ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TRẦN QUỲNH
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÍ LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA MÁY VI TÍNH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Mã số: 9140111
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THANH HẢI
TS. QUÁCH NGUYỄN BẢO NGUYÊN
Thừa Thiên Huế, Năm 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu là khách quan, trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
một công trình nào khác.
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 02 năm 2021
Tác giả luận án
Trần Quỳnh
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cố NGƯT. PGS.TS. Lê Công Triêm -
Người đã giúp đỡ tôi tận tình trong việc xây dựng ý tưởng, đặt những nền móng
khoa học đầu tiên cho toàn bộ luận án, cũng như đã tận tình dạy bảo, hướng dẫn
trong gần suốt thời gian tôi thực hiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới TS. Nguyễn Thanh Hải và TS. Quách
Nguyễn Bảo Nguyên đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và triển khai thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Đào tạo Sau đại học – Đại học Huế, Ban Giám
hiệu trường Đại học Sư phạm – Đại học Huế, Phòng Đào tạo Sau đại học, Ban chủ
nhiệm Khoa Vật lí đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu, giáo viên và học sinh các trường THPT Nguyễn
Đình Chiểu, THPT A Lưới, THPT Đặng Huy Trứ - Tỉnh Thừa Thiên Huế đã nhiệt
tình phối hợp, giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra và thực nghiệm sư phạm.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, các bạn bè
đồng nghiệp - những người đã luôn động viên, giúp đỡ về mọi mặt để tôi hoàn
thành công trình nghiên cứu của mình.
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 02 năm 2021
Tác giả luận án
Trần Quỳnh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ .............. vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................... 6
3. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 6
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 6
5. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 7
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 7
7. Phương pháp nghiên cứu đề tài ........................................................................... 7
8. Đóng góp mới của luận án ................................................................................... 9
9. Cấu trúc của luận án ............................................................................................ 9
NỘI DUNG .............................................................................................................. 11
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 11
1.1. Những nghiên cứu về việc phát triển năng lực và phát triển năng lực hợp tác
cho học sinh ........................................................................................................... 11
1.1.1. Các kết quả nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................... 11
1.1.2. Các kết quả nghiên cứu ở trong nước....................................................... 17
1.2. Những nghiên cứu về việc tổ chức dạy học với sự hỗ trợ của máy vi tính theo
hướng phát triển năng lực hợp tác ......................................................................... 23
1.2.1. Các kết quả nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................... 23
1.2.2. Các kết quả nghiên cứu ở trong nước....................................................... 28
1.3. Kết luận chương 1 ........................................................................................... 31
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA MÁY VI TÍNH34
2.1. Năng lực hợp tác ............................................................................................. 34
2.1.1. Năng lực ................................................................................................... 34
iv
2.1.2. Hợp tác ..................................................................................................... 35
2.1.3. Năng lực hợp tác ...................................................................................... 35
2.1.4. Cấu trúc năng lực hợp tác ......................................................................... 36
2.2. Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh ........................................................ 40
2.2.1. Phát triển năng lực hợp tác ....................................................................... 40
2.2.2. Dạy học gắn với phát triển năng lực hợp tác ............................................ 41
2.2.3. Các tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác .................................................... 42
2.3. Thực trạng về việc phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trung học phổ
thông trong dạy học Vật lí có sự hỗ trợ của máy vi tính ....................................... 45
2.3.1. Chọn mẫu điều tra .................................................................................... 45
2.3.2. Nội dung điều tra ...................................................................................... 46
2.3.3. Kết quả điều tra ........................................................................................ 46
2.3.4. Đánh giá thực trạng .................................................................................. 54
2.4. Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học Vật lí với sự hỗ trợ
của máy vi tính ....................................................................................................... 55
2.4.1. Sự hỗ trợ của máy vi tính trong dạy học Vật lí theo hướng phát triển năng
lực hợp tác cho học sinh ..................................................................................... 55
2.4.2. Một số biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học
Vật lí với sự hỗ trợ của máy vi tính .................................................................... 62
2.5. Quy trình tổ chức dạy học nhằm góp phần phát triển năng lực hợp tác cho
học sinh trong dạy học vật lí với sự hỗ trợ của máy vi tính .................................. 89
2.5.1. Nguyên tắc xây dựng quy trình ................................................................ 89
2.5.2. Quy trình tổ chức dạy học nhằm góp phần phát triển năng lực hợp tác cho
học sinh trong dạy học vật lí với sự hỗ trợ của máy vi tính ............................... 90
2.6. Kết luận chương 2 .......................................................................................... 96
Chƣơng 3. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƢƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT
ĐIỂM” VẬT LÍ LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƢỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA
MÁY VI TÍNH ......................................................................................................... 98
3.1. Đặc điểm chương “Động lực học chất điểm” vật lí lớp 10 trung học phổ thông .. 98
3.1.1. Khái quát nội dung chương “Động lực học chất điểm” ........................... 98
3.1.2. Mục tiêu dạy học chương “Động lực học chất điểm” .............................. 99
v
3.1.3. Một số thuận lợi và khó khăn khi phát triển năng lực hợp tác cho học sinh
trong dạy học chương “Động lực học chất điểm” ............................................ 101
3.2. Định hướng sử dụng các biện pháp phát triển năng lực hợp tác cho học sinh
trong dạy học chương “Động lực học chất điểm” với sự hỗ trợ của máy vi tính .. 102
3.2.1. Bài 10: Ba định luật Niu-tơn .................................................................. 103
3.2.2. Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn ..................................... 104
3.2.3. Bài 12: Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc........................................ 105
3.2.4. Bài 13: Lực ma sát .................................................................................. 105
3.2.5. Bài 14: Lực hướng tâm ........................................................................... 106
3.2.6. Bài 15: Bài toán về chuyển động ném ngang ......................................... 107
3.2.7. Bài 16: Thực hành: Xác định hệ số ma sát ............................................. 107
3.3. Thiết kế tiến trình dạy học cụ thể chương “Động lực học chất điểm” vật lí lớp 10
theo hướng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh với sự hỗ trợ của máy vi tính .. 108
3.4. Kết luận chương 3 ......................................................................................... 123
Chƣơng 4. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................ 125
4.1. Thực nghiệm sư phạm lần 1 ......................................................................... 125
4.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm lần 1 .................................................... 125
4.1.2. Phạm vi, đối tượng thực nghiệm sư phạm lần 1..................................... 125
4.1.3. Phương pháp tiến hành thực nghiệm sư phạm lần 1 .............................. 126
4.1.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 1 ....................................................... 128
4.2. Thực nghiệm sư phạm lần 2 ......................................................................... 131
4.2.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm lần 2 .................................................... 132
4.2.2. Phạm vi, đối tượng thực nghiệm sư phạm lần 2..................................... 132
4.2.3. Phương pháp tiến hành thực nghiệm sư phạm lần 2 .............................. 133
4.2.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 2 ....................................................... 139
4.3. Kết luận chương 4 ......................................................................................... 158
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 160
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ........................................... 163
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 165
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết đầy đủ Viết tắt
Công nghệ thông tin CNTT 1
2 Dạy học DH
3 Đối chứng ĐC
4 Đánh giá ĐG
5 Đánh giá năng lực ĐGNL
6 Giáo viên GV
7 Hệ thống kĩ năng HTKN
8 Học sinh HS
9 Học tập hợp tác HTHT
10 Hợp tác HT
11 Kĩ năng KN
12 Máy vi tính MVT
13 Nghiên cứu NC
14 Năng lực NL
15 Năng lực hợp tác NLHT
16 Năng lực thành tố NLTT
17 Nhà xuất bản NXB
18 Phương tiện dạy học PTDH
19 Phương pháp PP
20 Phương pháp dạy học PPDH
21 Quá trình dạy học QTDH
22 Sách giáo khoa SGK
23 Trung học phổ thông THPT
24 Thí nghiệm TNg
25 Thực nghiệm TN
26 Thực nghiệm sư phạm TNSP
27 Vật lí VL
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ
Hình ảnh
Hình 2.1. Sơ đồ xây dựng cấu trúc năng lực ................................................................ 36
Hình 2.2. Các thành tố của năng lực hợp tác ................................................................ 38
Hình 2.3. Các mô hình tương tác trong DH ................................................................. 41
Hình 2.4. Mô phỏng chuyển động của vệ tinh bay xung quanh Trái đất .................... 56
Hình 2.5. Mô phỏng chuyển động của con lắc lò xo .................................................... 56
Hình 2.6. Giao diện của ứng dụng Classdojo ............................................................... 59
Hình 2.7. Học sinh dùng biểu đồ Gantt lập kế hoạch hợp tác ..................................... 65
Hình 2.8. Giao diện của website Kahoot ...................................................................... 74
Hình 2.9. Một số nguồn khai thác TNg trên MVT ....................................................... 79
Hình 2.10. Giao diện của website PhET.colorado.edu ................................................ 80
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hệ thống thiết bị thí nghiệm ghép nối với máy vi tính ..................... 57
Sơ đồ 2.1. Quy trình tổ chức DH nhằm góp phần phát triển NLHT cho HS .............. 92
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung của chương “Động lực học chất điểm” ............... 99
Bảng
Bảng 2.1. Các chỉ số hành vi và tiêu chí chất lượng của các thành tố NLHT ............. 39
Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá NLHT của HS ................................................................. 43
Bảng 2.3. Kết quả điều tra về việc sử dụng PPDH, PTDH của GV trong DH Vật lí 47
Bảng 2.4. Kết quả điều tra về việc phát triển NLHT cho HS trong DH Vật lí ........... 47
Bảng 2.5. Kết quả điều tra GV về việc phát triển NLHT cho HS với sự hỗ trợ của MVT 50
Bảng 2.6. Kết quả điều tra HS về việc hình thành và phát triển NLHT với sự hỗ
trợ của MVT ................................................................................................................. 52
Bảng 2.7. Phiếu tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau ....................................................... 85
Bảng 2.8. Phiếu báo cáo quá trình hoạt động của nhóm .............................................. 86
Bảng 2.9. Phiếu đánh giá kết quả chung của cả nhóm ................................................. 87
Bảng 2.10. Bảng quy ước xếp loại NLHT của HS ....................................................... 88
Bảng 4.1. Các mẫu TNSP được chọn trong TNSP lần 1 ........................................... 126
viii
Bảng 4.2. Kết quả tổng hợp phiếu quan sát giờ học TNSP lần 1 .............................. 128
Bảng 4.3. Các mẫu TNSP được chọn trong TNSP lần 2 ........................................... 133
Bảng 4.4. Kết quả tổng hợp phiếu quan sát giờ học ................................................... 139
Bảng 4.5. Tổng điểm tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau ............................................. 144
Bảng 4.6. Kết quả điểm hệ số góp c của mỗi học sinh .............................................. 145
Bảng 4.7. Tổng điểm GV đánh giá nhóm ................................................................... 146
Bảng 4.8. Kết quả đánh giá NLHT của mỗi cá nhân ................................................. 146
Bảng 4.9. Thống kê số HS đạt điểm Xi của bài kiểm tra đầu vào ............................. 150
Bảng 4.10. Bảng phân phối tần suất điểm đầu vào .................................................... 150
Bảng 4.11. Bảng phân phối tần suất tích lũy điểm đầu vào ....................................... 152
Bảng 4.12. Bảng phân phối tần suất tích lũy theo phần trăm điểm đầu vào ............. 152
Bảng 4.13. Bảng các tham số thống kê điểm đầu vào................................................ 153
Bảng 4.14. Bảng thống kê các điểm số Xi của bài kiểm tra chất lượng đầu ra .......... 154
Bảng 4.15. Bảng phân phối tần suất điểm đầu ra ....................................................... 155
Bảng 4.16. Bảng phân phối tần suất tích lũy điểm đầu ra .......................................... 155
Bảng 4.17. Bảng phân phối tần suất tích lũy theo phần trăm điểm đầu ra ................ 156
Bảng 4.18. Bảng các tham số thống kê điểm đầu ra .................................................. 157
Đồ thị
Đồ thị 4.1. Đồ thị phân bố điểm bài kiểm tra đầu vào của hai nhóm ........................ 150
Đồ thị 4.2. Đồ thị phân phối tần suất tích lũy điểm đầu vào ...................................... 152
Đồ thị 4.3. Đồ thị phân bố điểm đầu ra của hai nhóm ............................................... 154
Đồ thị 4.4. Đồ thị phân phối tần suất tích lũy điểm đầu ra ........................................ 156
Biểu đồ
Biểu đồ 4.1. Điểm NLHT của HS nhóm 1 - lớp TN 1 qua ba giai đoạn đánh giá .... 147
Biểu đồ 4.2. Điểm NLHT của HS nhóm 1 - lớp TN 2 qua ba giai đoạn đánh giá .... 148
Biểu đồ 4.3. Biểu đồ phân phối tần suất điểm đầu vào .............................................. 152
Biểu đồ 4.4. Biểu đồ phân phối tần suất tích lũy theo phần trăm điểm đầu vào ....... 153
Biểu đồ 4.5. Biểu đồ phân phối tần suất điểm đầu ra ................................................. 155
Biểu đồ 4.6. Biểu đồ phân phối tần suất tích lũy theo phần trăm điểm đầu ra .......... 156
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chưa bao giờ trong lịch sử nhân loại, sự thịnh vượng của quốc gia lại phụ
thuộc mạnh mẽ và trực tiếp vào quy mô và chất lượng giáo dục như hiện nay. Quốc
tế hóa giáo dục là một biểu hiện của toàn cầu hóa trong lĩnh vực giáo dục. Trong đó,
chiều đo nội tại của quốc tế hóa giáo dục là việc đổi mới chương trình, sách giáo
khoa, PPDH, hoạt động NC và HT,... trong phạm vi của một nước nhằm hướng tới
tính quốc tế và liên văn hóa trong giáo dục và đào tạo.
Thế giới ngày nay, với các cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại
đang diễn ra rộng khắp, đã thúc đẩy nhiều lĩnh vực phát triển mạnh mẽ, trong đó có
Giáo dục và Đào tạo. Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực có đủ phẩm chất và NL, thích
ứng tốt với sự phát triển không ngừng của xã hội đang trở thành tối quan trọng và
cấp bách hơn bao giờ hết. Điều đó gắn liền với sự thay đổi về quan điểm trong việc
đào tạo nguồn nhân lực của các quốc gia; gắn liền với sự thay đổi quan điểm về
mục tiêu trong việc học của con người. Ngay từ khi chuẩn bị bước vào thế kỷ XXI,
UNESCO đã thành lập Nhóm chuyên trách NC về Giáo dục cho thế kỷ XXI. Năm
1996, Chủ tịch Ủy ban UNESCO về Giáo dục cho thế kỷ XXI Jacques Delors đã
công bố bản báo cáo có tiêu đề “Learning: The Treasure Within” (Giáo dục: Kho
tàng tiềm ẩn), trong đó đã khẳng định vai trò cơ bản của giáo dục trong sự phát triển
của xã hội và của mỗi cá nhân; nhấn mạnh học tập suốt đời như là một chìa khóa để
mỗi cá nhân thích ứng với những thách thức của thế kỷ XXI, đồng thời đưa ra “Bốn
trụ cột của giáo dục”: Học để biết; Học để làm; Học để tồn tại; Học để chung sống
[8], [31], [58].
Giáo dục nước ta đang trong quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng; sự
phát triển nhanh chóng của khoa học – công nghệ, khoa học giáo dục và sự cạnh
tranh quyết liệt trên nhiều lĩnh vực giữa các quốc gia đòi hỏi giáo dục phải đổi mới.
Thực chất cạnh tranh giữa các quốc gia hiện nay là cạnh tranh về nguồn nhân lực
cũng như về khoa học và công nghệ. Xu thế chung của thế giới khi bước vào thế kỉ
XXI là tiến hành đổi mới mạnh mẽ hay cải cách giáo dục. Bối cảnh trong nước và
2
quốc tế vừa tạo ra thời cơ lớn, vừa đặt ra những thách thức không nhỏ cho nền giáo
dục nước nhà. Để bảo đảm cho sự thành công của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, Ngành giáo dục cần phải đổi mới đồng bộ cả mục đích, nội dung,
phương tiện và hình thức DH. Đổi mới DH ở trường phổ thông là một trong những
vấn đề đã và đang được Đảng, Nhà nước và ngành Giáo dục hết sức quan tâm, được
thể chế hóa thông qua nhiều văn bản luật, nghị quyết, chỉ thị về đổi mới giáo dục.
Luật Giáo dục (2019) quy định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh phù hợp với đặc trưng từng
môn học, lớp học và đặc điểm đối tượng học sinh; bồi dưỡng PP tự học, hứng thú
học tập, KN HT, khả năng tư duy độc lập; phát triển toàn diện phẩm chất và NL của
người học; tăng cường ứng dụng CNTT và truyền thông vào quá trình giáo dục”
[40].
Xác định tầm quan trọng đặc biệt của đổi mới giáo dục trong giai đoạn mới
của đất nước, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt
Nam khóa XI đã thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”, trong đó
nêu rõ: “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành phẩm chất, NL công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng
nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý
tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, NL và KN thực hành,
vận dụng kiến thức vào thực tiễn,…” [1]. Có thể nói đây là vấn đề mang tính thời sự
và cấp bách của giáo dục hiện nay.
Về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, góp phần đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Quốc hội cũng đã ban hành Nghị quyết
số 88/2014/QH13, trong đó nêu rõ mục tiêu đổi mới: “Đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất
lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng
nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền
3
giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và NL, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và
phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi HS” [39].
Ngày 26/12/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức ban hành Chương
trình giáo dục phổ thông tổng thể và Chương trình Giáo dục phổ thông các môn học
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo). Theo đó, Chương trình giáo dục phổ thông quy định việc triển khai thực
hiện phải hình thành và phát triển cho HS 5 phẩm chất chủ yếu là yêu nước, nhân ái,
chăm chỉ, trung thực; những NL chung được hình thành, phát triển thông qua tất cả
các môn học và hoạt động giáo dục là NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và HT, NL
giải quyết vấn đề và sáng tạo; những NL đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu
thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: NL ngôn ngữ, NL tính
toán, NL khoa học, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mĩ, NL thể chất [6].
Theo quan điểm của nhiều nhà NC giáo dục, tất cả các NL cốt lõi nêu trên đều
rất quan trọng, mỗi NL đều có tác dụng riêng của nó, trong đó, NLHT cũng không
ngoại lệ. Cả lý luận và thực tiễn đều cho thấy, HT không chỉ là nhu cầu tăng thêm sức
lực hoặc trí lực để hoàn thành những mục tiêu chung, mà quan trọng hơn là do mỗi cá
nhân, mỗi cộng đồng đang ngày càng có mối quan hệ khá chặt chẽ và không kém
phần phức tạp, quan hệ “phụ thuộc” lẫn nhau càng rõ nét hơn bao giờ hết. Nếu NLHT
của mỗi cá nhân còn hạn chế thì không chỉ cá nhân mà cả tập thể sẽ trở nên trì trệ,
kém phát triển. Đời sống xã hội trong bối cảnh mới đòi hỏi mỗi cá nhân phải nhận
thức đúng vai trò của NLHT như một giải pháp chủ yếu để con người chung sống và
phát triển.
Để thực hiện đổi mới giáo dục, việc đổi mới chương trình mới chỉ là bước
khởi đầu, vấn đề quan trọng góp phần quyết định vào sự thành công của đổi mới nằm
ở chỗ triển khai thực hiện. Suy cho cùng, việc tổ chức DH thực tế của GV gắn với sự
linh hoạt trong đổi mới PP, hình thức DH, ứng dụng tốt CNTT và sử dụng hợp lý các
PTDH hiện đại, phù hợp trong DH là một trong những yếu tố mang tính quyết định.
Xác định rõ tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT trong DH, Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã ban hành Chỉ thị số 29/2001/CT-BGDĐT về việc tăng cường ứng dụng CNTT
trong DH và Chỉ thị 55/2008 CT – BGDĐT về việc tăng cường giảng dạy, đào tạo và
4
ứng dụng CNTT vào trong ngành giáo dục giai đoạn 2008 -2012, trong đó nêu rõ:
“Đẩy mạnh ứng dụng CNTT ở tất cả các cấp học, ngành học theo hướng sử dụng
CNTT như công cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho việc đổi mới PP giảng dạy, học tập ở tất cả
các môn học” [5].
Thực tế DH cho thấy, MVT là phương tiện DH hiện đại, trong giai đoạn hiện
nay có thể xem đó một công cụ không thể thiếu trong việc hỗ trợ giúp GV thực hiện
mục tiêu bài dạy. Với nhiều chức năng như trình diễn hình ảnh, video, tìm kiếm
thông tin hoặc sử dụng như một công cụ kiểm tra đánh giá,... MVT còn có một ưu
điểm nổi trội mà các PTDH khác không có được là hỗ trợ quá trình tương tác giữa HS
và GV, giữa HS với nhau thông qua mạng Internet. Nó có thể giúp người học tham
gia các diễn đàn học tập trên mạng như WebQuest, email hoặc mạng xã hội
(Facebook, Zalo,...),... trên cơ sở đó tăng cường HT, hỗ trợ nhau giải quyết tốt các
nhiệm vụ học tập được giao, qua đấy góp phần phát triển NLHT cho người học. Có
thể nói, việc sử dụng MVT hỗ trợ cho QTDH là một hướng đi tất yếu trong quá trình
đổi mới PPDH ở trường phổ thông, việc khai thác các chức năng của MVT nhằm góp
phần phát triển NLHT cho HS là một hướng đi tốt.
Theo đánh giá của nhiều nhà khoa học, sau hơn 30 năm đổi mới, mặc dầu đã
có những chuyển biến tích cực, song Giáo dục - Đào tạo nước ta vẫn đang bộc lộ
nhiều hạn chế, bất cập. Một trong những hạn chế đó là chất lượng và hiệu quả giáo
dục còn thấp so với yêu cầu phát triển đất nước, chưa tiếp cận nhanh với trình độ và
kết quả giáo dục của các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới. Nội dung
chương trình (trước năm 2018) còn thiên về lí thuyết, ít nhiều còn mang tính hàn lâm,
nặng về thi cử, PP dạy và học ở nhiều địa phương còn nặng về truyền thụ một chiều,
ít phát huy tính chủ động, sáng tạo của HS, chưa thực sự chú trọng đến việc phát triển
phẩm chất, NL cho HS. Vấn đề sử dụng MVT trong DH nhiều khi còn mang tính
hình thức, chưa thực sự mang lại hiệu quả như mong đợi. Điều đó thể hiện thông qua
đánh giá ghi trong Chiến lược giáo dục 2011 – 2020 ban hành kèm theo quyết định số
711/QĐ/TTg ngày 13/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ: “Nội dung chương trình,
PP dạy và học, công tác thi, kiểm tra, đánh giá chậm được đổi mới. Nội dung chương
trình còn nặng về lý thuyết, PPDH lạc hậu, chưa phù hợp với đặc thù khác nhau của
5
các loại hình cơ sở giáo dục, vùng miền và các đối tượng người học; nhà trường
chưa gắn chặt với đời sống kinh tế, xã hội; chưa chuyển mạnh sang đào tạo theo nhu
cầu xã hội; chưa chú trọng giáo dục KN sống, phát huy tính sáng tạo, NL thực hành
của HS, sinh viên” [44].
Vật lí là môn khoa học thực nghiệm. Sự phong phú về kiến thức, sự đa dạng
về các hình thức TNg và mối liên hệ chặt chẽ giữa kiến thức vật lí với tự nhiên, với
thực tế đời sống và kỹ thuật là những lợi thế không nhỏ đối với tiến trình đổi mới
PPDH bộ môn, để thực hiện tốt những yêu cầu về nội dung và PP giáo dục, phát
triển phẩm chất, NL cho HS như Luật Giáo dục và Chương trình Giáo dục phổ
thông đã quy định. Những lợi thế về mối liên hệ chặt chẽ giữa kiến thức VL với tự
nhiên, với thực tế đời sống và kỹ thuật nêu trên cũng là những ưu thế lớn trong việc
có thể sử dụng MVT như một phương tiện hỗ trợ DH một cách hiệu quả, nhằm phát
triển NL cho HS, đặc biệt là NLHT.
Tuy vậy, qua nhiều kênh thông tin khác nhau, có thể thấy việc dạy và học VL
ở một số trường THPT còn nhiều hạn chế, đó là việc đổi mới PPDH còn chậm, các
PPDH tích cực chưa được vận dụng một cách có hiệu quả như mong muốn, vấn đề
ứng dụng MVT vào DH đã triển khai trên diện rộng, song vẫn còn thiếu hiệu quả.
PP học tập của HS còn thụ động, việc phát triển phẩm chất, NL thông qua DH VL
còn chưa được đặt ra một cách đúng mực và việc thực hiện vẫn còn nhiều bất cập.
Nguyên nhân của thực trạng trên là việc đổi mới PP chưa có tính đồng bộ,
đối với một bộ phận GV việc tiếp cận với các PPDH tích cực còn là vấn đề chưa
được giải quyết thỏa đáng. Chương trình Giáo dục phổ thông trước 2018 chưa đề
cập mạnh về vấn đề phát triển phẩm chất, NL, vẫn còn nặng theo hướng tiếp cận nội
dung, do đó chưa có nhiều biện pháp cụ thể để phát triển phẩm chất, NL cho HS,
hình thức và nội dung trong kiểm tra đánh giá còn chưa gắn kết tốt với thực tiễn,
chưa tạo được động lực đủ mạnh để HS phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của cá nhân người học. Các biện pháp để phát triển NL nói chung và NLHT nói
riêng chưa đủ mạnh, nên hiệu quả của quá trình hình thành và phát triển NL của HS
thông qua DH vật lí còn rất hạn chế.
6
Những hạn chế nêu trên chưa đáp ứng được những quy định của Luật Giáo
dục và mục tiêu của Chương trình Giáo dục phổ thông (2018) đã đề ra. Với sự phát
triển chung của toàn xã hội, tình trạng này không thể kéo dài thêm nữa, mà cần phải
có những động thái tích cực hơn, NC những biện pháp cụ thể hơn để GV và HS có
thể điều chỉnh PP dạy và học của mình theo đúng định hướng.
Căn cứ vào những chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước và của Ngành, nhận
thức được tầm quan trọng của việc đổi mới PPDH và ý nghĩa của phát triển NL nói
chung và NLHT nói riêng của HS thông qua QTDH, nhằm góp phần nâng cao hơn
nữa chất lượng DH VL ở trường THPT, chúng tôi NC đề tài: “Phát triển NLHT cho
học sinh trong DH chương “Động lực học chất điểm” Vật lí lớp 10 trung học phổ
thông với sự hỗ trợ của máy vi tính”.
2. Mục tiêu của đề tài
Đề xuất được quy trình tổ chức DH theo định hướng phát triển NLHT cho
HS với sự hỗ trợ của MVT, sử dụng quy trình này để thiết kế các tiến trình DH
và vận dụng vào DH các bài học thuộc chương “Động lực học chất điểm” Vật lí
lớp 10 THPT nhằm góp phần phát triển được NLHT cho HS.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được quy trình tổ chức DH có sự hỗ trợ của MVT theo hướng
phát triển NLHT cho HS và vận dụng quy trình này vào DH chương “Động lực học
chất điểm” vật lí lớp 10 THPT thì sẽ góp phần phát triển được NLHT cho HS, qua
đó, nâng cao hiệu quả DH môn Vật lí ở trường phổ thông.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đặt ra, chúng tôi thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về việc tổ chức DH nhằm góp phần phát triển
NLHT cho HS với sự hỗ trợ của MVT.
- Xây dựng được bộ tiêu chí đánh giá NLHT của HS.
- Nghiên cứu thực trạng về việc tổ chức DH theo hướng phát triển NLHT cho
HS THPT hiện nay.
- Xây dựng các biện pháp tổ chức DH nhằm góp phần phát triển NLHT cho
HS với sự hỗ trợ của MVT.
7
- Xây dựng được quy trình tổ chức DH nhằm góp phần phát triển NLHT cho
hs trong DH vật lí, thiết kế một số bài học thuộc chương “Động lực học chất điểm”
theo hướng phát triển NLHT cho HS với sự hỗ trợ của MVT và vận dụng quy trình
đã đề xuất vào DH.
- Tiến hành TNSP nhằm kiểm nghiệm giả thuyết, đánh giá tính khả thi của đề
tài.
5. Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động DH chương “Động lực học chất điểm” Vật lí lớp 10 THPT theo
hướng phát triển NLHT cho HS THPT với sự hỗ trợ của MVT.
6. Phạm vi nghiên cứu
Về kiến thức: Tập trung NC hoạt động DH trong chương “Động lực học chất
điểm” Vật lí lớp 10 THPT theo định hướng phát triển NLHT cho HS với sự hỗ trợ
của MVT.
Về địa bàn: TNSP ở một số trường THPT tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Quá trình NC và TNSP được thực hiện từ năm học 2017 đến
năm học 2020.
Đây là giai đoạn có nhiều thay đổi trong giáo dục:
+ Từ năm 2017 đến cuối năm 2018: Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Đề án
đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, xây dựng dự thảo
Chương trình Giáo dục phổ thông mới.
+ Tháng 12/2018: Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Giáo dục
phổ thông mới và chưa có SGK phổ thông mới. Chương trình Giáo dục phổ thông
và SGK phổ thông hiện hành (2006) vẫn tiếp tục được áp dụng.
+ Từ 2018 đến 2020: Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai công tác bồi dưỡng
GV theo Chương trình mới. Chương trình Giáo dục phổ thông mới và Chương trình
Giáo dục phổ thông hiện hành (2006) vẫn song song tồn tại.
Những thay đổi về Chương trình giáo dục phổ thông diễn ra trong thời gian
NC đề tài đã có tác động không nhỏ đến quá trình NC cả về những thuận lợi và khó
khăn.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
8
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
- NC văn kiện của Đảng, Nhà nước và của ngành Giáo dục về vấn đề đổi mới
PPDH hiện nay ở các cấp, các bậc học.
- NC cơ sở tâm lí học và cơ sở lí luận việc tổ chức DH theo hướng phát triển
NLHT cho HS trong DH Vật lí với sự hỗ trợ của MVT.
- NC vấn đề ứng dụng CNTT nói chung và sử dụng MVT nói riêng trong hỗ
trợ DH vật lí.
- NC nội dung các công trình NC, sách, báo, tạp chí chuyên ngành về vấn đề
phát triển NLHT, chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo
“Động lực học chất điểm” Vật lí lớp 10, chương trình sách giáo khoa Vật lí 10 trung
học phổ thông và các tài liệu liên quan.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Thu thập ý kiến đánh giá của GV và HS để biết thực trạng các vấn đề sau:
Điều tra GV
Vấn đề 1. Việc sử dụng PPDH và PTDH của GV trong QTDH Vật lí ở
trường phổ thông.
Vấn đề 2. Việc phát triển NLHT cho HS trong DH Vật lí.
Vấn đề 3. Việc phát triển NLHT cho HS trong DH Vật lí với sự hỗ trợ của
MVT.
Điều tra HS
Hệ thống câu hỏi của phiếu điều tra HS xoay quanh các vấn đề: Nhận thức
của HS về việc phát triển NLHT trong DH Vật lí, tình hình sử dụng MVT của HS
trong việc hỗ trợ học tập môn Vật lí.
7.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
TNSP có đối chứng tại một số trường THPT để đánh giá hiệu quả và tính khả
thi của đề tài.
7.4. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng thống kê mô tả và thống kê kiểm định để đánh giá kết quả TNSP.
Với số lượng HS tham gia thực nghiệm lớn thì với PP này sẽ cho các kết quả chính
xác có độ tin cậy cao.
9
8. Đóng góp mới của luận án
8.1. Về lí luận
- Bổ sung và làm rõ thêm về cơ sở lí luận của việc tổ chức DH với sự hỗ trợ
của MVT nhằm góp phần phát triển NLHT trong DH.
- Xây dựng sáu biện pháp nhằm góp phần phát triển NLHT cho HS.
- Xây dựng được quy trình tổ chức DH với sự hỗ trợ của MVT nhằm phát
triển NLHT cho HS trong DH vật lí.
8.2. Về thực tiễn
- Phân tích, đánh giá thực trạng của việc tổ chức DH nhằm góp phần phát
triển NLHT cho HS trong DH Vật lí với sự hỗ trợ của MVT.
- Vận dụng sáu biện pháp đã xây dựng vào DH để góp phần phát triển được
NLHT cho HS với sự hỗ trợ của MVT.
- Thiết kế được một số tiến trình DH chương “Động lực học chất điểm” Vật
lí 10 trung học phổ thông theo hướng phát triển NLHT cho HS với sự hỗ trợ của
MVT và tiến hành áp dụng tại các trường trung học phổ thông.
9. Cấu trúc của luận án
Cấu trúc của luận án bao gồm những phần chính như sau:
Phần I. Mở đầu (9 trang)
Phần II. Nội dung (140 trang)
Chương 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu (22 trang)
Chương 2. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực hợp tác cho
học sinh trong dạy học vật lí ở trường trung học phổ thông với sự hỗ trợ của máy vi
tính (61 trang)
Chương 3. Tổ chức dạy học chương “động lực học chất điểm” vật lí lớp 10
trung học phổ thông theo hướng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh với sự hỗ
trợ của máy vi tính (26 trang)
Chương 4. Thực nghiệm sư phạm (31 trang)
Phần III. Kết luận (3 trang)
10
Ngoài ra, trong luận án còn có các phần: Danh mục các công trình đã công
bố (1 trang), tài liệu tham khảo (7 trang) và phụ lục (108 trang).