qu c. c n c n in iển và đ ớn iển đi đ n
ớn i c n T n Q c c n đ n ận với nổi i n n ấ
n ớc n ng iện n ên ờn ứ iới n ứ iê n
c cấ ấ c c i n 15 - 20 S n ấ n ữn n ứ c cấ
nà c ủ ậ n ộ n ớc iển c N ậ B n đề à n ữn n
c ên ổi K ậ n ấ ứ iê n củ T n Q c v n c n
ậ củ n ữn n ớc nà v vậ ứ củ T n Q c n i c n và củ
P n K ê n i iên ôn ể c n n với n ữn àn nà N c n
c n n c c đ và đ ôi! V vậ c c n n iệ củ c n nên ậ
n và n ấ và c i ĩn ờn n ữn n c à n ậ
vừ c n 80 c i c n ô đừn đ đ và ăn 15 - 20 c n
cứn … T n N T C iê iền L Diệ L n 2004 ) [3.tr.17].
S đổi mà tôi thấy thú v nhấ đ à n ững s n ph m b n ng các v
n ng n ộc ớc kia các lò g m Việ N ờng t o nên những v n n
ấ n Trung qu c n T n P i Q n Văn T ờng, Khổng T …n n iện
giờ và đ à n ững v ớn n n Đ V n Lê L i C Văn An…
Theo s chia sẻ của n ời n : Việ N n cũn n iề ớng tài chẳng khác
gì Trung Qu c, thậm chí còn vang danh th giới và cũn à ớng tới niềm t hào
dân tộc cùng có s ch đ o của chính quyền nên chúng tôi cho ra những s n ph m
mang tính Việ n
S đổi nữa đ à n ững s n ph m g đ c đ ng c về m ã độ
lớn nh , nhiều m c đ c d n … ọa ti văn n n iều m u s c b t
m n cũn n iều lo i n đ c ch t o ra. Th c s n n ời điể iện
i và c c đ n 4 nă về ớc, thay vì chọn đồ Trung Qu c vì đẹp và ẻ
bây giờ c àn s sẵn sàng chọn cho mình một s n ph m g m của Bát Tràng vì
n đẹ ã đ n và i àn đã đ c h rất nhiều nhờ vào công
nghệ s n xuất công nghiệp và lò nung ga.
Để phát triển du l ch làng nghề, chúng ta ph i đ ứn đ c nhu c u của
du khách. Mu n vậ c c c s n xuất t i làng nghề ph i đ n iên cứu th
45
ờng từn đ i n c để s n xuất ra những s n ph m có m u mã, màu s c
phù h T ớc m t là tổ chức bán hàng s n ph m thủ công truyền t i c c điểm du
l ch. Còn lâu dài, mu n làng nghề tr àn điểm du l ch, chúng ta c n có quy
ho c đ về h t n i ôn c đ n i c điểm trình di n; đà o
nguồn nhân l c, xúc ti n qu ng bá s n ph m.
2.2.3.2. Tình hình phát triển về số ượng khách du lịch tr n ịa bàn xã Bát
Tràng trong thời gian qua
S n c đ n B T àn i ăn ấ n n n đ c n iều m c
đ c c n n n c ủ y u là khách du l c và c đ n mua s m. ờn
ên c n ữn độn n n c c ấ ớn đã đ c c
n ớc n ài i n ận với n 100 i n àn ới i n n 1 n n c
đã độn ấ n ộn n n ấ à và n à c i n S n n àn n n
n ẻ à Nội c n ớc n ài n ờ ôn ồn c c ên
ôn về c ọ c n n n ờ ận n ữn n n B
T àn Đ àn L n n à 15 n 11 nă 2004)
Khách du l ch thì có rất nhiề n n c ủ y u là vào mùa hè, còn khách mua
s ờn và đ t giáp t c n c n i n đ c c àn cũn
n c n đ đ n củ c n đ ớn đi n ấ
n đ n iê n c c àn ờn ên n c
i ộ c c độn
K c n ớc n ài đ c th ng kê c thể i đi đ àn c n c phát
c n ớc ngoài và c khách Việ cũn ấ c n n iểm soát. S ĩ c đ n
đ n iề v đ à ột làng nghề đời có nhiều s n ph m thú v , l i thuận tr c
đ ờng giao thông từ trung tâm thành ph Hà Nội.
Theo n ng th ng kê từ nă 2010 đ n 2013 s n c đ n đ c
s i ăn n n ôn v t trội n ên n n đ c tìm hiểu từ b n c 4 nă
ho động 2010-2013 của Uỷ Ban Nhân Dân xã Bát Tràng chủ y u do g p vấn đề về
giao thông xu ng cấp, vấn đề về phê duyệt v n và cách triển i in n n
đ c n à n c c t hàng g m sứ. Trong vấn đề c vật chất c
46
thể n ệ th n đ ờng làng ngõ xóm b xu ng cấp và khó triển khai trong vấn đề
m rộn đ ờng xá do n ng tới khu xóm cổ. Hệ th ng cấ n ớc g p vấn
đề nghiêm trọn đ c biệt là những hôm trời n n àn m cổ b ngập
n n ớc.
Đ n nă 2014 è n c ăn à i sán xuất ngành
n d ch v đ t 253,2 tỷ đồng, ăn n 18 5 với nă 2013. Giá tr s n
xuất công nghiệp, thủ công nghiệ đ t 279 tỷ đồng, ăn 13 2 với nă 2013
.Lý do của s i ăn v t trội củ nă 2014 nà à đã c đ nh m
c c h t ng làng g đ c biệ đ c i t o nâng cấp, thay th đ ờng ng cấp
n ớc với tổn in 229 722 000 đồng. Các công trình nâng cấp hệ th ng
đ n i ôn ãn n ớc đ ờng làng ngõ thôn tổng chiều dài 1.931m,
tổng mức đ ên ới 13.521,7 triệ đồng. Các h c ã ăn c ờng kinh doanh
d ch v c i thiện đời s ng, thu nhập d n tới i độ tích c c trong du l ch thu hút
đôn đ ng khách tới đ n m.
Hiện n đô Ecomark n m cách Bát Tràng kho ng 1km với nhiều
khu mua s m, ho độn v i c i i i trí, ngh n i c c n à đẹp, s ch s thoáng
mát và thuận tr c đ ờn z đi và động góp ph n i B T àn đ n
thêm rất nhiề c n Đ à c động rất tích c c củ i đ a
điểm tới nhau.
2.2.3.3. Tác ộng của phát triển và nâng cao chất ượng du lịch
a. Gi ăn i ích kinh t xã hội
Theo báo cáo k t qu 3 nă c hiện c n n nôn ôn ới của xã
B T àn n ề g m sứ của Bát Tràng v n đ c đ n i à n ề truyền th ng
nổi ti ng từ đời và s n xuất của nó phát triển nên đời s ng vật chất và tinh th n
củ n n n n ã n à càn đ c nâng lên rõ rệ C h t ng kinh t - xã
hội đ c đ c n đ ứng nhu c u củ n n n
Tới nă 2014 n n n xuất kinh doanh g m sứ ên đ a bàn g p nhiều
ăn n ng của suy gi m kinh t , s n ph m tiêu th chậ n n n ập
của nhân dân v n khá ổn đ nh so với mức thu nhập chung. Với 1.632 đ àn với tổng s
47
c à 17 112 c n ớc n ài ăn n iều nhất tính từ 2010-2013. Tổng thu ngân
c nă 2014 à 3 828 698 000 đồn đ t 109,6 % ch tiêu k ho c đề ra củ nă S
liệu trên cho thấy l i ích kinh t mà du l ch mang l i cho ngành kinh doanh g m sứ của
Bát Tràng. G n ăn n in c ển c c cấ in ấ i
c ỗ) T ê việc à ăn n ậ c ộ ộ ận cộn đồn n c đ n
G n c i iện điề iện về n và c v ã ội c đ n ôn
in v i c i i i ) è c c độn iển c
b. Gi ăn i c đ i với các di s n văn
Di n n ồn i đ c i n với cộn đồn và i i i ài
n iữ ồn i n và iển c C c việc n với cộn đồn với
c và i n ời n đ c n i về in c n i i
n i n n ời ới vệ i n đ c và n c i ừ việc vệ
i n đ c c n ới và và ới i đ c c c i n đ
N ời n B T àn đ n c ủ độn i và n n iữ và
i n ọ c i i n à củ c n ọ n với đời n củ c n ọ P
ức n củ c cộn đồn để ồn i n i đ n n n ời
i n n àn ồi cũn à c c đổi n cộn đồn ừ đ iển c ền
vữn K i ọi n ời n ới i n văn củ n ời n T àn càn
n iề càn à ọ à ọ à n ữn n ời đ c n và à c ủ c c i n B
T àn à n ời i ấ n ện c c c và việc ồn i n
đ ọ n ận điề n ọn n ấ à ọ i nỗ c để c c i n " n " n
ời ỳ iện đ i à ôn N à đổi n iề i n n
ôn c n à c n n nữ và ấ đi n củ c với i n Điề
n ọn à i nỗ c để đ đ c c n n n n việc n iữ hát huy
i n và iển c
B ồn n n c i và ôi c c c i n i n c n ệ ậ vậ
ể và i vậ ể văn ủ côn n ệ n c n c ền n …
n c c n ồn in c i i n i ừ độn c P iển
c iền đề c việc ôi c c c in văn ền n củ cộn
48
đồn v n đã i ộ đ c iệ à c c ội c c n à c à c n B
T àn ọc ậ n n về ậ n ữn iể n ới n : C đi
iể à ăn n à nà i n à đấ c c ộ n đã i n ọc ậ n n ữn
iể i ới à n c n đ n ữn n c n độc
đ Đ àn L n n à 15 n 11 nă 2004)
N iề ội ền n củ ộ đ n iên ẻ đã đ c n n cấ
àn c c ội c n ớn c ừ c c v n iền c c n
i "D c n " à ớn ấ à c n c n iên n vừ
ồn c c i văn vừ i ừ c Việc ồn i n và iển
c c n c ộ c i n n ổn ể ớn ài ền vữn n căn ện
"c i " "ăn iền"
c. Gi ăn i c ôi ờng
độn c đã c n ữn c độn n à ăn n đ n in
ọc ồn c n n c đ c c độn vệ i c c i n văn
độn củ c c àn n ề ền n …
Tăn iệ n đấ n ờ n đấ c n n c n
ôn iệ Gi ức i c ài n ên ức ừ c c độn ân
in in i c c v c n c
G n đ c ấ n n ớc n và n ài v c iển c
n n c c i i ậ n cấ n ớc đ c n
Tăn ê ức độ đ n in ọc i B T àn n ờ n ữn n c các
côn viên c n n ôn à ấ đi vẻ n iên v n c củ àn cổ c
ồn đ n in ọc ôn n ôi ồn n n c v c Bổ n vẻ
đẹ c n n c v c iển c n ờ c c n ờn c ê c
thêm c c v ờn c côn viên c n n ồ n ớc c n ớc n n … n c
c c n ền ô n i c c ộ n n c n n c c i i n
ậ đồn ộ đ c n Việc i c c ồi c i và i ài
n ên c à ên c ấ n ôi ờn c à ăn ức ấ n
i c c điể c N c i việc i c ôn đồn ộ ôn c c c
49
iện c ồi i ài n ên c n đ n việc v c n n in
i nên i c ấ n ôi ờn đi n củ độn c
cũn n c ấ n củ ôi ờn c v c đ
2.2.3.4.
Chất ượng một số hoạt ộng dịch vụ du lịch
G m Bát Tràng nổi ti ng là th n n và c Bát Tràng thì hỗn t p, hàng
in àn c thì nhiề K c n ớc ngoài vào ch ờng ch để tham quan
chứ ôn đ c gì. Ch c c s đ i hiệu qu n ỳ vọng. Ph n lớn
các gian hàng trong ch đề n n ừ bên ngoài vào thuê m t b ng kinh doanh
nên việc có l n các m t hàng nhái kém chấ n à điều không thể tránh kh i. Du
khách tới đ c ể đ c g m thậ n i đ c đ c của việc xây
d ng ch g à i n ời iê n đ c m t hàng g m thật. Việc bài trí
g m t i c c i n àn c c n m m cao, không có tính riêng biệt. Khó có
thể c đ c các làng nghề b i vì họ v n s ng bó hẹ n ôi ờng nông thôn
đ n n y c m với th ờng và không có nhiề c ội i n với
n ớc ngoài mà ch xuất hàng thông qua những doanh nghiệp. Cái gì b n đ c ra th
ờng thì họ ch tậ n và à c i đ c ứ không có khái niệm về sáng t o m u
ã T n i đ đ các doanh nghiệ ôn c điều kiện à i n Đội
n ũ ch gi i tay nghề k thuật mà th m m y u và b bó khuôn.
Bát Tràng không ch đ c bi đ n là một làng chuyên s n xuất các m t hàng
g m sứ à c n đã đ c bi đ n n ộ v n đất mang phong cách du l c độc
đ : đ c n và à c N ời kh i ớn n iện xe trâu ph c
v khách du l ch Bát Tràng là anh Nguy n Minh H i in nă 1970 n ời làng
B T àn Gi đ c Công ty TNHH g m sứ Minh H i cũn à ộ n i đ n
v chủ qu n củ n iện này t i Bát Tràng. Chi c đ c đ n ới có sàn
và ờn xe làm b ng gỗ ch c ch n, có mái che và gh ngồi cho kho ng 10 - 12 du
khách, bộ chuyển độn đ c dùng từ bộ n i của xe ô tô, với giá g n 20 triệu.
Mỗi i đủ khách là xe ch y (kho ng 10 - 12 n ời). Với mức i 5USD/n ời cho
mỗi tour du l ch trọn gói b ng xe trâu, khách du l c đ c mi n phí tham quan vào
c c ng g m, nhà cổ n à n à c ... và khi khách mu n dừng l i t i đ
50
chủ xe s đứng chờ bao lâu là tùy thuộc và c C n đi iờ là 45.000 -
50 000 đồn / n ời Điểm xuất phát hành trình du l c đ c b đ u từ UBND xã,
rồi vòng qu n àn ă m cổ, các c àn n à n ph m cùng một s
di tích l ch s Điểm dừng cu i cùng của chuy n đi à ột lò g m cổ làm b ng
than. T i đ c c ể t n c c côn đ n để c đời một s n
ph m g m hoàn ch nh, từ khâ đ c ôn v văn c và n n … N u
thích, khách có thể t tay làm cho mình một s n ph m với s i đ của những th
lành nghề n i đ Vài nă n đ àn m Bát Tràng (Gia Lâm, Hà Nội) tr
àn điể đ n của nhiều b n ẻ S i ên đ ờng từ b n xe Bát Tràng, ngang
c c 1 2 3 4… c ất nhiề c g m treo biển K v i c i n
c i àn c c ch. D ch v g m giới thiệu th c chất là các ho t
độn n : v t, n n, v g m ngay t i c c c s n xuất của họ. Mỗi c đ n
c i ph i tr tiền, giá c tùy thuộc vào mỗi côn đ n, kho ng từ 10 đ n 20
n n đồn /n ời. Khách s đ c ớng d n để t tay t o ra một s n ph m g m t
chọn, sau khi hoàn thành có thể mang s n ph đ về n n i tr thêm tiền
(trung bình kho n 25 n n đồng). Với nhữn n ời l n đ u tiên tới Bát Tràng, khi
đ c các cò g m giới thiệu tới d ch v c i đấ u h đều thấy l l m, thú v ,
thậm chí nhiề n ời đồn i n để đ c một l n làm nghệ n n
Chủ y c đ n c i à ọc sinh, sinh viên, nhữn n ời luôn tò mò, hứng thú
với những thứ l , mới mẻ. Chính vì vậy, t i c c c g nà ôn ờng ch
đôn c và ỗi d p cu i tu n, ngày l t t...Trong những ngày này, cùng với s
năn nổ của các cò g m, l i nhuận từ d ch v này rất lớn, nhấ à i ăn vớ
đ c c ộ nà đ N iề i đ n c n thêm c d ch v ăn ng, ngủ
ngh ph c v khách du l c … P i thừa nhận chính các d ch v ên đã n i
thêm thu nhập cho nhiều hộ i đ n n i c nh tình hình s n xuất, tiêu th g m
ngày càng nhiề ăn
Tuy nhiên hình thức đã ôn c n đ c ng ứng nhiều b i nuôi 1
chú trâu ph c v du l ch quá khó, cộng với s bất tiện của 1 con vật s n n ăn
th i phân. La quá cồng kền i đi và làng cổ…nên iện n đ n c n b đ
51
ứng d n điện vào ph c v du l c T n iên n n n ột
hình thức qu n c đã ừn đ i thành công ngoài sức n n N đã ừng
mang l i doanh thu rất lớn, cứ áp d ng nhiề n t s có nhữn n
pháp hay và tú v mang l i thành công.
Không có s r ch ròi trong việc s n xuấ đồ thủ công m nghệ t i các làng
nghề là một th c tr n đ n i c. M t hàng ph c v tiêu dùng ph i khác, m t hàng
ph c v du l ch ph i khác. Mỗi m t hàng mang một chức năn c n nên
không thể gi n n đ c T n i đ c c àn n ề l i quá chú trọng vào th
ờn iê n đồ m nghệ cao cấp mà không quan tâm tới th ờn đồ niệm
bình dân khi mà th ờn nà đ n ấ ôi động và mang l i nguồn thu lớn.
Việc xây d ng các lớp truyền d y nghề là một gi i pháp t để những nghệ
nhân có nhiều kinh nghiệm truyền d y nghề cho th hệ trẻ, tuy nhiên có thể nhìn
thấy một h n ch đ à c c ổi truyền d y nghề v n c đôn đ n ời
trẻ tham gia, chủ y u là v n là nhữn n ời trung tuổi tham gia. C n động và
tuyên truyền b ng nhiề n c n ứng thú cho giới trẻ.
Xây d ng các trang web qu ng cáo trên m ng xã hội s mang l i hiệu qu
cao bất ngờ cho ngành d ch v , buôn bán, s n c đôn đ n
tò mò cho họ i đi ch b ng hình nh thú v hay những lời giới thiệu qua
website. Từ đ ọ s tìm cách tới đ ng cách này hay cách khác s làm cho
Bát Tràng nổi ti ng và phát triển m n n
2.2.3.5. Thị trường các yếu tố ầu vào
Về n ên iệ ớc đ ĩ n àn Bồ B c ọn v c àn B
T àn iện n à đấ đ n c iển n ề v ớc ọ đã iện
đấ n đ Đ n 18 n ồn đấ n i c ỗ đã c n iệ nên
n ời n B T àn ộc i đi n ồn đấ ới K ôn i n n ổ iên n
B T àn v n đ n c i c c v i ôn ận i và ôn n ôn
n c n n ền c c n i i c c c n ồn đấ ới Từ B T àn
n c ôn ồn ên v n S n T P c Yên ôn Đ n ôi n Kin
52
T đ n Đôn T iề i c đấ n ồ L T c T ôn Và iện i
àn B T àn n ậ c ủ đấ Q n Nin
Về m t s n ph m, Kim Lan là làng bên c nh cách Bát Tràng dòng sông.
T ớc đây thì Kim Lan, Giang cao và Bát Tràng thuộc mộ ã và cũn ôn
n ăn c c i c n ôn n n đ Ki L n đ c tách ra thuộc xã mới, tuy
n iên n ột thói quen, Kim Lan v n là nguồn cung cấp s n khá nhiều cho
Bát Tràng, về c n thì s n ph m của hai bên không khác nhau vì cùng nguồn
nguyên liệu từ Qu ng Ninh và cùng công nghệ ch t o s n ph m. iện i làng Bát
Tràng ít t làm ra s n ph n ời i n ớc, b i đất đ n đ c đ và
quy ho ch dung nhiều không gian cho buôn bán và các lò g m bây giờ còn chủ y u
Giang Cao, Kim Lan và họ chủ y đ t qu n y Bát Tràng chứ ôn đ t
nhiều lò g m đ
2.2.3.6. Hoạt ộng liên quan tới văn hóa – du lịch
B T àn ôn đ c c c c ên i đ n i à ột khu v c tiề năn về
du l ch đ c biệt là du l ch làng nghề. N m g n trung tâm thành ph Hà Nội, có kh
năn c ch tới tham quan, Làng nghề Bát Tràng luôn coi du l ch là
một trong nhữn ớng phát triển chính.
Làng nghề B T àn n đậm dấu ấn những tinh hoa, truyền th ng của
dân tộc. Th m nh của làng Bát Tràng là có l ch s hình thành và phát triển đời,
có s n ph m thủ côn độc đ n đậm dấu ấn và tình c m củ n ời th ; bên
c n đ à c c n thể công trình ki n trúc kèm theo. Nhận thức đ c những tiềm
năn nà c c c n c ức năn đã i n hành các ho độn văn – du l ch
nh m b o tồn và phát huy những tiề năn nà của làng Bát Tràng.
Đ u tiên, có thể kể tới à c n n L hội du l ch làng nghề àn nă
S Du l ch Hà Nội ph i h p nhiều công ty du l c n và n ài n ớc th c hiện.
Đ c n à ột ngày hội lớn à c ội để n ời dân giới thiệu với b n bè và du
khách qu c t về n đ c s c độc đ và in của s n ph m g m Bát Tràng.
Xã hội càng phát triển thì nhu c u về với thiên nhiên, về với nhữn n văn
hóa truyền th n n à càn ăn c B T àn n à n cũn đ n c g ng tập
53
trung phát triển những th m nh, nh m phát huy tiề năn ch một cách h p lý
và xứng t T ê và đ iệp hội làng nghề cũn đ n t h p các hãng du l ch
tổ chức đ c ch tham quan, ph i h p th c hiện c c c n n ền
hình qu n n độc đ đ c s c của làng nghề tới côn c n Đ iển
du l ch và th c hiện nhữn n ức ti p th hiệu qu và không ngừn đổi mới
n đi ch quanh làng g m b ng xe trâu, hay có những lò n n g m t o thành
v i c i đ c s c góp ph n không nh trong quá trình phát triển và giới thiệu s n
ph m g m Bát Tràng tới b n bè trong khu v c và qu c t .
Bên c n đ N c đ y ho động xúc ti n ng m i, qu ng bá s n
ph m làng nghề đồng thời tôn vinh các nghệ nhân, th thủ công, khuy n khích kh
năn n o; t điều kiện phát triển du l ch, b o tồn và phát huy b n s c văn
dân tộc, góp ph n ăn n ậ n n c đời s n n ời dân, s n ph m g m Bát
T àn ờng xuyên tham d các hội ch triển ã n và n ài n ớc. những
l n i đ B T àn đề đ c đ n i c về chấ n và n
hiệu trên th ờn n n ớc và qu c t . Nhiề đ àn n c ức, ngo i giao,
n i, du l ch và c các nguyên thủ qu c gia của một s n ớc cũn đã đ n
ă àn m Bát Tràng.
2.3. Đánh giá về tiềm năng và hạn chế của phát triển du l ch gắn với
làng nghề truyền thống tại Bát Tràng
2.3.1. n g về tiề năng v l i ích phát triển làng g m Bát Tràng
2.3.1.1. Những iều kiện và tiềm năng ể thúc ẩy sự phát triển của làng
nghề truyền thống
Làng g m Bát Tràng là một trong 6 khu v c trọn điểm về phát triển du l ch
của Hà Nội, việc b o tồn và phát triển làng g m Bát Tràng có vai trò quan trọng.
Thứ nhất, g m v n đ c s n đ c biệt củ n ời iê n đ a
n G B T àn đ c n à rất nhiều cuộc triển lãm và n m trong bộ
m quý giá củ c c v c n và n ài n ớc. Hiện t i , có rất nhiề n ời
dành tình c đ c biệt đ n g m Bát Tràng. Nhiề c n ớc ngoài có thể họ
ch nghe b n bè giới thiệu, ch đ c đọc qua sách v c n n ọ v n mu n
54
đ c tận m t nhìn thấy một s n ph m của g m Bát Tràng. Khi họ đ n Việt Nam, họ
đều ph i đ n mua các s n ph m g m Bát Tràng về làm quà.
Thứ hai, Tiề năn văn cổ truyền lớn. Làng nghề g B T àn đã c
c n n nă T n ứ, trong sách báo và trong những câu ca dao, tên g m
Bát Tràng có một sức đ c biệt. Làng n m bên bờ sông Hồng, v n giữ đ c ít
nhiều nét cổ n ê n à n n n c đ cổ th , gi n n ớc n đ n
buổi chiề n ời dân v n họp ch ới g c đ ớc đ n N iề đ điểm mới cũn
đ c tôn t o l i để c à đ n niệ 1000 nă T ăn L n nă 2010)
Làng g m Bát Tràng có nền văn đời c n n ời n i đ ật thà hiền
lành, d m n. Các n p s n và văn v n c n i hình nh cổ D n m
cách trung tâm Hà Nội không xa, l i n m trên tr c đ ờng chính của tuy n buýt
Long Biên – B T àn và ên đ ờn đi c ất nhiều khu ngh ng cùng với các
khu du l ch tâm linh nên làng g m Bát Tràng rất thuận l i khi t o các tour du l ch
ài n à cũn n n n ngày.
2.3.1.2. Tiềm năng cho phát triển du lịch
a. S n ph độc đ ấp d n khách du l ch
Trong nhữn nă n đ àn B T àn đã àn điể đ n của
nhiều b n trẻ i ên đ ờng từ b n B T àn n n c c 1 2 3 4…
có rất nhiề c g m treo biển K v i c i n c i àn c
khách du l ch. D ch v c i đấ ồm các ho độn n : v t, n n, v g m ngay
t i c c c s n xuất của họ. Mỗi c đ n c i ph i tr tiền, giá c tùy
thuộc vào mỗi côn đ n, kho ng từ 10 đ n 20 n n đồn /n ời. Khách đ c
ớng d n để t tay t o ra một s n ph m g m t chọn, sau khi hoàn thành có thể
mang s n ph đ về n n i tr thêm tiền (trung bình kho n 25 n n đồng).
Với nhữn n ời l n đ u tiên tới B T àn i đ c giới thiệu tới d ch v c i
đấ u h đều thấy l l m, thú v , thậm chí nhiều n ời đồn i n để
đ c một l n làm nghệ n n C ủ y c đ n c i à ọc sinh, sinh viên,
nhữn n ời luôn tò mò, hứng thú với những thứ l , mới mẻ. Chính vì vậy, t i các
55
c g nà ôn ờng ch đôn c và ỗi d p cu i tu n, ngày l
t t...Trong những ngày này l i nhuận từ d ch v này rất lớn.
Nhiề i đ n c n thêm c d ch v ăn ng, ngủ ngh ph c v khách du
l ch, hiện t i có kho n 10 i đ n n ận nấ ăn c c ch với nhóm từ 6
n ời gồ c c n đ c n man đậ n v Hà Nội n : ăn c,
chim bồ câu, canh bóng, hay m c à à … Q ời giới thiệu củ c T Chủ
t ch Hiệp hội làng nghề giới thiệ ô nà ủ b n xu n đ c i c n tới nhà
à L Đức ăn c n n à à L Đức nấ ăn ất ng n đấ đ c ăn n
nhà cổ cho các cháu c m nhận s khác biệ Điều thú v là tuy nấu theo kiểu hộ gia
đ n n n c c i đ n đã i t ứng d n in n để qu n c c đ a ch và th c
đ n ên ng cho khách có thể liên hệ đ ớc. Ph i thừa nhận chính các d ch v
ên đã n i thêm thu nhập cho nhiều hộ i đ n n i c nh tình hình s n
xuất, tiêu th g m ngày càng nhiề ăn
Bát Tràng không ch đ c bi đ n là một làng chuyên s n xuất các m t hàng
g m sứ à c n đã đ c bi đ n n mộ v n đất mang phong cách du l c độc đ :
đ c n và à c N ời kh i ớn n iện xe trâu ph c v khách
du l ch Bát Tràng là anh Nguy n Minh H i in nă 1970 n ời làng Bát Tràng,
Gi đ c Công ty TNHH g m sứ Minh H i cũn à mộ n i đ n v chủ qu n
củ n iện này t i Bát Tràng. Chi c đ c đ n ới c àn và ờn xe làm
b ng gỗ ch c ch n, có mái che và gh ngồi cho kho ng 10 - 12 du khách, bộ chuyển
độn đ c dùng từ bộ n i của xe ô tô, với giá g n 20 triệu. Mỗi i đủ khách là
xe ch y (kho ng 10 - 12 n ời). Với mức i 5USD/n ời cho mỗi tour du l ch trọn
gói b ng xe trâu, khách du l c đ c mi n n và c c ng g m, nhà cổ,
n à n à c ... và khi khách mu n dừng l i t i đ c ủ xe s đứng chờ bao lâu là
tùy thuộc và c C n đi iờ là 45.000 - 50 000 đồn / n ời Điểm xuất phát
hành trình du l c đ c b đ u từ UBND xã, rồi v n n àn ă m cổ, các
c àn n à n ph m cùng một s di tích l ch s Điểm dừng cu i cùng của
chuy n đi à ột lò g m cổ làm b ng than. T i đ c c ể t do tham quan các
côn đ n để c đời một s n ph m g m hoàn ch nh, từ đ c ôn v hoa
56
văn c và n n … N u thích, khách có thể t tay làm cho mình một s n ph m với
s i đ của những th lành nghề n i đ
Tuy nhiên hình thức đã ôn c n đ c ng ứng nhiều b i nuôi 1
chú trâu ph c v du l ch quá khó, cộng với s bất tiện của 1 con vật s n n ăn
th i phân và gây nên tình tr ng t c đ ờng, la quá cồng kền i đi và àn
cổ…nên iện n đ n c n b đ ứng d n điện vào ph c v du l ch. Tuy
n iên n n n ột hình thức qu n c đã ừn đ i thành
công ngoài sức n n N đã ừng mang l i doanh thu rất lớn, cứ áp d ng
nhiề n t s có nhữn n và v mang l i thành công.
Xuất kh u t i chỗ hàng thủ công truyền th ng thông qua việc bán cho khách
du l c đã n i nguồn ngo i tệ không nh Điển hình nhất trong việc phát triển
làng nghề với du l ch là làng nghề g m sứ Bát Tràng. Hiện nay, khó có thể nói
chính xác Bát Tràng có bao nhiêu lo i s n ph m, có thể kho n ên ới 500 lo i.
B i cùng mộ ên n n đã c n ất từ 5 ÷ 7 thể lo i khác nhau về màu s c,
kiểu dáng và kích c K i ớc vào c a hàng từ trung bình tr lên trong làng, khách
du l c đã ấy rấ n và đ ng rồi. Với những c a hàng lớn, thì du khách
thật s b choáng ng p b i không gian bóng b y và s c s của th giới đồ g m sứ.
Các c a hàng to có thể là của các công ty, các hộ có lò s n xuất ho c ch à đ i lý
và ờng có tất c các lo i s n ph N n n ph m của mỗi c a hàng l i không
hề gi ng nhau. N u c àn nà c ôn n về màu men hay kiểu dáng thì
có thể sang một c a hàng khác, mỗi c a hàng có mộ đ c n về s n ph m riêng
v đ c t o b i những bí quy t nghề nghiệp khác nhau.
Có thể nêu ví d về s n ph m rấ đ c khách du l c c ộng là bộ tách
u ng trà. Chủng lo i s n ph nà đã c ới 30 lo i với màu s c, kích c khác nhau.
Với s phong n vậy, ch c ch n c àn c n đ n đ cũn c
thể đ c cho mình một bộ n
K thuật ch tác g m B T àn đã c ể ph c ch l i đ c tất c các s n
ph m cổ truyền đ c s c từ 300 ÷ 400 nă ớc điều mà không mộ n i n xuất
g m sứ à đ c gi i b n C n điề nà đã i B T àn ôn n ững duy trì
57
đ c ti n ă v n có mà còn làm cho ti n ă đ v n n T n ỗi s n
ph m là tâm hồn và tài nghệ với n văn B T àn ừ ền l i qua bao
đời nay, các s n ph đ v n rấ đẹp và vô cùng rõ nét. Có những s n ph m của các
nghệ n n B T àn đã thành báu vật củ àn n c i c bình g m cao 3 m của
nghệ nhân Nguy n Minh Ngọc t i xóm 1, làng cổ B T àn Đ à c i c bình sứ
lớn nhất Việt Nam và là niềm t hào củ n ời dân Bát Tràng.
N ời dân đ n y bén khi có nhiều hình thức lôi kéo s tham gia
của khách vào quá trình làm nghề, t o s hứng thú cho khách du l ch. Mô hình phát
triển làng nghề thủ công truyền th n đ n àn ớn đi ới trong quá trình
phát triển du l ch Việt Nam. Các làng nghề ờng n m trên tr c đ ờng giao thông,
c đ ờng sông l n đ ờng bộ, không ch t điều kiện ôn àn à iện
xây d ng tuor, tuy n du l ch. Khi tham gia tour du l ch làng nghề, khách không ch
đ c ng m phong c nh du l c àn ê à c n đ c ă n i n xuất, thậm chí
có thể tham gia vào một ph n quá trình t o ra s n ph C n điề nà đã o nên
sức hấp d n riêng của làng nghề truyền th n n Vũ T Bình cho r ng, b ng s
nh y bén, thông qua ho động ph c v du l ch, một s nghề thủ công truyền th ng
đã đ c ph c hồi n àn m Bát Tràng (Hà Nội) P ũ Lãn B c Ninh). Thu
nhập từ du l c đã thành nguồn thu không nh t i các làng nghề.
b. Làng có các công trình ki n trúc cổ
Giờ đ i đ c n đ n Bát Tràng ta s thấy nhà g c n đ ờng ngõ
quanh co, chật hẹp, tuy vậy, nó l i thể hiện rấ õ n đ c n của làng nghề cổ
Việt Nam. Làng có l ch s kho n 500 nă và c đ n tận ngày nay trong làng
những ngôi nhà cổ (có tuổi từ 100 ÷ 200 nă ) c n i khá nhiều. Các ngôi nhà này
c ờng bao quanh rấ c ên ờng có g n nhiều m nh g m ho c g ch Bát
Tràng lo i xấ để tr n, không trát. Lo i g ch làng Bát Tràng nổi ti ng bền ch c và
không b mọc rêu. Những ngôi nhà cổ này hiện n ờng có nền nhà thấ n t
đ ờng, thậ c n i đ ờn c n n ờng hay tới tận nóc nhà. Làng có
100% s hộ i đ n n xuấ đồ thủ công m nghệ từ đời (làng hoàn toàn không
có diện c đất nông nghiệp) nên có thể n i n ời dân trong làng có cuộc s ng
58
n c n c c àn c ất nhiều (nhất là các làng thu n nông bên c nh). Từ xa
hộ ià đã c i m một tỷ lệ n đ i trong làng, các hộ nà đã cất cho
mình những ngôi nhà bề th , nhữn n ôi n à đ iờ đ đã thành những công
trình kiên trúc cổ kính, bề th và rấ đẹp. Ngoài ra, theo truyền th ng làng xã Việt
N c c côn n n : đền àn đ n àn và n à ờ họ, thờ tổ cũn đ c xây
d ng từ rất sớm. Nhữn n ôi n à nà đ c xây d ng kiên c , có cột, xà và c a
b ng lim. Ti p thu nền ki n trúc kiểu Pháp vào nhữn nă đ u th kỷ XX, trong
àn cũn c n ững ngôi nhà kiểu này. Nhà kiể P c ờng rất dày từ 40 ÷ 60
cm, tr n c i n à đ c làm b ng xà lim và g ch m ng Bát Tràng. Giờ đ
nhiều ngôi nhà với các kiểu ki n trúc cổ v n còn cộng với các ngôi nhà theo ki n
trúc mới đ n n o nên s phong phú về ki n trúc rất hấp d n khách du l c Đ n
àn à n i i n ra l hội của làng vào r m tháng 2 âm l c àn nă N ôi đ n nà
v n có ki n trúc hoàn toàn gi n đ n Đ n B ng B c Ninh (thời ớc thuộc
huyện Gia Lâm, tổng B c Ninh), mộ n ôi đ n đẹp nổi ti n n n n c i n
tranh, một ph n đ n đã phá huỷ n iên n đã đ c dân làng khôi ph c l i
n đ và v n theo l i ki n c cũ àn nă và m tháng 2 âm l ch làng
m hội t i đ để ng nhớ côn n ổ iên đã c côn c ọn đất m làng và truyền
l i nghề quý cho con cháu.
Làng Bát Tràng không ch nổi ti ng về nghề g à cũn nổi ti n à n i c
nhiều s t từ cổ ch i àn đ t. Ngay từ đời L àn B T àn đã đ c nhà
v n c văn c c n c n để ghi danh các bậc đỗ đ t trong làng, một s ti n
s n àn cũn đã n n i đ Qu c T Giám.
Ngay từ đời L àn B T àn đã đ c nhà vua b n c văn c có nóc,
n để ghi danh các bậc đỗ đ t trong làng, một s ti n s n àn cũn đã
n n i đ Qu c T Giám. N ôi đền này có ti ng là linh thiêng do vậy
hàng tháng vào ngày r m và mồng một, dân làng và dân một s vùng lân cận v n
đ n để cúng t N n iện t i l i đi ớc củ n ôi đền đã ũ ôn ồng làm l
và cu n trôi do vậ n ôi đền rất c n s quan tâm của chính quyền đ n để tu
bổ và m mang diện tích m ớc để cho biể ng tâm linh củ àn đ c đàn
59
hoàn và đẹ n Và ỗi khi có l hội dân làng l i đ c nô nức tổ chức l ớc
từ đ n àn ới đền n ền th n
Trong làng hiện có 22 họ và h u h t các họ đều có nhà thờ họ to và bề th .
Những nhà thờ họ mang tính riêng biệt của mỗi dòng tộc và t o nên cho làng một
qu n thể ki n c độc đ của không gian thờ cúng. Nói tóm l i, làng Bát Tràng
hiện c n iữ đ c rất nhiều những công trình ki n trúc cổ và đã c s là
nguồn ài n ên n n văn i c iển du l ch.
c. V đ a lý thuận l i cho phát triển du l ch
Làng n m bên hữu ng n sông Hồng, theo truyền thuy t lập làng thì v trí này
v n thuận l i cho chuyên ch nguyên liệu s n xuất và tiêu th s n ph đ ờng
ôn N n iện nay ngoài b n ôn i ôn đ ờng bộ cũn ất thuận tiện,
có thể n i đ ờng bộ à c n đ ờng giao thông chính của làng. Từ trung tâm Hà Nội,
ch với 30 đi ô ô à c đã tới đ c Bát Tràng b n đ ờn đê L n
Biên-Xuân Quan hay từ các t nh đôn c c ể tới Bát Tràng b ng con
đ ờn ã Đ T n, tới c n đê ôn ồn đi đê à ới đ c Bát Tràng chính
vì vậy nó rất thuận l i cho việc tổ chức các tour du l ch đ n từ Hà Nội hay các t nh
khác. N m bên bờ sông Hồn B T àn đ c c i n à điểm dừng cho tour du
l c T ăn L n -Ph Hi n trên sông Hồng, làng có b n sông rất tiện cho tàu cập
b n và lên thẳng làng cổ Bát Tràng, vào các lò g ă n
2.3.1.3. Lợi ích của việc phát triển du lịch tại làng gốm Bát Tràng
a. Cho phép m rộng th ờng và nâng cao hiệu qu kinh t của làng nghề
Th ờng tiêu th chủ y u của toàn bộ các chủ lò và công ty g m sứ trong
àn à c c đ i lý tiêu th s n ph m trên toàn qu c, cùng với việc xuất kh n ớc
n ời ôn ôn n n i. Từ nă 1990 i n à n ớc ta ban hành
chính sách m c i ộng rãi với c c n ớc trên th giới thì Bát Tràng cùng
với c n ớc có thêm một th ờng mới đ à c n cấp s n ph m cho khách du l ch
n ớc ngoài. Tuy s n àn n đ c cho khách du l ch nói chung (c trong
n ớc và n ài n ớc) so với ng hàng bán ra là rất nh n n i của mỗi
s n ph ăn ên v i n ẻ cho khách du l c c n với giá bán thông
ờn ) nên cũn c i n đ i cho làng nghề một th ờn đ n ể. N u khách
60
du l c à n ời sinh s ng n ớc n ài c n ĩ à i n đ c àn cũn
đồn n ĩ với việc c àn đã ất kh đ c s n ph m của mình t i chỗ mà
không mất một đồng vận chuyển và thu xuấ àn n xuất kh ôn ờng.
b. Duy trì và phát huy tính sáng t o củ n ời th
Nhu c u của khách du l ch là nh lẻ và rất khác biệt, b i s n ng mua t i
đ của một du khách ch kho ng 20 s n ph m trên một du khách, nên để s n ph m
n à càn n đ ng, hấp d n đ c khách du l c đ i i nhữn n ời
th ph i không ngừng c i ti n m u mã và công nghệ s n xuấ để cho ra những s n
ph m mới n đẹ n và ẻ n Y u t đ c là quá nh , song n n ời th
quan tâm và c g ng phát huy những kh năn củ n cũn đ i s phát
triển cho nền s n xuất của toàn làng nghề. B i n u không, với những s n ph m
truyền th n n ời th s n xuất h nă nà n nă c n ữn đ n đ t
hàng thì với c c th tr ờn n iện nay sé không có l i cho uy tín và s phát
triển củ àn T n n i ôn àn c n c ể mất chỗ đứng trên th
ờng n n ôn c c c sáng t và đổi mới.
iểu đồ 2.2 Đ c điểm sản ph m thủ c ng m nghệ theo quan điểm ngƣời sản
uất và ngƣời ti u d ng
60
57
60
60
60
55
50
51
50
50
40
38
30
30
20
10
0
Chất lượng
Kiểu dáng
Nước men
Độ bền
Giá cả
Người tiêu dùng
Cơ sở sản xuất
Đ n v
Nguồn theo ết quả iều tra
61
2.3.1.4. Đánh giá về thị trường tiêu thụ sản phẩm
a. T i ờng g m nói chung t i Việt Nam
Trên th ờng g m cao cấp củ c c n ớc phát triển, và th ờng g m bình
dân hàng Trung Qu c th ng tr th ph n g m c n ớc, còn g m nội thì chi m v trí
vô cùng khiêm t n.
G m sứ B T àn cũn đ n c nh tranh kh c liệt b i g m sứ Trung Qu c
tràn lan và giá rẻ ch b ng n đ n à ộn với hàng thật. Nguyên nhân g m sứ nội
c ên n ôi n ài n c t về việc buôn lậu tràn lan, còn có những
nguyên nhân chủ quan. G m sứ Bát Tràng có thể c nh tranh với hàng ngo i không
ch b ng giá bán mà còn c n ph i phát triển hệ th ng phân ph i, nâng cao chất
ng, qu ng bá n iệu.
Sơ đồ 2.1 Kên iê n ủ côn n ệ ền n
N ồn n ên iệ
N ời c n cấ n ên iệ
C c ộ i đ n à n ề n àn n ề
T
T iê
D n n iệ / c in n n Làn n ề
N à ấ N à n ôn n n ớc N ời n ẻ c c c àn / c n
C c n n iệ /đ i n n iê C c côn n ớc n ài àn đ về n ớc
B n ẻ c c c c n n n n ớc và c c n ớc n ài X ấ n àn n ề n ớc n ài (Nguồn iện Nghi n c u Quản inh tế Trung ư ng)
62
Th ờn đã c và ứa hẹn kh năn ăn ng trên 30% mỗi nă N ững
nhãn hiệu g m sứ Việt Nam nổi ti ng v n s n xuất theo quy mô nh của từng hộ gia
đ n n v c. M đẹp, màu s c cập nhật thời trang, chấ ng sứ từ m u mã tới
men ngày càng t n… N n v n c i tình tr ng chấ n ôn đồng
đều giữa các lô hàng khác nhau của mộ c hay giữ c c c với nhau.
80
60
60
40
24
%
20
15
1
0
Cửa hàng
%
Hợp đồng
Ký gửi
Khách du lịch
iểu đồ 2.3 C c ên iê n n n ớc củ n B T àn
Nguồn Theo ết quả iều tra
b. Th hi n ời tiêu dùng
T ờn n n ớc
N ời Việt Nam mấy ai không bi t tới g m sứ Bát Tràng là một trong những
thứ g m sứ bậc nhất của Việt Nam về chấ n cũn n độ tinh x văn
Nhu c u tiêu dùng g m sứ củ n ời n n ớc à đồ n n à Với đ c tính
v n có của g m sứ B T àn à đẹp và tôn thêm vẻ sang trọng và phù h c n i
n à T n iên c một s n ời dân tiêu dùng g m trong tổng s th ph n
63
đồ dùng của Việt Nam b i, giá một s n ph m G m sứ B T àn đ t so g m sứ
ôn ờng.
Bên c n đ ộ ng g m sứ ngo i qu c khá lớn tồn t i th ờng Việt
Nam, với m ã đ ng, giá rẻ phù h p với mức thu nhập trung bình Việt Nam,
đã dàng chi ĩn ờng và lấn át hàng nội nói chung và g m sứ Bát Tràng
nổi ti ng nói riêng. Tuy nhiên, nhìn nhận ên c độ tổng thể, th ờng Việt Nam
v n là một th ờng tiề năn iê g m sứ. B i đời s n n ời n đ n n à
một c i thiện, nên giá thành không còn quá quan trọn n ớc đ T ê và đ
ý thức tiêu dùng hàng nội chấ n c n à càn đ c nâng cao. Cùng với s c i
ti n trong s n xuất, chấ ng m u mã của g m sứ B T àn n à càn đ c c i
thiện D đ àn àn c ể t tin lấy l i v th t i sân nhà.
T ờn n ớc n ài
Hiện nay, nhu c u chính củ n ời n ớc ngoài về G m sứ Bát Tràng chủ y u
à n à à niệm. Còn m c đ c à đồ dùng s d n n i đ n
n à c c B i l , hình nh g m sứ Việt Nam thì khá quen thuộc với n ời
n ớc n ài n n ọ có nhiều s l a chọn, và những ti p cận của các g m sứ khác
trên th giới m n n n ũi với họ n C n v vậ ng hàng tiêu th g m
sứ b i n ời n ớc ngoài, hay chính là xuất kh u g m sứ B T àn n ớc ngoài
c c n n ôn i là không có tiề năn C c n c c ột
chi n c đ y m nh tiêu th s n ph n ớc ngoài. Đ c biệt là khu v c EU, hay
K đ à n ững th ờn à n ớc ta xuất kh u hàng hóa sang rất lớn đ c
biệt là về đồ n i đ n
T ờn iề năn
Ngoài những khu v c à đ i tác chi n c. có những th ờng tiề năn
n à c c n ớc châu Á kh c N và c c n ớc Châu Phi mới nổi. Thêm vào
đ ôn c g m sứ với màu s c n ớc, nhiều màu s c i ới, m u mã trẻ
trung thích h p với giới trẻ, và nhiều lo i đ i ng khác.
64
2.3.2. n g ạt động bảo tồn và phát triển làng g m Bát Tràng
2.3.2.1. Đánh giá hoạt ộng bảo tồn và phát triển liên quan tới ĩnh vực kinh t
Các ho động kinh t à UBND cũn n c n ền đ n àn
g m Bát Tràng th c hiện đã đ i những hiệu qu tích c c cũn n iê c c đ i
với việc b o tồn và phát triển làng g m truyền th ng.
80
60
36
39
25
40
%
20
0
Trong Hà Nội
Ngoài Hà Nội
Xuất khẩu
iểu đồ 2.4 C c ên iê n ứ B T àn
Nguồn Theo ết quả iều tra
Làng Bát Tràng s n xuấ ng s n ph m g m sứ nhiều nhất so với các làng
c c v n n n n : Gi n C Ki L n Đ T n,...Trong làng Bát Tràng
mới, theo các tr c đ ờng lớn c àn đã đ n ọc ên n n à c c n
ph m của lò nhà mình ho c s n ph m tổng h p của một s lò xung quanh cho gian
àn ê in động và phong phú. M c ớng tiêu th chính của các lò v n là bán
ôn c c c đ i lý s n ph m truyền th ng của lò mình ho c s n xuấ c c đ n đ t
àn C c đ n đ t hàng ho c c c đ i lý có thể rất g n n ngay làng Giang Cao bên
c nh hay trong thành ph Hà Nội và n à đi c c nh khác trong c n ớc ho c có
thể xuất kh n ớc n ài n : An P M , Nhật, Hà Lan,...
65
Các c a hàng làng có l ch mang tính chấ n à i ng bán lẻ t i c a
hàng là rất ít. Có thể là hiện t i, khâu môi giới n i t i các c a hàng này có thể
c ấp d n n n n ên n n c ủ y u có l t i v trí các c a hàng của khu v c làng
mới Bát Tràng này. Làng n m ngay bên bờ sông Hồng, giáp tr c ti p với ớng bờ
ôn n n n c đi ch b n đ ờng sông l i chủ y u cập b n làng phía trên
là Giang Cao và khách du l ch b n đ ờng bộ cũn i qua làng Giang Cao mới tới
đ c làng Bát Tràng. Vậy nên, khách tới tham quan và mua hàng th c s đã tập
trung s chú ý nhữn i n àn cũn ấ và đẹp làng Giang Cao.
Có thể c cũn ông bi đ n những lò g m và những gian hàng g m
th c s của làng Bát Tràng. B i đ n Bát Tràng vào d p cu i tu n à đ ờng xá v ng
vẻ ít khách. Có l một ph n cũn à n ph m của Bát Tràng ch mới dừng l i
nhữn đồ dùng h ng ngày và những vật ph m trang trí truyền th n c c s
dành nhiều cho du l c Nên ng bán lẻ c a hàng ch có thể nói là có chứ không
đ n ể.
Việc xây d ng các website về làng g B T àn đã điều kiện cho
n ời iê n cũn n c ch – nhữn n ời c ừng tới làng g m Bát
Tràng có thể tìm hiểu và có một cái nhìn tổng quan về làng g Đ cũn à c c
kích thích tính tò mò củ n ời xem sau khi xem trên m ng internet và họ s tới
tr c ti p làng g B T àn để ă n và m. Tuy nhiên, việc xây d ng
c c i ờng là do những cá nhân, nhóm cá nhân, rất ít trang là do chính
quyền đ n iệp hội làng nghề thành lập, chính vì vậy mà những thông
tin trên website có thể không chính xác và sai lệch so với th c t . Một h n ch nữa
đ à ôn tin làng nghề s đ c cập nhậ ờn ên i ôn đ c
đ để làm nổi bật nội dung, giao diện nh m thu hút khách du l ch.
2.3.2.2. Đánh giá hoạt ộng bảo tồn và phát triển liên quan tới ĩnh vực văn
hóa – du lịch
T ớn i đi ch kể c city tour hay tour dài ngày thì các công ty
đều không có nhiều khách yêu c đi về làng làng g m Bát Tràng, một s
c đi về rồi àn nàn à đọc thông tin trên m ng, xem hình nh làn rấ đẹp
66
n n i đ n rồi ôn đ c n n ữn đã ình dung về một làng nghề
truyền th ng. H u h c đ n làng g B T àn đều không th a mãn vì có
đ điể để tham quan, ngoài mua s m quanh làng g T i độ bán hàng thi u
chuyên nghiệ cũn à c ất vọng, không ch c c n ớc ngoài mua
ph i hàng Trung Qu c mà thậm chí khách nội còn khó phát hiện đ à
in B T àn
Làng g B T àn c c s xây d n c h t ng ph c v du l ch và
c àn iện hệ th n i ôn đ ờn àn điện n ớc…c h t ng còn
thi t y c đủ đ ứng các nhu c u của khách du l ch. Một s đ n c
n à đồ n n g m cổ v n c đ c ch nh chu hoàn thiện và th m m cao. Bên
c n đ ch v du l c c đ c chú trọng phát triển. Tình tr ng chung củ n ời
dân các làng nghề là thi u ki n thức về du l ch và không bi t ngo i ngữ N ời
dân không hiểu bi t về ti p th ôn đ c học cách ti p khách du l ch... K t qu là
khách du l c đ n n n n ôn i t ph i tham quan cái gì, không hiểu gì
về văn cũn n ập quán s n xuất củ n i n v ôn c c ội ti p
xúc với n ời dân.
Một tr ng i lớn nữ đ i với việc phát triển du l ch t i làng nghề Bát Tràng
đ à ô nhi ôi ờng làng nghề. Những đất, n n đồ g m v b đổ
tấ đ n đ ờng gây b i và b n khi trời có h D n ôn ồng ch y qua
đ a phận làng nghề B T àn đã àn n ôn đ n t và b ô nhi m nghiêm
trọng, b c mùi n ng nệ trong mùa khô. Nguyên nhân chính đ c n là việc th i
đồ thừa, h ng, b v , hóa chất sau quá trình làm g m của làng nghề B T àn đã
đ c x thẳng ra sông Hồng. Không ch vậy, dòng sông Hồng đã thành một
kênh x th i của hàng lo t nhà s n xuất và các ho động củ n c c làng
g m.
Ho động xúc ti n n i đ i với ho động du l ch làng nghề còn
c đ c n đ n ức. Việc qu ng bá về làng nghề c c s là một
điểm nhấn về văn ch s c đ c ấn ng m nh m thu hút s quan
tâm của khách du l ch qu c t . T n i đ n ời n cũn n c n ền đ a
67
n c n ận thức rõ ràng sâu s c nhữn độn c in n iệm, s thích của
khách du l c đ i với du l ch làng nghề truyền th ng. Mong mu n của khách du l ch
khi tới đ ôn c à đ c c iê n ng c nh quan của làng nghề, mà còn
n đ c tìm hiểu l ch s hình thành và phát triển của làng nghề thông qua hệ
th ng các di tích l ch s văn ệ th ng b o tồn của làng nghề; đ c các nghệ
nhân, th gi i của làng giới thiệ ớng d n n c c ng g m, tận m t
ng m nhìn công nghệ t o ra s n ph m g m tinh x độc đ đ c làm từ những
đôi àn của các nghệ nhân
N ên n n c n đ à n ững h n ch về cách thức tổ chức các tour
du l ch. Các tour du l ch làng nghề n i c n c đ c khai thác triệ để c về nội
dung và hình thức, chủ y u v n dừng l i tham quan và tới xem hàng. Các tour du
l ch về làng g m Bát Tràng mới ch d n khách du l ch tới ă c g m và rất ít tổ
chức mộ ă n ổng thể c các công trình ki n trúc, các khu di tích l ch
s đ ờng gây nhàm chán cho khách du l ch. Một vấn đề khác là h u h t các
tour du l ch làng nghề ôn c đội n ũ t minh cho du khách về nhữn n đ c
s c hay l ch s phát triển của làng nghề ớng d n viên du l ch v n c a có những
bài thuy t minh chu n về làng nghề Bát Tràng, th động trong việc giới thiệu tới
khách du l ch, ch có khách t quan sát, t tìm hiểu và h i các nghệ nhân họ mới
hiể đ c. Các công ty du l c c c s nghiên cứ đ n i iể để n m
đ c nhu c u và mong mu n của khách du l ch.
2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân trong quá trình phát triển làng nghề
truyền th ng xã Bát Tràng
2.3.3.1. Những hạn chế ang tồn tại
M c dù làng Bát Tràng trong nhữn nă đã c ph c hồi và phát triển
về kinh t , có những thành t u nhấ đ nh về c i thiện và n n c đời s ng của nhân
dân, góp ph n đ ng hoá s n ph m, nâng cao tính c nh tranh của s n ph m trên
th ờn n n ớc và qu c t n n n xuất và tiêu th s n ph m của làng v n
còn nhiều h n ch và ăn c n kh c ph c:
68
T ớc h đ à ờng tiêu th s n ph Làn B T àn 100 n c
làm nghề thủ công và d ch v nên có thể n i ng s n ph m s n xuất ra là rất lớn.
Th ờng tiêu th chủ y u là bán buôn với s ng lớn c c c n i nên i
ờng rất rẻ. S n ph m của Bát Tràng v n rất nổi ti n n n ờng xuất kh u
l i có tính ổn đ n ôn c C n đ i với chính những c a hàng t i làng, hàng hoá
l i không thể bán tr c ti đ c ng s n ph m dành cho khách du l ch còn
c n iề c đủ hấp d n nên l i nhuận đ c gi đi ất nhiều. Khi làm
àn c c đ n đ t hàng củ c c đ i lý, thì ngay nhữn đ i lý g n ngay c nh
n àn Gi n C c n ôn c c s n xuất in biể ng hay dấu hiệu riêng
củ c mình lên s n ph m, làm cho các s n ph m củ àn ôn đ n đ c tay
c àn đ n ất xứ của nó.
Đ iển còn ph thuộc lớn vào nguồn ngo i l c.V n để phát triển
s n xuấ cũn à vấn đề đ n đ c đ t ra của làng nghề Làn c n độn đồi
dào với v n nghề truyền th ng rất quý báu và th ờng rộng lớn n n v n cho
s n xuất h u h t là v n t có, v n v n n àn và v n n với lãi xuất cao.
Việc hỗ tr c v đãi củ n à n ớc còn quá ít.
Quy mô ho động của các lo i hình du l ch còn nh lẻ, manh mún và c
đ nh hình. C nh tranh và liên k t kinh t trong làng nghề còn h n ch , 70% s n
ph m của làng là do các hộ n n n xuất ra, mỗi lò làm một lo i s n ph m nên
tính c nh tranh v n c c và liên k để t o s lớn m n n đ i với c c c
s ph m vi rộn n n về khâu nguyên vật liệu hay tiêu th c n c n iều.
Từ phía ngành du l ch của xã Bát Tràng thi u s quan tâm trong việc đ
và khai thác các tour, tuy n du l ch tham quan và mua s m các s n ph m của làng
nghề truyền th ng ph c v du l c Đ à ột trong những nguyên nhân chính
khi n du l ch làng nghề truyền th ng củ ã B T àn c iển n ứng
với tiề năn n i ôi ờng t i B T àn cũn à vấn đề c n n đ t
biệ c n đ n y u t phát triển bền vững khi ti n hành quy ho ch. Nguyên liệu
chính cho s n xuấ à đất, than, củi, ga và một s hoá chấ D c c n n ờng
xuyên ho động, nên nhiệ độ làng khá cao, ph i n 1 5 C - 3oC so với các làng
69
khác. Tác nhân gây ô nhi ôi ờng là các chất th i r n: x than, than củi, các
s n ph m lo i và c c đ t lò, khí th i củ c c n iện vận chuyển v.v...
hiện t i Bát Tràng, theo th ng kê tỷ lệ n ời m c các chứng bệng về đ ờng hô
hấp rấ c đ à c c ện n ệnh về đ ờng tiêu hoá. Hiện nay, vấn đề
nà đã đ c mọi n ời c n n đ c tính ngành nghề nên c c n c v n
d ng cao.
C n n n à n ớc ho độn c iệu qu , s n i đ và
đ n n cấp củ n à n ớc đ i với B T àn à c c đ n . T n
độn củ c n ền đ n Việ N n n ức àn c n đ n n
và độn v n c n à căn ện c ể i i n n ộ ớ
ộ c iề N ên n n củ n c n à c đ n c õ về n c ấ củ c n
q ền đ n : àn c n n c ài à iữ àn c n
và n 176 - 177).
S phát triển m nh về s n xuấ và n i trong nhữn nă vừa qua của
c xã Bát Tràng là s phân chia: Bát Tràng thì s n xuất còn Giang Cao làm t n
m i. M c dù trong chủ n củ Đ ng bộ và chính quyền thành ph Hà Nội nói
chung và chủ n củ Đ ng bộ và chính quyền huyện Gi L n i iên đã a
chọn làng Bát Tràng thuộc ã B T àn để xây d ng mô hình làng nghề, xã nghề
truyền th ng với m c tiêu là: phát triển s n xuất g n liền với phát triển du l ch
n i, phát triển kinh t ph i đ m b ôi ờng s ng củ n n n đổi mới
cuộc s n nôn ôn đồng thời ph i giữ gìn và tôn vinh b n s c văn àn ã
Vậ à c ới n iện n ôn đồn ộ v n c n ức c c à c n àn
cổ ền c c ăn à v i n c củ ội đồn n n n Uỷ n n n
n ã c ớn iên về việc c iện c ức năn n àn c n n à n ớc
n iề n Việc ổ c ức c iện n iệ v iển in - ã ội củ Uỷ n
n n n c n n n ệ c n àn C B 2004 341)
Để th c hiện m c tiêu trên mộ c c đồng bộ, từ nă 1999 UBND àn
đã c c c tập trung ch đ o các s , ngành cùng th i để hoàn ch nh qui ho ch
chi ti t làng nghề truyền th ng Bát Tràng; k ho ch gồm: c i t o và nâng cấ đ ờng
70
liên xã qua Bát Tràng (g n với n ớc và điện chi u sáng), c i t o và nâng cấp hệ
th n điện n ớc và xây d ng c ng Bát Tràng. Th c t là ch đ n đ ờng từ đê
àn Gi n C và UBND ã đ n làng cổ Bát Tràng mới đ c hoàn thành một ph n
(kho ng 3/4). Còn ph n còn l i, do n từ đê àn Gi n C đ n Bát Tràng không
bi đ n bao giờ mới đ c à n Đ ờn điện chi u sáng đ a phận làng Bát
T àn cũn c ấ đ và n ời dân làng Bát Tràng ch còn bi t ngồi đ i và họ
không bi t các ban ch đ o cấp trên có nhớ đ n k ho ch này không.
Sơ đồ 2.2 Ki n n ô n n độn n ấ
và in n củ àn n ề
Ý thức của cộn đồn n c về d ch v du l ch h n ch , h u h t các nghệ
n n đã c ổi và ngày càn ớt d n, th bậc cao chi m tỷ lệ thấp, t ng lớp
n niên đều mu n thoát ly kh i ê n để tìm tới một nghề khác thức thời, thu
nhập ổn đ n n c ứ không mu n học nghề, d n đ n tình tr ng "cha mu n truyền
mà con không mu n n i", làm thất truyền nhiều ngành nghề Đồng thời, do hiệu qu
71
kinh t từ ho động du l ch t i các làng nghề truyền th ng này mang l i c đ m
b đ c nhu c đời s n n ời độn nên c c s đ c l c ng
động trẻ theo học nghề và giữ nghề đ ch tham gia theo mùa v . Bên c n đ
c n làng nghề truyền th ng ph c v du l ch xã Bát Tràng nhận thức c đ y
đủ về những yêu c u, nguyên t c phát triển du l ch t i khu v c cộn đồn ; đồng thời
các chủ thể qu n lý, phát triển và kinh doanh trái đ n đã n đ n tình tr ng khai
thác sai m c đ c n i hóa các giá tr ho c khai thác quá mức cho phép các
giá tr của làng nghề truyền th ng ph c v du l ch xã Bát Tràng.
2.3.3.2. Nguyên nhân h n ch
a. Công tác xúc ti n du l ch
Việc tuyên truyền qu ng bá cho du l ch là công tác rất quan trọng. C ổ
chức đ c s kiện du l c để gây ấn ng và thu hút khách. S n ph m qu ng bá
c đ c th ng nhất và còn mang tính t nên ăn n n
qu ng bá hình n và n iệu s n ph m du l ch.
Do nguồn v n và việc động nguồn v n c đ àn n ề truyền
th ng ph c v du l ch B T àn c đ c duy trì và ho động hiệu qu . Quan
hệ h p tác giữa làng nghề truyền th ng ph c v du l ch với các doanh nghiệp kinh
doanh du l ch đ n c và n ài n ớc đồng thời g n liền với các hình
thức du l ch B T àn c đ c ch t ch và hiệu qu c c s th c hiện
theo nguyên t c phát triển bền vững g n với b o vệ ôi ờng làng nghề và môi
ờng sinh thái.
b. Đà o bồi ng nguồn nhân l c ph c v phát triển làng nghề truyền
th ng g n với du l ch
Q n ôn vin đội n ũ n ệ nhân và phong danh hiệu nghệ n n c đội
n ũ bậc c đủ tiêu chu n và công tác truyền nghề đà o nghề, k năn à
du l ch cho l c ng l độn n i c n và động trẻ nói riêng t i các làng nghề
truyền th ng ph c v du l ch B T àn c c ên n iệ và c iệu qu .
So với nhu c u phát triển thì có thể n i ĩn v c du l c đ n i đội n ũ c n ộ
c đủ năn c chuyên môn nghiệp v Đ c biệ c đà đ c đội n ũ c ên
72
ớng d n viên du l ch thi u và y u c về s ng và chấ ng. Về côn c đà o
nhân l c cho ngành có thể nói còn rất nhiều vấn đề c n ph i bàn. Tất c nhữn điề đ
chính là góp ph n t o nên một s n ph m du l ch hoàn ch n đ i với c và cũn
nhờ đ à n àn ch có thêm có hội t o d ng hình nh trong m t du khách.
c. Qu n n à n ớc về phát triển làng nghề truyền th n ên đ a bàn
Việc xây d ng và tổ chức th c hiện c c đề án quy ho ch, k ho ch, chính
sách phát triển du l ch ti n hành quá chậm và không tính h t các y u t phát sinh.
Việc triển khai và tổ chức th c hiện c c văn n quy ph m pháp luật, các tiêu chu n
đ nh mức k thuật trong ho động du l c đã đ c quan tâm triển khai từng
ớc n n c p thời đồng bộ.
Việc tổ chức, qu n lý ho độn đà o bồi ng nguồn nhân l c, ứng
d ng khoa học công nghệ n ĩn v c du l c cũn c đ c n đ n
mức đ c biệ à côn c đà o nguồn nhân l c àn c đ i ng là các hộ trong
diện quy ho ch, gi i to UBND huyện c in c c iên để phát huy tiề năn
phát triển du l c n c n c : có thể mi n gi m thu những thời điểm
nhấ đ nh khi rủi ro trong ho động kinh doanh, thiên tai,... c c n ền đ
n c ể iữ i ộ n củ n n iệ nộ c n Andrew
W 1996 88; D n T iện Tô ồn 2002 17)
D c c c n c c đ c thi t lập một cách c thể và chi ti đồng thời
c c s g n với th c ti n, n việc ban hành luật nghề truyền th ng, thành lập
hệ th ng b o lãnh tín d ng và b o hiểm tín d n để i đ dân làng nghề vay
v n không c n tài s n th chấp với lãi suất thấp thông qua m n ới ngân hàng
phát triển nông nghiệ nôn ôn… c n với điều kiện đ c n iên c của
từng làng nghề truyền th ng ph c v du l c ên đ a bàn xã. à J n C Oi
T N à n ớc n n ấ ộ n à n ậ ài c n củ đ n
đ c n iề n ậ củ đ n càn n iề ; ộ n nộ c
n ộ n nộ c C n ủ T n n Nên n c n n iệ
n n iển cũn c n à c đ in đ n iển và in
73
iển cũn n iền với i c củ c n ền đ n c n Jean C. Oi,
1999, tr. 12 - 13).
Kết luận chƣơng 2:
Trong c n 2 c i đã ập trung giới thiệu khái quát về th c tr ng của
làng nghề truyền th ng Việ N n i c n và đ c biệt là của làng nghề g m sứ
Bát Tràng.
Tác gi đã n à t qu nghiên cứu về một s hộ s n xuất kinh doanh
trong làng nghề B T àn để n đ c th c tr ng s n xuất, những thuận l i và
nhữn ăn n n n và dài h n K ăn ập trung nhiều vào vấn đề ti p th
s n ph m, m u mã s n ph c đ n ên n iệu Bát Tràng trên th ờng.
Rộn n nữa là vấn đề v n đ c c c ộ s n xuất kinh doanh t i Bát Tràng.
Tác gi đi n c n ữn điểm m n và điểm y u của quá trình phát triển
cũn n n n xuất kinh doanh của làng nghề g m sứ Bát Tràng, từ đ c
những gi i pháp phù h p.
Từ những vấn đề đã nê ên n c n 3 c i đề xuất một s chi n c
và gi i pháp s n xuấ in n cũn n n ững ki n ngh nh m phát triển phát
triển m nh và bền vững trong xu th hội nhập kinh doanh qu c t cho s n ph m
G m sứ Bát Tràng Q đ n n ộng chi n c cho các làng nghề truyền th ng
khác trên c n ớc.
74
Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP GẮN KẾT PHÁT TRIỂN
NGHỀ TRUYỀN THỐNG VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
TẠI LÀNG GỐM BÁT TRÀNG
3.1. Phương hướng bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống gốm Bát
Tràng
3.1.1. ịn ướng bảo tồn và phát triển
3.1.1.1. Phư ng hướng chung của Nh nước với làng nghề nói chung trong
giai oạn hiện nay
a. Q n điểm
B o tồn và phát triển làng nghề ên c phát triển hài hòa giữa s n xuất
hàng hóa với b o vệ ôi ờng và gìn giữ, phát huy giá tr văn ền th ng
ớng b o tồn để phát triển và phát triển để b o tồn.
• B o tồn và phát triển làng nghề ph i k t h p phát triển ài c c c
ngành nghề quy mô vừa và nh đ d ng hóa các hình thức tổ chức s n xuất kinh
doanh trong các làng nghề, chú trọng phát triển các h p tác xã, doanh nghiệp vừa và
nh nông thôn làng nghề
• B o tồn và phát triển làng nghề ên c phát huy s tham gia của cộng
đồng g n liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đ i hóa nông nghiệp, nông thôn,
từn ớc hình thành các th trấn, th tứ và phát triển nông thôn mới.
• B o tồn và phát triển làng nghề ph i g n liền với th ờng và hội nhập kinh
t qu c t đ y m nh xuất kh u.
Đ n n n i phù h p phát triển kinh t xã hội và phát huy l i th
so sánh của mỗi vùng, mỗi đ n n t o việc à ăn n ập, xóa
đ i i m nghèo, gi m d n kho ng cách thu nhập giữa thành th và nông thôn.
b. P n ớng phát triển c thể:
Thu hút các thành ph n kinh t đ và ĩn v c v du l c n : văn
sinh thái ngh ng, làng quê, làng nghề... tập trung thu hút nguồn khách qu c t ,
vừ đ y m nh khai thác th ờng khách nội đ ớng tới việc tho mãn các nhu
c u của du khách k i đ n Bát Tràng.
75
Quy ho c c c n n d ng các nguồn l c và tậ n đ n iều
vào du l ch làng nghề, khu du l ch sinh thái k t h văn ch s . Phát triển các
lo i hình, s n ph m du l ch phù h p với điều kiện củ đ n và n c u th
ờng du l ch, mang l i hiệu qu c n n ôn n n đ n ôi ờn cũn
n n nin c phòng. T c c c c , chính sách h p lý nh m khuy n khích các
thành ph n kinh t đ và ch và tập trung vào các lo i hình l i th để
tiên phát triển. Cùng với các d án công nghệ c c c ờn đ i học đã và đ n
hình thành trong khu v c Hà Nội rất nhiều, Bát Tràng c n có chính sách thu hút du
c đ n huyện nh m m c đ c n iên cứu, tham quan học tập..
c. M c tiêu
Xây d ng làng nghề thành những điểm du l ch hấp d n với nhiều d ch v bổ
sung, nhiề n văn độc đ ấp d n thu hút một kh i ng lớn khách du l ch
n n ớc và qu c t đ n tham quan làng nghề.
Có k ho ch quy ho c đ n n cấp xây d n c h t ng, d ch v du
l ch phong phú t i c c điểm du l ch nh m t i đ c i iê của du khách t i các
điểm du l ch làng nghề.
Nâng cao nhận thức và thu hút s quan tâm của một s cấp ủ Đ ng chính
quyền, một s ngành và bộ phận cán bộ đ ng viên, nhân dân phát triển du l ch còn
c đ đủ.
T i đ đ n của ho động du l ch vào việc phát triển kinh t xã
hội của làng nghề, góp ph n tích c c vào chuyển d c c cấu kinh t xã hội củ đ i
n iển l c n động ho độn n ĩn v c du l ch.
d. Ch tiêu c thể
-
P ấn đấ đ n nă 2020 đ
• Tỷ lệ độn nôn ôn đ c đà o nghề: 80%
• Tỷ lệ xuất kh u hàng thủ công m nghệ àn nă ăn 17-20%, d t kim
ng ch 2-2,5 tỷ USD;
• K ôn c n ộ nghèo t i các làng nghề;
• C n gi i quy t vấn đề ô nhi m môi ờng làng nghề;
76
• B o tồn làng nghề truyền th ng;
• P iển làng nghề mới và làng nghề du l ch
3.1.1.2. Định hướng bảo tồn và phát triển của làng gốm Bát Tràng trong
tổng thể quy hoạch
a. Khôi ph c, b o tồn các làng nghề truyền th ng từ đời đ n có
n c mai một, thất truyền
Đ i với những làng nghề đ n n n v n và c năn ất
đi c đ nh b o tồn à c n c i đ à ài n văn c gia; ti n àn điều tra,
c đ nh và xây d ng d n để duy trì một vài hộ ho c nhóm nghề, nghệ nhân ho t
độn n i n n ề nh m ph c v yêu c u du l c văn
Đ i với những làng nghề c ăn iển ớng s n xuất s n
ph đ n c i c đ c n ) c i kinh t và à n văn c à àn
dân d ng phổ thông, hàng ph c v du l c Tăn c ờng công tác thu nhập, b o tồn
và ữ iệu về giá tr truyền th ng của làng nghề, hỗ tr xây d ng các phòng
và n à n à o tàng nghề, làng nghề thủ công m nghệ, khu trình di n nghề
truyền th ng; xấy d n c c n đà o nghề, trung tâm xúc ti n n i
s n ph m hàng thủ công m nghệ. Chuyển đổi một s ngành nghề, làng nghề khó
ăn về th ờng thông qua s hỗ tr về v n đ đà o nghề, tổ chức s n
xuất, tiêu th s n ph m, t điều kiện cho các làng nghề đ c ph c hồi và phát
triển. Khôi ph c s n xuất t i những làng nghề s và đ n mai mộ n n ên
ờng có nhu c u; chú trọng một s nghề truyền th ng, làng nghề truyền th ng có
từ đời n đậm b n s c văn n ộc.
Những làng nghề phát triển m nh, có s lan t a sang các khu v c lân cận:
Phát triển m nh các nghề truyền th ng, làng nghề truyền th ng, chú trọng phát triển
s n ph m có kim ng ch xuất kh u lớn và giá tr kinh t cao; khuy n khích s lan
t a, cấy nghề truyền th n v n n n và đ y m nh hỗ tr phát triển s n
ph m mới. Quan tâm phát triển các làng nghề ch bi n n c, th c ph m, chú
trọng s n xuất các m c hàng có chấ ng cao, m ã đẹp, phù h p với nhu c u
và th hi u củ n ời tiêu dùng. S d ng công nghệ truyền th ng k t h p áp d ng
77
c óa một s côn đ n s n xuất thủ công mà không n n đ n giá tr
nghệ thuật, th m m và giá tr truyền th ng của s n ph m.
Những làng nghề phát triển c m chừng, không ổn đ nh: Khuy n khích và t o
điều kiện cho các nghệ nhân, th tay nghề c và c c c s s n xuất làm một s lo i
s n ph m cao cấ đ ứng th hi u khách hàng. Chú trọng b o tồn một s công
nghệ cổ truyền tinh x độc đ và c ớn đổi mới, phát triển công nghệ tiên
ti n, hiện đ i, phù h p với s n xuất t i các làng nghề.
B o tồn và phát triển nghề truyền thủ công truyền th ng của các dân tộc:
Nghiên cứu, ban hành hệ th n c n c đồng bộ về b o tồn và phát triển làng
nghề truyền th ng v n đồng bào dân tộc.
Ti n àn điều tra, kh o sát các nghề thủ công truyền th ng và xây d ng, th c hiện
D án b o tồn và phát triển nghề thủ công truyền th ng củ đồng bào dân tộc. Hỗ
tr việc chuyển giao công nghệ, c i ti n m u mã, kiểm tra chấ ng s n ph m; tìm
ki m th ờn n và n ài n ớc thông qua các hội tr , triển lãm giới thiệu s n
phấm, cung cấp thông tin th ờng. Xây d ng các làng thủ công m nghệ truyền
th ng nh ữ n à n i n, nghiên cứu các nghề thủ công truyền
th ng củ đồng bào dân tộc.
b. Phát triển làng nghề g n liền với du l ch
B T àn à đ n c m nh về bề à văn ch s Để đ y
m nh phát triển lang nghề truyền th ng cùng ho động du l ch làng nghề truyền
th ng t i B T àn n n i c n c đ n ớng rõ ràng, c thể:
Xây d ng, hoàn thiện, bổ sung các quy ho ch phát triển đ n c
s h t n c c điểm du l ch trọn điểm, tập trung vào công tác xúc ti n đ
phát triển s n ph m du l ch, tập trung khai thác du l ch làng nghề truyền th ng t i
làng Bát Tràng.
Ho động du l ch có nhiều l i ích cho kinh t , xã hội n : T côn ăn việc
à c c n đ n ăn n ậ c c n i các làng nghề …N n n
cũn c n ữn c động tiêu c c không nh đ i với các làng nghề. Do vậy phát
triển du l ch làng nghề ph i g n với các chi n c b o vệ ôi ờn in i đ c
78
biệ à ôi ờng du l ch, c n ph i có s khai thác tài nguyên du l c n n văn ột
cách h đi đôi với b o tồn để đ m b o phát triển bền vững không làm mai một
đi c c i văn của làng nghề.
Phát triển du l ch ph i đ m b o s hài hòa giữa các ngành kinh t trọn điểm,
góp ph n tích c c vào s phát triển kinh t - xã hội củ đ n của qu c gia
nói riêng và của khu v c nói chung.
Phát triển du l ch ph i g n liền với việc b o vệ và phát huy những giá tr văn
hóa truyền th n n đậm b n s c văn n ộc của làng nghề.
Đ y m nh ho động phát triển du l ch ph i đi đôi với việc duy trì trật t an
toàn xã hội, an ninh qu c phòng và h n ch đ n mức t i thiểu những n ng xấu
do ho động du l ch mang l i.
Duy trì các ho động tuyên truyền, qu ng bá hình nh du l c B T àn đ n
b n è n và n ài n ớc. Xây d ng nguồn nhân l c du l c c n độ k năn
nghiệp v du l c đ ứn đ c yêu c u phát triển củ n àn Tăn c ờng hiệu l c
qu n n à n ớc đ m b o phát triển bền vững.
P iển àn n ề n với c c n c
- Tập trung qu ng bá về các làng nghề, s n ph m làng nghề c , hộ s n xuất và
các nghệ nhân của làng nghề n m trong các tuy n du l ch.
- Tổ chức các tuy n du l ch làng nghề k t h p với các tuy n du l ch sinh thái, du l ch
cộn đồng, du l ch vè cội nguồn, du l ch nông nghiệp và các tuy n du l ch khác.
- Xây d ng mới và nâng cấp các tuy n du l ch làng nghề đã c
P iển àn n ề n với c c điể c
- Ư iên iển h t ng, b o vệ ôi ờng, xúc ti n n i c n c đ i
với nghệ nhân, vay v n đãi c n c n khích nghiên cứu, sáng t o m u
s n ph m t i các làng nghề g n với các tuy n điểm du l ch trên c n ớc, thông qua
tuy n du l c để qu ng bá các làng nghề, s n ph m làng nghề, hộ s n xuất và các
nghệ nhân của làng nghề ớng tới m c iê ăn n ập từ các ho động phi
nông nghiệp từ 2-4 l n so với s n xuất thu n nông; kim ng ch xuất kh u hàng thủ
công m nghệ ngày mộ ăn
79
- Hỗ tr ho động tuyên truyền, phổ bi n, vận độn n ời dân trong làng th c hiện
đ nh về vệ in ôi ờng; xây d ng công trình thu gom và x lý chất th i;
ứng d ng công nghệ mới ít gây ô nhi ôi ờng.
- Phát triển các c àn n đồ niệm t i làng nghề; tổ chức các khu v c tập
trung các c a hàng bán s n ph m của làng nghề.
- Xây d n c c ng, khu s n xuấ đủ điều kiện à điểm du l c để tổ chức tham
n c c n và n ài n ớc.
- Đ iển c c điểm làng nghề g n với du l ch.
3.1.2. ề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển làng nghề truyền th ng
Bát Tràng
3.1.2.1. Quy hoạch làng nghề với khu sản xuất và khu nhà riêng biệt
Điề nà c n ĩ ấ ớn i iện n ên đ a bàn làng g m Bát Tràng
việc s n xuấ đều theo quy mô hộ i đ n v ng s n xuất và nhà ờng
g n liền với nhau. Xây d ng các hệ th ng x lý rác th i, n ớc th i, n đ c ô
nhi m ti ng ồn.
Ngoài ra, khi ho động quy ho ch khu s n xuất và nhà đ c ti n hành thì
ho động s n xuất, cung ứn đ c thuận tiện cho c n ời s n xuất và khách hàng
cũn n c ă n n việc d àn n i àn cũn n ă
quan khu s n xuất. Hàn đ c s n xuất tập trung, có s quan sát, học h i l n
nhau. Các hộ i đ n cũn n côn n n à việc c n n c động l c và có
s giao thiệp với nhau trong s n xuất.
K ho c đ in l n đ u kho ng 60- 70 tỷ đồng. Khu v c ti n hành
quy ho ch: khu v c rìa làng, bên c nh dòng sông, với diện c 15 với c c ức
ti n hành: chia lô cho các hộ t n à ng và l đ t máy móc thi t b . Cách
thức n c i ô đất: chia thành hai khu v c biệt lập giành cho s n xuất và bán
hàng. Còn ngôi làng s à n i đ c c i t o thành khu du l ch.
Biện pháp ti n hành quy ho ch: Xây d ng nhà và khu s n xuất riêng biệt,
đ m b đủ diện tích, thuận l i cho kinh doanh- s n xuất. Quy ho c c c đất và
đật cho phù h p m c đ c d n và i đất cho các hộ i đ n c nhóm
80
hộ ê đất t i điểm tiểu thủ công nghiệp của làng Nghề. Xây d ng hệ th ng x lý
rác th i chung cho các khu s n xuất, hộ i đ n iên iệ để thuận tiện cho việc
b o vệ ôi ờng, công tác xã hội. Tuyên truyền để i n ời dân nhận thức đ y
đủ, thấy l i ích của mình và xã hội khi th c hiện t Đề án quy ho ch này.
C c điều kiện c n c đ n và n à n ớc: UBND xã Bát Tràng c n
có chính sách chung cho việc b o tồn làng nghề đ i với từng hộ i đ n C c c n
sách khuy n c ê đấ để s n xuất nh m quy ho c đất s n xuất và nhà
ờng. Chính sách nh m hỗ tr tài chính cho các hộ i đ n c c c đ c
s n xuấ n c v ài n với lãi suất thấ Kè đ y m nh c i các hành
c n để gi m bớt các ăn c n n iệp về các thủ t c hành chính, t o
điều kiện thuận l i cho doanh nghiệp trong việc xây d n ng s n xuất hay
các c àn n à n ph m.
a. Những thuận l i và ăn đ i với gi i pháp này
Thuận l i ớn n ấ à n ận thức của cán bộ đ ng viên và nhân dân ngày càng
đ c nâng cao, nhận thức n à càn đ đủ n C n ền đ n ôn c
trọng và tích c c triển khai sâu, rộn Đề n để đ m b đề án th c hiện đ n
ho c đề ra, chú trọn đ n n ổ chức th c hiện có hiệu qu .
K ăn à đ a bàn có t c độ đô n n đ a bàn xây d ng phức t p,
đ ng, trong khi công tác qu n lý trật t xây d ng công việc mới, công việc có
tính chấ đ c thù, các hộ xây d ng bất kể thời gian nào. Cán bộ qu n lý ph trách
nhiều m ng công việc khác nhau; trật t xây d n ôi ờng h t ng k thuật, gi i
phóng m t b ng, kiêm công tác b o vệ dân ph . Cán bộ qu n c đ c đà o
nghiệp v Thanh tra xây d n n độ rất h n ch ho c chuyên môn không phù
h p. Cán bộ qu n lý hiện n đ c tuyển d ng và ký h đồn àn nă c độ
n ấp (hệ s 1 0) đ n nào không an tâm công tác và trách nhiệ đ i với
công việc còn h n ch . S ph i h p giữ c c c n c ức năn n việc i đất
c n ời dân th c hiện còn kh ăn nên TX ệt l c n đ c
n n i c ển các hộ s n xuấ điểm tiểu thủ công nghiệp làng nghề,
c àn iện n n đ i khu 5000 m2.
81
b. Đ m b o quá trình từ s n xuất cho tới tiêu th thông su t
Biện pháp ti n àn n đ iên à với n ên vật liệu c n c đ nh
xem nguồn nhập nguyên liệu đ c ấ ng s n ph n nào, giá thành
ra sao và có nhữn c n c đãi n nào. S n xuất mu n duy trì một
c c ờng xuyên thì viêc chủ động nguồn nguyên liệu là h t sức quan trọng dó
đ c n ph i:
- C c c n ấ àn n ề c n i iể và n ĩ c c ôn in
về c c n ồn n ên iệ đ và c n đ à c v n n
n ớc n ớn và c c
- Để n c n n n việc n ên iệ iữ c c c n ấ
ớn và c n ấ n c c c n ấ nên c ữ n
n ên iệ
- Để n c c ấ n c n c n i c n cấ n ên iệ c ấ n
- C c ộ i đ n iệ ội để với n ớn i àn ẻ n
Á n iện với điề ứ i à côn n ệ trong việc thay th hay c i
ti n máy móc hiện nay các hộ i đ n đ n d ng là rất t n và ăn
nhiên các nghệ n n n n côn n n trong nghề có thể ứng d ng khoa học ĩ
thuật ti n ti n trong khâu khác của quá trình dệ để t o s n ph m chấ ng t t mà
t n ít thời gian công sức n n n n c văn n o họa ti t của
s n ph m.
Nguồn độn i n ề thủ công nghiệ đ i i nguồn độn c n
nữ ờng là do truyền l i là chính. Tuy nhiên hiện nay xã hội phát triển thanh niên
n àn ờng không thích làm công việc này nhiều nên họ ờng tìm ki m
công việc khác bên ngoài xã hội để phát triển. Vì vậy c n có các biện pháp nh m
khuy n c động trẻ ôn đi à à n ề truyền th n c n ĩ n
th nào. Nguồn động trẻ thì thi u kinh nghiệm, ph i mất một thời i n để đà
t o mới c ĩ năn và i t về nghề. H u h độn ờn đ c đà o theo
n c m tay ch việc, vừa học vừa làm, từ th hệ này truyền d y th hệ
c để đà đ c đội n ũ độn ớc h t ph i giáo d c lòng yêu
82
nghề cho th hệ trẻ n àn để họ thấ đ c những giá tr văn ền th ng
quí báu của mỗi s n ph để từ đ ọ yêu làng, yêu nghề truyền th ng của quê
n và à việc vì niề đ ê n ê n ề mu n giữ gìn và phát huy nghề.
Ch có vậy họ mới có tinh th n sáng t o và ti in văn của làng nghề.
K t h p với trung tâm giáo d c ờn ên để gi ng d đà o những công
nhân thi u ki n thức văn để họ hiểu bi t rộn n cũn n đà o th hệ lao
động mới với n độ tay nghề c n T n ữn độn c n độ học
vấn c để họ có kh năn ứng d ng khoa học- ĩ ật và công nghệ vào việc sáng
t o s n ph m mới Đà o thu hút nguồn độn c n độ trong công tác qu n
lý làng nghề, t điều kiện độn n độ c n : ôi ờng làm việc
năn độn c ội ăn i n c n c đãi n ộ cao.
Thứ à n ồn v n, v n là y u t quan trọn để đ u vào, vừ đà
b o nguyên liệu, công nghệ cũn n n n c vì vậy, chính quyền c n có chính
sách hỗ tr nguồn v n cho các hộ i đ n n xuấ n : c v ãi ất thấp, thu
đất s n xuất thấp ho c mi n thu n i i đ n đ …T àn ập các hiệp hội tín
d n động v n từ các hội viên và cung cấp tín d ng cho các hội viên khác trong
những lúc g ăn
Đ i với ờng tiêu th s n ph m c n tìm ki m th ờng tiêu th rộng
lớn, lâu dài và đ n in cậy. Vì vậy hiệp hội làng nghề cũn n đ ng ủ đ a
n c n hỗ tr và có chi n c để tìm ki m th ờng tiêu th cho các hộ s n
xuất nh lẻ C n c i đãi c c c đ i tác uy tín thông qua s hỗ tr của
hiệp hội làng nghề và chính quyền đ n C c c n n c c s n xuất liên
k t với n để có nguồn àn n đ ứng nhu c c àn để m rộng
quy mô s n xuất. Ti n hành biện pháp qu ng bá, xúc ti n s n ph để n iệu
g B T àn đ c bi đ n rộn ãi n c c đ i tác g n xa và khách du
l c n và n ài n ớc n : c c c tham gia các hội ch , triển lãm, các cuộc thi
về l a trong và ngoài khu v c Đôn N Á K i n iệ đã đ c khẳn đ nh,
khách hàng s t đ n s n ph m l a V n Phúc. Hiệp hội làng nghề đ n c ể
đứng ra nhận các h đồng lớn để tìm ki m th ờn c c c c s n xuất, hộ
83
i đ n à đ u m i liên k t giữ c s n xuấ và n à n ời N à n ớc c n
b o hộ và i đ làng nghề trong việc hỗ tr một ph n chi phí ho c thu xuất kh u
để phát triển xuất kh u, m rộng th ờng ra qu c t .
3.1.2.2. Nâng cao chất ượng sản phẩm gốm
n ĩ n ọn à c ấ ng s n ph m là y u t c t lõi hình thành lên
n iệu s n ph m vì vậ điều quan trọn để b o tồn và duy trì đ c hình nh
s n ph m l a qua các th hệ và b n n à i đ m b o chấ ng s n ph m
t t, uy tín với n ời tiêu dùng.
Biện à để nâng cao chấ ng s n ph m c n có nguồn nguyên liệu
chấ ng t t, vì vậy hiệp hội cũn n c n ền làng nghề c n có h p tác với
đ n c n ứng nguồn nguyên liệu t c c c c s n xuất trong làng.
Khuy n khích các nghệ nhân sáng t o s n ph m mới đ c s c những v n iữ nét
đẹp cổ truyền của s n ph m l a, về các họa ti văn…S n ph m c n đ ng
n n xuất với nhiều kích c khác nhau, m u mã khác biệt, t o nhiều s n
ph n iàn c ọi lứa tuổi, giới tính, các s n ph n n áo c n đ ng
và kiể c c n n iều màu s c n để thu hút s chú ý của khách hàng. Các s n
ph m l a chất l n đ c tính t t: mát mùa hè, ấ động tuy nhiên nhiều s n
ph m từ nguồn g c khác làm n n đ n danh ti ng s n ph m l a V n Phúc,
chính vì vậy ý thức củ n ời n à điề n n để t ên n iệu s n
ph m l a. Các hộ i đ n c n có ý thức t o s n ph độc đ c ấ ng t t,
không vì m c đ c i nhuận ớc m t mà làm n n đ n n iệu làng
nghề. Chính quyền c n có chính sách khuy n c n ời s n xuất trong quá trình
s n xuất của họ n ỗ tr về m đ u vào nguyên liệu s n xuấ đ u ra của s n
ph đ m b o. Khuy n khích các thanh niên trong, làng học h i sáng t o, ứng d ng
công nghệ để sáng t o các m ã văn độc đ o s khác biệt cho s n ph m.
3.1.2.3. Xây dựng chiến ược marketing cho sản phẩm gốm
a. S n ph m:
Thuận l i: M àn đã c ờn c n iệu nhiề n ời bi đ n.
S n ph m có chấ ng t t, bền đẹp.
84
K ăn: M u mã còn h n ch c đ ứn đ c nhu c u của nhiề đ i ng
b. K ho ch:
Nguyên liệ đ u vào: Tìm hiể đấ đẹp các vùng lân cận có kh năn c n cấp
cho Bát Tràng. Chính sách khuy n khích của chính quyền đ n c c cấp, cùng với
thu mua có k ho ch, có tổ chức. Nâng cao chấ n đất và h giá thành s n ph m.
M u mã: Tích c c c i thiện các m u v ĩ ậ để s n xuất ra các m u có
văn đ n n Tổ chức các cuộc thi về s n ph m, khuy n khích các nghệ
nhân không ngừng sáng t o. Không ngừng nghiên cứu về các m u thi t k cho các
s n ph m g m b t m đ ứng th hi n ời tiêu dùng và h p m t thời trang
chung của th giới. H n , những m văn c c kì nổi ti ng Bát Tràng, mới
đ c nghiên cứu khôi ph c l i, c n phổ bi n rộn ãi c n ời làng nghề để ti p
t c n i truyền. M độc nhất và cổ này l i c n à n độc nhất, vô cùng khác
biệt của làng, vì vậy c n phát huy.
L độn : Đà o nâng cao tay nghề để có thể t o ra những s n ph m thu n
nhuy n, chấ ng t n ng những buổi chia sẻ bí quy t làm nghề củ n ũn
nghệ nhân kì c u v n nồng nàn tình yêu với nghề, hay những buổi đà o về những
ĩ ậ ng pháp n n, v mới học h i từ những khu v c khác, hay từ c c n ớc
trên th giới.
T n iệu: Có những nhận diện hàng chính hãng s n ph đ c c i n
tem ch ng hàng gi . Ví d n i t k tem b ng nhữn đ ờn n văn độc đ
đ c n n lý ch t ch đăn n iệu s n ph …
c. Giá c
Ti n hành phân khúc th ờng về giá d a theo tiêu chí chấ ng s n
ph m: Hàng cao cấp và hàng bình dân.
Đ i với hàng cao cấp, chấ ng sứ cao cấ văn in n n đ c biệt
n c p với n ời có thu nhập từ khá tr ên đ c bán với mức giá cao.
Đ i với hàng bình dân, mức giá s thấ n để nhiề n ời có kh năn iê n đ c
Tuy nhiên, c g ng gi i để có thể c nh tranh t n ng một s biện
pháp: Nguyên liệ đ u vào: Một nguyên nhân chính khi n giá g m sứ khá cao b i
85
i n ên vậ iệ c Đấ i vận c ển ừ Q n Nin và ộ v n
c ới c ứ ôn i ấ i c ỗ nên c i vận c ển c C ể côn vận
c ển đ đấ và àn cũn vấ v i đ ờn àn n ôn đi và đ c i
vận c ển n ức n ời àn àn Gi c đ cũn ấ c … Kĩ ật:
C i ti n c để ăn năn ấ năn ấ độn ăn i àn gi m.
Máy móc là máy bán công nghiệp, nhiề đã cũ và năn ất kém, c n thay th
s a chữ để ăn năn ất. Th thủ côn : N n c năn ấ để giá thành có thể
gi m, b ng cách học h i c c n ới à n n n
d. Phân ph i
T ờn nội đ :
Tiêu th t i chỗ: Đ n n c ệ th ng các gian hàng ngay t i làng Bát
T àn để giới thiệu, qu ng bá và bán hàng tr c ti p. Hiệp hội, và y ban làng nghề
Bát Tràng c n tổ chức các buổi tuyên truyền phổ bi n nh m nâng cao ý thức của
n ời dân trong vùng về giá tr văn cũn n in của làng nghề. Tích c c
đ n ph m g m sứ B T àn đi n ững hội ch để không những qu ng bá hình
nh về s n ph m mà còn có thể bán hàng ngay t i hội c
Tiêu th từ xa: T o ra nhiều kênh phân ph i rộng m khác. T o chuỗi hệ
th ng cung cấp nguồn àn ờng xuyên. Với c c đ u m i t i các ch cao cấp,
siêu th để bán g n i ph Cổ Hà Nội. Ngoài ra, thành lập các gian hàng bán
g m sứ Bát Tràng chính hãng kh c c đ n Gi n àn đ c cấp giấy
chứng nhận thành lập. Các s n ph m là s n ph m chính g c t g m sứ Bát Tràng có
những kí hiệ để phân biệt với hàng gi . Khi khách hàng tới đ không b
lo ng i b i chấ ng l a
T ờn n ớc n ài
Các hộ kinh doanh cá thể cung cấp nguồn hàng cho công ty chuyên xuất
kh u g m sứ Bát Tràng sang các th ờn n ớc ngoài. B i những công ty này có
kinh nghiệm, kh năn để ti n hành các thủ t c xuất kh cũn n iểu về th
ờng qu c t , nên s d àn n n việc cung cấp t i th ờn đ C c ộ
86
kinh doanh s đ c cung cấp thông tin về s thích, th hi u của riêng những bộ
phận c àn để ti n hành t o ra những s n ph m phù h p với nhu c u của họ.
Phân ph i hiện đ i n côn n ệ thông tin là mộ ớc ti n nh y vọt, thay
đổi diện m o th giới rất nhiề T n i điện t ngày càng tr nên phổ bi n và
vô cùng hữu ích so với việc bán hàng truyền th ng. Thành lập một website bán
hàng trên internet là mộ điều mà g m sứ B T àn cũn d n ti n đ n. Với
internet, mọi thứ s không b giới h n b i không gian và thời i n D à n ời tiêu
n n n ớc n ớc n ài đều có thể đ t hàng trên m ng. Hệ th ng giao
nhận đ m nhận c việc giao hàng qu c t . Tất c các s n ph m, hình nh, giá c và
ôn in đề đ c hiển th rõ tên website b ng ti ng việt và ti ng anh. Website
đ c thi t k sáng sủa, d n n đẹp m t. Cách thức mua hàng d dàng. Nhữn điều
kho n về giao nhận và thanh toán c n ch nh chu và c thể, t điều kiện c n ời
mua hàng, tránh những phát sinh sau này. Ban qu n tr website s đ c s hỗ tr
của làng nghề, và s h p tác của các hộ s n xuất. Họ s cung ứng hàng cho website,
và nhờ bán hàng qua kênh website với một mức giá thấ n ức giá ôn ờng
đ c i ên i N vậ n ời làm nghề s rất có l i, vì họ s có thêm một
kênh phân ph i hàng rất thuận tiện ên n i điện t . Còn ban qu n tr
website s ng l i từ d ch v vận chuyển và một kho n chênh lệch trong mức cho
phép của giá bán s n ph iện n c ấy xuất hiện nhiều trang web bán g m
sứ Bát Tràng chính hãng trên m n n n đ c c ch n là mộ ớn đi đ n đ n
s phát triển của làng g m sứ Bát Tràng khi hội nhập kinh t th giới. T đ Từ
nă 1996 ới n i đ củ c n ền đ n c n ôi đã
i ội c i c Q n C T ớc đ c n ôi c ủ à à àn c
v n n ớc n n đà iển củ n n iệ c n ôi ức đ c
n c c i và c n n c n n iệ ới c ể iển
đ c…… T n viên N ậ T iề C n à 22 n 9 nă 2003)
d. Xúc ti n
ệ n ền ôn i c củ n n ôn c
Hệ th ng logo, slogan h n ờng không tập trung, th ng nhấ v ờng
là do các doanh nghiệ n n xây d ng.
87
Tuy nhiên, việc thi t k hệ th ng nhận diện của g m sứ B T àn c n đ n
rất rời r c và nh lẻ. Ch có một s nh các doanh nghiệp, c àn n n c ể
à đ c n iên cũn c đ t tới mức nghệ thuật và truyền t i đ c h t b n s c
củ n iệu g m sứ Bát Tràng.
X n n c ệ n n ận iện n iệ
B n s c n iệ i c ọn y u t khác biệ i iện nay, trên th
ờng xuất hiện khá nhiề c c n hiệu g m. Chính vì vậ để có thể khẳn đ nh
đ c n iệu g m sứ Bát Tràng thì việc c đ nh y u t khác biệt hóa là rất quan
trọng. Và chấ ng s n ph m chính là s khác biệt hóa lớn nhất, rõ nét nhất. G m sứ
Bát Tràng bền đẹp, ti n ê n để n n cũn i à ời gian.
T ê đ n vẻ thanh tao, sang trọng quý phái, tôn them vẻ đẹp củ n i d ng.
Đ à u t quan trọng giúp cho việc xây d ng hệ th ng nhận diện n iệ cũn
n n việc c nh tranh với các s n ph m g m khác. L a chọn n c c c n
hiệu: Sang trọng, hiện đ i n n v n bình dân với n đẹ văn ền th ng. Tập
trung xây d ng hình nh mộ n iệu g m sứ có chấ ng s n ph m rất cao, m u
ã đ ng, phong phú. Thể hiện s n ph m g m sứ đẳng cấp sang trọng, hiện đ i
n n ôn n gi n d , truyền th ng. Tất c ph i thể hiện đ c s khác biệt,
thể hiện đ c giá tr g m sứ Bát Tràng so với các s n ph m g m sứ khác.
L iữ và duy trì hệ th ng nhận diện xây d ng một quyển c ớng
d n về n iệu g m sứ Bát Tràng bao gồ : Tên n iệu và m u logo của
n iệu g m sứ B T àn C n vậy, s t đ c s nhận bi n đ u và ấn
ng cho nhữn n ời đ n với làng g m sứ Bát Tràng. Những y u t về n
hiệu này ph i đ n với những m u thi t k đ c đ ờn và đ c đăn
b n quyền. Miêu t đ c tính của s n ph m và các y u t iên n đ n đ c tính của
s n ph n in n iệm chọn g m sứ t t và s d n c n n nào cho
đ n ? C c n iệt g m sứ thật và g m sứ gi , ho c hàng Trung qu c? Các y u
t bên trong hệ th ng nhận diện n iệu.
Xây d ng các tài liệu ch d n cho từn n iện truyền thông: Với các
kênh truyền hình, internet, và các báo chí: Các y u t n n n đ a ch đều
88
ph i th ng nhấ và đ c ch d n rõ rang nh m t đ c s nhận bi t th ng nhất và
đ n đ n c c àn n đ c sai sót, nh m l n về hình n n iệu khi
mua hàng. Tài liệ đ c in ấn và ữ ới d ng file cứng và file mề để có thể
iữ và b o qu n.
3.1.2.4. Giải pháp nhằm áp ng nhu cầu tiêu dùng sản phẩm gốm s
Bát Tràng
D ới sức ép m nh m của th ờng, s c nh tranh gay g t của các s n ph m
g m sứ c đã i n s n ph m g m sứ Bát Tràng g p ph i nhiề ăn i m
đi n nào nhu c u tiêu dùng củ c àn D đ để s n ph m luôn phát triển
vững m nh trên th ờng, luôn là s l a chọn àn đ u củ n ời tiêu dùng thì c n
có những gi i pháp phù h p nh m nâng cao nhu c u tiêu dùng s n ph m Bát Tràng.
a. Phân tích và l a chọn khách hàng m c tiêu
Thành lập bộ phận nghiên cứu th ờng, bộ phận marketing ho động tích
c c, nghiêm túc trong việc tìm ki m các th ờng có nhu c u cao, có kh năn
n n đ i với s n ph m. Bên c n đ a chọn khách hàng m c iê ớc khi
quy đ nh s n xuất s n ph căn cứ vào các y u t n : độ tuổi, thu nhập, nghề
nghiệp, s thích. Tập trung vào y u t thu nhập của khách hàng, khi quy đ nh s n
xuất các s n ph m g m sứ cao cấp thì c n ớn đ n khách hàng có thu nhập cao, các
s n ph m mức độ n n nên ớng vào khách hàng có mức thu nhập trung
bình. Tuy nhiên, nên k t h p s n xuất nhiều chủng lo i m t hàng b i thu nhập của
n ời iê n n n ớc chủ y u là mức trung bình. C i ti n m u mã s n ph m
b. Phát triển kênh tiêu th và cung cấp phù h p s ng s n ph m
M rộng s k t n i giữa nhà s n xuất với các nhà phân ph i c c đ u m i
tiêu th c c đ i lý, c a hàng chuyên doanh, các ch …) ng nhiều biện n :
đ àn về các vùng nông thôn b ng các hình thức n ổ chức các ch phiên; tổ
chức c c đ i lý bán hàng các vùng, kh c ph c tình tr ng bán những s n ph m g m
sứ kém ph m chất, n n đ n uy tín củ c s n xuất. C n m rộng k t n i
giữa các nhà s n xuất với các siêu th đ àn m sứ vào siêu th , với những quy
ch h p tác ch t ch n đẳng, có l i cho c hai bên.
89
c. Đ nh giá s n ph m phù h p
Tìm hiểu k th ờng, tính toán chi ti t chi phí s n xuất nh đ ức giá
phù h p với s n ph để n ời tiêu dùng thấ đ c giá s n ph m g m sứ Bát Tràng dù
c n n ph m g m sứ Trung Qu c n n v n phù h p với thu nhập củ n ời tiêu
dùng hiện nay, phù h p với chấ ng, m u mã s n ph m. Bên c n đ c c n à n
xuất nên s n xuấ ớng cùng một công d n n n à àn n iều lo i s n ph m
khác n để giá s n ph m phù h n với nhiề đ i n n ời tiêu dùng.
d. Đ ng hóa các hình thức qu ng bá s n ph m
Việc k t h p qu ng bá s n ph m g m sứ B T àn ôn c c n
tiện ôn in đ i c n : đài ivi… đ c biệt là ứng d n n i điện t
trong giới thiệu và qu ng bá s n ph i c n ời tiêu dùng trong và ngoài
n ớc bi t đ n những s n ph m mới l độc đ cũn n c ọ thấy những giá tr
sâu s c của s n ph m. đ ê c độ c c ên n àn iên với c c
côn c để n i iệ c n n ền c
B ểu đồ 3.1 Mức độ n c c ên n n iệ của nhà s n xuất đ i
với àn B T àn
Đ n v
60
20
tivi
10
Tạp chí chuyên ngành
Báo chí
30
Hội chợ
90
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
mức độ %
Internet
Nguồn theo ết quả iều tra
90
e. Phân tích vùng du l ch bổ sung và vùng du l ch c nh tranh – L i th c nh
tranh của Bát Tràng
K i n i ới n ời n i ới n ữn c i ên: B T àn C Đậu, Phù
Lãn n C n T n à… đã nên nổi ti ng từ th kỷ XV XVI N n
không ít làng g đã n mai một theo thời gian b i nhữn điều kiện khách quan
cũn n c ủ quan. Tuy nhiên, trong s các làng g m nói trên có thể nói Bát Tràng
là một làng nghề truyền th ng tiêu biểu, không ch trong quá khứ mà c hiện t i
v n giữ đ c nh độ phát triển. L a B T àn c iờ t t, thậm chí ngày
càng v n n a rộn n n ừn ớc phát triển của mình. Làng Giang
Cao là một làng nghề k bên làng g m Bát Tràng cùng thuộc xã Bát Tràng, có
c n ớng phát triển với làng Bát Tràng và trên th c t cấp chính quyền xã
đ n c g ng hòa chung hai làng là một.
3.1.2.5. Đẩy mạnh công tác bảo tồn làng nghề truyền thống
Ho động du l ch làng nghề truyền th ng là ho động du l c văn i
thác các y u t văn in n ệ thuật của các làng nghề truyền th ng. Song
các giá tr văn ấy d b các ho động du l ch làm bi n d ng ho c mai mộ đi
Do vậy c n ph i có các gi i pháp b o tồn h p lý:
B o qu n các di ch kh o cổ: Là công việc rất c n thi t b i các di ch kh o cổ
chính là những dấu v t quan trọn để minh chứng cho s tồn t i, phát triển và n
th nh làng nghề đ n ấu l ch s hình thành của làng nghề đ .
Xây d ng b o tàng làng nghề: Đ à ột hình thức b o qu n các giá tr văn
hóa làng nghề rất t t, vừ iữ các giá tr văn ủ pháp nghệ thuật, nét tinh
hoa của làng nghề, vừa có thể n à c c iện vật của làng nghề để giới thiệu với
n ời xem, khách du l ch những s n ph m thủ côn đ c s c của làng nghề.
Xây d n n n à n ph m thủ công tiêu biểu của làng nghề,
vừ n à c c n ph m thủ công truyền th ng vừa bán s n ph m, kèm theo
các tập nh, các sách giới thiệu những hình nh về làng nghề và du l ch làng
nghề truyền th ng.
91
Khôi ph c các l hội văn ền th ng và phong t c tập quán cổ truyền
n đậm b n s c văn n ộc của làng nghề, t o ra màu s c đ ng cho du
l ch làng nghề truyền th ng.
X c đ nh rõ ph m vi c n b o tồn và đề ra nhữn đ nh, ch tài ch t ch
đ i với những ờng h p có hành vi xâm h i ho c c ý phá ho i làng nghề và các
khu di tích của làng nghề.
3.2. Gắn kết phát triển nghề truyền thống với hoạt động du l ch tại làng
gốm Bát Tràng
3.2.1. a dạng hóa sản phẩm du lịch làng nghề
3.2.1.1. X y dựng phư ng án tổ ch c du ịch
Nhìn chung các s n ph m du l ch làng nghề t i Bát Tràng còn h n ch , các s n
ph m du l ch mới c n iều, chấ n c đ t yêu c để thu hút khách du l ch
chấ n c Để đ ng hóa s n ph m c n c c c đ n ớng phát triển n :
Tổ chức không gian du l ch làng nghề: Đi o sát th c tr ng c nh quan và
các ho động của làng nghề truyền th ng, d a vào những thông tin kh đ c
để từ đ n c iề năn m nh, hệ th n c c điểm du l ch làng nghề. D a
vào th c t phân tích những thuận l i và ăn của các y u t c n :
- Đ c tính của các làng nghề truyền th ng t o ra.
- V đ a lí của làng nghề.
- Kh năn c n ứng cho yêu c u du l ch.
- Độ hấp d n củ điểm du l ch. Những kh o sát t m , khoa học s giúp nhà qu n lí
các cấ đ n ững ho c đ nh c thể và c c để đ n ớng xây d ng
làng nghề thành nhữn điểm du l ch hấp d n.
Sau khi kh o sát c n xây d ng nhữn n n ổ chức du l ch làng nghề
với hệ th ng m n ới các làng nghề truyền th ng khác nhau, t o ra s khác nhau,
t o ra s đ ng, thể hiện đ c n đ c cũn n n t n i của mỗi vùng
nông thôn và s phát triển của các làng nghề trong t nh. Xây d ng các tuy n điểm
du l c c ên đề làng nghề: Các tour du l ch làng nghề k t h p với du l ch sinh
thái- l ch s văn để c i m s tr i nghiệ đ c c, khách du l ch
92
văn c ch khám phá l ch s văn ồm c th ờng
khách nội đ a và qu c t ) T đ c c c thể đ c thi t lậ để cho du khách
chọn l n :
- T ôn i n văn àn n ề ền n
- T đ n àn n ề ền n
- T đi ộ n àn n ề ền n
- Tour tr i nghiệm một ngày cuộc s n n ời n àn n ề ền n
Nhờ vào các lo i hình du l ch này mà các giá tr truyền th ng và vai trò của
cộn đồn đ c đ đủ nhấ i c đ c tiề năn ch cộn đồng
sẵn có của mình, vừ ăn n ồn thu nhập, c i thiện đời s n n ời dân, b o tồn và
gìn giữ các giá tr văn ền th ng, vừ đ ng hóa các ho động du l ch trên
đ àn àn n ề B T àn đ m b o phát triển du l ch bền vữn n n i
3.2.1.2. Làm mới v a dạng các mẫu mã sản phẩm gốm
Từ nă 2009 đ n nay, các lò g m Bát Tràng ngày càng sáng t o nhiều m u
g m mới để đ ứng th ờn n n ớc i c c đ n àn ất kh u ch còn l i
một s i đ n côn iữ đ c uy tín với c àn n ớc n ài và cũn in
th giới suy gi nên B T àn đã ất nhiều b n àn n ài n ớc Cũn c n v vậy,
mà các ông chủ s n xuất g m ph i tìm th gi i n ĩ n iều m u hàng g m mới l ,
chấ n c để c nh tranh th ờn n n ớc. Bên c n đ n c u bày trí trong
i đ n văn n củ n ời dân ngày một nâng cao về th m m n ời đã ẵn
sàng tr tiền n đ i c để c đ c những m t hàng g đẹ đ ứng th hi u của
họ. Vì vậy, trong nhiều m t hàng g m, thể lo i lọ xuất hiện đ ng, phong phú về hình
dáng, màu s c và mô típ trang trí nhất.
Những n ời th g đ t tên lọ theo t o dáng hay gi n đồ vật, củ, qu
n iên n iên n : ọ bí, lọ n ọ củ t i, lọ miện n, lọ ng giấy, lọ giọt
lệ, lọ c n đèn ọ bí,... Hay họ gọi i n n ọ lan, lọ huệ là hai lo i lọ
ờng thấy Bát Tràng, hai tên gọi cho hai kiểu t o dáng chứ không ph i lọ v hoa
lan, hoa huệ.
93
3.2.2. Giải pháp trong thiết kế và tổ chức sản xuất, trưng b y
Hiện nay s n ph m củ B T àn đã ấ đẹ và n n n n ững s n
ph m dành cho du l c c n iều. S n ph m của Bát Tràng v n đ n n ch à đồ
gia d n n : c c c n n v c cũn ất thích và mua rất nhiều. Tuy
n iên để là một vật niệm, có l điều du khách du l ch mong mu n ch là một
n đồ nho nh , xinh xinh tiện n đi để về làm quà ho c n à để nhớ dấu
ấn về nhữn n i ọ đã đi V : c c đồ vật nh , có hình n n đĩ n
u... Một th c t à c c văn nh nh ph n c c điển tích cổ s rất khó
bán cho khách du l ch vì họ không am hiểu về điển c đ à c đ n n mu n
có một kỷ niệm về n i à ọ đã đ n ă D đ ên c nh việc v n duy trì một s
s n ph m truyền th n đ c n B T àn cũn c n ph i có những s n ph m
mang hình nh g n liền với điểm du l ch và ch nên phân ph i các s n ph m này t i
c c điểm du l c đ Đ i với khách du l c n n ớc, các hình nh này có thể là
hình nh về Hà Nội, về làng g B T àn c n đ i với khách du l ch qu c t , Bát
Tràng có thể s n xuất các s n ph m có hình nh chung về Việt Nam. Các hình nh
này có thể d ng v ho c d ng mô hình mô ph n … N n c c
và ă ộ nà đ n àn c ể h i nhữn n ời th d dàng về những
độc đ và v của s n ph N n i các gian hàng, s n ph m rấ đ ng
và n và đ ng mà không hề thấy có một chút ch d n, giới thiệ đ i
với từng s n ph m, nên n u du khách ch mu n t mình xem và tìm hiểu thì s rất
khó, buộc ph i h i ă n ời n àn Nên để du khách hiểu bi đ c về g m
sứ của Bát Tràng và t n c c n ăn n à c n có những thông tin
ộ về àn n : i men, màu s c n i n xuấ đ t c nh mỗi s n ph m
hay chung cho c một dãy hàng.
V n s n xuất chủ y u của các lò v n là v n t c điề nà đã n nào gây
h n ch đ n kh năn n xuất và gây ô nhi ôi ờng. Do vậy các hộ s n xuất
t i làng rất c n đ c n à n ớc mà c thể là các ngân hàng phát triển t điều kiện
cho vay v n, các nhà đ n và n ài n ớc c về v n l n công nghệ.
94
3.2.3. G ả đ vớ d an ng tạ l ng B t Tr ng
N ời ãn đ o doanh nghiệp ph i bi đ c giá tr củ động trong từng
lo i công việc, n m b đ c thông tin về n n c i độn đ côn
việc đ ên ờn để có thể gi i quy đ nh mức h p lý nhất.
Trong mỗi doanh nghiệ in n c c n ph i l a chọn đ c hình
thức tr n n vậy mới vừa khuy n c đ c n ời động, vừa
đ m b o m c tiêu kinh doanh. Hình thức tr n p nhất hiện nay là hình
thức khoán theo doanh thu ho c thu nhập nh m nâng cao tinh th n làm việc của
n ời độn Để g n tiền n với chấ n động, sau một tháng làm việc
nên đ c đ n i p lo i nhân viên và có mức ng h p lý.
T ng cho nhữn n ời làm việc có hiệu qu đ c khách hàng khen ng i,
đ c c c đồng nghiệp tín nhiệ đ c n ời qu n lý tr c ti p xác nhận. Việc
ng ph i đ c công khai rõ ràng minh b c đ n n ời đ n việc.
Ngoài ra, các doanh nghiệ in n c c n duy trì các hình thức khen
n c n c i nă ng sáng ki n n àn àn v t k ho c …
Các hình thức đãi n ộ n n c c c độn đ n năn ấ động
n c c n iệ i đ n ng, ă i, s động viên tinh th n của ban
ãn đ o doanh nghiệ đ i với n ời động nhân d p l t t, hi u h , ngày sinh
nhậ …; ôn n khích nhân viên chia s ng sáng t và i độ c i m ,
thẳng th n trong công việc Đồng thời sẵn sàng t c ội cho nhữn n ời c năn
l c th c s còn trẻ tuổi đ m nhiệm chức v ãn đ o, qu n lý phù h p trong doanh
nghiệ để họ c c ội phát huy t i đ năn c của mình. Bên c nh các chính sách
n n đãi n ộ, các doanh nghiệp kinh doanh c cũn c n xây d ng,
hoàn thiện hệ th ng nội và ăn c ờng tính kỷ luậ i độ ý thức làm việc của
n ời động, t o ra tính công b ng trong công việc. C i thiện và nâng cao chất
n ôi ờng làm việc của doanh nghiệ in n c .
Môi ờng làm việc cũn c n ng tr c ti đ n k t qu ho động của
mỗi c n n cũn n n n đ n ho động kinh doanh của doanh nghiệp, vì
vậ n n c điều kiện làm việc s t o ra b u không khí làm việc dân chủ, làm cho
95
n ời động c m thấ đ c tôn trọng, mọi n ời hỗ tr i đ nhau trong công
tác chuyên môn góp ph n ăn iệu qu kinh doanh cho doanh nghiệp.
Xây d n ôi ờng làm việc c văn n n n iệp, t o ra những
dấu ấn đ c n của doanh nghiệp kinh doanh c n n n c ủ, ý thức tập
thể, s đ ê n ề nghiệp, ý thức trách nhiệm và quan tâm l n nhau trong công
việc. T ôi ờng thuận l i về c n ời động, t o ra b u không
khí dân chủ, có s i n i t giữa nhữn n ời qu n lý, lãn đ o với n ời
động, giữa nhữn n ời động với n i c n ời động phát huy
h t tiề năn của mình.
T ờng xuyên tổ chức kiểm tra sức kh c n ời động, có k ho ch
c ă c ức kh e cho nhân viên. Khuy n khích các phong trào rèn luyện, thể d c
thể n đội n ũ n n viên n đ y m nh nâng cao sức kh c n ời
động. Việc này s i c n ời động có một sức kh e t để họ tận tình,
g n bó với công việc.
B và n côn động h p lý trong các bộ phận doanh nghiệp kinh
doanh du l ch. V trí làm việc đ n với kh năn và n độ củ n ời động s
là mộ động l c c đ y họ vận d n đ c kh năn ệ của mình vào công việc
mà họ đ n đ m nhiệm, vì vậy doanh nghiệp kinh doanh c c n: Ph i xem xét,
đ n i n độ chuyên môn nghiệp v của các nhân viên du l c để đ m b o b
đ n n ời đ n việc, gi m s n động không c n thi đồng thời phát
huy h năn c v n có của mỗi n ời. Việc b trí nhân viên cho các bộ phận trong
doanh nghiệp kinh doanh c ph i căn cứ vào tình hình th c t của công việc,
trách nhiệm của bộ phận đ B trí nhữn n ời có tay nghề cao kèm c ớng
d n nhữn n ời có tay nghề thấp trong quá trình làm việc s i n ời động
đ c nâng cao tay nghề t i chỗ, n đ c cách thức gi i quy t và x lý những tình
hu ng bất ngờ trong công việc Đồng thời giúp doanh nghiệp kinh doanh c
gi đ c c i đà o l i và có thể đà đ c nhiề n ời nhiều bộ phận
trong cùng một thời i n T ên c đ n i n độ của nhân viên, doanh nghiệp
c n m nh d n giao công việc cũn n ền h n, trách nhiệ c n n viên để họ
96
có thể độc lập t chủ trong công việc, từ đ ọ s ch u trách nhiệ c n đ i với
công việc của mình, góp ph n gi m thiểu thiệt h i về phía doanh nghiệp.
3.2.4. Giả của N nước tạ đ ều ki n để phát triển du lịch
3.2.4.1. Hoàn thiện hệ thống c s hạ tầng du lịch
Xây d n c c khuy n khích các nguồn v n trong xã hội đ iển
hệ th n c h t ng. N ài n ồn à c n ền đ n đ c n
ừ n n iệ n n c n ền đ n c n đ n ữn n
n ài ấ n iề n i đã àn ộ n ồn ài c n c ủ củ
c n ền đ n C n ền đ n cấ càn ấ ỷ ệ
n n ậ ài c n càn c C Bồi Dũn 2004 108 - 111)
Có các biện đ ng mới c c điểm du l c ên đ a
bàn khu v c theo quy ho ch, t o tiền đề cho du l ch phát triển. Xây d ng danh m c
các d n c h t n iên đ ổ tôn t c c côn n văn c c i
tích l ch s để phát triển du l c văn Về đ iển hệ th n c vật
chất k thuật nh m xây d n c c đ điểm mua s àn niệ v i c i i i trí
đ c biệt là nhữn v i c i i i trí về đê i àn n ề để c c động l c
ài n à của mình. Tập trung c i t o, nâng cấ c c c iện có
và xây d ng mới c c c đ t tiêu chu n qu c t , nâng cao chấ ng
n iện ph c v và ti đ n àn c i sân bay. M rộng, nâng cấp, hiện
đ i hóa các tuy n đ ờng từ sân bay tới các thành ph và các khu du l c Đ
d ng m n ới đ ờng bộ thuận tiện và có chấ ng phù h p, xây d n đồng bộ
và hiện đ i hóa các tuy n đ ờng từ sân bay tới các thành ph và các khu du l ch.
Đ ng m n ới đ ờng bộ thuận tiện và có chấ ng phù h p, xây
d n đồng bộ và hiện đ i hóa hệ th ng biển báo, ch d n giao thông và du l ch, c i
thiện chấ ng k t cấu h t ng giao thông t i các c a kh u. Nâng cấp, m rộng các
tuy n đ ờng huy t m ch, nâng cấp, xây d ng mới các tuy n đ ờng tới các trung
tâm du l ch lớn. Để c v n i c iện c n c C n ền đ
n c n in ồn với c c n n iệ n n n ữn độn c đ in
iển củ c n ền đ n P n K ê T iề C Q n Đôn
97
T n Q c Vậ n ên n n nà độn c c c c n ền P n
K ê c c c c đ n n iệ iển? Đ c ủ à T n Q c c i
c c ệ n T đ c n ền đ n c ể iữ i ộ n
củ n n iệ nộ An W 1996 88; D n T iện Tô ồn
2002, tr.17)
Đ ờng bộ và đ ờn ôn đ n Bát Tràng rất thuận tiện n n iện t i rất c n
đ c c i t o và nâng cấp. B n sông hiện n à ãi đổ chất th i r n củ àn điều
này rất bất l i cho du l ch, nó gây mất m quan và t o ấn n n đ u không t t
c c Đ ờng d n lên b n và àn c n n đ i hẹp c n m rộng và treo
biển n để từ xa du khách trên thuyền đã c ể nhận thấy b n c ng của làng.
Tuy n đ ờn đê L n Biên - Xuân Quan hiện đ n xu ng cấp, có rất nhiều ổ gà
gây c n tr việc đi i. Hiện nay tuy n đ ờn đã đ c m rộn n 2 i
è đê ng bê tôn n n đ ờng v n c đ c tu bổ nâng cấp. Chính quyền thành
ph và huyện c n có k ho c đ đồng bộ cho c tuy n đ ờng này khi xây d ng
quy ho ch phát triển du l ch t i Bát Tràng. Bao quanh làng là mộ c n đ ờng bên
sông mà từ đ c c ể phóng t m m đ c ra m n ớc sông
Hồng mênh mông rộng lớn C n đ ờn nà đã đ c chủ t ch ủy ban nhân dân thành
ph Hà nội ra quy đ nh thi công trong tổng thể k ho ch quy ho ch chi ti t làng
nghề truyền th n B T àn n n c n đ ờng mới ch đ c hoàn thành 3/4 . Ph n
còn l i là ph n từ Đ n đ n ôn Gi n c đ c n ời làng cho r n đ à n
đẹp nhất củ àn c đ c à C n đ ờng này b c t mộ đ n từ cổn Đền
àn đ n thôn Giang cao vì b l i n ớc sông lên h n nă nên n t o một con
đ ờng dài liên t c thì ph i xây kè và m l i đ n đ ờn đã n ớc sông cu n đi
Hiện n c n đ ờng ph n đ c làm mới ch đổ bê tông. Khi hoàn tất làng có thể lát
đ ờng b ng toàn bộ g c B T àn c n đ ờng này s t o cho làng một bộ m t
hoàn toàn mới. Du khách có thể đi ên c n đ ờn nà để tham quan xung
n àn Đ ờn đi n àn cổ v n rất chật hẹp và ngo n và đ à n đ c
n củ àn n n để khách du l ch có thể tiện đi i thì c n có biển ch d n b i
l i đi n àn n u không ph i n ời làng thì rấ n đ c mọi n i
98
trong làng. C n m rộng thêm các lo i hình d ch v để du khách có thể ngh n i
khi tới n n : n à àn n c f đIện, nhà vệ sinh công cộng,...
Làn B T àn đi đ ờng bộ thì ph đi ột làng khác là làng Giang cao
cũn c ất nhiều c a hàng g m sứ m nghệ và lò s n xuấ Nên để du khách có thể
tới đ c làng g m Bát Tràng truyền th ng c n có thêm những biển ch đ ờng trên
dọc đ ờn đê và c n thi t nhấ à c n đ ờng qua làng Gi n c để tới thẳn đ c
cổng làng.
3.2.4.2. Xây dựng các dịch vụ ăn uống hấp dẫn, ảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm
Du l ch là một chuỗi d ch v tổng h p. Th n n àn B T àn ới t m
thời đ ứn đ c đi đ ; c n ăn ngh n i đ c
đ c chú trọn K c àn c đ n với àn n ề ờn n ánh việc khó
đ c đ điể ăn c n àn B T àn
C c đ điể ăn ng t i àn B T àn c ủ y u v n à để ph c v n ời
dân trong làng với nhữn đồ ăn i t y u hàng ngày. Nhóm nghiên cứ đề xuất
chính quyền đ n c n thi t ph i xây d ng các c àn ăn n đ m b o
chấ ng, vệ sinh an toàn th c ph m và ph c v nhữn n ăn à n ời n ớc
ngoài thích. Bên c n đ c ể xây d ng thêm các c a hàng hay một khu riêng
biệ n c c n ăn đ c s c t i làng nghề Đ c ể vừa là mộ điểm tham quan
trong làng nghề cũn vừ à c ôi ờng du l ch làng nghề tr nên s n động,
đồng thời giới thiệu tới khách du l ch qu c t n văn cộn đồng củ n ời Việt
v n đã ồn t i đời.
3.2.4.3.1. Tuyên truyền, t p huấn, trang bị kiến th c cho người làng nghề về
du lịch
Một trong nhữn điều kiện quan trọn để duy trì phát triển làng nghề và du
l ch làng nghề truyền th ng là vấn đề phát triển nguồn nhân l c t i các làng nghề
truyền th ng. Nguồn nhân l c đ à c n động trong s n xuất hàng thủ
công truyền th ng và l c n n ĩn v c d ch v du l ch t i làng nghề. Sau
đ à ột s đ n ớng phát triển nhân l c t i làng nghề:
99
ảng 3.1 Mức độ ài n củ c c về c ấ n c v c Làn
n ề ền n B T àn
L a chọn Lƣợt khách du l ch lƣợt Tỷ lệ
C ài n 42 28,0
ài L n 76 50,7
Rấ ài n 26 17,3
K ời 6 4,0
Tổng 150 100
Theo ết quả iều tra
Chính quyền đ n c n tổ chức các buổi sinh ho t ờn ên để
truyền d c n ời dân những ki n thức liên quan tới du l c i n ời dân
nhận thức rõ vai trò v trí của du l ch làng nghề, cách giới thiệu s n ph m làng nghề
tới khách du l ch, cách marketing cho s n ph đ và đ c biệt cách giao ti p, thái
độ củ n ời dân với khách du l c Điề nà đ c biệt quan trọng b i vì s thân
thiện, nhiệt tình củ n ời dân s t o s hài lòng, thích thú cho khách du l ch. B i
n điề ên ức độ c ài n v n c n ấ c c i 28
à ộ ệ ôn ề n đ c iệ n điề c 50 c à n ời n ớc
n ài v vậ ôn i ừ năn ọ c nể ôn n i ậ n Và n
n ữn n ời đ c i về ôn ài n c ủ i à c c i n
n n c ồi à ọ c và c c i ấ n n c c
n n n ôn ấ ọ i độ ôn với c àn
T ờng xuyên tổ chức các cuộc hội th o có s tham gia của các chuyên gia,
c c ờn đ i học c n ời n n àn đ c biệt là các hộ s n xuất lớn. Nội
dung của cuộc hội th o có thể đề cập tới những l i ích của du l ch, vai trò của b o
tồn giá tr văn ền th ng, những rủi ro có thể n u ch tập trung vào s n xuất
hàng thủ công trong một xã hội công nghiệ …
Xây d ng các tổ chức qu n lí ho động của làng nghề và du l ch làng nghề
truyền th ng, có nhữn đ n ớc đ m b o cho ho động có nề n p, t o
ôi ờng du l ch làng nghề văn minh cho khách.
100
Khuy n khích các nghệ nhân vi t sách, biên so n giáo trình d y nghề, tài liệu
và các vấn đề iên n đ n nghề truyền th ng nh ăn năn iữ nghề
truyền th ng của làng, d y nghề cho các th hệ sau.
Nâng cao nhận thức củ n ời dân, khuy n c động viên làm cho họ c m
thấy yêu nghề, g n bó với nghề cổ truyền đ iữ đ c nhữn in văn
hóa của làng nghề, không nên ch y theo l i nhuận mà làm u, làm qua loa, gi m
chấ ng của s n ph m, mất uy tín của làng nghề.
M lớp về văn - du l c c đội n ũ c n ộ và nhân dân các xã trọng
điểm về du l c c đội n ũ c n ộ ph trách du l ch t i các xã có làng nghề. C n
ph i c đội n ũ t minh viên t i các làng nghề để giới thiệu về làng nghề cho
khách du l ch. C n nhanh chóng t o nên mộ đội n ũ động du l ch chuyên
nghiệp t i các làng nghề, nhữn n ời có hiểu bi t sâu s c về l ch s văn
phong tuc, tập quán, l hội, s c n i n ôi ờn in i và ôi ờng
trong làng nghề đồng thời am hiểu về s n ph m, quá trình làm ra s n ph m thủ công
truyền th ng củ đ n n để giới thiệ và vấn cho khách hàng.
C g ng, nỗ l c phổ bi n công tác du l ch sâu rộn n n n n để họ có
nhận thức đ n đ n và c thể về ho động du l ch, phấn đấ để mỗi n ời dân
trong làng nghề đều tr thành mộ ớng d n viên đ n ất s c, giúp cho
c c đ c những chuy n n đ y thú v .
3.2.4.4. Liên kết với các làng nghề truyền thống hác ể học hỏi v trao ổi
kinh nghiệm và cùng phát triển du lịch làng nghề
Theo s liệu của S Côn T n à Nội, toàn thành ph hiện có 1.350 làng
nghề, trong s đ c ng 200 làng nghề truyền th n và c đ n ¼ trong s các làng
nghề truyền th n đ c ổi đời ên 100 nă đ c k t tinh bi t bao giá tr văn
l ch s củ đấ n n nă văn i n kinh kỳ T ăn L n C n ền đ n nên
tổ chức các chuy n đi o sát th c t đổi, học h i kinh nghiệm của các làng nghề
c đã àn côn n việc phát triển ho động du l ch làng nghề, có thể kể tới
làng g m Bát Tràng. Mộ n n n i ớc i n ới n n
Nổi ậ n ấ à c i n c c i c c n ền n n i và việc c iện ể c
101
ài c n n nồi ăn c đã à c c n ền đ n n v c c n iệ
n n nề c đ in đ n iển C n ền đ n đ c n
ền c iển in và c ể c i i n ồn c để c đ in đ
n iển T n N ọc 2004 14 - 15).
3.2.4.5. Tăng cường hoạt ộng quảng bá, quảng cáo cho du lịch làng nghề
truyền thống
Ho động qu ng bá cho du l ch làng nghề góp ph n lớn vào việc giới thiệu, thu
c n và n ài n ớc c n ền ọn àn n n iệ c à
n n đ củ việc n àn ứ L c P à M i T 2001 40)
Tuy nhiên ho động qu ng bá cho du l ch làng nghề còn rất nhiều h n ch c n
có các gi i pháp kh c ph c. C thể là: Xây d ng chi n c s n ph : Tăn c ờng
phát triển các s n ph n đậm b n s c văn àn n ề, giữ nguyên những thủ
pháp nghệ thuật cổ ền l i qua các th hệ. Xây d ng chính sách giá c h p lí:
Niêm y t mức giá c đ nh cho các s n ph ôn đột ngột ho c tùy tiện ăn i
n ăn c n tình tr ng nài ép khách du l ch ho c b t chẹt khách mua s n ph m với giá
quá cao. Áp d ng các mức giá khác nhau cho các m t hàng chấ n c n để
đ ứng nhu c u của từn đ i ng khách khác nhau. Xây d ng chi n c phân ph i
s n ph : Đ à ột trong những chi n c quan trọng, xây d ng chi n c phân
ph i s n ph m h p lí, thông qua nhiề ên ôn in để đ n ph đ n với khách
du l ch. C thể là c n có m i quan hệ mật thi t giữa làng nghề và các công ty lữ hành,
thông qua sách báo, truyền n để khách du l ch d dàng bi đ n làng nghề. T o ra và
xây d n n iệu du l ch g n liền với làng nghề. Mỗi làng nghề nên xây d ng một
n và đ ên n ững thông tin, hình nh c n thi t về làng nghề, s n ph m của
làng nghề để qu n T ờng xuyên tổ chức các ho động tuyên truyền qu ng bá
hình nh du l c B T àn đ c biệt là du l ch làng nghề ên c c n iện thông tin
đ i chúng. Biên tập và in ấn các cu n c ớng d n du l ch làng nghề truyền th ng
và tham gia các hội ch văn ch.
Đ y m nh việc liên k t, g n k t các ho động du l ch, ph i h p với các công
ty lữ àn đ c về c c điểm du l ch làng nghề. Xây d ng k ho ch và tổ chức
102
hội du l ch làng nghề truyền th ng. Ho động xúc ti n bán s n ph m: Xúc ti n bán
s n ph c n à đ u ra cho s n ph m, qu ng cáo cho s n ph m, thu hút khách
du l c đ n với làng nghề. T o quan hệ côn c n : C c c n c ức năn nên
ờng xuyên mời n à n n và đ n về vi t bài, làm các phóng s
ng n về làng nghề ho c giới thiệu về làng nghề c c c n n ền hình,
lồng ghép giới thiệu về c c c n n ch làng nghề. T qu ng bá trên báo
c n iện truyền thông, các website, hiệu qu cao m c dù giá c đ đ . Chủ
động, tích c c tham gia vào các hội ch , liên hoan du l ch làng nghề củ đ n
và trun n ổ chức các cuộc thi nghề àn nă iữa các làng nghề, thông qua
đ ồi tay nghề nghệ n n c c ội i iữa các làng nghề với nhau, tận
d n c ội qu ng bá thêm cho làng nghề.
3.2.5. Giải pháp cho các công ty du lich, các công ty lữ hành
Các lò s n xuất trong làng c n k t h p với các công ty lữ c để tổ chức
đ n c ới àn đ c chủ độn và c đ n N ữn n ời dân của làng có
thể giúp các công ty lữ khách về nghiệp v ớng d n và các d ch v bổ sung khác.
N u du khách mu n t làm cho mình mộ n đồ niệm thì khi có s liên k t
của công ty lữ hành và làng nghề thì chi phí cho cho việc g i tr tới khách hàng s
đ n i n và ít t n n
Sơ đồ 3.1: i n ệ iữ c c àn n n độn c
D c
N à c n ứn c v d c
D n c i C n ền đ n n i đ n c c
Công ty du l c à đ u m i quan trọn đ c đ n với các làng nghề
truyền th ng. Họ là nhữn n ời ti p xúc tr c ti p với khách du l ch, họ t o ra các
c n n ch, qu ng bá và thu hút khách tới làng nghề ôn c c n
103
ức n c đ n củ côn ên c c n n ờ i ền ôn
c
Xây d ng và phát triển các tour du l ch dài ngày, việc xây d ng các tour du
l ch dài ngày t điều kiện cho khách du l ch có thể l i t i i đ n n ời dân
các làng nghề để i iểu sâu s c n về đời s ng vật chất và tinh th n của
n ời dân làng nghề. Mô hình du l c nà ớng tới việc th a mãn nhu c u của
khách du l ch trong việc tìm ki m s tho i mái về tinh th n, cân b ng tr ng thái tâm
lý, khám phá những giá tr đ c c của cuộc s ng
Chủ động trong việc liên hệ với chính quyền đ n àn n ề về những
thông tin liên quan tới làng nghề L ôn cậ n ậ ôn in ới n ấ và điề c n
ôn in ền đ ới c c ộ c c c n c n ấ ôn
internet, ền ôn …. Việc xây d ng các tuy n du l c c c c n n
l ch, giới thiệu n đ c s c của làng nghề truyền th n đ i i s ph i h p giữa
công ty lữ hành và làng nghề. Các công ty lữ hành c n ti n hành kh o sát và xây
d n ên c tham kh o ý ki n của chính nhữn n ời qu n lý làng nghề.
N ài đ i với mỗi đ i ng khách du l c c n côn cũn i giúp
cho các làng nghề hiể õ n n ững y u t nào s mang l i s hài lòng về tinh th n
cho du khách. Sau những cuộc kh điều tra hay lấy thông tin từ làng nghề,
công ty lữ hành s n m ch c đ c những thông tin về làng nghề n ch s hình
thành, quy trình s n xuất g m sứ, các lo i g m sứ. Nhờ đ c c côn ch có
thể đ ớc những nội dung này cho khách du l c để kích thích s tò mò của họ,
đồng thời cũn i c c c côn ữ hành chủ độn n i à ớng d n viên
cho khách du l ch của mình.
Kết luận chƣơng 3:
Để c đ n n n c i n c c ộ àn n ề à ộ vấn đề ăn và
c n c ời i n iể n iên cứ B i n iển củ àn n ề
B T àn n iền với n iển củ c củ ã ội S n
104
àn n ề B T àn à n ữn đ i iện c ộ nền văn củ ộ đấ
n ớc c n v vậ c c c i n c đ n ấ i i iữ đ c n c văn
củ àn n ề iể iện n ừn n n n v n i n n
c ấ c v n c củ ờn n đ c à điể n ấn ới c ể
iển và ộn
S i n c và iể c n ồ n ữn n c điể củ
àn n ề ền n G ứ B T àn c i n n đề ấ n ữn c i n
c ổn n c àn n ề M c đ c i àn n ề ứ B T àn c ổn
đ n và n n ấ n c i n c iển n ấ in n Điề n ọn
c i c n đ à đồn ộ củ c c c i n c đồn ộ với n ữn c đ n củ
c c cấ c c n n àn c n ữ n i n n C n vậ àn n ề ền
n ứ B T àn ới i c ền vữn
105
KẾT LUẬN
1. Kết luận
Từ đ n nay, g m luôn g n liền với đời s ng và nghệ thuật, tr thành một
chứn n n c đời s ng củ c n n ời, in dấu những bi n đổi của xã hội, kinh t ,
văn tôn giáo mỗi i i đ n l ch s củ đấ n ớc.
Dù xuất hiện đ m Bát Tràng v n toát lên vẻ đẹp riêng với c t g m
dày, l i t o hình be ch ch vu t tay trên bàn xoay, với những nét v phóng khoáng
mà t nhiên cộng với vẻ đẹp sâu l ng của lớp men phủ. Ngày nay, Bát Tràng v n là
một trong những trung tâm g m lớn củ n ớc ta với s phát triển ngày càng lớn
m nh, khẳn đ n đ c tên tuổi của mình với th ờng nội đ a và th ờng qu c
t . G m Bát Tràng mộc m c mà tinh t , tài hoa mà hồn nhiên. Màu men, n
g m, những họa ti t trang trí, tất c quyện với nhau, nung qua l à đồ gia
d n : đĩ ấm chén, bình hoa hay g m m nghệ: tranh g độc bình trang trí...
đều có một vẻ quy n ũ iên Tuy nhiên, g m Bát Tràng c n giữ đ c vẻ đẹp
truyền th ng của g ên c n đ i không ngừng c i ti n m u mã, mang
i của cuộc s ng hiện đ i vào các s n ph m mang l i luồng gió mới c đ y
g m phát triển ớng tới xuất kh u ra th giới n n ữn nă ớc đã à đ c
và c n phát huy m n n nữa. Các cấp qu n lý c n có biện pháp m nh nh m h n
ch triệ để s tràn lan của m t hàng g m Trung Qu c trong khu làng nghề Bát
Tràng. Hy vọng, v trí của g m Bát Tràng s không hề b mấ đi ậm chí ngày
càn đ c nâng cao trong con m t của những khách hàng.
Du l ch làng nghề B T àn c n iều l i th , tiề năn để phát triển.
Trong nhữn nă n đ àn n ề B T àn đã c ớc phát triển đ n i
nhận, thể hiện những nỗ l c của nhữn c n n lý ngành du l c cũn n của
c c đ a ph n Du l ch làng nghề B T àn đã n à càn đ n c c c n
vào kinh t của các doanh nghiệ n ời n đ n . Tr i qua nhiều th thách
kh c nghiệt của thời gian và quy luật của s sàng lọc, hiện nay g B T àn đã c
một th ờng tiêu th rộng rãi, tr i rộng kh p từ B c chí Nam, từ châu Á sang châu
cũn n đ n c châu M . Bát Tràng có nhiề điểm nhấn để thu hút khách qu c
106
t đ n n n n i c đủ thú v cũn n c h t n đ m b để các
v khách nán l i cũn n ay l i l n nữa. Khách hàng m c tiêu củ đội n ũ
kinh doanh n ời bán hàng c õ àn và c c đ n đ c đ i ng khách
hàng tiề năn C n ph i k c với một bề dày kinh nghiệm nghề nghiệp
đ c c ũ n t n b y ă nă ồn t i và mộ đội n ũ đôn đ o các th
g m lành nghề, giàu tâm huy t thì Bát Tràng mới c đủ kh năn iềm l c để ti p
t c m rộng và xây d n đ c chỗ đứng vững ch c cho mình trên th ờng g m
n và n ài n ớc. Khai thác những m u hàng mới, phù h p với nhu c u và th
hi u th m m hiện nay củ n ời tiêu dùng. Mô hình các s n ph m g m m thuật,
m nghệ hiện đ i phát triển song hành với những s n ph m truyền th ng là một
đ n ớn ài c n i của g m Bát Tràng.
2. Kiến ngh
• Tăn c ờn côn c đà o và bồi n n n c n độ tay nghề cho
n ời động làng nghề thông qua các nghệ nhân, n đà o, các viện
nghiên cứu.
• Tập trung xây d ng và phát triển các s n ph m chủ l c ớng tới xuất kh u,
s n ph m tiểu thủ công nghiệp tiêu biểu ph c v đ i ng khách hàng d tìm ki m
và tiêu th .
• Hỗ tr một s doanh nghiệp g m lớn trong làng nghề tr thành doanh nghiệ đủ
m nh, th c hiện vai trò m rộng th ờn à đ u m i thu gom s n ph m xuất kh u.
• Chú trọng xây d n c h t n i ôn điện, m t b ng s n xuất, …)
t điều kiện c c c c s n xuất phát triển và c ă n ch.
K n c ê c c c c v n à àn c n c v ăn
n
P iển n đậ n c ền n B T àn và làng quê
Việ đ i với n à cổ.
T iển i ồn n ữn c c c v n n n àn ộ c
ức c ứ ớn n c v n c củ n ữn đ àn c đôn n ờn
107
ọc c ọc in đi ọc ậ ã n i i vừ c à ôn ấ
ê n n c đi ời c và c n n õ i c i
M ê c i n c à đ n c v v i c i i i và
n n à c n c c n i
C n n v c c c c v n c n i n c
v n n và c ên n iệ n n c
C c n n àn và vấn ôn in c cho
c n đ c àn và c ớn n viên c i điể c
v c n ữn c đ àn c c n c
108
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. T i An 2016) Một ng nghề truyền thống vắng hách vì gặp phải
những sự cố nhầm ẫn, P L ậ 27
2. B c T L n An 2010) Phát triển bền vững ng nghề truyền thống
vùng inh tế trọng iểm Bắc Bộ L ận n i n ĩ in à Nội
3. Đà T An 2005) ''Phát triển cụm công nghiệp nông thôn t ng nghề
truyền thống'' T c X và n
4. Toan Ánh (1996), Phong tục thờ cúng trong gia ình iệt Nam NXB Văn
D n ộc à Nội
5. Đin Văn n 2004) Phát triển các oại hình doanh nghiệp trong nền inh
tế nhiều th nh phần Viện N iên cứ n in T n n
6. B n ền ôn Q n ệ Q c iệ ội Làn n ề Việ N (2012),
Báu v t ng nghề iệt Nam, NXB L độn Xã ội
7. Bùi Quang Bình (2010), inh tế Phát triển NXB Gi c
8. Bộ Côn n iệ 2006) Tác dụng của gia nh p WTO ối với phát triển
inh tế iệt Nam
9. Bộ K c đ 2004) Phát triển cụm công nghiệp ng nghề - Trực
trạng v giải pháp Kỷ ội ọc à Nội
10. Bộ Nôn n iệ và P iển nôn ôn 2005) Bốn năm thực hiện Quyết
ịnh B2/2000/QĐ - TTg của Thủ tướng chính phủ về một số chính sách
huyến hích phát triển ng nghề nông thôn
11. Bộ Tài c n 2004 , hính sách t i chính về ầu tư c s hạ tầng nông
thôn v phát triển ng nh nghề nông thôn T ận
12. Bộ T n i 8/2003) Tiếp tục ổi mới chính sách v giải pháp ẩy
mạnh ti u thụ sản phẩm của các ng nghề truyền thống Bắc Bộ thời ỳ
ến năm 2010
109
13. Bộ T n i 2006) 20 năm ổi mới c chế chính sách thư ng mại iệt
Nam, những th nh tựu v b i học inh nghiệm NXB T iới à Nội
2006.
14. CIEM- Công ty 7 (2006),6 năm thi h nh Lu t oanh nghiệp Viện N iên
cứ in T n n
15. CIEM - SIDA (2006), oanh nghiệp nhỏ v v a của iệt Nam trong iều
iện hội nh p inh tế quốc tế, NXB C n c i à Nội
16. àn Văn C - P T ồn Y n - Lê T T à 2007) Làng
nghề du ịch iệt Nam, NXB T n ê à Nội
17. Hội đồng Du l ch và Lữ hành Th giới (WTTC), T c độn in củ du
c và ữ àn Việ N nă 2016
18. Hội đồng Du l ch và Lữ hành Th giới (WTTC), Hội nghị về môi trường
và phát triển của Liên hợp quốc tại Rio de Janeiro năm 1992.
19. T n Min C 2007) ề chính sách huyến hích v ầu tư iệt Nam,
NXB C n c i à Nội
20. N n Đ n C i n 2005), 2000 năm gốm iệt Nam, B àn L c
Việ N
21. C n ủ 2000) Quyết ịnh số 132/2000/ QĐ-TTg ng y 24/11/2000 của
Thủ tướng hính phủ về một số chính sách huyến hích phát triển ng nh
nghề nông thôn.
22. T n K n C n 1990) Nghệ thu t gốm iệt Nam N à ấ n
M ậ
23. T n K n C n 2001) ốm iệt Nam t ất nung ến s , N à ấ
n M ậ
24. N n T Dĩn C ủ n iệ ) 2005) Những giải pháp nhằm phát triển
ng nghề một số tỉnh ồng bằng sông Hồng Đề ài n iên cứ ọc
cấ Bộ à Nội
25. P n Đ i D ãn 1981) Mấy vấn ề về ng cổ truyền, c D n
ộc ọc 2
110
26. P n Đ i D ãn 1995) Một số vấn ề về ng iệt Nam NXB C n
Q c i à Nội
27. P n Đ i D ãn 2001) L ng iệt Nam, một số vấn ề inh tế, văn hóa,
hội NXB C n Q c i à Nội
28. P Đức D n 2000) ăn hóa iệt Nam trong bối cảnh Đông Nam Á,
NXB K X à Nội
29. P Đức D n 2005) Nghi n c u v o tạo về hu vực học, T hu
vực ến hu vực học Quá trình thể nghiệm v y dựng ng nh Đông Nam
Á học, ội ọc, Viện Việ N ọc và ọc iển Đ i
ọc Q c i à Nội
30. Nguy n Đ n D ng (2004), Một số lý lu n về Du lịch sinh thái, Tài
liệ tậ huấn đào t nghiệ v ớng d n du l ch, V ờn Q c gia Pù Mát.
31. Nguy n Văn Đính, T n Th Minh Hòa (2004), Giáo trình Kinh tế Du
lịch, Nhà xuấ b n Lao động - xã hội, Hà Nội.
32. N n Vãn Đ i T n Văn L ận 1997) Tạo việc m thông qua hôi phục
v phát triển ng nh nghề truyền thống NXBNôn n iệ à Nội
33. Đ i ọc in c n 2005) Tối ưu hóa các dịch vụ du lịch: i n
cảnh tư ng ai của Việt Nam, Hội th o khoa học, tháng 6-2005 t i Hà Nội.
34. N n Văn Đ n T n T Min 2006) iáo trình inh tế du ịch,
T ờn đ i ọc Kin c n N à ấ n L độn - Xã ội
35. Vũ Văn Đôn 2010) Mỗi ng một sản phẩm, giải pháp ể phát triển du
ịch bền vững - kinh nghiệm t các nước v iệt Nam T c P iển và
ội n ậ 3
36. B i X n Đ n 2013), Bát Tr ng ng nghề ng văn N à ấ n à
Nội
37. Vũ Min Gi n 2001) ỷ yếu hội thảo hoa học Quốc gia Đông Phư ng
học ần th nhất, hu vực học với nghi n c u phư ng Đông NXB Đ i ọc
Q c i à Nội
111
38. Vũ T à 2002) hôi phục v phát triển ng nghề nông thôn vùng
ồng bằng sông Hồng - thực trạng v giải pháp L ận văn T c ĩ in
ọc viện C n c i ồ C Min à Nội
39. Đỗ T 2000) Nghề thủ công truyền thống iệt Nam v các vị tổ
nghề N à ấ n Văn n ộc.
40. Diệ Đ n 2000) Người iệt vùng ồng bằng Bắc Bộ NXB K ọc
ã ội à Nội
41. Diệ Đ n 1990) Tìm hiểu ng iệt NXB K ọc ã ội à Nội
42. P T ồn 2004) hiến ược cạnh tranh cho các doanh nghiệp v a
v nhỏ iệt Nam hiện nay NXB C n c i à Nội
43. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp v a v nhỏ NXB Tài c n à Nội
44. Tô D và L n ồn Q n 2000) Phát triển ộng ồng - Lý
thuyết v v n dụng NXB Văn T ôn in à Nội
45. M i T n 2000) Phát triển ng nghề truyền thống trong quá trình
NH, HĐH vùng ven thủ ô H Nội L ận n Ti n ĩ in ọc viện
C n c i ồ C Min à Nội
46. M i T n àn N ọc Vũ Văn P c 2003) Phát triển ng
nghề truyền thống trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa, NXB
C n c i à Nội
47. Vũ T ọn n 2006) Quản trị Mar eting - Philip Kotler N ời c
NXB T n ê à Nội
48. B i Văn n 2006) ông nghiệp hóa nông thôn Trung Quốc thời ỳ cải
cách v m cửa NXB T n ê à Nội
49. N n i K 1996) Một ng iệt cổ truyền ồng bằng Bắc Bộ, NXB
K X à Nội
50. Đin Gi K n 1989) Trên ường tìm hiểu văn hóa d n gian, NXB
K X à Nội
51. Vũ N ọc K n 2001), L ng văn hóa cổ truyền iệt Nam NXB K ọc
ã ội à Nội
112
52. C K n 2005) L ng gốm cổ truyền Bát Tr ng T c T n i 43
53. N n Q n N ọc 1990) Mối quan hệ giữa ng , gia ình v dòng
họ T c ã ội ọc 3
54. T n N n 1996) u ịch v inh doanh du ịch N à ấ n văn –
ôn in à Nội
55. Vũ Văn N iên và N n Min T n và Đậ X n L ận 2010) Hỏi áp
về các ng nghề truyền thống H Nội N Q n đội n n n à Nội
56. N iề c i 1995) ốm Bát Tr ng thế ỷ XI – XIX N à ấ n T iới
57. ồ X n P n và Đỗ Min T ấn và C Min P n 2002) Tài
c n D n B P n 2001) Bảo tồn v phát triển các ng nghề trong
quá trình công nghiệp hoá NXB K ọc ã ội à Nội
58. D n B P n 2000), L ng nghề - th nh phố quan trọng của công
nghiệp nông thôn cần ược bảo tồn v phát triển T c N iên cứ in
266 n 7/2000
59. Quốc hội nước ộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Du l ch,
Hà Nội.
60. N n T n Q c ủ iên) 1995) Làng gốm s truyền thống Bát
Tràng N à ấ n Nôn n iệ
61. T n Côn S c 2003) Tiếp tục ổi mới chính sách v giải pháp ẩy mạnh ti u
thụ sản phẩm của ng nghề truyền thống Bắc Bộ thời ỳ ến năm 2000 Đề
ài ọc Viện n iên cứ n i Bộ Côn n à Nội
62. Tổn c c D c Việ N Tổ c ức B ồn iên n iên iới IUCN)
và n Kin ã ội C Á – T i B n D n ESCAP) 1999) Hội
thảo xây dựng chiến ược quốc gia về phát triển du lịch sinh thái tháng 9-
1999 tại Hà Nội.
63. N n T ọ S n Hoa tay H Nội rồng bay Bộ Văn ôn in nă
1999.
64. P Côn S n 2004) L ng nghề truyền thống iệt Nam N à ấ n
Văn n ộc
113
65. Ph m Qu c S (2007), Phát triển du lịch làng nghề - Nghiên c u trường
hợp tỉnh Hà Tây, NXB Đ i ọc Q c i à Nội
66. C T T ủ 2003) Một số giải pháp n ng cao hiệu quả hoạt ộng inh
doanh của oanh nghiệp v a v nhỏ iệt Nam L ận văn Ti n ĩ in
ờn Đ i ọc T n i à Nội
67. Đỗ àn T àn và N n Ki T 2005) Quản trị inh doanh, NXB
T n ê à Nội
68. T n Đức T n 2000) Nh p môn hoa học du ịch N à ấ n Đ i ọc
Q c i à Nội
69. T n T T 2006) Một số giải pháp ho n thiện nh nước ối với
doanh nghiệp NXB C n Q c i à Nội
70. N n K c T n 2003) “Nh cửa các d n tộc Trung du Bắc Bộ iệt
Nam” NXB K ọc ã ội à Nội
71. T n Từ 1984) cấu tổ ch c của ng iệt cổ truyển Bắc Bộ, NXB
K ọc ã ội à Nội
72. T n iên n ừ điển B c Việ N 1995) T iển Bách
hoa iệt Nam, Hà Nội
73. T n T iển ã Văn n ệ ậ Việ N 2000) L ng nghề, phố
nghề Thăng Long Bộ Văn ôn in à Nội
74. Tổn c c D c Việ N 1999) Hội thảo xây dựng chiến ược quốc gia
về phát triển du lịch sinh thái tháng 9-1999 tại Hà Nội.
75. n n n n ã B T àn 1989) Qu gốm Bát Tr ng N à ấ n
à Nội
76. n n n n ã B àn 2015) Bát Tr ng ng gốm ng văn n à
ấ n à Nội
77. n n n n àn à nội 2010) ốm s Bát Tr ng Tiềm năng
và triển vọng
78. Viện K ọc ã ội Việ N và Viện n iên cứ Đôn B c Á 2004)
ấn ề bảo tồn v phát triển ng nghề thủ công truyền thống Nh t Bản,
114
NXB K ọc ã ội à Nội
79. Viện Văn - Bộ Văn ôn in 1996) Phát huy bản sắc văn hóa
iệt Nam trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa NXB Văn
T ôn in à Nội
80. B i Văn V n 2002) L ng nghề thủ công truyền thống iệt Nam, NXB
Văn ôn in
81. Thái Anh (2016), Một ng nghề truyền thống vắng hách vì gặp phải
những sự cố nhầm ẫn B P L ậ 27
82. T n Q c V n 2005) Môi trường con người v văn hóa NXB Văn
ôn in và Viện Văn à Nội
83. T n Q c V n 2014) Nghề thủ công truyền thống iệt Nam v các vị
tổ nghề NXB Văn ôn in
84. B i T i Y n 2006) Tuyến iểm du ịch N à ấ n i c
85. B i T i Y n 2008) Quy hoạch du ịch N à ấ n i c
86. T n Min Y n 2003) Phát triển ng nghề truyền thống nông thôn iệt
Nam trong quá trình CNH-HĐH ận n Ti n ĩ in Viện Kin ọc
Tr n K ọc ã ội và n n văn Q c i
Tiếng Nƣớc Ngoài
87. Asker, Sally and Boronyak, Louise and Carrard , Naomi and Paddon ,
Michael (2010), Effective Community Based Tourism: A Best Practice
Manual, NXB Asia-Pacific Economic Cooperation (APEC).
88. Blackstock , Kirsty (2005), A Critical look at Community Based Tourism,
T c P iển cộn đồn 1 NXB O f Univ P
89. Butler R.W (1980), The Concep of carrying capcity for tourism destination.
In tourism development: Environmental and community isues, University
Western Ontario.
90. Collins ,Roberson (1989), Tourism at heritage sites, The Pacific Asia travel
Association.
115
91. Gonzales, Gerard (1996), Tourism planning.
92. Gordon, G., Carbone, G. and Richards, K (2002), Improving Access for
the informal sector to Tourism in the Gambia PPT, Working Paper No.15
93. Hens L. (1998), Tourism and Environment, M.Sc. Corse, Free University
of Brussel, Belgium.
94. Honey M. (1999), Ecotourism and Sustainable Development.
95. Kedwadee Sombultawee, Sitanan Vongsakulpaisad (2014), The destination
image of Hua Hin: Envidence from Thai Couple.
96. Liu Peilin (1998), To Establish a Protection System for "China's Famous
Villages of Historic and Cultural Interest'' T c Đ i ọc B c Kin 1
T n Q c
97. Machado A. (2003), Tourism and Sustainable Development, Capacity Building
for Tourism Development in Viêt Nam, VNAT and FUDESO, Viet Nam.
98. Mow Forth, Martin and Munt, lan (1998), Tourism and the sustainability in
the third world, Routledge.
99. Nicole Hausler and Wolfgang Strasdas (2000), Community Based
Tourism participation of the Local population in Tourism projects.
100. P.J Devlin, R.J Ryan (1998), Ecoutourism Concervation training for policy
makers and trainers of Ecotourism Guides, ASEAN – Newziland
cooperation programme, Lincoln Inter, Newziland.
101. Pau F.J.Eagles, Stephen F.McCool and chistopher D.Haynes (2002),
sustainable tourism in protected areas.
102. Resmanee, Chupinit (1998), The impact of tourism on culuture &
environment, A case study of the Mae Taeng route in Chiang Mai.
103. Roe, D, Goodwin, H and Ashley, C (2002), The Tourism Industry and
poverty reduction:A business primer.
104. TAmA (2002), Traditional Architecture in modern Asia, October 17-19,
2002 Tổ c ức i S National University, Seoul, Korea.
105. Tour Operator Initiative (2003) Sustainable Tourism: The Tour
116
Operators Contribution Tour Operator Initiative for Sustainable
Tourism Development.
106. Tribe (2006), thuyết du ịch ạo c hiện h nh.
107. UNWTO (1992), Hội nghị về môi trường và phát triển của Liên hợp quốc
tại Rio de Janeiro năm 1992.
108. World Tourism Organization (2004), Tourism and Poverty Alleviation
Recommendations for Action
109. WTO (1992) guidelines development of national Park and protected area
for tourism, World Tourism Organization, Marid.
110. WTO (2003) Sustainable Development of Eco Tourism.
111. WTTC (1996), World travel & tourism report.
117
PHỤ LỤC
Nh ng h nh ảnh li n quan đến làng gốm bát Tràng thu thập đƣợc trong quá
tr nh nghi n cứu
Chiếc biển hiệu vinh danh cho làng cổ bát tràng
118
Nh ng ngƣời thợ đang miệt mài làm ra sản ph m
Nh ng nghệ nhân trong làng đƣợc vinh danh
119
Sản ph m gốm sứ Bát tràng bắt mắt trong chợ gốm
Ngôi nhà nổi tiếng hơn trăm năm tuổi nằm trong khu làng cổ
120
Nh ng món ăn Hà Nội ƣa đƣợc phục vụ cho du khách ở Homstay
Con đƣờng đã tồn tại gần 800 năm tuổi
121
Nh ng chiếc bia đá cổ trong làng không ghi tên ai, chỉ có tại làng cổ Bát Tràng
Một trong 19 nhà thờ họ cổ của làng Bát tràng
122
Một trong nh ng văn chỉ đƣợc lƣu gi trong đ nh cổ Bát Tràng
Thỏa sức sang tạo trong khu vui chơi n n gốm
T tay làm nên nh ng sản ph m mình yêu thích và mang về với giá cả hợp lý
123